Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài soạn Tuần 25 lớp 2 cktkn- kns (LH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.94 KB, 34 trang )

Tuần 25
Tiết :
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tập đọc:
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước talà do Thuỷ Tinh ghen tức
Sơn Tinh gây ra đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt( trả lời được
các câu hỏi1,2,4)
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ : - HS lên bảng kiểm tra bài
Voi nhà.
2. Bài mới :
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá
nhân.
TIẾT 2
Tìm hiểu bài
- Những ai đến cầu hôn Mò Nương?
- Họ là những vò thần đến từ đâu?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã
phân xử việc hai vò thần đến cầu hôn
bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi của


bài.
- HS đọc nối tiếp câu từ đầu cho đến hết
bài.
+ Các từ đó là: Mò Nương, chàng trai,
non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh
chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi,
rút lui, lũ lụt, tài giỏi, nước thẳm, lễ
vật, đuổi đánh, ….
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/
hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín
ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng
mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được
Mò Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho
quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng
thanh 1 đoạn trong bài.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò Nương là
Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn
Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ
vật cầu hôn đến trước thì được đón Mò
Nương về làm vợ.
1
những gì?
- Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi
giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách

nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc
chiến đấu này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa
hai vò thần.
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ
Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng
trong cuộc chiến đấu này?
- Luyện đọc lại bài: HS nối tiếp nhau
đọc lại bài.
3. Củng cố – Dặn do ø :
- 1 HS đọc lại cả bài. - CB bài: Bé nhìn
biển
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp
bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không
lấy được Mò Nương.
- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước
cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời
từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Một số HS kể lại.
- Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên
cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi
núi cao bấy nhiêu
- 1 HS đọc bài
2

Tuần 25
Tiết :
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tốn
MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu:
- Nhân biết ( bằng hình ảnh trực quan) ‘‘ Một phần năm’’, biết đọc viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật bằng năm phần bằng nhau.
II. Chuẩn bò:
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ :
- 2 HS đđọc bảng chia 5
- Sửa bài 3
- GV nhận xét
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được
“Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng
nhau, trong đó một phần được tô màu.
Như thế là đã tô màu một phần năm
hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần
năm.
- Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần
bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu)

được 1/5 hình vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả
lời:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vòt?
- 1HS lên bảng sửa bài.
Số bình hoa cắm được là:
15 : 5 = 3 ( bình hoa )
Đáp số : 3 bình hoa
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích
bài toán, sau đó trả lời: Được một phần
năm hình vuông.
- HS viết: 1/5
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
- HS đọc đề bài tập 3
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vòt được
khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vòt, chia làm
5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2
3
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào
1/5 số con vòt?

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn do ø :
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi
nhận biết “một phần năm” tương tự như
trò chơi nhận biết “một phần hai” đã
giới thiệu ở tiết 105.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
con vòt, hình a có 2 con vòt được khoanh.
- HS tham gia chơi trò chơi


4
Tuần 25
Tiết :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
THỰC HÀNH GIỮA KI II

5
6
Tuần 25
Tiết :
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tốn:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Học thuộc lòng bảng chia 5
- Biết giải bài tốn có một phép chia trong bảng

II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ : Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học
và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô
màu 1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng
cột,
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của
5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của
10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”.
Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
- HS cả lớp quan sát hình và giơ
tay phát biểu ý kiến.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 cột tính trong bài.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
- Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép
chia được lập ra từ phép nhân 5 x
2 = 10. Khi lập các phép chia từ
1 phép tính nhân nào đó, nếu ta
lấy tích chia cho thừa số này thì
sẽ được kết quả là thừa số kia.
7
 Hoạt động 2: p dụng bảng chia 5 để
giải các bài tập có liên quan.
Bài 3: 1 HS đọc đề bài
3. Củng cố – Dặn do ø :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận
được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
8
Tuần 25
Tiết :
Ngày soạn:

Ngày dạy: K ể chuy ệ n :
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh.(BT1)
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
(bt2)
II. Chuẩn bò:
- GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ :
HS lên bảng kể lại theo câu chuyện
Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi
HS kể lại một đoạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các
bức tranh theo đúng nội dung câu
chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
- Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh

theo đúng nội dung truyện.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung
truyện
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh
của hai vò thần. Thủy Tinh đang hô
mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh
bốc từng quả đồi chặn đứng dòng
nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh
mang lễ vật đến trước và đón được
Mò Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò
Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh: 3, 2, 1.
9
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các
em tập kể lại truyện trong nhóm: Các
nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp.

Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng
với nội dung của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể
tốt.
3. Củng cố – Dặn do ø :
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe
- Chuẩn bò bài sau: Tôm Càng và Cá
Con.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình
thức kể trên.
- HS nêu.


10
Tun 25
Tit :
Ngy son:
Ngy dy: Th cụng
LM DY XC XCH TRANG TR
I/YấU CU
- Bit cỏch lm dõy xỳc xớch trang tr
- Ct dỏn c dõy xỳc xớch . Dng ct tng i thng.cú th ct, dỏn c 3
vũng trũn kớch thc ca dõy vũng trũn tng i u nhau.
II/ DNG DY HC
Dõy xỳc xớch mu, quy trỡnh .

- Giy th cụng
III/ CC HOT NG DY HC
Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS
1. Kim tra : Dng c hc th cụng
2. Bi mi :
a/ Hng dn hc sinh quan sỏt nhn xột
- Gii thiu dõy xỳc xớch.
- Cỏc vũng trũn ca dõy xỳc xớch lm
bng gỡ?
- Cú hỡnh dỏng, mu st, kớch thc nh
th no ?
*Kt lun :
b/ Hng dn mu:
Bc 1:Ct thỏnh nan giy :
Bc 2: Dỏn cỏc nan giy thnh giõy xỳc
xớch
- Hng dn dỏn .
- Bụi h vo mt u nan dỏn chng
khớt 2 mi vo 2 u nan .
- Lun nan2 vo nan 1 ta c 2 vũng
trỏi ngc nhau
3. Nhn xột - Dn dũ
-Nhn xột chung tit hc
- Tit sau chun b giy th cụng , h
dỏn
Quan sỏt mu
- Hot ng cỏ nhõn
- Nờu kt lun
- theo gii v thc hin theo tng bc
- Nờu li cỏch ct v dỏn

- Thc hnh
11
12
Tuần 25
Tiết :
Ngày soạn:
Ngày dạy: TNXH:
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và lợi ích của một số cây sống trên cạn
- Quan sát và chỉ ra được một cây sống trên cạn
II. Chuẩn bò:
- GV: nh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu.
Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ : Cây sống ở đâu?
- Cây có thể trồng được ở những đâu?
+ Giới thiệu tên cây. + Nơi sống của
loài cây đó.
+ Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm
của loại cây đó.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Kể tên các loài cây
sống trên cạn.
- HS thảo luận nhóm, kể tên một số
loài cây sống trên cạn mà các em biết
và mô tả:
1. Tên cây.
2. Thân, cành, lá, hoa của cây.

3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai
trò gì?
- 1, 2 nhóm HS trình bày.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên
và lợi ích của các loại cây đó.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
- 2 HS trả lời.
- Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành
viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS trình bày ý kiến thảo
luận. Ví dụ:
1. Cây cam.
2. Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam
nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau
ra quả.
3. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò
hút nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào
phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành,
lá. Quả mít to, có gai.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài,
ít cành.

Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
13

×