Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Tài liệu buoi 1 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.82 KB, 68 trang )

Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Tuần 14
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Chú bé Đất Nung
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bớc đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,
gợi cảm và phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành ngời khỏe mạnh, làm đợc nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Đọc từ đầu đến cháu xin sẵn lòng(bài Văn
hay chữ tốt).
H:Vì sao Cao Bá Quát quyết chí luyện viết nh thế
nào?
HS 2: Đọc đoạn còn lại.
H:Cao Bá Quát quyết chí luyện viết nh thế nào?
-GV nhận xét + cho điểm.
-Vì Cao Bá Quát viết chữ rất
xấu ...
-Sáng sáng nhiều kiểu chữ
khác nhau.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài.


-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS đọc.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: cỡi ngựa tía,
kị sĩ, cu Chắt
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- HS lắng nghe
-HS dùng viết chì đánh dấu
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc to chú giải.
-2, 3 HS giải nghĩa từ.
-1, 2 HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
-Cho HS đọc.
H: Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau
nh thế nào?
-HS đọc thành tiếng.
-Cu Chắt có đồ chơi: một chàng
kị sĩ cỡi ngựa rất bảnh, một
nàng công chúa ngồi trong lầu
son, một chú bé bằng đất.
- HS trả lời tiếp
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
* Đoạn 2
-Cho HS đọc.
H: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
* Đoạn còn lại
-Cho HS đọc.
H: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất

Nung?
H: Chi tiết nung trong lửa t ợng trng cho điều gì?
-HS đọc thành tiếng
-Đất từ ngời cu Đất giây bẩn hết
quần áo của hai ngời bột. Cu
Chắt bỏ hai ngời bột vào cái lọ
thuỷ tinh.
-HS đọc thành tiếng.
-Vì chú sợ bị chê là hèn nhát.
-Vì chú muốn đợc xông pha làm
nhiều việc có ích.
-Phải rèn luyện trong thử thách,
con ngời mới trở thành cứng
rắn, hữu ích...
d. H ớng dẫn HS đọc diễn cảm
-Cho HS đọc phân vai.
- Luyện đọc diễn cảm. GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn
cảm đoạn cuối.
- Thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
- 4 HS đọc phân vai: ngời dẫn
truyện, chú bé đất, chàng kị sĩ,
ông Hòn Rấm.
-Các nhóm luyện đọc theo nhóm
(đọc phân vai).
-3 nhóm lên thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài TĐ.

______________________________________________
Toán
Chia một tổng cho một số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết chia một tổng chia cho một số.
-Bớc đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT3.
B. Đồ dùng:
-Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
I. Kiểm tra bài cũ:
Tính :
456 kg + 789 kg =
45 m x 27 m =
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. So sánh giá trị của biểu thức.
GV viết lên bảng 2 biểu thức:
(35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Em hãy tính giá trị của 2 biểu thức trên.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
H: Giá trị của hai biểu thức (35 +21) : 7 và
35 : 7 + 21 : 7 nh thế nào với nhau?
Vậy ta có thể viết:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
H: Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng nh thế nào?

Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng nh thế nào?
+Nêu từng thơng trong biểu thức này?
+35 và 21 là gì trong biểu thức (35 +21) : 7?
+Còn 7 là gì trong biểu thức(35 + 21) : 7?
Vì (35 +21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 nên Kết luận SGK
4.Luyện tập thực hành:
Bài tập 1:
a, Tính bằng hai cách :
(15 + 35) : 5
Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
(80 + 4) : 4
Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
Cách 2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
b, Tính bằng hai cách(theo mẫu):
Mẫu : 12 : 4 + 20 : 4
Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8
H: Vì sao em có thể viết : 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS đọc biểu thức
- 1HS lên bảng
- Cả lớp làm vào nháp
- bằng nhau
- HS đọc biểu thức
- Có dạng một tổng chia cho
một số
- Biểu thức là tổng của hai

thơng
- Thơng thứ nhất là 35 : 7,
thơng thứ hai là 21 : 7
- Thơng thứ nhất là 35 : 7,
thơng thứ hai là 21 : 7
- Là số chia
- HS nêu lại
- 2 HS nêu 2 cách
- 2 HS lên bảng
- Vì trong biểu thức12 : 4 +
20 : 4 thì cả 12 và 40 đều
chia hết cho 4 nên áp dụng
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
18 : 6 + 24 : 6
Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
Cách 2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7
.....
Bài tập 2: Tính bằng hai cách(theo mẫu):
Mẫu : (35 21) : 7
Cách 1: (35 21) : 7 = 14 : 7 = 2
Cách 2: (35 21) : 7= 35 : 7 21 : 7 = 5 3 = 2
a, (27 18) : 3
b, (64 32) : 8
H: Em hãy nêu cách làm của mình?
H: Nh vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ
và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia thì ta có thể
làm nh thế nào?
Bài tập 3:
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là:

