Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giải pháp hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bài quận thanh xuân thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.61 KB, 15 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THẤT THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................... Error! Bookmark not defined.
1.1Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) .............Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của Thuế TNDN ........Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Vai trò của thuế TNDN ...................................Error! Bookmark not defined.
1.2 Thất thu thuế và hạn chế thất thu thuế TNDN ....Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Thất thu thuế TNDN .......................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Hậu quả của thất thu thuế................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Hạn chế thất thu thuế Thu nhập DN ................Error! Bookmark not defined.
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc hạn chế thất thu thuế TNDN .............. Error!
Bookmark not defined.
1.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan ..................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Nhóm nhân tố khách quan ..............................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẤT THU VÀ CHỐNG THẤT THU THUẾ
THU NHẬP DN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂNError! Bookmark not
defined.
2.1 Nội dung cơ bản của thuế TNDN hiện hành ở Việt NamError! Bookmark not
defined.
2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội và tổ chức bộ máy thu thuế của Quận Thanh Xuân .. Error!
Bookmark not defined.
2.2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................Error! Bookmark not defined.


2.2.2 Sơ lược về quá trình hình thành phát triển và bộ máy quản lý của Chi cục thuế


Quận Thanh Xuân ...................................................Error! Bookmark not defined.
2.3 Công tác thu thuế tại Chi cục thuế Quận Thanh XuânError!

Bookmark

not

defined.
2.3.1 Thực trạng thu thuế tại Chi cục thuế Thanh Xuân giai đoạn 2010-2012 ....... Error!
Bookmark not defined.


2.3.2 Thực trạng thất thu thuế và chống thất thu thuế Thu nhập DN tại chi cục thuế
Quận Thanh Xuân ...................................................Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá chung về công tác chống thất thu thuế Thu nhập DN tại Chi cục Thuế
quận Thanh Xuân. ...................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Ưu điểm..........................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Hạn chế ..........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ THẤT THU THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN THANH XUÂN ................................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Mục tiêu của công tác tăng cường chống thất thu thuế.Error! Bookmark not
defined.
3.2. Giải pháp nhằm tăng cường công tác chống thất thu thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn Quận Thanh Xuân. .........Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Quản lý chặt chẽ ĐTNT ..................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Quản lý chặt chẽ căn cứ tính thuế ...................Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Tăng cường hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuếError! Bookmark not
defined.
3.2.4 Tăng cường vai trò của đội cưỡng chế nợ thuế Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế ................ Error!

Bookmark not defined.
3.2.6 Hồn thiện cơng tác tổ chức cán bộ của chi cụcError!

Bookmark

not

defined.
3.3 Kiến nghị ...........................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước và các tổ chức có liên quan ........... Error!
Bookmark not defined.
3.3.2 Kiến nghị đối với Chi cục thuế Quận Thanh XuânError!

Bookmark

not

defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Tính cấp thiết của đề tài
_Bối cảnh chung: Thuế là bộ phận quan trọng nhất của NSNN, góp phần
to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Ở Việt Nam, theo thống kê
của Tổng cục thuế, 80% đến 90% ngân sách Nhà nước là thu từ thuế
Năm 2013 cũng năm đầu tiên Việt Nam có thể khơng hồn thành dự tốn
thu năm ngân sách nhà nước (NSNN) do hụt thu khoảng 63.630 tỷ đồng.

Thất thu ảnh hưởng lớn tới việc bố trí vốn để thực hiện các nhiệm vụ chi
NSNN đang có xu hướng gia tăng.
_Bối cảnh hiện tại của Chi cục thuế Quận Thanh Xuân: Chi cục Thuế
quận Thanh Xuân được thành lập theo quyết định số 1174TC/QĐ/TCCB ngày
21/12/1996. Chi cục thuế đã góp phần khơng nhỏ trong cơng tác thu thuế vào
NSNN. Tuy nhiên bắt đầu từ đầu năm 2012 hoạt động thu thuế của Chi cục
bắt đầu có sự sụt giảm nghiêm trọng, số thu NSNN chỉ đạt 84% DTPL.
Nguyên nhân của tình trạng thất thu thuế trên đó là do tình hình kinh tế khó
khăn, một số DN có khả năng nộp thuế nhưng cố tình chiếm dụng vốn của
NSNN; bên cạnh đó cũng có khơng ít DN có những hành vi gian lận để làm
giảm số thuế phải nộp. Kết thúc 6 tháng đầu năm 2013 Chi cục thuế Quận
Thanh Xuân là một trong số những đơn vị có kết quả thu thuế kém nhất, đứng
thứ 25 trong số 29 Chi cục trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Vì vậy, học viên đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp hạn chế thất
thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các DN trên địa bàn quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội ” cho luận văn thạc sỹ.
2.

