Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.05 KB, 210 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ngày soạn: 23/8/2009.
ngày giảng: 26/8/2009.
tiết1.
- thấy được vẻ đẹp trong phong cách hồ chí minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- từ lịng kính u, tự hào về bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn
luyện theo gương bác.
<b>b. chuẩn bị:</b>
<b>- giáo viên: g/án; tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của bác</b>
<b>- học sinh: sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của bác.</b>
<b>c. phương pháp.</b>
- nêu- thảo luận - gqvđ.
- phân tích.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1. ôn định lớp.</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ.</b>
- kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
<b>3. bài mới: dẫn vào bài mới.</b>
ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về hồ chí minh,
giờ hơm nay với văn bản “phong cách hồ chí minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn
phong cách sống và làm việc của bác.
<b>* hoạt động 2</b>: đọc, hiểu văn bản
- hướng dẫn hs đọc: chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết (gv đọc mẫu<sub></sub>hs đọc).
- nhận xét cách đọc của học sinh.
? dựa vào phần chú thích (sgk-7) hãy
giải thích ngắn gọn các từ khó?
gv. chọn kiểm tra một vài từ khó.
? theo em, văn bản này được viết theo
kiểu nào?
hs. suy nghĩ, tlời.
? văn bản được chia làm mấy phần?
nêu nội dung chính của từng phần?
<b>i- tìm hiểu chung.</b>
<b> 1- đọc, kể tóm tắt:</b>
<b>2- tìm hiểu chú thích (sgk7):</b>
- bất giác: tự nhiên, ngẫu nhiên,
không dự định trước.
- đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu
kỳ, bày vẽ.
<b>3. kiểu văn bản . </b>
văn bản nhật dụng.
<b>4- bố cục:`</b>
hs. thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời theo câu
hỏi.
gv. nhận xét, chốt.
một học sinh đọc lại đoạn 1.
gv. nêu câu hỏi.
hs. thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
? trong đoạn văn này tác giả đã khái
quát vốn tri thức văn hoá của bác hồ như
thế nào? (thể hiện qua câu văn nào?).
? nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
? bác có được vốn văn hố ấy bằng những
con đường nào?
hs. tìm hiểu, khái quát.
gv. nhận xét, chốt.
nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ - cơng cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lưu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.
làm nhiều nghề khác nhau
học hỏi, tìm hiểu văn hố, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm
chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay
? điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
hố hồ chí minh là gì?
phong cách văn hố hồ chí minh.
<b>+đoạn 2: tiếp đến “ hạ tắm ao”</b>
những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của bác hồ.
<b>+đoạn 3: cịn lại: bình luận và khẳng</b>
định ý nghĩa của phong cách văn hố
<b>ii- phân tích văn bản:</b>
<b>1- con đường hình thành phong</b>
<b>cách văn hố hồ chí minh:</b>
- vốn tri thức văn hố của bác: “có
thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu
nhiều về các dân tộc và nhân dân thế
giới, văn hoá thế giới sâu sắc như hồ
chí minh.
- so sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
khẳng định vốn tri thức văn hoá của
bác rất sâu rộng.
- trong cuộc đời hoạt động cách
mạng, hồ chí minh đã đi qua nhiều
nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá.
cụ thể là:
+ nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
ngoại quốc.
+ +học trong công việc, trong lao động
mọi lúc, mọi nơi
+ học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ tiếp thu có chọn lọc.
+ “phê phán những tiêu cực của
cntb”
“tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó
đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân
tộc …để trở thành một nhân cách rất
việt nam… rất hiện đại”.
đó chính là <i>điều kỳ lạ vì người đã</i>
<i>tiếpthu một cách có chọn lọc những</i>
<i>tinh hoavăn hoá nước ngồi. trên</i>
<i>nền tảng vănhố dân tộc mà tiếp thu</i>
<i>những ảnh hưởngquốc tế.</i> bác đã kết
hợp giữa truyền thốngvà hiện đại, giữa
phương đông và phươngtây, xưa và
nay, dân tộc và quốc tế.
? nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
hs. tlời.
gv. đó là sự kết hợp hài hòa nhất trong
lịch sử từ xưa đến nay. một mặt, tinh hoa
hồng lạc đúc kết nên người. một mặt,
tinh hoa nhân loại cũng góp phần làm
nên p/c hcm.
<b>* hoạt động 3. củng cố, dặn dò.</b>
- hệ thống bài học.
<i><b>bài tập: nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hố dân</b></i>
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của chủ tịch hồ chí minh?
- hướng dẫn về nhà: học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản.
ngày soạn : 24/8/2009
ngày giảng: 27/8/2009.
tíêt 2
- thấy được vẻ đẹp trong phong cách hồ chí minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- từ lịng kính u, tự hào về bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn
luyện theo gương bác.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án;tranh ảnh, các bài viết về bác theo chủ đề.
- học sinh: hộc bài;sưu tầm tranh ảnh, các bài viết về bác theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
<b>c.phương pháp.</b>
<b> - nêu- thảo luận - gqvđ.</b>
- phân tích.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới:</b>
giới thiệu bài:
(tiếp tục tìm hiểu văn bản).
<b>* hoạt động 2</b>: đọc, hiểu văn bản:
một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
gv. nêu câu hỏi.
hs. trao đổi, trả lời.
? nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
? phong cách sống của bác được tác giả
đề cập tới ở những phương tiện nào?
cụ thể ra sao?
(tích hợp với văn bản: “đức tính giản dị
của bác hồ”, vở kịch “đêm trắng”, các
văn bản thơ khác).
? học sinh liên hệ với những bài viết đã
sưu tầm được.
? nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng,
cách viết của tác giả?
? phân tích hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật trên?
? theo tác giả, lối sống của bác chúng
ta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng?
<b>i- tìm hiểu chung</b>
<b>ii- phân tích văn bản: (tiếp)</b>
<b>2-vẻ đẹp của phong cách hồ chí</b>
<b>minh.</b>
- thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh
cao của người.
+ nơi ở, nơi làm việc: “chiếc nhà sàn
nhỏ bằng gỗ”… “chỉ vẹn vẹn có vài
phịng tiếp khách, họp bộ chính trị,
làm việc và ngủ… đồ đạc rất mộc
mạc, đơn sơ”.
+ trang phục: “bộ quần áo bà ba nâu”
“chiếc áo trấn thủ”.
“đôi dép lốp thô sơ”
+ tư trang: “tư trang ít ỏi, một chiếc
vali con với vài bộ quần áo, vài vật
kỷ niệm”.
+ việc ăn uống: “rất đạm bạc”
những món ăn dân tộc không cầu kỳ
“cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà
muối”.
- nghệ thuật: dẫn chứng tiêu biểu,
kết hợp lời kể vớibình luận một cách
tự nhiên, nghệ thuật đối lập (chủ tịch
nước mà hết sức giản dị).
=>nổi bật nét đẹp trong lối sống của
bác.
- nếp sống giản dị và thanh đạm của
bác cũng giống như các nhà nho nổi
tiếng trước đây (nguyễn trãi, nguyễn
bỉnh khiêm) – nét đẹp của lối sống rất
dân tộc, rất việt nam
+ “không phải là một cách tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn
đời”.
+ đây cũng không phải là lối sống
khắc khổ của những con người tự vui
trong cảnh nghèo khó.
? để giúp bạn đọc hiểu biết một cách
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các
biện pháp nghệ thuật gì?
? nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?
? nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?
gv. nhận xét, chốt.
*hoạt động 3:
? nêu nội dung chính của văn bản?
? những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
gv. gọi hai học sinh đọc ghi nhớ.
quan niệm thẩm mỹ (cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên).
- nghệ thuật: kết hợp giữa kể và bình
luận, so sánh, dẫn thơ của nguyễn
bỉnh khiêm, dùng các loạt từ hán việt
(tiết chế, hiền triết, thuần đức, danh
nho di dưỡng tinh thần, thanh đạm,
thanh cao,…)
=> cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong
lối sống giản dị mà thanh cao của chủ
tịch hồ chí minh. giúp người đọc thấy
được sự gần gũi giữa bác hồ với các vị
hiền triết của dân tộc.
<b>iii.tổng kết.</b>
<b> 1.nội dung: </b>
- con đường hình thành phong cách
văn hố hồ chí minh.
- vẻ đẹp của phong cách hồ chí minh.
- kết hợp giữa kể và bình luận.
- chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- đan xen thơ, dùng chữ hán việt.
- nghệ thuật đối lập.
<b> ghi nhớ: (sgk8)</b>
<b>* hoạt động 4. .củng cố,dặn dò</b>
giáo viên hệ thống bài.
- hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,
bài tập 2 (sách bài tập).
<i><b>1-bài tập 1:(sgk8): kể lại những câu chuyện</b></i>
về lối sống giản dị mà cao đẹp của chủ tịch
hồ chí minh.
<i><b>2-bài tập 2: tìm dẫn chứng để chứng minh</b></i>
bác không những giản dị trong lối sống
mà bác cịn giản dị trong nói, viết.
- hướng dẫn học sinh về nhà.
- học bài.
ngày soạn: 25/8/2008.
ngày giảng: 28/8/2008.
tiết 3 -
- nắm được nội dung phương châm về lượng và phương chậm về chất.
- biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án, bài tập bổ sung.
- học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.
<b>c.phương pháp.</b>
<b> - tìm hiểu vdụ, nêu – gqvđề. - ltập.</b>
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động
<b>1tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b> kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: . giới thiệu bài</b>
<b> trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai xh</b>
trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng
ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm
hội thoại.
* hoạt động 2.
<b>* hoạt</b>
<b>động 4</b>
<b>củng</b>
<b>cố, dặn</b>
<b>* </b><i><b>ví dụ 1</b></i><b>:</b> đoạn đối thoại.
- hai học sinh đọc.
gv. nêu câu hỏi.
hs. trao đổi, tluận, tlời.
? khi an hỏi “học bơi ở đâu?” mà ba trả lời “ở
dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứng điều
mà an cần biết khơng? vì sao?
câu trả lời khơng làm cho an thoả mãn vì nó
mơ hồ về ý nghĩa. an muốn biết ba học bơi ở địa
điểm nào “ở đâu?” chứ khơng phải an hỏi bơi
là gì?
? ba cần trả lời như thế nào?
câu trả lơi, ví dụ: “mình học bơi ở bể bơi của
nhà máy nước”.
? từ đây, em rút ra được bài học gì về giao tiếp?
khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với u
cầu của giao tiếp, khơng nên nói ít hơn những
gì mà giao tiếp địi hỏi.
* <i>ví dụ 2</i>: truyện cười “lợn cưới, áo mới”.
<b>i. phương châm về lượng:</b>
<b> 1. xét ví dụ(sgk).</b>
<b> </b>
<b> 2. nhận xét.</b>
- hệ thống lại hai nội dung: + phương châm về lượng.
+ phương châm về chất.
- học bài: + xem lại các bài tập.
+ làm bài tập 5 (sgk11).
- soạn: “sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
ngày soạn : 25/8/2008
ngày giảng: 28&29/8/2008.
tiết 4 -
<b>a. mục tiêu cần đạt: giúp học sinh:</b>
- hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh,làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án, câu hỏi.
- học sinh: trả lời câu hỏi
<b>c. phương pháp.</b>
- gợi tìm, ptích vdụ.
- hđộng nhóm.
<b>d. tiến trình bài giảng : </b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1. tổ chức:</b>
<b>2. kiểm tra: </b>
- kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ.
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3. bài mới: . giới thiệu bài </b>
ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn,
đó là: để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khơ khan thì cần sử dụng
mộtsố biện pháp nghệ thuật.
<b> * hoạt động 2</b>: bài học:
gv. cho học sinh ôn lại nọi dung kiến thức đã
học ở lớp 8.
? nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?
kiểu văn bản thơng dụng trong mọi lĩnh vực
<b>i.tìm hiểu việc sử dụng một số biện</b>
<b>pháp </b>
<b>nghệ thuật trong văn bản thuyết</b>
<b>minh. </b>
đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức)
về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên,
xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.
? đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
cung cấp tri thức (kiến thức) song đòi hỏi
phải khách quan, xác thực và hữu ích cho
con người.
? trong văn bản thuyết minh, người ta thường
dùng những phương pháp thuyết minh nào?
các phương pháp: nêu định nghĩa, giải
thích, phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại,…
*<i> ví dụ</i>: văn bản “hạ long-đá và nước”(sgk12,13)
- hai học sinh đọc văn bản.
? xác định đối tượng thuyết minh?
vịnh hạ long.
?bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?
sự kỳ lạ vơ tận của hạ long do đá và nước
tạo nên. đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu
của hạ long.
? văn bản có cung cấp được tri thức khách
quan về đối tượng không?
văn bản cung cấp tri thức khách quan về đối
tượng đó là sự kỳ là của hạ long là vơ tận.
? đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê khơng? vì sao?
khơng thể thuyết minh được đặc điểm này
một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê
được vì đối tượng thuyết minh rất trừu
tượng.
? trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phương
pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
phương pháp liệt kê, giải thích.
? với các phương pháp thuyết minh này đã
nêu ra được sự kỳ lạ của hạ long chưa? tác
giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (thể hiện qua
câu văn nào?).
+ với các phương pháp thuyết minh trên
chưa thể nêu ra được sự kỳ lạ của hạ long.
<b>2.viết văn bản thuyết minh có sử</b>
<b>dụng một số biện pháp nghệ thuật : </b>
“chính nước làm cho đá sống dậy… hồn”.
? để làm rõ “sự kỳ lạ của hạ long là vô tận”
một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận
dụng biện pháp nghệ thuật nào? thể hiện cụ
thể ra sao?
sử dụng các biện pháp nghệ thuật:
+ “chính nước làm cho đá sống dậy… tâm hồn”.
+ “nước tạo nên sự di chuyển. và di chuyển
theo mọi cách” tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
+ tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hướng ánh sáng dọi vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới
sống động, biến hoá đến lạ lùng: biến chúng
từ những vật vô tri thành vật sống động có hồn.
=> tác giả sử dụng biện pháp tưởng tượng và
liên tưởng, tưởng tượng những cuộc dạo chơi
với các khả năng dạo chơi (tám chữ “có thể”),
khơi gợi những cảm giác có thể có (thể hiện
qua các từ: đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá
thân), dùng phép nhiên hoá.
- giới thiệu vịnh hạ long không chỉ là đá và
nước mà cịn là một thế giới sống có hồn.
? như vậy, tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ
của hạ long chưa? nhờ biện pháp gì?
? qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lưu ý điều gì để văn bản
được sinh động, hấp dẫn?
- hai học sinh đọc ghi nhớ.
*hoạt động 3:
- hai học sinh đọc văn bản.
? văn bản này có tính chất thuyết minh
khơng? tính chất thuyết minh ấy thể hiện ở
những điểm nào?
? những phương pháp thuyết minh nào đã
được sử dụng?
? bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt?
? tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào?
? biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì?
thêm một số biện pháp nghệ thuật như
kể chuyện, tự thuật, nhân hoá hoặc
các hình thức vè, diễn ca (trình bày
- các biện pháp nghệ thuật cần sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tượng thuyết minh
và gây hứng thú cho người đọc.
<b> *ghi nhớ (sgk13).</b>
<b>ii.luyện tập:</b>
<i><b> 1-bài tập 1: (sgk14).</b></i>
- văn bản này có tính chất thuyết
minh rất rõ ở việc giới thiệu loài
ruồi (những tri thức khách quan về
loài ruồi):
+ những tính chất chung về họ,
giống, loài.
+ các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc
điểm cơ thể.
cung cấp các kiến thức đáng tin cậy:
từ đó thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ
sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
- phương pháp thuyết minh được sử
dụng:
- một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- giáo viên gợi ý<sub></sub>học sinh làm bài tập.
+ số liệu.
+ liệt kê.
- một số nét đặc biệt của bài thuyết
minh này:
+ về hình thức: giống như văn bản
tường thuật một phiên toà.
+ về cấu trúc: giống như biên bản 1
cuộc tranh luận về mặt pháp lý.
+ về nội dung: giống như một câu
chuyện kể về loài ruồi.
- các biện pháp nghệ thuật: nhân
hoá, có tình tiết, miêu tả,…
- tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật:
+ làm cho văn bản trở nên sinh
động, hấp dẫn, thú vị.
+ các biện pháp nghệ thuật này gây
hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là
truyện vui, vừa học thêm tri thức.
- nói về tập tính của chim én.
- biện pháp nghệ thuật: lấy ngộ nhận
hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện
* hoạt động 4: củng cố, dặn dò.
- giáo viên hệ thống lại bài: sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong khi viết văn bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp
dẫn.
- học sinh về nhà: + học bài.
+ làm bài tập 3, 4 (sbt6, 7).
- chuẩn bị bài: “luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh”.
ngày soạn : 26/8/2008.
ngày giảng: 29/8/2008.
tiết 5 -
giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án;sưu tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong
văn bản thuyết minh có liên quan.
- học sinh: học bài;theo sự hướng dẫn của giáo viên.
<b>c. phương pháp.</b>
- luyện tập.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1.tổ chức:</b>
<b>2.kiểm tra:</b>
- câu hỏi: sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
có tác dụng gì? ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng?
- kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>3.bài mới. </b>
giờ trước chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh. để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết phục
cao các em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. giờ hơm
<b> * hoạt động 2: bài học. </b>
<b> </b>
- hai học sinh đọc lại đề bài.
? xác định yêu cầu của đề bài? hs.xác
định.
gv. nhận xét.
- chia lớp thành các nhóm.
? trình bày dàn ý, đọc phần mở bài
của đề em đã chọn.
? khi thuyết minh về cái quạt, em cần
lập dàn ý như thế nào?
? sử dụng biện pháp nghệ thuật vào
bài văn như thế nào?
<b>i. đề bài:</b>
thuyết minh một trong các đồ dùng sau:
cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
<b>ii.phân tích đề:</b>
- kiểu văn bản: thuyết minh.
- nội dung thuyết minh: nêu được công
dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái
quạt (cái kéo, cái bút, chiếc nón).
- hình thức thuyết minh: vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết
vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật,
hỏi đáp theo lối nhân hố.
<b>iii. trình bày và thảo luận:</b>
<i><b>1- học sinh ở từng nhóm trình bày:</b></i>
- trình bày dàn ý chi tiết.
- dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật trong bài văn.
<i><b>ví dụ: thuyết minh về cái quạt:</b></i>
- mở bài: giới thiệu về cái quạt một cách
khái quát.
? hãy đọc đoạn mở bài cho đề văn em
đã chọn?
- học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét,
bổ sung dàn ý của bạn?
giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm
của học sinh qua phần chuẩn bị bài và
qua giờ học.
(phương pháp nêu định nghĩa).
+ họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loại
như thế nào? (phương pháp liệt kê).
+ mỗi loại quạt có cấu tạo và cơng dụng
như thế nào? (phương pháp phân tích phân
loại).
+ để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo
quản quạt như thế nào?
- kết bài: nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong
bài văn: có thể dùng biện pháp nghệ thuật: kể
chuyện, tự thuật, nhân hoá, …
- đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
<i><b>2-học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ </b></i>
<i><b>sung sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình</b></i>
<i><b>bày:</b></i>
<b>iv. nhận xét, đánh giá:</b>
<i><b> 1-ưu điểm:</b></i>
hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
-bước đầu có định hướng vận dụng các
biện pháp nghệ thuật vào bài viết.
<i><b> 2-tồn tại</b><b> :</b><b> </b></i>
- một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ.
- vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa
thật linh hoạt.
<b>hoạt động 4: củng cố,dặn dò.</b>
-vận dụng một số biện pháp nt vào viết đoạn văn trong phần thân bài
vớicác đề văn trên (tm về cái bút, cái kéo, cái quạt...)
- học sinh về nhà:
+ xem lại bài + làm bài tập.
+ soạn văn bản “đấu tranh cho một thế giới hồ bình”.
- hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ
bình.
- thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực,
cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án;tài liệu liên quan đến bài học.
- học sinh: học bài, chuẩn bị bài;những bài viết có liên quan.
<b>c. phương pháp.</b>
- nêu-gqvđ-thảo luận.
- phân tích.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
- câu hỏi: phân tích vẻ đẹp trong phong cách hồ chí minh?
sau khi đọc xong văn bản “phong cách hồ chí minh”, em đã
học tập và rèn luyện như thế nào theo tấm gương bác hồ trong lối sống
và việc tiếp thu văn hố nước ngồi?
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại cịn hết sức nặng nề
với nhân dân việt nam: đó chính là những di chứng do chất độc màu da cam mà
mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lược việt nam, trên thế giới hai quả
bom nguyên tử mà mỹ đã ném xuống nhật bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề
thế giới quan tâm. vậy chúng ta cần có thái độ ….
<b>* hoạt động 2: đọc, hiểu văn bản</b>
? dựa vào phần chu thích *, hãy giới
thiệu những nét chính nhất về tác giả
mác-két?
h. khái những nét chính.
g. nhận xét, chốt.
<b>i. tìm hiểu chung.</b>
<b>1. tác giả, tác phẩm.</b>
* tác giả: ga-bri-en gác-xi-a mác-két.
- nhà văn: cô-lôm-bi-a.
- sinh năm 1928.
- ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và
tập truyện ngắn theo khuynh hướng hiện
thực huyền ảo.
- năm 1982, được nhận giải thưởng nô-ben
về văn học.
gv- hướng dẫn học sinh đọc văn bản:
rõ ràng, rứt khoát, đanh thép.
giáo viên đọc mẫu<sub></sub>học sinh đọc ? hãy
giải thích các từ khó trong văn bản?
g. kiểm tra sự hiểu biết của h về một
số từ khó tr chú thích.
h. hoạt động theo cặp. tìm bố cục của
văn bản, nội dung chính.
g. nhận xét.
? xác định kiểu văn bản?
? xác định thể loại văn bản này?
? văn bản trích này có thể chia thành
mấy phần? nội dung chính của từng
phần?
(chia thành 4 phần):
(1): từ đầu đến “thế giới”.
(2): tiếp đến “cho toàn thế giới”.
(3): tiếp đến “xuất phát của nó”.
(4): cịn lại.
các nhóm trình bày kết quả h đ nhóm
g. nêu vấn đề.
h. suy nghĩ, tlời.
? cho biết luận điểm mà tác giả nêu ra
và tìm cách giải quyết trong văn bản
này là gì?
?tại sao em biết được điều đó?
h. phần lớn nội dung văn bản tập
trung vào điều đó.
? để làm sáng tỏ luận điểm trên tác
giả đã sử dụng hệ thống luận cứ như
thế nào?
hs. phát hiện các luận chứng, trả lời.
gv. nhận xét, chốt.
an ninh và hồ bình thế giới.
- văn bản này trích từ tham luận của ơng.
<i><b>2- đọc, kể tốm tắt</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>3- tìm hiểu chu thích</b><b> (</b><b> sgk19, 20).</b></i>
* đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- văn bản này thuộc cụm văn bản nhật
dụng.
- thể loại nghị luận chính trị xã hội.
- chia thành 3 phần hoặc 4 phần:
(1): từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn”
nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè
nặnglên tồn trái đất.
(2): tiếp đến “xuất phát của nó”
chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và
phi lý của chiến tranh hạt nhân.
(3): còn lại: nhiệm vụ của tất cả chúng ta
và đề nghị của tác giả.
<b>ii. phân tích văn bản:</b>
<i><b>1- tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận</b></i>
<i><b>cứ của văn bản</b><b> :</b><b> </b></i>
- luận điểm của văn bản: chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang
đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống
trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ
nguy cơ ấy cho một thế giới hồ bình là
+ kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ
có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các
hành tinh khác trong hệ mặt trời.
+ cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ
người.
? cho nhận xét về luận điểm và hệ
thống luận cứ của văn bản này?
đó.
+ chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi ngược
lại lý trí của lồi người mà cịn ngược lại
với lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến
hoá, đưa tất cả thế giới về lại điểm xuất
phát cách đây hàng nghìn triệu năm.
+ vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh vì một thế giới hồ bình.
các luận cứ mạch lạc, chặt trẽ, sâu sắc.
=> tính thuyết phục của cách lập luận.
- hệ thống bài: luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.
- học sinh về nhà: + học bài + làm bài tập 1 (sbt)>
+ soạn tiếp tiết 2.
ngày soạn: 07/9/2008.
ngày giảng: 10/9/2008.
tiết 7 -
- hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của tồn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án;tư liệu liên quan đến bài học.
- học sinh: học bài;tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
<b>c. phương pháp.</b>
- nêu-gqvđ-thảo luận.
- phân tích.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
- kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản
“đấu tranh cho một thế giới hồ bình”. giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn
hệ thống luận cứ trong văn bản.
<b>* hoạt động 2: đọc, hiểu văn bản</b>
- học sinh đọc đoạn 1.
? tác giả đã mở đầu bài viết ntn?
h. tìm những chi tiết, nhận xét.
g. nhận xét.
? nhận xét về cách mở đầu bài viết
của tác giả?
? cho biết tác dụng của cách viết này?
? tác giả còn giúp người đọc thấy rõ
hơn sức tàn phá của kho vũ khí hạt
nhân bằng cách nào?
h.suy nghĩ, tlời.
g. nx, chốt.
? cho biết tác dụng của cách viết trên?
lập bảng so sánh- thảo luận
nhóm-trình bày kq
? theo tác giả sự tồn tại của vũ khíhạt
nhân “tiềm tàng trong các bệ phóng,
cái chết cũng làm tất cả chúng ta mất
đi khả năng sống tốt đẹp hơn”, vì sao
vậy?
? nhận xét về nghệ thuật lập luận của
tác giả?
? tác dụng của nghệ thuật lập luận
<b>ii. phân tích văn bản : (tiếp theo)</b>
<i><b>2- hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân</b><b> :</b><b> </b></i>
- “chúng ta đang ở đâu? hơm nay ngày
8/8/1986”
- “nói nơm na ra… mỗi người, không
trừ trẻ con, đang ngồi trên một thùng 4
tấn thuốc nổ: tất cả chỗ đó nổ tung lên
sẽ làm biến hết thảy… mọi dấu vết của
sự sống trên trái đất”.
việc xác định cụ thể thời gian, đưa ra số
liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.
=> tính chất hiện thực và sự khủng
khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- so sánh với một điển tích lấy từ thần
thoại hy lạp “nguy cơ ghê gớm đó đang
đè nặng lên chúng ta như thanh gươm
đa-mơ-clét”.
- những tính tốn lý thuyết: kho vũ khí
ấy “có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh
đang xoay quanh mặt trời, cộng thêm 4
hành tinh nữa và phá huỷ thế thăng bằng
của hệ mặt trời”.
- so sánh sự nguy hiểm của chiến tranh
hạt nhân với dịch hạch (so sánh ẩn dụ).
thu hút, gây ấn tượng mạnh mẽ với
người đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề
đang nói tới.
<i><b>3- cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho</b></i>
<i><b>chiếntranh hạt nhân đã làm mất đi khả</b></i>
<i><b>năng để con</b><b> người được sống tốt đẹp</b></i>
<i><b>hơn</b><b> :</b><b> </b></i>
trên?
- một học sinh đọc đoạn văn “một nhà
tiểu thuyết <sub></sub> của nó”.
? theo tác giả “chạy đua vũ trang là đi
ngược lại lý trí… đi ngược lại lý trí
của tự nhiên”. vì sao vây?
? để làm rõ luận cứ này, tác giả đã đưa
ra những chứng cứ nào?
h.- “từ khi mới nhen nhúm sự sống trên
trái đất… 380 triệu năm con bướm mới
bay được, 180 triệu năm nữa bông
hồng mới nở… 4 kỷ địa chất, con
người mới hát được hay hơn chim và
mới chết vì yêu”.
- “chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả
quá trình vĩ đại và tốn kém đó của bao
nhiêu triệu năm trở lại điểm xuất phát
của nó”.
? nhận xét gì về chứng cứ mà tác giả
đưa ra?
? với cách lập luận như trên, tác giả giúp
chúng ta nhận thức được điều gì?
- một học sinh đọc đoạn văn cuối.? sau
khi chỉ ra cho chúng ta thấy hiểm hoạ
của chiến tranh vũ khí hạt nhân, tác
giả đã hướng người đọc tới điều gì?
(thể hiện cụ thể qua câu văn nào?).
h.- “chúng ta đến đây để cố gắng
chống lại việc đó, đem tiếng nói của
chúng ta tham gia vào bản đồng ca của
những người đòi hỏi một thế giới
lửa vượt đại châu.
- lĩnh vực y tế: kinh phí của chương
trình phịng bệnh 14 năm và phịng bệnh
sốt rét cho hơn 1 tỷ người, cứu hơn 14
triệu trẻ em châu phi-bằng giá của 10
chiếc tàu sân bay ni-mít mang vũ khí
hạt nhân của mỹ dự định sản
xuất từ năm 1986 đến năm 2000.
-lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: năm 1985
(theo tính tốn của fao), 575 triệu người
thiếu dinh dưỡng-khơng bằng kinh phí
sản xuất 149 tên lửa mx, chỉ 27 tên lửa
mx là đủ trả tiền nông cụ cần thiết cho
các nước nghèo trong 4 năm.
- lĩnh vực giáo dục: xố nạn mù chữ cho
tồn thế giới - bằng tiền đóng 2 tầu
ngầm mang vũ khí hạt nhân.
- sức hủy diệt của nó q tàn ác.
nghệ thuật: đưa ra hàng loạt dẫn chứng
với những so sánh ở các lĩnh vực, với
các số liệu cụ thể.
=> sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi
lý của cuộc chạy đua vũ trang. người đọc
không khỏi ngạc nhiên, bất ngờ trước sự
thật hiển nhiên mà phi lý: nhận thức đầy
đủ rằng, cuộc chạy đua vũ trang đã và
đang cướp đi của thế giới nhiều điều
kiện để cải thiện cuộc sống của con
người, nhất là ở các nước nghèo.
<i><b>4- chiến tranh hạt nhân chẳng những</b></i>
<i><b>đi ngược </b><b> lại lý trí của con người mà</b></i>
<i><b>còn phản lại sự tiến hoá của tự</b></i>
<i><b>nhiên</b><b> </b><b> </b></i><b>:</b>
- “lý trí của tự nhiên”: quy luật của tự
nhiên, logic tất yếu của tự nhiên.
không có vũ khí và một cuộc sống hồ
bình, cơng bằng”.
g. nhận xét.
? với tác giả, ông đã đưa ra sáng kiến
(đề nghị) gì?
? chúng ta nên hiểu đề nghị này của
tác giả như thế nào?
*hoạt động 3:
? nêu nội dung chính của văn bản?
? những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
g. ycầu h đọc ghi nhớ.
những chứng cứ từ khoa học địa chất,
cổ sinh học + biện pháp so sánh.
=> nhận thức rõ ràng về tính chất: phản
tiến hố, phản tự nhiện của chiến tranh
hạt nhân.
<i><b>5- nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta</b><b> :</b><b> </b></i>
-hướng người đọc với thái độ tích cực là
đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân,
cho một thế giới hồ bình.
- đề nghị của tác giả: lập ra một nhà
băng lưu trữ trí nhớ:
+ nhân loại tương lai biết đến cuộc sống
của chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ,
có bất cơng, có tình u, hạnh phúc.
+ nhân loại tương lai biết đến những
kẻ vì những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân
loại vào hoạ diệt vong.
nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình,
lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu
chiến, đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân.
<b>iii.tổng kết.</b>
<b> 1- nội dung</b><i><b> :</b><b> </b></i>
chúng ta là đấu tranh để loạibỏ nguy cơ
ấy
<i><b> 2. nghệ thuật</b><b> :</b><b> </b></i>
- luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ
rành mạch, đầy sức thuyết phục.
- so sánh bằng nhiều dẫn chứng tồn
diện, tập trung.
- lời văn nhiệt tình..
<b> * ghi nhớ: (sgk21)</b>
*hoạt động 4:củng cố, dặn dò:
- hệ thống: khắc sâu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
- bài tập (sgk21): nêu cảm nghĩ sau khi học xong văn bản “đấu tranh cho một
thế giới hồ bình” của g. g. mác-két.
- về nhà: học bài + tìm thêm các tài liệu về tác hại của chiến tranh và nguy
cơ chiến tranh hạt nhân.
- soạn bài: “các phương châm hội thoại”.
ngày soạn : 08/9/2008.
ngày giảng: 11/9/2008.
tiết 8 -
- nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và
phương châm lịch sự.
- biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án; những ngữ liệu có liên quan đến bài học.
- học sinh: học bài;chuẩn bị thực hiện h đ
c. phương pháp.
- tìm hiểu vdụ. luyện tập.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
câu hỏi: thế nào là phương châm hội thoại về lượng, phương châm hội thoại
về chất? cho ví dụ minh hoạ?
kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
mực giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này
trong giờhọc hơm nay.
<b>* hoạt động 2: bài học:</b>
<b>g. yêu cầu h tìm hiểu vdụ trong sgk.</b>
<b>h. trao đổi, trả lời.</b>
<b>* ví dụ 1 (sgk21):</b>
câu thành ngữ “ơng nói gà, bà nói vịt”.
? câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội
thoại như thế nào?
tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người
nói một đằng, không khớp với nhau, khơng
hiểu nhau.
? thử tưởng tượng điều gì sẽ xẩy ra nếu như
xuất hiện tình huống hội thoại nay?
những con người sẽ không giao tiếp với nhau
được và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
? qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- một học sinh đọc ghi nhớ.
g. ycầu h tìm hiểu kỹ ví dụ trong sgk.
<b>* ví dụ 2 (sgk21):</b>
các thành ngữ: + “dây cà ra dây muống”
+ “lúng búng như ngậm hột thị”
? hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những
cách nói như thế nào?
thành ngữ “dây… muống” chỉ cách nói dài
dịng, rườm rà.
thành ngữ “lúng túng… hột thị” chỉ cách nói ấp
úng, khơng thành lời, khơng rành mạch.
? những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra
sao?
làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận khơng đúng nội dung được truyền đạt. như
vậy giao tiếp sẽ không đạt kết quả mong muốn.
? qua đây, em có thể rút ra được bài học gì
trong giao tiếp?
khi giao tiếp, cần chú ý tới cách nói ngắn gọn,
rành mạch.
*<i> ví dụ 3</i> (sgk22):
câu “tơi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ơng ấy”.
? có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
<b>i.phương châm quan hệ:</b>
<b> 1. xét ví dụ(sgk)</b>
<b> 2. nhận xét.</b>
khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp, tránh nói
lạc đề.
<b> ghi nhớ (sgk21).</b>
<i><b>ii-phương châm cách thức:</b></i>
<b>1. xét ví dụ(sgk).</b>
<b>2. nhận xét.</b>
được hiểu theo hai cách:
+ cách 1: xác định cụm từ “của ông ấy” bổ
nghĩa cho “nhận định”. câu trên có thể hiểu là:
tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
+ cách 2: xác định cụm từ “của ông ấy” bổ
nghĩa cho “truyện ngắn”. câu trên có thể hiểu
là: tôi đồng ý với những nhận định của ai đó về
truyện ngắn của ơng ấy (do ơng ấy sáng tác).
? để người nghe khơng hiểu lầm phải nói như
thế nào?
có thể chọn một trong các cách sau:
1. tơi… của ông ấy về truyện ngắn.
2. tôi… nhận định về truyện ngắn mà ông ấy
sáng tác.
3. tôi… nhận định của các bạn về… truyện
ngắn của ơng ấy.
? qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì trong
giao tiếp của bản thân em?
khi giao tiếp, nếu khơng vì một lý do đặc
biệt thì khơng nên nói những câu mà người nghe
có thể hiểu theo nhiều cách (cách nói mơ hồ).
- đọc phần ghi nhớ (sgk22).
<b>* ví dụ 4: truyện “người ăn xin” (sgk22):</b>
- một học sinh đọc truyện.
? vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia
một cáci gì đó?
hai người đều khơng có tiền bạc nhưng cả hai
đều cảm nhận được tình cảm mà người kia đã
giành cho mình, đó là tình cảm: tơn trọng,
chân thành và quan tâm đến người khác.
? em rút ra được bài học gì từ câu chuyện?
trong giao tiếp, cần phải tơn trọng người đối
thoại (dù hồn cảnh, địa vị xã hội của người đối
thoại như thế nào đi nữa, không nên cảm thấy
người đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng
những lời lẽ thiếu tịch sự).
- một học sinh đọc phần ghi nhớ.
* khi giao tiếp cần tránh cách
nói mơ hồ .
<b>* ghi nhớ (sgk22).</b>
<i><b>iii.phương châm lịch sự</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>2. nhận xét.</b>
khi giao tiếp, cần tế nhị và
tôn trong người khác.
<b>* ghi nhớ (sgk23).</b>
*hoạt động 3:
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- làm miệng <sub></sub> học sinh khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).
<b>iv.luyện tập:</b>
<i><b>1-bài tập 1: (sgk23)</b></i>
? tìm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
tương tự.
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- trình bày miệng.
- học sinh khác nhận xét.
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- trình bày miệng.
- học sinh khác nhận xét.
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- trình bày miệng.
chúng ta trong giao tiếp nên
dùng những lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn.
- một số câu tục ngữ, ca dao
có nội dung
tương tự:
+ “chim khơn… dễ nghe”.
+ “vàng… thử lời”.
+ “chẳng được miếng thịt
miếng xơi”
cũng chẳng được lời nói cho
ngi tấm lịng”.
+ “một lời nói quan tiền, thúng
thóc, một lời nói dùi đục cẳng
tay”.
+ “một câu nhịn là chín câu
lành”.
<i><b>2-bài tập 2: (sgk23)</b></i>
- phép tu từ tv có liên quan trực
tiếp tới phương châm lịch sự là:
phép nói giảm, nói tránh.
ví dụ: cụ ấy đã chết cách đây
10 năm.
cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
<i><b>3-bài tập 3: (sgk23)</b></i>
a- … nói mát. d- … nói
leo.
b- … nói hớt. e- … nói ra
đầu, ra đũa.
c- … nói móc.
- cách nói a, b, c, d có liên
quan tới phương châm lịch
sự, cách nói e có liên quan
đến phương châm cách thức.
<i><b>4-bài tập 4: (sgk23, 24)</b></i>
a- người nói chuẩn bị hỏi về
một vấn đề không đúng vào đề
tài mà 2 người đang trao đổi.
đối thoại. để giảm nhẹ ảnh
hưởng tới người nghe, người
nói dùng cách diễn đạt này –
phương châm lịch sự.
c- những cách nói “đừng nói
leo, … với tơi” báo hiệu cho
người nghe biết rằng người đó
đã khơng tn thủ phương
châm lịch sự và cần phải chấm
dứt.
* hoạt động 4: củng cố, dặn dò.
- hệ thống kiến thức bài học 3 nội dung:
+ phương châm quan hệ.
+ phương châm cách thức.
+ phương châm lịch sự.
- học sinh về nhà: + học bài và xem lại các bài tập.
+ làm bài tập 5 (sgk), bài tập (sbt).
+ chuẩn bị bài: * “sử dụng yếu tố miêu tả….”.
“luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả….”.
ngày soạn : 08/9/2008.
ngày giảng: 11&12/9/2008.
tiết 9 -
<b>a. mục tiêu cần đạt: </b>
giúp học sinh hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố
miêu tả thì mới hay.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án;những đoạn văn, bài văn thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả.
- học sinh: học bài;sưu tầm những đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
<b>c. phương pháp.</b>
- tìm hiểu ví dụ, trao đổi, trả lời.
<b>d. tiến trình bài giảng : </b>
* hoạt động 1: khởi động
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
kiểm tra bài cũ: để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết
phục ta thường sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào?
khi sử dụng cần lưu ý điều gì? đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện
năm lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự và nghị luận. vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh
và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao,
mời các em vào giờ học hôm nay.
<b>* hoạt động 2: bài học:</b>
văn bản “cây chuối trong đời sống việt nam”
<i>(nguyễn trọng tạo)</i>
hai học sinh đọc văn bản.
? giải thích nhan đề văn bản?
nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:
- vai trị của cây chí đối với đời sống vật chất và
tinh thần của người việt nam từ xưa đến nay.
- thái độ đúng đắn của con người trong việc trồng,
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây
chuối.
? tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối.
những câu văn thuyết minh:
(1)- “đi khắp việt nam … núi rừng”
“cây chuối rất ưa nước … cháu lũ”
(2)- “cây chuối là thức ăn … hoa, quả!”
(3)- giới thiệu quả chuối: những loại chuối và cơng
dụng của nó.
+ “quả chuối là một món ăn ngon”
+ “nào chuối hương … thơm hấp dẫn”
+ “mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối …
nghìn quả”
+ chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ chuối để thờ cúng.
+ ……..
? chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối.
“đi khắp việt nam … núi rừng”
“không phải là quả trịn như trứng quốc … cuốc”.
? cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
giúp người đọc hình dung các chi tiết về loại cây, lá,
thân, quả của cây chuối - đối tượng tm.
? theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn này,
theo em có thể bổ sung những gì?
<b>i.tìm hiểu yếu tố miêu tả</b>
<b>trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>
1. xét văn bản.
cây chuối trong đời sống
việt nam.
bổ sung:
- thuyết minh: phân loại chuối, thân chuối, lá chuối,
nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).
- có thể thuyết minh một số công dụng của cây
- miêu tả: + thân cây: trịn, mọng nước.
+ tàu lá: xanh rờn, bay xào xạc,…
+ củ chuối: gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ.
? trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu tả
vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?
h.trả lời.
g. nhận xét, chốt.
- hai học sinh đọc ghi nhớ.
để thuyết minh cho cụ thể,
sinh động hấp dẫn, bài
thuyết minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả. yếu
tố miêu tả có tác dụng làm
cho đối tượng thuyết minh
được nổi bật, gây ấn tượng.
<i><b>*ghi nhớ (sgk25).</b></i>
*hoạt động 3:
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- làm vào vở.
- trình bày trước lớp.
- học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- làm miệng trước lớp.
- hai học sinh đọc văn bản.
? chỉ ra những câu miêu tả trong văn bản.
<b>ii. luyện tập:</b>
<i><b> 1-bài tập 1</b><b> :</b><b> bổ sung yếu</b></i>
tố miêu tả vào các chi tiết
thuyết minh.
- thân cây chuối thẳng và
tròn như một cây cột trụ
mọng nước gợi ra cảm giác
mát mẻ rễ chịu.
- lá chuối tươi xanh rờn xào
xạc trong nắng sớm.
- quả chuối chín màu vàng
vừa bắt mắt, vừa dậy lên
một mùi thơm ngọt ngào,
quyến rũ.
- nõn chuối màu xanh non
cuốn tròn như một bức thư
còn phong kín đang đợi gió
mở ra.
<b> 2-bài tập 2: chỉ ra yếu tố</b>
miêu tả trong đoạn văn sau:
- “tách … nó có tai”
xuân”
- “những ngày đầu năm, …
lịng người”
- “qua sơng hồng, … mượt
mà”
- “lân được trang trí công
phu,… chạy quanh”
- “những người tham gia,
… mỗi người”
- “bàn cờ là sân bãi rộng,…
che lọng”
- “với khoảng thời gian
- “sau hiệu lệnh … đôi bờ
sông”.
<b>*hoạt động 4:củng cố, dăn dò:</b>
-vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tm
-học bài.
-chuẩn bị bài:" luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong vbtm"
ngày soạn : 09/9/2008.
ngày giảng:12/9/2008.
tiết 10 -
<b>a. mục tiêu cần đạt: </b>
giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tm.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án; đoạn văn mẫu.
- học sinh: học bài;chuẩn bị theo hướng dẫn trong sách giáo khoa.
<b>c.phương pháp.</b>
- luyện tập.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
- một học sinh đọc đề bài (sgk28).
? đề bài yêu cầu trình bày vấn đề
gì?
cụm từ “con trâu ở làng quê việt
nam” bao gồm những ý gì?
? với vấn đề này, ta cần trình bày
những ý gì?
? hãy lập dàn ý cho đề văn này.
? dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy
trình bày phần mở bài: vừa có nội
dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả.
(học sinh trình bày miệng <sub></sub>học sinh
khác nhận xét <sub></sub>giáo viên đánh giá).