32 : 4 = 8(nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
28 : 4 = 7(nhóm)
Số nhóm HS của cả 2 lớp là:
8 + 7 = 15( nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
H: Em hãy làm cách nào khác thuận tiện hơn?
III.Củng cố:
Nêu cách chia một tổng cho một số ?
tính chất một tổng chia cho
một số.
- 1HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở
- HS phân tích mẫu
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp nhận xét chữa bài
- 2 HS trả lời
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở

- 1 HS nêu
- 1 HS
______________________________________________
Khoa học
Một số cách làm sạch nớc
I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu đợc một số cách làm sạch nớc: lọc, khử trùng, đun sôi...
- Biết đun sôi nớc trớc khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nớc.

* Đối với HS khuyết tật hiểu vì sao phải làm sạch nớc.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 56, 57 SGK.
Phiếu học tập.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Mô hình dụng cụ lọc nớc đơn giản.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1)
2. Kiểm tra bài cũ (4)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 35 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số cách làm
nớc sạch
Mục tiêu :
Kể đợc một số cách làm sạch nớc và tác
dụng của từng cách.
Cách tiến hành :
- Kể ra một số cách làm sạch nớc mà gia
đình hoặc địa phơng bạn từng sử dụng.
- HS trả lời.
- GV giảng: Thông thờng có 3 cách làm
sạch nớc :
- Nghe GV giảng.
a) Lọc nớc
+ Bằng giấy lọc, bông, lót ở phễu.
+ Bằng sỏi, cát, than củi, đối với bể lọc.
Tác dụng: Tách các chất không bị hòa tan
ra khỏi nớc.

b) Khử trùng nớc
Để diệt vi khuẩn ngời ta có thể pha nớc
những chất khử trùng nh nớc gia-ven. Tuy
nhiên, chất này thờng làm nớc có mùi hắc.
c) Đun sôi nớc
Đun nớc cho tới khi sôi, để thêm chừng 10
phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nớc bốc
hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.
- Kể tên các cách làm sạch nớc và tác dụng
của từng cách.
- HS trả lời.
Hoạt động 2 : Thực hành lọc nớc
Mục tiêu:
Biết đợc nguyên tắc của việc lọc nơc đối
với cách làm sạch nớc đơn giản.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV chia nhóm và hớng dẫn các nhóm thảo
luận theo các bớc trong SGK trang 56.
- Nghe GV giao nhiệm vụ.
Bớc 2 :
- Nhóm trởng điều khiển các bạn thảo luận - Làm việc theo nhóm.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
theo hớng dẫn của GV.
Bớc 3 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: Nh SGV trang 112.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình sản xuất
nớc sạch
Mục tiêu:

Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản
xuất nớc sạch.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin
trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học
tập.
- GV chia các nhóm nhỏ và phát phiếu - HS nhận phiếu học tập.
Bớc 2 :
- GV gọi một số HS lên trình bày.
- GV chữa bài.
- Một số HS lên trình bày.
- GV yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột các
giai đoạn của dây chuyền sản xuất nơc sạch
và nhắc lại dây chuyền này theo đúng thứ
tự.
- HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn
của dây chuyền sản xuất nơc sạch và nhắc
lại dây chuyền này theo đúng thứ tự.
Kết luận: Nh SGV trang 114.
Hoạt động 4 : Thảo luận về sự cần thiết
phải đun sôi nớc sạch.
Mục tiêu: Hiểu đợc sự cần thiết phải đun
sôi nớc trớc khi uống.
Cách tiến hành :
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: - HS thảo luận nhóm.
+ Nớc đã đợc làm sạch bằng các cách trên
đã uống ngay đợc cha? Tại sao?
+ Muốn có nớc uống đợc chúng ta phải làm
gì? Tại sao?

- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
Kết luận: Nh SGV trang 114.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết.
______________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
CHíNH Tả; Nghe viết
Chiếc áo búp bê
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
* Đối với HS khuyết tật viết đúng, rõ ràng bài chính tả.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bút dạ, giấy khổ to viết đoạn văn ở BT2a.
- Một vài tờ giấy khổ A4 đến các nhóm HS thi làm bài.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
GV đọc 6 tiếng có âm đầu l / n cho HS viết.
-GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS viết trên bảng lớp.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
2. Bài mới
a/ H ớng dẫn chính tả.
-GV đọc đoạn chính tả một lần.
H: Đoạn văn chiếc áo búp bê có nội dung gì?

- GV nhắc HS viết hoa tên riêng: bé Ly, chị Khánh.
- Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai: phong phanh, xa
tanh, loe ra, hạt cờm, đính cọc, nhỏ xíu.
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm, chữa bài.
-Chấm 5, 7 bài.
-Nhận xét chung.
-HS theo dõi nội dung trong
SGK.
-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn.
-HS luyện viết từ ngữ.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi
+ ghi lỗi ra lề.
2. H ớng dẫn HS làm bài tập
-GV chọn câu 2a
-Chọn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho HS 3, 4
nhóm,HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
xinh xinh trong xóm xúm xít màu xanh
ngôi sao khẩu súng sờ xinh nhỉ? nó sợ.
b/ Cách làm nh câu a. Lời giải đúng:
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
-Những nhóm đợc phát giấy làm
bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào vở
-Các nhóm làm bài vào giấy dán

lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào tập.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
lất phất Đất nhấc bật lên rất nhiều
bậc tam cấp lật nhấc bổng bậc thềm.
GV chọn câu 3a.
a/Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
-Cho HS đọc yêu cầu đề.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.GV phát giấy + bút dạ cho 3 nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Từ chứa tiếng bắt đầu bằng s: sung sớng,sáng
suốt,sành sỏi,sát sao
Từ chứa tiếng bắt đầu bằng x: xanh xao,xum
xuê,xấu xí
-HS đọc yêu cầu đề.
-3 nhóm làm vào giấy.
-HS còn lại làm vào vở (VBT)
-3 nhóm lên dán kết quả bài làm
lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
Toán
Chia cho số có một chữ số
I.Mục tiêu:
Thực hiện đợc phép chia một số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
* Đối với HS khuyết tật BT1 phần b cho về nhà làm.

II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : Tính theo 2 cách.
a. (27 18) : 3 =
b. (64 32) : 8 =
- Hỏi để củng cố chia 1 hiệu cho 1 số
II. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Trờng hợp chia hết
- Viết 127472 : 6 = ? Vừa giảng, vừa viết, vừa nói
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
a. Đặt tính
b. Chia từ
trái sang
phải, mỗi
lần chia
đều tính theo
3 bớc: chia, nhân, trừ nhẩm.
- 1 HS nói miệng

6
21412
128472
08

24
07
12
0
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Vậy 128472 : 6 = 21412 (chia hết)
3. Trờng hợp chia có d
- Viết 230859 : 5 =?
a. Đặt tính
b. Chia từ trái sang phải nh
trờng hợp chia hết
- Trong phép chia có d cần lu ý điều gì?
4. Luyện tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a.
b).... Tiến hành tơng tự
Bài 2:
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít
Bài 3:
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (d 2)
Vậy có thể xếp đợc vào nhiều nhất 23406 hộp và còn
thừa 2 áo.
Đáp án: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
- 1 HS: Số d < số chia
- Cả lớp làm bài, 6 HS lên

bảng mỗi HS 1 phép tính
- 1 HS đọc đầu bài
- Cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng
- 1 HS đọc đầu bài
- Cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại chia cho số có 1 chữ số
______________________________________________
lịch sử
4


75242
304968
2 4
09
16
08
0
5
81618
408090
08
30
09
40
0

6
46171
230859
30
08
35
09
4
3
92719
278157
0 8
21
05
27
0
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu:
Sau bài , Học sinh:
-Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nớc vẫn là Đại Việt.
* Đối với HS khuyết tật bớc đầu có kiến thức lịch sử về nhà Trần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ (SGK )
- Phiếu học tập của học sinh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Bài cũ
+ Dựa vào lợc đồ, hãy thuật lại trận chiến trên sông Nh
Nguyệt

