Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Tài liệu buoi 1 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.41 KB, 62 trang )

Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Tuần 12
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
''Vua tàu thuỷ'' Bạch Thái Bởi
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ
- Mỗi em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ở bài
tập đọc trớc.
-GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS lần lợt lên bảng đọc.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Cho HS đọc đoạn.
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai :quẩy gánh, hãng
buôn, doanh, diễn thuyết
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Giáo viên giải nghĩa thêm: ngời cùng thời -
Cho HS đọc.
- HS lắng nghe


-HS dùng bút chì đánh dấu .
-HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
-HS đọc từ theo hớng dẫn của
GV.
-1 HS đọc to phần chú giải.
-1, 2 HS giải nghĩa từ.
-1, 2 HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 + 2
-Cho HS đọc thành tiếng.
H: Trớc khi mở công ti vận tải đờng thuỷ, Bạch
Thái Bởi đã làm những công việc gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy anh là ngời rất có
chí?
* Đoạn 3 + 4
- Cho HS đọc thành tiếng.
H: Bạch Thái Bởi mở công ti vận tải vào thời
điểm nào?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Đầu tiên làm th kí cho hãng
buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô,...
- Có lúc mất trắng tay, không còn
gì nhng anh không nản chí...
-HS đọc thành tiếng Đ3 + 4.
-Những con tàu của ngời Hoa đã
đôc chiếm các đờng sông miền
Bắc.
-Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
H: Trong cuộc cạnh tranh, Bạch Thái Bởi đã

thắng nh thế nào?
H: Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
H: Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi thành
công?
tộc: Ngời ta phải đi tàu ta
-HS trả lời:
- Nhờ ý chí vơn lên, thất bại
không nản lòng, ...
d. Hớng dẫn HS đọc dẫn cảm
- Cho HS đọc.
- GV hớng dẫn HS đọc
- Cho HS thi đọc. GV chọn đoạn 1 + 2.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa đọc cho ng-
ời thân nghe.
______________________________________________
Toán
Nhân một số với một tổng
A. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
* Đối với HS khuyết tật BT2 chỉ cần làm đợc 1 cách.
B. Đồ dùng:
-Phấn màu
-Bảng phụ bài tập 1 SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là một mét vuông ?
1 m
2
= 100 dm
2
= 10 000 cm
2
II. Bài mới:
1.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Cô có hai biểu thức sau :
4 x ( 3 + 5 ) và 4 x3 + 4 x 5
Tính giá trị của hai biểu thức trên
* 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
* 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Nhận xét kết quả của hai biểu thức ?
Vậy : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
2.Nhân một số với một tổng.
Khi nhân một số với một tổng ta có thể làm thế nào ?
- 1 HS lên bảng
- 1HS nhận xét
- 2 HS lần lợt lên bảng tính.
- Có kết quả bằng nhau.
- 1 HS viết lên bảng
- HS lần lợt nói
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với
từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c

3.Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống
(theo mẫu):
a b c a x (b + c) a x b + a x c
4 5 2 4 x (5 + 2) =
28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3 4 5
3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 2 3
6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30
Bài tập 2: a, Tính bằng hai cách:
*36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 360
b, Tính bằng hai cách(theo mẫu):
Mẫu : 38 x 6 + 38 x 4 = ?
Cách 1:38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380
Cách 2:38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 x 10 = 380
Bài tập 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Vậy giá trị của hai biểu thức là nh nhau.
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.
Bài tập 4: áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để
tính(theo mẫu):
Mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
III.Củng cố:
Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?

- HS ghi vở
- HS đọc đầu bài trên bảng
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng
- Cả lớp làm bài
- 2 HS lên bảng
- HS làm bài
- 1 HS chữa miệng
- HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách hiểu mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- 2 HS
______________________________________________
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
Mô tả vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ng-
ng tụ của nớc trong tự nhiên.
* Đối với HS khuyết tật có hiểu biết ban đầu về vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 44, 45 SGK.
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên phóng to.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen va bút màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1 )
2. Kiểm tra bài cũ (4 )

GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 31 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30 )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức về
vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
Mục tiêu :
Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi ng-
ng tụ của nớc trong tự nhiên.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần
hoàn của nớc trong tự nhiên Tr 48 SGK và
liệt kê các cảnh đợc vẽ trong sơ đồ.
- HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên TR 48 SGK và liệt kê các
cảnh đợc vẽ trong sơ đồ.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên phóng to lên bảng và giảng:
- HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên phóng to lên bảng và nghe
giảng.
+ Sơ đồ ở trang 48 có thể hiểu đơn giản nh
sau ( GV vừa nói vừa vẽ lên bảng)
Bớc 2 :
- yêu cầu HS: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự
bay hơi và ngng tụ của nớc trong tự nhiên.
- HS trả lời.
Kết luận: Nh SGV trang 101.
Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn

của nớc trong tự nhiên
Mục tiêu:
- HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần
hoàn của nớc trong tự nhiên.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV giao nhiệm vụ cho HS nh yêu cầu của - Nghe GV giao nhiệm vụ.
Mây
Nước
Mây
Nước
Hơi nước
Mưa
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
mục vẽ trang 49 SGK.
Bớc 2 :
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập theo
yêu cầu trong SGK trang 49.
- Làm việc cá nhân.
Bớc 3 :
- Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm
việc cá nhân.
- Trình bày theo cặp.
Bớc 4 :
- GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của
mình trớc lớp.
- Một vài HS trình bày.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội

dung bạn cần biết.
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Chính tả: Nghe - viết
Ngời chiến sĩ giàu nghị lực
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Ngời chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng BT CT phơng ngữ 2a.
* Đối với HS khuyết tật viết đúng, rõ ràng bài chính tả.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Giấy khổ to chuẩn bị bài tập 2a hoặc 2b.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Cho đọc đoạn thơ của Phạm Tiến Duật (BT2a).
HS 2: Đọc 4 câu tục ngữ và viết lại cho đúng chính
tả ở BT3 (tiết LTVC trớc).
-GV nhận xét và cho điểm.
-1 HS lên bảng.
-1 HS lên bảng.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn chính tả
-GV đọc đoạn chính tả một lợt.
-Cho HS đọc thầm.
- Hớng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai:
trận, bức, triễn lãm, trân trọng.
- GV đọc từng câu (hoặc từng cụm từ) cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lợt.
-GV chấm 5-7 bài.

-Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
-HS viết từ dễ viết sai.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà
soát lỗi và chữa ra bên lề
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- GV nêu nhận xét chung.
trang vở.
c. Hớng dẫn HS làm BT
Bài tập lựa chọn
a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện Ngu Công dời
núi.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi dới hình thức tiếp sức
- GV nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh, đúng +
chốt lại lời giải đúng: Trung Quốc, chín mơi tuổi, hai
trái núi, chắn ngang, chê cời, chết, chết, cháu chắt,
truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào
VBT.
3, Củng cố, dặn dò.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại BT2.

______________________________________________
Toán
Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với
một hiệu, nhân một hiệu với một số.
*Đối với HS khuyết tật có hiểu biết ban đầu về phép nhân một số với một hiệu, nhân một
hiệu với một số.
II. Đồ dùng:
-Phấn màu
-Bảng phụ bài tập 1 SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
25 x ( 10 + 3) = 45 x 6 + 45 x 4 =
II. Bài mới:
1.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV viết lên bảng hai biểu thức: 3 x (7 5) và
3 x 7 - 3 x 5. Tính giá trị của hai biểu thức trên?
3 x (7 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 3 x 5 = 21 15 = 6
Vậy giá trị biểu thức trên nh thế nào so với nhau? Vậy
ta có:
- 2 HS lên bảng
- 2 HS nhận xét
- 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào
nháp
- Giá trị biểu thức trên bằng
nhau

Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
3 x (7 5) = 3 x 5 3 x 7
2.Nhân một số với một hiệu.
3 x (7 5)
3 là một số, (7 5) là một hiệu. Vậy biểu thức 3 x (7
5) có dạng tích của một số(3) nhân với một hiệu(7
5)
- Đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng( =)
Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, chúng ta
có thể làm thế nào?
Gọi số đó là a, hiệu là(b c) hãy viết biểu thức a
nhân với hiệu (b c)
- Biểu thức a x (b c) có dạng là một số nhân với
một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta
còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều
đó?
Vậy ta có a x (b c) = a x b a x c
- Nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu?
Kết luận: SGK
3.Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống
(theo mẫu):
a b c a x (b - c) a x b - a x c
3 7 3 3 x (7 - 3) = 12 3 x 7 - 3 x 3 = 12
6 9 5
6 x (9 - 5) = 24 6 x 9 - 6 x 5 = 24
8 5 2
8 x (5 - 2) = 24 8 x 5 - 8 x 2 = 24
Bài tập 2: áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu
để tính (theo mẫu):

Mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 - 1) = 26 x 10 - 26 x 1
= 260 - 26 = 234
.....
Bài tập 3:
Bài giải
Cửa hàng có: 40 x 175 = 6280 (quả)
Cửa hàng đã bán số trứng là:
175 x 10 = 1750(quả)
Cửa hàng còn lại số trứng là:
6280 - 1750 = 4530(quả)
Đáp số: 4530 quả
Bài tập 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(7 - 5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
3 x 7 3 x 5
- Có thể lần lợt nhân số đó với
số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai
kết quả cho nhau
a x (b c)
(a x b a x c)
- Cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng
- HS phân tích mẫu
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng
- HS nêu cách làm
- 1 HS đọc đầu bài
- Cả lớp làm bài .
- 1 HS chữa bài .

- HS làm bài
- 1 HS chữa miệng
- HS nêu
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Vậy giá trị của hai biểu thức là nh nhau.
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số.
III.Củng cố:
Nêu lại cách nhân một hiệu với một số ?
- 1 HS
______________________________________________
Lịch sử
Chùa thơì Lý
I. Mục tiêu: Sau bài, học sinh biết:
Biết đợc những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà s đợc giữ cơng vị quan trọng trong triều đình.
* Đối với HS khuyết tật có một số hiểu biết ban đầu về sự phát triển của đạo Phật thời Lý
II. Đồ dùng dạy học:
+ Hình minh hoạ nh SGK
+ Tranh ảnh, t liệu về chùa thời Lý
+ Phiếu học tập, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Bài cũ
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm
kinh đô?
+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long
nh thế nào?
+ Nhận xét, đánh giá việc học bài cũ của HS

- 2 học sinh lần lợt trả lời
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+Lắng nghe
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Cho học sinh quan sát ảnh tợng Phật A di - đà và
1 số chùa chiền để dẫn dắt vào bài
Học sinh lắng nghe và mở SGK
T.32
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:(Cá nhân)
+ Cho học sinh đọc từ đầu thịnh đạt
+ 1 học sinh đọc trớc lớp, cả lớp
đọc SGK
+ Hỏi: Đạo Phật du nhập vào nớc ta từ bao giờ và có
giáo lí nh thế nào?
+ Từ rất sớm, khuyên ngời ta
phải thơng yêu đồng loại, nhờng
nhịn, giúp đỡ nhau,
- Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? - Vì đạo lí của Phật phù hợp với
lối sống, cách nghĩ của nhân
dân nên đợc tiếp nhận.
+ Giáo viên tổng kết nội dung hoạt động 1
Hoạt động 2:(Nhóm)
Sự phát triển của đạo Phật dới thời Lý
+ Những sự việc nào cho ta thấy dới thời Lý đạo
+ Học sinh làm việc nhóm 4
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Phật rất thịnh đạt
cùng thảo luận câu trả lời

+ Cho học sinh báo cáo kết quả + Đại diện nhóm phát biểu
Các nhóm khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét và kết luận:
Dới thời Lý, đạo Phật rất phát triển và đợc xem là
Quốc giáo (là tôn giáo của quốc gia)
Hoạt động 3 : (Cá nhân)
+ Yêu cầu đọc SGK và trả lời:
Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta nh
thế nào?
+ Học sinh làm việc cá nhân rồi
1 em trả lời, lớp nhận xét bổ
sung
-Là nơi tu hành của nhà s
- Nơi tế lễ của đạo Phật
- Là trong văn hoá các làng xã,
nhân dân đến lễ Phật, hội họp
vui chơi
Hoạt động 4:(Tổ)
Tìm hiểu 1 số ngôi chùa thời Lý
+ Chia học sinh thành 4 tổ, yêu cầu các tổ trng bày,
tranh ảnh về các ngôi chùa thời Lý đã su tầm đợc
+ Chọn để thuyết minh giới thiệu về một ngôi chùa.
+ Giáo viên tổng kết, khen ngợi tổ làm tốt.
+ Học sinh trng bày t liệu theo
tổ
+ Đại diện các tổ trình bày
3. Tổng kết dặn dò
+ Cho học sinh đọc ghi nhớ
+ Nhận xét tiết học
+ 1 2 học sinh đọc

+ Lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:ý chí - nghị lực
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con
ngời; bớc đầu biết xếp các từ Hán Việt( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu
nghĩa từ nghị lực( BT2); điền đúng một số từ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong
đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục nhữ theo chủ điểm đã học(BT4).
* Đối với HS khuyết tật không làm BT4.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bốn, năm tờ giấy to đã viết nội dung BT1, 3.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Tìm tính từ trong đoạn văn a (phần Luyện
tập) trang 111.
HS 2: Nêu định nghĩa tính từ và cho VD về tính
từ.
GV nhận xét + cho điểm.
-HS 1 lên bảng trình bày.
-HS 2 lên bảng trình bày.
2, Bài mới
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn HS làm BT
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy đã kẻ bảng cho
một vài nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.