- trình bày đoạn văn thuyết minh
với từng ý (dựa vào dàn ý của phần
- trình bày miệng trước lớp <sub></sub>học sinh
khác nhận xét <sub></sub> giáo viên đánh giá.
? trình bày đoạn kết bài.
- học sinh khác bổ sung.
- giáo viên đánh giá.
- giáo viên nhận xét, đánh giá
những ưu, khuyết điểm của học
sinh.
<b>i-đề bài: con trâu ở làng quê việt nam.</b>
<b>ii-phân tích đề - lập dàn ý:</b>
- giới thiệu về con trâu ở làng q việt nam.
- vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống
của người nông dân, trong nghề nơng của
người việt nam: đó là cuộc sống của người
làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng,
con trâu trong cuộc sống làng quê, …
<b>* dàn ý: </b>
- mở bài: giới thiệu về con trâu trên đồng
ruộng việt nam.
- thân bài:
+ con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …
+ con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.
+ con trâu là tài sản lớn của người nông dân
việt nam.
+ con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn ni
trâu.
- kết luận.
<b>iii-trình bày: </b>
<b>1.xây dựng đoạn mở bài: </b>
- vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu
tố miêu tả con trâu ở làng quê việt nam.
<b>2.xây dựng đoạn trong phần thân bài:</b>
- giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:
(trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
- con trâu với tuổi thơ ở nơng thơn:
(hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở
làng quê việt nam)
+ cảnh trẻ em chăn trâu.
+ những con trâu cần cù gặm cỏ.
<b>3.xây dựng đoạn kết bài:</b>
chú ý tới hình ảnh: con trâu hiền lành, ngoan
ngoãn,…
<b>iv- nhận xét, đánh giá:</b>
<b>1.ưu điểm:</b>
- các em đều có tinh thần chuẩ bị bài nghiêm túc.
- đã biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết
một cách khá nhuần nhuyễn.
thuyết phục: vừa cung cấp được tri thức
khách quan, vừa có hình ảnh.
ví dụ: ……….
<b>2.tồn tại: </b>
- ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu
tả linh hoạt hơn.
- một số bài còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.
<b> * hoạt động 3: củng cố, dặn dị:</b>
- hệ thống bài:
+ vai trị, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
+ vai trị, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu ở
làng quê việt nam.
- hướng dẫn học sinh về nhà:
+ xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.
+ soạn bài “tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em”
ngày soạn : 13/ 9/2008.
ngày giảng: 16/9/2008.
tiết 11 -
(trích)
<b>a. mục tiêu bài học: giúp học sinh:</b>
- thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án;sưu tầm toàn văn bản “tuyên bố …”.
- học sinh: học bài; chuẩn bị bài.
<b>c. phương pháp.</b>
-nêu-gqvd. phân tích.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
- câu hỏi: mỗi người chúng ta cần làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu
tranh vì một thế giới hồ bình? em có suy nghĩ gì về đề nghị của tác giả?
- kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ em bên cạnh những mặt thuận lợi cịn đang gặp những
khó khăn, thách thức cản trở không nhỏ ảnh hưởng sấu đến tương lai phát triển của
các em. văn bản “tuyên bố …” sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này.
<b>* hoạt động 2</b>: đọc, hiểu văn bản
- hướng dẫn học sinh cách đọc:
mạch lạc, rõ ràng, truyền cảm.
giáo viên đọc mẫu <sub></sub> học sinh đọc
nhận
xét việc đọc văn bản của học sinh.
đọc phần chú thích sgk(34,35)
? văn bản được trích ở đâu?
? nội dung của nó thể hiện điều gì?
h. khái quát, trả lời.
? xác định kiểu văn bản?
?văn bản trích được chia thành mấy
phần? nêu nội dung từng phần?
h. thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? nhận xét về bố cục của văn bản?
- một học sinh đọc mục 1 - 2.
? trong phần mở đầu đã nêu ra vấn
đề gì? (vì sao lại cần phải họp hội
nghị cấp cao thế giới để bàn về vấn
đề này?).
h. trả lời.
<b>i-tìm hiểu chung.</b>
<b>1.đọc, kể tốm tắt:</b>
<b>2.tìm hiểu chú thích: (sgk 34, 35)</b>
- văn bản này là văn bản trích của hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở
<b>3.bố cục:</b>
- kiểu văn bản: nhật dụng.
- 4 phần: (1): 2 đoạn đầu: khẳng định quyền
được sống, quyền được phát triển của mọi
trẻ em trên thế giới và kêu gọi khẩn thiết
toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề
này.
(2): phần “sự thách thức”: thực trạng cuộc
sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
(3): phần “cơ hội”: khẳng định những điều
kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
(4): phần “nhiệm vụ”: xác định những
nhiệm vụ cụ thể có tính cấp bách.
bố cục chặt trẽ, hợp lý (thể hiện ngay ở
tiêu đề của các mục).
<b>ii-phân tích văn bản:</b>
<b>- mục 1: nêu vấn về, giới thiệu mục đích và</b>
nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế giới, đó
là: “cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với
toàn thể nhân loại: hãy bảo đảm cho tất cả
trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn”.
? nhận xét phần mở đầu?
h. nhận xét.
g. chốt.
- một h/s đọc phần “sự thách thức”
? để mở đầu phần này, bản “tuyên
bố” đã đề cập tới nội dung gì? (thể
hiện qua câu văn nào? mục nào?).
- thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em
được thể hiện trong phần này ra
sao?
h. suy nghĩ, liên hệ, trả lời.
g. nhận xét, bổ sung.
? các từ “hàng ngày”, “mỗi ngày”
mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với các
từ chỉ số lượng, những con số còn
cho ta biết thêm điều gì về cuộc
? em còn biết được về cuộc sống của
trẻ em trên thế giới như thế nào
nữa?
?trước tình hình cuộc sống của trẻ
em như trên, trong phần này tác
giả cịn đề cập đến nội dung gì nữa?
phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính
chất khẳng định.
<b>2-phần “sự thách thức”:</b>
<b>- mục 3: vừa có vai trò chuyển đoạn,</b>
chuyển ý, giới hạn vấn đề “tuy nhiên, thực
tế cuộc sống của nhiều trẻ em …”.
- thực tế cuộc sống của trẻ em:
+ bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và
bạo lực, của nạn phân biệt chủng tộc, sự
xâm lược, chiếm đóng và thơn tính của
nước ngoài.
+ chịu những thảm hoạ của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia
+ nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng và
bệnh tật (40.000 trẻ em).
các từ: “hàng ngày” mở đầu mục 4. “mỗi
ngày” mở đầu mục 5, 6. các từ chỉ số lượng:
vô số, hàng triệu trẻ em, 40.000 cho chúng
ta thấy rõ thực tế cuộc sống của nhiều trẻ
em đang diễn ra hàng ngày. đó là vấn đề
bức xúc cần phải giải quyết để khắc phục.
(cuộc sống của trẻ em trên thế giới cịn là
nạn nhân của việc bn bán trẻ em, trẻ em
sớm phạm tội, trẻ em các nước nam á sau
trận động đất, sóng thần).
- <i>mục 7</i>: trách nhiệm phải đáp ứng những
thách thức đã nêu trên thuộc về những nhà
lãnh đạo chính trị các nước.
* hoạt động 3: củng cố, dặn dò:
- hệ thống bài:
+ bố cục văn bản trích 4 phần.
+ nội dung cụ thể của phần mở đầu, phần “sự thách thức”
- hướng dẫn học sinh về nhà:
+ làm bài tập 1 (sách bài tập).
+ học bài và đọc lại văn bản.
+ soạn tiếp tiết 2.
tiết 12 -
(tiếp theo)
<b>a. mục tiêu bài học: giúp học sinh:</b>
- thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/án;sưu tầm toàn văn bản “tuyên bố …”.
- học sinh: học bài;sưu tầm những tư liệu có liên quan đến bài học.
<b>c. phương pháp.</b>
-nêu-gqvđ-phân tích.
<b>d.tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
- câu hỏi: phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và
phần “sự thách thức”?
- kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
giờ trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản “tuyên bố …”, giờ này
chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy được trước những khó khăn,
thách thức với cuộc sống của trẻ em như vậy thì hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em
sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo mọtt tương lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.
<b>* hoạt động 2: đọc, hiểu văn bản</b>
- một học sinh đọc phần “cơ hội”.
? hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
hiện nay có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc và bảo vệ trẻ em?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? trình bày những suy nghĩ của em
về sự quan tâm của đảng, nhà
<b>ii-phân tích văn bản: (tiếp)</b>
<b>3.phần “cơ hội”:</b>
- sự liên kết lại của các quốc gia để cùng
nhau giải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh
tồn diện và tổng hợp của cộng đồng.
- cơng ước về quyền trẻ em khẳng định về
mặt pháp lý, tạo thêm cơ hội mới để quyền
và phúc lợi của trẻ em được thực sự tơn
trọng.
- những cải thiện của bầu chính trị thế giới,
sự hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải
trừ quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ được
chuyển sang phục vụ các mục đích phi quân
sự, tăng cường phúc lợi trẻ em.
nước, các tổ chức xã hội với vấn
đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em.?
h. trả lời.
gv
- một học sinh đọc phần này
trong văn bản.
? từ thực tế cuộc sống của trẻ em
và các cơ hội được trình bày ở
phần trước, bản “tuyên bố” đã
xác định nhiệm vụ cấp bách của
cộng đồng quốc tế và từng quốc
gia như thế nào?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
(dân số việt nam: 14/200 nước
trên thế giới, thứ 7 ở châu á, thứ 2
ở đông nam á).
(kinh tế việt nam: 131/200 quốc
gia, cịn nợ nước ngồi nhiều).
? để hoàn thành được những
nhiệm vụ nêu trên thì cần phải có
điều kiện gì?
? nhận xét về ý và lời ở đoạn văn
này?
? em có suy nghĩ gì về vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế với
vấn đề này?
nhân đã ln quan tâm tới vấn đề chăm sóc
và bảo vệ trẻ em với nhiều hình thức, nhiều
lĩnh vực, như y tế, giáo dục: trường cho trẻ
em khuyết tật , các bệnh viện nhi, các đợt
khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6
tuổi, các việc làm từ thiện với những em nhỏ
gặp hồn cảnh khó khăn,…
<b>4.phần “nhiệm vụ”:</b>
tính chất tồn diện, cụ thể của các nhiệm vụ
được nêu ra:
- tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng
của trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.
- quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ
mạnh mẽ hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em
có hồn cảnh sống đặc biệt khó khăn.
- tăng cường vai trò của phụ nữ, đảm bảo
quyền bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái
được đối xử bình đẳng như các em trai.
- bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo
dục cơ sở và không để một em nào mù chữ.
- bảo đảm cho các bà mẹ được an toàn khi
mang thai và sinh đẻ, kế hoạch hố gia đình
để tạo điều kiện cho trẻ em khơn lớn và phát
triển.
- giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách
nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trường,
trong sự kết hợp giữa nhà trường với gia đình
và xã hội.
- bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trưởng và
phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nước,
đang phát triển đang có nợ.
- mục 17 đưa ra điều kiện để thực hiện được
các nhiệm vụ trên là: phải có sự nỗ lực liên
tục và phối hợp với nhau trong hành động
của từng nước cũng như hợp tác quốc tế.
ý và lời dứt khoát, rõ ràng.
<b> *hoạt động 3: </b>
? nêu nội dung chính của văn
bản?
? nhận xét về nghệ thuật của bản
“tuyên bố”?
- một học sinh đọc gi nhớ.
trọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng
đồng quốc tế <sub></sub> liên quan trực tiếp đến tương
lai của một đất nước và của toàn nhân loại.
- qua những chủ trương, chính sách, qua
những hành động cụ thể đối với việc bảo vệ,
- vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang được
cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích
đáng với các chủ trương, nhiệm vụ đề ra có
tính cụ thể, toàn diện.
<b>iii.tổng kết.</b>
<b> 1.nội dung:</b>
bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là một
trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có
ý nghĩa tồn cầu.
<b> 2.nghệ thuật:</b>
- tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục.
- lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.
<b>* </b>
<b> ghi nhớ : (sgk 35).</b>
<b>* hoạt động 4: củng cố, dặn dò:</b>
- khắc sâu nội dung của văn bản.
- <i>bài tập</i>: phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương,
của các tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em.
trường dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em,
…
- học bài.
- soạn bài “các phương châm hội thoại”.
ngày soạn : 15/9/2008.
ngày giảng: 18&19/9/2008.
tiết 13
<b>a. mục tiêu cần đạt: giúp học sinh:</b>
- nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình
huống giao tiếp.
- hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những quy định
bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phương châm
hội thoại có khi không được tuân thủ.
- giáo viên: những tình huống giao tiếp có liên quan đến bài học.h đ
- học sinh: thực hiện h đ
<b>c.phương pháp.</b>
tìm hiểu vdụ. nêu-gqvđ. luyện tập.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra: </b>
câu hỏi: thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự trong hội thoại? cho ví dụ?
kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu một số phương
châm hội thoại. song chúng ta sẽ vận dụng những phương châm này vào tình
huống giao tiếp cụ thể ra sao và phương châm hội thoại có phải là những quy
định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay không?
để lý giải được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>* hoạt động 2: bài học</b>:
<b>g. ycầu h tìm hiểu ví dụ.</b>
<i><b>* ví dụ 1: truyện cười “chào hỏi” (sgk36).</b></i>
- một học sinh đọc truyện.
? nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương
châm lịch sự khơng?
trong tình huống này chàng ngốc đã làm một việc
? thử tìm những tình huống khác mà lời hỏi thăm
như trên được dùng một cách thích hợp, bảo đảm
tuân thủ phương châm lịch sự.
<i>ví dụ</i>: bạn a lâu không về quê chơi. hôm nay a
được mẹ cho về thăn quê, a gặp bác b,
lễ phép chào:
- cháu chào bác ạ! dạo này bác và gia đình có
khoẻ khơng ạ? cháu thấy bác hình như gầy hơn
dạo trước, bác làm việc vất vả lắm phải không ạ?
(bạn a và bác b có quan hệ họ hàng…).
? vì sao ở truyện cười lời hỏi thăm đó khơng phù
hợp, nhưng ở tình huống trên lại phù hợp?
tình huống trên, người chào hỏi có quan hệ thân
thích, ở trong hồn cảnh lâu khơng gặp.
lời nói của ban a thể hiện sự quan tâm tới người
bác của mình.
? qua trên, em rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?
<b>i.-quan hệ giữa phương châm</b>
<b>hội thoại với tình huống giao</b>
<b>tiếp : </b>
cần phải chú ý đến đặc điểm của tình huống
giao tiếp, vì một câu nói có thể thích hợp trong
tình huống này, nhưng khơng thích hợp trong
một tình huống khác.
? hãy rút ra kết luận về quan hệ giữa phương
châm hội thoại với tình huống giao tiếp?
một học sinh đọc ghi nhớ (sgk36).
? đọc lại các ví dụ đã tìm hiểu ở các bài trước về
các phương châm hội thoại, cho biết trong
những tình huống nào phương châm hội thoại
khơng được tn thủ?
các tình huống đều không tuân thủ phương
châm hội thoại (trừ tình huống trong phần học về
phương châm lịch sự).
<i><b>* ví dụ 2: đoạn đối thoại (sgk37).</b></i>
- một học sinh đọc.
- câu trả lời của ba có đáp ứng nhu cầu thông tin
đúng như an mong muốn hay không?
câu trả lời không đáp ứng được nhu cầu thông
tin của an.
? phươngchâm hội thoại nào đã không được tuân
thủ trong câu trả lời của ba? vì sao lại như vậy?
ba đã khơng tn thủ phương châm về lượng. vì
ba khơng biết chính xác chiếc máy bay đầu tiên
được chế tạo năm nào. ba khơng nói điều mà
mình khơng biết chính xác nên phải trả lời một
cách chung chung để tuân thủ phương châm về
chất.
? chỉ ra những tình huống tương tự trong c/sống.
ví dụ:
- bạn có biết nhà thầy hiệu trưởng ở đâu khơng?
- nhà thầy ở phường nơng trang.
<i>* ví dụ 3</i>: tình huống: bác sỹ nói với một người
? phương châm hội thoại nào có thể khơng được
tn thủ? vì sao bác sỹ phải làm như vậy?
phương châm về chất khơng được tn thủ
vì bác sỹ muốn bệnh nhân khơng vì tình trạng
sức khoẻ của mình mà bi quan. vì vậy cần phải
động viên người bệnh lạc quan, tin tưởng vào
*việc vận dụng phương châm
hội thoại phải phù hợp với đặc
điểm của tình huống giao tiếp
(nói với ai? nói khi nào? nói ở
đâu? nói để làm gì?).
*ghi nhớ: (sgk36).
<b>ii.những trường hợp không</b>
<b>tuân thủ phương châm hội</b>
<b>thoại:</b>
một tương lai tốt đẹp: đó là có thể chữa được
bệnh. như vậy bác sỹ đã làm một việc rất nhân
đạo và rất cần thiết.
? nêu thêm 1 ình huống tương tự trong cuộc sống? <sub></sub>
ví dụ: người chiến sỹ khi khơng may bị sa vào
hoặc khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác của
người đối thoại, ta khơng thể nói họ xấu xí hay
già trước tuổi.
? qua ví dụ trên, em hãy cho biết nguyên nhân
của việc không tuân thủ phương châm hội thoại
ở đây là gì?
do người nói phải ưu tiên cho một phương châm
hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trong hơn.
<i>* ví dụ 4</i>: câu nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc”
? người nói câu nói này có phải khơng tn thủ
phương châm về lượng khơng?
xét về nghĩa tường minh thì câu nói này không
tuân thủ phương châm về lượng (không cung cấp
thêm thơng tin gì).
- xét về hàm ý: có nghĩa là: tiền bạc chỉ là
phương tiện để sống, chứ khơng phải là mục
đích cuối cùng của con người.
răn dạy con người không nên chạy theo tiền bạc
mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn.
? hãy tìm thêm những câu nói tương tự?
ví dụ: em là em, anh vẫn cứ là anh (xuân diệu).
nó là con của bố nó mà…
? qua ví dụ trên, hãy cho biết ngun nhân nào
khiến người nói khơng tn thủ phương châm
hội thoại?
muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói
theo một hàm ý nào đó.
? qua các ví dụ, tình huống trên, hãy cho biết
những trường hợp nào không tuân thủ phương
châm hội thoại?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
*có thể bắt nguồn từ các
nguyên nhân:
- người nói vơ ý, vụng về, thiếu
- người nói phải ưu tiên cho
một phương châm hội thoại
hoặc mộtyêu cầu khác quan
trọng hơn.
- một học sinh đọc ghi nhớ (sgk).
*hoạt động 3:
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- hướng dẫn học sinh lầm bài tập.
- trình bày trước lớp.
- học sinh khác nhận xét.
- giáo viên đánh giá.
- hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- trình bày trước lớp.
.iii.luyện tập:
<i><b> 1-bài tập 1</b><b> </b><b> (sgk38)</b></i>
- câu trả lời của ông bố không
tuân thủ phương châm hội
thoại, phương châm cách thức,
vì một đứa bé 5 tuổi không thể
nhận biết được “tuyển tập…”
để nhờ đó mà tìm được quả
bóng. cách nói của ơng bố với
- thái độ và lời nói của chân, tay,
tai, mắt, miệng đã vi phạm
phương châm lịch sự.
- việc không tuân thủ phương
châm lịch sự ở đây là khơng có
lý do chính đáng (dựa vào nội
dung câu chuyện).
* hoạt động 4: củng cố, dặn dò:
- hệ thống nội dung bài học.
+ quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp,
+ những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
- học bài và xem lại các bài tập.
- làm bài tập 1, 3, 5-sách “một số kiến thức…”
<b>bài 3: câu: “nói sơn tây chết cây hà nội”</b>
thể hiện phương châm lịch sự (khen người giao tiếp với mình có cách nói, khoa
nói tốt, đạt hiệu quả giao tiếp cao).
=> vi phạm phương châm về chất (không có bằng chứng sát thực).
ngày soạn : 15/9/2008.
ngày giảng: 18&19/9/2008.
tiết 14,15 -
- việt được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- học sinh: ôn các kiến thức được học về văn thuyết minh, sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật, sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
<b>c. phương pháp.</b>
viết bài tại lớp.
<b>d. tiến trình bài dạy:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cũng như sử dụng yếu tố miêu
tả như thế nào vào văn bản thuyết minh cho có hiệu quả. giờ hơm nay, chúng ta
<b>* hoạt động 2: bài học:</b>
- chép đề bài lên bảng.
? xác định kiểu văn bản cần tạo lập.
? xác định đối tượng thuyết minh?
? để thuyết minh được về cây lúa việt
nam ta cần chú ý tới những đặc điểm
nào của đối tượng?
? để làm được đề văn này ta phải huy
động vốn tri thức ở những mặt nào?
- giáo viên nêu yêu cầu của bài viết.
<b>i- đề bài:</b>
cây lúa việt nam.
<b>ii-yêu cầu chung:</b>
<b>1.nội dung:</b>
- kiểu văn bản: thuyết minh.
- đối tượng thuyết minh: cây lúa việt nam.
- cần chú ý tới các đặc điểm của đối
tượng:
+ đặc điểm về mặt sinh học (thuộc loại
cây một lá mầm, rễ chùm, ưa sống ở
+ quá trình sinh trưởng của cây lúa (mạ <sub></sub>
trưởng thành,…).
+ là cây cung cấp lương thực cho đời sống
con người,…
+ trước đây, cây lúa cung cấp lương thực
cho con người ở phạm vi trong nước,
những từ khi thế giới với xu hướng tồn
cầu hố thì cây lúa còn là nguồn cung cấp
lương thực để xuất khẩu (việt nam là nước
xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới sau
thai lan) <sub></sub> góp phần đưa nền kinh tế nước
nhà tăng lên,…
vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: sinh
học, địa lý, lịch sử, văn hố-xã hội.
<b>2.hình thức:</b>
- học sinh cần xác đinh đúng u cầu của đề
bài.
- nêu yêu cầu về thái độ đối với học
sinh trong giờ viết bài.
biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.
- trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết
đúng chính tả.
<b>3.thái độ:</b>
- nghiêm túc, tích cực.
- thể hiện được vốn tri thức của bản thân
với cây lúa ở đất nước mình.
- đồng thời thể hiện thái độ quý trọng lồi
cây khơng những là nguồn cung cấp lương
thực nuôi sống con người mà cịn góp
phần phát triển kinh tế đất nước.
<b>iii-đáp án chấm:</b>
<b>1.mở bài: (1 điểm).</b>
giới thiệu chung về cây lúa việt nam.
<b>2.thân bài: (7 điểm).</b>
thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:
- cây lúa-đặc điểm bên ngồi của nó (rễ,
thân, lá, hoa, hạt,…).
- q trình phát triển của cây lúa.
- phân loại: lúa nếp, lúa tẻ (lại có nhiều
- cách chăm bón cho loại cây này.
- cung cấp lương thực cho con người, cho
gia súc (truyền thuyết lang liêu làm bánh
chưng bánh dày dâng vua cha<sub></sub>nguyên liệu từ
lúa gạo).
- cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng
xuất khẩu (nước ta là nước xuất khẩu gạo
thứ 2 trên thế giới sau thái lan) góp phần
phát triển kinh tế đất nước.
<b>3.kết bài: (1,5 điểm).</b>
sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con
người việt nam:
thang điểm:
- bài làm đủ ý, diễn đạt lưu lốt <sub></sub> tối đa.
- bài làm đủ ý, cịn mắc lỗi: 7 <sub></sub> 8 điểm.
- còn lại tuỳ mức độ <sub></sub> cho điểm.
* hoạt động 3: củng cố, dặn dò:
- thu bài + nhận xét giờ viết bài.
ngày soạn : 20/9/2008.
ngày giảng: 23/9/2008.
<b>tiết 16 </b>
<i> </i>
<b>-a. mục tiêu bài dạy: giúp học sinh:</b>
- cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ việt
nam qua nhân vật vũ nương.
- thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với
những
tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kỳ.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: g/ án;+ sưu tầm tác phẩm “truyền kỳ mạn lục”.
+ sưu tầm: kho tàng truyện cổ tích việt nam.
- học sinh: sưu tầm truyện cổ tích “vợ chàng trương”.
<b>c. phương pháp.</b>
nêu – gqvđ, tìm hiểu, phân tích.
<b>.d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>2-kiểm tra:</b>
- câu hỏi: trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vân đề này?
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
ngày nay ở xã chân lý, huyện lý nhân, tỉnh hà nam vẫn còn đề thờ vũ nương
bên sơng hồng giang. vậy vũ nương là ai? nàng có phẩm chất gì đáng q? số
phận của nàng phải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong
kiến?
để trả lời được những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học.
<b>* hoạt động 2</b>: đọc, hiểu văn bản
g. ycầu h tìm hiểu mục * trong chú
thích.
? giới thiệu những nét chính về tác
giả?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>i-tìm hiểu chung:</b>
<b>1.tác giả, tác phẩm.</b>
<b>*tác giả: nguyễn dữ (? - ?).</b>
- người huyện trường tân-thanh
niệm-hải dương.
? em hiểu thế nào là truyền kỳ?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? thế nào là ‘truyền kỳ mạn lục”?
(áng “thiên cổ kỳ bút”)
? nêu nội dung tổng quát của văn
bản này?
h. trao dổi, trả lời.
g. nhạn xét, bình giảng.
(giáo viên đọc mẫu <sub></sub> học sinh đọc).
- hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ,
truyền cảm <sub></sub> nhận xét cách đọc của
học sinh.
- h/sinh kể tóm tắt lại câu chuyện.
? câu chuyện kể về vấn đề gì?
h. phát biểu ý kiến của mình.
g. khái quát.
? văn bản này được chia làm
mấyphần? nêu nội dung chính của
từng phần?
h. hoạt động nhóm, thảo luận và
đưa ra câu trả lời.
g. nhận xét, bổ sung.
này, chế độ phong kiến nhà hậu lê đã lâm vào
khủng hoảng, các tập đoàn phong kiến tranh
giànhquyền lực, loạn lạc liên miên.
- ông học rộng, tài cao, làm quan một năm rồi
xin về, ông ẩn dật ở vùng núi rừng thanh hố.
<b>*tác phẩm: trích “truyền kỳ mạn lục”.</b>
- <i>truyền kỳ</i>: loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc
từ văn học trung quốc, thịnh hành từ thời đường.
các nhà văn nước ta về sau đã tiếp nhận thể loại
này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống
và con người của đất nước mình.
- <i>truyền kỳ mạn lục</i>: tác phẩm viết bằng chữ
hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền
thuyết lịch sử, dã sử việt nam,…
tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: chế
độ phong kiến suy thoái, bọn tham quan vơ
lại, hơn qn bạo chúa, tình u và hạnh phúc
<b>2.đọc-kể tóm tắt:</b>
<b>3.đại ý và bố cục:</b>
- đại ý: câu chuyện kể về số phận oan nghiệt
của một người phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh
dưới chế độ phong kiến. chỉ vì lời nói ngây thơ
của trẻ con mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy
đến bước đường cùng, phải tự kết liễu cuộc
đời mình để giãi bài và làm sáng tỏ tấm lòng
trong sạch. tác phẩm còn thể hiện mơ ước
ngàn đời của nhân dân: người tốt bao giờ cũng
được đền trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới
huyền bí.
- bố cục: 3 phần:
(1): từ đầu <sub></sub> “cha mẹ đẻ mình”.
? nhân vật vũ nương được tác giả
giới thiệu như thế nào? nhận xét gì
về cách giới thiệu của tác giả?
g.? để hiểu hơn về nhân vật này,
? trong cuộc sống thường ngày, vũ
nương là người như thế nào?
nhận xét gì về thái độ của tác giả ở
đây?
? khi trương sinh đi lính, nàng
bộc lộ những phẩm chất gì?
(nhận xét lời dặn dị của vũ nương)
? khi phải sống xa chồng nàng bộc
lộ những đức tính gì?
? lời trăng trối của mẹ chồng nàng
giúp ta hiểu thêm được điều gì về
nàng?
h,.lời trăng trối của mẹ chồng
nàng: “…say này, trời xét lịng
mình…xanh kia quyết chẳng phụ
sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của
nàng trong thời gian xã cách.
(2): “qua năm sau” <sub></sub> “việc trót đã qua rồi”.
nỗi oan khuất và cái chết bi thẩm của vũ nương.
(3): còn lại.
cuộc gặp gỡ giữa phan lang và vũ nương
trong động linh phi. vũ nương được giả oan.
<b>ii-phân tích văn bản:</b>
<b>1.nhân vật vũ nương:</b>
<i><b>a-những phẩm chất tốt đẹp của nàng:</b></i>
- tính tình: thuỳ mỵ, nết na, g/thiệu tính tình
- dáng vẻ và nhan sắc: tốt đẹp<sub></sub>nhan sắc=>đẹp
nết, đẹp người.
* trong cuộc sống bình thường:
- trương sinh có tính đa nghi, phịng ngừa vợ.
- nàng giữ gìn khn phép, khơng để vợ chồng
phải thất hồ.
lời kể ngắn nhưng tỏ thái độ trân trọng của
tác giả.
* khi tiễn chồng đi lính:
- nàng dặn dị:
+ khơng mong vinh hiển, áo gắm phong hầu.
+ cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao
mà chồng sẽ phải chịu đựng.
+ nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung của mình.
những lời nói ân tình, đằm thắm=>yêu thương.
* khi xa chồng:
- nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng “mỗi
khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín
núi thì nỗi buồn … ngăn được”.
- một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già
tận tình, chu đáo “nàng hết sức thuốc thang …
lấy lời khôn khéo khuyên lơn”.
con, cũng như con đã chẳng phụ
mẹ”
vậy khi xa chồng nàng là người
phụ nữ, người con như thế nào?
-yêu thương chồng, con, hiếu thảo
? khi nàng bị chồng nghi oan là
không chung thuỷ, nàng đã làm gì?
(chú ý tới những lời thoại của nàng)
? ở lời thoại 1, nàng đã nói những
h. tìm hiểu, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
nhằm mục đích gì?
? ở lời thoại 2, nàng đã phân trần
với chồng mình như thế nào?
? lời thoại 3 của nàng trong hồn
cảnh nào? có nội dung gì?
?em có suy nghĩ gì về lời thoại này?
(so sánh với cổ tích<sub></sub>đây là hành
động bột phát).
? qua các tình huống trên đây, em
có nhận xét gì về tính cách của vũ
nương?
<b> </b>
- khi mẹ chồng mất: hết lời thương xót, ma
chay, tế lễ như đối với cha mẹ đẻ mình.
* khi bị chồng nghi oan:
nàng đã phân trần với chồng:
- lời thoại 1: “thiếp vốn con kẻ khó…cho thiếp”
+ cầu xin chồng đừng nghi oan.
hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia
đình đang có nguy cơ tan vỡ.
<b>- lời thoại 2: “thiếp sỡ dĩ…vọng phu kia nữa”</b>
nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam
chịu số phận, hoàn cảnh (bị đối sử bất cơng,
gia đình tan nát,…)
<b>- lời thoại 3: lời nói của nàng ở bến hồng giang</b>
“kẻ bạc mệnh … phỉ nhổ”.
lời thề ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chết để
chứng minh cho sự oan khuất và sự trong
sạch của mình. đây là hành động quyết liệt để
bảo tồn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa
có sự chỉ đạo của lý trí.
lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>khắc
* vũ nương: một người phụ nữ sinh đẹp, nết
na, hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kính
mẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung
với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình,
song lại phải chết một cách oan uổng, đau
đớn.
<b>* hoạt động 3: củng cố, dặn dò:</b>
- giáo viên hệ thống bài.
- yêu cầu học sinh tóm tắt lại vb.
- phẩm chất tốt đẹp của vũ nương.
- tóm tắt văn bản: “chuyện người con gái nx"
- học bài, soạn tiếp tiết 2.
ngày giảng: 24/9/2008.
tiết 17 -
- cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ
việt nam qua nhân vật vũ nương.
- thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: + sưu tầm tác phẩm “truyền kỳ mạn lục”.
+ sưu tầm: kho tàng truyện cổ tích việt nam.
- học sinh: sưu tầm truyện cổ tích “vợ chàng trương”.
<b>c. phương pháp.</b>
nêu – gqvđ, tìm hiểu, phân tích, bình giảng.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
- câu hỏi: phân tích những phẩm chất tốt đẹp của vũ nương?
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “chuyện người con gái nam xương”,
qua giờ học ta đã cảm nhận được vẻ đẹp của vũ nương: đẹp người, đẹp nết. giờ học
này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của
người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. đồng thời qua tác phẩm, ta cịn thấy rõ những
thành cơng về nghệ thuật của tác giả nguyễn dữ. cụ thể những nội dung trên như
<b>* hoạt động 2: đọc, hiểu văn bản:</b>
g. nêu vấn đề.
nàng vũ nương bị nghi oan là khơng
chung thuỷ với chồng. hãy tìm những
nguyên nhân dẫn tới việc này?
h.tìm nguyên nhân. nhận xét.
?cuộc hơn nhân giữa trương sinh và vũ
nương có điều gì cần lưu ý?
vì sao em biết? cuộc hơn này có gì khó
khăn cho nhân vật vũ nương?
h. điều đó đươc thể hiện rõôi5 dung văn
bản.
<i><b>b- nỗi oan khuất của vũ nương:</b></i>
- cuộc hôn nhân giữa trương sinh và vũ
nương có phần khơng bình đẳng:
+ trương sinh xin với mẹ đem trăm lạng
vàng cưới về.
+ lời của vũ nương: “thiếp vốn con kẻ
khó, được nương tựa nhà giàu”.
? theo em tính cách của trương sinh có
phải là nguyên nhân dẫn tới nỗi oan
của vợ chàng?
? còn nguyên nhân nào dẫn tới nỗi oan
của vũ nương?
? nhận xét gì về nguyên nhân này?
h. trao đổi, thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? bên cạnh các nguyên nhân trên theo
em còn nguyên nhân nào nữa?
? tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật đặc sắc nào để thể hiện?
h. khái quát.
g. chốt những nội dung cơ bản.
? trong truyện, tác giả đã sử dụng
những yếu tố kỳ ảo nào?
có quyền (cái thế của người chồng trong
gia đình, người đàn ông dưới chế độ
phong kiến).
- tính cách của trương sinh: “đa nghi, đối
với vợ phòng ngừa quá sức” + tâm trạng
khi trở về có phần nặng nề khơng vui “cha
về, bà đã mất…”
- lời nói của đứa con ngây thơ: “ơ hay! thế
ra ông cũng là cha tôi ư! …không như cha
tôi trước kia…”. “trước đây, thường có
một người đàn ông … đản cả”
- thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn:
như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã
đến độ cao trào, chàng “đinh ninh là vợ
hư”.
=> đây là tình huống bất ngờ.
- cách cư xử hồ đồ, độc đốn của trương
sinh:
+ khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, nghe lời
con trẻ và khơng đủ bình tĩnh để phân tích
đúng, sai.
+ bỏ ngồi tai những lời phân trần của vợ.
+ không tin cả những nhân chứng bênh
vực cho nàng (họ hàng, làng xóm).
+ nhất quyết khơng nói dun cớ để vợ có
- do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ:
+ xã hội trọng nam, khinh nữ.
+ đất nước có chiến tranh.
nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, sắp
xếp lại một số tình tiết, thêm bớt hoặc tơ
đậm những tình tiết có ý nghĩa, có tính
chất quyết định đến q trình của truyện
cho hợp lý, tăng cường tính bi kịch và cũng
làm cho truyện trở nên hấp dẫn, sinh động
hơn.
=> bi kịch của vũ nương là một lời tố cáo
xã hội phong kiến. xem trọng quyền uy
của kẻ giàu và của người đàn ông trong
gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm
thương của tác giả đối với số phận oan
nghiệt của người phụ nữ.
h.phan lang nằm mộng rồi thả rùa.
- phan lang lạc vào động rùa của linh
phi …
gặp vũ nương … được đưa về dương
thế hình ảnh vũ nương hiện ra sau khi
trương sinh lập đàn tràng giải nỗi oan
? em có nhận xét gìvề cách đưa những
yếu tố kỳ ảo vào trong truyện của tác
giả?
cho biết tác dụng của cách đưa yếu tố
kỳ ảo xen lẫn yếu tố thực?
? các yếu tố kỳ ảo được đưa vào trong
truyện có tác dụng gì? (ý nghĩa như
thế nào?).
? hãy phân tích tình tiết kỳ ảo ở cuối
truyện? (ở tình tiết này có thể hiện tính
bi kịch hay khơng?).
h. “vũ nương ngồi trên một chiếc kiệu
hoa đứng giữa dòng … lúc ẩn, lúc hiện
… bóng nàng lống lống mờ nhạt dần
mà biến đi mất”
<b> * hoạt động 3: </b>
? nêu nội dung chính của văn bản?
? những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
* cách thức đưa những yếu tố kỳ ảo vào
trong truyện. các yếu tố này được đưa xen
thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đơi thực,
làm tăng thêm độ tin cậy, khiến người
đọc không cảm thấy ngỡ ngàng.
* ý nghĩa:
- hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có
của nhân vật vũ nương: ở thế giới khác
vẫn nặng tình với cuộc đời, khát khao
được phục hồi danh dự.
- tạo nên một phần kết thúc có hậu: thể
hiện ước mơ của nhân dân ta về sự công
bằng: người tốt dù phải chịu oan khuất rồi
cuối cùng cũng được giải oan.
- chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện <sub></sub> đây chỉ là ảo
ảnh.
=> an ủi cho số phận của vũ nương, đồng
thời một lần nữa tố cáo xã hội phong kiến:
trong xã hội ấy, người phụ nữ đức hạnh
chỉ có thể tìm thấy hạnh phúc ở những nơi
<b>iii. tổng kết.</b>
<b> 1.nội dung:</b>
qua câu chuyên về cuộc đời và cái chết
thương tâm của vũ nương, “truyện người
con gái nam xương” thể hiện niềm thương
cảm đối với số phận oan nghiệt của người
phụ nữ dưới chế độ phong kiến, đồng thời
khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ.
<b> 2.nghệ thuật:</b>
h- đọc ghi nhớ sgk.
đến diễn biến của truyện cho hợp lý, tăng
cường tính bi kịch, đồng thời làm cho
truyện hấp dẫn, sinh động hơn.
- truyện có nhiều lời thoại và lời tự bạch
của nhân vật, được sắp xếp rất đúng chỗ <sub></sub>
câu chuyện sinh động, góp phần khắc hoạ
q trình tâm lý và tính cách của nhân vật.
<b>*ghi nhớ (sgk trang 51).</b>
<b> * hoạt động 4: củng cố, dặn dò:</b>
- hệ thống lại bài.
- vẻ đẹp của vũ nương.
- nỗi oan của nàng.
- yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm.
- bài tập: kể lại văn bản theo cách của em.
- yêu cầu: đảm bảo các tình tiết, sự việc chính của câu chuyện.
- đọc thêm bài thơ “lại bài viếng vũ thị”.
- học bài.
- soạn: “xưng hô trong hội thoại”.
ngày soạn : 21/9/2008.
ngày giảng: 25/9/2008.
tiết 18 -
- hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống
các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt.
- hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình
huống giao tiếp.
- nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ đó.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: bảng phụ.
- học sinh: các tình huống liên quan tới bài học.
<b> - tìm hiểu ví dụ, hoạt động nhóm. luyện tập.</b>
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
- câu hỏi: nêu những nguyên nhân khiến người nói không tuân thủ các
phương châm hội thoại? mỗi một nguyên nhân cho một ví dụ minh hoạ?
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
trong các giờ trước, các em đã được tìm hiểu các phương châm hội thoại đó
là: phương châm về chất, về lượng, quan hệ, cách thức, lịch sự. để đạt được mục
đích trong giao tiếp thì người nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phương
châm
hội thoại phù hợp với đặc điểm của tìnhhuống giao tiếp. vì vậy, có những
trường hợp khơng tn thủ phương châm hội thoại. ngoài những vấn đề này, trong
giao tiếp chúng ta cần phải chú ý đến vấn đề gì nữa? mời các em vào tìm hiểu giờ học
hơm nay.
<b>* hoạt động 2: bài học:</b>
? em hãy nêu một số những từ dùng để xưng hô
trong tiếng việt?
các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt: tơi, tao, tớ,
mình, mày, nó, hắn, gã, … chúnh tơi, chúng tớ,
chúng tao, chúng mình, chúng mày, chúng nó, …
anh, em, chú, bác, cơ, dì, cậu, mợ, ông ấy, bà ấy,
chị ấy, …
? hãy cho biết cách dùng từ ngữ xưng hô ở trên?
* cách dùng với ngôi thứ:
- ngôi thứ nhất: tôi, tao, tớ, … chúng tôi, chúng tao,..
- ngôi thứ hai: mày, mi,…chúng mày,…
- ngơi thứ ba: nó, hắn,…chúng nó, họ, bọn họ,…
* cách dùng để biểu lộ sắc thải biểu cảm:
- suồng sã: mày, tao, chúng tao, bọn tao,…
- sắc thái thân mật: anh, chị, em, …
- sắc thái trang trọng: quý ông, quý bà, quý vị, …
- sắc thái trung hoà: tơi, chúng tơi, …
* lưu ý: trong tiếng việt cịn một số trường hợp sau:
- đối tượng xưng hô thường dùng ở nhiều ngơi:
mình.
- đối tượng xưng hơ chỉ gộp nhiều ngơi: ta, chúng
- đối tượng xưng hơ chỉ gộp “tương hỗ” nhau:
<i>ví dụ</i>: từ giờ phút ấy, chúng tơi đã trở thành đồng
chí của nhau => từ ngữ xưng hô = đại từ xưng hô
+ danh từ chung,…
? hãy so sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng việt với
từ ngữ xưng hô trong tiếng anh (các em đang học),
cho nhận xét?
ngôi tiếng việt tiếng anh
1 tôi, tao, tớ,chúng tôi… i, we.
2 mày, mi, anh … you
3 nó, họ, anh ấy, … it, they, he, she
từ ngữ xưng hô trong tiếng việt phong phú và tinh
tế hơn từ ngữ xưng hơ trong tiếng anh.
?chính sự phong phú của từ ngữ xưng hơ trong
tiếng
việt mà có những tình huống, ta không biết xưng
hô
như thế nào cho phải, em đã gặp những tình huống
tương tự như thế chưa, nêu ra cho cả lớp cùng thảo
luận.
<i><b>ví dụ: về quê chơi, em gặp rất nhiêu anh, em, họ</b></i>
hàng, có người en họ (tuổi như bố, mẹ em) chào
em
rất lễ phép: anh (chị) mới về chơi. lát nữa mời anh
(chị) đến nhà em chơi ạ! em không biết trả lời như
thế nào.
=>trong tình huống này, tuy hơi khó trong giao
tiếp
song từ xưa các cụ đã có câu “bằng củ khoai cứ vai
mà gọi”. em cứ xưng hơ đúng với vai của mình.
? qua các ví dụ và tình huống trên, em hãy cho
nhận
xét về hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng việt.
<b>*ví dụ </b> (sgk38, 39) : hai đoạn trích (trích từ dế mèn
phiêu lưu ký của tơ hồi) – hai học sinh đọc. (giáo
viên dùng bảng phụ).
? em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai đoạn
trích?
đoạn trích a: - anh – em (dế choắt).
- ta – chú mày (dế mèn).
đoạn trích b: - tơi – anh (dế mèn).
- tôi – anh (dế choắt).
? phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ của dế
mèn
và dế choắt? giải thích sự thay đổi đó?
- ở đoạn trích a: cách xưng hơ của hai nhân vật rất
khác nhau. thể hiện sự bất bình đẳng:
+ dế choắt: kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn
cần nhờ vả người khác.
+ dế mèn: kẻ ở vị thế mạnh: kiêu căng và hách dịch
- ở đoạn trích b: cách xưng hơ như nhau. như vậy
đã
có sự thay đổi: vì dế choắt khơng cịn coi mình là
đàn em, cần nhờ vả, nương tựa dế mèn nữa. dế choắt
cách xưng hơ bình đẳng giữa hai nhân vật. (dế mèn
cũng đã nhận ra lỗi lầm).
