Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Luận văn về Marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 81 trang )

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
PHẦN MỞ ĐẦU
#"

1.
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào một nền kinh tế
mở toàn cầu hóa. Xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục tiêu chung cho
nhiều nước do đó các nước nào nhanh nhạy, linh hoạt, có khả năng học hỏi nhanh thì
sẽ thu được lợi còn các nước nào hướng nội, tự cô lập mình thì sẽ bị đình trệ và nằm
trong số nghèo nhất trên thế giớ
i. Cũng như câu nói “thật là vô ích khi bảo dòng sông
ngừng chảy, tốt nhất là hãy học cách bơi theo chiều dòng chảy” vì thế Việt Nam cũng
đang từng bước tự vươn lên và hòa mình vào dòng chảy cùng với thế giới và trong
khu vực. Những thành tựu mà Việt Nam đã và đang đạt được là sự khích lệ để bước
tiếp vào tương lai, một tương lai tươi sáng rộng mở đón chào.
Để tiếp tục theo đu
ổi mục đích đó, Việt Nam không ngừng đẩy mạnh việc sản
xuất và xuất khẩu các ngành hàng có thế mạnh của cả nước như gạo, cà fê, cao su,
hạt điều, thủy sản, gỗ, dệt may, giày dép, dầu khí…, trong đó mặt hàng gạo chiếm
phần quan trọng đưa Việt Nam lên đứng vị trí thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo. Vì
nước Việt Nam ta có vị trí đị
a lý, điều kiện tự nhiên thích hợp với nền kinh tế nông
nghiệp với đất đai trù phú, phù sa màu mỡ, nhiều sông ngòi, khí hậu nhiệt đới gió mùa
mưa nắng quanh năm thuận lợi cho việc sinh trưởng của các loài thực vật, là điều kiện
tốt để xen canh tăng vụ, sản xuất quanh năm, bốn mùa thu hoạch, còn lượng nhiệt
trung bình thì cao kết hợp với độ ẩm trung bình lớn là một thu
ận lợi cho sự phát triển
các loại cây nhiệt đới vốn ưa nhiều ẩm như cao su, cà fê, chè, lúa…
An Giang, một tỉnh nằm ở phía tây nam của nước Việt Nam, được hai con sông
Tiền và sông Hậu chảy qua bồi đắp phù sa màu mỡ, có nhiều thuận lợi về phát triển


khu vực, giao lưu quốc tế, có sản lượng lúa đứng đầu trong các tỉnh Đồng bằng sông
Cửu Long và có nhiều kinh nghiệm trong công nghệ nhân giống, lai giống và công tác
khuyến nông, do đó lúa gạo là thế mạnh của tỉnh nói riêng và của cả Đồng bằng sông
Cửu Long nói chung.
Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang – AnGiang
Agriculture And Foods Import-Export Company (ANGIANG AFIEX CO.) gọi tắt là
AFIEX là một trong những công ty của tỉnh phát huy thế mạnh về nông sản thực phẩm
với các hoạt động chính như sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu và liên doanh. Lĩnh
vực hoạt động chủ yếu mà công ty đang chú trọng đó là xuất nhập khẩu trong đó xuất
khẩu gạo, nông sản, thủy sản…, nhập khẩu phân bón, thuốc thú y, nguyên liệu chế
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
1

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
biến thức ăn gia súc… vì với lĩnh vực này công ty đã thu được nhiều ngoại tệ, doanh
số ngày càng tăng, hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng được nâng cao và đặc
biệt là xuất khẩu gạo chiếm hơn 50% tổng doanh thu của công ty. Do đó đã có rất
nhiều đề tài nói về công ty AFIEX, tuy nhiên những đề tài này chỉ nghiên cứu về nghiệp
vụ kinh doanh xuất nhập khẩu như nâng cao kỷ năng đàm phán giao dịch, ký h
ợp
đồng xuất nhập khẩu, thủ tục xuất nhập khẩu, hiệu quả sử dụng và huy động vốn…,
mà chưa có đề tài nào nghiên cứu về tình hình kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty.
Vì thế cho nên em đã chọn đề tài “Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại Công Ty
Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang” để hiểu thêm về tình hình hoạt
động kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty, nâng cao sự hi
ểu biết của em về thực tiễn
để phục vụ cho những lý thuyết đã học.

2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Dựa vào tình hình kinh tế hiện nay, việc xuất khẩu sang các nước đang gặp
nhiều khó khăn bất cập vì gặp phải nhiều đối thủ cạnh tranh như Thái Lan, Ấn Độ,
Pakistan… nên một số công ty xuất khẩu trong tỉnh đang phải cố gắng để khắc phục
những điều nan giải. Do đó đề tài được đề ra nhằm mục tiêu:
-Phân tích tình hình xuất khẩu gạo củ
a công ty trong thời gian qua nhằm rút ra
những kinh nghiệm cũng như giải pháp cho kế hoạch kinh doanh trong những năm tiếp
theo.
-Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của công ty làm cơ sở cho việc hoạch
định kế hoạch chiến lược mới.
-Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty.
-Làm tài liệu tham khảo cho công ty.

3.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Với những mục tiêu được đề ra ở phần trên, để thực hiện và phát triển đề tài
theo chiều sâu, rộng thì cần phải dựa vào các phương pháp nghiên cứu sau:
-Phương pháp thống kê - tập hợp phân tích mô tả số liệu : dùng công cụ thống
kê tập hợp tài liệu, số liệu của công ty, sau đó tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu
rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân của sự thay đổi.
-Phương pháp nghiên c
ứu Marketing : sử dụng kênh phân phối, ma trận SWOT
để nhìn nhận vấn đề rõ nét hơn, làm nổi bật lên chiến lược phát triển kinh doanh của
công ty.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
2

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Phương pháp phân tích tài chính : dùng công cụ các tỷ số tài chính để tính
toán, xác định kết quả từ đó rút ra nhận xét về hiệu quả hoạt động của công ty.