-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
chí: có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức đọc cao
nhất).
chí: có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục
đích tốt đẹp.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân hoặc trao
đổi theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
bài làm của nhóm.
-Lớp nhận xét.
chí phải, chí lí, chí thân, chí
tình, chí công
ý chí, chí khí, chí hớng, quyết
chí
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Dòng b nêu
đúng ý nghĩa của từ nghị lực
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn văn viết
về Nguyễn Ngọc Ký.
-GV giao việc.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy + bút dạ cho một
số HS chọn những chữ cần thiết để điền vào chỗ

trống.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Các ô trống
cần điền là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn,
quyết chí, nguyện vọng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân. Một số HS
làm bài vào giấy GV phát.
-Những HS làm bài vào giấy dán
kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4
-GV giải nghĩa đen các câu tục ngữ.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lạiý đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe
-HS lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lợt trình bày.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.
______________________________________________
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( Tiết 1)
I. mục tiêu: Học sinh biết đợc:

- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ,
đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
Em đã tiết kiệm thời giờ cha? Cho VD.
- GVđánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hát tập thể bài Cho con - Nhạc và lời: Phạm
Trọng Cầu.
Lời bài hát có đoạn:
Ba sẽ là cánh chim, đa con đi thật xa.
Mẹ sẽ là cành hoa, cho con cài lên ngực .
Em có cảm nghĩ gì về tình thơng yêu, che chở
của cha mẹ đối với mình? Là ngời con trong gia
đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
2. Bài giảng
Hoạt động 1: Truyện kể Phần thởng.
Tập đóng kịch dựa vào nội dung câu chuyện
- Bà cảm thấy nh thế nào trớc việc làm của Hng?
Hng kính yêu bà, chăm sóc bà, muốn cho bà
đợc vui lòng. Hng là một đứa cháu hiếu thảo.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về việc làm thể
hiện lòng hiếu thảo:

Bài 4:
Kết luận: Có rất nhiều việc mỗi em có thể làm
để thể hiện lòng thơng yêu, chăm sóc ông bà,
cha mẹ. Nh thế, mỗi em là một ngời con hiếu
thảo.
Hoạt động 3: Kể chuyện về tấm gơng hiếu thảo.
Bài 5: Hãy kể với các bạn một tấm gơng hiếu
thảo mà em biết và cảm nghĩ của em.
Chú ý: Nhắc HS nêu rõ em biết truyện đó từ
nguồn nào? (ngời thật việc thật trong cuộc sống
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS trả lời
- HS trình bày tiểu phẩm.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi
trong SGK.
- 1 HS giỏi lên điều khiển cả lớp thảo
luận.
- HS trao đổi, ghi ý kiến vào bài.
- HS trình bày ý kiến của mình
- HS rút ra ghi nhớ.
- 1 vài HS đọc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
quanh em, hoặc từ báo chí, truyền hình...).
C. Củng cố - Dặn dò:
- HS thực hiện tốt bài học nh phần ghi nhớ đã
nêu; su tầm thêm các câu chuyện, câu ca dao,
thành ngữ, tục ngữ về những tấm gơng hiếu thảo.

- HS kể chuyện tự do.
- Cả lớp nhận xét.
______________________________________________________________________
Thứ t ngày 11 tháng 11 năm 2009
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Vận dụng đợc tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một
tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT4.
B. Đồ dùng:
-Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
Muốn nhân một số với một hiệu em làm thế nào ?
II. Bài mới:
1.Củng cố kiến thức đã học.
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ?
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân ?
- Muốn nhân một tổng với một số em làm thế nào ?
- Nêu cách nhân một hiệu với một số ?
2.Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Tính :
a, 135 x (20+3) =
427 x (10+8) =
Bài tập 2:
a, Tính bằng cách thuận tiện nhất:
134 x 4 x 5 =
....

