Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

4 PHU LUCHuong dan NDCT thi MT cam tay 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.44 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bộ giáo dục và đào tạo</b>
Số /BGDĐT-GDTrH
V/v: Hớng dẫn nội dung thi HSG
giải tốn Vật lí, Hố học, Sinh học


trên máy tính cầm tay


<b>Cộng hoà XÃ hội Chủ nghĩa ViƯt Nam</b>
<b> §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc</b>


<i> Hà Nội, ngày tháng 01 năm 2008</i>
Kính gửi: Sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố


Tiếp theo công văn số 166/BGDĐT-GDTrH ngày 08/01/2008 về việc hớng
dẫn tổ chức kỳ thi khu vực lần thứ 8 giải tốn trên máy tính cầm tay năm học
2007-2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo hớng dẫn nội dung và cấu trúc đề thi học
sinh giỏi giải tốn trên máy tính cầm tay mơn Tốn, Vật lí, Hố học và Sinh học
cụ thể nh sau:


1) Đối với mơn Tốn: Nội dung và cấu trúc đề thi theo hớng dẫn tại
công văn số 166/BGDĐT-GDTrH ngày 08/01/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc hớng dẫn tổ chức kỳ thi khu vực lần thứ 8 giải tốn trên máy tính cầm tay
năm học 2007-2008.


2) Đối với mơn Vật lí , Hố học và Sinh học cấp THPT: Nội dung thi,
cấu trúc đề thi, ví dụ minh hoạ cách giải của từng mơn xem bản phụ lục đính
kèm cơng văn này.


Nhận đợc cơng văn này, u cầu các đơn vị có kế hoạch triển khai thực
hiện và thành lập các đội tuyển tham gia y .



<b>Nơi nhận:</b>


<i>-</i> <i>Nh trên;</i>


- <i>PTTg-B trng ( b/cáo);</i>


- <i>Các thứ trởng (để b/cáo);</i>


- <i>Lu: VT Bé, GDTrH.</i>


<b>TL. Bé trëng</b>


<b>KT. Vơ trëng vơ gi¸o dơc trung häc</b>
<b>phã vơ trởng </b>


<b> Nguyễn Hải Châu </b>


<b>Phô lôc</b>


<b>nội dung, cấu trúc bản đề thi,</b>


<b> hớng dẫn cách giải đề bài tốn trên máy tính cầm tay</b>


<i>(KÌm theo công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 01 năm 2008 </i>
<i>của Bộ Giáo dục và Đào tạo)</i>


<b>Môn Vật lí</b>
<b>1. Nội dung thi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của một đại lợng vật lí đo bằng thực nghiệm (những bài toán thực hành thí


nghiệm). Nội dung cụ thể nh sau:


<i><b>Phân môn</b></i> <i><b>Chủ đề</b></i>


<i><b>1. Cơ học</b></i> 1. Động học và động lực học chất điểm.
2. Tĩnh học.


3. C¬ học vật rắn.


4. áp suất chất lỏng, chất khí.


5. C năng. Các máy cơ. Các định luật bảo toàn.
6. Dao động cơ, sóng cơ. Âm học.


<i><b>2. Nhiệt học</b></i> 1. Nhiệt độ. Nội năng. Nhiệt lợng.
2. Động học phân tử các chất.


3. TÝnh chÊt nhiƯt cđa chÊt r¾n, chÊt láng, chÊt khÝ. Sù
chuyÓn thÓ.


4. Nhiệt động lực học. Các máy nhiệt.


<i><b>3. Điện học</b></i> 1. Điện tích, điện trờng, năng lợng điện trng.
2. Dũng in khụng i. in nng.


3. Dòng điện trong các môi trờng.
4. Từ trờng. Năng lợng từ trờng.
5. Cảm ứng điện từ. Các máy điện.


6. Dao động điện từ, dòng điện xoay chiều. Điện từ


tr-ờng. Sóng điện từ.


<i><b>4. Quang häc</b></i> 1. Sù trun ¸nh s¸ng.
2. Các dụng cụ quang.
3. Sóng ánh sáng.
4. Lợng tử ánh sáng.


<i><b>5. Phản ứng</b></i> 1. Lực hạt nhân. Năng lợng liên kết hạt nhân.
<i><b>hạt nhân</b></i> 2. Phản ứng hạt nhân. Phóng xạ.


3. Nng lng ca phn ng ht nhõn.
4. Từ vi mô đến vĩ mô.


2. Cấu trúc bản đề thi


Bản đề thi gồm có 10 bài tốn nằm trong giới hạn nội dung thi trong
chơng trình mơn học, cấp học. Các bài tốn có u cầu về cách giải và kĩ thuật
tính tốn có sự hỗ trợ của mỏy tớnh cm tay.


