Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bài giảng giáo án tự chon 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.55 KB, 35 trang )

Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
Tiết: 1,2 Ngày soạn: 1/1/2010
Chủ đề 1: BÀI TOÁN CO
2
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ
I. Mục tiêu.
Biết:
-Củng cố kiến thức liên quan đến hợp chất kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
-Viết các phản ứng CO
2
tác dụng với dung dịch bazơ theo nhiều trường hợp.
-Một số cách giải bài toán CO
2
tác dụng với dung dịch kiềm.
Hiểu:
-Nguyên nhân tạo ra các loại muối.
-Các phương pháp giải bài toán khi cho CO
2
tác dụng với dung dịch kiềm.
II. Phương pháp.
-Khảo sát các trường hợp xãy ra khi cho CO
2
tác dụng với dung dịch kiềm.
-Trình bày một số phương pháp giải => phương pháp tối ưu khi giải các bài tập trắc nghiệm
-HS vận dụng giải các bài tập tiêu biểu.
III. Chuẩn bị.
HS: chuẩn bị tốt các kiến thức đã học
GV: lựa chọn các bài tập tiêu biểu.
IV. Tổ chức dạy và học.
Hoạt động 1: Hệ thống hóa lý thuyết.
GV: cho HS viết các phương trình hóa học xãy ra khi cho CO


2
lần lượt tác dụng với dung dịch
NaOH, dung dịch Ca(OH)
2
.
HS: Viết các PTHH xãy ra, nhận xét tỉ lệ và rút ra kết luận chung.
A. Khảo sát phản ứng khi cho CO
2
tác dụng với dung dịch bazơ.
1. CO
2
tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại kiềm.
Xãy ra theo 2 trường hợp:
CO
2
+ NaOH
→
NaHCO
3
(1)
CO
2
+ 2NaOH
→
Na
2
CO
3
+ H
2

O (2)
Đặt T =
2
NaOH
CO
n
n
Ta có các trường hợp sau:
T 1 2
Sản phẩm NaHCO
3
NaHCO
3
Na
2
CO
3
CO
2
dư Na
2
CO
3
NaOH dư
NaHCO
3
Na
2
CO
3

2. CO
2
tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại kiềm thổ.
Xãy ra theo 2 trường hợp:
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2

→
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Đặt T=
2
2
( )

CO
Ca OH
n
n
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
1
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
Ta có các trường hợp sau:
T 1 2
Sản phẩm CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
Ca(OH)
2
dư CaCO
3
Ca(OH)
2

CaCO
3
Ca(HCO
3

)
2
GV: Kết luận chung và hệ thống lại cách giải bài toán khi cho CO
2
tác dụng với dung dịch bazơ
bằng PT ion thu gọn.
Kết luận:
Phản ứng có thể được viết như sau:
Trường hợp 1:
2 3
2
3 3 2
CO OH HCO
HCO OH CO H O
− −
− − −
+ →
+ → +
Trường hợp 2:
2
2 3
2
3 2 2 3
2
2
CO OH CO
CO CO H O HCO
− −
− −
+ →

+ + →
Đặt
2
CO
OH
n
n
T

=
-Nếu T

1 => chỉ tạo muối

3
HCO

−−
=
OHHCO
nn
3
-Nếu T

2 => chỉ tạo muối

2
3
CO


2
2
3
CO
CO
nn
=

-Nếu 1< T < 2 => tạo ra 2 muối và
2
2
3
CO
OHCO
nnn
−=
−−
;
−−
−=
2
3
2
3
CO
CO
HCO
nnn
=> Khối lượng chung của muối :
∑∑ ∑