b, Tính ( theo mẫu ):
Mẫu: 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2+98)
= 145 x 100 = 14500
137 x 3 + 137 x 97 =
.....
- 2 HS
- HS nhận xét
- 1 số HS nêu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- HS phân tích mẫu
- HS làm bài
- 2 HS đổi vở kiểm tra
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Bài tập 3: Tính:
a, 217 x11 = 217 x 10 + 217 = 2387
217 x 9 = 217 x 10 - 217 = 1953
....
Bài tập 4:
Bài giải
Chiều rộng sân vận động là:
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là:
(180+ 90) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động là:
180 x 90 = 16200 ( m
2
)

Đáp số: 16 200 m
2
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm thế nào ?
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ?
III.Củng cố:
Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân ?
Muốn nhân một số vớ một hiệu em làm thế nào ?
chéo.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
- HS nhận xét bài
- 2 HS trả lời
1 HS
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Dựa vào gợi ý( SGK), biết chọn và kể lại đợc câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ngời có nghị lực, ý chí vơn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu đợc nội dung chính câu chuyện.
* Đối với HS khuyết tật kể tóm tắt 1 đoạn truyện về một ngời có ý chí, nghị lực vơn lên
trong cuộc sống.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Một số truyện viết về ngời có nghị lực.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ để viết gợi ý,tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:

- Dựa vào tranh 1,2,3 kể lại phần đầu câu chuyện
Bàn chân kì diệu.
-Dựa vào tranh 4,5,6 kể lại phần cuối câu chuyện.
-GV nhận xét + cho điểm.
-1 HS kể phần 1.
-1 HS kể phần cuối.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phân tích đề
-Cho HS đọc đề bài.
-1 HS đọc đề bài.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- GV gạch dới những chữ quan trọng trong đề bài
đã viết trên bảng lớp.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã đ ợc nghe
hoặc đ ợc đọc về một ngời có nghị lực.
-Cho HS đọc các gợi ý.
H:Em chọn truyện nào?ở đâu?
- Cho HS đọc gợi ý 3.
- GV đa bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên để HS đọc lại.
-4 HS lần lợt đọc các gợi ý.
-1 HS đọc gợi ý 1.
-HS phát biểu.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
theo.
-HS đọc những gì ghi trên bảng
phụ.
c. HS thực hành kể chuyện
- - Cho HS kể chuyện theo cặp + trao đổi ý nghĩa của

câu chuyện mình kể.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + khen những HS kể hay.
-Từng cặp HS kể chuyện và trao
đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-Một số HS thi kể.Khi kể
xong,trình bày luôn ý nghĩa câu
chuyện.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.Khuyến khích HS về nhà kể lại
cho ngời thân nghe.
_____________________________________________
Kỹ thuật
Khâu viền đờng gấp mép bằng mũi khâu đột ( Tiết 2)
I/Mục tiêu:
- HS biết cách khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha
- Khâu viền đợc đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha.Các mũi khâu tơng đối đều
nhau. Đờng khâu có thể bị dúm.
- Yêu thích sản phẩm mình làm đợc.
* Đối với HS khuyết tật khâu đợc 1 số mũi khâu viền đờng gấp mép bằng mũi khâu đột.
II/Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu đờng khâu ghép 2 mép vải bằng các mũi khâu đột.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ 2 mảnh vải hoa giống nhau kích thớc 20 cm x 30 cm.
+Kim khâu, kéo, chỉ, thớc, phấn vạch.
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột

GV nhận xét
- 2 HS
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
II.Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
GV: Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành
khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu đột tha hoặc
đột mau
GV ghi đầu bài
2,Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đờng gấp
mép vải
GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng
mũi khâu đột.
GV quan sát uốn nắn thao tác cha đúng hoặc
chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
3,Hoạt động 4: Đánh giá kết quả sản phẩm của
HS:
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
-Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
+Gấp đợc mép vải . Đờng gấp mép vải tơng đối
thẳng , phẳng , đúng kỹ thuật .
+Khâu viền đợc đờng gấp mép vải bằng mũi khâu
đột.
+ Mũi khâu tơng đối đều thẳng , không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
-Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
4, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ.