Phân bố 10 bài toán trong các phần kiến thức kĩ năng là: Cơ học (3 bài),
Nhiệt học (1 bài), Điện học (3 bài), Quang học (2 bài), Phản ứng hạt nhân (1 bài).


Mi bi trong đề thi gồm 3 phần: Phần đầu bài toán, phần ghi cách giải
và phần ghi kết quả. (Phần đầu bài là một bài tốn tự luận của bộ mơn đợc in sẵn
trong đề thi. Phần ghi cách giải: yêu cầu thí sinh lợc ghi tóm tắt cách giải bằng
chữ và biểu thức cần tính tốn kết quả. Phần kết quả: ghi đáp số của bài tốn).


<b>3. Híng dÉn c¸ch làm bài và tính điểm</b>


gii mt bi toỏn Vt lí, thí sinh phải ghi tơng ứng tóm tắt cách giải


và đáp số vào phần “Cách giải ” và phần Kết quả“ ” có sẵn trong đề thi.


Mỗi bài toán đợc chấm điểm theo thang điểm 5. Phân bố điểm nh sau:
Phần cách giải 2,5 điểm và phần tính tốn ra kết quả chính xác tới 4 chữ số thập
phân 2,5 điểm. Điểm của một bài toán bằng tổng điểm của 2 phần trên.


Điểm của bài thi là tổng điểm thí sinh làm đợc (khơng vi phạm qui chế
thi) của 10 bài tốn trong bài thi.


<b>4. Ví dụ đề bài toán và cách giải</b>


<b>Bài 1. </b><i><b>Chu kì dao động của con lắc đơn.</b></i>


Tại một nơi trên Trái Đất, một con lắc đơn khi có chiều l1 thì dao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

có chiều dài (l1 + l2) thì dao động với chu kì T = 2,7 s; có chiều dài (l1 - l2) dao


động với chu kì là T’=0,8 s. Hãy tính chu kì dao động T1 và T2 của con lắc đơn


khi cã chiỊu dµi tơng ứng là l1 và l2.


<i><b>Cách giải</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>


- Biểu thức của các chu kì:
<i>T1 =</i>


1


2 <i>l</i>



<i>g</i>




<i>; T2 =</i>


2


2 <i>l</i>


<i>g</i>




<i>; T =</i>


1 2


2 <i>l</i> <i>l</i>


<i>g</i>


 


<i>; T’=</i>


1 2


2 <i>l</i> <i>l</i>



<i>g</i>


 
<i>.</i>
- Suy ra:


1 2 1 2 1 2


2 2


1 2 '


<i>l</i> <i>l</i> <i>l</i> <i>l</i> <i>l</i> <i>l</i>


<i>T</i> <i>T</i> <i>T</i> <i>T</i>


 


  


;
- Vậy: T<i>12 + T22=T2 và T12 - T22=T’2</i>
- Do đó: T<i>1 =</i>


2 <sub>'</sub>2
2
<i>T</i> <i>T</i>


<i>; T2 =</i>



2 <sub>'</sub>2
2
<i>T</i>  <i>T</i>


<i>.</i>
- Thay sè: T<i>1 =</i>


2 2


2,7 0,8


2




<i>; T2 =</i>


2 2


2,7 0,8


2



<i>.</i>


<i>T1 =1,9912 s.</i>
<i>T2 =1,8235 s.</i>


<b>Bµi 2. </b><i><b>Thông số của ống dây.</b></i>



Mt ng dõy dn có điện trở R và hệ số tự cảm L. Đặt vào hai đầu ống
một hiệu điện thế một chiều 12 V thì cờng độ dịng điện trong ống là 0,2435 A.
Đặt vào hai đầu ống một hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz có giá trị hiệu
dụng 100 V thì cờng độ hiệu dụng của dịng điện trong ng dõy l 1,1204 A.
Tớnh R, L.