? qua ví dụ trên em có nhận xét gì về việc dùng từ
ngữ xưng hô của cả hai nhân vật dế mèn và dế choắt?
việc sử dụng từ ngữ xưng hốât phù hợp (phù hợp
với tính cách của nhân vật và hoàn cảnh, địa
điểm của tình huống giao tiếp).
? qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về việc sử
dụng từ ngữ xưng hô?
(lưu ý với học sinh: ở lớp 8 đã học vai xh trong ht
cần lưu ý: vai xh thì có nhiều, những vai giao tiếp
chỉ có một. vì vậy cần sử dụng linh hoạt từ ngữ
xưng
hơ cho phù hợp với vai giao tiếp và tình huống giao
tiếp)
- một học sinh đọc ghi nhớ.
* người nói cần căn cứ vào
đối tượng và các đặc điểm
<b>*ghi nhớ (sgk39).</b>
*hoạt động 3:
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- một học sinh làm miệng.
- học sinh khác nhận xét, bổ sung.
<b>ii. luyện tập:</b>
<i><b> 1-bài tập 1</b><b> :</b><b> (sgk trang 39)</b></i>
“ngày mai chúng ta làm lễ
thành hơn, mời thầy
đến dự”
lời mời trên có sự nhầm lẫn trong
cách dùng từ:
+ chúng ta: từ xưng hô chỉ
ngơi “gộp” (bao gồm cả người
nói và người nghe).
- có sự nhầm lẫn vì cơ ta là
người nước ngồi,
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- giáo viên gợi ý cho học sinh. nhận xét, đánh giá.
- học sinh trình bày miệng <sub></sub>học
sinh khác nhận xét, bổ sung.
- học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- học sinh làm bài tập miệng.
- học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- học sinh làm bài tập miệng.
- học sinh khác nhận xét.
- giáo viên đánh giá.
đẻ.
- cô cần sử dụng từ: chúng tơi
hoặc chúng em
(từ xưng hơ chỉ một nhóm ít
nhất hai người, trong đó có
người nói nhưng khơng có
người nghe – trong tiếng việt
xếp những từ xưng hô này vào
“ngôi trừ”.
<i><b>2-bài tập 2: (sgk trang 40).</b></i>
trong văn bản khoa học, nhiều
khi tác giả của văn bản chỉ là
một người, nhưng vẫn xưng
hô chúng tơi chứ khơng xưng
tơi. giải thích vì sao? - văn bản
khoa học là những văn bản
trình bày
về các nội dung khoa học; bao
gồm văn bản khoa học chuyên
sâu, văn bản khoa học giáo
khoa và văn bản khoa học phổ
cập.
- việc dùng chúng tôi thay cho
tôi nhằm tăng thêm tính
khách quan cho những luận
điểm khoa học trong văn bản.
ngoài ra việc dùng từ ngữ
xưng hơ như vậy cịn thể hiện
sự khiêm tốn của tác giả.
- song, trong những tình
huống nhất định cần nhấn
mạnh ý kiến cá nhân thì dùng
tơi tỏ ra thích hợp hơn.
<i><b>3-bài tập 3: (sgk trang 40).</b></i>
- từ xưng hô mà cậu bé dùng
với mẹ: - mẹ (thông thường.
ta - ơng (cách xưng hô khác
thường => thể hiện sự khác
thường của thánh gióng).
<i><b>4-bài tập 4: (sgk trang 40).</b></i>
- cách dùng từ xưng hô:
+ thầy giáo già: ngài.
- người học trò: thể hiện thái
độ kính cẩn và lòng biết ơn
của vị tướng với thầy giáo
mình. chúng ta cần nói theo tinh
thần “tơn sư trọng đạo”.
<b>* hoạt động 4.củng cố, dặn dò</b>
- hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng việt: phong phú, tinh tế và giàu sắc
thái biểu cảm.
- sử dụng từ ngữ xưng hô: căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của
tình huống giao tiếp.
- học bài + xem lại các bài tập.
- soạn: “cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp”.
ngày soạn : 24/9/2008.
ngày giảng: 25&26/9/2008.
tiết 19 -
- nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản.
- rèn luyện kỹ năng trích dẫn khi viết văn bản.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: bảng phụ + ví dụ mẫu.
- học sinh: tìm các ví dụ phù hợp với nội dung bài học.
<b>c. phương pháp,</b>
<b> - nêu-gqvd-thảo luận nhóm.</b>
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
- câu hỏi: đọc thuộc phần ghi nhớ (sgk39), làm bài tập 3 (sgk40).
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài:</b>
khi tạo tập văn bản viết, ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một
<b>* hoạt động 2: bài học:</b>
<b>g. ycầu h tìm hiểu ví dụ.</b>
h. thảo luận, trả lời.
<i><b>* ví dụ 1: hai đoạn trích (trích “lặng lẽ sa pa” </b></i>
nguyễn thành long)-sgk53.
- hai học sinh đọc.
- đoạn a: “… đấy, bác cũng chẳng “thèm” người
là gì?”.
- đoạn b: “khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa
kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng
hạn”.
? ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ của nhân vật, nó được ngăn cách với những bộ
phận trước đó bằng những dấu gì?
phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trước đo có từ
“nói” trong phần lời của người dẫn.
+ được tách ra khỏ phần câu đứng trước bằng dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép (“ ”)
- ở đoạn b, phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó có
từ “nghĩ”.
+ dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép.
? trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa
các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó được
khơng? nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn cách với
nhau bằng những dấu gì?
có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm với
bộ phận đứng trước nó. hai bộ phận ấy ngăn cách
với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu ( - ). cụ thể là:
a: … “đấy, bác … là gì” – cháu nói.
b: “khách tới bất ngờ, …chẳng hạn” – hoạ sỹ
nghĩ thầm.
? ở hai đoạn trích a, b trên, bộ phận in đậm được dẫn
trực tiếp, em hiểu cách dẫn trực tiếp là cách dẫn như
thế nào?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<i><b>* ví dụ 2: (sgk trang 53).</b></i>
- hai học sinh đọc.
g. nêu vấn đề.
h. trao đổi, trả lời.
a/. “lão tìm lời lẽ giảng giải cho con hiểu. lão
khun nó hãy dằn lịng bỏ đám này…, làng nàyđã
chết hết con gái đâu mà sợ”. (nam cao ‘lão hạc”).
b/. “nhưng chớ hiểu lầm rằng bác sống… ẩn dật”
(phạm văn đồng)
?trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ? nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước
<b> 2. nhận xét.</b>
*nhắc lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của người hoặc
nhân vật; lời dẫn trực tiếp
được đặt trong dấu ngoặc
kép.
<b>ii. cách dẫn gián tiếp:</b>
<b>1. xét ví dụ( sgk ). </b>
bằng dấu gì?
đoạn a, phần câu in đậm là lời nói: nội dung của lời
?trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ?
đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa (trước đó có
từ “hiểu”).
? giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ
gì? có thể thay bằng từ gì?
giữa phần ý nghĩ và phần lời của người dẫn có từ
rằng. có thể thay từ rằng bằng từ là.
? cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2 được gọi là
cách dẫn gián tiếp. em hiểu như thế nào về cách dẫn
này?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt lại vấn đề.
- hai học sinh đọc phần ghi nhớ.
- cách dẫn gián tiếp, tức là
*<i> ghi nhớ</i>: (sgk trang 54).
*hoạt động 3:
- một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- làm miệng trước lớp.
- học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- hướng dẫn h/s làm bài tập này.
- học sinh dựa vào những gợi ý hồn thành bài tập <sub></sub>
trình bày miệng trước lớp.
- hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- học sinh làm <sub></sub>trình bày miệng.
<b>iii. luyện tập:</b>
<i><b> 1-bài tập 1</b><b> :</b><b> (sgk trang 54).</b></i>
- đoạn a, lời dẫn “a! lão già tệ
lắm!…mày à?”
đây là lời nói của cậu vàng
lời dẫn trực tiếp.
- đoạn b, lời dẫn “cái vườn
này … còn rẻ cả”.
đây là ý nghĩ của lão hạc
(trước đó có ngữ
“lão tự bảo rằng”).
lời dẫn trực tiếp.
<i><b> 2-bài tập 2</b><b> :</b><b> </b></i>(sgk trang 54,
55).
a/. dẫn trực tiếp:
trong “báo cáo chính trị tại
đại hội đại biểu toàn quốc lần
thức ii của đảng”, chủ tịch hồ
chí minh nêu rõ: “chúng ta …
anh hùng”.
- dẫn gián tiếp.
trong “báo cáo…”, chủ tịch
hồ chí minh đã
hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- học sinh làm <sub></sub>trình bày miệng
a/ dẫn trực tiếp:
trong cuốn sách “chủ tịch hồ
chí minh…
thời đại”, đồng chí phạm văn
đồng viết: “giản
dị … làm được”.
- dẫn gián tiếp.
trong cuốn sách “chủ tịch …”,
đồng chí phạm
văn đồng khẳng định rằng
giản dị.
c/. dẫn trực tiếp:
trong cuốn “tiếng việt … dân
tộc”, ông đặng thai mai khẳng
định “người việt nam …của
mình”.
- dẫn gián tiếp.
trong cuốn “tiếng việt … dân
tộc”, ông đặng thai mai đã
khẳng định rằng “người việt
nam … của mình”.
<i><b> 3-bài tập 3</b><b> :</b><b> (sgk trang 55).</b></i>
thuật lại lời của nhân vật vũ
nương trong đoạn
trích sau theo cách gián tiếp.
hơm sau…chiếc hoa vàng đã
dặn phan lang về nói với
chàng trương rằng …
<b>* hoạt động 4: củng cố, dặn dò:</b>
nội dung: + lời dẫn gián tiếp.
+ lời dẫn trực tiếp.
- học bài + xem lại cácbài tập.
- làm bài tập: chuyển các lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và chuyển
đoạn hội thoại sau thành một đoạn văn kể chuyện:“sinh dỗ dành <sub></sub> chẳng bao
giờ bế đản cả”
(nguyễn dữ).
- chuẩn bị bài: “luyện tập tóm tắt văn bản ts”
ngày soạn : 23/9/2008.
<b>a. mục tiêu bài dạy: giúp học sinh:</b>
- ơn tập, củng cố hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã được
học từ kỳ i – lớp 8.
- tích hợp với các văn bản đã học và phần tiếng việt.
- rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau:
ngắn gọn hơn song vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhân vật chính.
<b>b. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: soạn bài + đọc tư liệu.
- học sinh: làm hết bài tập cũ + ôn lại kiến thức văn bản tự sự.
<b>c. phương pháp.</b>
<b> - nêu- gqvđ. thảo luận nhóm. luyện tập.</b>
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
* hoạt động 1: khởi động:
<b>1-tổ chức:</b>
<b>2-kiểm tra:</b>
- câu hỏi: thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác
+ phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm là sự việc và
nhân vật chính.
+ có thể xen kẽ có mức độ những yếu tố bổ trợ các chi tiết, các nhân vật phụ,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại và độc thoại nội tâm.
<b>3-bài mới: giới thiệu bài mới:</b>
<b>* hoạt động 2: nội dung bài:</b>
<i><b> h.-đọc các tình huống trong </b>sgk<58></i>
- trong cả 3 tình huống trên, người ta đều
phải tóm tắt văn bản <sub></sub> em hãy rút ra nhận
xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản?
- hãy tìm hiêu và nêu lên các tình huống
khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải
vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự?
h. tìm các tình huống có thực trong cuộc
sống.
g. nhận xét.
<i><b>h -đọc các sự việc trong</b> sgk<58>.</i>
? các sự việc chính đã được nêu đầy đủ
chưa?
h. các sự việc chính đã được nêu đầy đủ.
có thiếu khơng?
h. có. một đêm tsinh cùng con trai ngồi
bên ngọn đèn….
sự việc thiếu có quan trọng không? tại
sao?
<b>i.-sự cần thiết của việc tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự:</b>
- tóm tắt văn bản tự sự là một nhu
cầu
tất yếu do cuộc sống đặt ra.
h. nhờ việc này mà ts mới biết vợ mình bị
oan.
trình tự xếp sắp đã hợp lý chưa?
- sửa lại như thế nào?
h. sự việc thứ 7 sắp xếp chư hợp lý. sửa
lại:
- một đêm, ts cùng ….
sự việc thứ 8: ts nghe plang kể…
g. nhận xét.
? vậy khi tóm tắt một văn bản cần chú ý
điều gì?
h. đọc ghi nhớ sgk?
* hoạt động 3:
- hướng dẫn học sinh viết tóm tắt văn bản
tự sự <sub></sub> trình bày.
a)- văn bản: lão hạc.
b)- văn bản: chiếc lá ….
*văn bản tóm tắt phải ngắn gọn,
những chi tiết, sự kiện được lựa chọn
phải được tổ chức thành chỉnh thể
thống nhất.
<i><b>*ghi nhớ: <sgk></b></i>
<b>iii. luyện tập:</b>
<i><b>1-bài tập 1: sgk trang 58.</b></i>
- mời hai em trình bày, nhận xét:
+ ưu điểm:
+ tồn tại:
<b>* hoạt động 4. củng cố, dặn dò:</b>
- hệ thống nội dung bài.
- về nhà làm hết bài tập trong sgk?
- đọc trước “miêu tả trong văn bản miêu tả”.
ngày soạn : 28/9/2008.
ngày giảng: 01/10/2008.
<b>tiết 21 - </b>
<b>a. mục tiêu bài dạy: giúp học sinh:</b>
- nắm được các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất.
- tích hợp với văn – tập làm văn.
- rèn học sinh kỹ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu, gqvđ, ltập.
<b>c. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: soạn bài + đọc tài liệu.
- học sinh: + đọc trước tiết 21.
+ trả lời các câu hỏi trong sgk?
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
- câu hỏi: thế nào là lời dẫn trực tiếp? lời dẫn gián tiếp? cho vd minh
<b>iii-bài mới: </b>
1.giới thiệu bài mới: phong ba bão táp không bằng ngữ pháp việt nam.
ngôn ngữ đa dạng và phong phú, một từ má mang nhiều nghĩa….
2. triển khai bài.
<b>* hoạt động 1.</b>
* đọc các ngữ liệu sgk.
(1)- giải nghĩa từ “kinh tế”:
- từ “kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay có
cịn dùng nữa hay khơng?
- nhận xét nghĩa của từ này?
h. kinh bang tế thế, lo việc nước, việc đời.
hiện nay không còn dùng. chuyển gnhĩa
rộng sang nghĩa hẹp.
g. nhận xét.
(2)- “chị em sắm …. xuân”: từ “xuân”
nghĩa là gì?
- “ngày xuân … dài”: từ “xuân” nghĩa
là gì?
- hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến
hành theo phương thức nào? (ẩn dụ).
- từ “giờ kim … trao tay”: từ “tay” có
nghĩa là gì?
- “cùng … tay ln …”: từ “tay” nghĩa
là gì?
- hiện tượng này chuyển nghĩa này theo
phương thức nào? (hoán dụ).
? vởy từ vựng [hát triển dựa trên cơ sở nào?
dựa trên phương thức chính nào?
h. khái quát.
g. nhận xét, chốt.
- gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
<b> * hoạt động 2: </b>
- học sinh đọc bài tập số 1?
- nêu yêu cầu?
- học sinh trả lời <sub></sub> giáo viên uốn nắn?
- đọc yêu cầucủa bài tập 2?
- giải nghĩa cách dùng từ “trà” giống?
<b>i. sự biến đổi và phát triển nghĩa</b>
<b>của từ ngữ.</b>
<b> 1. ví dụ (sgk)</b>
<b> 2. nhận xét.</b>
- xã hội phát triển, từ vựng của ngôn
ngữ cũng không ngừng phát triển dựa
trên cơ sở nghĩa gốc.
phương thức chính để phát triển
nghĩa của từ ngữ là phương thức ẩn
dụ và hoán dụ.
*<i><b>ghi nhớ: (sgk trang 56).</b></i>
<b>ii. luyện tập:</b>
<i><b>1-bài tập 1: (trang 56).</b></i>
- a): nghĩa gốc: bộ phận cơ thể.
- b): hoán dụ:
- c): ẩn dụ: vị trí tiếp xúc …
- d): ẩn dụ: < tiếp xúc đất …
<i><b>2-bài tập 2: (trang 57).</b></i>
giống: đã chế biến dùng để pha nước
uống.
khác?
- giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc
“đồng hồ”?
- đọc yêu cầu của bài tập?
chứng minh đó là những từ nhiều
nghĩa?
- đọc yêu cầu của đề bài?
- học sinh trả lời, giáo viên uốn nắn cho
học sinh?
<i><b>3-bài tập 3: (trang 57).</b></i>
- đồng hồ diện: dùng để đếm số đơn
vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền, …
<i><b>4-bài tập 4: (trang 57).</b></i>
- hội chứng: kính thưa; ct; phong bì;
bằng dởm.
- ngân hàng.
- sốt.
- vua….
<i><b>5-bài tập 5: (trang 57).</b></i>
- mặt trời (1) <sub></sub>chỉ sự việc của hiện tượng.
- mặt trời (2)<sub></sub> ẩn dụ nt.
iv.củng cố.
- học kỹ nội dung bài <sub></sub> hệ thống nội dung cơ bản của bài.
- đọc lại ghi nhớ.
<b>v.dặn dị:</b>
- làm hồn chỉnh bài tập vào vở.
- soạn bài: chuyện cũ trong phủ chúa trịnh.
ngày soạn : 29-9-2008.
ngày giảng: 01/10/2008.
<b>tiết 22 </b>
<i> </i>
<b>a. mục tiêu : giúp học sinh:</b>
- hiểu được cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dưới thời
- học sinh nhận biết được đặc điểm cơ bản của tập làm văn tuỳ bút thời trung
đại và giá trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bút.
- tích hợp với văn – tập làm văn – tiếng việt.
- rèn luyện kỹ năng đọc và pt thể loại văn bản tuỳ bút trung đại.
<b>b. phương pháp</b>
- nêu-gqvđ. phân tích, bình giảng.
<b>c. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: soạn bài - đọc tư liệu.
- học sinh: học, chuẩn bị bài mới.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
<b>i-tổ chức:</b>
<b>ii-kiểm tra:</b>
<b>iii-bài mới: </b>
1. giới thiệu bài: tác phẩm là ghi chép về cuộc sống và sinh hoạt của chúa
thời thịnh vương trịnh sâm, một vị chúa nổi tiếng thơng minh, quyết đốn và kiêu
căng, xa xỉ….
2. triển khai bài
<b>* hoạt động 1: </b>
- giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi
buồn, hàm ý phê phán kín đáo.
g. đọc mẫu.
h. đọc, nxét.
g. nhận xét.
- đọc 19 chú thích.
- giải nghĩa thêm 2 từ.
- văn bản được viết theo thể loại nào?
- đoạn trích chia làm mấy phần?
- nêu nội dung từng phần?
h. trao đổi, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>* hoạt động 2: </b>
h- đọc đoạn 1?
g. nêu vấn đề.
- những cuộc đi chơi của trịnh sâm được tác
giả miêu tả như thế nào?
- thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?
- em hiểu câu: “kẻ thức giả biết đó
….tường” hàm ý gì? lịch sử đã chứng minh
lời đoán này đúng như thế nào?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. chốt.
- đọc đoạn 2?
<b>i-tìm hiểu chung.</b>
<b>1.hướng dẫn đọc:</b>
- giáo viên đọc mẫu – hướng dẫn đọc.
- mời học sinh đọc văn bản?
<b>2.giải nghĩa từ khó:</b>
- đọc 19 chú thích sgk (trang 61, 62).
- hoạn quan: là đàn ơng bị thiến.
- cung giám: nơi làm việc của hoạn quan.
<b>3.thể loại văn bản:</b>
- tuỳ bút: một loại bút ký, thuộc thể
loại
tự sự, song có cốt truyện đơn giản (tuỳ
bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện
đại).
<b>4.bố cục đoạn trích: 2 phần:</b>
- cuộc sống xa hoa hưởng lạc của trịnh
- lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng.
<b>ii-phân tích đoạn trích:</b>
<b>1. cuộc sống của thịnh vương trịnh sâm: </b>
- xây dựng đình đài liên tục, đi chơi
liên miên, huy động người phục dịch,
bày nhiều trò lố lăng tốn kém, …
- ỷ thế để cướp đoạt những của quý
trong thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ
chúa.
=> tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như
khách quan không để lộ thái độ, xúc
cảm và muốn để tự sự việc nói lên vấn
đề.
- câu văn thể hiện thái độ dự đoán của
tác giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng.
<b>2.những hành động của bọn hoạn </b>
<b>quan thái giám :</b>
- dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám đã
làm gì?
- vì sao chúng có thể làm được như vậy?
thực chất những hành động đó là gì?
- em có nhận xét như thế nào về cách miêu
tả của tác giả? so với đoạn trên có gì khác?
- chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm mục
đích gì?
h. trao đổi, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>* hoạt động 3: </b>
- qua câu chuyện em có thể khái quát
nguyên nhân khiến chính quyền lê-trịnh
suy tàn và sụp đổ khơng thể cứu vãn là gì?
- đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở
điểm nào?
- từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng
và nghệ thuật của văn bản?
h. đọc mục ghi nhớ.
đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la
làng của bọn tay sai quái đản, chúng
làmg
được như vậy là do chúng được chúa
dung
túng <sub></sub> mọi phiền hà, thống khổ đều
chút lên đầu người dân.
- mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập
đến.
câu chuyện tăng tính chân thực.
với cách tả tỷ mỷ, chi tiết, cụ thể có
vẻ như khách quan, lạnh lùng, song có
cảm xúc đã hiện ra.
<b>iii.tổng kết:</b>
<b> 1. nội dung.</b>
- do đời sống sa hoá của vua chúa và
sự nhũng nhiễu của bọn quan lại.
2. nghệ thuật.
- lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân
thực, sinh động.
=> ghi nhớ: sách giáo khoa trang 63.
iv.<b> củng cố . </b>
- hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- đọc lại ghi nhớ.
- học kỹ nội dung bài.
<b>v. dặn dị.</b>
- soạn bài: “hồng lê nhất thống chí”.
ngày soạn : 29/9/2008.
ngày giảng: 02/10/2008.
<b>tiết 23 - </b>
<i><b>bốn-(của ngô gia văn phái-do nguyễn đức vân, kiều thu hoạch dịch)</b></i>
<b>a. mục tiêu : giúp học sinh:</b>
- cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc, với chiến
công hiển hách đại phá quân thanh; sự thảm bại của bọn xâm lược tôn sỹ nghị
và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nước, hại dân.
miêu tả rất chân thực, sinh động.
- tích hợp với văn – tiếng việt – tập làm văn.
- rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
<b>b. phương pháp</b>
- nêu-gqvđ. phân tích, bình giảng.
<b>c. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: giáo án + tliệu liên quan.
- học sinh: đọc kỹ văn bản <sub></sub> trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
<b>i-tổ chức:</b>
<b>ii-kiểm tra:</b>
- vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trước cửa nhà mình?
chỉ với sự việc đó đã nói lên điều gì về chúa trịnh và chính quyền của ơng ta?
- thế nào là tuỳ bút? tuỳ bút trung đại, hiện đại khác truyện ở điểm nào?
trong xã hội phong kiến trước đây?
<b>iii-bài mới: </b>
1. giới thiệu bài: sơ lược về tác giả, tác phẩm.
2. triển khai bài
<b>* hoạt động 1: </b>
- chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với
từng nhân vật.
- u cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích
ngắn gọn? theo trình tự, …
- giáo viên đọc mẫu <sub></sub> học sinh đọc.
- gọi 4-5 em học sinh đọc.
- dùng bản đồ để tóm tắt?
h. tóm tắt.
g. nhận xét.
- đọc 30 từ chú thích trong sách giáo
khoa?
- giải thích thêm các từ?
- theo em văn bản trích thuộc thể loại
nào?
- đoạn trích chia làm mấy phần? là
những phần nào? nêu nội dung?
h. hoạt động nhóm, trao đổi, trả lời câu
hỏi.
g. nhận xét, chốt.
<b>i-tìm hiểu chung : </b>
<b>1.hướng dẫn đọc – kể tóm tắt:</b>
- quân thanh kéo vào chiến nước ta một
- cuộc tiến quân thần tốc và những thắng
lợi vẻ vang.
- sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược
và lũ bán nước lê chiêu thống.
<b>2.giải thích từ khó:</b>
- đốc xuất đại bình: chỉ huy, cổ vũ đồn
qn lớn.
<b>3.tìm hiểu thể loại:</b>
- là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết
bằng chữ hán <sub></sub> chịu ảnh hưởng của
tam quốc chí.
<b>4.bố cục đoạn trích:</b>
<b>- đoạn 1: quân thanh chiếm thăng long, </b>
nguyễn huệ xưng vương, trực tiếp cầm
quân đánh giặc.
<b>- đoạn 3: sự thất bại của quân thanh và</b><sub>số phận của vua, tôi lê chiêu thống.</sub>
<b>iv. củng cố.</b>
đọc diễn cảm văn bản trích.
- hệ thống nội dung giờ học.
v. dặn dị.
- học kỹ nội dung bài.
- chuẩn bị tiếp tiết 2.
ngày soạn : 29/9/2008
ngày giảng: 02&03/10/2008.
<b>tiết 24 - </b>
- năm vững nghệ thuật, nội dung của văn bản trích.
- tích hợp với văn – tiếng việt – tập làm văn.
- rèn học sinh kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
<b>b. phương pháp.</b>
<b> - nêu-gqvđ. phân tích, bình giảng.</b>
<b>c. chuẩn bị:</b>
- giáo viên: giáo án + đọc tài liệu.
- học sinh: đọc văn bản chuẩn bị bài.
<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
<b>i-tổ chức:</b>
<b>ii-kiểm tra:</b>
- văn bản trích chia làm mấy phần? nội dung?
- đọc đoạn 1?
<b>iii-bài mới: </b>
1. giới thiệu bài: cho đến nay, lịch sử văn học việt nam chưa có tác phẩm
nào tái hiện lại một cách sinh động và chân thực một giai đoạn lịch sử nước nhà
như ….
2. triển khai bài.
<b>* hoạt động 2: </b>
<b>g. nêu vấn đề. </b>
- trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11
đến 30/12/1788, khi nhận được tin cấp
báo của đô đốc nguyễn văn tuyết thì
nguyễn huệ đã có thái độ và quyết định
gì? ơng đã làm được những việc gì?
<b>ii-phân tích.</b>
<b>1.hình ảnh nguyễn huệ:</b>
điều đó chứng minh ơng là người có
phẩm chất gì?
h.trao đổi, trả lời câu hỏi.
g. nhận xét, chốt.
- qua những lời phủ dụ của vua quang
trung trong buổi duyệt binh lớn ở nghệ
an với bọn sở, lân, ngơ thì nhậm và
cuộc trò chuyện với cống sĩ la sơn chứng
tỏ nhà vua cịn có phẩm chất gì?
- tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng
binh và chỉ huy của vua quang trung?
h. tìm những chi tiết….
- hành qn thần tốc, đơng người lại an
tồn, đảm bảo bí mật. từ ngày 25 đến
ngày 29 hành quân vượt 350km đường
núi đèo,…
- hình ảnh vua quang trung trong chiến
trận được miêu tả như thế nào?
- taị sao tác giả vốn trung thành với nhà
lê, khơng mấy cảm tình với tây sơn, thậm
chí xem tây sơn như giặc mà tác giả vẫn
viết về quang trung và những chiến cơng
của đồn qn áo vải một cách cảm tình
đầy hào hứng?
- em hãy chỉ ra những chi tiết và phân
- em có nhận xét như thế nào về lời kể,
tả của tác giả ở đoạn văn này?
<b>* hoạt động 3: </b>
cộng sự, những người giúp việc.
- ông là người chỉ huy quân sự cực kỳ
sắc xảo, nhà chính trị có cáh nhìn nhạy
bén, tự tin.
- lời dụ của nhà vua ở trấn nghệ an:
ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần
tướng sỹ quyết tâm đánh giặc.
- lời phủ dụ của nhà vua với quan tướng
thân cận … <sub></sub> ông là người lãnh đạo tối
cao, rất hiểu sở trường, sở đoản của các
thuộc hạ, lại rất độ lượng, công minh.
vua vừa tuyển binh, vừa duyệt binh,
vừa tổ chức đội ngũ.
- đánh là thắng, chiến đấu dũng mãnh,
bất chấp nguy hiểm, …
=> hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.
- đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã
được chứng kiến trực tiếp, là những
người
trí thức có lương tâm, những người có
tâm
huyết và tài năng, nên các ông không thể
không tôn trọng lịch sử.
- mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối
nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời
lê - trịnh.
<b>2-hình ảnh bọn cướp nước và bán</b>
<b>nước: </b>
<i><b>a-tổng đốc tôn sỹ nghị</b>:</i>
- mưu cầu lợi riêng, bất tài, khơng biết
mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan,
<i><b>b-số phận của triều đình bán nước:</b></i>
- chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù
nhìn, đê hèn.
=> đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửi
vào đó tình cảm ngậm ngùi, thương
cảm.
<b>iii.tổng kết:</b>
- nêu nội dung cơ bản?
- nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng
để làm nổi bật chủ đề?
- đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72.
người anh hùng nguyễn huệ-vị vua văn
võ song toàn. đồng thời, cũng thấy được
tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhục
nhã của bọn vua quan bán nước
<b> 2. nghệ thuật</b><i><b> :</b><b> kể, tả chân thực thể hiện</b></i>
rất rõ cảm xúc.
.*ghi nhớ: sách giáo khoa.
- hệ thống nội dung toàn bài.
- đọc ghi nhớ.
- đọc một đoạn thơ của ngơ thì dụ.
<b>v. dặn dị.</b>
- tìm đọc thêm: kể chuyện quang trung của nguyễn huy tưởng.
- học kỹ nội dung bài.
- soạn bài: “ sự phát triển của từ vựng”.
ngày soạn: 30/9/2008.
ngày giảng: 03/10/2008.
<b>tiết 25 </b>
* giúp hs nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số
lượng từ ngữ nhờ;
tạo thêm từ ngữ mới. từ mượn của tiếng nước ngoài.
rèn kĩ năng : sử dụng từ ngư.
<b>b. phương pháp.</b>
<b> - nêu-gqvđ. luyện tập.</b>
<b>c. chuẩn bị:</b>
gv: giáo án, một số từ ngữ..
hs : đọc trước, tìm vd về từ ngữ mới
<b>d- tiến trình lên lớp. </b>
<b> i-tổ chức:</b>
<b> ii-kiểm tra</b>: tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? đặt câu minh hoạ?
<b> iii-bài mới: </b>
<b> 1. </b>giới thiệu bài: sự phát triển của tiếng việt cũng như ngôn ngữ nói chung được
thể hiện trên ba mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. bài học này chỉ đề cập đến sự phát
triển của từ vựng…
<b>*hoạt động 1:</b>
- hs đọc vd 1? (gv ghi lại trên bảng)
- giải thích nghĩa của những từ đó ?
( mang theo người, sử dụng trong vùng phủ
sóng của cơ sở ho thuê bao; điện thoại
nóng, đt dành riêng …vđ khẩn cấp)
trong đó tv có những từ ngx được cấu tạo
theo mơ hình: “x + tặc” hãy tìm những từ
ngữ mới x/h theo mơ hình đó?
-kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên?
- kẻ ăn cắp thơng tin trên máy tính?
phát triển từ ngữ bằng cách nào? và mục
đích việc phát triển từ ngữ?
* hoạt động 2
<b>cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới?</b>
hs đọc đoạn kiều và đoạn văn?
chỉ ra những từ hán việt trong các vd đó?
( từ hán việt đơn + ghép)
tìm từ hv chỉ k/n; bệnh mất khả năng miễn
dịch, gây tử vong?
- chỉ k/n; n/cứu 1 cách có hệ thống những
điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu, thị
hiếu)?
tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? những
từ đó mượn của nước nào?
- hai loại tiếng hán và tiếng nước ngoài
khác loại nào mượn nhiều hơn? ( hán)
- hãy tìm các từ mượn tiếng nước ngoài
trong tiếng việt.
gọi hs đọc sgk?
<b>hoạt động 3</b>
làm theo nhóm tại chỗ báo kết quả sửa
chữa kết luận.
<b>i-tạo từ ngữ mới:</b>
<b> 1. ví dụ 1.</b>
- điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ
- kinh tế tri thức: nền kt dựa chủ yếu vao sx,
lưu thơng, phân phối sản phẩm có hàm
lượng t. thức cao
- đặc khu kinh tế: khu vực dành thu hút vốn,
cn nước ngồi.
- sở hũ trí tuệ: quyền sở hữu những sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại….
<b> 2. ví dụ 2.</b>
- lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng
- tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái
phép vào dữ liệu trên máy tính của người
khác
- kl; tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng
lên là 1 hình thức phát triển của từ vựng.
<b>ii- mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi.</b>
<b> 1.ví dụ:</b>
1, thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạm thanh,
hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai
nhân,
*bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch,
ngọc.
2, các từ đó là
- aids mượn tiếng anh
- marketting
mượn tiếng nước ngoài để phát triển
t.việt (viết nguyên dạng: marketting)
- phiên âm trong tài liệu chuyên môn:
maketing
- phiên âm trong tài liệu thông thường
ma-két- ting.
<b>* ghi nhớ: 1,2- 73, 74 </b>
<b>iii- luyện tập</b>
<b> 1-bài 1:</b>
chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi nhanh,
trong 3 phút lên bảng?
- gv sửa chữa cách giải; kl
chia 2 cột cho em lên đường điền vào cột.
“ x+ điện tử”: thư, thương mại, gd, chính
phủ…
<b>2-bài 2:</b>
- bàn tay vàng - đa dạng sinh học
- cơm bụi - đường cao tốc
- công nghệ cao - đường vành đai.
- công viên nước - hiệp định khung
- thương hiệu.
<b>3-bài 3</b>
mãng xà. tô thuế xà phịng, ơ tơ
biên phịng, phi án ru đi ô
tham ô, phê bình cà phê
nơ lệ, ca sỹ ca nô
iv.củng cố .
- hệ thống nội dung toàn bài.
- đọc ghi nhớ.
<b>v. dặn dò.</b>
- học kỹ nội dung bài.
- làm bài tập ở nhà.
- soạn bài: “ truyện kiều – ndu”
ngày soạn: 03/10/2008.
ngày giảng: 07/10/2008.
<b>tiết 26: </b>
<b>a-mục tiêu :</b>
* giúp hs
- nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của
nguyễn du.
- nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ truyện
kiều” từ đó thấy được “ truyện kiều” là một kiệt tác của vă học dân tộc.
<b>b. phương pháp.</b>
<b> - nêu-gqvđ. phân tích.</b>
<b>c- chuẩn bị của thầy, trò:</b>
gv: g/án; những tư liệu về cuộc đời nd, tác phẩm truyện kiều.
hs: học và soạn bài.
<b>d- tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>i-tổ chức(1,<sub> ) </sub></b>
<b>ii-kiểm tra: (5<sub> ) </sub>,</b> <sub>phân tích hình tượng người anh hùng nguyễn huệ?</sub>
<b>iii-bài mới(1,<sub> ) </sub></b>
trọng trong chương trình nvăn thcs – thpt. với lớp 9, chúng ta mới chỉ tiếp xúv bước đầu.
ậ lớp 10 các em sẽ được học sâu hơn.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động gv – hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(15,<sub>)</sub></b>
- hs đọc phần giới thiệu t/ giả nguyễn du?
- đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì
trong cuộc đời của t/g?
( hv: nhấn mạnh những điểm quan trọng)
( xhpkvn khủng hoảng sâu sắc, phong trào
nông dân liên tục, tây sơn 1 phen thay đổi sơ
hà- thất bại- nguyễn )
( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng.
“ bao giớ ngàn hống..sông lam...quan”
( phiêu bạt 10 năm đất bắc, đói rét,bệnh,ở ẩn
quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ)
(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”
mộng l.đường “ lời văn tả ra hình như máu
chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ
giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía
ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột…nếu
khơng phải có con mắt thơng thấu cả sáu cõi,
tấm lịng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có
cái bút lực ấy” )
- sự nghiệp vh của nd có những điểm gì đáng
chú ý?
( gv giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của nd)
<b>* hoạt động 2.(18,<sub>)</sub></b>
- thuyết trình cho hs hiểu về nguồn gốc
t/p-khẳng định sự sáng tạo của nd
( gv kể thêm sự sáng tạo nd: thêm, bớt)
tự sự – kể chuyện bằng thơ; nghệ thuật xd
nhân vật miêu tả tn…
- hs đọc phần tóm tắt?
- 3em lên tóm tắt 3 phần?
( gv có thể đan xen những câu kiều phù hợp)
- theo em truyện kiều có những giá trị lớn?
- qua phần tóm tắt t/p em hình dung xh được
p/a trong truyện kiều là xh ntn?
- những nhân vật: mgs, hth, bbà, bhạnh, sở
khanh….là những kẻ ntn?
- cảm nhận của em về c/s, thân phận của tk
cũng như của người phụ nữ trong xh cũ?
<b>i-nd kiến thức cần đạt</b>
<b>1-tác giả nguyễn du</b>: ( 1765-1820)
+ sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều
biến động dữ dội tác động tới tình cảm,
nhận thức của nguyễn du hướng ngịi bút
vào hiện thực
+ gia đình nguyễn du là gia đình đại q
tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống
văn học; nhỏ sống vinh hoa phú quý 9
tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ
tácđộng lớn đến sáng tác
+ bản thân: học giỏi nhưng nhiều lận đận
bơn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn
hố khác, nhiều cảnh đời số phận
khácẩnh hưởng đến sáng tác.
+ là người có trái tim giàu yêu thương.
<b>2-những sáng tác văn học . </b>
- chữ hán: 243 bài với 3tập thơ
“thanh hiên thi tập”
“ nam trung tạp ngâm”
“ băc hành tạp lục”
- chữ nôm:
- “ truyện kiều” ( đoạn trường tân thanh)
“ văn chiêu hồn”
<b>ii- truyện kiều </b>
<b>1, nguồn gốc tác phẩm</b>
-từ 1 tác phẩm văn học trung quốc” kim
vân kiều truyện” nguyễn du đã sáng tạo
nên kiệt tác văn học việt nam
<b>2, tóm tắt</b> tác phẩm: 3 phần
- gia biến và lưu lạc
- đoàn tụ.
<b>3, giá trị nội dung và nghệ thuật.</b>
<b>a,giá trị nội dung</b>
+giá trị hiện thực
- theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thường
được thể hiện qua những nội dung nào?
việc khắc hoạ nhân vật msg, hth trong cách
miêu tả nhà thờ biểu hiện thái độ ntn?
( gv: đưa 1 số vd miêu tả về hth, mgs)
- nd xây dựng trong t/p 1nhân vật ah, là ai?
mục đích?
- cảnh tk báo ân, báo ốn thể hiện t2<sub> gì của</sub>
t/p?
( gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về nghệ
thuật)
gv minh hoạ cách sử dụng ng2<sub>, tả cảnh tn..</sub>
( đặc trưng thể loại truyện thơ )
đọc ghi nhớ (sgk).
mặt tà bạo của tầng lớp thống trị:
( bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán
người sở khanh, hoạn thư…) tán ác , bỉ
ổi…
- p/a số phận những con người bị áp bức
đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của
người phụ nữ.
+giá trị nhân đạo
- cảm thương sâu sắc trước những khổ đau
của con người.
- lên án, tố cáo những thế lực tà bạo
- trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp
hình thức, phẩm chất ước mơ khát vọng
chân chính.
<b>b. giá trị nghệ thuật:( </b>ngôn ngữ và thể
loại)
- ngôn ngữ : tiếng việt đạt tới đỉnh cao của
ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu
đạt + biểu cảm + thẩm mỹ
( vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: giàu, đẹp)
- nguyễn kể chuyện : trực tiếp( lời nhân
vật), gián tiếp ( lời tác giả), nửa trực
tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu
nhân vật )
- khắc hoạ nhân vật: dáng vẻ bên ngoài,
đời sống nội tâm bên trong,
- miêu tả thiên nhiên đa dạng: cảnh chân
thực sinh động tả cảnh ngụ tình.
<b>*ghi nhớ: </b>sgk- 80
<b> iv.củng cố.(3p)</b>
- tóm tắt ngắn gọn truyện kiều.
- chốt lại những nội dung chính
<b>v.dặn dị : (2p)</b>
- học bài. nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện kiều.
- vì sao nói nguyễn du có cơng sáng tạo lớn trong truyện kiều?
- soạn : “ chị em thuý kiều”
ngày soạn: 05/10/2008.
ngày giảng: 08/10/2008.
<b>tiết 27: </b>
- thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của nd: khắc hoạ những nét riêng về nhân sắc,
tài năng, tích cách, số phận thuý vân, thuý kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật hình thành kỹ năng miêu tả nhân vật
trong văn tự sự
<b>b – phương pháp.</b>
nêu, thảo luận, giải quyết vấn đề, phân tích.
<b>c-chuẩn bị của thầy, trị : </b>
gv: g/án, tài liệu liên quan.
hs: học bài, soạn bài.
<b>d-tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>i-tổ chức:1p</b>
<b>ii-kiểm tra: (5p)nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện kiều?</b>
<b>iii-bài mới: 1p</b>
1. giới thiệu bài: trong tk, nd miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc. hai
nhân vật đầu tiên được người đọc thưởng thức chính là chân dung hai cô gái họ vương:
tk – tv.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động gv - hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10p)</b>
gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: miêu tả
2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng
trân trọng )
- gọi hs đọc ? vị trí đoạn trích?
- kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 số
chú thích:1,2,5,9,14?
- đoạn trích chia làm mấy phần ?
trình tự miêu tả ?
- nêu đại ý của đọan trích?
<b>* hoạt động 2. (20p)</b>
- đọc đoạn 1? vẻ đẹp 2 chị em tk được gt
bằng h/a nào? t/g sd ngt gì khi miêu tả,
giới thiệu nhân vật?
- nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ
ngắn gọn có t/d gì?)
- nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g?
h- đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp?
- những h/a ngt nào mang tính ước lệ khi
<b>i. tìm hiễu chung.</b>
<i><b>2, tìm hiểu chú thích .</b></i>
- vị trí đoạn trích : phần đầu t/p
( giới thiệu gia cảnh nhà vương viên ngoại)
<i><b>3, bố cục </b></i>
4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em
4câu tiếp: tả vẻ đẹp thuý vân
12 câu tiếp tả vẻ đẹp của thuý kiều
4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em
<i><b>4, đại ý: : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em</b></i>
thuý. kiều
<b>ii- phân tích văn bản</b>
<i><b>1, giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em </b></i>
“ tố nga” cô gái đẹp
“ mai tuyết”: ước lệ vẻ đẹp thanh cao,
duyên dáng, trong trắng.
“ mười phân…” khái quát vẻ đẹp chung và
vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ”
cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật
<i><b>2,vẻ đẹp của thuý vân</b></i>
gợi tả vẻ đẹp của thuý vân?
- từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn?
- những đường nét nào của tv được t/g
nhắc tới?
- bp ngt nào được sd khi miêu tả tv?
- nhận xét về những h/a ad ? diễn xuôi ý
2 câu thơ. vì sao tả tv trước.
- cảm nhận về vẻ đẹp của tv qua những
yếu tố ngt đó? chân dung thuý vân gợi
tính cách, số phận ntn?
( mây thua, tuyết nhưỡng).
- đọc đoạn 3?
- câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?
- khi gợi tả vẻ đẹp tk t/g cũng sd những
ngt mang tính ước lệ, có những điểm nào
giống và khác khi miêu tả tv? ( tại sao:
mắt?)
( thể hiện phần tinh anh của tâm hồn,trí
- h/a ad “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp?
- “ nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp?
- t/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của
nàng? còn tả vẻ đẹp gì của tk? những tài
của kiều? mục đích miêu tả tài của tk?
h. trao đổi, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
tài nào được tả sâu, kỹ?
h. suy nghĩ, trả lời.
chân dung của k dự cảm sp ntn? dựa vào
câu thơ nào?
( “ ghen, hờn; bạc mệnh” )
em nhận xét gì về vẻ đẹp của tk?
cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?