2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hoá những vấn đề chung về thuế TNDN, thất thu thuế và

công tác chống thất thu thuế TNDN.


- Làm rõ thực trạng công tác chống thất thu thuế Thu nhập doanh
nghiệp, những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong công tác
chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn Chi cục Thuế quận Thanh Xuân thời
gian qua. Đồng thời, tập trung phân tích, đánh giá nguyên nhân của những
hạn chế đó.
- Đề xuất những định hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chống

thất thu thuế TNDN trên địa bàn quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
3.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Công tác chống thất thu thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn quận

Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm : công tác hạn chế thất thu thuế
TNDN trên điạ bản quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội thời gian 2010 –
T6/2013.
4.

4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 03 chương:
CHƯƠNG 1: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THẤT

THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN)
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập tính thuế của các doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế. Thuế TNDN có một số đặc điểm riêng.
Thứ nhất: Thuế TNDN là loại thuế trực thu; thứ hai: Thuế TNDN là
loại thuế đánh vào thu nhập chịu thuế (hay là lợi nhuận) của các DN; thứ ba:
Thuế TNDN chỉ đánh vào phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi chi phí liên
quan để tạo ra thu nhập đó (cịn gọi là thu nhập chịu thuế); thứ tư: Thuế Thu
nhập doanh nghiệp không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế Thu nhập cá
nhân; thứ năm: Thuế TNDN áp dụng mức thuế suất thống nhất.


1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
vĩ mô nền kinh tế.
- Thuế TNDN là một cơng cụ của Nhà nước thề hiện chính sách cơng
bằng xã hội
1.2 Thất thu thuế và hạn chế thất thu thuế
1.2.1 Thất thu thuế TNDN
Thất thu thuế được hiểu là hiện tượng trong đó những khoản tiền từ các cá
nhân, tổ chức có tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh cần phải động
viên vào NSNN, song vì những lý do xuất phát từ phía nhà nước hay người
nộp thuế mà những khoản tiền đó khơng được nộp vào NSNN.
_Thất thu thuế có hai hình thức: Thất thu thuế tiềm năng và thất thu thuế thực.
_Nguyên nhân của thất thu thuế
* Do xuất phát từ người nộp thuế: Trong thuế ln tồn tại mâu thuẫn giữa
lợi ích của nhà nước và lợi ích của người kinh doanh
* Xuất phát từ bộ máy nhà nước
_ Hệ thống luật thuế còn nhiều bất cập. Các cơ quan quản lý nhà nước chưa
có sự phối hợp chặt chẽ với nhau
_Nguyên nhân từ cơ quan thuế:
+Trình độ quản lý cịn yếu, bộ máy tổ chức kém hiệu quả
+Thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế vẫn cịn nhiều phiền hà
+Cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế mặc dù đã được cải thiện nhưng hiệu
quả chưa cao.
+Hệ thống thuế ngày càng tăng cả về số lượng và thể loại vì vậy mà việc
thực hiện thuế cịn gặp nhiều khó khăn.


1.2.2 Hậu quả của thất thu thuế
Thất thu thuế có ảnh hưởng lớn tới mọi mặt, tài chính, kinh tế, xã hội
của đất nước. Thất thu thuế làm giảm nguồn thu của Nhà nước, ảnh hưởng

đến kế hoạch chi tiêu của nhà nước; gây khó khăn cho Nhà nước trong việc
thực hiện các nhu cầu đầu tư và phát triển kinh tế; dẫn đến sự không công
bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và làm giảm khả
năng phân phối thu nhập, tạo công bằng xã hội.
1.2.3 Hạn chế thất thu thuế TNDN
Từ hậu quả thất thu thuế nói chung ở trên dẫn đến sự cần thiết phải hạn
chế thất thu thuế nói chung và thất thu thuế TNDN nói riêng
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc hạn chế thất thu thuế TNDN
1.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan
_Bộ máy và quy trình quản lý thu thuế TNDN: Quy trình quản lý thu
thuế hợp lý, bộ máy quản lý hoạt động thống nhất, đồng bộ là điều kiện cơ
bản để thực hiện tốt công tác thu thuế.
_Điều kiện vật chất, kỹ thuật của cơ quan thuế: Cơ sở vật chất càng
hiện đại, hoạt động quản lý càng hiệu quả, chính xác, nhanh chóng vừa tiết
kiệm thời gian và chi phí, vừa an tồn và hiệu quả.
_Cơng tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về thuế: Công tác này càng
sâu rộng, ĐTNT càng am hiểu kiến thức về thuế, từ đó hỗ trợ cán bộ thuế
trong cơng tác chống thất thu thuế.
_Trình độ, tác phong làm việc, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ thuế:
Cán bộ thuế phải có chun mơn, nghiệp vụ cao để giải đáp vướng mắc của
ĐTNT. Đạo đức nghề nghiệp, thái độ cư xử với ĐTNT cũng rất quan trọng.
_Trình độ hiểu biết, ý thức chấp hành pháp luật của ĐTNT