<i><b>Cách giải</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>


- Mắc ống dây vào hiệu điện thế một chiều, ta cã:
<i>U1 = RI1 => R= . Thay sè R= </i>


- Mắc ống dây vào hiệu điện thế xoay chiều, ta cã:


<i>U2=ZI2 => Z=U2/I2; ZL2</i> <i>=Z2</i> –<i> R2 =></i>


2 2<i><sub>L</sub></i>


 <i><sub>= </sub></i>
2
2
2
2
2
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i> 
<i>;</i>


- Suy ra: L=



2 2
2 1
2 2
2 1
2 2
( )
4
<i>U</i> <i>U</i>
<i>I</i> <i>I</i>
<i>f</i>


<i>.</i>


- Thay sè L=


2 2
2 2
2 2
100 12
( )
1,1204 0,2435


4 50


<i>.</i>


<i>R = 49,2813 </i><i>.</i>


<i>L = 0,0573 H.</i>


<b>M«n ho¸ häc</b>
<b>1. néi dung thi</b>


- Tất cả cỏc kiến thức trong chương trỡnh trung học phổ thụng
<b>- Các phép tính đợc sử dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Phép tính hàm lượng phần trăm
3. Phép tính cộng trừ các phân số


4. Phép tính bình phương, số mũ, khai căn
5. Phép tính logarit (log; ln) và đối logarit
6. Giải phương trình bậc nhất một ẩn


7. Phép tính các hàm số lượng giác sin, cos, tg, cotg
8. Giải hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn


9. Giải hệ ba phương trình bậc nhất một ẩn
10.Giải phương trình bậc hai một ẩn


11. Giải phương trình bậc ba một ẩn


12.Cỏc phộp tớnh về vi phõn, tớch phõn, đạo hàm
<b> 2. Cấu trúc bản đề thi</b>


<i>Phần thứ nhất: HS trình bày lời giải về nội dung hóa học</i>


<i>Phần thứ hai: HS trình bày cách sử dụng máy tính bỏ túi để giải phương trình </i>
và tính tốn



<i>Phần thứ ba: HS trình bày kt qu</i>


<b>3. Hớng dẫn cách làm bài và tính điểm</b>


giải một bài tốn Hố học, thí sinh phải ghi tơng ứng tóm tắt lời giải về nội
dung húa học, cỏch sử dụng mỏy tớnh bỏ tỳi để giải phương trỡnh và tớnh toỏn
và kết quả vào các phần tơng ứng có sẵn trong bản đề thi.


Mỗi bài tốn đợc chấm điểm theo thang điểm 5. Điểm của một bài toán
bằng tổng điểm của 3 phần trên.


Điểm của bài thi là tổng điểm thí sinh làm đợc (khơng vi phạm qui chế
thi) của 10 bài toán trong bài thi.


<b>4. Ví dụ đề bài tốn và cách giải</b>
<b>Vớ dụ 1:</b>


Hai nguyên tố hóa học X và Y ở điều kiện thường đều là chất rắn. Số mol của
X có trong 8,4 gam X nhiều hơn so với số mol của Y có trong 6,4 gam Y là
0,15 mol. Biết khối lượng mol nguyên tử của X nhỏ hơn khối lượng mol
nguyên từ của Y là 8 gam. Xác định ký hiệu hóa học của X và Y?


<i>Phần thứ nhất: HS trình bày lời giải về hóa học</i>


<i>Kí hiệu khối lượng mol ngun tử của X và Y là x và y </i>
<i>So sánh số mol:</i>


<i>nA = </i>
8,4



x <i><sub> ; n</sub><sub>B</sub><sub> = </sub></i>
6,4


y <i><sub> ta có phương trình </sub></i>
8,4


x <sub></sub><i><sub> </sub></i>
6,4


y <i><sub> = 0,15</sub></i>


<i>theo giả thiết: x + 8 = y</i>


<i>Ghép hai phương trình cho: 0,15x2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Phần thứ hai: HS trình bày cách sử dụng máy tính bỏ túi để giải phương </i>
trình


Ph


ầ n th ứ ba: HS trình bày kết quả


<i>Phần thứ ba: HS trình bày kết quả</i>


<b>Ví dụ 2:</b>


Hịa tan 15,8 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3; K2CO3 và Na2O bằng dung dịch


HCl thốt ra 1,68 lít CO2 (đktc) và thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B



được 22,025 gam hỗn hợp chứa hai muối khan. Tính thành phần % hỗn hợp A
<i>Phần thứ nhất: HS trình bày lời giải về hóa học</i>


Ph


ầ n th ứ hai: HS trình bày cách sử dụng máy tính bỏ túi để giải phương trình


<i>Phần thứ hai: HS trình bày cách sử dụng máy tính bỏ túi để giải </i>
phương trình


Bấm MODE hai lần  màn hình máy tính hiện lên EQN


1
Bấm nút số 1 màn hình máy tính hiện lên Unknowns


2 3


Bấm nút chuyển sang phải màn hình máy tính hiện lên Degree?