-Phương pháp thay thế liên hoàn còn gọi là phương pháp loại trừ các nhân tố
ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt các
nhân tố kỳ thực tế vào kỳ kế hoạch để từ đó xác định chính xác mức độ
ảnh hưởng
của các nhân tố phân tích.

4.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-Đề tài nghiên cứu việc kinh doanh xuất khẩu gạo trong phạm vi công ty AFIEX
để nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây có chiều
hướng phát triển như thế nào (tăng hay giảm), có những thuận lợi và khó khăn ra sao
để từ đó tìm ra giải pháp hoạch định kế hoạch cho tương lai.
-Dựa vào số liệu do công ty cung cấp trong thời gian 3 năm gần nhất đó là
2001, 2002, 2003 để có th
ể so sánh, tổng hợp đưa ra các nhận định, nhận xét.











SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
3

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm

PHẦN NỘI DUNG
#"

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Trong quá trình nghiên cứu, phân tích có rất nhiều vấn đề đòi hỏi phải hiểu lý
thuyết thật kỹ mới có thể vận dụng một cách có hiệu quả. Cụ thể như khi trình bày tốc
độ lưu chuyển hàng hóa nhưng lại không hiểu đó là gì, ý nghĩa của nó ra sao sẽ gây
nhiều khó khăn hạn chế trong việc phân tích, nhận xét, đánh giá. Do đó chương Cơ
Sở Lý Luận giúp chúng ta nắm vững về lý thuy
ết có liên quan trong suốt quá trình
nghiên cứu, phân tích từ đó sẽ giải quyết nhanh hơn các vấn đề.

1.1.
KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU (EXPORTING)
1.1.1.Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu (XK) là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán các sản phẩm
hoặc dịch vụ ra các thị trường nước ngoài, thị trường khác với thị trường trong nước.
1.1.2.
Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu
1.1.2.1.Nhiệm vụ của XK
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của xuất khẩu đó là XK để thu về ngoại
tệ phục vụ cho công tác nhập khẩu. Ngoài ra XK còn góp phần tăng tích lũy vốn, mở
rộng sản xuất tăng thu nhập cho nền kinh tế từ những ngoại tệ thu được từ đó đời
sống của nhân dân từng bước được cải thiện do có công ăn vi
ệc làm, tăng nguồn thu
nhập.
Thông qua XK giúp cho các doanh nghiệp nói riêng và cả nước nói

chung mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới, khai thác có hiệu
quả lợi thế tuyệt đối và tương đối của đất nước từ đó kích thích các ngành kinh tế phát
triển.
1.1.2.2.Vai trò của XK
XK có vai trò tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công
nghiệp hóa đất nước, góp ph
ần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển, kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất, nâng cao mức sống
của nhân dân vì sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
4

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
việc có thu nhập tương đối. Ngoài ra XK còn là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy tăng
cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước.
1.1.2.3.Ý nghĩa của XK
XK là hoạt động quốc tế đầu tiên của một doanh nghiệp, là chìa khóa
mở ra các giao dịch quốc tế cho một quốc gia bằng cách sử dụng có hiệu quả nhất lợi
thế so sánh tuyệt đối và tương đối của
đất nước, thu về nhiều ngoại tệ phục vụ cho
nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày một phong phú của người dân.
Thông qua XK, hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước sẽ tham gia
vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng, cuộc cạnh tranh này
đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn
thích nghi được với thị
trường quốc tế. Kết quả là một số doanh nghiệp sẽ rút ra nhiều
kinh nghiệm cho bản thân để làm tăng lợi nhuận, nền kinh tế của một quốc gia phát
triển, quan hệ kinh tế đối ngoại cũng được mở rộng.
1.1.3.
Nghĩa vụ của nhà xuất khẩu

Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, nhà xuất khẩu có trách nhiệm
nặng hơn so với nhà nhập khẩu vì phải đảm bảo giao hàng đúng số lượng, chất lượng,
phẩm chất, thời gian theo hợp đồng đã ký kết…, trong khi đó nhà nhập khẩu chỉ nhận
hàng và trả tiền mà thôi.
Nghĩa vụ của nhà xuất khẩu là phải giao hàng, giao chứng từ liên quan đến
hàng và chuyển giao quyền sở hữ
u về hàng theo đúng quy định của hợp đồng đã ký.
1.1.3.1.Nghĩa vụ giao hàng
Giao hàng tức là người bán phải giao cho người mua quyền sở hữu
hàng hoá vào một thời điểm cụ thể đã quy định trong hợp đồng.
1.1.3.2.Sự phù hợp về hàng hóa được giao
Người bán phải có nghĩa vụ giao hàng cho người mua: đúng số lượng
hoặc trọng lượng và đúng phẩm chất như cam kết trong h
ợp đồng.

1.2.
TỐC ĐỘ LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
Mong muốn lớn nhất của các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh
hàng hóa là tiêu thụ được nhiều hàng hóa và thu về lợi nhuận tối đa. Và tốc độ lưu
chuyển hàng hóa là một trong những nhân tố được nghiên cứu có liên quan đến mức
độ, khả năng tiêu thụ.
1.2.1.
Khái niệm
Tốc độ lưu chuyển hàng hóa là biểu hiện thời gian lưu thông hàng hóa trên thị
trường tiêu thụ, nó được tính bằng hai chỉ tiêu:
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
5

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Thời gian của vòng lưu chuyển hàng hóa, ký hiệu là N

l/c
.
-Số vòng lưu chuyển hàng hóa trong kỳ, ký hiệu là V
l/c
.
Công thức tính
360 D * 360
V
l/c
= -------- ; N
l/c
= ----------
N
l/c
M
Trong đó : D là lượng dự trữ bình quân.
M là giá trị hàng hóa lưu chuyển trong kỳ.
1.2.2.
Ý nghĩa
Phân tích tốc độ lưu chuyển hàng hóa để tìm ra những nguyên nhân ảnh
hưởng đến số ngày lưu chuyển và số vòng lưu chuyển hàng hóa nhằm thúc đẩy quá
trình tiêu thụ hàng hóa diễn ra một cách nhanh chóng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cho doanh nghiệp.