- HS thực hành gấp mép vải và
khâu viền đờng gấp mép bằng mũi
khâu đột.
- HS tự đánh giá sản phẩm thực
hành dựa vào tiêu chuẩn GV nêu
- 2 HS đọc
_____________________________________________
Thể dục
Động tác thăng bằng của bài thể dục PTC
Trò chơi:'' Mèo đuổi chuột"
I. Mục tiêu :
- Thực hiện đợc động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi : Mèo đuổi chuột Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
* Đối với HS khuyết tật biết tham gia cùng các bạn trong lớp.
II. Đặc điểm ph ơng tiện :
Trên sân trờng,1- 2 còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định l ợng Ph ơng pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
6 10
phút -Lớp trởng tập hợp lớp báo
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hông, vai.
+Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
quanh sân tập.

+Trò chơi: Trò chơi hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển
chung
* Học động tác thăng bằng
-GV nêu tên động tác.
-GV làm mẫu cho HS hình dung đợc
động tác.
-GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng
giải từng nhịp để HS bắt chớc.
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả
lớp tập.
-GV chia tổ tập luyện do tổ trởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ
thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát,
nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót,
biểu dơng các tổ thi đua tập tốt.

* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố .
b) Trò chơi : Mèo đuổi chuột
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.

-Cho HS chơi thử.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dơng những
HS chơi tự giác.
1 2
phút
2 3
phút
1 2
phút
18 22
phút
12 14
phút
2 lần mỗi
động tác
2 x 8
nhịp
4 5 lần
1 2 lần
5 6
phút
cáo.




GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.





GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
GV




GV
T1
T2
T3
T4
G
V
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
3. Phần kết thúc:
-HS đứng vỗ tay và hát.
-Thực hiện các động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.
4 6
phút

-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.




GV
-HS hô khỏe.
_________________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Vẽ trứng
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Đọc đúng tên riêng nớc ngoài: Lê-ô-nác đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô; bớc đầu đọc diễn
cảm đợc lời thầy giáo( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện,Lê-ô-nác đô đa Vin-xi trở thành một hoạ sĩ thiên
tài.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Chân dung Lê-ô-nác đô đa Vin-ci trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
- Đọc từ đầu đến không nản chí bài Vua tàu thuỷ
Bạch Thái Bởi.
H:Trớc khi mở công ti vận tải đờng thuỷ Bạch Thái B-
ởi đã làm những công việc gì?
- Đọc phần còn lại.
H:Theo em,nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi thành công?
-GV nhận xét + cho điểm.
-1 HS lên đọc + trả lời

-Anh làm mọi nghề, buôn
gỗ,buôn ngô
-1 HS lên đọc + trả lời
- Nhờ nghị lực
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
-GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Luyện đọc những từ ngữ khó: Lê-ô-nác đô đa Vin-
xi,Vê-rô-ki-ô,khổ luyện,kiệt xuất
- HS lắng nghe
-HS dùng viết chì.
-HS đọc nối tiếp: Đoạn 1 cho 3
HS đọc (đọc 2-3 lần cả bài)
-HS đọc từ khó.
- 1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ.
-Một vài HS giải nghĩa từ trong
SGK.
c. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
H:Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,cậu bé Lê-ô-
nác đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán?
H:Thầy vẽ Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
* Đoạn 2
Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
H: Lê- ô- nác đô đa Vin- xi thành đạt nh thế nào?

H: Theo em nguyên nhân nào khiến cho Lê- ô- nác
đô đa Vin- xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
H: Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào
là quan trọng?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Vì suốt mời mấy ngày,cậu phải
vẽ rất nhiều trứng.
-Để biết cách quan sát sự vật
một cách tỉ mỉ....
-HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- ...nguyên nhân khổ công
luyện tập của ông.
d. H ớng dẫn HS đọc diễn cảm
- Hớng dẫn đọc đoạn: Thầy Vê- rô- ki- ô đén nh ý.
- Cho HS thi đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- 3-4 HS thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS luyện đọc
______________________________________________
Toán
Nhân với số có hai chữ số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
*Đối với HS khuyết tật bớc đầu làm quen với phép nhân với số có hai chữ số.
B. Đồ dùng:

-Phấn màu
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- Muốn nhân một số với một hiệu em làm thế nào?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- 2 HS lên bảng
- 2HS nhận xét
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Giờ toán hôm nay cô sẽ hớng dẫn các em cách thực
hiện phép nhân với số có hai chữ số
Cô có phép tính: 36 x 23
-Phân tích số 23 thành tổng của số tròn chục với một
số(20 + 3)
Ta có: 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
Nếu phép tính nhân nào cũng thực hiện nh vậy thì rất
mất công.Cô sẽ hớng dẫn các em đặt tính viết nh sau:
36 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3
23 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10
108 * 2 nhân 6 bằng 12,viết 2(dới 0), nhớ 1
72 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
828 *Thực hiện cộng 2 tích vừa tìm đợc với
nhau: hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1
cộng 7 bằng 8, viết 8