2 3


Bấm 2 (để chọn PT bậc 2)  màn hình máy tính hiện a ? thì bấm 0,15


Bấm =  màn hình máy tính hiện b ? thì bấm () 0,8


Bấm =  màn hình máy tính hiện c ? thì bấm () 67,2


Bấm =  màn hình máy tính hiện x1 = 24



Bấm =  màn hình máy tính hiện x2 =  18,6666…
Theo điều kiện hóa học: x > 0 nên chỉ chọn x = x1 = 24  X là Mg
y = 24 + 8 = 32  Y là S


<i>Theo đầu bài ta có các phương trình hóa học:</i>
<i> Na2O + 2HCl </i><i> 2NaCl + H2O</i>


<i>Na2CO3 + 2HCl </i><i> 2NaCl + CO2</i><i> + H2O</i>


<i>K2CO3 + 2HCl </i><i> 2KCl + CO2</i><i> + H2O</i>


<i>Hỗn hợp hai muối khan là NaCl và KCl</i>
<i>Khí thốt ra là CO2 = </i>


1,68


22,4<i><sub>= 0,075 mol</sub></i>


<i>Đặt số mol Na2O; Na2CO3 và K2CO3 lần lượt là x, y, z</i>


<i>Ta có các phương trình:</i>


<i>* khối lượng A: 62x + 106y + 138z = 15,8</i>
<i>* khối lượng hai muối khan: 58,5(2x + 2y) + 74,5 </i><i> 2z = 22,025</i>
<i> hay 117x + 117y + 149z = 22,025</i>
<i>* số mol khí CO2: y + z = 0,075</i>


Bấm MODE hai lần  màn hình máy tính hiện lên EQN


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ph



ầ n th ứ ba: HS trình bày kết quả


<i>Phần thứ ba: HS trình bày kết quả</i>


<b>M«n sinh häc</b>
<b>1. Néi dung thi:</b>


Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Sinh h<b>ọc THPT</b>
(chuẩn và nâng cao). Trong đó cần chú ý đến kĩ năng tính tốn bằng máy tính.
Nội dung cụ thể như sau:


<i><b>Phân mơn</b></i> <i><b>Chủ đề</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Phần I. Sinh học tế bào</b>
Chương I: Thành phần
hóa học của tế bào


- Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước
- Cacbohiđrat (sacacrit) và lipit


- Prôtêin
- Axit nuclêic
Chương II: Cấu trúc của


tế bào


- Tế bào nhân sơ
- Tế bào nhân thực



- Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Chương III: Chuyển hóa


vật chất và năng lượng
trong tế bào


- Chuyển hóa năng lượng


- Enzim và vai trị của enzim trong q trình
chuyển hóa vật chất


- Hơ hấp tế bào


- Hóa tổng hợp và quang tổng hợp


Chương IV: Phân bào - Chu kì tế bào và các hình thức phân bào
- Nguyên phân


- Giảm phân
<b>Phần II. Sinh học vi sinh</b>


<b>vật</b>


Chương I: Chuyển hóa vật
chất và năng lượng ở vi
sinh vật


- Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng
lượng ở vi sinh vật



- Các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật và ứng
dụng


- Các quá trình phân giải ở vi sinh vật và ứng
dụng


Chương II: Sinh trưởng và
sinh sản của vi sinh vật


- Sinh trưởng của vi sinh vật
- Sinh sản của vi sinh vật


- Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học đến sinh
trưởng của vi sinh vật


- Ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh
trưởng của vi sinh vật


Chương III: Vi rút và bệnh
truyền nhiễm


<b>-</b> Cấu trúc các loại vi rút


<b>-</b> Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ
<b>Phần III. Di truyền học</b>


Chương I. Cơ chế của hiện
tượng di truyền và biến dị


- Tự sao chép của ADN, gen và mã di truyền


- Sinh tổng hợp prơtêin


- Điều hồ hoạt động của gen
- Đột biến gen


- Nhiễm sắc thể


- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Quy luật phân li


- Quy luật phân li độc lập


- Sự tác động của nhiều gen. Tính đa hiệu của
gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chương II. Tính quy luật
của hiện tượng di truyền


- Di truyền liên kết với giới tính
- Di truyền ngồi NST


- Ảnh hưởng của mơi trường đến sự biểu hiện
của gen


<b>Phần IV. Sinh thái học</b>
Chương I. Cơ thể và môi
trường


- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái


- Mối quan hệ giữa sinh vật với các nhân tố


môi trường
Chương II. Quần thể sinh


vật


- Khái niệm và các đặc trưng của quần thể
- Kích thước và sự tăng kích thước quần thể
- Sự tăng trưởng kích thước quần thể


- Biến động kích thước hay số lượng cá thể
của quần thể


Chương III. Quần xã sinh
vật


- Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần


- Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
- Mối quan hệ dinh dưỡng


- Diễn thế sinh thái
Chương IV. Hệ sinh thái,


sinh quyển


- Hệ sinh thái



- Sự chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Sinh quyển


<b>2. cấu trúc bản đề thi</b>


Bản đề thi gồm có 10 bài toán nằm trong giới hạn nội dung đề thi trong
chương trình mơn học, cấp học. Các bài tốn có u cầu về cách giải và kĩ thuật
tính tốn có sự hỗ trợ của máy tính cầm tay.