+=
anioncation
mmm
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng.
GV: hướng dẫn HS giải một số bài tập áp dụng trên các phiếu học tập đã chuẩn bị trước.
HS: lần lượt giải các bài tập trắc nghiệm đẫ được phát trước.
B. Phần bài tập áp dụng.
*CO
2
+ 1 bazơ tan *
Bài 1: Sục từ từ V lít khí CO
2
(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)
2
1M thu được 15 gam kết tủa.
Giá trị của V là :
A. 3,36 hoặc 4,48 B. 3,36 hoặc 10,08 C. 3,36 hoặc 7,84 D. 3,36 hoặc 5,6
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO
2
( đktc) vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH)
2
b mol/l, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của b là:
A. 0,032 B. 0,04 C. 0,048 D. 0,06
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO
2
vào 75 ml dd nước vôi trong Ca(OH)
2
1M. Sản phẩm thu
được sau phản ứng:

A. CaCO
3
B. Ca(HCO
3
) C. CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
D. CaCO
3
và CO
2
Bài 4: Dẫn từ từ 112cm
3
khí CO
2
( đktc) qua 200 ml dung dịch nước vôi trong nồng đọ a mol/l thì
thấy không có khí thoát ra và thu được 0,1 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là:
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
2
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
A. 0,03 B. 0,015 C. 0,02 D. 0,025
Bài 5: Sục từ từ V lít khí CO
2
(đktc) vào 450 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M thu được 15,76 gam kết
tủa. Giá trị của V là

A. 1,792 B. 2,016 hoặc 2,24 C. 1,792 hoặc 2,016 D. 1,792 hoặc 2,24
Bài 6: Cho 10 lit (đktc) hỗn hợp X gồm N
2
và CO
2
vào 2lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02M thì thu được
1 gam kết tủa. Thành % thể tích CO
2
trong hỗn hợp X là:
A. 2,24% B. 2,24% hoặc 13,44% C. 2,24% hoặc 15,68% D. 2,24% hoặc 11,20
Bài 7: Trong một bình kín chứa 0,02 mol Ba(OH)
2
. Sục vào bình lượng CO
2
có giá trị biến thiên
trong khoảng từ 0,005 đến 0,024 mol. Khối lượng kết tủa (gam) thu được biến thiên trong khoảng
A. 0 – 3,94 B. 0,985 – 3,94 C. 0 – 0,985 D. 0,985 – 3,152
Bài 8: Trong một bình kín chứa 15 lít mol Ca(OH)
2
0,01M. Sục vào bình lượng CO
2
có giá trị biến
thiên trong khoảng từ 0,02 ≤ n
CO2
≤ 0,12. Khối lượng kết tủa (gam) thu được biến thiên trong
khoảng
A. 0 – 15 B. 2 – 12 C. 2 – 15 D. 0 – 12
Bài 9: 4,48 lít hỗn hợp khí A ( SO

2
và CO
2
) có tỉ khối so với hiđrô là 27. Thể tích dung dịch NaOH
1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A đó là
A. 400 ml B. 200 ml C. 100 ml D. 50 ml
Bài 10: V lít khí CO
2
( đktc) được hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)
2
dư, kết thúc phản ứng ta thấy
khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
giảm 5,6 gam và thu đựơc a gam kết tủa. Giá trị của a và V là:
A. 5,6 gam và 1,2544 lít B. 5,6 gam và 2,24 lít C. 10 gam và 2,24 lit D. đáp án khác
Bài 11: Cho 0,05 mol CO
2
hay 0,35 mol CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
cũng đều
thu được 0,05 mol kết tủa. Vậy số mol Ca(OH)
2
trong dung dịch là
A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,05 mol
Bài 12: Hấp thụ hoàn toàn 15, 68 lít khí CO
2
( đktc) vào 500 ml dd NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau
phản ứng thu được 65,4 gam muối. Giá trị của C là:

A. 2M. B. 1M. C. 3M. D. 4M.
Bài 13: Dẫn V lít (đktc) khí CO
2
qua 100ml dd Ca(OH)
2
1M thu đợc 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa,
lấy nước lọc đun nóng lại thu đợc kết tủa nữa. V bằng:
A. 3,360 lít hoặc 1,120 lít. B. 1,344 lít. C. 3,136 lít. D. 1,344 lít hoặc 3,136 lít.
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H
2
O ta thu được dd X. Nếu cho khí CO
2
sục qua dd X
và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa. Thể tích khí CO
2
đã tham gia phản ứng ở
đktc là:
A. 0,56 lit. B. 8,5 lít và 0,336 lít. C. 0,56 lít và 8,4 lít. D. 8,4 lít.
Bài 15: Dẫn V lít khí CO
2
(đktc) qua 2 lít dd Ca(OH)
2
0,02M thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của V
là:
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
3
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
A. 5,68 lít. B. 2,24 lít và 1,568 lít. C. 0,224 lít. D. 0,224 lít và 1,568 lít.
Bài 16: Sục hết 1,568 lít khí CO
2

(đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M . Sau thí nghiệm được
dung dịch A. Rót 25 ml dung dịch B gồm BaCl
2
0,16M + Ba(OH)
2
xM vào dung dịch A được 3,94
gam kết tủa. x bằng :
A. 0,02 B. 0,64 C. 0,03 D. 0,015
* CO
2
+ nhiều bazơ tan *
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M
và Ba(OH)
2
0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 11,82. C. 17,73. D. 19,70.
Câu 2: Cho 0,448 lít khí CO
2
(ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và
Ba(OH)
2
0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 2,364. D. 1,970.
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và
Ca(OH)
2

0,25M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,5. B. 5,2. C. 5. D. đáp án khác.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,3M và
Ba(OH)
2
1M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7 B. 15,76 C. 17,9 D. đáp án khác.
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO
2
(ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và
Ca(OH)
2
0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,56. B. 2,24. C. 4,48 D. đáp án khác.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và
Ca(OH)
2
aM sinh ra 2,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0 B. 0,25 C. 2,5 D. đáp án khác.
Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO
2
(ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và
Ba(OH)
2
1M sinh ra 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,792 B. 3,36 C. 4,48 D. đáp án khác.

Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH aM và
Ca(OH)
2
1M sinh ra 8 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,3 B. 0,75 C. 0,5 D. đáp án khác.
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò.
GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán khi cho CO
2
tác dụng với dung dịch bazơ.
HS: Về nhà tiếp tục giải các bài tập còn lại. Chuẩn bị cho nội dung tiếp theo.
Tiết: 3, 4 Ngày soạn: 4/1/2010
Chủ đề 2: BÀI TOÁN MUỐI NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG
DỊCH BAZƠ, DUNG DỊCH AXIT
I. Mục đích yêu cầu.
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
4
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
-Giúp học sinh củng cố kiến thức về tính chất hóa học của nhôm, các hợp chất của nhôm.
-Tăng cường khả năng dự đoán hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học của học sinh
-Rèn luyện kỹ năng giải bài toán khi cho muối nhôm tác dụng với dung dịch bazơ.
II. Phương pháp.
Sử dụng phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định.
2. Tiến hành.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1.
GV: Dùng bảng kẻ sẳn hệ thống hóa

kiến thức của Al và một số hợp chất
quan trọng của Al
HS: thảo luận nhóm và điền các
thông tin vào bảng
Hoạt động 2.
GV: Hãy viết các phương trình phân
tử và phương trình ion thu gọn khi
cho từ từ đến dư dung dịch NaOH
vào dung dịch AlCl
3
.
HS: thảo luận nhóm, dự đoán các
trường hợp xãy ra và viết các
phương trình hóa họC.
GV: Từ phương trình ion thu gọn,
hướng dẫn học sinh tìm điều kiện để
có thể thu được kết tủa hoàn toàn,
một phần kết tủa hoặc chỉ thu được
dung dịch khi cho muối nhôm tác
dụng với dung dịch bazơ
HS: Áp dụng để giải cho VD1, thảo
luận trong nhóm và lên bảng trình
bày.
T/c hóa học PTHH Điều chế Ứng dụng
Al
Al
2
O
3
Al(OH)

3
Muối nhôm
I. Hệ thống kiến thức.
II. Bài toán muối nhôm tác dụng với dung dịch bazơ.
1. Khi cho muối nhôm tác dụng với dung dịch bazơ sẽ
xãy ra các phản ứng sau:
Al
3+
+ 3OH
-