Vậy: 36 x 23 = 828
2.Luyện tập thực hành:
Bài tập 1:Đặt tính rồi tính:
a, 86 x 53
b, 33 x 44
....
Bài tập 2:Tính giá trị của biểu thức 45 x a với a bằng 13;
26; 39
Nếu a = 13 thì 45 x 13 = 585
Nếu a = 26 thì 45 x 26 = 1170
Nếu a = 39 thì 45 x 39 = 1755
Bài tập 3:
Bài giải:
25 quyển vở có số trang là:
48 x 25 = 1200(trang)
Đáp số: 1200 trang.
III.Củng cố:
Về nhà ôn bài
- HS ghi vở
- HS trả lời
- 1 HS thực hiện nhân miệng
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
____________________________________________________
Khoa học
Nớc cần cho sự sống

I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu đợc vai trò của nớc trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
+ Nớc giúp cơ thể hấp thu đợc những chất dinh dỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo
thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nớc giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Nớc đợc sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.
* Đối với HS khuyết tật kể đợc một số vai trò của nớc trong đời sống, sản xuất, sinh hoạt.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 50, 51 SGK.
Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm.
Su tầm những tranh ảnh và t liệu về vai trò của nớc
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1 )
2. Kiểm tra bài cũ (4 )
GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 32 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30 )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của nớc
đối với sự sống của ngời, động vật, thực
vật.
Mục tiêu :
Nêu một số ví dụ chứng tỏ nớc cần cho sự
sống của con ngời, ĐV va TV.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV yêu cầu HS nộp các t liệu , tranh ảnh
đã su tầm đợc.
- HS nộp các t liệu , tranh ảnh đã su tầm đ-

ợc.
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao
+ N 1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của
nớc đối với cơ thể ngời.
+ N 2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của
nớc đối với động vật.
+ N 1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của
nớc đối với thực vật.
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- GV giao t liệu , tranh ảnh có liên quan cho
các nhóm làm việc cùng với giấy A0 , băng
keo, bút dạ.
- Nhận tranh ảnh và đồ dùng học tập.
Bớc 2 :
- Cả nhóm cùng nghiên cứu cùng nhau bàn
cách trình bày.
- Các nhóm trình bày vấn đề đợc giao trên
giấy A0.
Bớc 3:
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của
nớc đối với sự sống của sinh vật nói chung.
Kết luận: trang 50 SGK.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nớc
đối với nông nghiệp, công nghiệpvà vui
chơi giải trí.
Mục tiêu:
Nêu đợc dẫn chứng về vai trò của nớc
trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và

vui chơi giải trí.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV nêu câu hỏi: Con ngời còn sử dụng n-
ớc vào những việc gì khác.
- Một số HS trả lời.
- GV ghi các ý kiến của HS lên bảng.
Bớc 2:
- Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu
ở bớc 1, GV và HS phân loại chúng vào các
nhóm khác nhau.
- Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu ở
bớc 1, HS cùng GV phân loại chúng vào
các nhóm khác nhau.
Bớc 3:
- GV lần lợt hỏi về từng vấn đề và yêu cầu
HS đa ra ví dụ minh họa về vai trò của nớc
trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và
vui chơi giải trí.
- HS trả lời và đa ra ví dụ minh họa về vai
trò của nớc trong sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp và vui chơi giải trí.
- GV khuyến khích HS tìm những dẫn
chứng về nớc trong các hoạt động ở địa ph-
ơng.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài trong VBT.
______________________________________________
Tập làm văn

Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết đợc hai cách kết bài( Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài
văn kể chuyện.
- Bớc đầu viết đợc đoạn văn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT3.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ
H: Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
- Có 2 cách mở bài : Mở bài
trực tiếp và mở bài gián tiếp.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-GV nhận xét + cho điểm.
2, Bài mới
Phần nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
- GV giao việc: Đọc lại truyện Ông trạng thả diều và chú
ý phần kết của câu truyện.
- HS làm việc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS đọc truyện
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV giao việc:Tìm đoạn kết của truyện Ông trạng
thả diều.
- Cho HS làm việc
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Từ '' Thế rồi...n-
ớc Nam ta.''