Mỗi bài trong đề thi gồm 3 phần: Phần đầu bài toán, phần ghi cách giải
và phần ghi kết quả. (Phần đầu bài là một bài toán tự luận của bộ môn được in
sẵn trong đề thi. Phần ghi cách giải: u cầu thí sinh lược ghi tóm tắt cách giải
bằng chữ và biểu thức cần tính tốn kết quả. Phần kết quả: ghi đáp số của bài
tốn).


<b>3. híng dÉn c¸ch làm bài và tính điểm</b>


gii mt bi toỏn Sinh học, thí sinh phải ghi tương ứng tóm tắt
cách giải và đáp số vào phần “Cách gi<i>ải </i>” và phần K“ <i>ết quả</i>” có sẵn trong b¶n đề
thi.


Mỗi bài tốn được chấm điểm theo thang điểm 5. Phân bố điểm như
sau: Phần cách giải 2,5 điểm và phần tính tốn ra kết quả (có thể chính xác tới
4 chữ số thập phân) 2,5 điểm. Điểm của một bài toán bằng tổng điểm của 2 phần
trên.


Điểm của bài thi là tổng điểm thí sinh làm được (không vi phạm qui
chế thi) của 10 bài toán trong bài thi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hồn tồn thì khi
tự thụ phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí
nghiệm người ta thu được một số hợp tử. Cho ¼ số hợp tử phân chia 3 lần liên
tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1
lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số
nỗn được thụ tinh?


<i><b>Cách giải</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>


Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu giao tử là
1024 = 32 . Suy ra số NST trong bộ NST 2n là 10.
Gọi x là số hợp tử thu được trong thí nghiệm (x cũng
là số nỗn được thụ tinh) ta có phương trình:


(1/4 )x.23<sub> + (2/3)x.2</sub>2<sub> + x – (x/4 + 2x/3).2 = 580 : 10</sub>


= 58


(29/6)x = 58. Suy ra x = 12.


Vậy ta có x = 12.


<b>Bài 2</b>


Lai 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh
sản trong cơ quan sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên
tiếp nhiều đợt để hình thành các tế bào sinh dục sơ khai, sau đó tất cả đều qua
vùng sinh trưởng và tới vùng chín để hình thành giao tử. Số giao tử có nguồn
gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích số của các tế bào sinh dục sơ khai do tế bào A
và tế bào B sinh ra. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào C sinh ra


gấp đơi số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử do các tế bào có nguồn
gốc từ tế bào D sinh ra đúng bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế
bào A. Tất cả các giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 80% đạt kết quả.
Tính ra mỗi kiểu tổ hợp giao tử đã thu được 6 hợp tử. Nếu thời gian phân chia
tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau thì tốc độ phân chia của
tế bào nào nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần ?


<i><b>Cách giải</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>


2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST
thường do đó các cặp gen phân li độc lập, vậy số kiểu
giao tử là :


22<sub>.2</sub>2 = 16 (kiểu)


Số hợp tử thu được là 16.6 = 96 (hợp tử )


Vì hiệu quả thụ tinh là 80% nên số giao tử được hình
thành là :


96.80% = 120 (giao tử)


Suy ra số tế bào sinh dục sơ khai đực tham gia giảm
phân là 120 : 4 = 30


Gọi x, y, z, t lần lượt là số tế bào sinh dục sơ khai có
nguồn gốc từ các tế bào A, B, C, D. Ta có hệ phương
trình :


x + y +z + t = 30 y = 4


x.y = 4.x z = 2x
4t = x


Vậy tỉ lệ tốc độ phân
bào của các tế bào A,
B, C, D là :


VA : VB :VC : VD = 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

x + 4 + 2x +t = 30 3x + t = 26
4t – x = 0


Giải hệ phương trình ta được x = 8 và t = 2 suy ra z =
16


Số lần phân bào tính theo cơng thức 2k ( k là số lần


phân bào) ta có :


kA = 3, kB = 2, kC = 4, kD = 1


</div>

<!--links-->

×