→
Al(OH)
3
nếu dư bazơ
Al(OH)
3
+ OH
-

→
[Al(OH)
4
]
-
Đặt
3
OH
Al
n

T
n

+
=
-Nếu T ≤ 3 => tạo ra kết tủa Al(OH)
3
-Nếu 3< T <4 => kết tủa Al(OH)
3
sẽ bị hòa tan một phần
-Nếu T ≥ 4 => kết tủa Al(OH)
3
bị hòa tan hoàn toàn
VD1: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100
ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
1M.
A. Viết các phương trình hóa học xãy ra.
B. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch
sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không
đáng kể.
Giải
3
1,05( ); 0,2( )
OH Al
n mol n mol

− +
= =
=>
3
1,05
5,25 4
0,2
OH
Al
n
T
n

+
= = = >
=> phản ứng tạo ra kết tủa
nhưng kết tủa sinh ra bị hòa tan hoàn toàn trong bazơ dư.
A. Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH
→
2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO

4
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
5
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
GV hướng dẫn cách giải.
-Tính số mol muối nhôm, số mol kết
tủa => so sánh 2 số mol => viết các
phản ứng xãy rA.
-Tính số mol NaOH => tính nồng độ
mol/l.
HS vận dụng và giải bài tập này ở
nhà.
Hoạt động 3.
GV: Hãy viết các phương trình phân
tử và phương trình ion thu gọn khi
cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào
dung dịch Na[Al(OH)
4
]
HS: thảo luận nhóm, dự đoán các
trường hợp xãy ra và viết các
phương trình hóa họC.
GV: Từ phương trình ion thu gọn,
hướng dẫn học sinh tìm điều kiện để
có thể thu được kết tủa hoàn toàn,
một phần kết tủa hoặc chỉ thu được
dung dịch khi cho muối nhôm tác
dụng với dung dịch bazơ
HS: Áp dụng để giải cho VD1, thảo
luận trong nhóm và lên bảng trình

Al(OH)
3
+ NaOH
→
Na[Al(OH)
4
]
=> Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn, trong dung dịch gồm
có: Na
2
SO
4
, NaOH dư và Na[Al(OH)
4
]
B. Nồng độ mol/l của các chất:
[Na
2
SO
4
]=
0,3
1,2( )
0,25
M=
[NaOH] dư =
1,05 6.0,1 0,1.2
1( )
0,25
M

− −
=
[Na[Al(OH)
4
]=
0,2
0,8( )
0,25
M=
VD2: Cho 250 ml dung dịch AlCl
3
1M vào 400 ml dung
dịch NaOH sau phản ứng thu được 15,6g kết tủa keo
trắng.
A. Viết các phương trình hóa học xãy ra.
B. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng.

2. Cho muối aluminat tác dụng với dung dịch axit.
Khi cho muối aluminat tác dụng với axit, xãy ra các phương
trình hóa học sau:
[Al(OH)
4
]
-
+ H
+

→
H
2

O

+ Al(OH)
3
nếu dư axit
Al(OH)
3
+ 3H
+

→
Al
3+
+ 3H
2
O
Đặt
-
4
[Al(OH) ]
H
n
T
n
+
=
-Nếu T ≤ 1 => tạo ra kết tủa Al(OH)
3
-Nếu 1< T <4 => kết tủa Al(OH)
3

sẽ bị hòa tan một phần
-Nếu T ≥ 4 => kết tủa Al(OH)
3
bị hòa tan hoàn toàn
VD3: Cho 100 ml dung dịch Na[Al(OH)
4
] 1M vào 100 ml
dung dịch HCl 5M.
A. Viết các phương trình hóa học xãy ra.
B. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau
phản ứng.
Giải
-
4
[Al(OH) ]
n
= 0,1 (mol);
H
n
+
= 0,5 (mol)
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
6
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
bày.
GV hướng dẫn học sinh giải VD4
HS áp dụng để giải bài toán này ở
nhà.
-
4