+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lợc lần thứ 2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá học sinh
+ học sinh 1
+ học sinh 2
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Cuối thời Lý, vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân đói
khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lợc đất nuớc. Trớc tình
hình đó, nhà Trần lên thay nhà Lý
+ Học sinh lắng nghe
- Mở SGK
2. Giảng bài
Hoạt động 1:
(Cả lớp)
Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
+ Cho đọc SGK từ đầu thành lập
+ Hỏi: Hoàn cảnh nớc ta cuối thế kỷ XII nh thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý nh
thế nào?
+ Giáo viên kết luận lại ý chính
+ 1 học sinh đọc to, lớp theo
dõi SGK
+ Nhà Lý suy giảm, triều đình
lục đục, giặc lăm le xâm lợc,
vua Lý phải dựa vào thế lực
nhà Trần.
+ Lý Huệ Tông truyền ngôi
cho Lý Chiêu Hoàng, đợc nh-
ờng ngôi dẫn đến nhà Trần

thành lập
Hoạt động 2:
(Cá nhân làm phiếu học tập)
Nhà Trần xây dựng đất nớc.
+ Cho học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu
Điền vào chỗ trống để có sơ đồ bộ máy nhà nớc thời
Trần từ trung ơng đến địa phơng.
+ Học sinh đọc SGK và hoàn
thành phiếu.
Kết quả đúng:
Cả nước


Châu, huyện

Cả nước
Lộ
Phủ
Châu, huyện

Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả
+ Yêu cầu thảo luận nhóm:
- Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội
- Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp.
+ Cho các nhóm báo cáo kết quả
-Giáo viên kết luận.
+ Hỏi: Hãy tìm những việc cho thấy dới thời Trần quan
hệ giữ vua-quan -dân cha quá xa .
+ Giáo viên kết luận

+ 1-2 em trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.
+ Học sinh làm nhóm 4 để trả
lời đúng.
+ Đại diện nhóm báo cáo.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi.
- Cho đặt chuông lớn để nhân
dân đến thỉnh hoặc bày tỏ oan
ức.
- Vua và quan trong yến tiệc
còn nắm tay nhau múa hát
III. Củng cố Dặn dò
+ Cho học sinh đọc ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học
+ 1-2 học sinh
______________________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu hỏi
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
t c câu hi cho b phn xác nh trong câu( BT1); nhn bit c mt s t nghi
vn v t câu hi vi các t nghi vn ó ( BT2, 3, 4); bc u nhn bit c mt dng
câu có t nghi vn nhng không dùng hi (BT5).
* Đối với HS khuyết tật không làm BT5.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.
- Hai ba tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Ba,bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4.

III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Câu hỏi dùng để làm gì?Cho ví dụ.
HS 2: Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu
nào?Cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
-Câu hỏi dùng để hỏi về những
điều cha biết, ví dụ.
-Nhận biết câu hỏi nhờ dấu
hiệu: từ nghi vấn (ai,gì,nào)và
dấu chấm hỏi ở cuối câu. Cho ví
dụ.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn HS làm BT
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:
- Cho HS làm bài.GV phát giấy và bút dạ cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b/Trớc giờ học,các em thờng làm gì?
c/Bến cảng nh thế nào?
d/Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào vở
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.

-HS nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc.
-Cho HS làm việc.
-GV phát giấy + cho HS trao đổi nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
VD:Ai đọc hay nhất lớp?...
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi nhóm + đặt 7 câu
hỏi với 7 từ đã cho.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các từ nghi
vấn trong các câu a,b,c.
- Cho HS làm việc: GV dán 3 tờ giấy viết sẵn 3 câu
a,b,c lên bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/có phải-không?
b/phải không?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên giấy.HS còn
lại dùng viết chì gạch trong
VBT(SGK)
- Lớp nhận xét.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui

c/à?
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đặt câu.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
Câu b,c và câu e không phải là câu hỏi,không đợc dùng
dấu chấm hỏi.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại phần ghi nhớ về câu
hỏi(trang 131,SGK).
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
______________________________________________
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đợc công lao của thầy giáo, cô giáo
- Nêu đợc những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

* Đối với HS khuyết tật hoạt động 3 không cần tham gia đóng góp ý kiến mà chỉ cần tham
gia vào nhóm với các bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Tìm đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về
lòng hiếu thảo?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và phân tích
tình huống.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra, tự
lựa chọn cách ứng xử.
Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các
- 2 HS lần lợt lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm đôi.
- Chia lớp thành từng nhóm có cùng lựa
chọn và yêu cầu thảo luận về lí do lựa
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em
phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Hoạt đông 2:
- HS xem tranh và tìm hiểu nội dung bức tranh,
sau đó đánh dấu vào ô trống dới bức tranh thể
hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Phơng án đúng: Tranh 1, 2, 4.