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân
- HS phất biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc phần mẫu
- GV giao việc
- Cho HS làm việc
- GV nhận xét, khen HS làm hay.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu BT4
- GV giao việc: Trên bảng cô có 2 cách kết bài, các em
đọc và so sánh 2 cách kết bài này.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc to
- HS làm việc cá nhân
- HS trình bày nhiều ý kiến
khác nhau.
- Lớp nhận xxét.
Ghi nhớ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS nói về nd cần ghi nhớ không cần nhìn sách.
-HS đọc phần ghi nhớ.
Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 5 kết bài
a,b,c,d,e.
- GV giao việc: Các em đọc 5 kết bài đã cho và cho
biết đó là những kết bài theo cách nào.

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Kết bài không mở rộng.
b/Kết bài mở rộng.
c/ Kết bài mở rộng.
-5 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Từng cặp HS trao đổi.
-Đại diện các cặp trả lời.
-Lớp nhận xét.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
d/ Kết bài mở rộng.
e/ Kết bài mở rộng.
-Ghi lời giải đúng vào vở.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc truyện: Một ngời
chính trực và Nỗi dằn vặt
của An-đrây-ca + suy nghĩ
tìm lời giải.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS viết kết bài đúng,hay.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lợt đọc kết bài của
mình.
-Lớp nhận xét.
3,Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ.
______________________________________________
Thể dục
Động tác nhảy của bài thể dục PTC
Trò chơi: " Mèo đuổi chuột"
I. Mục tiêu :
- Thực hiện đợc động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: Mèo đuổi chuột Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
* Đối với HS khuyết tật biết tham gia cùng các bạn.
II. Đặc điểm ph ơng tiện :
Trên sân trờng,1 - 2 còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định l ợng Ph ơng pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hông, vai.
6 10
phút
-Lớp trởng tập hợp lớp

báo cáo.




GV
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.
+Trò chơi: Trò chơi hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản:
b) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 6 động tác của bài thể dục phát
triển chung đã học
+GV chia tổ tập luyện do tổ trởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.
+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ
thi đua trình diễn. GV sửa chữa sai sót, biểu
dơng các tổ thi đua tập tốt.
* Học động tác nhảy:
- GV nêu tên động tác.
-GV làm mẫu cho HS hình dung đợc
động tác.
-GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng
giải từng nhịp để HS bắt chớc.

-GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh
động tác vừa học.
- GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn 7
động tác cùng một lợt (Xen kẽ mỗi động

tác tập GV có nhận xét)
a) Trò chơi : Mèo đuổi chuột
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích lại cách chơi và phổ biến
luật chơi.
-Cho HS chơi thử.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dơng những
HS chơi tự giác, tích.
3. Phần kết thúc:
-HS chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
-Thực hiện tập các động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
18 22
phút
5 6
phút
5- 6 phút
4 6
phút
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.




GV
-Học sinh 4 tổ chia thành

4 nhóm ở vị trí khác nhau
để luyện tập.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang




GV
-HS đứng theo đội hình
vòng tròn
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.


G
V
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-GV hô giải tán.



GV
-HS hô khỏe
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
Tính từ
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Nắm đợc một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm,tính chất.

- Nhận biết đợc từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tính chất; bớc đầu tìm đợc một số
từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm đợc.
* Đối với HS khuyết tật biết thêm đợc một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính
chất.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bút dạ + giấy khổ to.
- Một vài trang từ điển phôtô(nếu có).
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 3: Chọn từ trong ngoặc đơn điền
vào chỗ trống(tiết LTVC: Mở rộng vốn từ: ý chí,nghị
lực).
- GV nhận xét + cho điểm.
-1 HS lên bảng làm bài.
2, Bài mới
Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 3 câu a,b,c.
- GV giao việc: Các em phải chỉ ra đợc sự khác nhau về
đặc điểm của các sự vật đợc miêu tả trong 3 câu a,b,c.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Vậy mức độ đặc điểm của các tờ giấy thể hiện bằng
từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính
từ (trắng).
-1 HS đọc to + cả lớp lắng nghe
(hoặc lớp đọc thầm theo).
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.

-Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở
(VBT)
-Cho HS đọc yêu cầu BT2 + 3 câu a, b, c.
- GV giao việc: Các em phải chỉ ra đợc ý nghĩa mức
độ đợc thể hiện bằng những cách nào trong 3 câu đã
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×