( cảm hứng nhân đạo của t/p tk: đề cao
giá trị con người; nhân phẩm, tài năng,
khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân
…
<b>* hoạt động 3.(4p)</b>
thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật?
da,nụ cười, giọng nói so sánh ( hình ảnh
ẩn dụ) với cao đẹp nhất của tự nhiên: trăng,
mây, hoa,tuyết, ngọc.
- vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
- vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh
cuộc đời bình lặng, sn sẻ.
<i><b>3,vẻ đẹp th kiều</b></i>
- khái qt đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn
mà.
( so sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn)
- thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ( giống)
+ không miêu tả tỉ mỉ tập trung đơi mắt
+ hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng
gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng
trong, long lanh, linh hoạt
+ hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa
xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương
mặt trẻ trung
+“một hai…thành” điển cố (thành
ngữ)giai nhân
vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động.
+, cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi ca ngợi
cái tâm đặc biệt của thuý kiều.
+, đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu
( nghề riêng): vượt lên trên mọi người ( ăn
đứt)
+, cung “ bạc mệnh” kiều sáng tác ghi
lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm.
dự báo số phận éo le, đau khổ.
kl: kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng,
tâm hồn
<i><b>4,cảm hứng nhân đạo của nguyễn du</b></i>
- trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con người
( nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với cảm
hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người)
<b>iii- tổng kết.</b>
<b> 1.nội dung.</b>
nt ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì?
-đọc ghi nhớ
<b>2. nghệ thuật</b>
- nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả
vẻ đẹp con người
<b>*ghi nhớ : sgk - 83 </b>
<b> iv. củng cố.(2p)</b>
-đọc thêm; đọc ghi nhớ
-nắm chắc nt ước lệ cổ điển
<b> v. dặn dò.(2p)</b>
-học thuộc lòng, học bài
-soạn: “ cảnh ngày xuân”
ngày soạn: 05/10/2008.
ngày giảng: 09/10/2008.
<b>tiết 28:</b>
<b>a</b>
<b> . mục tiêu: giúp học sinh:</b>
- thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của nguyễn du, kết hợp bút pháo tả và
gợi, sd từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm
riêng. tác giả miêu tả mà nói lên được tâm trạng của nhân vật.
- vận dụng bài học để viết văn tả cảnh
<b>b – phương pháp.</b>
nêu, thảo luận, giải quyết vấn đề, phân tích.
<b>c.chuẩn bị:</b>
gv: truyện kiều
hs: đọc và soạn bài
<b>d.tiến trình lên lớp.</b>
<b>i.tổ chức: 1p</b>
<b>ii-kiểm tra: (5p)phân tích đoạn “chị em thuý kiều”, những nét nghệ thuật đặc </b>
sắc?
<b>iii-bài mới : 1p</b>
1.giới thiệu bài: nd không chỉ là bậc thầy về nghệ thuật tả chân dung mà còn cả
trong tả cảnh thiên nhiên. sau bức chân dung tả cảnh hai nàng tố nga diễm lệ là
bức tranh ngày xuân tháng ba tuyệt vời.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động gv – hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1. (10p)</b> <b>i-tìm hiểu chung.</b>
g.nêu cách đọc
nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt nhịp phù
hợp). đọc mẫu 4 dòng đầu. gọi hs đọc
tiếp?
g. hỏi một số chú thích?
<b>1.đọc</b>
so với đoạn “chị em thuý kiều” đoạn này
nằm ở vị trí nào?
nội dung chính của đoạn trích?
đoạn trích chia làm mấy đoạn? nội dung?
h. trao đổi, thảo luận, trả lời.
g. nhận xét.
<b>* hoạt động 2.(20p)</b>
h. đọc 4 câu đầu.
? cách nói về thời gian của nguyễn du
bằng 2 câu thơ đầu tiên?
én thường xuất hiện? én đưa thư gợi
tưởng? thiều quang ? ý cả câu thơ?
chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu
ngày xuân?
h. trao đổi, thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về
mùa xuân? (so sánh “cỏ non như
từ “điểm” động từ khiến bức tranh tự
nhiên như thế nào?
h. đọc tiếp 8 câu tiếp theo.
g. những hoạt động lễ hội được nhắn tới
trong đoạn thơ?
lễ tạo mộ? hồi đạp thanh?
h. trao đổi, thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy
phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của
từng loại?
h. trao đổi, thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh
lễ hội như thế nào?
(quan cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1
truyền thống văn hoá lễ hội xưa)
h. đọc 6 câu cuối? cảnh vật, khơng khí
mùa xn trong 6 câu cuối có gì khách so
với 4 câu đầu ?
- các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế
nào?
<b>3.xuất xứ: sau đoạn “chị em thuý</b>
kiều”
<b>4.đại ý: tả cảnh chị em thuý kiều đi</b>
chơi xuân trong tiết thanh minh
<b>5.bố cục: 3 phần</b>
<b>ii.phân tích văn bản</b>
<b>1.bức tranh thiên nhiên mùa xuân</b>
én đưa tin
mùa xn trơi mau -> 3 tháng
chín chục -> ngồi 60
(gợi hình ảnh sống động, thời gian
mau)
- hình ảnh:
+ chim én đưa tin
+ thiều quang :ánh sáng
+ cỏ non xanh -> chân trời
+ cành lê trắng...
không gian khoáng đạt; cảnh mùa
xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức
sống
cảnh như bức tranh màu hài hoà
“điểm” -> bức tranh sinh động, có
hồn.
<b>2.cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: </b>
- lễ tảo mộ: dọn dẹp, sửa sang phần
mộ của người thân, thắp hương...
- hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn
đồng quê.
- các từ ghép:
+ gần xa, nô nức (tt) -> tâm trạng
náo nức
+ yến anh, tài tử, giai nhân (dt): gợi
sự đông vui náo nhiệt
+ sắm sửa, dập dìu (đt): khơng khí
rộn ràng, náo nhiệt
=> khơng khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập,
nhộn nhịp
<b>3.cảnh chị em kiều du xuân trở về:</b>
- bóng ngả về tây: thời gian, khơng
(linh cảm điều sắp xảy ra: gặp mộ đạm
tiên, gặp kim trọng)
<b>* hoạt động 3 (4p) </b>
cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong
đoạn trích?
nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
đọc ghi nhớ?
-> tâm trạng người bâng khuâng, xao
xuyến về một ngày vui xuân đã hết,
linh cảm điều gì sắp xảy ra.
<b>iii. tổng kết .</b>
1. nội dung: bức tranh thiên nhiên lễ
hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng
2. nghệ thuật: tả cảnh thiên nhiên đặc
sắc bằng bút pháp tả, gợi. sử dụng từ
ghép, từ láy giàu chất tạo hình
<i><b>* ghi nhớ: sgk – 87</b></i>
<b>iv. củng cố: (2p)</b>
đọc lại bài thơ - ghi nhớ
v. dặn dò: (2p)
1. htl, làm tiếp bt
2. chuẩn bị bài “thuật ngữ”
ngày soạn: 05/10/2008.
ngày giảng: 09/10/2008.
<b>tiết 29: </b>
- hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- biết sử dụng chính xác các thuật ngữ
<b>b- phương pháp.</b>
<b> phân tích ví dụ, thảo luận, luyện tập.</b>
<b>c-chuẩn bị:</b>
gv: giáo án, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học
hs: đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi
<b>d-tiến trình lên lớp.</b>
<b>i-tổ chức: 1p</b>
<b>ii-kiểm tra(5p) phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?</b>
<b>iii-bài mới: </b>
1. giới thiệu bài: các ngành khoa học hiện đại có xu hướng ảnh hưởng lẫn nhau,
liên kết với nhau. vì vậy, xuất hiện tình trạng một thuật ngữ được dùng chung
trong nhiều ngành khác nhau….
<b> 2. </b>triển khai bài.
<b>hoạt động gv – hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10p)</b>
g. yêu cầu 2 hs đọc 2 ví dụ mục 1
- so sánh 2 cách giải thích?
cách giải thích nào mà người khơng có
<b>i. thuật ngữ là gì?</b>
<i><b> 1. ví dụ 1:</b></i>
kiến thức chuyên môn về hố học
khơng hiểu?
h. (cách 2 phải qua nghiên cứu khoa
học -> khơng có kiến thức chun môn
-> người tiếp nhận không thể hiểu
được)
<i><b>b. giải thích dựa vào đặc tính bên trong</b></i>
của sv -> nghiên cứu khoa học -> mơn
hố
h. đọc vd2: các câu định nghĩa?
những định nghĩa đó ở những bộ mơn
nào?
- thế nào là thuật ngữ?
h. trao đổi, thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
h đọc ghi nhớ.
<i><b> 2. ví dụ 2:</b></i>
- thạch nhũ -> địa lý
- bazơ -> hoá học
- ẩn dụ -> tiếng việt
- phân số thập phân -> toán
=> kl: thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ
* ghi nhớ 1(sgk)
<b>* hoạt động 2.(10p)</b>
g ?các thuật ngữ trên có nghĩa khác
không?
gv đọc vd – nêu câu hỏi
-> hs thảo luận, trả lời
- đặc điểm của thuật ngữ là gì?
<b>ii.đặc điểm của thuật ngữ.</b>
<i><b>a. muối -> 1 thuật ngữ khơng có sắc thái</b></i>
biểu cảm chính xác đặc điểm của muối
<i><b>b. ca dao có sắc thái biểu cảm</b></i>
-> những đắng cay, vất vả
=>kết luận:
+ mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm,
ngược lại
+ thuật ngữ khơng có tính biểu cảm
đọc ghi nhớ chung <i><b>* ghi nhớ: sgk – 88, 89</b></i>
<b>* hoạt động 3 (13p)</b>
- chia 2 nhóm tìm thuật ngữ?
- hs làm và trình bày
g. nhận xét, đánh giá.
<b>iii. luyện tập</b>
<b>1.bài 1:</b>
- lực - di chỉ
- khí áp
u cầu giải nghĩa từ “phương trình”,
xác định có phải thuật ngữ khơng?
<b>2.bài 2:</b>
- phương trình -> ẩn dụ
nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân số và các
vấn đề xã hội
hs dựa vào gợi ý trong sgk để phát biểu
thuật ngữ “cá”
<b>3.bài 3:</b>
<i><b>a. hỗn hợp -> thuật ngữ</b></i>
<i><b>b. nghĩa thường:</b></i>
<i>vd:</i> chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp
nhiều thứ
gọi hs lên bảng viết thuật ngữ và khái
niệm của thuật ngữ.
<b>bài 4:</b>
bằng mang
<b>iv. củng cố.(3p)</b>
-khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ
<b>v. dặn dị.(2p)</b>
- học bài; hồn thành bt cịn lại
- nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm
-giờ sau: trả bài tlv số 1
ngày soạn: 07/10/2008.
ngày giảng: 10/10/2008.
<b>tiết 30: </b>
<b>a.mục tiêu: giúp học sinh:</b>
- đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục,
câu, từ ngữ, chính tả
- rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi
<b>b. phương pháp.</b>
nêu – nhận xét, sửa bài.
<b>c.chuẩn bị:</b>
gv: chấm bài; bài viết của hs
<b>d.tiến trình lên lớp</b>
<b>i-tổ chức:1p</b>
<b>ii-kiểm tra: (5p)nêu cao phương pháp thuyết minh? vai trò của miêu tả và các </b>
biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh?
<b>iii-bài mới: 1p</b>
<b> 1.giới thiệu bài: đây là bài văn yêu cầu thuyết minh. vì vậy, bài văn làm phải kết</b>
hợp được với các phương pháp thuyết minh với một số biện pháp nghrệ thuật và
niêu tả. lời văn phải chính xác, rõ ràng và sinh động. chú ý lỗi chính tả, cách dùng
từ, đặt câu và thuyết minh, lập luận, giải thích cụ thể.
<b> 2. </b>triển khai bài.
<b>hoạt động gv – hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10p)</b>
hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án
chung
g.đọc đề? -> gv chép đề
<b>* hoạt động 2.(23p)</b>
nêu những ưu điểm của hs trong bài
viết ở nhiều phương diện. có dẫn
chứng cụ thể (một số bài viết khá,
tốt...)
<b>i.đề bài:</b>
thuyết minh, cây lúa việt nam
-đáp án
<b>ii.nhận xét</b>
<i><b>a.ưu điểm:</b></i>
- nắm được đặc trưng phương pháp thuyết
minh
- bố cục 3 đoạn rõ ràng
nam
- diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc
- sắp xếp các ý thuyết minh khoa học
- chỉ ra những nhược điểm: nội dung
bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý
thuyết minh như thế nào?
- chỉ ra những lỗi về hình thức diễn
đạt: cách dùng từ, chính tả, viết câu
với vấn đề thuyết minh
<i><b>b.nhược điểm:</b></i>
- diễn đạt còn vụng
- nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý -> sự
- một số chưa có ý thức vận dụng biện
pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết
- viết câu chưa chuẩn?
gv thống kê những lỗi của hs ở những
dạng khác nhau
hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc
lỗi -> cho hs sửa chữa dựa vào những
nguyên nhân của từng loại lỗi
hs chữa lỗi riêng
<b>4.chữa lỗi chung:</b>
- lỗi diễn đạt: do sắp xếp, dùng từ không
chuẩn
- lỗi dùng từ: dùng không trúng ý
- lỗi viết câu: chưa xác định đúng các
thành phần câu
- trả bài: hs sửa lỗi
<b>iv. củng cố.(3p)</b>
- phương pháp làm bài văn thuyết minh. 1 số lưu ý cần sửa.
<b>v. dặn dò.(2p)</b>
-sửa lỗi còn lại
- soạn bài “kiều ở lầu ngưng bích”
ngày soạn: 10/10/2008.
ngày giảng: 14/10/2008.
<b>tiết 31: </b>
- qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của kiều, cảm nhận được
tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo kiều
- thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của nguyễn du: diễn biến tâm
trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
<b>b. phương pháp.</b>
gv: giáo án; tranh minh hoạ kiều ở lầu ngưng bích(nếu có)
hs: học bài; chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>d.tiến trình lên lớp.</b>
<b> i-tổ chức:(1p)</b>
<b>ii-kiểm tra: (5p)đtl “cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu?</b>
<b>iii-bàimới: (1p)</b>
1. giới thiệu bài: ở lầ ngưng bích, kiểu đả bị lừa, bị nhục…, nhưng cũng chính ở
đây lại là nơi cho nỗi cơ đơn nghệ sĩ tkiều thăng hoa.
<b>2.</b> triển khai bài:
<b>hoạt động của gv – hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10p)</b> <b>i-tìm hiểu chung.</b>
gv giới thiệu đoạn trích. đọc mẫu
hướng dẫn đọc, gọi hs đọc tiếp.
kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích?
đoạn trích nằm ở phần nào?
<b>1.đọc</b>
<b>2.tìm hiểu chú thích</b>
sau đoạn mã giám sinhlừa kiều, bị
nhốt ở lầu xanh
đại ý của đoạn trích? <b>4.đại ý: đoạn trích miêu tả tâm trạng</b>
thuý kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu
ngưng bích
bố cục đoạn trích? nd từng phần?
h. thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>* hoạt động 2. (20p)</b>
h.- đọc 6 câu đầu? khoá xuân? (sự giả dối;
khung cảnh tn được nhìn qua con mắt của
ai? được gọi ra bằng những hình ảnh nào?
h. tìm hiểu, trả lời.
những h/a gợi cảnh tn? con người như thế
nào?
g. (h/a “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi
hồng” có thể là cảnh thực, có thể là h/a
ước lệ gợi sự mênh mông rợn gợp không
gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn của tk).
<b>5.bố cục: 3 phần</b>
<b>ii.phân tích văn bản:</b>
<b>1.hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp của</b>
<b>kiều:</b>
- cảnh: bát ngát, cát vàng, bụi bay, dãy
núi mờ xa
- không gian rộng lớn, hoang vắng,
cảnh vật trơ trọi -> lầu ngưng bích chơ
vơ -> con người càng lẻ loi.
?h/a “mây sớm đèn khuya” gợi tính chất
gì của tg?
h. thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt
?h/a đó góp phần diễn tả tâm trạng của
kiều như thế nào?
tl 6 câu đầu diễn tả hồn cảnh kiều ở lầu
ngưng bích.
h- đọc 8 câu tiếp
- lời đoạn thơ của ai? nt độc thoại có ý
nghĩa gì?
- tg: “mây sớm đèn khuyan” ->sự tuần
hồn khép kín -> kiều bị giam hãm, cơ
đơn (ngày đêm thui thủi quê người 1
thân)
=> nàng kiều rơi vào cảnh cô đơn, cơ
độc hồn tồn.
<b>2.nỗi lịng thương nhớ người thân,</b>
<b>người yêu:</b>
- kiều nhớ tới ai? nhớ ai trước, ai sau? có
hợp lý khơng? vì sao? (phù hợp tâm lý,
tinh tế: h/a trăng -> nhớ người yêu)
- kiều nhớ kim trọng như thế nào?
h. thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt
- em hiểu “tấm son.. phai” như thế nào?
h. thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt
- nhớ buổi thề nguyền đính ước
- tưởng tượng kim trọng đang nhớ về
mình vơ vọng
- “tấm son... phai”
-> tấm lịng son của kiều bị vùi dập
hoen ố biết bao giờ gột rửa được
=> nhớ kim trọng với nỗi đau đớn xót
xa, khẳng định lịng chung thuỷ son sắt
nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể
hiện nỗi nhỡ người yêu?
(tưởng – xót)
h. thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt
- những thành ngữ? điển cố?
h. thảo luận, trả lời.
g. nhận xét, chốt
trong cảnh ngộ ở lầu nb, kiều là người
đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh
ngộ bản thân để nhớ thương, xót xa đến
cha mẹ, người yêu -> kiều là người ntn?
<i><b>b. nhớ cha mẹ:</b></i>
- thương và xót cha mẹ
+ sớm chiều tựa cửa trơng con
+ tuổi già sức yếu khơng người chăm
sóc
- thành ngữ, điển cố: “quạt nồng ấp
lạnh”, “sân lai, gốc tử”
-> tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu
thảo của kiều
<b>tl: kiều là người tình thuỷ chung, người</b>
con hiếu thảo -> có lịng vị tha
h- đọc đoạn cuối?
cảnh là thực hay hư?
?mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại
có nét chung để diễn tả tâm trạng kiều.
em hãy phân tích và chứng minh điều đó?
g.(tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này)
(sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn
thấy ngày nào trên mộ đạm tiên: “sè sè...
dầu dầu...” (nhìn xa -> gần vừa buồn
trơng vừa lằng nghe...)
tiếng sóng vỗ khác sóng kêu?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt
(những chặng đường đầy cạm bẫy, nhiều
máu và nước mắt có “ma đưa lối, quỷ dẫn
đường” với kiều đang ở phía trước đoạn
thơ kiều ở lầu nb như chứa đầy lệ: lệ của
người con gái lưu lạc, đau khổ vì cơ đơn
lẻ loi, buồn thương chua xót vì mối tình
đầu tan vỡ, xót xa nhớ thương cha mẹ, lo
<b>3.tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:</b>
- tả cảnh ngụ tình: buồn lo
- mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, nỗi buồn
+ “thuyền... thấp thoáng... xa xa” ->
thân phận bơ vơ nơi đất khách
+ “cánh hoa trôi... biết là về đau” -> số
phận chìm nổi long đong vơ định
+ khắc “chân mây mặt đất” -> xanh
xanh, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ
->nỗi đau tê tái
sợ cho thân phận số phận mình; lệ của
nhà thơ, 1 trái tim nhân đạo bao la đồng
cảm, xót thương cho người thiếu nữ tài
sắc hiếu thảo mà bạc mệnh)
- nx cách dùng điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu
từ trong đoạn cuối?
cách dùng nghệ thuật đó có tác dụng như
thế nào trong việc diễn tả tâm trạng nhân
vật?
<b>* hoạt động 3.(5p)</b>
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt
- thái độ, tình cảm của nguyễn du với
nhân vật như thế nào?
- em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật
đoạn trích?
- đọc ghi nhớ
<i><b>*nghệ thuật:</b></i>
- láy:
+ cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt;
âm thanh: tĩnh - động
-> nỗi lo âu kinh sợ kiều ngày 1 tăng
- điệp: “buồn trông” -> điệp khúc của
tâm trạng
- câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bế
tắc, tuyệt vọng
<b>tl: tâm trạng kiều buồn cơ đơn, xót xa,</b>
lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng
<b>iii.tổng kết.</b>
<b> 1. nội dung: thương cảm cảnh ngộ</b>
thuý kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung,
nhân hậu của thuý kiều
<b>2. nghệ thuật: miêu tả nội tâm nhân</b>
vật: diễn biến tâm trạng qua (ngôn ngữ
độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình)
<i><b>* ghi nhớ: sgk – 96</b></i>
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
hệ thống kiến thức, đọc ghi nhớ
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
-học thuộc lòng
-đọc thêm, so sánh với “kiều gặp kim trọng” -> dụng ý thể hiện lòng nhân đạo
-soạn bài:mã giám sinh mua kiều
ngày soạn: 11/10/2008.
ngày giảng: 15/10/2008.
<b>tiết 32: </b>
<b>a-mục tiấu bÀi dạy</b>: giỳp học sinh:
- thấy được vai trũ của yếu tố miờu tả hành động, sự việc và cảnh vật và con
người trong văn tự sự.
- rèn luyện các kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một vb.
<b>b. phương pháp.</b>
tìm hiểu, nêu-gqvđ, luyện tập.
<b>c-chuẩn bị:</b>
- hs: học bài; ôn lại kiến thức ngữ văn 8 có liên quan tới bài học.
<b>d-tiến trènh bÀi dạy:</b>
<b> i-tổ chức (1p)</b>
ii-kiểm tra: (3p)kt sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>iii-bài mới: (1p)</b>
1.giới thiệu bài: ở chương trỡnh nv 8, chỳng ta đó được tỡm hiểu “miờu tả và
bản chất trong vb tự sự”. giờ học hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu tiếp vai trũ
của miờu tả trong vb tự sự. từ đó các em vận dụng viết các đoạn văn bài văn.
2. triển khai.
<b>hoạt động của gv – hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(20p)</b>
* ví dụ: đoạn trích (sgk tr 91)
- 2 hs đọc vd.
? đoạn trích trên kể về trận đánh nào?
-> trận đánh đồn ngọc hồi.
?trong trận đánh này quang trung xuất
hiện (làm gỡ) như thế nào?
-> quang trung chỉ huy tướng sĩ: rất mưu
trí, oai phong.
?hóy chỉ ra cỏc chi tiết mt trong đoạn trích?
các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối
tượng nào?
+ “nhõn cú giú bấc… làm hại mỡnh”
+ “quân tây sơn thừa thế…lung tung”
làm nổi bật quân thanh và quân tây sơn.
?bạn kể lại nd đoạn trích với 4 sự việc (sgk
tr91) đó được chưa, vỡ sao?
-> mới chỉ là liệt kờ cỏc sự việc diễn ra
theo trỡnh tự thời gian và mới chỉ trả lời
được câu hỏi “việc gỡ đó xảy ra” chưa trả
lời được xảy ra ntn? chưa sử dụng yếu tố
miêu tả.
=> cõu chuyện khô khan, khơng sinh
động.
?hóy rỳt ra nhận xột: yếu tố miờu tả cú vai
trũ ntn đối với vb tự sự?
hs: nêu nhận xét.
gv: chốt.
* hs đọc ghi nhớ.
<b>i. tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn </b>
<b>bản tự sự.</b>
trong văn bản tự sự, sự miờu tả cụ
thể, chi tiết về cảnh vật, nhõn vật và
sự việc cú tỏc dung làm cho cõu
chuyện trở nờn hấp dẫn, gợi cảm,
sinh động.
<b>* ghi nhớ: ( sgk)</b>
<b>* hoạt động 2.(15p)</b>
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập
<b>ii. luện tập</b>
- làm vào vở
- trỡnh bày trước lớp -> nhận xét
- gv đánh giá
- đọc yêu cầu bt
- làm miệng trước lớp
- hs nhận xột
- gv đánh giá.
“mõy thua…màu da”
“khuân trăng đầy đặn nét
ngài nở nang
hoa cười ngọc thốt…”
- thuý kiều
“làn thu thuỷ…
…liễu hờn kộm xanh”
- tả cảnh: “cỏ non xanh tận chõn
trời
cành lê trắng điểm
một vài bông hoa”
“tà tà búng ngả về tõy
…dịp cầu nho nhỏ cuối
ghềnh bắc ngang”
=> vb sinh động, hấp dẫn, giàu chất
thơ.
<b>bài tập 3: sgk tr92</b>
giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em
thuý kiều.
gợi ý: dựa vào vb “chị em thuý kiều”
<b>iv. củng cố(3p)</b>
+ vai trũ của yếu tố miờu tả trong vb tự sự.
+ vận dụng vào việc các đoạn văn, văn bản.
v. dặn dò.(2p)
- học bài + làm bài tập 2 (sgk/92) + 2,3,4 (sbt/38,39)
- soạn : trau dồi vốn từ.
ngày sọan: 12/10/2008.
ngày giảng: 16 & 17/10/2008.
<b>tết 33 - </b>
<b>a.mục tiấu</b>:giỳp hs:
- hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
- muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác
nghĩa và cách dùng của từ.
- ngoài ra muốn trau dồi vốn từ cũn phải biết cỏch làm tăng vốn từ.
<b>b. phương pháp.</b>
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án; đọc thêm từ điển + tl tham khảo.
- hs: học bài ;tra từ điển hán việt , tiếng việt.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p)</b>
- câu hỏi: thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? tỡm những thuật ngữ
thuộc lớnh vực lịch sử.
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1.giới thiệu bài: làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ,
qua đó ta cũn biết cỏch dựng từ đúng, không những thế vốn từ của ta ngày càng
thêm phong phú. khơng có cách nào khác là trau dồi vốn từ. cụ thể về vấn đề này
ntn?, mời cả lớp vào giờ học hôm nay.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv – hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1. (10p)</b>
<b>* vd 1: (sgk/99, 100)</b>
- 1 hs đọc.
?cho biết t/g phạm văn đồng muốn nói gỡ?
->muốn làm rừ 2 ý:
1. tiếng việt là một ngơn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt
của người viết.
2. muốn phát huy khả năng tối đa của
tiếng việt, mỗi cỏ nhõn phải khụng ngừng
trau dồi ngụn ngữ của mỡnh mà trước hết
phải trau dồi vốn từ.
? vậy qua ví dụ này chúng ta rút ra được
nhận xét gì?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>* vd 2: (sgk/100)</b>
- 1 hs:
?xác định lối diễn đạt trong những câu sau:
a, thừa từ đẹp về thắng cảnh: cảnh đẹp
b, sai từ dự đoán: vỡ dự đoán: “đoán trước
tỡnh hỡnh sự việc nào đó xảy ra trong
tương lai” thay bằng từ ước đốn, phỏng
đốn.
c, sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy
cho phát triển nhanh lên”. mà ở đây nói về
quy mô: mở rộng hay thu hẹp.
?giải thớch vỡ sao lại cú những lỗi trờn?
-> người viết khơng biết chính xỏc nghĩa và
<b>i, rèn luyện để nắm vững nghĩa của</b>
<b>từ và cách dùng từ.</b>
cỏch dựng từ mà mỡnh sử dụng.
? để “biết dung tiếng ta” cần phải làm gỡ?
- 1 hs đọc ghi nhớ.
<b>* vd 3: (sgk/100, 101)</b>
<b>* hoạt động 2. (10p)</b>
1hs đọc ý kiến của tơ hồi.
?em hiểu ý kiến sau đây ntn?
-> nhà văn tơ hồi phân tích q trỡnh trau
dồi vốn từ của đại thi hào nguyễn du bằng
cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân.
?so sỏnh hỡnh thức trau dồi vốn từ ở cỏc
vd?
- vd1: trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện
để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách
dùng từ (có thể đó biết nhưng chưa biết rừ)
- vd 2: học hỏi để biết thêm những từ mà
mỡnh chưa biết.
?qua vd trên cho biết làm thế nào để tăng
vốn từ?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt
- 1 hs đọc.
rèn luyện để nắm được đầy đủ và
<b>*ghi nhớ: (sgk)</b>
<b>ii, rèn luyện để làm tăng vốn từ.</b>
- rèn luyện để biết thêm những từ
chưa biết làm tăng vốn từ là việc
thường xuyên phải làm để trau dồi
vốn từ.
<b>*ghi nhớ: (sgk).</b>
<b>* hoạt động 3. (13p)</b>
- đọc yêu cầu bt
- làm miệng trước lớp
- h/s khỏc nhận xột, bổ xung
- hướng dẫn h/s làm bài.
- hướng dẫn h/s làm bài tập.
đọc yêu cầu bt
?nêu cách thể hiện để làm tăng vốn từ?
<b>iii. luyện tập.</b>
<i><b>1-bài tập 1: (sgk/101)</b></i>
- hậu quả: b
- tinh tỳ: b
- đoạt: a
<i><b>2-bài tập 2: (sgk/101)</b></i>
a, mẫu:
- dứt, khụng cũn gỡ: tuyệt chủng,
tuyệt giao…
- cực kỡ, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật…
b, đồng:
- cùng nhau, giống nhau: đồng âm,
đồng bào…
- trẻ em: đồng giao, đồng ấu…
- chất (đồng): chất đống…
<i><b>3-bài tập 3: sửa lỗi</b></i>
a, im lặng thay bằng tĩnh lặng (phự
hợp với vật…)
b, thành lập: lập nờn, xõy dựng nờn
thay bằng thiết lập
đọc yêu cầu bt
-hướng dẫn h/s làm bài
- trỡnh bày miệng.
do tiếp xỳc với sự việc gỡ thay bằng
cảm phục.
<i><b>4-bài tập 5: (sgk/103)</b></i>
- chỳ ý quan sỏt, lắng nghe lời núi
hằng ngày của mọi người xung quanh
và trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- đọc sách báo.
- ghi chép những từ ngữ mới + tra
từ điển từ ngữ khó.
+ bài tập 6: (sgk/104).
chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a,điể yếu d ,ỏu tỏu
b,mụcđích cuối cùng e,
hoảng loạn
c, đề bạt
<i><b>5-bài tập 9: (sgk/104)</b></i>
mẫu: - bất: bất biến, bất chớnh
- bớ: bớ danh
- trữ: trữ lượng, tàng trữ
<b>iv. củng cố. (3p)</b>
2 hỡnh thức trau dồi vốn từ
+ rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác
+ rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết
<b>v. dặn dò. (2p)</b>
- học bài; hoàn thành những bài tập cũn lại
- chuẩn bị cho viết bài tlv số 2.
ngày soạn:13/10/2008.
ngày giảng: 16&17/10/2008.
<b>tiết 34, 35 - </b>
<b>a.mục tiấu </b>: giỳp học sinh:
- biết vận dụng những kiến thứcđó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
- rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trỡnh bày.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- giáo viên: đề + đáp án
- học sinh: lập dàn ý chi tiết 4 đề trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy:</b>
<b>ii-kiểm tra (3p) kt sự chuẩn bị cho giờ viết bài của h/s</b>
<b>iii-bài mới: (1p)</b>
1. giới thiệu bài: các em đó được tỡm hiểu về miờu tả trong vb tự sự, giờ học này
chỳng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một vb tự sự kết hợp vb
miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
2.triển khai bài.
<b>hoạt động của gv – hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(2p)</b>
gv chép đề bài lên bảng
<b>* hoạt động 2. (80p)</b>
?xỏc định kiểu văn bản cần tạo
lập?
? để tạo lập được vb này, ta cần
vận dụng những kĩ năng nào vào
bài viết?
?vb tạo lập cần cần đảm bảo
những nội dung gỡ?
- nờu yờu cầu của bài viết.
những yêu cầu về thái độ trong
giờ viết bài của học sinh.
<b>i.đề bài: </b>
tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè,
em về thăm lại trường cũ. hóy viết thư cho một
bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
động đó.
<b>ii.yờu cầu chung: </b>
<i><b>1.nội dung: </b></i>
- kiểu văn bản: tự sự
- vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng
tượng + miêu tả.
- cỏc nội dung cần nờu ra trong bài làm.
+ vị trí của người kể chuyện: đó trưởng
thành, có một cơng việc, một vị trí nào đó trong
x· héi, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
+ lí do trở lại thăm trường (đi cơng tác qua,
+ đến thăm trường vào buổi nào?
+ đến thăm trường đi với ai?
+ đến trường gặp ai?
+ quang cảnh trường như thế nào? (cú gỡ
thay đổi, có gỡ cũn nguyờn vẹn?)
+ hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mỡnh
học (những gỡ gợi lại kỉ niệm buồn, vui của
tuổi học trũ, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên
như thế nào?)
<i><b>2.hỡnh thức: </b></i>
- cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: kể
chuyện.
- hỡnh thức viết bài: lỏ thư gửi người bạn cũ.
- bài viết kết hợp tự sự + miờu tả.
- trỡnh bày sạch, đẹp, khoa học.
<i><b>3.thái độ:</b></i>
- nghiờm tỳc trong giờ viết bài.
- bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần
nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu,
diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)
<b>* hoạt động 3.</b>
nêu đáp án.
với kỉ niệm buồn vui của tuổi học trũ.
<b>iii.đáp án chấm:</b>
- mở bài: (1 điểm)
+ lí do viết thư của bạn.
- thân bài: (7 điểm)
nội dung bức thư
+ lời thăm hỏi bạn.
+ kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường
đầy xúc động:
. lí do trở lại thăm trường
. thời gian đến thăm trường
. đến thăm trường với ai?
. quang cảnh trường ntn?
. suy nghĩ của bản than
- kết bài: (1 điểm)
lời chỳc, lời chào, lời hứa hẹn.
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- gv thu bài
- nhận xột giờ viết bài của h/s
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
- làm bài tập
- soạn "mã giám sinh mua kiều"
ngày soạn: 17/10/2008.
ngày giảng: 21/10/2008.
<b>tiết 36 . </b>
<b>a-mục tiêu : </b>
- khắc hoạ chân dung mã giám sinh, một tên buôn người, tư thế và tâm trạng của
kiều-nạn nhân của sự biến và đồng tiền.
- đoạn thơ kể chuyện tỉ mỉ, giọng điệu khách quan nhưng mang màu sắc châm
biếm
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. phân tích.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án; tl liên quan.
- hs: học bài ; soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (15p)</b>
- kiểm tra:kiem tra 15 ph
- phân tích 8 câu cuối đoạn kiều ở lầu ngưng bích?
vì sao kiều phải bán mình chuộc cha? quyết định ấy sẽ dẫn đến điều gì trong
cuộc đời kiều?
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1.giới thiệu bài: từ tính cách sống vì người khác của kiều, nàng đã bán mình gỡ
tội cho em và cha. cảnh mua bán là khúc dạo đầu của đoạn đời mười lăm năm lưu
lạc, chìm nổi, bất hạnh của nàng kiều.
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức.</b>
<b>*hoạt động 1. (10p) </b>
giáo viên nêu yêu cầu, đọc mẫu, gọi hs
đọc
chú ý phân biệt hai giọng người kể
chuyện và hai nhân vật. lời mã giám
g. chọn kiểm tra một vài chú thích.
đoạn trích chia làm mấy phần?
ý mỗi phần?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>*hoạt động 2(14p). </b>
h. đọc p1
tóm tắt ndphần trước:kiều ngỏ lời bán
mình chuộc cha mụ mối đưa người
đến mua.
?mgs xuất hiện ntn? tìm chi tiết miêu
tả về con người này?
?nxgì về cách ăn nói của mgs?
?hắn là người ntn?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
diện mạo mgs được miêu tả qua chi
tiết nào? nx gì về cách sử dụng từ ngữ
<b>i. tìm hiểu chung.</b>
.
<b>2.giải thích từ khó : sgk</b>
<b>3.bố cục: 2 phần.</b>
phần 1: đến “ kíp ra ” mã giám sinh đến
nhà kiều.
phần 2: ( cịn lại ) việc mua bán kiều.
<b>ii.phân tích:</b>
<b>1.mã giám sinh đến nhà kiều:</b>
-người viễn khách : khách ở xa vấn danh
-hỏi tên rằng mã giám sinh
hỏi quê rằng…
*cách nói năng thiếu chủ ngữ, cộc lốc,
khơng rõ ràng.đó là con người kém văn
hoá, đáng ngờ.
của tác giả?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
hành vi của mgs được miêu tả qua
*nhận xét của em về từ ngữ? vê mgs
khi hắn đến nhà kiều?
*dùng từ láy tượng hình, miêu tả mã
giám sinh là con người chau chuốt, chú
trọngvề hình thức
-thầy, tớ lao xao
ghế trên ngồi tót sỗ sàng
*từ láy diễn tả sự ồn ào thô lỗ. mã giám
sinh đến nhà kiều trong dáng vẻ bảnh
bao, đi đứng ồn ào, ăn nói thơ kệch gian
trá.
<b>iv. củng cố.(3p)</b>
-hệ thống bài:
+ câu hỏi: từ “tót” hay ở chỗ nào?
+nhắc lại nội dung vừa phân tích
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
+tìm hiểu phần cịn lại
+ tiết sau học tiếp.
ngày soạn: 17/10/2008.
ngày giảng: 22s/10/2008
<b>tiết37 . </b>
a-mục tiêu:
-giúp hs thấy được bộ mặt thật của mã giám sinh, một tên bn người khốc áo
thanh lịch và thực chất của cuộc mua bán
-nguyễn du mỉa mai, khinh bỉ mgs nhưng ơng bộc lộ kín đáo, cố gắng để nhân vật
tự bộc lộ bản chất
-củng cố và rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ và
hành động
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. phân tích.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án; tl liên quan.
- hs: học bài ; soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p)đọc thuộc lịng đoạn trích mã giám sinh mua kiều và nêu nhận</b>
iii.bài mới: (1p)
1. dẫn vào bài. từ câu trả lời của h. g dẫn vào bài.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
đọc lại đoạn trích
trong màn kịch mua bán có những nhân
vật nào?
h. trả lời.
tâm trạng thuý kiều khi gặp mã giám
sinh như thế nào?
? tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gỉ? tác dụng?
mụ mối có những hành động lời nói
như thế nào? em có nhận xét gì về mụ?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt
mã giám sinh đặt vấn đề mua kiều như
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt
việc ngã giádiễn ra như thế nào?phân
tích hành động(cị kè) ngã giá của mã
giám sinh và kết quả của việc thoả
thuận?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt
? trong việc mua bán này mã giám sinh
là con người như thế nào?
đọc bốn câu cuối-bốn câu thơ đó nói
lên điều gì?
d9
<b>hoạt động 3.(5p)</b>
? giá trị nội dung đặc sắc của đoạn
trích?
h. khái quát.
? giá trị nghệ thuật ?
<i><b>2. cuộc mua bán:</b></i>
*thuý kiều:
-bước đi một bước, lệ mấy hàng
ngại ngùng…buồn như cúc, gầy như
mai
->nghệ thuật so sánh,kiều vơ cùng đau
đớn xót xa
-mụ mối:
vén tóc bắt tay, đắn đo cân sắc cân tài,
ép cung…thử bài quạt thơ, tuỳ cơ dặt
dìu
=>mụ sành sỏi trong việc mua bán
người, mụ coi nàng kiều là một món
hàng để mụ kiếm lời
*mã giám sinh:
+rằng mua ngọc đến lam kiều
sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường
=>lời nói tỏ vẻ văn hoa nhưng thái độ
lại thực dụng
+nghìn vàng-cị kè bớt một thêm hai
giờ lâu ngã giá vàng ngoài bốn trăm
=>cị kè: mặc cả, thêm bớt-vơ nhân đạo
khi dùng với con người, đau đớn khi
dùng cho con người
*mã giám sinh là một con người keo
kiệt hắn lợi dụng, bắt bí để trả với giá rẻ
nhất.hắn bộc lộ bản chất của một tên lái
buôn, một kẻ vô nhân đạo
- canh thiếp, nạp thái vu quy
tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong
=>việc cưới xin-thực chất là mua bán
đã xong, tất cả do đồng tiền quyết định.
<b>iii.tổng kết:</b>
<i><b>1. nội dung:</b></i>
đoạn trích làm nổi bật bản chất bịp bợm
của mã giám sinh, qua đó tác giả thể
hiện thái độ khinh bỉ loại người như hắn
và tố cáo xã hội bị đồng tiền ngự trị
2. nghệ thuật:
g. gọi h đọc ghi nhớ (sgk). * ghi nhớ(sgk)
<b>iv. củng cố.(3p)</b>
- đọc phần đọc thêm.
- khái quát nội dung bài học.
<b>v. dặn dò.(2p)</b>
phát biểu ý kiến của em về vai trò của đồng tiền trong đoạn trích vừa học
+tìm hiểu về tác giả nguyễn đình chiểu
+tóm tắt cốt truyện lục vân tiên
+soạn bài : lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga.
ngày soạn: 19/10/2008.
ngày giảng: 22/10/2008.
<b>tiết 38: </b>
<b>-a.mục tiấu:</b>
giỳp học sinh:
- nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về t/g, tác phẩm.
- qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của t/g và phẩm chất
của 2 nhõn vật: lục võn tiờn, kiều nguyện nga
- tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. phân tích.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án; tl liên quan.
- hs: học bài ; soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (4p)kt sự chuẩn bị bài của h/s</b>
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1. dẫn vào bài. có một tác phẩm được g. ô - ba - rê đánh giá "như là một trong
những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả được
trung thực những tỡnh cảm của cả một dõn tộc"- đó chính là tác phẩm "lục vân
tiên". chúng ta cùng vào bài học hôm nay để hiểu một phần của tác phẩm vỡ
những nột chớnh nhất về t/g.
2.triển khai bài.
<b>hoạt động của thầy và trò.</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(35p)</b>
?giới thiệu những nột tiờu biểu về tỏc
phẩm?
h. suy nghĩ, trao đổi, trả lời.
<b>i.tìm hiểu chung.</b>
<b>1. tác giả, tác phẩm.</b>
<b>a,tác giả: nguyễn đỡnh chiểu (1822 </b>
-1888)
- tục gọi là đỗ chiểu
g. nhận xét, chốt.
(nêu những nét tiêu biểu)
- gv diễn giảng
?truyện được viết theo kết cấu ntn?
?truyện được viết nhằm mục đích gỡ?
- quê cha bồ điền - phong điền - thừa
thiên huế
- năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)
- là người có nghị lực sống và cống hiến
cho đời.
+ bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng
+ bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26
tuổi bị mù, dở dang đường công danh,
đường tỡnh duyờn trắc trở, về quờ nhà
+ khụng gục ngó trước số phận: ngẩng
cao đầu sống, sống có ích đến hơi thở
cuối cùng
+ gỏnh vỏc 3 trọng trỏch:
làm thầy giỏo
thầy thuốc
nhà thơ
+ là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục
tỉnh (khi ông mất cả cánh đồng ba tri
rợp trắng khăn tang của các thế hệ học
trũ)
+ ở cương vị thầy thuốc, hết lũng cứu
nhõn độ thế.
+ để lại cho đời bao trang thơ bất hủ,
được lưu truyền rộng rói: "lục võn tiên",
"văn tế nghĩa sĩ cần giuộc"
- là người có lũng yờu nước và tinh thần
bất khuất chống giặc ngoại xâm
+ kiên quyết giữ vững lập trường kháng
chiến, tích cực tham gia kháng chiến,
cùng các lónh tụ nghĩa quõn bàn bạc
+ khi cả nam kỡ rơi vào tay giặc, vẫn
nêu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thù
"thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn
ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính
nể", giữ trọn lũng trung thành với tổ
quốc, với nhõn dõn cho tới lỳc mất.
<b>b.tỏc phẩm: "truyện lục vân tiên"</b>
- truyện thơ nôm: kể nhiều hơn để đọc,
để xem.
sáng tác khoảng đầu những năm 50
-trước thế kỉ xix.
?nhận xột gỡ về đặc điểm thể loại của
truyện?
?vb trớch được chia làm mấy phần, nờu
nội dung chớnh của từng phần?
?giới thiệu những nột chớnh về t/g?
gv diễn giảng thờm.