+ Phơng án sai: Tranh 3
Hoạt đông 3: Xây dựng tiểu phẩm về chủ đề
kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- GV kết luận, nêu nhận xét về kết quả đóng vai
của các nhóm (vai nào đóng đạt, vai nào đóng
cha đạt.
Hoạt động tiếp nối:
- HS su tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ,
truyện... ca ngợi công lao của các thầy cô giáo.
C. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại phần ghi nhớ SGK.
- Vì sao em phải kính trọng và biết ơn thầy
giáo, cô giáo.
- GV nhận xét tiết học
chọn.
- HS thảo luận nhóm và làm bài.
- HS lên bảng chữa bài.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS chia thành 3 nhóm.
- Từng nhóm thảo luận, tìm cách giải
quyết.
- Các nhóm lên đóng tiểu phẩm.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm hay
nhất.
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu tự do.
______________________________________________________________________
Thứ t ngày 25 tháng 11 năm 2009
Toán
Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
Thực hiện đợc phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số( chia hết, chia có d).
* Đối với HS khuyết tật BT4 chỉ cần làm đúng 1 cách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
Tính bằng hai cách :
( 33 164 + 28 528 ) :4
- 1 HS chữa
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
C1 : ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4
= 15 423
C2 : ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4
= 8 291 + 7 132
= 15 432
GV nhận xét và cho điểm
- HS nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Tiết toán hôm nay chúng ta luyện tập về chia số có
nhiều chữ số cho số có 1 chữ số
- HS ghi vở.
2. Thực hành
Bài 1:Đặt tính rồi tính
a. 67494 : 7 42789 : 5
b. Tiến hành tơng tự.
- Trong các phép chia trên những phép chia nào hết, có

d?
- Trong phép chia có d cần lu ý điều gì?
- Cả lớp làm bài, 4 HS lên
bảng, mỗi HS thực hiện 1 phép
chia
- Phép chia hết 67494 : 7;
359361 : 9
- Phép chia có d 42789 : 5 và
238057 : 8
- Số d bé hơn số chia
Bài 2: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lợt là
a. 42506 và 18472
b. 137895 và 85287
- Cả lớp làm bài, 2 HS lên
bảng, mỗi HS làm 1 phần.
- Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng em làm
thế nào ?
- HS trả lời
Bài 3:
Bài giải
Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
- 1 HS đọc đầu bài
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng
7
9642
67494
44
29

14
0
5
8557

42789
27
28
39
4
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa khác chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)
Đáp số: 13740 kg
Bài 4: Tính bằng 2 cách
a.(33164 + 28528) : 4
C1 = 61692 : 4
= 15423
C2. 33164 : 4 + 28528 : 4
= 8291 + 7132
= 15423
b).....
- Cả lớp làm bài, 2 HS lên
bảng, mỗi HS làm 1 phần


- Nêu cách chia 1 tổng cho 1 số, chia 1 hiệu cho 1 số.

III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại
_____________________________________________
Kể CHUYệN
Búp bê của ai ?
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Dựa vào lời kể của GV, nói đợc lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, bớc đầu kể
lại đợc câu chuyện bằng lời của búp bê và kể đợc phần kết của câu chuyện với tình huống
cho trớc.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
* Đối với HS khuyết tật kể đợc một số đoạn của câu chuyện.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- 6 băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh + 6 băng giấy GV đã viết sẵn 6 lời thuyết
minh.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS kể câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần
kiên trì vợt khó.
2, Bài mới
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
a. Giới thiệu bài
b. GV kể chuyện
- GV kể lần 1 (cha kết hợp truyện tranh)
- GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh) GV vừa kể vừa chỉ
tranh.