1.3.2 Nhóm nhân tố khách quan
_Chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nước: chính sách kinh tế của Nhà
nước có những tác động quan trọng đối với cơng
tác quản lý thuế nói chung và cơng tác chống thất thu thuế TNDN nói riêng.
_Hệ thống văn bản pháp quy về thuế của Nhà nước: hệ thống văn bản
đầy đủ, hoàn chỉnh, dễ hiểu sẽ tăng thêm tính khả thi của loại thuế đó và tránh

được trường hợp khơng bao qt hết các nguồn thu và ngược lại.
_Điều kiện kinh tế, mơi trường pháp lý: Trình độ khoa học kỹ thuật
hiện đại, trình độ quản lý cao, đảm bảo sự kết nối thông suốt giữa cơ quan
quản lý thuế với ĐTNT và với các cơ quan liên quan khác thì việc tính và thu
thuế TNDN trở nên dễ dàng hơn, cơng tác chống thất thu thuế cũng thuận lợi
hơn. Môi trường pháp lý hoàn chỉnh sẽ giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ thuế
đối với Nhà nước của ĐTNT tốt hơn.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẤT THU VÀ CHỐNG THẤT
THU THUẾ THU NHẬP DN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN
2.1 Nội dung cơ bản của thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam
Căn cứ tính thuế TNDN là TNCT trong kỳ tính thuế và thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp = TNCT trong kỳ * Thuế suất
* Thu nhập chịu thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế
được xác định bằng cơng thức
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu
tính thuế

-

Chi phí
hợp lý

+


Thu nhập chịu
thuế khác

*Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trường hợp có quy
định khác


2.2 Đặc điểm kinh tế – xã hội và tổ chức bộ máy thu thuế của Quận
Thanh Xuân
Quận Thanh Xuân là một trong tám quận nội thành của thủ đô Hà Nội.
Quận đã góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của thủ đơ, bên cạnh đó khơng
thể khơng kể đến sự đóng góp của Chi cục Thuế Thanh Xuân. Chi cục Thuế
Thanh Xuân thành lập ngày 21/12/1996, tính đến thời điểm 31/12/2012 đã có
9.184 DN trên địa bàn, với số thu vào NSNN lên đến 1.663 tỷ đồng.. Tính đến
thời điểm hiện nay chi cục có 142 cán bộ và 10 đội.
2.3 Công tác thu thuế tại Chi cục thuế Quận Thanh Xuân
Trong những năm gần đây công tác thu thuế vào NSNN của Chi cục
không hiệu quả, điển hình năm 2012 đạt 84% dự tốn pháp lệnh.
Thuế TNDN chiếm phần lớn trong tổng thu vào NSNN, nhưng số thuế
TNDN thu được chưa tương xứng với số lượng DN trên địa bàn. Bên cạnh đó
cịn xảy ra tình trạng thất thu thuế, ngồi những ngun nhân khách quan như
tình hình kinh tế khó khăn, dẫn đến DN khơng có tiền nộp thuế, DN gian lận,
trốn thuế cịn có những nguyên nhân chủ quan như trình độ cán bộ quản lý
cịn kém. Nắm rõ tình hình trên, chi cục đã có những phương thức chống thất
thu thuế. Cụ thể:
+ Phương thức quản lý ĐTNT: Chi cục Thuế quận Thanh Xuân đã làm
khá tốt công tác quản lý ĐTNT. Thực hiện một cách có hệ thống những
cơng việc liên quan đến quản lý ĐTNT như: nhận, giải quyết hồ sơ điều