0,5
0,1
[Al(OH) ]
5
H
n
T
n
+
= = =
=> kết tủa Al(OH)
3
bị hòa tan
hoàn toàn và dư HCl
A. Các phản ứng:
Na[Al(OH)
4
] + HCl
→
H
2
O

+ Al(OH)
3
+ NaCl
Al(OH)
3
+ 3HCl
→

AlCl
3
+ 3H
2
O
=> sau phản ứng trong dung dịch có: NaCl, AlCl
3
và HCl dư.
B. Nồng độ mol/l
[NaCl]=
0,1
0,5( )
0,2
M=
;[AlCl
3
]=
0,1
0,5( )
0,2
M=
[HCl] dư =
0,5 0,4
0,5( )
0,2
M

=
VD4: Cho 150 ml dung dịch Na[Al(OH)
4

] 2M vào 300 ml
dung dịch HCl sau phản ứng thu được 15,6g kết tủa keo
trắng.
A. Viết các phương trình hóa học xãy ra.
B. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
3. Củng cố: GV nhắc nhở cho học sinh một số chú ý khi giải các bài toán dạng này.
4. Dặn dò: làm VD2 và VD4 ở nhà.
Tiết: 5 Ngày soạn: 10/1/2010
Chủ đề 3: HỆ THỐNG VÀ LUYỆN TẬP
CÁC PHẢN ỨNG CỦA CROM
I. Mục đích và yêu cầu.
-Củng cố và hệ thống hóa tính chất hóa học của crom và một số hợp chất quan trọng của crom.
-Thiết lập mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất dựa vào tính chất hóa học của chúng thông qua hệ
thống chuỗi phản ứng.
II. Chuẩn bị.
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
7
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
-Các phiếu học tập, bảng tóm tắt tính chất của crom và một số hợp chất quan trọng của crom.
-Sử dụng phương pháp thảo luận, đặt vấn đề.
III. Các bước tiến hành.
1. Ổn định.
2. Tiến hành.
Hoạt động 1: Tóm tắt tính chất hóa học của crom và một số hợp chất quan trọng của crom.
GV: dùng bảng tóm tắt tính chất tính chất của crom và một số hợp chất quan trọng của crom.
Tính chất
hóa học
PTHH Điều chế Ứng dụng
Crom
Hợp chất crom (II)

Hợp chất crom (III)
Hợp chất crom (VI)
HS: thảo luận nhóm sau đó điền các thông tin còn thiếu vào chổ trống.
Hoạt động 2: Chứng minh tính chất của một số hợp chất.
GV: dùng phiếu học tập phát cho học sinh để chứng minh tính chất của một số hợp chất.
Bằng phương trình hóa học, hãy chứng minh:
A. Kim loại crom thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim, nước, dung dịch axit.
B. Các hợp chất crom (II) có tính khử.
C. Các hợp chất muối crom (III) vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
D. Cr
2
O
3
và Cr(OH)
3
là hợp chất lưỡng tính.
E. Các hợp chât crom (VI) thể hiện tính oxi hóa.
HS: thảo luận nhóm và trình bày bằng các phiếu học tập.
Hoạt động 3: Mối quan hệ tính chất giữa các hợp chất, giữa đơn chất và hợp chất.
GV: Dùng sơ đồ chuỗi phản ứng thể hiện mối quan hệ giữa các chất.
CrO Cr
2
O
3
Cr Cr(OH)
3
Cr
2
O
3

Cr(NO
3
)
3
Cr(NO
3
)
2
CrCl
2
CrCl
3
Na[Cr(OH)
4
] Cr
2
(SO
4
)
3
CrO Cr(OH)
2
CrCl
3
Na
2
CrO
4
Cr
2