- GV kể lần 3 (nếu HS lớp cha nắm đợc nội dung).
-HS lắng nghe.
-HS vừa nghe kể + nhìn vào tranh theo
que chỉ của GV.
c. H ớng dẫn HS làm BT
-Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
-GV giao việc:
-Cho HS làm bài.
- GV dán 6 tranh (đã phóng to) lên bảng lớp.
- GV phát 6 tờ giấy cho 6 nhóm.
-Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen nhóm viết lời thuyết minh hay.
-HS đọc yêu cầu BT1.
-HS làm bài theo nhóm đôi.
-6 nhóm đợc phát giấy làm bài vào
giấy.
-6 nhóm lên gắn lời thuyết minh cho 6
tranh đã đợc phân công + Lớp nhận
xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em sắm vai búp bê để kể lại câu
chuyện.Khi kể nhớ phải xng tôi,tớ,mình hoặc em.
-Cho HS kể chuyện.
-Cho HS thi kể chuyện trớc lớp.
-GV nhận xét + khen những HS kể hay.
-HS đọc yêu cầu BT2.
-1 HS kể mẫu đoạn 1.
-Từng cặp HS kể.
-Một số HS thi kể.
-Lớp nhận xét.

-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài.
-Cho HS kể chuyện.
- GV nhận xét + khen HS tởng tợng đợc phần kết thúc
hay,có ý nghĩa giáo dục tốt.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS thi lên kể phần kết theo
tình huống để yêu cầu.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
HS có thể phát biểu:
-Phải biết yêu quý,giữ gìn đồ chơi.
-Đồ chơi làm bạn vui, đừng vô tình
với chúng
______________________________________________
Kỹ thuật
Thêu móc xích ( tit 2)
I.MụC tiêu
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu đợc mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp
nhau. Thêu đợc ít nhất 5 vòng móc xích. Đờng thêu có thể bị dúm.
* Đối với HS khuyết tật biết thêu một số mũi thêu móc xích.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh qui trình thêu móc xích.
- Mu thêu móc xích c thêu bng len (hoc si) trên bêa, vi khác mu có kích thc
ln (chiu di mi thêu khong 2 cm) v mt s sn phm c thêu trang trí bằng mi

thêu móc xích.
- Vt liu v dng c cn thit :nh tit 1
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.n nh t chc (1p)
2.Kim tra bi c (5p)
Kiểm tra ghi nhớ v vật dụng
3.Bi mới
Ho#t #ng cđa GV Ho#t #ng cđa HS
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: Lm việc c nhn
*Mục tiu:HS thực hnh thu mĩc xích.
*Cch tiến hnh:
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bớc thêu móc xích.
- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bớc:
+ Bớc 1: Vạch dấu đờng thêu
+ Bớc 2: Thêu theo đờng vạch dấu
*Kết luận:
Hoạt động 2: Lam việc cá nhân
*Mục tiêu: GV đánh giá kết quả thực hành của hs
*Cch tiến hnh:
- Gv tổ chức cho hs trng bày sản phẩm.
- Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Cc vịng chỉ của mũi thu mĩc nối vo nhau nh chuỗi mắc xích
và tơng đối bằng nhau
+Đờng thêu phẳng không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn theo tiu chuẩn.
- Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs
*Kết luận:

- HS nhắc lại
- HS quan st
- HS trả lời
- HS trng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá
IV. NHậN XT: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hnh của học sinh.
Chuẩn bị bài sau: đọc trớc bài tiếp theo và chuẩn bị vật liệu nh sgk.
______________________________________________
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: '' Đua ngựa''
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi : Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
* Đối với HS khuyết tật biết tham gia cùng các bạn trong lớp.
II. Đặc điểm phơng tiện :
Trên sân trờng, chuẩn bị còi, phấn kẻ màu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định l -
ợng
Ph ơng pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động: HS đứng tại chỗ hát +Khởi
động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hông, vai.

+Trò chơi: Trò chơi làm theo hiệu
lệnh.
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn cả bài thể dục phát triển chung
+ GV điều khiển HS tập chậm
+ Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho
cả lớp tập theo.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ
thi đua trình diễn thực hiện bài thể dục phát
triển chung. GV cùng HS cả lớp quan sát,
nhận xét, đánh giá bình chọn tổ tập tốt nhất
.
a) Trò chơi : Đua ngựa
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
-Cho HS chơi thử.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dơng những
HS chơi nhiệt tình chủ .
6 10
phút
18 22
phút
12- 14
phút
6- 8 phút


-Lớp trởng tập hợp lớp báo cáo.




GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.




GV

GV









GV
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
3. Phần kết thúc :
-GV cho HS đứng tại chỗ làm một số
động tác thả lỏng nh gập thân, bật chạy nhẹ
nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân.

-HS vỗ tay và hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học:
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GV hô giải tán.
4 6
phút -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.




GV
-HS hô khỏe
_____________________________________________
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
TậP ĐọC
Chú Đất Nung (Phan tieỏp)
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt đợc lời ngời kể với lời các nhân vật
- Hiểu ND câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành ngời
hữu ích, cứu sống đợc ngời khác.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Đọc bài Chú Đất Nung (phần một đọc từ đầu
đến cái lọ thuỷ tinh).
H:Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
HS 2: Đọc đoạn còn lại.

H:Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất
Nung?
-1 HS đọc + trả lời câu hỏi.
-Đất từ ngời cu Đất lọ thuỷ
tinh.
-HS trả lời
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài
-GV 4 chia đoạn :
-Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc những từ khó: buồn tênh,hoảng hốt,
nhũn,nớc xoáy,cộc tuếch
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-HS dùng bút chì đánh dấu.
-HS đọc đoạn nối tiếp(2-3 lợt).
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-Một vài HS giải từ.
-2 HS đọc cả bài.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
c. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 +2
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1+2.
H:Em hãy kể lại tai nạn của hai ngời bột.
* Đoạn 3 + 4
-Cho HS đọc thành tiếng.
H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai ngời bột gặp
nạn?
H:Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nớc cứu hai

ngời bột?
- Cho HS đọc lại đoạn từ Hai ngời bột tỉnh dần đến
hết.
H:Theo em,câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở câu
chuyện có ý nghĩa gì?
H:Em hãy đặt tên khác cho truyện.
-GV nhận xét + chốt lại tên truyện hay nhất.
-HS đọc thành tiếng.
-Hai ngời bột sống trong lọ thuỷ
tinh,chuột cạp nắp lọ tha nàng
công chúa vào cống.....
-HS đọc thành tiếng.
-Đất Nung nhảy xuống nớc,vớt
họ lên bờ, phơi nắng cho se bột
lại.
-Vì Đất Nung đã đợc nung trong
lửa,chịu đợc nắng ma nên không
sợ nớc,...
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
-HS có thể trả lời:
Câu nói thể hiện sự thông
cảm với hai ngời bột
Xem thờng những ngời chỉ
sống trong sung sớng
-Một số HS phát biểu.
d. H ớng dẫn đọc diễn cảm
-Cho 1 nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai.
- Cho cả lớp luyện đọc.
- Cho thi đọc 1 đoạn theo cách phân vai.
-GV nhận xét + khen nhóm đọc hay nhất.

- 4 HS sắm 4 vai để đọc: ngời
dẫn chuyện, chàng kị sĩ,nàng
công chúa,Đất Nung.
-Lớp đọc theo phân vai.
-3 nhóm thi đọc đoạn từ Hai ng-
ời bột tỉnh dần đến hết.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
H:Câu chuyện muốn với em điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
HS có thể trả lời.
-Đừng sợ gian nan thử thách.
-Muốn trở thành một ngời cứng
rắn,mạnh mẽ,có ích phải dám
chịu thử thách,gian nan.
_____________________________________________
Toán
Chia một số cho một tích
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện đợc phép chia một số cho 1 tích.
* Đối với HS khuyết tật bớc đầu có kiến thức về phép chia một số cho một tích.
B. Đồ dùng:
-Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
67 494 :7
42 789 : 5
- GV nhận xét, cho điểm.