chỉnh đăng kí thuế, lưu trữ dữ liệu về doanh nghiệp, phân cấp quản lý các
DN giữa các Đội trong nội bộ Chi cục thuế.
+ Phương thức quản lý căn cứ tính thuế:
Chi cục Thuế quận Thanh Xuân đã tiến hành hướng dẫn kê khai, nhận và
kiểm tra hồ sơ khai thuế của các DN. Từ đó phát hiện ra rất nhiều sai phạm


trong vấn đề kê khai căn cứ tính thuế của các công ty và tiến hành xử lý các
doanh nghiệp có hành vi sai phạm.
+Các phương thức quản lý khác
Chi cục đã tích cực đẩy mạnh cơng tác tun truyền, hỗ trợ người nộp
thuế, bên cạnh đó cơng tác tổ chức, bồi dưỡng cán bộ thuế tại chi cục được
chú ý do vậy trình độ của các cán bộ được tăng lên, góp phần tăng cường hiệu
quả cơng tác quản lý và chống thất thu thuế.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác hạn chế thất thu
thuế TNDN trên địa bàn Quận vẫn còn tồn tại những mặt còn hạn chế như:
chưa bao quát được hết ĐTNT; bên cạnh đó, các doanh nghiệp chưa tự giác
kê khai đúng doanh thu, chi phí thực tế trong các hoạt động sản xuất, kinh
doanh của mình; tình trạng dây dưa, nợ đọng thuế còn nhiều chưa khắc phục
được triệt để và có xu hướng tăng lên; số lượng cán bộ có hạn, số lượng DN
phải quản lý nhiều chưa có điều kiện để thực hiện tốt cơng tác kiểm tra.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ THẤT THU THUẾ THU
NHẬP DN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN
3.1 Mục tiêu của công tác tăng cường chống thất thu thuế.
Chi cục thuế Quận Thanh Xuân phấn đấu trong giai đoạn 2010 – 2015
thực hiện tốt nhiệm vụ thu NSNN và quản lý chặt nguồn thu thuế. Hàng năm,
phấn đấu thu thuế vượt dự toán 10% trở nên.
Tăng cường các biện pháp chống thất thu thuế nhằm đảm bảo thu đúng,
thu đủ số thuế cho NSNN, giảm thiểu tình trạng trốn, lậu thuế, nợ đọng tiền
thuế và các tình trạng tiêu cực khác.

3.2. Giải pháp nhằm tăng cường công tác chống thất thu thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp trên địa bàn Quận Thanh Xuân.
3.2.1 Quản lý chặt chẽ ĐTNT


Lập sổ để theo dõi và quản lý các ĐTNT thường xuyên, chi tiết hơn.
Ngoài việc phân loại ĐTNT theo loại hình DN, nghành nghề kinh doanh như
hiện nay, nên phân loại ĐTNT theo tình hình tuân thủ thuế. Liên kết chặt chẽ
với các cơ quan, đơn vị trong quản lý các doanh nghiệp. Quản lý ĐTNT một
cách toàn diện nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
3.2.2 Quản lý chặt chẽ căn cứ tính thuế
3.2.2.1 Giải pháp về quản lý doanh thu tính thuế
Cán bộ thuế phải hiểu rõ về các điều kiện, thời điểm ghi nhận doanh thu
cũng như qui trình, biện pháp kiểm tra doanh thu của DN, khi kiểm tra doanh
thu của DN cũng cần có sự so sánh, đối chiếu với các DN khác hoạt động trong
cùng lĩnh vực, cùng ngành nghề, tăng cường công tác quản lý hoá đơn. Đối với
một số ngành đặc thù càng cần có sự quản lý giám sát chặt chẽ hơn nữa.
3.1.2.2 Tăng cường quản lý chi phí được trừ
Quản lý chi phí được trừ là nội dung khó khăn và phức tạp của công tác
quản lý thuế TNDN. Chi phí được tính trừ trong doanh nghiệp lại do rất nhiều
khoản cấu thành nên. Do đó, phải có biện pháp quản lý đối với từng khoản chi
phí hợp lý.
3.2.3 Giải pháp tăng cường hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế
Tiếp tục đôn đốc các DN nộp báo cáo quyết toán thuế, báo cáo kế toán năm
theo đúng thời hạn nộp báo cáo. Thực hiện việc kiểm tra chỉ tiêu kê khai,
kiểm tra tính chính xác của doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế của năm
quyết tốn thuế với các năm liền kề và với một số doanh nghiệp cùng ngành
nghề kinh doanh có cùng quy mơ kinh doanh để xác định tính hợp lý của bản
kê khai quyết tốn thuế...Bên cạnh đó, cần tăng cường hiệu quả của công tác
kiểm tra tại cơ quan thuế cũng như công tác kiểm tra tại trụ sở ĐTNT.