(SO
4
)
3
Na
2
Cr
2
O
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23 24
25
26
27 28
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
8
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
HS: Lần lượt từng học sinh lên bảng viết phương trình hóa học, mỗi học sinh viết một phương trình
hóa học.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: nhắc lại một số tính chất hóa học quan trọng của crom và một số hợp chất quan trọng của
crom.
Tiết: 6 Ngày soạn: 10/1/2010
Chủ đề 4: HỆ THỐNG VÀ LUYỆN TẬP
CÁC PHẢN ỨNG CỦA SẮT
I. Mục đích và yêu cầu.
-Củng cố và hệ thống hóa tính chất hóa học của sắt và một số hợp chất quan trọng của sắt
-Thiết lập mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất dựa vào tính chất hóa học của chúng thông qua hệ
thống chuỗi phản ứng.
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
9
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
II. Chuẩn bị.
-Các phiếu học tập, bảng tóm tắt tính chất của sắt và một số hợp chất quan trọng của sắt
-Sử dụng phương pháp thảo luận, đặt vấn đề.
III. Các bước tiến hành.
1. Ổn định.

2. Tiến hành.
Hoạt động 1: Tóm tắt tính chất hóa học của sắt và một số hợp chất quan trọng của sắt.
GV: dùng bảng tóm tắt tính chất tính chất của sắt và một số hợp chất quan trọng của sắt.
Tính chất hóa học PTHH Điều chế Ứng dụng
Sắt
Hợp chất sắt (II)
Hợp chất sắt (III)
HS: thảo luận nhóm sau đó điền các thông tin còn thiếu vào chổ trống.
Hoạt động 2: Chứng minh tính chất của một số hợp chất.
GV: dùng phiếu học tập phát cho học sinh để chứng minh tính chất của một số hợp chất.
Bằng phương trình hóa học, hãy chứng minh:
A. Kim loại sắt thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim, nước, dung dịch axit, dung dịch
muối.
B. Các hợp chất sắt (II) có tính khử.
C. Các hợp chất muối sắt (III) có tính oxi hóa.
D. FeO, Fe(OH)
2
, Fe
2
O
3
và Fe(OH)
3
có tính bazơ
HS: thảo luận nhóm và trình bày bằng các phiếu học tập.
Hoạt động 3: Mối quan hệ tính chất giữa các hợp chất, giữa đơn chất và hợp chất.
GV: Dùng sơ đồ chuỗi phản ứng thể hiện mối quan hệ giữa các chất.

Fe(NO
3

)
3
Fe
2
O
3
Fe
2
(SO
4
)
3
CuSO
4
FeS
2
Fe
2
O
3
Fe Fe(NO
3
)
2
FeO Fe(OH)
3
FeCl
3
FeCl
2

FeSO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
FeCl
3
KCl
1 2
3
4
5 6
7 8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
HS: Lần lượt từng học sinh lên bảng viết phương trình hóa học, mỗi học sinh viết một phương trình
hóa học.
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
10
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010

GV: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: cho HS nhắc lại một số tính chất hóa học quan trọng của sắt và một số hợp chất quan trọng
của sắt.
Tiết: 7 Ngày soạn: 10/1/2010
Chủ đề 5: MỘT SỐ BÀI TOÁN CỦA SẮT
I. Mục đích yêu cầu:
-Cung cấp cho học sinh phương pháp giải một số dạng toán cơ bản của sắt.
-Hình thành kỹ năng giải toán hóa học cho học sinh.
-Giúp HS luyện tập khả năng hoạt động nhóm và khả năng làm việc độc lập ở nhà của mình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Một số bài toán cơ bản liên quan đến kim loại sắt
-Các bảng phụ để hướng dẫn cách giải cho học sinh
2. Học sinh:
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
11
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
Chuẩn bị các phiếu học tập để thảo luận và trình bày phương pháp giải
III. Các bước tiến hành:
1. Ổn định.
2. Tiến hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Tìm công thức hóa học của oxit sắt
Phương pháp:
-Đặt CTHH của oxit sắt:
x y
Fe O
(x= 1,2,3;

y=1,3,4).
-Tìm M của oxit sắt hoặc lập tỉ lệ giữa x và y để
xác định CTHH của oxit sắt.
VD
1
: Khử một oxit sắt ở nhiệt độ cao bằng
CO dư thu được 0,84g sắt và 448 ml CO
2