- hướng dẫn h/s đọc: to, rừ, truyền cảm,
thay đổi giọng cho phự hợp với cõu thơ
kể, tả, đối thoại.
- 1 h/s đọc chỳ thớch (sgk/112)
h. tóm tắt theo bố cục. nhận xét.
g. nhận xét.
thức sinh hoạt văn hoá dân gian như "kể
thơ", "nói thơ vân tiên", "hát võn
tiờn"…
- có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc.
- gồm 2082 câu thơ lục bát
- truyện được kết cấu theo kiểu truyền
thống của loại truyện phương đông:
theo từng chương hồi, xoay quanh diễn
biến của các nhân vật chính.
- truyện được viết ra nhằm mục đích
trực tiếp là truyện dạy đạo lí làm người:
+ xem trọng tỡnh nghĩa giữa con người
với con người trong xh: tỡnh cha mẹ,
con cỏi, vợ chồng, tỡnh yờu.
+ đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng
cứu khốn phũ nguy.
+ thể hiện khát vọng của nhân dân
hướng tới lẽ công bằng và những điều
tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc có hậu)
- thể loại: mang tính chất kể: chú trọng
<b>2.đọc, kể túm tắt:</b>
<b>3.tỡm hiểu chỳ thớch: </b>
<b>4,túm tắt truyện:</b>
- 3 bố cục:
2 phần: 14 câu đầu: lục vân tiên đánh
tan bọn cướp.
cũn lại: cuộc trũ chuyện giữa lục võn
tiờn với kiều nguyện nga sau trận đánh.
<b>iv. củng cố.(3p)</b>
g. khái quát lại nội dung kiến thức.
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
nắm nội dung bài học. soạn tiếp, tiết sau học.
<b>tiết 39: lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga(tt)</b>
<i><b>(nguyễn đỡnh chiểu)</b></i>
<b>a.mục tiấu:</b>
giúp học sinh: - nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về t/g, tác phẩm.
- tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. phân tích.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án; tl liên quan.
- hs: học bài ; soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p)trỡnh bày những điểm chính về t/g, tác phẩm.</b>
- kt sự chuẩn bị bài của h/s
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1. dẫn vào bài. gv dẫn dắt vào bài
2.triển khai bài.
<b>hoạt động của thầy và trò.</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>*hoạt động 2.(30p)</b>
- 1 h/s đọc lại đoạn 1
g.- trước đoạn trích này là cảnh vân tiên
thấy nhân dân đau khổ bèn hỏi thăm và
được biết ở đó bọn cướp phong lai hung
hón đang hoành hành. mọi người
khuyên chàng không nên tự chuốc lấy
nguy hiểm
?hỡnh ảnh lục võn tiờn đánh cướp
được miêu tả ở những câu thơ nào?
h.trả lời.
?nhận xột gỡ về nt của t/g trong đoạn
này?
?h/ảnh lục võn tiờn hiện lờn ntn?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?nhõn vật lục võn tiờn gợi cho nhớ tới
hỡnh ảnh những nhõn vật nào trong
truyện cổ trung hoa, trong truyện dõn
gian?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? nhân vật anh hùng cịn thể hiện thêm
<b>ii. phõn tớch văn bản</b>
<i><b>1. lục vân tiên</b></i>
- "ghé lại bên đàng
bẻ cõy làm gậy nhằm làng xụng vụ
…chớ quen…hại dõn
…tả đột hữu xông
khỏc nào triệu tử phỏ vũng đương dang
…một gậy thỏc rày thõn vong"
-> sử dụng cỏc động từ, so sỏnh, từ lỏy
=> dũng cảm, anh hựng và tấm lũng vị
nghĩa vong thõn (vỡ việc nghĩa, quờn
thõn mỡnh)
hình ảnh lục vân tiên được so sánh với
dũng tướng triệu tử long - trận đương
dang - truyện "tam quốc diễn nghĩa"
một mụ tớp quen thuộc ở truyện
nụm truyền thống->
niềm mong ước của tác giả và cũng là
của nhân dân (trong thời buổi hỗn loạn,
người ta trông mong ở những người tài
đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời).
?sau trận đánh, lục vân tiên có thái độ,
cách cư xử với kiều nguyệt nga và kim
liên ntn? (thể hiện qua những câu thơ
nào?)
h. "+ hỏi: ai than khúc ở trong xe này?
+…nghe nói động lũng
đáp rằng: ta đó trừ dũng lõu la
khoan khoan ngồi đó chớ ra
nàng là phận gỏi ta là phận trai
…
nghe nói liền cười
làm ơn há dễ trông người trả ơn"
?qua đây em cũn hiểu thờm được gỡ về
tớnh cỏch và phẩm chất cuả lục võn
tiờn?
?quan niệm về người anh hùng của
nguyễn đỡnh chiểu thể hiện ở những
cõu thơ nào? giải thích ý nghĩa quan
niệm đó?
* đây cũng là quan niệm của ng. du qua
nhõn vật từ hải "anh hựng ... bất bằng
mà tha"
-> xuất phỏt từ cõu núi củamạnh tử
"kiến nghĩa bất vi vụ dũng dó" (thấy
việc nghĩa mà khụng làm khụng phải là
người anh hùng)
?nhận xột chung về lục võn tiờn. theo
em t/g gửi gắm gỡ qua nhõn vật này?
?h/ảnh nguyệt nga được hiện lên qua
những lời lẽ mà nàng giói bày với lục
võn tiờn, hóy tỡm những lời lẽ của nàng
qua đoạn trích?
-" thưa rằng…
…làm con đâu dám cói cha
ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quân tử tạm ngồi
xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"
em cú nhận xột gỡ về lời lẽ của nàng?
=> hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa
khinh tài, từ tâm, nhân hậu, (sẵn sàng
giúp đỡ người khác, có lũng thương
người, ngay thẳng…)
- quan niệm về người anh hùng:
"nhớ cõu kiến nghĩa bất vi
làm người thế ấy cũng phi anh hùng"
-> thấy việc nghĩa mà bỏ qua khụng làm
thỡ khụng phải là người anh hùng.
=> với vân tiên làm việc nghĩa là một
bổn phận, một lẽ tự nhiên, khơng coi đó
là cơng trạng - đó là cách cư xử mang
tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh
hùng hảo hán.
* lục võn tiờn: anh dũng, tài năng, có
tấm lũng vị nghĩa vong thõn, hào hiệp,
chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ
tõm, nhõn hậu
-> hình ảnh lớ tưởng mà tác giả gửi gắm
niềm tin và ước vọng.
<i><b>2. kiều nguyệt nga.</b></i>
?qua đây em hiểu được điều gỡ ở kiều
nguyệt nga?
?nguyệt nga suy nghĩ gỡ về việc làm
của lục võn tiờn đối với mỡnh? thể hiện
cụ thể qua lời núi nào?
?em hiểu những cõu núi này cú ý nghĩa
gỡ?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?nhận xột chung về nhan vật kiều
nguyệt nga?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
-> nàng là người chịu ơn, lục vân tiên
đó cứu cả cuộc đời trong trắng của
nàng, nàng áy náy, băn khoăn, tỡm
cỏch đền đáp, dù nàng hiểu rằng có đền
đáp đến mấy cũng là chưa đủ cuối cùng
nàng đó tự nguyện gắn bú cuộc đời với
chàng)
kích, xúc động của mỡnh.
=> lời lẽ của một cụ gỏi khuờ cỏc, thuỳ
mị, nết na, cú học thức.
*người con gái nết na, đức hạnh theo
quan niệm truyền thống cổ xưa.
<b>hoạt động 3.(5p)</b>
?nờu nội dung chớnh của văn bản
(trớch)?
?nhận xột gỡ về ngụn ngữ của vb
(trớch)?
?nhận xột gỡ về nt xõy dựng nhõn vật
của t/g?
* h đọc ghi nhớ (sgk)
<b>iii. tổng kết.</b>
<i><b>1. nội dung:</b></i>
văn bản trớch thể hiện khát vọng hành
đạo giúp đời của tỏc giả và khắc hoạ
những phẩm chất tốt đẹp của 2 nhân vật
lục vân tiên và kiều nguyệt nga
<i><b>2. nghệ thuật:</b></i>
- ngụn ngữ mộc mạc, bỡnh dị, gần với
lời núi thụng thường, mang màu sắc địa
phương nam bộ
- ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với
diễn biến tỡnh tiết (đoạn đầu: lời vân
tiên đầy phẫn nộ, tướng cướp kiêu căng,
đoạn sau: cuộc đối thoại giữa lục vân
tiên và nguyệt nga thỡ lời lẽ mềm mỏng,
xỳc động, chân thành.
- nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua
hành động, cử chỉ, lời núi.
<b>* ghi nhớ: sgk/115</b>
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- nhõn vật
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
- làm bài tập (sgk/116)
- học thuộc lũng vb (trớch) + học bài
- soạn: "miờu tả nội tõm trong vb tự sự"
ngày soạn: 20/10/2008.
ngày giảng: 24/10/2008.
<b>tiết 40 - </b>
<b>a,mục tiấu:</b>
giỳp học sinh:
- hiểu được vai trũ của miờu tả nội tõm và mối quan hệ nội tõm với ngoại hỡnh
trong khi kể chuyện.
- rèn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài
văn tự sự.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. phân tích.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án; d9sọc tài liệu tham khảo.
- hs: học bài ; soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (3p)</b>
- kt sự chuẩn bị bài của h/s
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1. dẫn vào bài. ở các lớp dưới, các em đó được làm quen với miêu tả, song chủ
yếu được đề cập tới miêu tả ở dạng bên ngồi. đối với người đó là miêu tả ngoại
hỡnh. trong chương trỡnh nv9, cỏc em sẽ được cung cấp một số hiểu biết về miêu
tả hoàn cảnh, ngoại hỡnh và nội tõm. đối tượng miêu tả của nội tâm là những suy
nghĩ, tỡnh cảm, diễn biến tõm trạng của nhõn vật. để tỡm hiểu sâu hơn về vấn đề
này mời các em vào bài học hôm nay.
2.triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung liến thức.</b>
<b>* hoạt động 1.(20p)</b>
h. đoạn trích "kiều ở lầu ngưng bích"
-> "trước lầu ngưng bích kho¸ xn
…cỏt vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
và "buồn trụng cửa bể chiều hụm
…ầm ầm tiếng sóng kờu quanh ghế
ngồi"
?dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ
<b>i. tỡm hiểu yếu tố miờu tả nội tõm</b>
<b>trong văn bản tự sự.</b>
1. ví dụ 1.
này tả cảnh?
-> đối tượng miêu tả ở những câu thơ
này là: khung cảnh thiên nhiên ở lầu
ngưng bích (núi, trăng…)
?tỡm những câu thơ miêu tả tâm trạng
của thuý kiều
-> "bên trời góc bể bơ vơ,
…có khi gốc tử đó vừa người ơm"
?dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên
-> tập trung miờu tả tõm trạng của nàng
kiều:nỗi nhớ về kim trọng, cha mẹ, nghĩ
về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất
khách quê người.
?những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ
ntn với việc thể hiện nội tâm nhân vật?
-> từ việc miêu tả khung cảnh thiên
nhiên ở lầu ngưng bích mênh mơng,
hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng
của kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu,
lo lắng, sợ hói…
- tả cảnh cữa bể chiều hôm, ngọn nước
lớn, cánh hoa trôi, nội cỏ tàn úa, gió
cuốn…là phương tiện để thể hiện tâm
trạng của kiều: cô đơn, nỗi nhớ nhà, quê
hương, lo lắng cho thân phận trim nổi
trước cuộc đời, mông lung, lo õu, kinh
sợ (nghệ thuật tả cảnh ngụ tỡnh)
?cho biết miêu tả nội tâm có tác dụng
ntn đối với việc khắc hoạ nhân vật
trong vb tự sự?
->?qua ngữ liệu trờn, em hiểu thế nào là
miờu tả nội tõm trong vb tự sự?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
*ngữ liệu 2: (đoạn văn sgk/117)
- 1 h/s đọc.
- không quan sát được một cách trực
tiếp.
miờu tả nội tõm cú vai trũ và tỏc dụng
rất to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm,
tính cách nhân vật (nhân vật là yếu tố
quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. xây
dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả
ngoại hỡnh và miờu tả nội tõm. miờu tả
nội tõm nhằm tỏi hiện lại những trăn trở
dằn vặt, những rung động tinh vi trong
tỡnh cảm, tư tưởng của nhân vật ->
chõn dung tinh thần của nhõn vật).
*miờu tả nội tõm trong văn bản tự sự là
tỏi hiện những ý nghĩ, cảm xỳc và diễn
biến tõm trạng của nhõn vật. đó là biện
pháp quan trọng để xây dựng nhân vật,
làm cho nhân vật sinh động.
? đoạn văn trên nam cao miêu tả ai, với
những đặc điểm gỡ?
-> miờu tả lóo hạc với những đặc điểm
về nét mặt, đầu…(tư thế)
?qua những đặc điểm được miêu tả trên
đây, em thử đốn xem lóo hạc đang có
những cảm xỳc, ý nghĩ ntn?
->tâm trạng đau khổ, dằn vặt của lóo
hạc khi bỏn con vàng.
? đoạn văn trên cũng được coi là đoạn
văn miêu tả nội tâm của lóo hạc, em cú
nhận xột gỡ về cỏch miờu tả của t/g?
-> miờu tả nội tõm lóo hạc qua nột mặt,
cử chỉ -> cỏch miờu tả giỏn tiếp.
?qua ngữ liệu trờn hóy cho biết cú mấy
miờu tả nội tõm -> 2 cỏch: trực tiếp +
giỏn tiếp.
?tỡm một số đoạn văn. thơ đó học mieu
tả nội tõm nhõn vật.
- 1 h/s đọc ghi nhớ.
<b>*hoạt động 2: </b>
*người ta cú thể miờu tả trực tiếp bằng
cỏch diễn tả những ý nghĩ, cảm xỳc,
tỡnh cảm của nhõn vật; cũng cú thể
miờu tả nội tõm giỏn tiếp bằng cỏch
miờu tả cảnh vật, nột mặt, cử chỉ, trang
phục của nhõn vật.
<b>* ghi nhớ: sgk/117</b>
<b>ii. luyện tập</b>
- 1h/s đọc yêu cầu của bt
- hưỡng dẫn h/s làm bài. bám sát vào
đoạn trích.
- cần chỉ ra được những câu thơ mt nội
tâm của kiều?
- trỡnh bày trước lớp.
- h/s khỏc nhận xột.
- hướng dẫn h/s làm bài tập: chuyển
toàn bộ lời kể của t/g sang lời của nhân
vật thuý kiều, chỳ ý xưng hô cho phự
hợp.
- trỡnh bày trước lớp
- h/s khỏc nghe, nhận xột
- gv đánh giá.
<i><b>1-bài tập 1: sgk/117</b></i>
thuật lại đoạn trích "mó giỏm sinh…"
bằng văn xi, chú ý miờu tả nội tõm
thuý kiều.
"nỗi mỡnh thờm tức nỗi nhà
…ngừng hoa bong then trông gương
mặt dày"
-> buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi
mỡnh bị coi như một món hang không
hơn. là người luôn ý thức được nhân
phẩm, kiều đau ức trước cuộc đời ngang
trái (đau vỡ tỡnh duyờn trắc trở, uất vỡ
"nỗi nhà" bị vu oan giỏ hoạ. bao trựm
tõm trạng kiều ở đây là sự đau đớn, tái
tê)
2- bài tập 3: sgk/117
kể lại diễn biến sự việc, chỳ ý miờu tả
tõm trạng sau khi gõy ra việc khụng hay
với bạn
(ví dụ: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi
việc khơng hay đó đó xảy ra)
<b>iv. củng cố.</b>
<b>v. dặn dò.</b>
- học bài, xem lại và hoàn thành cỏc bài
- soạn : " lục võn tiờn gặp nạn"
- chuẩn bị cho chương trình địa phương phần văn
soạn: 24/10/2008.
giảng: 28/10/2008.
<b>tiết 41: </b>
<b>-a.mục tiấu:</b>
giỳp học sinh: - qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ,
nhận biết được thái độ tỡnh cảm và lũng tin của t/g gửi gắm với những người lao
động bỡnh thường.
- tỡm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tỡnh tiết và nghệ thuật ngụn ngữ trong
đoạn trích.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. phân tích. diễn giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án; tl liên quan.
- hs: học bài ; soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p)đọc thuộc lũng và diễn cảm vb trớch "lục võn tiờn cứu kiều</b>
nguyệt nga"?
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1. dẫn vào bài. trong cuộc đời nhiều khi cái thiện và cái ác nhiều khi đi liền, nối
tiếp nhau như một sự sắp xếp vơ tình hay cố ý của hóa cơng để thách thức và
kiểm nghiêm lịng người, tình người. tình huống lvt gặpmnạn và được cứu trên
sơng là một trong những tình huống đã được nđc sáng tạo trong tác phẩm để nói
lên quan niệm của mình về người anh hùng, về cái thiện và cái ác và nhân dân lao
động.
2.triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs.</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10p)</b>
- hướng dẫn h/s đọc: to, rừ, đúng nhịp
thay đổi giọng đọc cho phù hợp với
nhân vật
->nhận xột
g. kiểm tra một vài chú thích trong sgk.
?cho biết vị trí của đoạn trích?
?xác định bố cục của vb?(trích) nêu nội
<b>i.tìm hiểu chung. :</b>
<i><b>1.đọc - kể tóm tắt:</b></i>
<i><b>2. tỡm hiểu chỳ thớch: sgk/120</b></i>
- thuộc phần 2 của truyện
- vân tiên và tiểu đồng bị trịnh hâm hóm
hại do đố kị, ghanh ghét tài năng của vân
tiên.
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?cho biết chủ đề của đoạn trích?
<b>* hoạt động 2.(20p)</b>
- 1 h/s đọc lại 8 câu thơ đầu
?cho biết hoàn cảnh của lục võn tiờn
lỳc này?
?lục vân tiên gặp trịnh hâm, có lời nhờ
trịnh hâm giúp đỡ. trịnh hâm đó giỳp đỡ
bạn ntn?
h. tìm những chi tiết.
"đêm khuya lặng lẽ như tờ
…khi ấy ra tay
võn tiờn bị ngó xụ ngay xuống vời
…giả tiếng kờu trời
…lấy lời phụi pha"
?nhận xét về việc làm của trịnh hâm?
(liệu đó có phải là hành động bộc phát?)
h. đây là một kế hoạch đã được sắp xếp
tỉ mỉ.
?hóy chỉ ra nguyên nhân dẫn tới hành
động của trịnh hâm?
- gv diễn giảng thờm.
(ngay từ khi mới gặp nhau, kết bạn với
nhau thấy võn tiờn tài cao, trịnh hâm đó
cú thỏi độ, ghen ghét, đố kỵ.
?giải thớch vỡ sao ngay cả khi võn tiờn
bị mự loà mà hắn vẫn hóm hại bạn
mỡnh?
?trịnh hâm hiện lên ở đây là con người
ntn?
?nhận xét về giá trị nghệ thuật của đoạn
thơ?
-> sắp xếp hợp lớ cỏc tỡnh tiết, hành
động nhanh, lời thơ mộc mạc.
?vân tiên bị trịnh hâm đẩy xuống so6ng,
chàng đó được ai cứu giúp?
?tỡm những cõu thơ cho thấy sự giúp
đỡ của gia đỡnh ụng ngư với lvt?
h. - hối con vầy lửa một giờ
ông hơ bụng dạ mụ hơ mặt mày"
?nhận xét về từ ngữ trong 2 câu thơ?
2 phần: + 8 câu đầu: trịnh hâm hóm hại
võn tiờn
+ cũn lại: võn tiờn được cứu giúp
- chủ đề: sự đối lập giữa cái thiện và cái
ác.
<b>ii.phõn tớch.</b>
<i><b>1.tội ác của trịnh hâm</b></i>
- hoàn cảnh của lục võn tiờn: tiền hết, mù
loà, bơ vơ nơi đất khách, cơng danh dang
dở.
- trịnh hâm đó "giỳp đỡ" lục vân tiên
sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu tính trước sau
- nguyên nhân: tính đố kị, ganh ghét tài
năng, lo cho con đường tiến thân của
mỡnh
dù bạn đó mự song trịnh hõm vẫn ra tay
hóm hại, chứng tỏ sự độc ác dường như
đó ngấm vào mỏu thịt hắn, đó trở thành
bản chất con người hắn.
=>trịnh hõm: độc ác, bất nhõn (đang tay
hóm hại con người đang cơn hoạn
nạn…), bất nghĩa (võn tiờn là bạn của
hắn), mưu mô, xảo quyệt.
<i><b>2. việc làm nhân đức và nhân cách cao</b></i>
<i><b>cả của ông ngư:</b></i>
?2 câu thơ cho em biết việc làm của gia
đỡnh ụng ngư ntn?
t/c gia đỡnh ụng ngư dành cho lvt là t/c
ntn?
?sau khi cứu sống lvt, gia đỡnh ụng ngư
cũn giỳp lvt những gỡ?
h.ngư rằng: "người ở cùng ta
hụm nay hẩm hút với già cho vui"
dối lũng nhơn nghĩa há chờ trả ơn"
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?qua những việc làm gia đỡnh ụng ngư
đối với lvt, em thấy họ là người ntn?
?cuộc sống của gia đỡnh ụng ngư được
mt qua những câu thơ nào?nhận xét về
lời thơ, hỡnh ảnh?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?cảm nhận cuộc sống của em về gia
đỡnh ụng ngư?
h. "rày roi mai vịnh vui vầy
…tắm mưa chải gió trong vời hàn gia
ng"
?qua cuộc sống của ông ngư, nguyễn
đỡnh chiểu muốn gửi gắm khỏt vọng
gỡ?
?qua nhân vật ông ngư, nguyễn đỡnh
chiểu gửi gắm điều gỡ về con người và
g. ông hiểu cái xấu, cái ác thường lẩn
khuất sau những mũ cao, áo dài của bọn
ngời có địa vị cao sang, nhưng vẫn cũn
những cỏi đẹp, đáng kính trọng, đáng
khao khát, tơn tại bền vững nơi những
con người nghèo khổ mà nhân hậu, vị
tha, trọng nghĩa khinh tài.
<b>* hoạt động 3.(5p)</b>
-> từ ngữ mộc mạc, không gọt đẽo, trau
chuốt, kể lại sự việc.
=> cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả
lo chạy chữa để cứu sống vân tiên, mội
người một việc.
đó chính là tỡnh cảm chõn thành của gia
đỡnh ụng ngư đối với người bị nạn.
- biết tình cảnh khốn khổ của võn tiờn :
+ ơng ngư sẵn lịng cưu mang chàng
+ khơng hề tính tốn đến cái ơn cứu
mạng mà vân tiên chẳng hề báo đáp.
- tấm lũng bao dung, nhõn ỏi, hào hiệp
của ụng ngư đối lập với tính ích kỉ, nhỏ
nhen, độc ác của trịnh hâm.
- cuộc sống của ngư ông:
- lời thơ thanh thoát, uyển chuyển, hỡnh
ảnh thơ đẹp, gợi cảm
- cuộc sống phúng khoỏng, hoà nhập bầu
bạn với thien nhiờn. đó là cuộc sống
trong sạch, ngoài vũng danh lợi, hồn
tồn xa lạ với những toan tính nhỏ nhen,
ớch kỉ, mưu danh, trục lợi, sẵn sàng trà
đạp lên đạo đức, nhân nghĩa.
- lời nói về cuộc sống của mình của ngư
ơng chính là tiếng lũng của nguyễn đình
chiểu: khát vọng về một cuộc sống tốt
đẹp. một lối sống đáng mơ ước đối với
con người.
(tác giả như nhập thân vào nhận vật ông
ngư)
* nguyễn đình chiểu gửi gắm khỏt vọng
vào niềm tin về cỏi thiện vào con người
lao động bình thường, bộc lộ quan điểm
nhân dân tiến bộ.
<b> ? khái quát già trị nội dung?</b>
h. khái quát.
g. nhận xét, chốt.
? nét đặc sắc về nghệ thuật?
h. khái quát.
g. nhận xét, chốt.
g. gọi h đọc ghi nhớ (sgk)
<b> 1. nội dung : sự đối lập giữa cái thiện và</b>
cái ác, giữa nhân cách cao cả và những
toan tính thấp hèn, đồng thời thể hiện thái
độ quý trọng và niềm tin của t/g với nhõn
dõn lao động
<b> 2. nghệ thuật :</b>
- cỏch sắp xếp cỏc tỡnh tiết hợp lớ, diễn
biến hành động nhanh gọn.
- lời thơ mộc mạc, giản dị
- hỡnh ảnh thơ đẹp, gợi cảm, giàu cảm
xúc.
* ghi nhớ (sgk)
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- gv hệ thống bài
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- học bài: học thuộc đoạn trích
- soạn: + bài chương trỡnh địa phương phần văn
soạn:26/10/2008.
giảng: 30/10/2008.
<b>tiết 43: </b>
<b>a.mục tiấu:</b>
giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó
học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa
và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. hệ thống hóa kiến thức.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- gv: g/án; nội dung ơn tập.
- h/s: ễn lại cỏc nội dung đó học về từ vựng.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (3p)kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s</b>
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1.giới thiệu bài: để củng cố các kiến thức đó học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng,
từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đó học một
cỏch tốt hơn, chúng ta cùng vào tỡm hiểu giờ học hụm nay
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>*hoạt động 1(9p) </b>
?nhắc lại kn: từ đơn, từ phức? cho
vd?
?nhắc lại cỏc loại từ phức, cỏch phõn
biệt?
h. nhắc lại kiến thức đã học.
- 1 h/s đọc bt 2
- làm bài tập -> trỡnh bày trước lớp
h. làm bài tập.
g. nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu bt
h. làm bài tập.
g. nhận xét.
<b>*hoạt động 2: (9p)</b>
?nhắc lại khỏi niệm thành ngữ?
- đọc yêu cầu bt
- hướng dẫn h/s làm bài
- trỡnh bày bt trước lớp
- 1 h/s đọc yêu cầu bt
<b>i.ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân</b>
<b>biệt các loại từ phức.</b>
- từ đơn: từ do 2 tiếng tạo nờn: gà, vịt…
- từ phức: do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nờn: 2
loại
+ từ ghép: được cấu tạo bởi những
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: vd:
nhà cửa…
+ từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có
quan hệ với nhau về mặt âm vd: ầm ầm,
rào rào…
<i><b>* bài tập 2: sgk/122</b></i>
- từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa
đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó
buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo
- từ lỏy: nho nhỏ, gật gự, lạnh lung, xa xụi,
lấp lỏnh
<i><b>* bài tập 3: sgk/123</b></i>
- từ lỏy: cú sự giảm nghĩa so với nghĩa
gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành
lạnh, xâm xấp
- từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc:
sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
<b>ii. thành ngữ:</b>
<i><b>1. khỏi niệm là loại cụm từ có cấu tạo cố</b></i>
định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa búng
<i><b>2. bài tập</b></i>
<i><b>a. bài tập 2: sgk/123 mục ii</b></i>
- tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ "đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến
nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm
+ "chó treo mèo đậy": muốn giữ gỡn thức
ăn với chó thỡ phải treo lờn, với mốo thỡ
phải đậy lại
+ "được voi đũi tiờn": tham lam được cái
này muốn cái khác hơn
+ "nước mắt cá sấu": sự thơng cảm thương
xót, giả dối nhằm đánh lừa
- tục ngữ: "gần mực…thỡ rạng": hồn
cảnh, mụi trường xh có ảnh hưởng quan
trọng đến tính cách, đạo đức của con
người.
<i><b>b</b>.<b>bài tập 3: mục ii</b></i>
- làm bt -> trỡnh bày trước lớp (chia
nhóm)
h. làm bài tập.
g. nhận xét.
đọc yêu cầu bt
h. làm bài tập.
g. nhận xét.
<b>*hoạt động 3(9p) </b>
?thế nào là nghĩa của từ?
?muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải
làm gỡ?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
hướng dẫn h/s làm bt
trỡnh bày bt trước lớp
h/s khỏc nhận xột
gv đánh giá
<b>*hoạt động 4(9p) </b>
? từ nhiều nghĩa có đặc điểm gỡ?
?hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
+ + đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu
làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gỡ
+ như chó với mèo: xung khắc, khơng hợp
nhau
- thành ngữ cú yếu tố chỉ thực vật:
+ cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa,
quả do nhà trồng được (không cầu kỡ, bày
vẽ)
+ cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính
chất hỡnh thức, khụng cú hiệu quả cao
<i><b>c.bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng</b></i>
thành ngữ trong văn chương
vd: vợ chàng quỷ quỏi tinh ma
phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(thuý kiều bỏo õn bỏo oỏn)
"…cỏi con mặt sứa gan lim này"
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(sựng bà núi về thị kớnh)
<b>iii.nghĩa của từ:</b>
<b>1.khỏi niệm</b>
- nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ
biểu thị
- muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt
từ trong câu cụ thể
<b>2.bài tập:</b>
<b>1.chọn cách hiểu đúng trong những</b>
<b>cách hiểu sau:</b>
nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con,
nói trong quan hệ với con"
<b>2.chọn cách giải thích đúng, giải thích</b>
<b>vỡ sao lại chọn cỏch giải thớch đó</b>
- cách giải thích đúng b: vỡ cỏch giải
thớch; a vỡ phạm một nguyờn tắc quan
trọng phải tuõn thủ khi giải thớch nghĩa
của từ, vỡ đó dựng một cụm từ cú nghĩa
thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc
điểm, tính chất (độ lượng - tính từ)
<b>iv.từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển</b>
<b>nghĩa của từ;</b>
<b>1.khỏi niệm: từ nhiều nghĩa và hiện tượng</b>
chuyển nghĩa của từ
- từ cú thể cú một hoặc nhiều nghĩa
hướng dẫn hs làm bt.
h/s khỏc nhận xột
gv đánh giá
khỏc. nghĩa chuyển được hỡnh thành trờn
cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc
<b>2.bài tập:</b>
- từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng
theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa
như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong
<b>iv. củng cố.(3p) </b>
- hệ thống bài
- 4 nội dung: từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa
của từ - từ nhiều nghĩa
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
- học + ụn tập lại cỏc kiến thức + làm bt
- soạn tiếp bài "tổng kết về từ vựng"
soạn:26/10/2008.
giảng: 30&31/10/2008.
<b>tiết 44:</b>
<b>a.mục tiấu:</b>
giúp h/s nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học từ
lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. hệ thống hóa kiến thức.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- gv: g/án; nội dung ôn tập..
- h/s: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của gv
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: đan xen vào bài.</b>
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1.giới thiệu bài: giờ học trước, chúng ta đó cựng ụn lại những kiến thức về từ
vựng đó học (từ đơn,….hiện tượng chuyển nghĩa của từ). giờ này chúng ta ôn lại
các nội dung: từ đồng âm,…trường từ vựng để giúp các em nắm vững hơn và biết
vận dụng các kiến thức này vào giải quyết cỏc bài tập.
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(8p)</b>
?thế nào là từ đồng âm?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện
<b>v.từ đồng âm:</b>
<i><b>1.khỏi niệm: </b></i>
- từ đồng âm là những từ phát âm giống
nhau nhưng nghĩa khác nhau
tượng từ đồng âm? cho vd?
làm bài tập (mục v/sgk 124)
hướng dẫn hs làm bt.
h/s khỏc nhận xột
gv đánh giá
<b>* hoạt động 2.(8p)</b>
?thế nào là từ đồng nghĩa? cho vd?
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
hd h/s làm bài tập mục vi.
chọn cỏch hiểu đúng trong những
cách sau đây? giải thích vỡ sao lại
chọn như vậy?
- đọc yêu cầu bt 3
- làm bt
- trỡnh bày miệng trước lớp
h/s khỏc nhận xột
gv đánh giá
<b>* hoạt động 3.(8p)</b>
?nhắc lại khỏi niệm từ trỏi nghĩa?
cho vd
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt.
đọc yêu cầu bt
- trỡnh bày trước lớp
h/s khỏc nhận xột
gv đánh giá
- gv diễn giảng thờm
*(trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2
khái niệm đối lập nhau và loại trừ
khụng cú mối lien hệ với nhau
- từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của
từ có lien quan đến nhau
<i><b>2.bài tập:</b></i>
a, từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
lỏ 1: nghĩa gốc
lỏ 2 (lỏ phổi): mang nghĩa chuyển
b, đường 1: đường ra trận
đường 2: như đường
=> từ đồng âm nghĩa khác nhau không có
nghĩa
<b>vi.từ đồng nghĩa:</b>
<i><b>1.khỏi niệm: là những từ cú nghĩa giống</b></i>
nhau hoặc gần giống nhau vd: mẹ và mỏ,
chết - hi sinh
<i><b>2.bài tập: </b></i>
<b>a.bài tập 2: chọn cỏch hiểu d: "các từ</b>
đồng nghĩa với nhau có thể khơng thay thế
được cho nhau trong nhiều trường hợp sử
dụng"
<b>b.bài tập 3: </b>
khi người ta đó ngồi 70 xuõn…
-> từ xuõn thay thế cho từ tuổi
=> xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1
tuổi (lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hỡnh
thức chuyển nghĩa theo hỡnh thức hoỏn
dụ)
- từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp
từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan
của tác giả
<b>vii.từ trỏi nghĩa</b>
<i><b>1.khỏi niệm: là những từ có nghĩa trái</b></i>
ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào
đó
vd: già>< trẻ (độ tuổi)
<i><b>2.bài tập:</b></i>
<b>a.bài tập 1: cặp từ cú quan hệ trỏi nghĩa:</b>
xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
<b>b.bài tập 2: </b>
- cựng nhúm với sống - chết cú: chẵn - lẻ;
chiến tranh - hồ bỡnh
nhau, thường khơng có khả năng kết
hợp đợc với những từ chỉ mức độ:
rất, hơi, lắm, quá)
*(trái nghĩa thang độ: biểu thị khái
niệm có tính chất thang độ, khẳng
định cái này khơng có nghĩa là phủ
định cái kia, có khả năng kết hợp
được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi,
lắm, quá)
<b>* hoạt động 4. (8p)</b>
?nêu khái niệm về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ? cho vd
h. trả lời.
g. nhận xét, chốt
- 1 hs lờn bảng, lập bảng hệ thống
- 1 h/s trỡnh bày miệng
h/s khỏc bổ sung
- làm bt
- trỡnh bày miệng trước lớp
h/s khỏc nhận xột
gv đánh giá
<b>* hoạt động 5. (8p)</b>
?nhắc lại khỏi niệm từ vựng? cho vd?
- hd h/s làm bt
- trỡnh bày trước lớp
<b>viii.cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:</b>
<i><b>1.khỏi niệm:</b></i>
- từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1
số từ khác
- từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của từ được bao hàm trong phạm vi
nghĩa của từ khác
vd: động vật: chó, mèo, gà, lợn
<i><b>2.bài tập</b></i>
- từ: từ dơn và từ phức
- từ phức: từ ghộp và từ lỏy
+ từ ghép: chính phụ + đẳng lập
+ từ lỏy: lỏy toàn bộ + lỏy bộ phận
lỏy bộ phận: lỏy õm và lấy vần
- giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ
<b>vd: từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm</b>
đầu
<b>ix.trường từ vựng</b>
<i><b>1.khỏi niệm. là tập hợp tất cả những từ cú</b></i>
một nột chung về nghĩa
vd: trường từ vựng đồ dùng học tập: vở,
sách bút…
<i><b>2 bài tập </b></i>
2 từ cùng tường từ vựng là tắm - bể ->
tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức
tố cáo tội ác thực dân pháp
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- hệ thống bài
- các nội dung: : từ, đồng âm, …, trường từ vựng
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- học + ơn lại các nội dung đó học
- làm cỏc bài tập
soạn:27/10/2008.
giảng: 31/10/2008.
<b>tiết 45: </b>
<b>a.mục tiấu:</b>
giỳp h/s:
- nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những
chỗ mạnh, chỗ yếu của mỡnh khi viết loại bài văn này
- rèn kĩ năng tỡm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
<b>b. phương pháp.</b>
trả bài.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- gv: bài viết của h/s + cỏc lỗi trong bài + cỏch chữa
- h/s: lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài tlv số 2
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (3p)kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s</b>
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1.giới thiệu bài: chúng ta đó cựng nhau viết bài tlv số 2: đó là kiểu bài yêu cầu
kể chuyện kết hợp với miêu tả. để đánh giá xem bài viết của các em đó làm: được
những gỡ, cũn điểu gỡ chưa hồn thành hoặc cần tránh. tất cả những điều trên,
chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(5p)</b>
?hóy xỏc định yêu cầu của đề bài?
(kiểu vb, các kĩ năng cần vận dụng
vào bài viết)
<b>* hoạt động 2.(10p)</b>
?hóy lập dàn ý cho đề văn
- h/s khỏc theo dừi bổ sung
?sử dụng yếu tố miờu tả vào cỏc ý
nào thỡ phự hợp?
-> sử dụng yờu tố miờu tả vào cỏc ý:
2, 4, 5 trong phần thõn bài (cần linh
hoạt)
<b>i.đề bài:</b>
tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày
hè, em về thăm lại trường cũ. hóy viết thư
cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm
trường đầy xúc động đó
<b>ii.phân tích đề, lập dàn ý:</b>
<i><b>1.phân tích đề:</b></i>
- kiểu vb: tự sự kết hợp với miờu tả
- vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng
tượng + miêu tả
<i><b>2.lập dàn ý:</b></i>
a, mở bài: (1 điểm)
lí do viết thư cho bạn
b, thân bài: (7 điểm) nội dung bức thư
- lời thăm hỏi bạn
<b>* hoạt động 3.(8p)</b>
gv nhận xét ưu điểm và nhược điểm
nhận xột và chỉ ra những tồn tại trong
bài làm của h/s
đưa ra các lỗi trong bài -> h/s sửa
<b>* hoạt động 4.(11p)</b>
+ lí do trở lại thăm trường
+ thời gian đến thăm trường
+ đến thăm trường với ai
+ quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra
sao…)
c, kết bài: ( 1 điểm)
- lời chỳc, lời chào, lời hứa hẹn
- kớ tờn
<b>iii.nhận xét ưu, nhược điểm</b>
<i><b>1.ưu điểm: </b></i>
- các em đó xỏc định được yêu cầu của đề
bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng
cần sử dụng trong bài viết)
- vận dụng yếu tố miờu tả vào bài khỏ linh
hoạt
- bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ
bài làm của h/s:hồi ,vân, lan (9c), ngọc
hoa, thảo (9a)
- diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt
chẽ
vd:
- trỡnh bày sạch đẹp.
<i><b>2.tồn tại:</b></i>
- bố cục bài làm ở một số em chưa mạch
lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. vd:
- sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt,
đôi khi qua lạm dụng làm cho bài viết
- cũn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu:
- cũn sai chớnh tả
- chữ viết ở một số bài cũn cẩu thả, chưa
khoa học.
vd:- một số bài làm cũn sơ sài, kết quả
chưa cao
<b>iv.sửa lỗi, đọc và giải đáp thắc mắc:</b>
- lỗi chớnh tả: + sum suờ -> xum xuờ
+ buổi xớm -> sớm
+ sợ xệt -> sợ sệt
+ dảnh dỗi -> rảnh rỗi
- lỗi dựng từ:
gv đọc mẫu những đoạn văn, bài văn
viết tốt
- trả bài cho h/s
+ thời gian giới hạn -> cú hạn
bõng khuõn -> bõng khuõng
+ trội dậy trong lũng -> trỗi dậy
+ đập vào mắt mỡnh -> hiện ra trước
mắt
- lỗi diễn đạt:
+ trống trường bắt đầu đánh -> điểm
+ mỡnh mai anh đây -> mỡnh là mai
anh đây
+ qua tay dạy dỗ của cụ -> qua bàn tay
cụ dỡu dắt
+ tớ phải dừng bỳt vỡ cũng muộn rồi tớ
phải đi ngủ -> tớ xin dừng bút vỡ trời đó
khuya…
+ có người điều khiển tiền nong ->
người lónh đạo sang suốt…
- dấu cõu:
. những cây bang, cây bằng lăng. -> thay
bằng dấu ,
. hằng lại an ủi mỡnh cố gắng lờn. làm
mỡnh gợi nhớ
<b> iv. củng cố. (5p)</b>
<b> - trả bài.</b>
- lấy điểm. nhận xét tiết trả bài.
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
- xem lại bài + soạn vb "đồng chí"
soạn: 31/10/08.
giảng: 04/10/08.
<b>tiết 46: </b>
- cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tỡnh đồng chí, đồng đội và hỡnh
ảnh của người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hỡnh ảnh gợi cảm
và cụ đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng.
- rèn luyện năng lực cảm thụ và phõn tớch cỏc chi tiết nghệ thuật, cỏc hỡnh ảnh
trong tỏc phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu – gqvđ. phân tích, bình giảng.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- gv: g/ỏn; tliệu liờn quan.
- h/s: học bài;tỡm đọc thờm tài liệu tham khảo.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p)- câu hỏi: đọc thuộc lũng và diễn cảm vb trớch "lục võn tiờn gặp</b>
nạn". nờu nội dung chớnh của vb này.
<b>iii.bài mới: (1p)</b>
1.giới thiệu bài: từ sau cm thỏng 8, trong việc hiện đại vn xuất hiện một đề tài
mới: tỡnh đồng chí, tỡnh đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội cụ
hồ. chính hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề
tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "đồng chí"
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs.</b> <b>nội dung kiến thức.</b>
<b>hoạt động 1: (10p)</b>
?dựa vào phần chỳ thớch, giới thiệu
những nột chớnh về t/g?
h. trả lời.
g. chốt.
?bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
h. trả lời.
g. chốt.
- hướng dẫn h/s đọc: chậm rói, tỡnh
cảm…
gv đọc mẫu -> h/s đọc
?bài thơ được làm theo thể thơ gỡ? đặc
<b>i.tỡm hiểu chung.</b>
<b>1. tỏc giả, tỏc phẩm.</b>
* chính hữu (trần đỡnh đắc)
- sinh năm: 1926
- quờ: can lộc – hà tĩnh
- từ người lính trung đồn thủ đô trở
thành nhà thơ qn đội
- thơ ơng chủ yếu viết về người lính và
hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tỡnh
cảm cao đẹp của người lính.
- tác phẩm chính: tập "đầu…treo"
- nhận giải thưởng hồ chí minh về văn
học nghệ thuật năm 2000
* tỏc phẩm:
- chính hữu cùng đơn vị tham gia chiến
dịch việt bắc
- viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi
ông phải nằm điều trị bệnh)
<i><b>2. đọc,tỡm hiểu chỳ thớch</b></i>
(sgk/129, 130)
<i><b>3.bố cục:</b></i>
điểm?
?tỡm bố cục của bài thơ? nêu nội dung
chính của bài thơ?
<b>* hoạt động 2.(21p)</b>
- 1 h/s đọc 7 câu thơ đầu
?theo t/g tỡnh đồng chí (giữa tơi và
anh) bắt nguồn trên những cơ sở nào?
họ có đặc điểm gỡ chung về hồn cảnh
xuất thõn?
- "tơi với anh đôi người xa lạ
…chẳng hẹn quen nhau,
súng bên súng, đầu sát bên đầu"
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xột, chốt.
?vỡ sao từ mọi phương trời xa lạ, họ
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xột, chốt.
?em hiểu câu thơ "đêm rét chung chăn
thành đôi tri kỉ" ntn?
?từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7
tác giả viết: "đồng chí!", em thấy có
đặc điểm gỡ đặc biệt ở đây?
( như một cái lưng ong. nửa trên là
một mảng quy nạp (như thế này là
đồng chí), mảng dưới là 1 mảng diễn
dịch (đồng chí cũn là như thế này nữa)
- 1 cấu trúc chính luận cho một bài thơ
trữ tỡnh - nguyễn đức quyền
g. nhà thơ tố hữu từng viết:
rột thỏi nguyờn rột về yờn thế
gió qua rừng đèo khế gió sang)
- 1 h/s đọc 10 câu thơ tiếp
?3 câu thơ đầu cho em biết tỡnh đồng
chí ở đây biểu hiện ntn?