1.3.
KÊNH PHÂN PHỐI
1.3.1.
Khái niệm
Các kênh phân phối có thể được xem như những tập hợp các tổ chức phụ
thuộc lẫn nhau liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm hay dịch vụ hiện có để sử

dụng hay tiêu dùng.




Đại bản doanh
marketing quốc
tế của người bán
Các kênh
giữa các
quốc gia
Các kênh ở
nước ngoài
Người mua
cuối cùng
Người
bán
1.3.2.
Sự cần thiết phải sử dụng kênh phân phối
-Việc sử dụng kênh phân phối đem lại hiệu quả cao hơn trong việc đảm bảo
phân phối hàng rộng khắp và đưa hàng đến các thị trường mục tiêu
-Tiết kiệm được khối lượng công việc cần làm và thu nhiều lợi nhuận hơn.

1.4.
MARKETING QUỐC TẾ
1.4.1.Khái niệm
Marketing quốc tế chỉ khác Marketing ở chỗ hàng hóa hay dịch vụ được tiếp thị
ra khỏi phạm vi biên giới của một quốc gia, dù sự khác biệt này không lớn lắm nhưng
nó lại có ý nghĩa thay đổi vô cùng quan trọng trong cách quản trị Marketing, các cách
giải quyết những trở ngại của Marketing, việc thành lập các chính sách Marketing kể

cả việc thực hiện các chính sách này, Marketing quốc tế gồm có 3 dạng :
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
6

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
 Marketing xuất khẩu
Đây là hoạt động Marketing nhằm giúp doanh nghiệp đưa hàng hóa xuất
khẩu ra thị trường bên ngoài.

Marketing tại nước sở tại
Là hoạt động Marketing ở bên trong các quốc gia mà ở đó công ty của ta đã
thâm nhập.

Marketing đa quốc gia
Nhấn mạnh đến sự phối hợp và tương tác hoạt động Marketing trong nhiều
môi trường khác nhau, nhân viên Marketing phải có kế hoạch và cân nhắc cẩn thận
nhằm tối ưu hóa sự tổng hợp lớn nhất là tìm ra sự điều chỉnh hợp lý nhất cho các
chiến lược Marketing được vận dụng ở từng quốc gia riêng lẽ.
1.4.2.
Tầm quan trọng của Marketing quốc tế
Việc tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế là một xu thế bắt buộc, một
yêu cầu khách quan, vì thế đòi hỏi phải làm tốt khâu tiếp thị quốc tế, khi đó doanh
nghiệp tìm thấy một số thuận lợi như sau :
-Thông qua xuất khẩu doanh nghiệp mở rộng được thị trường tiêu thụ.
-Khi thị trường nội địa không tiêu thụ hết sản phẩm thì thị
trường quốc tế là lối
thoát duy nhất để tiêu thụ sản phẩm dư thừa, kết quả nhà xuất khẩu có thể phân bổ chi
phí cố định cho nhiều sản phẩm, hạ giá thành, nâng cao lợi nhuận, giảm được rủi ro.
-Ước vọng của các nhà lãnh đạo muốn cho công ty của họ tham gia vào thị
trường quốc tế.

-Mở rộng chu kỳ sống của sản phẩm.
-Khai thác lợi th
ế hiện có ở những thị trường chưa được khai thác.
-Nâng cao hiểu biết về cạnh tranh quốc tế.
-Phát triển thêm lợi nhuận để tái đầu tư, tạo công ăn việc làm.
-Thực hiện tốt quản trị nhân viên cũng như tiến bộ của sản phẩm do thông qua
cạnh tranh.

1.5.
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Chất lượng luôn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường.
1.5.1.
Khái niệm chất lượng
Chất lượng là toàn thể những đặc tính của một thực thể đáp ứng được những
nhu cầu đã định và những nhu cầu phát sinh.
(Theo ISO 8402 : 1994)
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
7

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
Trong đó, nhu cầu đã định là những yêu cầu đã được nêu trong hợp đồng và
được thể hiện thành những đặc điểm cụ thể với những tiêu chuẩn rõ ràng. Nhu cầu
phát sinh được công ty xác định trên cơ sở hiểu biết của mình về thị trường.
Hay chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các
yêu cầu (nhu cầu hay mong đợi đ
ã được công bố, ngầm hiểu hay bắt buộc).
(Theo ISO 9000:2000)
Æ Chất lượng sản phẩm là tổng hợp những chỉ tiêu, những đặc trưng của sản
phẩm thể hiện mức thỏa mãn những nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác

định.
1.5.2.
Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Việc nâng cao chất lượng sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh
nghiệp như :
-Hình ảnh của doanh nghiệp tốt đẹp hơn.
-Gia tăng thị phần của doanh nghiệp.
-Khách hàng được thỏa mãn.
-Có khả năng cạnh tranh.
-Giảm chi phí…

1.6.
CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Trong quá trình phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp thì các chỉ tiêu tài chính là không thể thiếu, chúng có vai trò quan trọng
giúp xem xét đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp một cách chính xác và
khách quan hơn.
1.6.1.
Các tỷ số về khả năng thanh toán
Các tỷ số này phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
1.6.1.1.Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành là
thước đo khả năng có thể trả nợ của doanh nghiệp khi nợ đến hạn bằng các tài sản
ngắn hạn.



Hệ số thanh toán Tài sản lưu động
=
ngắn hạn Nợ ngắn hạn

Hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ng
ắn hạn của
công ty càng lớn và ngược lại.

SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
8

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
1.6.1.2.Hệ số thanh toán nhanh
Đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ
ngắn hạn.



Hệ số thanh Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Các khoản phải thu
=
toán nhanh Nợ ngắn hạn

Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao và
ngược lại. Tuy nhiên, hệ số này quá lớn lại gây ra tình trạng mất cân đối của vốn lưu
động, tập trung quá nhiều vào tiền, đầu tư ngắn hạn có thể không hiệ
u quả.
1.6.2.
Các tỷ số về cơ cấu tài chính
Các tỷ số này phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh lời hoặc
phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
1.6.2.1.Tỷ số nợ
Là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn. Các chủ nợ thường quan
tâm đến tỷ số nợ, nếu tỷ số nợ càng thấp hoặc vừa phải thì các chủ nợ sẽ an tâm hơn.


Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản



1.6.2.2.Tỷ
số đảm bảo nợ dài hạn
Tỷ số này thể hiện mối quan hệ giữa tài sản cố định và đầu tư dài hạn
với nợ dài hạn của công ty.

Tỷ số đảm bảo Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
=
nợ dài hạn Nợ dài hạn



Tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng đảm bảo nợ dài hạn của công ty
càng lớn, chủ nợ càng an tâm, tin tưởng và ngược lại.
1.6.3.
Các tỷ số hoạt động
Các tỷ số này phản ánh tình hình sử dụng tài sản hoặc công tác tổ chức điều
hành và hoạt động của doanh nghiệp.
 Kỳ thu tiền bình quân là thước đo khả năng thu hồi vốn trong
thanh toán tiền hàng.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
9

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị đọng trong

khâu thanh toán và ngược lại.

Kỳ thu tiền Các khoản phải thu * 360
=
bình quân Doanh thu thuần



1.6.4.
Các tỷ số doanh lợi
Các tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng các tài nguyên của doanh nghiệp
hoặc hiệu năng quản trị của doanh nghiệp.
1.6.4.1.Tỷ lệ lãi gộp
Tỷ lệ này cho thấy khả năng điều hành sản xuất và chính sách giá của
doanh nghiệp. Tỷ lệ lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi
nhuận.




Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp =
Doanh thu thuần
Tỷ lệ này càng cao càng t
ốt và ngược lại, tuy nhiên còn tùy thuộc vào
đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ
có một tỷ lệ lãi gộp thích hợp.
1.6.4.2.Doanh lợi tiêu thụ
Chỉ tiêu này giúp đánh giá chính xác hơn hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh mức sinh lời trên doanh thu.

Doanh lợi tiêu thụ càng cao càng tốt vì khi đó doanh nghiệp kinh doanh
có lời và ngược lại.


Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi tiêu thụ =
Doanh thu thuần


Ngoài ra, trong quá trình phân tích các doanh nghiệp còn sử dụng chỉ
tiêu tỷ lệ
lãi trên tổng tài sản (ROA)
ROA là tích của doanh lợi tiêu thụ với hệ số vòng quay tài sản

Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần
ROA = = x
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản




SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
10

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
ROA phản ánh tình hình tài chính, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như
phương thức hành động của doanh nghiệp.
ROA càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp
lý, hiệu quả và ngược lại.






























SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
11


 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
PHẦN NỘI DUNG
#"

CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

2.1.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
-Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Thủy Sản An Giang được Ủy Ban Nhân Dân
(UBND) tỉnh An Giang ký quyết định thành lập chính thức số 71/QĐ-UBTC ngày
01/02/1990 do sự sát nhập của 3 công ty : Công ty Chăn Nuôi, Công ty Xuất Nhập
Khẩu Thủy Sản và Xí nghiệp Khai Thác Chế Biến Thủy Sản.
-Ngày 02/11/1992 UBND tỉnh An Giang cùng với Bộ Nông Nghiệp và Nông
Nghiệp Thực Phẩm ra quyết định số 528/UBND tiếp tục sát nhập một bộ phận của
Công ty Lâm Sản vào Công ty Xuất Nh
ập Khẩu Nông Thủy Sản An Giang.
-Sau một thời gian hoạt động, công ty liên tục phát triển, không ngừng lớn
mạnh, luôn mang lại hiệu quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh và trở thành một
trong những công ty hàng đầu của tỉnh An Giang.
-Nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển và tạo điều kiện thuận lợi phù hợp với tình
hình thực tế cũng như khả năng quản lý hoạt động theo chức năng chuyên ngành của
công ty, UBND tỉnh An Giang đã tách công ty thành hai công ty hoạt động độc lập đó là
Công ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang và Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản
Thực Phẩm An Giang. Kể từ đó công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An
Giang ra đời theo quyết định số 69/QĐUB ngày 29/01/1996 do UBND tỉnh An Giang
cấp.
Loại hình : Doanh nghiệp Nhà Nước.

Tên công ty : CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN
GIANG.
Tên tiếng Anh : ANGIANG AGRICULTURE AND FOODS IMPORT EXPORT
COMPANY.
Tên giao dịch : ANGIANG AFIEX CO.
Trụ sở chính : 34 – 36 Hai Bà Trưng, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
Điện thoại : 076.841021 – 841590
Fax : 076.843199
Email :

SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
12

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
Vốn pháp định : 54.268.474.244
-Chia theo nguồn hình thành
+Vốn ngân sách cấp : 37.711.248.941
+Vốn tự bổ sung : 16.557.225.303
-Chia theo mục đích sử dụng
+Vốn cố định : 40.772.041.158
+Vốn lưu động : 13.496.433.086

2.2.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
2.2.1.
Chức năng
Công ty có chức năng vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị phân
phối.
-Là một đơn vị sản xuất, công ty sản xuất ra sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ

cung cấp cho nhu cầu của thị trường nhằm tạo ra lợi nhuận.
-Là một đơn vị phân phối, công ty bán ra thị trường những sản phẩm sản xuất
đượ
c hoặc cung cấp dịch vụ, đổi lại công ty sẽ thu về tiền hoặc các hình thức thanh
toán của khách hàng. Công ty phân phối hợp lý thành quả nhằm tạo ra động lực thúc
đẩy sản xuất phát triển, đảm bảo công bằng xã hội.
2.2.2.
Nhiệm vụ
-Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh
và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
-Công ty phải chịu trách nhiệm trước Nhà Nước về kết quả sản xuất kinh doanh
và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do
công ty thực hiện.
-Công ty phải xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, kế hoạch sản xuất kinh
doanh phù hợp với nhiệm vụ
Nhà Nước giao và nhu cầu của thị trường.
-Công ty thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà
Nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của đại diện chủ sở hữu.
-Công ty chịu sự kiểm tra của đại diện chủ sở hữu, tuân thủ các quy định về
thanh tra của các cơ quan tài chính.
-Công ty có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ và các quy định về quả
n lý vốn, tài
sản, kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác Nhà Nước quy định.
-Công ty có nghĩa vụ nộp thuế, các khoản nộp Ngân sách Nhà Nước theo quy
định của pháp luật.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
13