II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học chia 1 số cho 1
tích
2. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức
- Viết lên bảng 3 biểu thức
24 : (3 x 2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3
Cho HS tính
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- Hãy so sánh giá trị của 3 biểu thức ?
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Kết luận.SGK
3. Thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5.....
Bài 2: Chuyến mỗi phép chia sau đây thành phép chia 1 số
chia cho 1 tích (theo mẫu)
mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 4
a. 80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
b. 150 : 50 = 150 : (10 x 5) = 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 5
Bài 3:
Bài giải
Số vở cả 2 bạn mua là:
3 x 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)

Đáp số: 1200đồng
- 2 HS lên bảng làm
- HS ghi vở.
- 3 HS lên bảng
- Giá trị của 3 biểu thức bằng
nhau
- 4 HS đọc
- Cả lớp làm bài, 2 HS lên
bảng
- Cả lớp làm bài, 3 HS lên
bảng mỗi HS làm 1 phần.
-1 HS đọc đầu bài
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên
bảng
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
III.Củng cố - Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài.
Chuẩn bị bài sau
_____________________________________________
Khoa học
Bảo vệ nguồn nớc
I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu đợc một số biện pháp bảo vệ nguồn nớc.
- Thực hiện bảo vệ nguồn nớc.
* Đối với HS khuyết tật hiẻu đợc vì sao phải bảo vệ nguồn nớc.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 58, 59 SGK.
Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1)

2. Kiểm tra bài cũ (4)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 36 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp
bảo vệ nguồn nớc
Mục tiêu :
Nêu những việc nên làm và không nên làm
để bảo vệ nguồn nớc.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình T58 SGK - HS quan sát các hình trang 58 SGK .
- Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào
từng hình vẽ, nêu những việc nên và không
nên để bảo vệ nguồn nớc.
- 2 HS quay lại với nhau chỉ vao từng hình
vẽ, nêu những việc nên và không nên để
bảo vệ nguồn nớc.
Bớc 2 :
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Một số HS trình bày kết quả làm việc
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình
và địa phơng đã làm để bảo vệ nguồn nớc.
- HS tự liên hệ.
Kết luận: Nh SGV trang 116.
Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ
nguồn nớc
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Mục tiêu:
Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ

nguồn nớc và tuyên truyền cổ động ngời
khác cùng bảo vệ nguồn nớc.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
+Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nớc.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi ngời cùng bảo vệ
nguồn nớc.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ
hoăc viết từng phần của bức tranh.
- Nghe GV giao nhiệm vụ.
Bớc 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành - Nhóm trởng điều khiển các bạn làm việc
nh GV đã hớng dẫn.
Bớc 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - Đại diện treo sản phẩm của nhóm mình và
phát biểu cam kết của nhóm về bảo vệ
nguồn nớc và nêu ý tởng của bức tranh cổ
động do nhóm vẽ.
- GV đánh giá nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết.
______________________________________________
TậP LàM VĂN
Thế nào là văn miêu tả ?
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Hiểu đợc thế nào là miêu tả.

- Nhận biết đợc câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung; bớc đầu viết đợc 1,2 câu
miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Ma.
* Đối với HS khuyết tật BT1 chỉ cần lắng nghe ý kiến của các bạn, không cần đóng góp ý
kiến của mình.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2(phần nhận xét).
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
Em hãy kể lại câu chuyện theo một trong 4 đề
bài đã chọn ở BT2 (tiết TLV trớc)
-1 HS lên bảng kể chuyện.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-GV nhận xét + cho điểm.
2, Bài mới
Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc:
-Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các sự vật đợc
miêu tả là:
cây sòi,cây cơm nguội,lạch nớc.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
-HS đọc thầm + tìm những sự
vật đợc miêu tả trong đoạn
văn.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc các cột

-GV giao việc:
- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng cho 3
nhóm.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp vừa nghe vừa
theo dõi trong SGK.
-Các nhóm đợc phát giấy làm
bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.
-Đại diện 3 nhóm lên dán kết
quả trên bảng lớp
-Lớp nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em phải chỉ ra đợc tác giả đã
quan sát cây sồi,cây cơm nguội,lạch nớc bằng những
giác quan nào?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày (đặt câu hỏi)
H:Để tả đợc hình dáng,màu sắc của cây sồi và cây
cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
H:Để tả đợc chuyển động của lá cây,tác giả phải quan
sát bằng giác quan nào?
H:Để tả đợc chuyển động của dòng nớc,tác giả phải
quan sát bằng giác quan nào?
H:Muốn miêu tả sự vật,ngời viết phải làm gì?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại đoạn văn + suy
nghĩ.
-HS trả lời câu hỏi.

-Tác giả phải quan sát bằng
mắt.
-Quan sát bằng mắt, bằng tai.
-Phải quan sát kỹ đối tợng
bằng nhiều giác quan.
Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhắc lại 1 lần.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×