- "ruộng nương anh gửi bạn thân cày
khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ
1) 6 câu đầu: những cơ sở của tỡnh đồng
chí
2) 11 cõu tiếp: những biểu hiện và sức
mạnh của tỡnh đồng chí
3) cũn lại: hỡnh ảnh người lính trong bài
thơ.
<b>ii.phận tớch văn bản:</b>
<i><b>1Cơ sở hình thành tình đồng chí:</b></i>
- "q hương anh
làng tụi nghèo"
->nt: đối, thành ngữ
=> hồn cảnh xuất thân có điểm tương
đồng: đều là người nông dân lao động
nghèo khổ, cùng giai cấp
- hình ảnh song đơi
- từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung
mục đích, lí tưởng đó tập hợp lại trong
hang ngũ quõn đội cách mạng và trở nờn
thõn quen nhau. tỡnh đồng chí cũn được
- "đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ"
-> tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở
nên bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ
mọi gian lao cũng như niềm vui trong
cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.
- "đồng chí!"
-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt
nhấn
=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định,
lời kết lại có ý ở những câu thơ trên,
đồng thời lại có vai trũ như một cái bản
lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài
thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm
động của tỡnh đồng chí giữa những
người lính.
gian nhà khụng mặc kệ giú lung lay
giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
?em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn?
"…mặc kệ giú lung lay"
?hiểu câu thơ "giếng nước gốc đa nhớ
người ra lính" ntn cho đúng?
- "giếng nước gốc đa nhớ người ra
lính" (ẩn dụ tu từ)
?7 dũng thơ cuối cho em biết thêm
được gỡ ở tỡnh đồng chí? (nhận xét gỡ
về nt của t/g qua những cõu thơ này?
pt tác dụng)
- "anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
…chõn khụng giày
?câu thơ "thương nhau tay nắm lấy
bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gỡ?
?qua các câu thơ trên hỡnh ảnh anh bộ
đội cụ hồ buổi đầu kháng chiến hiện
lên ntn?
1 h/s đọc đoạn kết bài thơ
?em cú suy nghĩ gỡ về hỡnh ảnh thơ
trong các câu thơ này?
đêm nay rừng hoang sương muối
đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
đầu súng trăng treo
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xột, chốt.
?nờu cảm nhận của em về hỡnh ảnh
thơ ở cuối vb "đầu súng trăng treo"
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xột, chốt.
dờng ra trận
- câu thơ ngang tàng, đượm chất
lóngmạn, như muốn nâng đỡ con người
vượt lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh.
- khụng núi là mỡnh nhớ, chỉ núi ai khỏc
nhớ
=> cách tự vựơt lên mỡnh, nộn tỡnh
riờng vỡ sự nghiệp chung
- các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực
=> cùng nhau chia sẻ những gian lao,
thiếu thốn. đó là sự đồng cảm sâu sắc
giữa những người đồng đội.
- tỡnh cảm gắn bú sõu sắc giữa những
người lính
=> sức mạnh của tỡnh cảm keo sơn gắn
bó: giúp người lính vượt qua mọi gian
khổ
* chân dung anh bộ đội cụ hồ buổi đầu
<i><b>3.đoạn kết bài thơ:</b></i>
- rừng hoang sương muối là hỡnh ảnh tả
thực: cảnh rừng đêm giá rét
- trong thời gian và khơng gian núi lớn 3
hình ảnh:
+ người lính
+ khẩu súng
+vầng trăng
-> gắn kết với nhau: sức mạnh của tình
đồng đội giúp họ vượt lên những khắc
nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu
thốn, đó sưởi ấm lũng họ.
- "đầu súng trăng treo"
"suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao
xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng
ở trên đầu mũi súng" (suy nghĩ của tác
giả.
-> hình ảnh được nhận ra từ những đêm
hành quân phục kích của tác giả.
?cảm nhận của em về hỡnh ảnh người
lính qua bài thơ này?
<b>*hoạt động 3(4p)</b>
?nờu nội dung chớnh của vb này?
?nhận xột về nt của vb này?
1 h/s đọc ghi nhớ
thực tại và mơ mộng
chất chiến đấu và chất
trữ tình
chiến sĩ và thi sĩ
-> các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà
với nhau của cuộc đời người lính cách
mạng
(biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp
chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn)
* hình ảnh người lính:
- xuất thân từ nơng dân: tự vượt lên chính
mỡnh, nộn tỡnh riờng vỡ sự nghiệp
chung
- họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn
<b>iii. tổng kết.</b>
<i><b>1. nội dung: bài thơ thể hiện hnh tng</b></i>
ngi lớnh cách mạng. v s gn bú keo
sn của họ qua những chi tiết hỡnh ảnh,
ngụn ngữ giản dị
<i><b>2.nghệ thuật:</b></i>
- thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc,
cô đọng
- các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực
<b>*ghi nhớ(sgk)</b>
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- vỡ sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là đồng chí?
-> đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng hơ của những người
cùng trong 1 đoàn thể cách mạng.
=> đồng chí là bản chất cách mạng của tỡnh đồng đội và thể hiện sõu sắc tỡnh
đồng đội
<b>v. dặn dũ.(1p)</b>
- học bài + đọc thuộc lũng, diễn cảm bài thơ
- soạn: bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh"
soạn: 01/11/08.
giảng: 05/11/08.
<b>tiết 47: </b>
<b>-a.mục tiấu</b>: giỳp học sinh:
- cảm nhận được nét độc đáo của hỡnh tượng những chiếc xe không kính cùng
hỡnh ảnh những người lái xe trường sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài
thơ.
- thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ
- rèn luyện kĩ năng phân tích hỡnh ảnh, ngơn ngữ thơ.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu – gqvđ. phân tích, bình giảng.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- gv: g/ỏn; tliệu liờn quan.
- h/s: học bài;tỡm đọc thêm tài liệu tham khảo.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (4p)- cõu hỏi: phõn tớch hỡnh ảnh "đầu súng trăng treo" trong bài thơ</b>
"đồng chí" của chính hữu
iii.bài mới: (1p)
1.giới thiệu bài: trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "trường sơn
đông trường sơn tây" phổ thơ của nhà thơ phạm tiến duật. giờ học này chúng ta sẽ
tỡm hiểu thờm về người lính trường sơn năm xưa qua một bài thơ nữa của ơng:
đó là "bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10)</b>
?giới thiệu những nột chớnh vềt/g, tp?
h. khỏi quỏt nội dung chớnh.
g. nhận xột, chốt.
- hd h/s đọc: giọng vui , khoẻ khoắn,
dứt khoát. gv đọc mẫu -> h/s đọc tiếp
xác định thể thơ của vb?
?tỡm bố cục củavb?
<b>hoạt động 2.(20p)</b>
<b>i.tim hiểu chung:</b>
- là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà
thơ trẻ thời kháng chiến chống mĩ cứu
nước
* bài thơ ở trong chum thơ của phạm tiến
duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do
báo văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức
<i><b>2.đọc,tỡm hiểu chỳ thớch: (sgk/132,</b></i>
133)
<i><b>3.bố cục:</b></i>
- thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như
văn xi, ít vần
?em cú nhận xột gỡ về nhan đề bài
thơ?
?t/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan đề
trên có tác dụng gỡ?
?hỡnh ảnh những chiếc xe khụng kớnh
trong bài thơ được hiện lên qua những
câu thơ nào?
- "bom giật bom rung kớnh vỡ mất
- "khơng có kính rồi xe khơng có đèn,
khơng có mui xe, thùng xe có xước
xe vẫn chạy vỡ miền nam phớa trước"
?nhận xột gỡ về hỡnh ảnh của những
chiếc xe khụng kớnh ở đây (t/g sử
dụng biện pháp nghệ thuật gỡ?)
qua đây em hiểu được gỡ về t/g?
g.(hỡnh ảnh xe cộ, tàu thuyền xưa nay
đưa vào trong thơ thường được "mĩ lệ
hố", "lóng mạn hoỏ" và mang ý nghĩa
tượng trưng hơn tả thực. vd: chiếc xe
tam mó (thơ púkin), tiếng hát con tàu
(chế lan viên )
g.hỡnh ảnh người chiến sĩ lái xe trên
tuyến đường trường sơn được thể hiện
trong những câu thơ nào? (qua khổ 1:
hỡnh ảnh người chiến sĩ hiện lên ntn?)
h. tỡm những cõu thơ.
- "ung dung buồng lỏi ta ngồi
nhỡn đất nhỡn trời nhỡn thẳng"
- "nhỡn thấy giú xoa vào mắt đắng
…như sa như ùa vào buồng lái"
?ngồi trên những chiếc xe khơng kính
<b>ii.phõn tớch:</b>
<i><b>1.nhan đề bài thơ và hình ảnh những</b></i>
<i><b>chiếc xe khụng kính:</b></i>
*nhan đề bài thơ "bài thơ…khơng kính"
- dài
- tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ
về") -> mới lạ và độc đáo, thu hút người
đọc
=> chất thơ của hiện thực khốc liệt trong
chiến tranh, đó cũng là chất thơ của tuổi
trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt
lên thiếu thốn, gian khổ, nguy hiểm của
chiến tranh.
*hình ảnh những chiếc xe khụng kính:
=> tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần
với văn xuôi, giọng điệu thản nhiên.
=> hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tang
và tinh nghịch, thớch cỏi mới lạ.
<i><b>2. ngi lính lái xe:</b></i>
- tư thế ung dung hiên ngang
gỡ?
?chiến sĩ đang trong những hoàn cảnh
nào?
?với những chiếc xe khơng có kính,
người chiến sĩ lái xe đó thể hiện thỏi
độ gỡ? (tỡm những cõu thơ nói về điều
đó)
- "khụng cú kớnh ừ thỡ cú bụi
…chưa cần rửa phỡ phốo chõm điếu
thuốc
…khụng cú kớnh, ừ thỡ ướt áo
…chưa cần thay lái trăm cây số nữa"
- "nhỡn nhau mặt lấm cười ha ha
…gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới
bắt tay qua cửa kớnh vỡ rồi"
?nhận xột về biện pháp nghệ thuật
trong các câu thơ trên? tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật ở đây?
?qua những câu thơ trên và các câu
"nhỡn nhau mặt lấm cười ha ha - gặp
em cú suy nghĩ gỡ về hai cõu thơ
cuối?
h. suy nghĩ, trả lời
qua phần phân tích trên đây, hóy nhận
xột chung về người chiến sĩ lái xe trên
tuyến đường trường sơn năm xưa?
<b>* hoạt động 3.(5p)</b>
nội dung chính của bài thơ?
?nhận xét về những đặc sắc về nghệ
thuật của bài thơ?
h đọc ghi nhớ(sgk)
(bầu trời, cánh chim) ùa vào trong buồng
lái. đó là cảm giác mạnh đột ngột khi xe
chạy nhanh trên đường băng, khi trời tối
thỡ trước mắt là sao trời, khi đường cua
đột ngột trên dốc thỡ đột ngột thấy cánh
chim (người lái xe phải đối mặt với địa
thế con đường cheo leo hiểm nguy và
cũng đầy thỳ vị)
* cấu trúc câu thơ được lặp lại
- thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn,
gian khổ, hiểm nguy
- tỏc phong sống nhanh nhẹn, hoạt bỏt,
sụi nổi, tinh nghịch, ấm ỏp tỡnh đồng đội
- "xe vẫn chạy vỡ miền nam phớa trước
chỉ cần trong xe cú một trỏi tim"
-> khẳng định quyết tâm giải phóng miền
nam không lay chuyển, tỡnh yờu miền
nam là sức mạnh vụ song.
*hỡnh ảnh những người chiến sĩ lái xe:
trẻ trung, tinh nghịch , ngang tàng mà
kiên định lạc quan, yêu đời
-> khớ thế quyết tõm giải phúng miền
nam của toàn dân, toàn quân ta, khẳng
định con người mạnh hơn sắt thép.
<b>iii. tổng kết.</b>
<i><b>1.nội dung:</b></i>
- hỡnh ảnh người lính lái xe trường sơn
với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan,
dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm
và ý chí chiến đấu giải phóng miền nam
2. nghệ thuật:
- thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy
chữ và thể tám chữ)
- điệp từ, điệp cấu trúc câu
* ghi nhớ(sgk)
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút
- hỡnh ảnh những chiếc xe khụng cú kớnh
- hỡnh ảnh người lính lái xe
<b>v. dặn dũ.(1p)</b>
- học bài + làm bài tập (sbt)
- soạn "tổng kết từ vựng…"
- ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết văn học trung đại.
soạn: 03/11/08.
giảng: 06/11/08.
<b>tiêt 48: </b>
<b>a.mục tiấu</b>: giỳp học sinh:
- nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại việt nam: những thể loại chủ
yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu
- qua bài kiểm tra, đánh giá được trỡnh độ của mỡnh về cỏc mặt kiến thức và
năng lực diễn đạt.
<b>b. phương pháp.</b>
- kiểm tra bằng hỡnh thức trắc nghiệm và tự luận.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- gv: câu hỏi kiểm tra - đáp án
- h/s: ễn tập theo gợi ý (sgk/134)
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (1p) kt sự chuẩn bị bài của h/s (giấy, bỳt)</b>
iii.bài mới: (1p)
<b> 1.giới thiệu bài: mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trỡnh độ</b>
của mỡnh về cỏc mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm
văn học trung đại
2. triển khai.
* mó số 01.
<b>a. phần trắc nghiệm khỏch quan: 3điểm.</b>
<i><b>cõu 1</b></i>: cỏc tỏc phẩm nào là truyện nụm, truyện truyền kỡ, tiểu thuyết lịch sử chương hồi, tuỳ
<b>tờn tỏc phẩm</b>
1. hoàng lờ nhất thống chớ
2. chuyện cũ trong phủ chỳa trịnh
3. cảnh ngày xuõn
4. lục võn tiờn gặp nạn
5. kiều ở lầu ngưng bích
6. chuyện người con gái nam xương
<b>thể loại</b>
a. truyện truyền kỡ
b. truyện cổ tớch
c. tuỳ bỳt
d. tiểu thuyết lịch sử chương hồi
e. truyện nụm khuyết danh
f. truyện nụm
1……
2……
3……
4……
5……
6……
<i><b>cõu 2: nhận định nào nói đúng nhất về tác giả "truyện kiều"</b></i>
b. từng trải cú vốn sống phong phỳ
c. là một nhà nhận đạo chủ nghĩa lớn
d. cả a, b, c đúng
<i><b>cõu 3: dũng nào núi khụng đúng về nghệ thuật của "truyện kiều"</b></i>
a. sử dụng ngụn ngữ dõn tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện
b. nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn
c. trỡnh bày diễn biến sự việc theo chương hồi
d. nghệ thuật miờu tả thiờn nhiờn tài tỡnh
e. nghệ thuật khắc hoạ và miờu tả tõm lớ nhõn vật sõu sắc
<i><b>cõu 4: qua đoạn trích "kiều ở lầu ngưng bích", kiều hiện lờn như thế nào?</b></i>
a.là người tỡnh chung thuỷ c.là người có tâm hồn nặng trĩu nỗi buồn, cụ đơn
b. là người con hiếu thảo d. cả a, b. c đúng
<i><b>cõu 5: đoạn trích "lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga" thể hiện khát vọng gỡ của tác</b></i>
giả. ?
a. cứu người giúp đời c. có cơng danh hiển hách
b. trở nờn giàu sang phỳ quý d. cú tiếng tăm vang dội
<i><b>cõu 6: cuộc sống của ông ngư trong văn bản "lục võn tiờn gặp nạn"</b></i>
a. cuộc sống khó khăn nghèo khổ
b. cuộc sống trong sạch, tự do, ngoài vũng danh lợi
c. cuộc sống thơ mộng khơng có thực
d. cuộc sống nhỏ nhen, mưu danh, trục lợi
<i><b>cõu 7: tỏc giả nguyễn đỡnh chiểu là con người như thế nào ?</b></i>
a. là người giàu nghị lực và hết lũng cống hiến cho đời.
b. là người hết lũng phục vụ cho tổ quốc.
c.là người luụn giữ vững lập trường.
d.tất cả a, b, c đều đúng.
<b>b. phần tự luận : (7 điểm)</b>
cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ việt nam qua
hai nhân vật vũ thị thiết và thuý kiều.
<b>* mó số 02.</b>
<b>a. phần trắc nghiệm khỏch quan: (chọn đáp ỏn đúng bằng cỏch khoanh trũn</b>
<b>vào chữ cỏi đầu)3điểm.</b>
<i><b>cõu 1</b></i>: cỏc tỏc phẩm nào là truyện nụm, truyện truyền kỡ, tiểu thuyết lịch sử chương hồi, tuỳ
bút, sắp xếp lại cho đúng?
<b>tờn tỏc phẩm</b>
1. cảnh ngày xuõn.
2. lục võn tiờn gặp nạn.
3. kiều ở lầu ngưng bích.
4. chuyện người con gái nam xương.
5. hoàng lờ nhất thống chớ.
6. chuyện cũ trong phủ chỳa trịnh.
<b>thể loại</b>
a. truyện truyền kỡ.
b. truyện cổ tớch.
c. tuỳ bỳt.
d. tiểu thuyết lịch sử chương hồi.
e. truyện nụm khuyết danh.
f. truyện nụm.
1……
2……
3……
4……
5……
6……
<i><b>cõu 2: nhận định nào nói đúng nhất về tác giả "truyện kiều"</b></i>
a. có kiến thức sâu rộng và là một thiên tài văn học
b. từng trải cú vốn sống phong phỳ
d. cả a, b, c đúng
<i><b>cõu 3: dũng nào núi không đúng về nghệ thuật của "truyện kiều"</b></i>
a. trỡnh bày diễn biến sự việc theo chương hồi
b. nghệ thuật miờu tả thiờn nhiờn tài tỡnh
c. nghệ thuật khắc hoạ và miờu tả tõm lớ nhõn vật sõu sắc
d. sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện
e. nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn
<i><b>cõu 4: qua đoạn trích "kiều ở lầu ngưng bích", kiều hiện lên như thế nào?</b></i>
a.là người tỡnh chung thuỷ c.là người có tâm hồn nặng trĩu nỗi buồn, cụ đơn
b. là người con hiếu thảo d. cả a, b. c đúng
<i><b>cõu 5: đoạn trích "lục võn tiờn cứu kiều nguyệt nga" thể hiện khỏt vọng gỡ của</b></i>
tác giả. ?
a. có cơng danh hiển hách c. cứu người giúp đời
b. trở nờn giàu sang phỳ quý d. cú tiếng tăm vang dội
<i><b>cõu 6: cuộc sống của ông ngư trong văn bản "lục võn tiờn gặp nạn"</b></i>
a. cuộc sống thơ mộng khơng có thực
b. cuộc sống nhỏ nhen, mưu danh, trục lợi
c. cuộc sống khó khăn nghèo khổ
d. cuộc sống trong sạch, tự do, ngoài vũng danh lợi
<i><b>cõu 7: tỏc giả nguyễn đỡnh chiểu là con người như thế nào ?</b></i>
a. là người giàu nghị lực và hết lũng cống hiến cho đời.
b. là người hết lũng phục vụ cho tổ quốc.
c.là người luụn kiờn định, giữ vững lập trường tư tưởng cỏch mạng.
d.tất cả a, b, c đều đúng.
<b>b. phần tự luận : (7 điểm)</b>
cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ việt nam qua
mó đề 01.
(mỗi đáp ỏn chọn đúng được 0,25 điểm)
cõu 1: (mỗi đáp ỏn chọn đúng được 0,25 điểm)
1, d 2, c 3, f 4, f 5, f 6, a
cõu 3: c cõu 5: a
cõu 2: d cõu 4: d cõu 6: b
mó đề 02.
cõu 1:(mỗi đáp ỏn chọn đúng được 0,25 điểm)
1,f 2,f 3,f 4,a 5, d 6, c
cõu 2: d; cõu 3: a; cõu 4: d; cõu 5: c; cõu 6: d; cõu 7: d.
<b>b.phần tự luận (7 điểm)</b>
số phận: đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh, hồng nhan đa truân
- nàng vũ thị thiết:
+ xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lũng vỡ chồng vỡ con
+ không được sum họp vợ chồng hạnh phúc
+ bị chồng nghi oan, phải tỡm đến cái chết, vĩnh viễn không thể doàn tụ với gia
đỡnh
- nàng kiều:
+ tài sắc vẹn toàn
+ bi kịch tỡnh yờu, mối tỡnh tan vỡ
+ phải bỏn mỡnh chuộc cha
+ phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tự tử, 2 lần làm con
<b>iv. củng cố.</b>
<b> thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.</b>
<b>v. dặn dũ.</b>
chuẩn bị bài:tổng kết từ vựng.
soạn: 02/11/08.
giảng: 06/11/08.
<b>tiết 49: </b>
<b>a.mục tiấu</b>: giỳp h/s:
nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6
đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ hán việt, thuật ngữ và biệt ngữ
xh, các hỡnh thức trau dồi vốn từ)
<b>b. phương pháp.</b>
- ễn tập.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- gv: g/ỏn; bảng phụ
- h/s: ôn tập các nội dung đó học
<b>d.tiến trènh bÀi dạy:</b>
<b>i. ổn định(1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (kết hợp trong giờ)</b>
<b>iii.bài mới: </b>
<b> 1. giới thiệu bài(1p): các giờ trước chúng ta đó ụn lại những kiến thức về từ</b>
vựng (từ…trường từ vựng). giờ học này, chúng ta ôn lại những nội dung cũn lại
về từ vựng đó học (sự phỏt triển của từ vựng…trau dồi vốn từ)
2. triển khai bài
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(8p)</b>
?nhắc lại cỏc cỏch phỏt triển nghĩa
của từ?
1 h/s lên bảng điền nd thích hợp vào
sơ đồ sgk/135
<b>i.sự phỏt triển của từ vựng:</b>
<i><b>1.cỏc cỏch phỏt triển của từ vựng:</b></i>
2 cỏch:
<b>-cỏch 1: phỏt triển nghĩa của từ ngữ: </b>
+ thờm nghĩa mới
+ chuyển nghĩa
<b>-cỏch 2: phỏt triển số lượng từ ngữ</b>
+ tạo từ mới
?tỡm dẫn chứng minh hoạ cho những
cỏch phỏt triển của từ vựng?
hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi
3(sgk/135)
<b>* hoạt động 2.(8p)</b>
?nhắc lại khái niệm từ mượn?
- hướng dẫn h/s làm bt
- trỡnh bày miệng trước lớp
<b>* hoạt động 3.(8p)</b>
?nhắc lại khỏi niệm từ hỏnviệt
<i><b>2.bài tập:</b></i>
a. chuyển nghĩa: + trao tay
+ tay buôn người
(nghĩa chuyển)
- tạo từ ngữ mới:
+ từ ngữ mới xuất hiện: mụ hỡnh x + y…
vd: văn + học -> văn học
+ từ ngữ mới xuất hiện
vd: du lịch sinh thỏi: khu chế xuất
- vay mượn: kịch trường…
b. khơng có nghĩa mà từ vựng chỉ phát
triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ
vỡ:
- số lượng các sự vật,, hiện tượng, khái
niệm mới là vơ hạn, do đó nếu ứng với
khái niệm , sự vật, hiện tượng mới lại phải
có thêm 1 từ ngữ mới thỡ số lượng các từ
ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt
khác số lượng từ ngữ có giới hạn
<b>ii.từ mượn:</b>
<i><b>1.khỏi niệm: từ mượn là những từ tiếng</b></i>
việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà
tiếng việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để
biểu thị
<i><b>2.bài tập:</b></i>
<b>*chọn nhận định đúng:</b>
- nhận định : tiếng việt vay mượn nhiều từ
ngữ của cỏc ngụn ngữ khỏc là để đáp ứng
nhu cầu giao tiếp của người việt
<b>*những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga,</b>
phanh,…là những từ đó được việt hố
hồn tồn về âm, nghĩa, cách dùng, những
từ này không khác gỡ những từ được coi là
thuần việt như bàn ghế, trâu, bũ…
- cỏc từ: a-xớt, hidro, vitamin: cũn giữ
nhiều nột ngoại lai - chưa được việt hố
hồn tồn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm
tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho
từ chứ khơng có nghĩa gỡ.
<b>iii.từ hỏn-việt</b>
hướng dẫn h/s làm bài tập.
nhắc lại khỏi niệm thuật ngữ và biệt
ngữ xh? cho vd?
h/s thảo luận cõu hỏi? (sgk/136)
h. làm bài tập.
g. nhận xột, đánh giỏ.
<b>* hoạt động 5.(8p)</b>
?cú cỏc hỡnh thức trau dồi vốn từ
nào?
hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- trỡnh bày miệng trước lớp?
<i><b>2.bài tập:</b></i>
chọn quan niệm đúng: b
<b>iv.thuật ngữ và biệt ngữ xó hội:</b>
<i><b>1.khỏi niệm:</b></i>
- thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niƯm khoa
học, cơng nghệ và thường được dùng trong
các văn bản khoa học, cụng nghệ: phẫu
thuật, siờu õm…
- biệt ngữ xó hội: là những từ ngữ chỉ
dựng trong 1 trong một tầng lớp xó hội
nhất định
vd: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng
lớp thượng lưu trong xó hội cũ.
<i><b>2.bài tập:</b></i>
* vai trũ của thuật ngữ trong đời sống hiện
nay:
cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học,
công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh
hưởng lớn đối với đời sống con người.
trỡnh độ dân trí của người việt nam ngày
càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận
thức của mọi người về những vấn đề khoa
học, cơng nghệ ngày càng tăng. trong tỡnh
hỡnh đó, thuật ngữ đóng vai trũ quan trọng
và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
* liệt kờ một số thuật ngữ là biệt ngữ xó
hội: cậu, mợ, cha, linh mục, xứ đạo…
<b>v.trau dồi vốn từ:</b>
<i><b>1.cỏc hỡnh thức trau dồi vốn từ:</b></i>
- cách 1: rèn luyện để nắm đầy đủ và chính
xác nghĩa của từ
- cách 2: rèn luyện để biết thêm những từ
chưa biết, làm tăng vốn từ
<i><b>2.bài tập:</b></i>
<b>*giải thớch nghĩa của những từ sau:</b>
- bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa,
ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản
xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh
của hàng hố nước ngồi trên thị trường
nước mỡnh.
- dự thảo:
+ đt: thảo ra để đưa thông qua
= dt: bản thảo để đưa thông qua
và toàn diện của một nhà nước ở nước
ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền
đứng đầu
- hậu duệ: con chỏu của người đó chết
- khẩu khí: khí phách của con người tốt ra
từ lời nói
- môi sinh: môi trường sống của sinh vật
<b>*sửa lỗi dựng từ:</b>
a, bộo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ
dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ bộo bở:
dễ mang lại nhiều lợi nhuận
b, đạm bạc: cú ớt thức ăn, toàn thứ rẻ tiền,
chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ
bạc: khụng nhớ gỡ ơn nghĩa, không giữ
trọn tỡnh nghĩa trước sau trong quan hệ
đối xử
c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người
qua lại không ngớt -> thay bằng tới tấp:
nghĩa là liờn tiếp, dồn dập, cái này chưa
qua, cái khác đó tới
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- hệ thống bài
<b>v. dặn dũ.(1p)</b>
- học bài + hoàn thiện cỏc bt
- soạn: nghị luận trong vb tự sự
soạn: 03/11/08.
giảng: 07/11/08.
<b>tiết 50: </b>
<b>a.mục tiấu</b>:giỳp học sinh:
- hiểu thế nào là nl trong vb tự sự, vai trũ và ý nghĩa cho yếu tố nghị luận trong vn
tự sự
- luyện tập nhận diện các yếu tố nl trong vb tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các
yếu tố nghị luận
<b>b. phương pháp.</b>
- tỡm hiểu vớ dụ; luyện tập.
<b>c.chuẩn bị:</b>
- gv: bài soạn + đọc tài liệu tham khảo
- h/s: soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy:</b>
<b>i. ổn định(1p)</b>
<b>iii.bài mới: </b>
<b> 1. giới thiệu(1p):tự sự chớnh là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống, mà cuộc</b>
sống thỡ hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tỡnh huống cảnh ngộ, tất cả
cỏc kiểu nhõn vật, cỏc mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. để tập chung
khắc hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời,
về yêu ghét thỡ cỏc t/g sử dụng yếu tố nghị luận để tô đậm tính chất nhân vật mà
mỡnh muốn khắc hoạ. giờ học này, chỳng ta cựng tỡm hiểu kĩ về nl trong vb tự
sự.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1(25p)</b>
- 1 h/s đọc
? đoạn văn trên có nội dung gỡ?
h.những suy nghĩ nội tõm của nhõn vật ụng
giỏo trong "lóo hạc". như một cuộc đối
thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính
mỡnh, thuyết phục chớnh mỡnh, rằng vợ
mỡnh khụng ỏc để "chỉ buồn chứ không nỡ
giận"
? để đi đến kết luận đó, nhân vật ơng giáo
đó đưa ra các luận điểm và lập luận theo
logic nào?
luận điểm: nếu ta không cố mà tỡmhiểu
những người xung quanh thỡ ta luụn cú cớ
để tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề).
- phát triển vấn đề: vợ tôi không phải là
người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn
nhẫn là vỡ thị đó quỏ đau khổ.
- kết thúc vấn đề: tơi biết vậy nên chỉ buồn
chứ không nỡ giận.
?nhận xột gỡ về việc ử dụng từ ngữ, cõu
-> sử dụng các câu hô ứng thể hiện các
phán đoán dưới dạng nếu…thỡ; vỡ thế…
cho nờn; sở dĩ...là vỡ; khi a…thỡ b
- các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc
triết như diễn đạt những chân lí
- 1 h/s đọc
?cuộc đối thoại giữa hoạn thư và thuý kiều
được diễn ra dưới hỡnh thức nào:
-> hỡnh thức nghị luận (rất phự hợp với
một phiờn toà)
?trong phiên bản này, kiều là người buộc
tội hoạn thư, nàng đó cú cỏch lập luận ntn?
<b>i.tỡm hiểu yếu tố nghị luận trong</b>
<b>vb tự sự.</b>
* đọan văn trớch: lóo hạc-nam cao.
-> lập luận:
+ sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay
nghiệt như mụ
xưa nay, càng cay nghiệt lắm thỡ càng
chuốc lấy oan trỏi
?nhận xột gỡ về kiểu cõu?
-> câu khẳng định: càng...càng
?hoạn thư có cách lập luận ra sao?
-> đưa ra 4 luận điểm:
1. tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện
thường tỡnh
2. tơi cũng đó đối xử rất tốt với cô khi ở gác
viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng
chẳng đuổi theo
3. tôi với cô đều trong cảnh chồng chung
-chắc gỡ ai nhường cho ai
4. tơi cũng đó gõy đau khổ cho cô nên bây
giờ chỉ biết trông nhờ vào lũng khoan dung
rộng lớn của cụ (nhận tội, đề cao tang bốc
kiều)
?lập luận của hoạn thư có t/ dụng gỡ?
-> + kiều phải công nhận tài của hoạn thư
"khụn ngoan"
+ kiều bị đặt vào một tỡnh huống khú xử
<b>h. thảo luận, trả lời.</b>
g. nhận xột, chốt.
?qua cỏc ngữ liệu trờn, em rỳt ra kết luận
gỡ về yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
- nghị luận thực chất là các cuộc đối
thoại với các nhận xét phán đốn,
các lí lẽ nhằm thuyết phục người
nghe, người đọc (có khi thuyết phục
chính mỡnh) về một vấn đề, một
quan điểm, một tư tưởng nào đó
- trong đoạn văn nghị luận, thường
dùng nhiều câu khẳng định, phủ
định, các cặp quan hệ từ: nếu...thỡ;
khụng những...mà cũn; càng
...càng...
- thường dùng nhiều từ ngữ: tại
sao:thật vậy, tuy thế, trước hết, tóm
lại, tuy nhiên...
h. thảo luận, trả lời.
g. nhận xột, chốt.
- 1 h/s đọc ghi nhớ sgk/138.
<b>* hoạt động 2(16p)</b>
- 1 h/s đọc yêu cầu bt
- trỡnh bày miệng trước lớp
- 1h/s đọc yêu cầu bt
thụng qua hỡnh thức lập luận hóy nhận xột
về tớnh cỏch nhõn vật ụng hai?
người nghe phải suy nghĩ về một
vấn đề nào đó, người viết và nhân
vật có khi nghị luận bằng cỏch nờu
lờn cỏc ý kiến, nhận xột cựng
những lớ lẽ, dẫn chứng. nội dung đó
thường được diễn đạt bằng hỡnh
thức lập luận, làm cho cõu chuyện
thờm phần triết lớ
* ghi nhớ(sgk)
<b>ii. luyện tập.</b>
<i><b>1.bài tập 1: sgk/139</b></i>
- lời văn trong đoạn trích là lời của
ơng giáo
- thuyết phục chớnh mỡnh
- thuyết phục điều: vợ mỡnh khụng
ỏc để mà "chỉ buồn chứ không nỡ
giận"
<i><b>2. bài tập 2: (h/s làm theo phần đó</b></i>
tỡm hiểu ở nội dung ngữ liệu 2)
<i><b>3. bài tập 3: bt bổ sung sỏch tham</b></i>
khảo
đoạn văn: "nhưng sao...này
chưa?..."
-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhó, xấu
hổ,lo ,lắng cho tương lai của bản
thân và gia đỡnh
<b>iv. củng cố .(1p)</b>
g hệ thống lại bài.
<b>v. dặn dũ.(1p)</b>
- học bài + hoàn thành cỏc bt
- soạn "đoàn thuyền đánh cá”.
soạn: 07/11/08.
giảng: 11/11/08.
<b>a.mục tiấu</b>:giỳp học sinh:
- thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và
cảm hứng về lao động của t/g đó tạo nờn những hỡnh ảnh đẹp, tráng lễ, giàu màu
sắc lóng mạn trong bài thơ "đồn thuyền đánh cá"
- rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nt (hỡnh ảnh, ngụn ngữ, õm
điệu) mà cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. phân tích. diễn giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án;tài liệu tham khảo
- h/s: học bài; soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p)đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ "tiểu đội xe khơng kính",</b>
hỡnh ảnh những chiến sĩ hiện lờn với những phẩm chất gỡ?
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) ch h/s xem chân dung huy cận (thi nhân việt nam) để dẫn
vào bài mới
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>*hoạt động 1(15p) </b>
<b> ?giới thiệu những nột chớnh về t/g?</b>
h. những nét chính.
g. nhận xét, chốt.
?cho biết hoàn cảnh ra đời của t/p?
<b> </b>
- hd h/s đọc vb: to, rừ, chớnh xỏc, thể
hiện sự phấn chấn, hào hứng - nhịp
4/3, 2-2/3
?tỡm bố cục của bài thơ, nêu nd chính
của từng phần?
h. trao đổi, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>i.tìm hiểu chung:</b>
<b>1. tác giả, tác phẩm:</b>
* huy cận
- quờ: vụ quảng - hà tĩnh
- nổi tiếng trong phông trào thơ mới với
tập "lửa thiêng"
- tham gia cách mạng từ năm 1945, sau
c¸ch m¹ng giữ nhiều trọng trách trong
chính quyền , là một trong những nhà thơ
tiêu biểu của nền thơ hiện đại viÖt nam
- nhà nước trao tặng giải thưởng hå chí
minh về văn học nghệ thuật cho ơng năm
1996
<b>*tỏc phẩm:</b>
- năm 1958, ông đi thực tế ở vùng mỏ
quảng ninh bài thơ ra đời trong thời gian
ấy và in trong tập thơ "trời mỗi ngày lại
sang"
<i><b>2. đọc, giải thích từ khó.</b></i>
<i><b>3.bố cục:</b></i>
3 phần:
1) 2 khổ đầu: cảnh lên đường và tâm
trạng náo nức của con người
<b>*hoạt động 2(20p) </b>
? đọc tồn bài thơ, hóy kq cảm hứng
bao trựm của "đoàn thuyền đánh cá"
- 1 h/s đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu
h. * "mặt trời xuống biển như hũn lửa
sóng đó cài then đêm sập cửa"
?nhận xột gỡ về nt của t/g sử dụng ở
đây?
?2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận
được cảnh hồng hơn trên biển ntn?
(em hiểu ntn về hỡnh ảnh
"song...cửa")
?cảnh đồn thuyền đánh cá khởi hành
có gỡ cần chỳ ý.
?từ lại cú ý nghĩa gỡ?
?hỡnh ảnh "cõu hát căng buồm" có ý
nghĩa ntn?
(bpnt nào được sử dụng ở đây? t/d của
bpnt này?)
-1 h/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo
?cảnh đoàn thuyền đi trên biển được
t/g miêu tả trong khung cảnh nào?
sử dụng nt gỡ?
?t/d của biện phỏp này?
đoàn thuyền đánh cá giữa biển trời ban
đêm
3) cũn lại: cảnh đồn thuyền trở về trong
buổi bỡnh minh
<b>ii.phân tích văn bản:</b>
* cảm hứng bao trùm của bài thơ:
- cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- cảm hứng về lao động của tác giả
-> hai cảm hứng này hoà quyện và thống
nhất trong toàn bộ bài thơ
<i><b>1.cảnh hoàng hôn trên biển và cảnh</b></i>
<i><b>đoàn thuyền đánh cá khởi hành:</b></i>
- nghệ thuật: nhõn hoỏ, so sỏnh, ẩn dụ
(hỡnh ảnh then song; cửa đêm), hai vần
trắc "lửa - cửa" liền nhau => cảnh rộng
lớn, gần gũi.
vũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm
buông xuống như một tấm cửa khổng lồ
với những lượn song là then cửa.
*cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
"...lại ra khơi"
-> công việc hàng ngày, đây là một trong
trăm nghỡn chuyến đi trên biển
- câu hát căng buồm cùng gió khơi ->
phóng đại
... đến dệt lưới ta đồn cá ơi
-> hỡnh ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện
tượng cánh buồm, gió khơi và câu hát
của người đánh cá
- hỡnh ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và đẹp
lóng mạn, cõu hỏt chan chứa niềm vui
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- hai khổ thơ đầu của bài thơ diễn tả điều gì?
- biện pháp tu từ nào được dùng trong hai câu thơ sau :
mặt trời xuống biển như hòn lửa
sóng đã cài then đêm sập cửa
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
-chuẩn bị tiếp nội dung còn lại.
ngày soạn: 09/11/08.
ngày giảng: 12/11/08.
<b>tiết 52: </b>
<b>a.mục tiấu</b>:giỳp học sinh:
- thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và
cảm hứng về lao động của t/g đó tạo nờn những hỡnh ảnh đẹp, tráng lễ, giàu màu
sắc lóng mạn trong bài thơ "đoàn thuyền đánh cá"
- rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nt (hỡnh ảnh, ngụn ngữ, õm
điệu) mà cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvd. phân tích. diễn giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án;tài liệu tham khảo
- h/s: học bài; soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p) đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ “đoàn thuyền đánh cá” ?</b>
1.giới thiệu bài:(1p) ch h/s xem chân dung huy cận (thi nhân việt nam) để dẫn
vào bài mới
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
* mục ii.2(18p)
?cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển
hiện lên qua những câu thơ nào?
h. - thuyền ta lái gió với buồm trăng
lướt giữa mây cao với biển bằng
...gừ thuyền đó cú nhịp trăng cao
sao mờ kéo lưới kịp trời sang
hỡnh ảnh con thuyền đánh cá ở đây
hiện lên ntn?
?công việc của người đánh cá được thể
hiện qua những câu thơ nào?
h. suy nghĩ, trả lời,
g. nhận xét, chốt.
?nhận xột gỡ về bpnt được sử dụng
trong các câu thơ trên?
?t/d của cỏc biện phỏp trờn là gỡ?
<i><b>2. cảnh biển đêm và cảnh đánh cá:</b></i>
-hỡnh ảnh người lao động và công việc
của họ được đặt vào khơng gian rộng
lớn.
- ở đây cũn là sự hài hồ giữa con người
với thiờn nhiờn vũ trụ.
- đó là khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ
hoà nhập với con người
?thành quả lao động của đoàn thuyền
đánh cá sau một đêm lao động vất vả
được miêu tả bằng hỡnh nào?
?nt? t/d?
?các loài cá trên biển được t/g miêu tả ở
những câu thơ nào?
h. suy nghĩ, trả lời,
g. nhận xét, chốt.
?bpnt được sử dụng ở đây?
?t/d của bpnt này?
g. trong ỏnh nắng ban mai rực rỡ, hiện
* mục ii.3(17p)
? đoàn thuyền đánh cá trở về được t/g
miêu tả qua những câu thơ nào?( 1 h/s
đọc khổ thơ cuối)
?nhận xột gỡ về cỏc cõu thơ "câu hát
căng buồm"?
h. suy nghĩ, trả lời,
g. nhận xét, chốt.
<b>*hoạt động 3: (5p)</b>
?nêu nội dung chính của bài thơ?
?nhận xét về đặc sắc nt của bài thơ?
h đọc ghi nhớ(sgk)
- công việc lao động nặng nhọc của
người đánh cḠđó thành bài ca đầy
niềm tin, nhịp nhàng với thiờn nhiờn
-> bút pháp lãng mạn, trí tưởng tượng +
tả thực
- hình ảnh cỏc loài cá trên biển:
+ cỏ thu...
+ cỏ song...
+ vẩy bạc đi vàng
+ mắt cỏ huy hồng
-> liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ
quan sát hiện thực, liệt kê
=> vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung
linh, huyền ảo
-> nt: ẩn dụ, hoỏn dụ - hỡnh ảnh lóng
mạn, tính từ.
<i><b>3.cảnh đồn thuyền đánh cá trở về:</b></i>
- lặp lại gần như toàn bộ câu thơ ở khổ
thơ 1 -> niềm vui thắng lợi sau một
chuyến ra khơi may mắn, tôm cá đầy
khoang
- hào hứng, chạy đua tốc độ với thời
gian
- 2 câu cuối -> tưởng tượng sáng tạo
=> sự tuần hoàn của thời gian: ánh sáng
nhơ lên, mặt trời ló mặt., kết thúc một
<b>iii.tổng kết</b>
<i><b>1. nội dung: sự hài hồ giữa thiªn nhiªn </b></i>
và con người lao động, bộc lộ niềm vui,
niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước
và cuộc sống.
<i><b>2. nghệ thuật:</b></i>
- âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi, phôi
pha, bay bổng, lạc quan
- cỏch gieo vần linh hoạt (vần liền liền
xen lẫn vần cỏch)
- liên tưởng, tưởng tượng phong phỳ.
<b>*ghi nhớ (sgk/142)</b>
- hệ thống bài.
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
- học thuộc lũng bài thơ
- soạn: tổng kết về từ vựng.
soạn: 09/11/08.
giảng: 13/11/08.
<b>tiết 53 - tổng kết về từ vựng</b>
<i><b>(từ tượng thanh; tượng hình; một số phép tu từ; từ vựng)</b></i>
<b>a.mục tiấu</b>; giỳp học sinh:
nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó hoọctừ lớp
6 đến lớp 9 (từ tượng hỡnh, từ tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng: so sánh,
ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giản, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ)
<b>b. phương pháp.</b>
- củng cố, ôn tập..
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án;
- h/s: học bài; chuẩn bị bài.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: đan xen vào bài.</b>
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) nêu yêu cầu của tiết ôn tập.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1(10p)</b>
? thế nào là từ tượng thanh, từ tượng
hình ?
h. nhắc lại khái niệm.
g. yêu cầu h làm bài tập.
g. nhận xét, đánh giá.
<b>* hoạt động 2(25p)</b>
<b>i.từ tượng thanh và từ tượng hỡnh:</b>
<i><b>1.khỏi niệm:</b></i>
<b>a.từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh</b>
của thiên nhiên của con người
<b>b.từ tượng hỡnh: gợi tả hỡnh ảnh, dỏng</b>
vẻ, trạng thỏi của sinh vật
<i><b>2.bài tập:</b></i>
<b>a,tỡm tờn những loài vật là từ tượng</b>
thanh:
<b>vd: tu hỳ, tắc kố, quốc...</b>
<b>b,tỡm cỏc từ tượng hỡnh, phõn tớch giỏ</b>
- các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ
lộ
-> miêu tả đám mây 1 cách cụ thể, sống
động
?kể tên các phép tu từ từ vựng đó học?