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Công ty còn thực hiện các quy định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên, môi

trường, quốc phòng và an ninh quốc gia.
2.2.3.
Quyền hạn
-Công ty có quyền quản lý sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực
theo quy định pháp luật để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
-Công ty có quyền ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu,
gia công chế biến, mua bán trong nước, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại.
-Công ty có quyền đầu tư liên doanh, góp vốn cổ phần.
-Công ty có quyền mở r
ộng quy mô kinh doanh, thị trường xuất nhập khẩu.
-Công ty có quyền tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh phù hợp với mục tiêu,
nhiệm vụ của từng thời kỳ.
2.2.4.
Mục tiêu hoạt động
-Là một công ty của Nhà Nước, tổ chức kinh doanh theo hệ thống hạch toán
kinh tế độc lập, tham gia vào kinh tế thị trường tạo ra lợi nhuận, bảo toàn được đồng
vốn, góp phần ổn định tình hình lưu thông hàng hóa trên thị trường cả trong và ngoài
nước, đảm bảo việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân
viên trong công ty.
-Thông qua xuất nhập khẩu, công ty góp phần thúc đẩy nền kinh tế củ
a tỉnh
phát triển, thu về ngoại tệ đóng góp cho ngân sách Nhà Nước.
-Lĩnh vực hoạt động

Hoạt động sản xuất kinh doanh : Chuyên sản xuất kinh doanh gạo,
nông sản, thủy sản, thực phẩm chế biến, sản phẩm chăn nuôi, thức ăn gia súc, thuốc
thú y, thi công xây dựng công trình và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác chế biến
lâm sản, kinh doanh đồ gỗ gia dụng, hàng bách hóa tổng hợp, hàng điện máy và thiết
bị điện tử, phân bón, giống cây trồng vật nuôi, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp,
dịch vụ khai báo hả

i quan và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.

Hoạt động xuất nhập khẩu
-Xuất khẩu : gạo, nông sản, thủy sản
-Nhập khẩu : Phân bón thuốc thú y, nguyên liệu chế biến thức ăn gia
súc, hóa chất, hàng kim khí điện máy và hàng tiêu dùng khác.

Hoạt động liên doanh
-Liên doanh chế biến gạo Việt Nguyên (VNARICE).
-Liên doanh giữa Tổng Công ty Dầu Khí Việt Nam và các tỉnh Đồng
Bằng Sông Cửu Long.

SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
14

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
2.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
2.3.1.
Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1
: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

























KHỐI QUẢN LÝ
NGHIỆP VỤ
KHỐI SẢN XUẤT
KHỐI LƯU
THÔNG
XN Chế Biến Thức
Ăn Gia Súc
XN Xuất Khẩu
Lương Thực
XN Đông Lạnh
Thủy Sản
Xí Nghiệp
Bột Mì
XN Xây Dựng và
Chế Biến Lâm Sản

XN Dịch Vụ
Chăn Nuôi
Các trại chăn nuôi
gia súc, gia cầm, cá
Phòng kinh
doanh XNK
CH Bách Hóa
Tổng Hợp
CH Kinh Doanh
Điện Máy
CH Thức Ăn Gia
Súc và Thuốc
Thú Y
Phòng Tổ Chức
Hành Chánh
Phòng Kế Toán
Tài Vụ
Phòng Kế Hoạch
Kinh Doanh
BAN GIÁM ĐỐC




(
Nguồn : Phòng Tổ Chức Hành Chính
)




SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
15

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức
năng.

Ban Giám Đốc
Chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập
khẩu và các mặt công tác khác trong công ty.
Giám Đốc chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trước UBND tỉnh
An Giang.

Khối quản lý nghiệp vụ
¾
Phòng tổ chức hành chánh
-Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty, thực hiện chế độ
tiền lương, bảo hiểm xã hội và các chế độ chính sách.
-Tham mưu Giám Đốc về việc tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ
của công ty và các phòng ban. Thực hiện việc tiếp nhận, điều động, bố trí, sắp xếp,
nâng lương, bổ nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
¾
Phòng kế toán tài vụ
-Thực hiện chế độ kế toán theo quy định hiện hành.
-Quản lý vốn, nguồn vốn, tài sản, vật tư, hàng hóa, bảo tồn và phát triển
vốn.
-Hạch toán kinh doanh, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất
nhập khẩu.
-Xây dựng kế hoạch tài chính.
¾

Phòng kế hoạch kinh doanh
-Lập kế hoạch theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
của công ty.
-Đầu tư xây dựng cơ bản.

Khối sản xuất gồm có
¾
Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
-Công suất sản xuất 30.000 tấn thức ăn/năm.
-Hệ thống máy sấy công suất 20 tấn/giờ.
-Sản phẩm bao gồm thức ăn bột, thức ăn viên, thức ăn viên dạng nổi
phục vụ cho việc chăn nuôi heo, gà, vịt, cút, cá.
¾
Xí nghiệp xuất khẩu lương thực
Là cơ sở trung tâm điều hành hoạt động sản xuất chế biến lương thực
của công ty.
-Công suất thiết bị chế biến 250.000 tấn gạo/năm.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
16

