Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài soạn Giáo án Lớp 2 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.04 KB, 16 trang )

Tr





 
Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 58, 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên
– nhờ vào lòng quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với
thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 ; HS khá giỏi trả lời được câu 5 )
- GD HS ham thích học môn Tiếng Việt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1

Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghóa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Các từ có vần khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt…
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: ven biển, sinh sống, vững chải.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghóa thêm tư:
lồm cồm.


c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT ( đoạn3 )

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2, 3
GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)

TIẾT 2

Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 4, 5
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Các từ dễ phát âm sai : giận dữ, xô đổ, an ủi, ngào ngạt.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.
GV: Hu Trang 1
Tr





 
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ : lồng lộn, an ủi
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT ( đoạn3 )


Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 4, 5
GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế
nào?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

Hoạt động 5: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên
dương các nhóm đọc tốt.
- Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
- Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
 Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
GV: Hu Trang 2
Tr





 
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?
2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.

Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được
của rơi.
 Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính
bản thân em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.

Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
 Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.

ò ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng.
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bò một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem.
Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách
đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo
(là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bò tình huống.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.

Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Biết nói lời yêu cầu đề nghò
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
GV: Hu Trang 3
Tr





 
TOÁN
Tiết 96: BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 ).
- Biết đếm thêm 3.
- GD HS ham thích học Toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần? Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 × 1= 3
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 × 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép
tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là
3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc
bảng nhân 3 này.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV HD HS nắm yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và chấm điểm bài làm của HS.
Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau đó là 3 số nào?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số
vừa tìm được.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
GV: Hu Trang 4
Tr





 
Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011
TOÁN
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
- GD HS ham thích học Toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:

× x3
- Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu
cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và chấm điểm HS.
Bài 2: HS có thể làm thêm.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
- Viết lên bảng:
x . . .
- 3 nhân với mấy thì bằng 12?
- Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài
tập này.
- Nhận xét chấm điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chấm điểm HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu điều gì?
- Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
GV: Hu Trang 5
3
3
12
Tr






 
......................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Tiết 39: GIÓ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT(3) a / b.
- Giáo dục HS tính thẩm mó, cẩn thận trong học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ngọn gió có những ý thích và hoạt động giống như con người. Hãy
nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết bài
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.

g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu
tiên được tuyên dương.
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính / làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
Bài 3: GV chọn câu b
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một cặp
chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố trước đọc 1 trong các
câu hỏi của bài để bạn kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả lời được thì
HS đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu HS đố cũng không tìm được thì hai bạn
cùng nghó để tìm và từ này không được tính điểm. Mỗi từ tìm đúng được 10
điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là người thắng cuộc.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
GV: Hu Trang 6

×