?thế nào là phộp tu từ so sỏnh?
h. nhắc lại khái niệm.
? ẩn dụ là gỡ?
h. nhắc lại khái niệm.
?nhõn hoỏ là gỡ?
h. nhắc lại khái niệm.
thế nào là bptt hoỏn dụ?
h. nhắc lại khái niệm.
núi quỏ là gỡ?
h. nhắc lại khái niệm.
thế nào là núi giản, núi trỏnh?
h. nhắc lại khái niệm.
điệp ngữ là gỡ?
h. nhắc lại khái niệm.
thế nào là chơi chữ?
h. nhắc lại khái niệm.
hd h/s làm bt
- trỡnh bày miệng trước lớp.
g. nhận xét, đánh giá.
<i><b>1.khỏi niệm:</b></i>
<b>a.so sỏnh: đối chiếu sự việc này, sự vật</b>
này, sự vật khác có nét tương đồng với
nó nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho
sự diễn đạt
<b>b.ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này</b>
bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt
<b>c.nhõn hoỏ: gọi hoặc tả con vật, cây cối,</b>
đồ vật...bằng những từ ngữ vốn trước
dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho
thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi
với con người
<b>d.hoỏn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng</b>
<b>g,núi giảm, núi trỏnh: là biện pháp tu từ</b>
dựng cỏch diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ
nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
<b>h,điệp ngữ: là biện phỏp lặp lại từ ngữ</b>
(hoặc một cõu) để làm nổi bật ý gõy cảm
xỳc mạnh. cỏch lặp lại gọi là phộp điệp
ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ
<b>i,chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa</b>
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị hơn
<i><b>2.bài tập: </b></i>
*phõn tớch nột nghệ thuật độc đáo của
những câu thơ sau:
a,hoa, cánh -> thúy kiều và cuộc đời của
nàng
cây, lá -> gia đỡnh của thuý kiều (kiều
=> phộp ẩn dụ tu từ
<b>b,so sỏnh: tiếng đàn của thuý kiều với</b>
tiếng hạc, tiếng suối, tiếng giú thoảng,
tiếng trời đổ mưa
thuý kiều
<b>d,phộp núi quỏ: gác quan âm nơi thuý</b>
kiều bị hoạn thư bắt ra chép kinh rất gần
với phũng đọc của thúc sinh. tuy cùng ở
trong khu vườn nhà hoạn thư, gần nhau
từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đó
cỏch trở gấp mười quan san -> tả sự xa
cách giữa thân phận cảnh ngộ của thuý
kiều và thỳc sinh
<b>e,phép chơi chữ: tài - tai</b>
-> thân phận người phụ nữ trong x· héi
cũ
<b>* phân tích nét nt đặc sắc của những</b>
<b>đoạn thơ sau:</b>
<b>a,phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => thể</b>
hiện tỡnh cảm của mỡnh: mạnh mẽ và
kớn đáo
<b>b.núi quỏ: sự lớn mạnh của nghĩa quân</b>
lam sơn
<b>c.phộp so sỏnh: miêu tả sắc nét và sinh</b>
động âm thanh của tiếng suối và cảnh
rừng dưới đêm trăng
<b>d.nhõn hoỏ: thiên nhiên trong bài (ánh</b>
trăng): có hồn gắn bó với con người
<b>e.phộp ẩn dụ: em bộ - mặt trời 2</b>
-> gắn bó của đứa con với người mẹ, đó
là nguồn sống, nguồn ni sống niềm tin
của mẹ với ngày mai.
<b>iv. củng cố.(7p)</b>
g. đưa bài tập củng cố.
viết một đoạn văn với nội dung tự chọn có sử dụng một số phép tu từ từ vựng đó
học.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
ơn tập lại tịan bộ nội dung kiến thức.
làm bài tập ở nhà.
chuẩn bị bài: tập làm thơ tám chữ.
soạn: 09/11/08.
giảng: 13&14/11/08.
<b>tiết 54: </b>
s
<b>a.mục tiấu bÀi học</b>: giỳp học sinh:
<b>b. phương pháp.</b>
- hướng dẫn tập làm thơ.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: sưu tầm những bài thơ tám chữ.
- hs: chuẩn bị theo hướng dẫn.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tr: (3p)kt sự chuẩn bị bài của h/s</b>
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) g dẫn vào bài.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
- 1 hs đọc đoạn thơ a
- 1 hs đọc đoạn thơ b
- 1 hs đọc đoạn thơ c
?nhận xột số chữ trong mỗi dũng ở cỏc
đoạn thơ trên?
?tỡm những chữ cú chức năng gieo
vần?
?nhận xột về cỏch gieo vần?
?cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?
?cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ
này?
?qua các đoạn thơ vừa được tỡm hiểu
trờn đây, hóy rỳt ra đặc điểm của thể
thơ 8 chữ?
<b>i. nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
- số chữ trong mỗi dũng thơ: 8
- những chữ có chức năng gieo vần
<b>a,đoạn thơ a</b>
tan ngần, mới gội, bừng rừng, gắt
-mật
- cỏch ngắt nhịp:
1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
<b>b, đoạn thơ b</b>
về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> gieo vần chõn liờn tiếp theo từng cặp
- cỏch ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
<b>c,đoạn c</b>
- gieo vần: các từ: ngát - hát; non - son;
đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với
nhau -> vần chân gión cỏch
- ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3
<i><b>*ghi nhớ: (sgk/150)</b></i>
- đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ mỗi dũng cú 8 chữ
+ cách ngắt nhịp đa dạng
<b>* hoạt động 2:(10p)</b>
- hd h/s làm bài tập
<b>* hoạt động 3(17p)</b>
- gv hướng dẫn h/s các bước thực hiện
gợi ý: - từ điền vào chỗ trống ở cõu 3:
phải là thanh b
- ở cõu thứ 4 phải cú khuụn õm a
để hiệp với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và
mang thanh b
- khổ thơ này được chép chính xác là:
trời trong biếc khụng qua mõy gợn
trắng
giú nồm nam lộng thổi cỏnh diều xa
hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua
*- gợi ý: cõu thơ này phải có 8 chữ và
chữ cuối phải có khn âm ương hoặc
a, mang thanh bằng
hạn định số câu)
+ cú thể chia thành cỏc khổ (4 cõu
1 khổ)
+ phổ biến là cách gieo vần chân
(được gieo liên tiép hoặc gián tiếp)
<b>ii.luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:</b>
<i><b>1-bài 1: điền từ thích hợp</b></i>
1. ca hỏt
3. bỏt ngỏt
2. ngày qua
4. muụn hoa
<i><b>2-bài 2: điền từ thích hợp vào chỗ trống</b></i>
1. cũng mất 2. đất trời
3. tuần hoàn
<i><b>3-bài 3: đoạn thơ trong bài "tựu trường"</b></i>
- huy cận
- sai ở câu thơ thứ 3
- vỡ: lẽ ra õm tiết cuối của cõu thơ này
phải mang thanh bằng và hiệp vần với
từ gương ở cuối câu thơ trên
- chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào
trường
<i><b>4-bài 4: trỡnh bày bài thơ, đoạn thơ tự</b></i>
làm
<b>iii.thực hành làm thơ tám chữ:</b>
<i><b>1-bài tập 1: tỡm những từ đúng thanh</b></i>
đúng vần để điền vào chỗ trống trong
khổ thơ sau:
<i><b>2-bài tập 2: làm thêm một câu thơ cho</b></i>
phù hợp với nd cảm xúc và đúng vần
của các câu thơ trước
bỡnh trước lớp bài thơ đó chuẩn bị
- trao đổi nhóm để chọn một bài đăc sắc
hơn cả
- trỡnh bày trước lớp
- cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
g. khái qt lại bài.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- hồn thành bài thơ
- sưu tầm những bài thơ 8 chữ
soạn: 10/11/08.
giảng: 14/11/08.
<b>tiết 55: trả bài kiểm tra văn</b>
<b>a.mục tiấu</b>: giỳp học sinh
- qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đó học từ giỏ trị nội
dung tư tưởng đến hỡnh thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.
- nhận rừ được ưu nhược điểm trong bài viết của mỡnh để có ý thức sửa chữa,
khắc phục
- rèn kĩ năng: sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn
<b>b. phương pháp.</b>
- trả bài, nhận xét.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: bài kiểm tra + đáp án + các lỗi trong bài của hs
- hs: lập dàn ý bài viết
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: </b>
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) g dẫn vào bài.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1: (5p)</b>
đọc lại đề bài
<b>*hoạt động 2.(10p)</b>
<b>i.đề bài</b>
<b>ii. đáp án.</b>
<b>a.phần trắc nghiệm (3 điểm)</b>
mó đề 01.
(mỗi đáp ỏn chọn đúng được 0,25
điểm)
cõu 1: (mỗi đáp ỏn chọn đúng được
0,25 điểm)
nhận xét bài làm của h/s trước lớp
<b>*hoạt động 3.(15p)</b>
<b>*hoạt động 4.(10p)</b>
trả bài cho h/s
4, f 5, f 6, a
cõu 3: c cõu 5: a
cõu 2: d cõu 4: d
cõu 6: b
mó đề 02.
cõu 1:(mỗi đáp ỏn chọn đúng được
0,25 điểm)
1,f 2,f 3,f 4,a
5, d 6, c
cõu 2: d; cõu 3: a; cõu 4: d; cõu 5:
c; cõu 6: d; cõu 7: d.
<b>b.phần tự luận (7 điểm)</b>
số phận: đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài
hoa, bạc mệnh, hồng nhan đa truân
- nàng vũ thị thiết:
+ xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lũng
vỡ chồng vỡ con
+ không được sum họp vợ chồng hạnh
+ một mỡnh nuụi mẹ già, dạy con trẻ
+ bị chồng nghi oan, phải tỡm đến cái
chết, vĩnh viễn không thể doàn tụ với gia
đỡnh
- nàng kiều:
+ tài sắc vẹn toàn
+ bi kịch tỡnh yờu, mối tỡnh tan vỡ
+ phải bỏn mỡnh chuộc cha
+ phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tự tử, 2 lần
làm con
<b>iii nhận xột về bài làm của h/s</b>
<i><b>1 ưu điểm:</b></i>
- xác định đúng yêu cầu của đề bài
- phần trắc nghiệm làm rất tốt
- phần tự luận: nêu được những ý cơ bản
- một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- một số bài trỡnh bày sạch sẽ, khoa học:
<i><b>2.tồn tại: </b></i>
- phần tự luận hiểu song viết chưa sâu
- hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn
- một số bài kết quả thấp
<i><b>2.giải đáp thắc mắc:</b></i>
<i><b>3.sửa lỗi:</b></i>
vd:+ sinh đẹp - xinh đẹp
+ luôn vẫn tốt đẹp -> lặp: bỏ một từ
luôn
+ giỳp kiều làm quan
v. đọc bỡnh những đoạn bài viết tốt:
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- nhận xột ý thức học tập trong giờ
<b>v. dặn dũ.(1p)</b>
- xem lại bài + bổ sung nd cũn thiếu trong bài làm
- soạn vb bếp lửa.
ngày soạn: 15/11/08.
ngày dạy: 19/11/08.
<b>tiết 56. bếp lửa</b>
bằng việt
<b>a.mục tiấu</b>: giỳp học sinh:
- cảm nhận được những tỡnh cảm, cảm xỳc của nhõn vật trữ tỡnh - người cháu và
hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh yờu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ
- thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miờu tả, tự
sự, bỡnh luận, của t/g trong bài thơ.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu-gqvđ, phân tích, bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv:g/án; đọc tài liệu tham khảo
- h/s: soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tr: (5p)- đọc thuộc lũng bài "đồn thuyền...". nêu nd chính của bài?</b>
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) g dẫn vào bài.
2. triển khai bài.
<b>* hoạt động 1.(10p)</b>
?giới thiệu những nột chớnh về t/g?
t/p?
?cho biết mạch cảm xúc của bài thơ?
<b>i-tìm hiểu chung.</b>
<b>1. tác giả, tác phẩm.</b>
<b> *tác giả: bằng việt - nguyễn việt bằng sinh</b>
1941
- quờ: thạch thất - hà tõy
- làm thơ từ đầu 1960
- hiện là chủ tịch hội liờn hiệp vhnt hà nội
<b>*tỏc phẩm: sang tác năm 1963 - t/g đang là</b>
sinh viên học ngành luật ở liên xô
h/d h/s đọc: to, rừ, chớnh xỏc, chậm
rói, tỡnh cảm, lắng đọng...
gv đọc mẫu - h/s đọc
?tỡm bố cục của bài thơ? và nội dung
chính của từng phần?
<b>hoạt động 2.(20)</b>
?những kỉ niệm nào về tỡnh bà chỏu
được gợi lên?
h."năm ấy... đói mỏi
bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy"
"...năm ấy giặc đốt làng chỏy tàn
chỏy rụi"
gv.-> bóng đen của nạn đói năm
1945, có mối lo của giặc tàn phá xóm
làng, có hỡnh ảnh chung của nhiều
gia đỡnh việt nam trong cuộc kháng
chiến chống pháp: mẹ và cha đi công
tác xa, cháu sống trong sự cưu mang
dạy dỗ của bà, sớm phải cú ý thức tự
lập, sớm phải lo toan
?người cháu đó suy ngẫm về bà và
hỡnh ảnh bếp lửa ntn?
h. "mấy chục năm rồi, đến tận bây
giờ
...nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
gv. nhóm lên niềm yêu thương, niềm
vui sưởi ấm, san sẻ và cũn "nhúm
dậy cả những tõm tỡnh, tuổi nhỏ"
<i><b>3.bố cục:</b></i>
- mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng
đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ
về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lũng
kớnh yờu và những suy ngẫm về bà
- bố cục: 4 phần"
1, phần mở đầu: 5 dũng đầu
hỡnh ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dũng hồi
tưởng cảm xúc về bà
2, 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi
thơ sống bên bà và hỡnh ảnh bà gắn liền với
hỡnh ảnh bếp lửa
3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
4, khổ cuối: người cháu đó trưởng thành, đi
xa song khơng ngi nhớ bà.
<b>ii.phõn tớch:</b>
<i><b>1.những hồi tưởng về bà và tình bà cháu:</b></i>
- sự hồi tưởng được bắt đầu từ hỡnh ảnh
thõn thương ấm áp về bếp lửa
- bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên
- kỉ niệm về bà và những năm tuổi thơ luôn
gắn với hỡnh ảnh bếp lửa, bếp lửa hiện lờn
như tỡnh bà ấm ỏp, như chỗ dựa tinh thần,
như sự cưu mang đùm bọc đầy chi chút của
bà
+ sự xuất hiện của tiếng chim tu hú:quen
thuộc như giục gió, khắc khoải một điều gỡ
da diết lắm, khiến lũng người trỗi dậy
những hoài niệm nhớ mong -> gợi ra tỡnh
cảnh vắng vẻ, nhớ mong của 2 bà chỏu
<i><b>2.những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp</b></i>
<i><b>lửa:</b></i>
- hỡnh ảnh bà luụn gắn liền với hỡnh ảnh
bếp lửa, ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa,
người gửi cho ngọn lửa luôn ấm nồng và
toả sang trong mỗi gia đỡnh
- sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi
người.
? ngọn lửa còn thể hiện tình cảm gì?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>* hoạt động 3.(5p)</b>
-> bếp lửa được bà nhen lên khơng phải chỉ
bằng nhiên liệu ở bên ngồi mà cũn được
nhen nhóm từ ngọn lửa trong lũng bà - ngọn
lửa của sự sống, lũng yờu thương, niềm tin
(ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng)
=> bà khơng chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa
mà cũn là người truyền lửa - ngọn lửa của
sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
<b>iii. tổng kết.</b>
?qua bài thơ t/g muốn thể hiện chiều
sâu tư tưởng gỡ?
?nét đặc sắc về nt của bài thơ?
h đọc ghi nhớ (sgk)
<i><b>1.nội dung: triết lớ thầm kớn: những gỡ là</b></i>
thõn thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều
có sức toả sáng, nâng đỡ con người suốt
hành trỡnh dài, rộng của cuộc đời. tỡnh yờu
thương bà và lũng biết ơn bà chính là biểu
hiện cụ thể của tỡnh yờu thương, sự gắn bó
với gia đỡnh, quờ hương và đó cũng là khởi
đầu của tỡnh yờu con người, tỡnh yờu đất
nước
<i><b>2.nghệ thuật:</b></i>
- sỏng tạo hỡnh ảnh bếp lửa vừa thực vừa
mang ý nghĩa biểu tượng
- kết hợp miờu tả, biểu cảm, tự sự
- giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với
cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm
* ghi nhớ (sgk)
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- bài tập: "có người nói rằng" hỡnh ảnh bà trong bài thơ là hỡnh ảnh người nhóm
lửa, người giữ lửa" em suy nghĩ gỡ về nhận xột đó?
<b>v. dặn dũ.(1p)</b>
- học thuộc lũng bài thơ + phân tích bài thơ
- ễn lại cỏc biện phỏp tu từ cũn lại:
chuẩn bị bài:khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
soạn: 18/11/08.
giảng: 21/11/08.
<b>tiết 57.khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</b>
<b>- hướng dẫn đọc </b>
<b> nguyễn khoa điềm</b>
<b>A.</b>
<b> mục tiêu :</b>
- tình yêu thương con thắm thiết và ước vọng cao cả của người mẹ dân tộc tà
-ôi trong gian khổ của cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước .
- tình cảm thương mến ,trân trọng của tác giả.
- hình thức hát ru với giọng ngọt ngào,tha thiết và những hình ảnh sáng tạo
mới lạ là vẻ đẹp hình thức nổi bật của văn bản này.
<b>b. phương pháp.</b>
- hướng dẫn đọc thờm.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv:g/án; đọc tài liệu tham khảo
- h/s: soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p)- đọc thuộclòng bài thơ bếp lửa của bằng việt</b>
phân tích đoạn thơ:
lên bốn tuổi…..
kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) g dẫn vào bài.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10p)</b>
hs đọc bài
-chú ý: giọng đọc tha thiết ,lưu ý các
đoạn điệp khúc
tìm hiểu thể loại và bố cục của bài thơ?
<b>* hoạt động 2.(20p)</b>
hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh
người mẹtà ôi đang làm gì?
từ lời ru này ,một người mẹ ntn đã hiện
lên ?
trong lời ru của mẹ có điều ước gì ?
em suy nghĩ gì về điều ước này?
những điều ước ấy đã nói với ta về một
<b>i. tim hiểu chung.</b>
<b>1.đọc bài:</b>
<b>2, thể loại và bố cục:</b>
-thể loại:thơ 8 chữ
-bố cục:gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm
2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của
mẹ)
<b>ii. hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b>
<b>1,khúc hát của người mẹ thương con,</b>
<b>thương bộ đội.</b>
mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội
. . . và tim hát thành lời
=>người mẹ chịu thương chịu khó và
giàu đức hy sinh, người mẹ yêu con vô
cùng.
-con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
mai sau con lớn vung chày lún sân.
=>điều ước ấy thật giản dị và cao q,vì
đó là điều mong mỏi của người mẹ lao
động nghèo dành cho kháng chiến.
* người mẹ giàu tình thương, giàu lịng
u nước.
em cảm nhận như thế nào về hình ảnh
<b>mặt trời trong hai câu thơ:</b>
mặt trời của băp thì nằm trên đồi.
mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì day
dứt?
hình ảnh người mẹ ở đoạn cuối được
khắc hoạ qua những chi tiết nào?
có điều gì mới hơn ở người mẹ này?
vì sao mẹ phải làm những việc đó?
trong lời ru cuối có điều thương mới
nào?
mẹ mong ước điều gì?
<b>* hoạt động 3.(5p)</b>
qua bài thơ tác giả ca ngợi ai?
khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới so
với những khúc hát ru truyền thống?
<b>con, thương dân làng.</b>
-ánh sáng của thiên nhiên nuôi sống cây
-đứa con, ánh sáng của đời mẹ, nguồn
sức mạnh giúp mẹ vượt qua những gian
khó nhọc nhằn.
-mẹ thương a kay ,mẹ thương làng đói.
->mẹ thương dân làng
*điều ước giản dị, chân thật,vì ấm no
của mọi người. mẹ là người biết sống vì
người khác.
<b>3, khúc hát ru của người mẹ thương</b>
<b>con thương đất nước.</b>
mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng
mẹ địu em để giành trận cuối
từ trên lưng mẹ em đến chiến trường
-mẹ không chỉ yêu thương mà cịn hành
động vì tình u thương.
-vì giặc mĩ khơng để cho gia đình bản
làng của mẹ được sống bình yên =>mẹ
là người can đảm ,dũng cảm.
-mẹ thương đất nước: mẹ thương a kay
mẹ thương đất nước. vì đất nước đang
gian lao chống lại giặc mĩ.
- mẹ ước được gặp bác hồ, mẹ ước con
được làm người tự do.
*mẹ là người yêu nước nồng nàn, tha
thiết với độc lập tự do.
<b>iii. tổng kết:</b>
-người mẹ tà ôi anh hùng ,đảm đang,
gắn liền tình yêu con với lòng yêu
nước.
-là khúc hát ru ân tình cách mạng, thể
thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều có
những đổi mới hiện đại.
*ghi nhớ:sgk
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
gv khái quát lại bài.
<b>v. dặn dò. (1p)</b>
-học bài
-chuẩn bị bài :<b>á</b>nh trăng
<b> </b>
giảng: 02/12/08.
<b>tiết 58 : ánh trăng</b>
<b>-a-mục tiêu. </b><i><b>giúp hs:</b></i>
- hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với
quá khứ gian lao, tình nghĩa của nguyễn duy và biết rút ra bài học về cách sống
cho mình.
- cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố
cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvđ, phân tích, bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv:g/án; đọc tài liệu tham khảo
- h/s: soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). đọc thuộc lịng văn bản “khúc hát ru…”, hình ảnh người mẹ</b>
trong bài thơ hiện lên như thế nào?
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) g dẫn vào bài.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10p)</b>
.
? giới thiệu những nét chính về tác giả.
? giới thiệu nét chính về tác phẩm.
hd hs đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt
nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù
hợp với nội dung của bài
? bài thơ được viết theo thể thơ gì.
? tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung
chính của từng phần.
<b>i. tìm hiểu chung.</b>
<b>1. tác giả, tác phẩm.</b>
<b>*tác giả: nguyễn duy (sinh năm 1948)</b>
- tên khai sinh: nguyễn duy nhuệ.
- quê: phường thanh vệ- thành phố thanh
hoá.
- năm 1966: gia nhập quân đội.
- được nhận giải nhất cuộc thi thơ của
báo văn nghệ năm 1972-1973.
<b>*tác phẩm: rút ra từ tập thơ “anh trăng”</b>
được tặng giải a của hội nhà văn việt nam
năm 1984
<b>2-đọc, tìm hiểu chú thích: (sgk 156,</b>
157)
.
<b>3-bố cục:</b>
- thể thơ: 5 tiếng
- bố cục 3 phần:
+phần1: 3 khổ đầu
<b>* hoạt động 2.(20p)</b>
1 hs đọc 3 khổ thơ đầu.
? sự thay đổi tình cảm của tác giả với
vầng trăng qua thời gian thể hiện qua
những câu thơ nào.
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? sự thay đổi đó diễn ra ntn.
g. bình.
trước vinh hoa phú quý người ta dễ có
thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã
qua, phản bội lại chính mình. đó chính
là quy luật của cuộc sống tình cảm con
người, khơng ít người sống và nghĩ
như vậy, coi đó là chuyện bình thường
đương nhiên.
? theo em sự việc ở khổ thứ 4 cịn có ý
nghĩa gì.(<i>vầng trăng di qua ngõ- như</i>
<i>người dưng qua đường</i>)
1hs đọc lại khổ thơ thứ 4.
? nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ
của tác giả.
? tác dụng của việc sử dụng các tt,đt
này.
g.
* khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội
vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp
ánh trăng của trăng, của vầng trăng
tròn vành vạnh khi xưa.
? nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm
xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại
vầng trăng.
? nx về nghệ thuật của tác giả khi diễn
tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ
tình.
? tác dụng của bpnt đó.
+phần2: khổ thứ 4
tình huống gặp lại vầng trăng.
+phần3: khổ 5,6
cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.
<b>ii-phân tích.</b>
<b>1-vầng trăng với cuộc sống từ nhỏ đến</b>
<b>khi về ở thành phố của nhà thơ.</b>
hồi nhỏ - thời chiến tranh sống hồn
nhiên, gần gũi với thiên nhiên. quan hệ
gần gũi, thân thiết đến mức như đôi bạn
thân thiết.
- khi về thành phố: coi thường , dửng
dưng, vì khơng cịn cần đến nó.( nt: ước
lệ)
khi thay đổi hoàn cảnh: người ta
dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá
khứ nhọc nhằn, gian khổ.
<b>2-khi gặp lại vầng trăng trong hoàn</b>
<b>cảnh điện tắt.</b>
- nt: + sử dụng các tính từ<i>: thình lình,</i>
<i>đột ngột, vội, tối om.</i>
+ các động từ<i>: bật, tung, tắt</i>.
“<i>thình lình</i>”: sự bất ngờ ( không
báo trước)
“<i>vội</i>”, “<i>bật</i>”, “<i>tung</i>”: sự khó chịu
và hành động khẩn trương, hối hả để tìm
nguồn sáng.
<i>“đột ngột</i>”: tự nhiên, bất ngờ, ngỡ
ngàng.
<b>3-cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật</b>
<b>trữ tình.</b>
- “ngửa mắt lên nhìn mặt”
tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.
- “có cái gì…. nt: so sánh, liệt kê, điệp
như là … dùng từ diễn tả tâm
1hs đọc khổ thơ cuối.
? hình ảnh trăng cứ trịn vành vạnh” có
những ý nghĩa gì.
? phân tích từ “<i>giật mình</i>” trong câu
thơ cuối
<b>hoạt động 3.(5p)</b>
? nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của
bài thơ.
h. khái quát.
g.chốt.
? nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
của bài thơ.
bó, đã đi qua …
- “trăng cứ tròn vành vạnh”
ngồi nghĩa đen, cịn có nghĩa tượng
trưng cho vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ
đầy đặn, thuỷ chung… của thiên nhiên,
- “ánh trăng im phăng phắc” nhân
hoá, từ láy.
nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó
khơng vui, sự trách móc trong im lặng, sự
tự vấn lương tâm, con người có thể lãng
quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa
tình q khứ thì ln trịn đầy bất diệt.
- “…. giật mình” cảm giác và phản xạ
tâm lí có thật ; sự ăn năn, tự trách, tự thấy
phải thay đổi cách sống; không bao giờ
được làm người phản bội quá khứ, phản
bội thiên nhiên.
<b>iii. tổng kết.</b>
<b>1- nội dung.</b>
<i>* chủ đề:</i> từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ
cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái
độ, tình cảm đối với những năm tháng
quá khứ gian lao, tình nghĩa , đối với
thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.
-*ý nghĩa khái quát của bài thơ:
+ ý nghĩa với cả 1 thế hệ.
+ ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời:
thái độ đối với quá khứ, với người đã
+ nằm trong mạch cảm xúc “uống nước
nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ
chung đã thành truyền thống tốt đẹp của
dân tộc
<b>2- nghệ thuật.</b>
- thể thơ 5 chữ với giọng điệu tâm tình.
- kết hợp hài hồ giữa tự sự với trữ tình.
*<i>ghi nhớ(</i>sgk/ 157)
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ.
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
- làm bài tập 2(sgk 157)
- học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ.
- phân tích bài thơ.
soạn: 29/11/08.
giảng: 03/12/08.
<b>tiết 59: tổng kết từ vựng</b>
<b>a-mục tiêu.</b><i><b>giúp hs:</b></i>
<i><b>- biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng</b></i>
ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu- gqvđ, ôn tập.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: bài soạn + tài liệu tham khảo.
- h/s: soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (0p). đan xen vào bài. </b>
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) g dẫn vào bài.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(7p)</b>
hs đọc yêu cầu bài tập.
so sánh 2 dị bản của câu ca dao.
<b>* hoạt động 2.(7p)</b>
? nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ
của người vợ trong truyện cười
sau.
? vì sao người vợ lại hỏi như vậy.
<b>1-bài tập 1(sgk 158)</b>
a- “râu tôm….
chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”.
“gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay,
thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(động từ).
b- râu tôm ….
chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.
“gật gù” động từ, từ láy tượng hình (mơ tả
tư thế)
gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng
tình, tán thưởng.
như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ
biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc
sống.
<b>2. bài tập 2 (sgk 158)</b>
-chồng: + đội này chỉ có một chân sút.
-vợ +rõ khổ có 1 chân thì cịn chơi bóng
…
<b>* hoạt động 3. (7p)</b>
-hs đọc yêu cầu của bài tập.
các từ : vai , miệng, chân, tay
được dùng theo nghĩa gốc hay
nghĩa chuyển…phương thức ẩn
dụ hay hoán dụ?
<b>* hoạt động 4. (7p)</b>
- hs đọc yêu cầu bài tập.
vận dụng kiến thức đã học về
trường từ vựng để phân tích cái
hay trong cách dùng từ của bài
thơ.?
<b>* hoạt động 2.(6p)</b>
-1hs đọc yêu cầu bài tập.
? tìm 5 vd về những sự vật, hiện
tượng được gọi tên theo cách dựa
vào đặc điểm riêng biệt của
chúng.
<b>* hoạt động 2.(6p)</b>
1hs đọc đề bài.
đọc truyện cười.
? chi tiết nào trong truyện gây
cười.
<b>3-bài tập 3: (sgk 159)</b>
- những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,.
chân , tay.
- những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ vai: phương thức hoán dụ.
+ đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi
đạn được thoát ra).
<b>4-bài tập 4(sgk 160)</b>
- nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường
nghĩa.
- nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ
vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có
quan hệ với lửa.
các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có
quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô
gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người
xây dựng được những hình ảnh gây ấn
tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện
mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt.
<b>5-bài tập 5 (sgk 159)</b>
- các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo
cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới
dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được
gọi tên.
- vd: chim lợn: là lồi chim cú có tiếng kêu
eng éc như lợn.
- xe cút kít: xe thơ sơ có một bánh gỗ 2 càng,
do người sử dụng đẩy, khi chuyển động
thường có tiếng kêu cút kít.
- mực: động vật sống ở biển, thân mềm, chân
ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen
như mực.
<b>6-bài tập 6: (sgk 160)</b>
- chi tiết gây cười: “đừng … gọi bác sĩ , gọi
cho bố ông đốc tờ!”
phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngồi
của ơng bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính
mạng.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- hoàn thiện các bài tập
-soạn bài mới: luyện tập viết đoạn văn tự sự.
soạn: 28/11/08.
giảng: 03/12/08.
<b>tiết 60: luyện tập viết đoạn văn tự sự</b>
<b>có sử dụng yếu tố nghị luận.</b>
<b>a-mục tiêu. </b><i><b>giúp hs: </b></i>
-biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.
<b>b. phương pháp.</b>
- luyện tập.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: bài soạn + tài liệu tham khảo.
- h/s: soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (0p). đan xen vào bài. </b>
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự. giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự
có sử dụng yếu tố nghị lụân.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(10p)</b>
1hs đọc đoạn văn(sgk 160)
? yếu tố nghị luận thể hiện ở những
câu văn nào.
<b>i-thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn bản tự sự.</b>
<b>*đoạn văn: “lỗi lầm và sự biết ơn”</b>
? chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị
luận trong việc làm nổi bật nd của
đoạn văn.
? nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận
đó đi có được khơng, vì sao.
khơng được vì giảm đi tính tư
tưởng của đoạn văn.
? bài học rút ra từ đoạn văn trên là
gì
<b>* hoạt động 2.(30p)</b>
1 hs đọc yêu cầu bài tập.
? em cần trình bày những gì trong
đoạn văn.
-dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn.
-trình bày miệng trướclớp
hs khác nhận xét , bổ sung.
-gvđánh giá
-1hs đọc yêu cầu bài tập.
-đọc tham khảo văn bản “bà nội”.
? tìm yếu tố nghị luận trong văn
bản.
? yếu tố nghị luận trong văn bản có
- gv gợi ý học sinh làm bài tập. viết
vào vở.
- trình bày trước lớp.
- hs khác nhận xét , bổ sung.
+ “những điều viết lên cát sẽ mau chóng
xố nhoà theo thời gian…, trong lòng
người”.
+ “vậy mỗi chúng ta… ghi những ân nghĩa
lên đá”.
- vai trò của các yếu tố nghị luận trên:
làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết
lý giàu tính giáo dục cao.
- bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao
dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ
ân nghĩa, ân tình.
<b>ii-thực hành viết đoạn văn tự sự có sử</b>
<b>dụng yếu tố nghị luận.</b>
<b>1-bài tập 1 (sgk 161)</b>
<i><b>* gợi ý: những nội dung cần trình bày trong</b></i>
đoạn văn:
-buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?
+ thời gian : tiết 5 ngày thứ 7
+địa điểm :tại phịng học của lớp
+người điều khiển: lớp trưởng
+khơng khí của buổi sinh hoạt : nghiêm túc
-nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc
thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần
+phát biểu về vấn đề: nam là người bạn tốt (
lý do:lớp tuyên dương những bạn đã biết
giúp đỡ các bạn khác… nhưng khơng có
bạn nam )
-thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?
(đưa ra ví dụ, lời phân tích…)
<b>2-bài tập 2(sgk/ 161)</b>
<i><b>*đọc tham khảovb “ bà nội” của duy</b></i>
<i><b>khán.</b></i>
-yếu tố nghị luận:
+ “người ta bảo … hư làm sao được”.
+ “bà nói những câu … nó gãy”
vai trị: thể hiện rõ tình cảm của người
cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người
bà. đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả
về nguyên tắc giáo dục.
<i><b>* viết đoạn văn:</b></i>
gợi ý: + người em kể là ai?
- gv đánh giá lời nói hay một suy nghĩ? điều đó diễn ra
trong hoàn cảnh nào?
+ nội dung cụ thể là gì? nội dung đó
giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào?
+ suy nghĩ , bài học rút ra từ câu
chuyện trên.
<b> iv. củng cố.(2p)</b>
khái quát nội dung bài học.
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
-hướng dẫn hs về nhà:
- hoàn thành các bài tập.
- đọc , soạn văn bản “làng”
soạn: 29/11/08.
giảng:03&04/12/08.
<b>tiết 61: </b>
<b>-a-mục tiêu.</b><i><b>giúp hs: </b></i>
- cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu
nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông hai trong truyện. qua đó thấy được
1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ
kháng chiến chống pháp.
- thấy được những nét đăc sắc trong nghệ thuật: xây dựng tình huống tâm
lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là
phân tích tâm lý nhân vật.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu – gqvđ, phân tích, bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: bài soạn + tài liệu tham khảo.
- h/s: soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) mỗi người dân việt nam đều gắn bó với làng q của mình,
nơi sinh ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. sống nhờ làng , chết cũng
nhờ làng … người dân trong sáng tác của nhà văn kim lân đã thể hiện tình u
q hương làng xóm của mình như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học
hơm nay.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>hoạt động 1.(20p)</b>
? giới thiệu những nét chính về tác
giả kim lân.
?tác phẩm được sáng tác trong
hoàn cảnh nào.
hd hs đọc: to, rõ, chính xác từ ngữ
trong văn bản, thể hiện được diễn
biến tâm trạng của nhân vật ông
hai.
- gv đọc mẫu – hs đọc.
- gv nhận xét.
- yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản.
g kiểm tra một vài từ khó.
?tìm bố cục của văn bản,nêu nội
dung chính của từng phần.
gv kể lại một số chi tiết thể hiện
tình yêu làng quê của ông hai ở
phần đầu của truyện.
<b>i-tìm hiểu chung.</b>
<b>1. tác giả, tác phẩm.</b>
<b>*tác giả: kim lân.</b>
- tên khai sinh :nguyễn văn tài.
- sinh năm 1920.mât năm 2007
- quê: từ sơn- bắc ninh.
- là nhà văn có sở trường về truyện ngắn.
- am hiểu và gắn bó với nơng thơn và người
nơng dân.
<b>*tác phẩm.</b>
- viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến
chống pháp. đăng lần đầu tiên trên tạp chí
văn nghệ: 1948.
- khai thác 1 tình cảm bao trùm và phổ biến
trong con người thời kháng chiến tình cảm
yêu quê hương , đất nước.
<b>2-đọc – kể tóm tắt.</b>
<b>2-tìm hiểu chú thích (sgk 171,172)</b>
ba phần: - phần 1: từ đầu đến “không nhúc
nhích”.
tâm trạng của ơng hai khi nghe tin làng
chợ dầu làm việt gian theo tây.
- phần 2: “đã ba bốn hôm nay” đến
“đôi phần”.
tâm trạng đau khổ , xấu hổ , buồn bực
của ơng hai ba bốn ngày sau đó.
- phần 3: còn lại.
<b>* hoạt động 2.(15p)</b>
g. tác giả đã tạo ra tình huống gì để
thể hiện và thử thách tình u làng
của ơng hai?
h. trả lời, nhận xét.
? tg đã đặt nhân vật ơng hai vào
tình huống như thế nào.
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?tâm trạng của ông hai thể hiện ra
sao trong tình huống này
(diễn biến tâm trạng của ơng hai sẽ
phân tích sâu hơn ở tiết sau.)
? nhận xét gì về tình huống truyện
trong việc thể hiện nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm..
<b>ii-phân tích.</b>
<b>1-tình huống truyện</b>
*tình u làng q của ơng hai trong phần
đầu của truyện:
-tính hay khoe về làng từ xưa cho đến
nay:với ông hai làng chợ dầu thật khơng đâu
bằng và cái gì cũng đáng tự hào.
-khi chính quyền vận động đi tản cư ông
không muốn đi cứ nấn ná mãi…
<b>*đặt nhân vật ơng hai vào tình huống:</b>
- tin làng chợ dầu theo giặc mà chính ông
nghe được từ miệng những người tản cư từ
dưới xuôi lên.
- cái tin ấy đến với ông vào một buổi trưa
<b>*tâm trạng của ông hai:</b>
-từ chỗ sững sờ đến chưa tin hẳn, rồi ơng
phải tin vì những người nói ra tin đó họ vừa
ở dưới xi lên.
_tình huống truyện rất phù hợp với diễn biến
tâm lý của nhân vật.
-về mặt nghệ thuật : tạo nên một cái nút thắt
trong câu chuyện ,gây ra một mâu thuẫn
giằng xé tâm trí ơng lão , tạo điều kiện để thể
hiện tâm trạng và phẩm chất ,tính cách của
nhân vật thêm chân thực và sâu sắc , góp
phần giải quyết chủ đề của tác phẩm.
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
-chủ đề củavb: tình yêu làng, yêu nước chân thành của người nông dân việt nam
trong kháng chiến chống pháp .
-tình huống truyện.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
-tóm tắt truyện.
-soạn tiếp tiết 2.
soạn: 30/11/08.
giảng: 04/12/08.
<b>tiết 62</b>
<b>-a-mục tiêu.</b>
<i>giúp hs:</i> - cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu
nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ơng hai trong truyện. qua đó thấy được
1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ
kháng chiến chống pháp.
- thấy được những nét đăc sắc trong nghệ thuật: xây dựng tình huống
tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là
phân tích tâm lý nhân vật.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu – gqvđ, phân tích, bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: bài soạn + tài liệu tham khảo.
- h/s: soạn bài theo hướng dẫn
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). tóm tắt văn bản “làng”, phân tích tình huống truyện?</b>
<b>iii.bài mới: </b>
1.giới thiệu bài:(1p) - khi nghe tin cả làng chợ dầu theo giặc , ơng hai có tâm
trạng như thế nào? diễn biến tâm trạng của ông ra sao? qua đó ta hiểu được gì về
nhân vật này cũng như những người nông dân vn trong cuộc kháng chiến chống
pháp. tất cả những nội dung đó sẽ được giải đáp trong giờ học hôm nay.
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 2(tiếp)(30p)</b>
1hs đọc từ đầu bay dật dờ.
? trước khi nghe tin xấu về làng, tâm
trạng của ông hai được miêu tả như
thế nào.
? tìm các từ ngữ diễn tả điều đó.
h. + một em cắm quốc kỳ… tin
chiến thắng
+ một anh trung đội trưởng… của
quân ta.
+ đội nữ du kích…
+ bao nhiêu tin đột kích nữa…
? từ tâm trạng của ơng hai, em có suy
nghĩ gì về tình cảm của người nơng
dân việt nam trong kháng chiến
chống pháp.
? khi nghe tin làng mình theo tây tâm
trạng ông hai được thể hiện như thế
nào.
<b>ii-phân tích (tiếp).</b>
<b>2-diễn biến tâm lý của ông hai.</b>
<i><b>a trước khi nghe tin xấu về làng.</b></i>
- nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày
làm việc cùng anh em …. nhớ làng q”.
-ở phịng thơng tin, ơng nghe được nhiều
tin hay.
=> một niềm vui, niềm tự hào của người
nông dân, trước thành quả cách mạng của
làng quê. đây là biểu hiện tình yêu làng,
yêu nước của người nông dân việt nam
trong kháng chiến chống pháp.
<i><b>b-khi nghe tin làng theo tây</b></i>
? khi về đến nhà ơng hai có tâm trạng
gì. phân tích diễn biến tâm trạng của
? qua những chi tiết trên đây. hãy hệ
thống tâm trạng của ông hai khi nghe
tin làng chợ đầu theo tây.
? những ngày sau nghe tin làng theo
tây ơng hai có tâm trạng gì?
? qua câu chuyện với mụ chủ nhà, vợ
chồng ông hai đã bị đẩy tới tình cảnh
nào?
? để ngi ngoai bớt đi tâm trạng đau
đớn, dằn vặt của bản thân,ơng lão đã
làm gì.
? qua đoạn trò chuyện với đứa con
út , em cảm nhận được gì ở nhân vật
ơng hai.
tác giả đã giải quyết tình huống
trong văn bản như thế nào
? tâm trạng của nhân vật ơng hai đã
có sự thay đổi ra sao khi nghe tin cải
chính làng chợ dầu khơng phải theo
tây.
? nhận xét gì về vai trị của các nhân
<b>* hoạt động 3.(5p)</b>
? nêu nội dung chính của văn bản
này.
cảm xúc: đau đớn tê tái
- về nhà: ông nằm vật ra, không tin điều
đó, thẩn thờ, gắt gỏng vợ con,..
<i><b>*tâm trạng: ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ,</b></i>
nhục nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo
lắng.
<i><b>c tâm trạng của ông hai mấy ngày sau</b></i>
<i><b>đó.</b></i>
- tình cảm tự do tình cảm cách mạng, lịng
u làng, u nước đã thực sự hồ quện
trong tâm hồn ơng. mối mâu thũân trong
nội tâm và tình thế của nhân vật dường
như đã thành sự bế tắc, đòi hỏi phải được
giải quyết.
- ơng hai trị chuyện với đứa con út.
+ muốn đứa con ghi nhớ “ nhà ta ở làng
=> tình yêu sâu nặng với làng quê.
tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến với
cách mạng là biểu tượng là cụ hồ.
tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng liêng
của ơng, của gia đình ơng với kháng chiến,
với cách mạng.
<i><b>d-tâm trạng của ông hai khi nghe tin cải</b></i>
<i><b>chính.</b></i>
- làng chợ dầu theo tây chỉ là tin đồn nhảm
…
- ông hai vui mừng phấn chấn đi khoe
khắp nơi.
- ông hai trở lại là người vui tính , yêu làng
yêu nước. đó là tình cảm thống nhất xun
suốt trong tồn bộ văn bản của nhân vật
ông hai.
<i>* với các nhân vật khác:</i> vợ ông hai, mụ
chủ nhà dù chỉ xuất hiện thống qua nhưng
cũng thể hiện rất rõ tình yêu quê hương ,
đất nước.
<b>iii. tổng kết.</b>
<i><b>1-nội dung: </b></i>
? nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của
văn bản.
1hs đọc ghi nhớ (sgk 174)
- xây dựng tình huống truyện đặc sắc.
- miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật sâu
sắc.
- ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ
cá tính của nhân vật.
<i>*<b>ghi nhớ(sgk174)</b></i>
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- tình huống truyện.
- diễn biến tâm trạng của ơng hai.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- làm bài tập 1,2 (sgk )
- học bài.