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Năng lực kho chứa 60.000 tấn gạo.
-Chế biến mỗi năm 150.000 tấn gạo các loại, trong đó xuất khẩu
120.000 tấn.
-Sản phẩm gồm gạo trắng hạt dài (2% đến 100% tấm), gạo đặc sản địa
phương, gạo thơm.
¾
Xí nghiệp đông lạnh thủy sản
-Công suất 2000 tấn sản phẩm/năm.
-Sản phẩm chủ yếu bao gồm cá Basa, cá tra bè đông lạnh nguyên con;

fillet đông lạnh; cắt khúc đông lạnh.
¾
Xí nghiệp bột khoai mì
-Công suất chế biến 60 tấn bột/ngày, tương đương 15.000 tấn bột/năm.
-Sản phẩm chính là tinh bột khoai mì đạt các tiêu chuẩn thương mại và
xuất khẩu.
¾
Xí nghiệp xây dựng chế biến lâm sản
Có nhiệm vụ khai thác vận chuyển và chế biến gỗ, lâm sản, nhận thực
hiện thầu, thi công xây dựng các công trình kho bãi, các cụm dân cư, kinh doanh địa
ốc. Doanh thu xây lắp mỗi năm đạt từ 15 – 20 tỷ đồng.
¾
Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi
Tổ chức thu mua và tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi cho công ty như
heo giống, heo thịt, bò thịt, bò sữa, bò giống, con giống và trứng gia cầm, dê và sữa
dê, cá giống, sữa bò tươi, dụng cụ chăn nuôi.
-Quản lý cơ sở giết mổ gia súc và dây chuyền chế biến thịt heo phục vụ
xuất khẩu.
-Cung cấp các dịch vụ về chăn nuôi, thú y. Tư vấn kỹ thuật và hướng
dẫn quy trình cho các hộ
chăn nuôi để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao.
¾
Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá : bao gồm
-Trại heo giống Vĩnh Khánh : chuyên cung cấp các loại heo giống, dê
giống và heo thịt chất lượng cao.
-Trại bò giống Tri Tôn : chuyên cung cấp các loại bò giống : bò thịt, bò
sữa có tỷ lệ thịt xẻ và năng suất cao.
-Trại bò sữa Châu Thành : chuyên nuôi và cung cấp giống bò sữa cho
các trang trại, các hộ chăn nuôi, chế biến và phân phối sữa tươi.
-Đội nuôi cá bè : chuyên nuôi và sản xuất giống các loại cá nước ngọt,

cung cấp giống cho ng
ư dân và cá nguyên liệu cho nhà máy chế biến thủy sản.

SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
17

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
 Khối lưu thông
¾
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
-Giao dịch khách hàng nước ngoài để ký kết các hợp đồng xuất nhập
khẩu.
-Kinh doanh nội địa các mặt hàng phục vụ cho yêu cầu xuất nhập khẩu.
-Hỗ trợ các đơn vị khác trong công ty, tiêu thụ các sản phẩm chế biến.
-Mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các đơn vị trong và ngoài nước.
-Dự đoán tình hình kinh tế thị trường cho Ban Giám Đốc công ty.
¾
Cửa hàng bách hóa tổng hợp
Chuyên bán sỉ và lẻ các mặt hàng như thực phẩm chế biến, đồ uống và
nước giải khát, mỹ phẩm, hàng gia dụng, kim khí điện máy, văn hóa phẩm và đồ chơi
trẻ em.
¾
Cửa hàng kinh doanh điện máy
-Kinh doanh hàng điện tử, điện máy gia dụng.
-Chuyên sửa chữa, bảo hành, lắp ráp các sản phẩm điện tử.
¾
Cửa hàng thức ăn gia súc và thuốc thú y
Chuyên bán sỉ và lẻ thức ăn gia súc và thuốc thú y.
2.3.2.
Nhân sự


Tổng số nhân viên trong công ty là 559 người, trong đó :
-Phân theo giới tính
+Nam : 432 người, chiếm 77,28%.
+Nữ : 127 người, chiếm 22,72%.
-Phân theo trình độ
+Đại học : 126 người, chiếm 22, 54%.
+Cao đẳng : 53 người, chiếm 9,48%.
+Trung cấp : 178 người, chiếm 31,84%.
+Trung học phổ thông : 99 người, chiếm 17,71%.
+Trung học cơ sở : 103 người, chiếm 18,43%.

Thu nhập bình quân là 1.125.000 đồng/người/tháng.

2.4.
CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
2.4.1.
Các cơ sở của công ty
-Trụ sở chính
+Địa chỉ : 34 – 36 Hai Bà Trưng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.841021 – 076.841590.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
18

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
+Fax : 076.843199.
+Email :

-Chi nhánh đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
+Địa chỉ : 32/3 Nguyễn Huy Lượng, Quận Bình Thạnh, TP HCM.

+Điện thoại : 08.8431472 – 08.8431473.
+Fax : 08.8412639.
+Email :

-Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
+Địa chỉ : Quốc lộ 91, Khóm Đông Thạnh, Phường Mỹ Thạnh, TP Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.831540 – 076.831230.
+Fax : 076.831230.
-Xí nghiệp xuất khẩu lương thực
+Địa chỉ : Quốc lộ 91, Khóm Thạnh An, Phường Mỹ Thới, TP Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.834295 – 076.834410.
+Fax : 076.834409.
-Xí nghiệp đông lạnh thủy sản
+Địa chỉ : Quố
c lộ 91, Ấp Vĩnh Thuận, Xã Vĩnh Thạnh Trung, Huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.687692 – 076.687697.
+Fax : 076.688597.
+Email :

-Xí nghiệp bột khoai mì
+Địa chỉ : Xã Lương An Trà, Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.787020 – 076.787022.
+Fax : 076.787025.
+Email :

-Xí nghiệp xây dựng và chế biến lâm sản
+Địa chỉ : 54/62 Trần Quang Khải, Phường Mỹ Thới, TP Long Xuyên,

tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.834035 – 076.852135.
+Fax : 076.843199.
-Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi
+Địa chỉ : Quốc lộ 91, Thị trấn An Châu, Huyện Châu Thành, tỉnh AG.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
19

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
+Điện thoại : 076.836265 – 076.853869.
+Fax : 076.843199.
-Các trại chăn nuôi
• Trại heo giống Vĩnh Khánh
+Địa chỉ : Xã Vĩnh Khánh, Huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.891370.
• Trại bò giống Tri Tôn
+Địa chỉ : Xã Lương An Trà, Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.787076.
+Fax : 076.787025.
• Trại bò sữa Châu Thành
+Địa chỉ : Quốc lộ 91, Thị trấn An Châu, Huyện Châu Thành, tỉnh AG.
+Điện thoại : 076.836265.