3.2.4 Tăng cường vai trò của đội cưỡng chế nợ thuế
Nâng cao trình độ cho bộ phận làm cơng tác cưỡng chế thuế để thực
hiện việc cưỡng chế thu thuế đối với các đối tượng chây ỳ, cố tình dây dưa
kéo dài nợ đọng thuế, chiếm dụng tiền thuế của Nhà nước, thực thi các quyết
định xử phạt các ĐTNT, thực hiện việc thanh lý, phát mãi tài sản của những
doanh nghiệp phá sản mà khơng cịn đủ khả năng trả được các khoản nợ thuế.
3.2.5 Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế:
Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế phải diễn ra thường xuyên trên
tất cả các phương tiện thông tin đại chúng. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ bao
gồm 2 nội dung cơ bản: Tuyên truyền hỗ trợ trong nội bộ ngành thuế và tuyên
truyền hỗ trợ đối với ĐTNT.
3.2.6 Hoàn thiện cơng tác tổ chức cán bộ của chi cục
Trình độ, năng lực của công chức thuế là yếu tố mang tính chất quyết định
đối với hiệu quả của cơng tác quản lý thuế. Nâng cao năng lực, trình độ của
cơng chức thuế bao gồm cả nâng cao trình độ văn hóa cũng như phẩm chất
chính trị, tư cách đạo đức.
3.3 Kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước và các tổ chức có liên quan
3.3.1.1 Hồn thiện hệ thống chính sách thuế
Hệ thống thuế phải bao quát hết các nguồn thu và tăng thu. Thực hiện
chính sách thuế bình đẳng đối với các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư,
chống tình trạng trùng lặp trong thuế, chống thuế chồng lên thuế.
Chính sách thuế phải dễ hiểu, đơn giản, khơng có khe hở, khơng nên
q phức tạp dẫn đến tình trạng khó nhớ, khó áp dụng.
Bộ tài chính, Tổng Cục Thuế xem xét lại một số những qui định còn
bất cập của luật thuế TNDN hiện hành để ngày càng hoàn thiện hơn luật thuế
TNDN.



3.3.1.2 Công tác cán bộ
Củng cố và tăng cường lực lượng cán bộ thuế, tổ chức đào tạo và đào tạo
lại cán bộ thuế, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ thuế. Nâng cao năng lực, trình độ
của cơng chức thuế bao gồm cả nâng cao trình độ văn hóa cũng như phẩm
chất chính trị, tư cách đạo đức.
3.3.1.3 Phát triển các dịch vụ làm thủ tục thuế
Phấn đấu đến năm 2020 cả nước có ít nhất 8.000 đại lý thuế; góp phần
đơn giản hóa thủ tục hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế,
hạn chê thất thu thuế; Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trong xã
hội về lợi ích, mức độ thuận tiện khi sử dụng các dịch vụ của đại lý thuế; Ban
hành quy chế kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
các đại lý thuế; Đồng thời tăng cường hơn nữa việc phối hợp, hỗ trợ của cơ
quan thuế đối với các đại lý thuế trong quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ
cho người nộp thuế.
3.3.2 Kiến nghị đối với Chi cục thuế Quận Thanh Xuân
Tăng cường phối hợp với các cơ quan có liên quan như Sở kế hoạch và
đầu tư, Cơng an kinh tế, Ngân hàng, và các tổ chức cá nhân khác nhằm phát
hiện và xử lý kịp thời hành vi gian lận thuế.
Tạo điều kiện cho loại hình dịch vụ làm thủ tục thuế phát triển
Tăng cường ứng dụng tin học trong chống thất thu thuế

KẾT LUẬN
Thuế TNDN - một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu, là nguồn
thu chủ lực trong tổng nguồn thu thuế. Thất thu thuế TNDN gây nên nhiều
hậu quả về mặt tài chính, kinh tế, xã hội. Vì vậy, để hạn chế thất thu thuế
TNDN trong giai đoạn hiện nay ta cần có một hệ thống giải pháp tồn diện áp
dụng với tất cả các khâu trong quá trình thu nộp thuế và kiểm tra thuế; qui
định rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người nộp thuế, công chức thuế,
cơ quan thuế và đặc biệt là trách nhiệm pháp lý của các cơ quan nhà nước, các

tổ chức và cá nhân khác trong cơng tác quản lý thuế, trong đó qui định các tổ
chức kinh doanh làm các dịch vụ về thuế.




×