(đktc)
A. Xác định CTHH của oxit sắt
B. Tính khối lượng oxit sắt đã dùng và lượng
CO đã sử dụng ở đktc).
GV hướng dẫn học sinh:
A. Đặt CT của oxit sắt, viết phương trình hóa
học, dựa vào số mol của sắt và CO
2
để tìm tỉ lệ
của x và y
=> CTHH của oxit sắt.
B. Viết lại PTHH, dựa vào số mol sắt hoặc CO
2

để tính số mol oxit sắt và số mol CO
=> khối lượng oxit sắt và thể tích CO tham gia
phản ứng.
GV nhận xét, bổ sung bài giải của học sinh cho
hoàn chỉnh.
VD
2

: Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một
oxit sắt có tỉ lệ mol 1:1. Sau phản ứng thu
được 1,76g chất rắn, đem hòa tan vào dung
dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí
(đktc). Xác định CT của oxit sắt.
Hoạt động 2:
Bài toán về dung dịch muối sắt
VD
3
: Cho dung dịch A gồm FeSO
4

Fe
2
(SO
4
)
3
.
-Thêm dần dung dịch NaOH vào 20ml dung
dịch A cho đến dư, đun nóng. Lọc lấy kết
tủa, nung trong không khí ở nhiệt độ cao tới
khi khối lượng không đổi được chất rắn duy
nhất có khối lượng 1,2g.
-Thêm vài giọt dd H
2
SO
4
vào 20ml dd A, rồi
nhỏ dần từng giọt KMnO

4
vào dd trên, lắc
Nhắc lại phương pháp lập CTHH của một hợp
chất hữu cơ đã họC.
=> trình bày phương pháp lập CTHH cho một
oxit sắt
HS dựa vào sự hướng dẫn của GV đê thảo luận
nhóm và trình bày cách giải bài toán hoàn chỉnh
sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
HS vận dụng cách giải ở VD
1
để giải bài toán
VD
2
ở nhà.
HS lên bảng viết các PTHH.
FeSO
4
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
(1)
Fe
2
(SO

4
)
3
+ 6NaOH
→
2Fe(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
(2)
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O
→
4Fe(OH)
3
(3)
2Fe(OH)
3

0
t
→
Fe

2
O
3
+ 3H
2
O (4)
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
→
5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O (5)

HS tính
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
12
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
nhẹ. Khi dd có màu hồng thì ngừng thấy
dùng hết 10ml dd KMnO
4
0,2M. Tính nồng
độ mol của mỗi chất trong dd A.
GV hướng dẫn HS viết các PTHH và hướng
dẫn HS cách giải.
HS thảo luận nhóm, trình bày bài giải hoàn
chỉnh và lên bảng trình bày.
GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
VD
4
: bài tập 4 trang 202 SGK.
GV hướng dẫn cho học sinh về nhà làm.
Hoạt động 3:
Toán hỗn hợp
VD
5
: Cho hỗn hợp Fe và Fe
2
O
3
-Cho 1luồng khí CO dư đi qua a gam hỗn
hợp trên ở nhiệt độ cao thu được 11,2g Fe
-Ngâm a gam hỗn hợp trên trong dung dịch
HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít H

2

(đktc)
Tính phần trăm khối lượng các chất trong
hỗn hợp trên.
GV: Hướng dẫn HS viết các PTHH và hướng
dẫn cách giải cho học sinh.
GV: nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài
giải.
VD
6
: Khử 9,6g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
và FeO
bằng H
2
ở nhiệt độ cao thu được sắt và 2,88g
H
2
O
A. Xác định phần trăm khối lượng của từng
chất.
B. Tính thể tích H
2
(đktc) cần dùng để khử
hết lượng oxit trên.
4 4
2 3 3 3

