Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Viet cau loi giai cho bai toan co loi van L1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.56 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Híng dÉn häc sinh líp 1


Viết câu lời giải cho bài tốn có lời văn

<b>N</b>

ói đến “Bài tốn có lời văn” là nói đến một loại Tốn khó khơng chỉ đối với học
sinh lớp 1 mà cả với các lớp 2, 3, 4, 5. Bởi vì , để giải đợc những bài toán này học sinh
phải học đợc kĩ năng đọc đề bài, phân tích nội dung và xác định rõ dạng tốn thì mới có
th gii bi toỏn ú.


Khi giải một bài toán học sinh phải thực hiện theo các bớc:
+ Viết câu lời giải.


+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.


Một bài giải mà lời giải sai, phép tính và đáp số đúng thì bài giải đó vẫn bị coi là
sai. Vì vậy, hớng dẫn học sinh lớp 1 tìm và viết câu lời giải đúng, ngắn gọn, đủ ý là một
là một việc làm rất cần thiết và hết sức quan trọng. Với Tốn 1, “ Bài tốn có lời văn”
đ-ợc thể hiện theo hai dạng đó là: “Tốn thêm” và “Tốn bớt”.


Để giúp các em viết đúng câu lời giải khi làm bài Gv cần hớng dẫn theo hai giai
đoạn nh sau:


<b>1/ Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị</b>


- Gv cần hớng dẫn học sinh làm tốt kiểu bài: Viết phép tính thích hợp vào ơ trống.
Dạng bài này đợc thực hiện từ tiết 26 đến tiết 79 và đợc chia thành hai trờng hợp:


- Quan s¸t tranh và viết phép tính thích hợp.
- Dựa vào tóm tắt viết phép tính thích hợp.


- giai on ny Gv giúp Hs quan sát tranh để hiểu nội dung tranh hoặc đọc tóm tắt để


hiểu nội dung bài. Sau đó hớng dẫn Hs làm theo 4 bớc sau:


+ Quan sát tranh hoặc đọc tóm tắt bài tốn.
+ Nờu bi toỏn.


+ Viết phép tính.


+ Nêu câu trả lời cho bài toán.


- Hs nêu câu trả lời cho bài toán là bớc chuẩn bị cho Hs viết câu lời giải cho giai đoạn
tiếp theo.


<b>Ví dụ:</b> ViÕt phÐp tÝnh thÝch hỵp:
Cã: 8 c¸i kĐo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hs đọc tóm tắt bài tốn, xác định đây là dạng “Tốn bớt”.


- Hs nêu bài tốn: Lan có 8 cái kẹo. Lan đã ăn 3 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao
nhiêu cái kẹo?


- Hs viÕt phÐp tÝnh vµo « trèng: 8 – 3 = 5
- Gv hái: Lan còn bao nhiêu cái kẹo?
- Hs: Lan còn 5 cái kẹo.


<b>2/ Giai đoạn 2: Giai đoạn bài toán có lời văn</b>


- Dng bi ny c thc hin t tit 81 đến tiết 134. Đây là giai đoạn quyết định giúp
Hs hiểu một số thuật ngữ tốn học.


 Thªm, mua thêm, tặng thêm, tất cả, cả hai, ... thuộc dạng toán thêm.


Bớt, cho, biếu, bay đi, còn lại, ... thuộc dạng toán bớt.


- Lỳc ny Gv cn yêu cầu Hs phải đọc kĩ đề bài, tìm hiểu nội dung để xác định đợc:
+ Bài toán cho bit gỡ?


+ Bài toán hỏi gì?


- Sau ú hng dẫn Hs trình bày bài giải theo ba bớc:
- Viết câu lời giải.


- Viết phép tính.
- Viết đáp số.


<b>VÝ dơ 1: </b>Nhµ An cã 5 con gµ. MĐ mua thêm 4 con gà.
Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?


- Gv hớng dẫn Hs tóm tắt bài toán nh sau:


<b>Tóm t¾t:</b>
Cã: 5 con gà.
Mua thêm: 4 con gà.
Có tất cả: .... con gµ?


- Sau khi Hs đọc kĩ bài tốn, xác định đợc đây là dạng toán thêm. Gv hớng dẫn Hs tìm
câu lời giải cho bài giải:


<b>Cách 1: Dựa vào câu hỏi của bài tốn để tìm câu lời giải.</b>
- Bỏ từ “hỏi” và “mấy con gà” để có câu: <b>Nhà An có tất cả:</b>


- Bỏ từ “hỏi” và “mấy con gà”, thêm từ là để có câu: <b>Nhà An có tất cả là:</b>



- Bỏ từ “hỏi” và thay từ “mấy” (con gà) bằng từ “số” để có câu: <b>Nhà An có tất </b>
<b>cả số con gà là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thêm từ “số” vào dấu “...” và thay từ “là” vào dấu “? ” để có câu: <b>Có tất cả </b>
<b>s con g l:</b>


<b>Cách 3: </b>Cho Hs nêu phép tính: 5 + 4 = 9 (con gµ)
- Gv: 9 con gµ lµ sè gµ cđa nhµ ai?


- Hs: Sè gµ nhµ An.


- Gv chỉnh sửa để có câu lời giải: <b>Số gà nhà An có là:</b>


<b>Sè gà nhà An có tất cả là:</b>


L<i><b> u ý</b><b> : Gv không áp đặt Hs mà nên cho Hs nêu câu lời giải sau đó cùng các em lựa </b></i>
<i><b>chọn câu lời giải thích hợp nhất, hay nhất.</b></i>


<b>Ví dụ 2: </b>Có 8 con chim đang đậu trên cây.sau đó có hai con bay đi. Hỏi trên cây cịn lại
mấy con chim?


- Gv híng dÉn Hs t¬ng tù VÝ dơ 1.


Với 3 cách tìm lời giải nh trên Hs có thể áp dụng vào mọi bài toán đơn “thêm”
hoặc “bớt” ở lớp 1.


Trên đây chỉ là những kinh nghiệm “ Hớng dẫn học sinh lớp 1 viết câu lời giải
cho bài tốn có lời văn” mà bản thân tơi đã tích luỹ đợc trong quá trình giảng dạy. Rất
mong các đồng nghiệp tham khảo, bổ sung để chúng ta có thêm nhiều kinh nghiệm


trong giảng dạy nhằm làm cho giờ dạy nhẹ nhàng, tự nhiên và hiệu quả.


</div>

<!--links-->

×