Đội nuôi cá bè
+Địa chỉ : Xã Phú Bình, Huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.811461.
-Cửa hàng bách hóa tổng hợp
+Địa chỉ : 109 Nguyễn Huệ, Phường Mỹ Long, TP Long Xuyên, tỉnh AG.
+Điện thoại : 076.841574.
-Cửa hàng kinh doanh điện máy

+Địa chỉ : 59A Thoại Ngọc Hầu, Phường Mỹ Long, TP Long Xuyên, tỉnh
An Giang.
+Điện thoại : 076.843715.
-Cửa hàng thức ăn gia súc và thuốc thú y
+Địa chỉ : 59 Thoại Ng
ọc Hầu, Phường Mỹ Long, TP Long Xuyên, tỉnh
An Giang.
+Điện thoại : 076.844112.
-Ngoài ra còn có các kho, trạm chứa và thu mua chế biến hàng hóa như kho
Bình Hòa, Bình Đức, Phú Tân, Tân Lập, Cái Sắn, Mỹ Thạnh, Mỹ Thới, Thốt Nốt và
cụm kho tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực.
2.4.2.
Máy móc thiết bị
Mỗi cơ sở có nhiều loại máy móc thiết bị khác nhau phục vụ cho sản xuất, chế
biến, tiêu thụ và sau đây là một số máy móc thiết bị chính của công ty.

Xí nghiệp xuất khẩu lương thực: dây chuyền thiết bị lau bóng gạo, công
suất chế biến 240.000 tấn/năm, bao gồm các thiết bị chủ yếu như:
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
20

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Hệ thống máy làm sạch (sàng tạp chất)
-Hệ thống máy tách thóc
-Hệ thống máy xát trắng
-Hệ thống máy lau bóng
-Hệ thống trống phân loại gạo nguyên, tấm
-Hệ thống sàng đảo
-Hệ thống bồn đấu trộn
-Hệ thống sấy lúa, sấy gạo, sấy cám

-Hệ thống cân điện tử nhập nguyên liệu 100 tấn/mã cân
-Trạm biến áp 1.250 KVA
Toàn bộ thiết bị
được mua trong nước do hãng SINCO sản xuất.

Xí nghiệp đông lạnh thủy sản: dây chuyền thiết bị đồng bộ chế biến và cấp
đông thủy sản với công suất 4.000 tấn sản phẩm/năm, đang mở rộng lên 6.000 tấn
sản phẩm/năm, bao gồm:
-02 tủ đông tiếp xúc, công suất 1.500 kg/tủ/giờ.
-02 băng chuyền IQF, công suất 1.000 kg/BC/giờ.
-01 hầm đông gió, công suất 500 kg/giờ.
-Hệ thống cấp lạnh đồng bộ cho tủ đông, bă
ng chuyền IQF, hầm đông,
máy đá vảy, phòng tiền đông, phòng trứ đông.
-Kho lạnh 500 tấn.
-Dụng cụ kiểm nghiệm dư lượng chất kháng sinh, vi sinh, hóa chất và
chất lượng sản phẩm.
-Thiết bị đóng gói, trạm biến áp 1.250 KVA và máy phát điện dự phòng
1.000 KVA.
Toàn bộ thiết bị theo công nghệ của Mỹ và Châu Âu, được nhập khẩu 80%,
mua và chế tạo trong nước 20%.

Xí nghiệp bột khoai mì: dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất tinh bột, công
suất 60 tấn/24 giờ, tương đương 18.000 tấn/năm, bao gồm các thiết bị chủ yếu:
-Thiết bị rửa củ mì
-Thiết bị mài
-Thiết bị ly tâm
-Thiết bị trích ly
-Thiết bị sấy
-Thiết bị đóng gói

-Hệ thống cân điện tử nhập nguyên liệu
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
21

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Trạm biến áp 1.250 KVA và máy phát điện dự phòng 1.000 KVA.
Toàn bộ máy móc thiết bị của xí nghiệp được nhập khẩu từ Thái Lan và Châu
Âu.

Xí nghiệp thức ăn gia súc: dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất thức ăn
cho gia súc, gia cầm và cá tôm, công suất 30.000 tấn/năm, đang mở rộng lên 50.000
tấn/năm. Dây chuyền 1 theo công nghệ Châu Âu, do hãng VAN AARSEN (Hà Lan) sản
xuất, dây chuyền 2 theo công nghệ Châu Á và Châu Âu do hãng CHIA TUNG (Đài
Loan) sản xuất, bao gồm:
-Hệ thống nạp liệu
-Hệ thống phối liệu
-Hệ thống nghiền thô, nghiền mịn
-Hệ thống máy ép viên, máy phun (áo) dầu
-Hệ thố
ng máy ép đùn (sản xuất thức ăn nổi)
-Hệ thống sấy, làm nguội
-Hệ thống đóng gói, cân điện tử
-Trạm biến áp 1.250 KVA, máy phát điện dự phòng 1.000 KVA.

Xí nghiệp xây dựng và chế biến lâm sản
-Thiết bị trộn, phun bê tông
-Thiết bị cẩu nâng cấu kiện
-Máy ủi, máy đào phục vụ công tác san lắp mặt bằng
-Thiết bị khoan thăm dò địa chất
-Thiết bị cưa xẻ gỗ, máy tiện, máy bào.


Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi
-Hệ thống thiết bị vắt sữa bò
-Hệ thống thiết bị cấp đông và bồn trữ sữa
-Hệ thống thiết bị ép rơm, băm cỏ
-Hệ thống thiết bị phun mát chuồng trại, bơm nước, cấp nước
-Dụng cụ kiểm nghiệm thú y.
Ngoài ra còn có các thiết bị văn phòng, thiết bị phục vụ quản lý, phương tiện
vậ
n tải phục vụ cho phân phối lưu thông của các xí nghiệp, cửa hàng và văn phòng
công ty.



SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
22

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
2.5.QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN SẢN PHẨM

Quy trình 1 : QUY TRÌNH CHẾ BIẾN GẠO
















Nguyên liệu (lúa) Máy xay xát
Cám
Máy lau bóng gạo
Gạo nguyên liệu
Tấm
Đóng gói
Gạo thành phẩm Tấm Cám
Nhập kho



(Nguồn : Phòng kế hoạch kinh doanh)

2.6.
MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
2.6.1.
Thuận lợi
-Lợi thế hoạt động sản xuất kinh doanh đa ngành nghề đã bổ sung, bù đắp về
doanh thu. Với đặc thù tổ chức hoạt động khép kín từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ
đã góp phần hạn chế được rủi ro và khắc phục những bất lợi của thị trường.
-Thị trường tiêu thụ tương đối ổn định và có khả năng mở
rộng.
-Địa bàn hoạt động rộng rãi, có nhiều mặt hàng đa dạng phong phú. Công ty đã
xây dựng được hệ thống bạn hàng thân tín từ Bắc đến Nam và có quan hệ mua bán

gần 20 nước trên thế giới.
-Năm 1990 công ty được UBND tỉnh cho phép xuất khẩu trực tiếp nên công ty
năng động và linh hoạt hơn trong việc tìm thị trường xuất khẩu.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
23

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Mối quan hệ phối hợp hỗ trợ giữa bộ phận nghiệp vụ và bộ phận trực tiếp sản
xuất kinh doanh phát huy được hiệu quả, vừa góp phần tạo nên lợi nhuận cho công ty,
vừa chủ động trong công tác quản lý.
-Các chính sách hỗ trợ, thưởng xuất khẩu của Nhà Nước đối với mặt hàng gạo,
thủy sản góp phần kích thích hoạt động kinh doanh của công ty.
-Được sự
quan tâm hỗ trợ của UBND tỉnh, Sở Nông Nghiệp, các ngành, các
cấp, các cơ quan quản lý tạo điều kiện thuận lợi cho công ty hoàn thành nhiệm vụ.
2.6.2.
Khó khăn
-Thị trường nội địa các mặt hàng như gạo, thủy sản mới được xâm nhập, còn
hạn hẹp về quy mô. Thị trường xuất khẩu thì gặp nhiều khó khăn, còn phụ thuộc vào
một khu vực thị trường nhất định. Để mở rộng hệ thống mạng lưới phân phối đòi hỏi
phải đầu tư vào chi phí quảng bá, tiếp thị khá cao.
-Công tác dự báo phân tích thông tin thị
trường còn yếu, chưa phát huy được
tác dụng làm cơ sở quyết đoán trong kinh doanh, đôi khi bỏ lỡ cơ hội hoặc đi chậm so
với đối thủ cạnh tranh.
-Giá xuất khẩu một số hợp đồng ủy thác thấp, thanh toán chậm nên cũng ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
-Các dự án bò giống, heo giống, bò sữa có thời gian hoàn vốn khá dài, khả
năng sinh lợi thấp, phải bù l
ỗ ở những năm đầu trong giai đoạn ổn định đàn, ổn định

năng suất.
-Trình độ, năng lực cán bộ chậm được nâng cao, chưa ngang tầm với yêu cầu
và quy mô hoạt động của công ty, nhất là cán bộ có trình độ ngoại ngữ, kinh doanh
thương mại giỏi, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập kinh tế.



SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
24

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm


PHẦN NỘI DUNG
#"
CHƯƠNG 3

TÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY

3.1.
PHÂN TÍCH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Công ty có quy mô hoạt động rất rộng lớn, sản xuất kinh doanh đa ngành nghề,
xuất nhập khẩu đa dạng, hàng hóa phong phú… hiện là một trong những công ty hàng
đầu của tỉnh. Phân tích chung về tình hình hoạt động trên nhiều lĩnh vực của công ty
để từ đó có cái nhìn tổng quát hơn về hiệu quả hoạt động của công ty.
Qua bảng kết quả kinh doanh (xem phụ lục) cho thấy doanh thu năm 2001 là
448.798 triệu đồng; năm 2002 là 571.783 tri
ệu đồng, tăng so với năm 2001 là 122.985
triệu đồng; đến năm 2003 doanh thu của công ty đạt 774.352 triệu đồng, tăng so với
năm 2002 là 202.569 triệu đồng và tăng so với năm 2001 là 324.554 triệu đồng. Doanh

thu của công ty tăng qua các năm, đặc biệt là năm 2003 tăng gấp 1,3 lần so với năm
2002 và gấp 1,7 lần so với năm 2001, điều này chứng tỏ công ty hoạt động ngày càng
phát triển, doanh thu ngày càng cao.
Tuy nhiên để đánh giá tình hình hoạ
t động của công ty một cách chính xác và
khách quan hơn thì sử dụng các tỷ số tài chính.
Bảng 1 : Các tỷ số tài chính
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2001 2002 2003
1.Tỷ số về khả năng thanh toán

-Hệ số thanh toán ngắn hạn lần 0,91 1,09 1,00
-Hệ số thanh toán nhanh lần 0,48 0,55 0,54
2.Tỷ số về cơ cấu tài chính

-Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn lần 2,20 2,47 2,57
-Tỷ số nợ lần 0,79 0,74 0,75
3.Tỷ số hoạt động

-Kỳ thu tiền bình quân ngày 61 57 40
4.Tỷ số doanh lợi

-Tỷ lệ lãi gộp % 8,37 12,10 6,94
-Doanh lợi tiêu thụ % 0,53 0,48 0,36
ROA
% 0,80 0,80 0,90
(Nguồn : Phòng Kế toán - Tài vụ)


SV Trần Thủy Tiên - DH1TC1
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×