4 2 3 3
2 4 3
4
( ) (4) ( ) (2 3)
( ) ( ) (3) ( ) (3)
( ) 2 4 3
[FeSO ]
[Fe ( ) ]
KMnO FeSO
Fe O Fe OH Fe OH
FeSO Fe OH Fe OH Fe OH
Fe SO
n n
n n n
n n n n
n SO
+
⇒ ⇒
⇒ =
⇒ ⇒ ⇒
⇒ ⇒
HS làm bài tập 4 trang 202 SGK ở nhà.
HS thảo luận nhóm và lên bảng trình bày bài
giải của mình.
HS giải VD
6
ở nhà.
3. Dặn dò:
-Làm các bài tập VD
2

, VD
4
và VD
6
ở nhà.
-Chuẩn bị trước bài học mới.
Tiết: 8 Ngày soạn: 10/1/2010
Chủ đề 6: HỆ THỐNG VÀ LUYỆN TẬP CÁC PHẢN ỨNG CỦA
ĐỒNG
I. Mục đích và yêu cầu.
-Củng cố và hệ thống hóa tính chất hóa học của đồng và một số hợp chất quan trọng của đồng
-Thiết lập mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất dựa vào tính chất hóa học của chúng thông qua hệ
thống chuỗi phản ứng.
II. Chuẩn bị.
-Các phiếu học tập, bảng tóm tắt tính chất của đồng và một số hợp chất quan trọng của đồng
-Sử dụng phương pháp thảo luận, đặt vấn đề.
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
13
Giáo án tự chọn lớp 12 Năm học: 2009 - 2010
III. Các bước tiến hành.
1. Ổn định.
2. Tiến hành.
Hoạt động 1: Tóm tắt tính chất hóa học của sắt và một số hợp chất quan trọng của đồng
GV: dùng bảng tóm tắt tính chất tính chất của sắt và một số hợp chất quan trọng của đồng
Tính chất hóa học PTHH Điều chế Ứng dụng
Sắt
Hợp chất của đồng
HS: thảo luận nhóm sau đó điền các thông tin còn thiếu vào chổ trống.
Hoạt động 2: Chứng minh tính chất của một số hợp chất.
GV: dùng phiếu học tập phát cho học sinh:

Bằng phương trình hóa học, hãy:
A. Chứng minh kim loại đồng thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim, dung dịch axit,
dung dịch muối.
B. Chứng minh các hợp chất đồng (II) có tính oxi hóa.
C. Từ dung dịch CuCl
2
, hãy giới thiệu 3 phương pháp điều chế Cu
D. Từ Cu và những hóa chất cần thiết, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch
CuCl
2
HS: thảo luận nhóm và trình bày bằng các phiếu học tập.
Hoạt động 3: Mối quan hệ tính chất giữa các hợp chất, giữa đơn chất và hợp chất.
GV: Dùng sơ đồ chuỗi phản ứng thể hiện mối quan hệ giữa các chất.
CuO CuSO
4
Cu Cu(NO
3
)
2
CuO
Cu CuS CuO CuCl
2
Cu(OH)
2
CuO Cu
CuCl
2
Cu(NO
3
)

2
Cu(OH)
2
[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
12
13
14
15
HS: Lần lượt từng học sinh lên bảng viết phương trình hóa học, mỗi học sinh viết một phương trình
hóa họC.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: cho HS nhắc lại một số tính chất hóa học quan trọng của đồng và một số hợp chất quan trọng
của đồng.
Tiết: 9,10 Ngày soạn: 5/2/2010

Chủ đề 7: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 7
I. Mục đích yêu cầu.
-Củng cố và hệ thống hóa tính chất của các kim loại và các hợp chất quan trọng của chúng.
-Hệ thống hóa về tính chất và những ứng dụng quan trọng của các kim loại như: Ag, Au, Ni, Zn, Sn,
PB.
-Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của học sinh.
-Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng và giải các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
-Giao công việc, bài tập cho HS ở nhà chuẩn bị.
GV: Nguyễn Thành Tín------------------------------------------------Trường THPT Phan Văn Trị
14

×