- soạn : + chương trình địa phương.
+ đối thoại, độc thoại …
soạn: 30/11/08.
giảng: 04&05/ 12/08.
<b>tiết 63: </b>
<b>a-mục tiêu.</b>
<i>giúp hs</i>:
- hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền, đất nước.
- có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn cảnh cho phù hợp.
<b>b. phương pháp.</b>
- nêu – gqvđ, phân tích, bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: bảng phụ một số đoạn thơ có từ ngữ địa phương.
- hs: sưu tầm từ ngữ địa phương theo yêu cầu trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>iii.bài mới:</b>
<b>hoạt động của v và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(9p)</b>
-1hs đọc yêu cầu bài tập
-trình bày phần chuẩn bị trước
lớp.
-hs khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung (nếu có ).
-gv đánh giá.
1hs đọc yêu cầu bài tập
<b>* hoạt động 2.(9p)</b>
-trình bày miệng trước lớp.
- hs khác nghe , nhận xét, bổ
sung.
-gv đánh giá.
<b>1-bài tập 1 (sgk 175)</b>
<b>tìm trong phương ngữ em đang sử dụng,</b>
<b>hoặc một phương ngữ mà em biết những từ</b>
<b>ngữ:</b>
a- chỉ các sự vật, hiện tượng, … khơng có tên
gọi trong các phương ngữ khác và trong ngơn
- vd: + tắc: một loại quả họ quýt.
+ nốc: chiếc thuyền.
(phương ngữ nghệ tĩnh)
+ sương: gánh
+ bọc: cái túi áo
(phương ngữ thừa thiên – huế)
b- đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ
trong các phương ngữ khác hoặc trong ngơn
ngữ tồn dân.
bắc trung nam
mẹ mạ má
bố ba, bọ ba, tía
quả trái trái
bát chén chén
c- đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ
trong các phương ngữ khác hoặc trong ngơn
ngữ tồn dân.
- hịm: + ở miền bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp
đạy.
+ ở miền trung, nam: chỉ áo quan( quan
tài).
- nón: + miền trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một
hứ đồ dùng làm bằng lá, để đội đầu, có hình
chóp.
+ miền nam: chỉ nón và mũ nói chung.
- bắp: + miền bắc: có thể dung chỉ bắp chân,
tay
+ miền trung , nam: chỉ bắp ngô.
<b>2-bài tập 2: (sgk 175)</b>
<b>* hoạt động 3.(8p)</b>
1hs đọc yêu cầu bài tập
-làm bài tập, trình bày trước lớp.
- nhận xét, bổ sung
<b>* hoạt động 4.(9p)</b>
hs đọc yêu cầu bài tập.
gv hướng dẫn hs làm bài tập
? tìm từ ngữ địa phương
? các từ ngữ này thuộc phương
ngữ nào.
? tác dụng của từ ngữ địa
phương trong đoạn trích.
quán. tuy nhiên sự khác biệt đó khơng q lớn.(
từ ngữ thuộc nhóm này khơng nhiều)
- một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ
tồn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những
từ ngữ này gọi tên. vốn chỉ xuất hiện ở một địa
phương, nhưng sau đó dần phổ biến trên cả
nước.
<b>3-bài tập 3:(sgk 175)</b>
- hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.
- từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ ở miền bắc:
cá quả, lợn, ngã, ốm.
- cách hiểu thuộc ngơn ngữ tồn dân: ốm- bị
bệnh.
<b>4-bài tập 4 (sgk 176)</b>
- những từ ngữ địa phương trong đoạn trích:
chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ thuộc phương
ngữ trung được dùng phổ biến ở các tỉnh: quảng
bình, quảng trị, thừa thiên – huế.
-tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình
ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ,
tính cách của một người mẹ trên vùng quê ấy;
làm tăng sự sống động,gợi cảm của tác phẩm
<b>iv. củng cố. (2p)</b>
- gv hệ thống bài: + vai trò của từ ngữ địa phương.
+ cách sử dụng từ ngữ địa phương
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
+ tiếp tục hoàn thiện bài tập
+ soạn: đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm …
soạn: 01/12/08.
giảng: 05/12/08.
<b>tiết 64: </b>
<b>a-mục tiêu.</b>
<i>giúp hs</i>: - hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng
thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.
<b>b. phương pháp.</b>
- tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ, luyện tập.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv: g/án. dụng cụ dạy học.
- hs: soạn bài theo câu hỏi trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>iii.bài mới:</b>
1.giới thiệu bài:(1p). trong văn bản tự sự ta thường gặp người đối thoại có khi là
độc thoại hay độc thoại nội tâm. vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử dụng cần
lưu ý những điểm nào? giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được những vấn đề
trên.
<b> </b>2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1. (20)</b>
<i><b>* đoạn trích (sgk 167).</b></i>
- 1hs đọc.
? trong 3 câu đầu đoạn trích , ai nói với ai.
tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người.
hai người tản cư đang nói chuyện với
nhau.
(ít nhất là hai người)
? dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc
trò chuyện trao đổi.
dấu hiệu: + có 2 lượt người qua lại;
+ về mặt hình thức: 2
gạch đầu dịng(2 lượt lời).
? hình thức diễn đạt trên có tác dụng như
thế nào trong việc thể hiện diễn biến của
câu chuyện và thái độ của những người
tản cư.
tạo cho câu chuyện như cuộc sống thực,
dẫn dắt các tình tiết trong truyện (sự việc
phát triển), thể hiện thái độ căm giận của
những người tản cư đối với dân làng chợ
dầu.
? câu “nắng gớm, về nào …” ơng hai nói
với ai, đây có phải là 1 câu đối thoại
khơng? vì sao?
khơng hướng tới 1 người tiếp
chuyện cụ thể nào cả, cũng khơng liên quan
gì đến chủ đề mà 2 người đàn bà tản cư
đang trao đổi. sau câu nói của ơng lão
chẳng có ai đáp lại.
đây khơng phải là đối thoại, ơng lão
đang nói với chính mình 1 câu bâng quơ,
? đoạn trích cịn có những câu kiểu này
khơng. vd: “ơng lão …. rít lên”
- chúng bay … thế này”
? cách diễn đạt như trên có tác dụng gì.
khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt ,
đau đớn xấu hổ , nhục nhã khi nghe tin làng
chợ dầu theo giặc, câu chuyện sinh động
hơn .
? những câu “chúng nó … việt gian đấy ư?”
là những câu hỏi ai ? nx gì về hình thức của
các câu hỏi này?
ơng hai hỏi chính mình , diễn ra
trong suy nghĩ và tình cảm của ơng hai. tâm
trạng dằn vặt , đau đớn khi nghe tin làng
mình theo giặc.
- hình thức : khơng có gạch đầu dịng vì
khơng thốt ra thành lời độc thoại nội
tâm.
? qua việc phân tích các ngữ liệu trên đây,
cho biết để thể hiện nhân vật trong văn bản
tự sự ta có những hình thức nào.
? thế nào là đối thoại, độc thoại , độc thoại
nội tâm.
-1 hs đọc ghi nhớ.
<b>* hoạt động 2.(15p)</b>
- đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm là những hình thức quan trọng
để thể hiện nhân vật trong văn bản
tự sự .
- đối thoại hình thức đối đáp , trò
chuyện giữa 2 hoặc nhiều người.
mỗi lượt lời là 1 lần gạch đầu dòng.
- độc thoại: lời của 1 người nào đó
nói với chính mình hoặc nói với ai
đó trong tưởng tượng, nói thành lời
thì phía trước có gạch đầu dòng.
- độc thoại nội tâm : lời của một
người nào đó nói với chính mình
hoặc là nói với một ai đó trong
tưởng tượng song khơng nói thành
lời, khơng có gạch đầu dịng.
1 hs đọc u cầu bài tập.
? đoạn văn có mấy lời chào, mấy lời đáp.
? nx gì về lời đáp của ơng hai.
-tác dụng của hình thức đối thoại.
hd hs làm bài tập.
<b>1-bài tập 1 sgk 178</b>
- 3 lời chào (vợ ông lão)
- 2 lời đáp (ông lão)
sau lời chào 1 khơng đáp mà nằm
rũ …nói gì
- 2 “khẽ nhúc nhích”
“gì”.
- 3 “biết rồi”.
tâm trạng chán chường , buồn
bã , đau khổ và thất vọng của ông
hai.
<b>2-bài tập 2 sgk 179</b>
<b>iv. củng cố. (2p)</b>
- đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- học bài + hồn thành các bài tập.
- soạn “luyện nói…”
soạn: 01/12/08.
giảng: 05/12/08.
<b>tiết 65. </b>
<b>a-mục tiêu. </b><i>giúp hs:</i>
-biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại sự việc
theo ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị
luận, có đối thoại và độc thoại.
<b>b. phương pháp.</b>
- luyện nói.
<b>c.chuẩn bị.</b>
gv: định hướng cho họ việc chuẩn bị ở nhà+ đọc tltk.
hs: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của gv.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). ? thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn</b>
bản tự sự , các hình thức trên có vai trị gì khi xây dựng văn bản tự sự.
kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs..
<b>iii.bài mới:</b>
1. giới thiệu bài (1p)
khả năng nói trước tập thể , trước đám đơng, khơng phải ai cũng có được. vì vậy
<b> </b>2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(3p)</b>
1 hs đọc đề các bài tập (3 bài tập
sgk 179)
<b>* hoạt động 2.(10p-)</b>
? xác định yêu cầu của các bài
tập trên.
chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm cử đại diện trình bày dàn
ý của 1 bài tập.
<b>i-đề bài:</b>
<b>1-bài tập 1:</b>
tâm trạng của em sau khi để xảy ra 1 chuyện có
lỗi với bạn.
<b>2-bài tập 2: </b>
kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu
ý kiến để chứng minh nam là một bạn rất tốt.
bài tập 3:
dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm : “chuyện
người con gái nam xương”(từ đầu đến “bấy giờ
…qua rồi”), hãy đóng vai trương sinh để kể lại
câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận.
<b>ii-phân tích đề – dàn ý :</b>
<b>*yêu cầu: cả 3 đề đều là kể chuyện song phải</b>
biết kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả
nội tâm, các hình thức đơí thoại , độc thoại.
<b>*lập dàn ý:</b>
<i><b>a-bài tập 1:</b></i>
gợi ý: - diễn biến của sự việc:
+ nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em với bạn.
+ sự việc gì ? có lỗi với bạn ở mức độ nào.
+ có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết.
- tâm trạng:
+ tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? do em tự
vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở?
+ em có suy nghĩ gì?
gợi ý :- buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế
nào(thời gian? địa điểm? người điều khiển?
khơng khí của buổi sinh hoạt?)
<b>* hoạt động 3.(17p)</b>
cử đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
hs khác nghe, nhận xét, bổ sung
( nếu có)
<b>* hoạt động 4.(5p)</b>
gv nhận xét ưu , nhược điểm
của hs trong giờ học.
gv đánh gía, ghi điểm cho
những hs đã trình bày trươc lớp.
<i><b>c-bài tập 3:</b></i>
gợi ý: - xác định ngôi kể
- xác định cách kể
+ hoá thân vào nhân vật trương sinh để kể lại
câu chuyện.
+ làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở trương sinh.
<b>iii-học sinh trình bày.</b>
- bài tập 1: nhóm 1
- bài tập 2: nhóm 2
- bài tập 3: nhóm 3
<b>iv-nhận xét, đánh giá.</b>
<b>1-ưu điểm:</b>
<b>2-tồn tại:</b>
<b>3-đánh giá, ghi điểm.</b>
<b>iv. củng cố (2p).</b>
- củng cố: gv nhấn mạnh vai trị của giờ luyện nói.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- hướng dẫn về nhà: + hoàn thành bài tập ở phần luyện tập.
+ soạn văn bản: “lặng lẽ sa pa”.
soạn: 01/12/08.
giảng: 06&07/12/08.
<b>tiết 66: </b>
<b> </b>
<b>-a-mục tiêu.</b>
<i><b> giúp hs:</b></i>
<i><b> - cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh</b></i>
thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình
cảm, trong quan hệ với mọi người.
- phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc
của con người trong lao động.
- rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân
vật, những bức tranh thiên nhiên.
- đọc, nêu – gqvđ, phân tích.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv :g/án; tliệu liên quan.
- hs : soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk .
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). - phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật ông hai trong văn</b>
bản “làng”?
<b>iii.bài mới:</b>
1.giới thiệu bài (1p)từ cuộc gặp gỡ với những con người đang lặng lẽ, miệt
mài làm việc cho đất nước ở sa pa – nơi nghỉ mát kỳ thú nhưng cũng là nơi sống
và làm việc của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao
đẹp, nguyễn thành long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.
2.triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.()</b>
hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ,
chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu
lắng (gv đọc mẫu – hs đọc – nhận
xét).
? giới thiệu những nét chính về tác
giả nguyễn thành long.
? nêu hồn cảnh sáng tác văn bản.
? tìm bố cục của văn bản, nêu nội
dung chính của từng phần.
? trong truyện có những nhân vật
nào;
? nhân vật chính là ai.
? nhân vật nào có vị trí quan trọng
<b>i-tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1-đọc – kể tóm tắt.</b>
(kết hợp kể tóm tắt với đọc)
<b>2-tìm hiểu chú thích (sgk 188, 189)</b>
*tác giả: nguyễn thành long (1925- 1991)
- quê : duy xuyên, quảng nam.
- là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.
*tác phẩm: là kết quả chuyến đi lào cai
trong mùa hè 1970 của tác giả.
<b>3-bố cục: 3 phần</b>
- phần 1: từ đầu đến “người lái xe lại nói”
xe dừng lại lấy nước, bác lái xe giới thiệu
với ông hoạ sỹ già và cô kỹ sư 1 trong những
người cô độc nhất thế gian.
- phần 2: tiếp theo đến “như thế”
cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh
niên với ông hoạ sỹ, cô kỹ sư.
- phần 3: còn lại.
họ chia tay, ông hoạ sỹ và cô kỹ sư trẻ
<b>ii-phân tích văn bản.</b>
<b>1-hệ thống nhân vật và chủ đề của truyện.</b>
<i><b>*hệ thống nhân vật:</b></i>
- bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh thanh
niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ sư khí
tượng lập bản đồ sét …
? nêu chủ đề của truyện.
-nhân vật có vị trí quan trọng trong
truyện:ơng hoạ sĩ, vì truyện mặc dù khơng kể
theo ngơi thứ nhất nhưng đã được trần thuật
chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật
ông hoạ sỹ.
<i><b>*chủ đề của truyện: ca ngợi những con</b></i>
người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ
âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở miền bắc trong những năm chiến tranh phá
hoại của đế quốc mỹ.
<b>*hoạt động 3: củng cố , dặn dò.</b>
- gv hệ thống bài: khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,
- hướng dẫn về nhà:+ kể tóm tắt văn bản + học bài.
+ soạn tiếp bài.
soạn: 03/12/08.
giảng: 07&08/12/08.
<b>tiết 67</b>
<i><b>giúp hs:</b></i>
<i><b> - cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật</b></i>
anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ ,
tình cảm, trong quan hệ với mọi người.
- phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh
phúc của con người trong lao động.
- rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.
<b>b. phương pháp.</b>
-nêu – gqvđ, phân tích. bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
- gv :g/án; tliệu liên quan.
- hs : soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk .
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). - tóm tắt văn bản “lặng lẽ sa pa”, nêu chủ đề của truyện?</b>
<b>iii.bài mới:</b>
1.giới thiệu bài. (1p)
giờ trước chúng ta đã tìm hiểu hệ thống nhân vật trong văn bản, giờ học này các
em sẽ được tìm hiểu sâu hơn vào từng nhân vật, đặc biệt là các nhân vật anh
thanh niên, ông hoạ sỹ.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
? nhân vật anh thanh niên có xuất
hiện từ đầu vb khơng, xuất hiện
trong hồn cảnh nào .
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? cho biết hoàn cảnh sống và làm
việc của nhân vật anh thanh niên .
? nhận xét gì về cơng việc của
? em có suy nghĩ gì về hồn cảnh
sống và làm việc của anh thanh
niên .
?anh thanh niên đã có suy nghĩ gì
về cơng việc của mình .
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? cách tổ chức ,sắp xếp công việc
của anh thanh niên ra sao ?
? trong cuộc trò chuyện giữa anh
thanh niên với các nhân vật
khác,em thấy nhân vật này còn bộc
lộ những nét tính cách và phẩm
chất gì nữa .
? nhận xét chung về nhân vật anh
thanh niên ?
? vai trị của nhân vật ơng hoạ sĩ
<b>ii-phân tích văn bản (tiếp).</b>
<b>2-nhân vật anh thanh niên.</b>
- không xuất hiện từ đầu truyện.
- hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật
khác với anh khi xe của họ dừng để nghỉ.
- hiện ra trong chốc lát, đủ đế các nhân vật
khác ghi nhận một ấn tượng, một “ký hoạ
chân dung” về anh rồi dường như lại khuất
lấp vào trong mây mù bạt ngàn và cái lặng lẽ
muôn thuở của núi cao sa pa hiện lên qua sự
nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá của các nhân
vật khác .
<i><b>*hoàn cảnh sống và làm việc:</b></i>
- một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt
tháng giữa cỏ cây và mây núi sapa.
- công việc: “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính
mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo
trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất,
phục vụ chiến đấu” địi hỏi phải tỉ mỉ ,
chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao.
hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc
biệt: vắng vẻ, cô đơn…
<i><b>*những suy nghĩ của nhân vật về công việc.</b></i>
- ý thức được cơng việc của mình và lịng
u nghề, thấy được cơng việc thầm lặng ấy
là rất có ích cho cuộc sống, cho mọi người.
- có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công
việc đối với cuộc sống con người “ khi ta làm
việc, ta với công việc là đơi, sao gọi là một
- cịn có sách làm bạn cuộc sống không
cô đơn, buồn tẻ.
- tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở
trạm khí tượng thật ngăn nắp, chủ động.
- những nét tính cách và phẩm chất đáng
mến: cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm
của mọi người, khao khát được gặp gỡ và trò
chuyện với mọi người, khiêm tốn, thành
thực.
* u cơng việc, hết mình vì cơng việc, chân
thành cởi mở, mến khách, khiêm tốn.
trong tác phẩm ?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
- “ vì hoạ sĩ bắt gặp một điều thật
ra ông vẫn ao ước được biết , ôi ,
một nét thôi cũng đủ khẳng định
một tâm hồn , khơi gợi một ý sáng
tác , một nét đủ là giá trị một
chuyến đi dài .”
g. nhân vật này rất ít nói, cuộc gặp
gỡ tình cờ đã để lại cho cơ những
h. phát biểu.
cơ hiểu thêm cuộc sống một mình
dũng cảm tuyệt đẹp của người
thanh niên ,về cái thế giới những
con người như anh mà anh kể , và
về con đường cô đang đi tới”.
?nừu thiếu nhân vật bác lái xe thì
câu chuyện sẽ trở nên như thế nào?
? những nhân vật khác không xuất
hiện mà chỉ thơng qua lời kể của
anh thanh niên. họ có vai trị gì?
<b>*hoạt động3 (5p)</b>
? nêu nội dung chính của truyện ?
<i><b>*nhân vật ông hoạ sĩ</b></i>
-hầu như người kể chuyện đã nhập vào cái
nhìn và suy nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để
quan sát , miêu tả cảnh thiên nhiên đến nhân
vật chính của chuyện :anh thanh niên .
-ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên , bằng
sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát
của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng nghệ
-ông hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh thanh
niên bằng nét bút kí hoạ.
-ơng cịn có những xúc cảm về anh thanh
niên và những điều khác nữa được khơi gợi
từ câu chuyện của anh thanh niên làm cho
chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp
<i><b>*các nhân vật khác </b></i>
-nhân vật cô kĩ sư :cuộc gặp gỡ bất ngờ với
anh thanh niên khiến cơ thấy “bàng hồng”,
xúc động.
đó là sự bừng dậy của những tình cảm
lớn lao , cao đẹp khi người ta gặp được
những ánh sáng đẹp đẽ toả ra từ cuộc sống ,
từ tâm hồn người khác .
- nhân vật bác lái xe: qua lời kể của nhân vật
này , ông hoạ sĩ , cô gái , người đọc được
kích thích sự chú ý , đón chờ sự xuất hiện
của anh thanh niên , cũng qua đó ta cịn biết
được những nét sơ lược về nhân vật người
thanh niên .
<i><b>*thông qua những cảm xúc , suy nghĩ cùng</b></i>
thái độ cảm mến của các nhân vật phụ , hình
ảnh anh thanh niên hiện ra càng rõ nét và đẹp
-ngồi ra trong tác phẩm cịn có những nhân
vật khơng xuất hiện trực tiếp mà chỉ được
giới thiệu qua lời của nhân vật khác nhưng
cũng góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm
(ông kĩ sư ở vườn rau , anh cán bộ nghiên
cứu sét )
iii.
<b> tổng kết.</b>
<b> 1.nội dung </b>
? nhận xét về nghệ thuật đặc sắc
của văn bản?
h. đọc ghi nhớ (sgk)
đó , truyện khẳng định vẻ đẹp của con người
lao động và ý nghĩa của những công việc
thầm lặng .
2.nghệ thuật.
- câu chuyện đậm chất trữ tình
-tình huống hợp lý
- cách kể chuyện tự nhiên , kết hợp giữa tự
sự ,trữ tình với bình luận .
- nghệ thuật quy chiếu tầng bậc.
* ghi nhớ (sgk)
<b>iv.củng cố.(2p)</b>
- gv hệ thống bài : chủ đề của vb
-hướng dấn hs làm bài tập :bài tập sgk (190 ) + 5 bài tập trong sbt (86)
<b>v. dặn dò. (1p)</b>
+ học bài và làm các bài tập .
+chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .
soạn:03/12/08.
giảng: 07/12/08.
<b>tiết 68 ,69: </b>
giúp hs : -biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự
sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận .
-rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày.
<b>b. phương pháp.</b>
- viết bài.
<b>c.chuẩn bị.</b>
gv: bài soạn ( đề, đáp án).
hs: chuẩn bị theo hướng dẫn của gv.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (1p). kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho giờ viết bài</b>
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố nghị luận , miêu tả
nội tâm … với việc tạo lập văn bản tự sự. giờ học này các em vận dụng kiến thức
đã học và tạo lập 1 văn bản theo yêu cầu.
2.triển khai bài.
<b>* hoạt động 1.(3p)</b>
g. ghi đề lên bảng.
-hs đọc đề bài
<b>* hoạt động 2.(83p). hs viết bài.</b>
<b>i-đề bài .</b>
nhân ngày 20/11, em hãy kể chuyện các bạn
nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và
thầy (cơ giáo cũ).
?xác định yêu cầu của đề bài .
(kiểu văn bản cần tạo lập? sự dụng
các yếu tố nghị luận , đối thoại ,
độc thoại , độc thoại nội tâm…
trong văn bản này như thế nào? )
?trong bài viết ta cần đưa ra các ý
nào , sắp xếp các ý đó ra sao .
-nêu yêu cầu về hình thức trình
bày trong bài viết của hs .
- nêu yêu cầu về thái độ làm bài
trong giờ với học sinh .
<b>1-tình huống.(3đ)</b>
- kiểu văn bản: văn bản tự sự kết hợp với yếu
tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại…
- nội dung
kể lại một kỷ niệm đáng nhớ của người viết
bằng chính vốn sống của mình.
<b>2-các ý cần có.(5đ)</b>
- đối tượng nghe kể chuyện là bạn bè cùng
trang lứa.
- nội dung:
+ kỷ niệm về việc gì? thời gian ? địa điểm?
+ tại sao đáng nhớ?
+ bài học về tình cảm, đạo lí (miêu tả nội
tâm).
+ vai trị của đạo lí thầy trò trong cuộc sống
(nghị luận).
- kết thúc: (2đ)
nêu ấn tượng sâu sắc và suy nghĩ của em về
kỷ niệm.
<b>3-hình thức</b>
- chữ viết sạch sẽ , khơng sai lỗi chính tả ,
không viết tắt , viết số .
- bài viết trình bày khoa học
<b>4-thái độ làm bài.</b>
-cần có thái độ nghiêm túc trong giờ .
-tích cực viết bài
-thể hiện được những kiến thức đã học từ văn
bản “hoàng lê nhất thống chí” và những kiến
thức được học từ văn bản tự sự .
<b>iv. củng cố.</b>
-gv : +thu bài; + nhận xét giờ viết bài .
<b>v. dặn dò.</b>
- hoàn thành bài tập .
- sọan : “ người kể chuyện trong văn bản tự sự”.
soạn: 05/12/08.
giảng: 08/12/08.
<b>tiết 70: </b>
-hiểu và nhận diện được thế nào là kể chuyện , vai trò và mối quan hệ giữa người
kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự .
-rèn luyện kĩ năng nhận diện và kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng
như khi viết văn .
<b>b. phương pháp.</b>
- tìm hiểu ví dụ. nêu – gqvđ, luyện tập.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + các đoạn văn mẫu .
-hs : chuẩn bị bài theo hướng dẫn của gv.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (1p). kiểm tra sự chuẩn bị của hs.</b>
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và
chuyển đổi ngôi kể, trong chương trình ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học
nâng cao hơn một bước về người kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể
như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(25p)</b>
*đoạn trích sgk/192
-1 hs đọc
? cho biết đoạn trích trên kể về ai, về sự
việc gì
kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ
già , cô kĩ sư và anh thanh niên
?ai là người kể về các nhân vật và sự việc
trên .
người kể là vô nhân xưng , không
? những dấu hiệu nào cho biết ở đây các
nhân vật không phải là người kể chuyện
các nhân vật đều trở thành đối tượng
miêu tả một cách khách quan . mặt khác,
ngôi kể và lời văn khơng có sự thay đổi
(khơng xưng tơi hoặc xưng tên một trong
ba nhân vật đó )
? những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc
rẻ”, “những người con gái sắp xa ta, …
nhìn ta như vậy”…là nhận xét của người
nào , về ai .
lời nhận xét của người kể chuyện về
anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta .
<b>i. vai trò của người kể chuyện trong</b>
<b>văn bản tự sự.</b>
<b> 1. tìm hiểu ví dụ.</b>
(sgk)
- câu “những người con gái…như vậy”,
người kể chuyện như nhập vai vào nhân
vật anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và
tình cảm của anh ta , nhưng vẫn là câu
trần thuật của người kể chuyện . câu nói
đó vang lên khơng chỉ nói hộ anh thanh
? nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của
anh thanh niên thì ý nghĩa , tính khái qt
của câu nói có sự thay đổi khơng .
tính khái quát sẽ bị hạn chế rất
nhiều .? vì sao có thể nói : người kể
chuyện ở đây dường như thấy hết và biết
tất mọi việc , mọi hành động , tâm tư , tình
cảm của các nhân vật .
căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu
chuyện , đối tượng được miêu tả , ngơi kể,
điểm nhìn và lời văn , ta có thể nhận xét
như trên.
? qua ngữ liệu trên , hãy cho biết trong
văn bản tự sự ta có thể kể theo những ngơi
nào , tác dụng của từng ngơi.
h. qua việc tìm hiểu, đưa ra nhận xét.
g. nhận xét, chốt.
? người kể chuyện trong văn bản tự sự có
vai trị gì .
h. qua việc tìm hiểu, đưa ra nhận xét.
g. nhận xét, chốt.
<b>* hoạt động 2.(15p)</b>
1hs đọc yêu cầu bt
-hướng dẫn hs làm bài tập
- hs trình bày miệng trước lớp .
-hs khác nhận xét , bổ sung .
- gv đánh giá.
-trong văn bản tự sự ,ngồi hình thức
kể chuyện theo ngơi thứ nhất (xưng
“tơi”) cịn có hình thức kể chuyện
theo ngơi thứ ba .đó là người kể
chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp
nơi trong văn bản. người kể này
dường như biết hết mọi việc, mọi
hành động , tâm tư , tình cảm của các
nhân vật.
người kể chuyện có vai trị dẫn dắt
người đọc vào câu chuyện: giới thiệu
nhân vật và tình huống , tả người và
tả cảnh vật ,đưa ra các nhận xét đánh
giá về những điều được kể .
<i><b>*ghi nhớ (sgk/193) .</b></i>
<b>ii. luyện tập.</b>
<b>1-bài tập 1 ( sgk/193)</b>
cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “
tôi”(ngôi thứ nhất)-chú bé – trong
cuộc gặp gỡ cảm độngvới mẹ mình
sau những ngày xa cách .
-ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này:
+ giúp cho người kể dễ đi sâu vào
tâm tư , tình cảm miêu tả được những
diễn biến tâm lý tinh vi , phức tạp
đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật
“tôi”.
các đối tượng khách quan sinh động ,
khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều ,do đó
đễ gây nên sự đơn điệu trong giọng
văn trần thuật .
<b>iv. củng cố.(1p)</b>
- gv hệ thống bài : ngôi kể , người kể chuyện trong văn bản tự sự
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
- hướng dẫn bề nhà: +học bài
. +hoàn thành các bài tập .
+soạn vb: “chiếc lược ngà”
ngày soạn: 05/12/08.
ngày giảng: 09/12/08.
<b>tiết 71. chiếc lược ngà (t1)</b>
(nguyễn quang sáng)
<b>a.mục tiêu:</b>
- cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con anh
sáu. nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé thu,
nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngơi
thứ nhất dung dị, đậm chất nam bộ.
-tích hợp với phần tiếng việt ở bài kiểm tra phần tiếng việt, với phần tập làm văn
ở bài ôn tập
- rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
<b>b. phương pháp.</b>
- đọc. nêu – gqvđ, phân tích. bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + tài liệu liên quan.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều</b>
khơng được đặt tên ?bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) g giới thiệu bài.
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>hoạt động 1.(22p)</b>
?nêu những hiểu biết của em về nhà
văn nguyễn quang sáng?
i. tìm hiểu chung.
<b> 1. tác giả, tác phẩm.</b>
nguyễn quang sáng sinh năm 1932, quê
ở an giang.
* giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài
các nhóm treo kết quả bài tập tóm tắt
ở nhà.
đại diện 2 nhóm lên trình bày
các nhóm khác nhận xét bổ sung
-giải thích từ khó trong sgk
đoạn trích chia làm mấy phần?nêu ý
mỗi phần?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
? nhận xét gì về ngơi kể? ngơi kể ấy có
tác dụng gì?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>hoạt động 2.(10p)</b>
g. quan sát đoạn truyện kể về nhân vật
bé thu trong những ngày ông sáu về
thăm nhà, tìm những chi tiết kể về lần
đầu bé thu gặp cha?
-bé thu tròn mắt nhìn. đó là đơi mắt
nhìn như thế nào?(mở to khơng chớp,
biểu lộ sự ngạc nhiên)
-bé thu vụt chạy và kêu thét- đó là
những cử chỉ như thế nào?
(nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu)
những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện
cảm xúc gì của bé thu tronglúc này?
về cuộc sống và con người nam bộ
trong hai cuộc kháng chiến cũng như
sau hồ bình.
<b>2. đọc , kể tóm tắt:</b>
- đọc bài
- tóm tắt
<b>3. từ khó: 15 từ ở sgk</b>
4.bố cục và ngôi kể:
<i>- bố cục: </i>3phần
+p1:từ đầu đến “bắt nó về”- tình trạng
cha con anh sáu trước buổi chia tay.
+p2:tiếp đến:tuột xuống” –buổi chia tay
đầy nước mắt.
+p3 còn lại:anh sáu ở chiến khu làm
chiếc lược ngà và hi sinh.
- <i>ngôi kể:</i>
+ ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh
ba.
+ tác dụng: tăng độ tin cậy và tính trữ
tình của câu truyện.
ii. phân tích văn bản:
1. nhân vật bé thu:
a. thái độ và tình cảm của bé thu trong
<i><b>hai ngày đầu.</b></i>
-nghe gọi con bé giật mình, trịn mắt
nhìn. nó ngơ ngác , lạnh lùng.
con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái đi,
vụt chạy và kêu thét : má, má.
=>bé thu lo lắng và sợ hãi.
<b>iv. củng cố.(5p)</b>
-kể tóm tắt nội dung truyện.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
?tìm các chi tiết :trong hai ngày tiếp theo thái độ và tình cảm của bé thu đối với
anh sáu diễn biến như thế nào?
ngày soạn: 06/12/08.
ngày giảng: 10/12/08.
tiết 72:
(nguyễn quang sáng)
amục tiêu:
cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con anh sáu.
nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé thu, nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngôi thứ
-tích hợp với phần tiếng việt ở bài kiểm tra phần tiếng việt, với phần tập làm văn
ở bài ôn tập
- rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
<b>b. phương pháp.</b>
- đọc. nêu – gqvđ, phân tích. bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + tài liệu liên quan.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). kể tóm tắt nội dung đoạn trích. phân tích thái độ và tình cảm</b>
của bé thu trong phút đầu gặp hai người khách lạ. lí giải nguyên nhân của thái độ
ấy?
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) g giới thiệu bài.
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
?trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ
và tình cảm của bé thu đối với anh sáu
diễn ra như thế nào?
nhóm 1 trình bày
khi mời ơng sáu vào ăn cơm, bé thu nói
như thế nào?nhận xét gì về cách nói ấy?
trong bữa ăn bé thu đã có phản ứng gì?
h. tìm hiểu, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
phản ứng đó cho thấy thái độ của bé thu
đối với ơng sáu như thế nào?
phản ứng đó có phải là dấu hiệu của
đứa trẻ hư khơng ? tại sao?
<b>a. thái độ và tình cảm của bé thu</b>
<b>trong hai ngày đầu (tiếp)</b>
-vơ ăn cơm
-cơm chín rồi
=>nói trống không- không chấp nhận
ông sáu là cha.
-khi ơng sáu bỏ trứng cávào chén nó ,nó
hất cái trứng ra, cơm văng tung t cả
mâm.ơng sáu đánh nó, nó sang bà ngoại
, khóc.
nhóm 2 trình bày
?anh mắt bé thu ngày ơng sáu đi như
thế nào?
điều đó biểu lộ một nội tâm như thế
nào?
bé thu phản ứng như thế nào khi nghe
ơng sáu nói ‘ thơi ,ba đi nghe con”?
h. tìm hiểu, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
đó là tâm trạng như thế nào?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ
nhân vật bé thu trong đoạn trích trên?
từ đó bé thu hiện lên với tính cách gì
trong cảm nhận của em?
? vì sao người thân mà ơng sáu khao
h.gọi “thu ! con.”, vừa bước , vừa khom
người đưa tay chờ đón con.
?hình ảnh ơng sáu khi bị con khước từ
được miêu tả như thế nào?tâm trạng
của ơng ra sao?
?ơng sáu đã có những biểu hiện gì khi
bé thu phản ứng trước và trong bữa
cơm?
?từ những biểu hiện đó nỗi lịng nào
của ơng được bộc lộ?
theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông
sáu ra đi.
?em nghĩ gì về đơi mắt anh sáu nhìn
con và nước mắt của người cha lúc chia
tay?
-không phải là đứa bé hư vì bé thu
khơng chấp nhận một người khác với
cha mình trong tấm ảnh =>chứng tỏ
tình cảm thương u của nó với cha.
- cái nhìn khơng ngơ ngác, khơng lạnh
lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa.
=>tâm lí thăng bằng, khơng cịn lo lắng
sợ hãi nữa.
-nó bỗng kêu thét lên : “ba..a..ba..a”,
nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay
ơm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng
khóc.
-nó hơn ba nó…
-ơm chầm lấy ba nó, mếu máo…
=>tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối
tiếc của bé thu bị dồn nén lâu nay bùng
ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, mãnh
liệt ào ạt.
*miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử chỉ. để bộc
lộ nội tâm kết hợp bình luận về nhân
vật=>bé thu: hồn nhiên chân thật trong
tình cảm, mãnh liệt trong tình u
thương.
2. nhân vật ơng sáu
-từ tám năm nay ông chưa một lần gặp
mặt đứa con gái đầu lịng mà ơng vơ
cùng thương nhớ.
=>vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
-đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh
sầm lại, hai tay buông xuống như bị
gãy.
->buồn bã ,thất vọng.
-nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười. khi con
hất miếng trứng cá, anh vung tay đánh,
hét lên.
khi ở chiến khu ơng sáu có những suy
nghĩ và việc làm như thế nào?
h. tìm hiểu, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện
tình cảm của ơng đối với con như thế
nào?
<b>* hoạt động 3.(5p)</b>
?đọc đoạn trích em cảm nhận được vẻ
đẹp nào của tình cha con của bé thu?từ
-một học sinh đọc ghi nhớ
mắt rồi hơn lên mái tóc con
=>đó là đơi mắt giàu tình yêu thương và
độ lượng, đó là nước mắt sung sướng,
hạnh phúc của người cha cảm nhận
được tình ruột thịt từ con mình.
-ở chiến khu: ân hận vì đã đánh con, tự
mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn khắc
từng nét “yêu nhớ tặng thu con của ba”.
lúc sắp qua đời móc cây lược, nhìn bác
ba hồi lâu.
=>nhớ con, giữ lời hứa với con. ơng là
người cha có tình u thương con sâu
nặng. một người cha yêu con đến tận
cùng.
<b>iii. tổng kết.</b>
<b>1. nội dung.</b>
<b>-tình cha con sâu nặng, bền chặt dù</b>
<b>2. nghệ thuật.</b>
-cách kể tự nhiên, giản dị, kết hợp nhiều
phương thức biểu đạt.
*ghi nhớ: sgk
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
-hệ thống lại nội dung bài.
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
-chuẩn bị bài : ôn tập tiếng việt.
-chuẩn bị kiểm tra tiếng việt, kiểm tra về thơ và truyện hiện đại.
ngày soạn: 08/12/08.
ngày giảng: 11/12/08.
<b> tiết 73</b>
(các phương châm hội thoại…cách dẫn gián tiếp)
<b>a.mục tiêu.</b>
1. hệ thống hóa những kiến thức tiếng việt đã học ở học kì i lớp 9.
2. tích hợp các văn bản văn và các bài tập làm văn đã học.
3. rèn luyện các kĩ năngtổng hợp về sử dụng tiếng việt trong nói và viết.
<b>b. phương pháp.</b>
- ôn tập..
<b>c.chuẩn bị.</b>
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (0p). đan xen vào bài.</b>
<b>iii.bài mới:</b>
1.giới thiệu bài. (1p) g giới thiệu bài.
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1.(20p)</b>
-nhóm 1:nêu các phương châm hội
thoại đã học? cho ví dụ. làm bài tập 1.
-nhóm 2:xưng hơ trong hội thoại là gì?
cho ví dụ. làm bài tập 2
-nhóm 3:cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp là gì? cho ví dụ . làm bài tập 3
- nhóm 4: nhận xét, bổ sung.
*các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện
các thành viên trong lớp đóng góp ý
kiến bổ sung.
_giáo viên kết luận
<b>* hoạt động 2.(20p)</b>
*các nhóm trình bày bài tập của nhóm
mình.
-các nhóm khác nhận xét
-giáo viên kết luận.
<b>i. ơn tâp lí thuyết</b>
<b>1. các phương châm hội thoại:</b>
a, phương châm về lượng
b,phương châm về chất
c, phương châm quan hệ
d,phương châm cách thức
e, phương châm lịch sự
<b>2.xưng hô trong hội thoại</b>
-người nói cần căn cứ vào đặc điểm của
tình huống giao tiếp để xưng hô cho
thích hợp.
<b>3. cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián</b>
a, dẫn trực tiếp
b. dẫn gián tiếp.
<b>ii. luyện tập</b>
<b>1. bài tập 1</b>
trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi một học
sinh :
-em cho thầy biết sóng là gì?
học sinh giật mình , trả lời:
-thưa thầy "sóng "là bài thơ của xuân
quỳnh ạ!
<b>2. bài tập 2</b>
- khi xưng hơ ,người nói tự xưng mình
một cách khiêm nhường là "xưng khiêm
"và gọi người đối thoại một cách tơn
kính gọi là " hơ tơn ".
ví dụ:
-vua tự xưng là "quả nhân "(người kém
cỏi ) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi
các nhà sư là "cao tăng "để thể hiện sự
tơn kính.
-các nhà nho tự xưng là "hàn sĩ ", "kẻ
hậu sinh " và gọi người khác là "tiên
sinh ".
<b>3. bài tập 3.</b>
vua quang trung hỏi nguyễn thiếp là
quân thanh sang đánh, nếu nhà vua đem
binh ra chống cự thì khả năng thắng
thua như thế nào.
nguyễn thiếp trả lời rằng bấy giờ trong
nước trống khơng, lịng người tan rã,
quân thanh ở xa tới ,khơng biết tình
hình qn ta yếu hay mạnh, không hiểu
rõ nên đánh hay nên giữ ra sao, vua
quang trung ra bắc không quá mười
ngày quân thanh sẽ bị dẹp tan.
<b>*nhận xét</b>
-trong lời thoại ở đoạn trích nguyên
văn: vua quang trung xưng "tôi " (ngôi
thứ nhất ), nguyễn thiếp gọi vua là
"chúa công "(ngôi thứ hai )
-trong lờidẫn gián tiếp :người kể gọi
vua quang trung là "nhà vua ", "vua
quang trung " (ngôi thứ ba )
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
-hệ thống tồn bài.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
_hướng dẫn học bài: ôn tập kiến thức , làm lại các bài tập.
-giờ sau kiểm tra tiếng việt.
tiết 74.
1. đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức tiếng việt đã học ở học kì i.
2. rèn kĩ năng sử dụng tiếng việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
3. giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
<b>b. phương pháp.</b>
- kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
<b>c.chuẩn bị.</b>
giáo viên :đề và đáp án.
học sinh: ôn tập kiến thức.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
2. triển khai bài.
<b>*ms 01.</b>
<b>i.phần trắc nghiệm.</b>
<b>câu 1:có năm phương châm hội thoai sau:</b>
a. phương châm về lượng. c. phương châm quan hệ.
d. phương châm cách thức. e. phương châm lịch sự.
b. phương châm về chất . đúng hay sai?...
<b>câu 2: thế nào là phương châm về lượng?</b>
a. khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu
của giao tiếp, khơng thiếu , khơng thừa.
b. khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
c. khi giao tiếp cần nói tế nhị và tơn trọng người khác .
d. khi giao tiếp không cần chú ý đến đối tượng giao tiếp.
<b>câu 3: thành ngữ : "dây cà ra dây muống " dùng để chỉ những cách thức nói như</b>
thế nào?
a. nói ngắn gọn. c. nói mơ hồ .
d. nói đủ nội dung. b. nói rành mạch.
<b>câu 4: em chọn cách nói nào sau đây để thể hiện phương châm lịch sự trong giao</b>
tiếp?
a. bài thơ của anh dở lắm. c. anh mở cho tơi cái cửa.
d. anh có thể mở giúp tơi cái cửa được không? b. bài thơ của anh chưa được
hay lắm.
<b>câu 5 :hai câu hội thoại trong truyện "lợn cưới áo mới "</b>
- bác có thấy con lợn cưới của tơi chạy qua đây không?
-từ lúc tôi mặc cái áo mới này tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
a. phương châm về lượng. b phương châm về chất.
c. phương châm lịch sự. d. phương châm cách thức.
<b>câu 6: điền từ ngữ thích hợp vào các cách giải thích sau:</b>
a. đường thành và hào nước bao quanh một địa điểm để phòng vệ là từ …………
b. nơi vua chúa ở là từ……….
c. nơi chôn cất vua chúa ,vĩ nhân lúc chết là từ………..
d. người làm việc trong cơng sở ,trong cơ quan nói chung là từ……….
<b>câu 7: cách dẫn trực tiếp là:</b>
a. dẫn nguyên văn lời nói của người khác.
b. dẫn nguyên văn ý nghĩ của người khác.
c. nhắc lại nguyên văn lời nói của người khác và đặt trong ngoặc kép.
d. nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn được
đặt trong dấu ngoặc kép.
<b>câu 8: sự phát triển từ vựng dực trên những cách thức nào?</b>
a. phương thức ẩn dụ và hoán dụ. b. phương thức ẩn dụ và nhân hóa.
c. phương thức ẩn dụ và so sánh. d.phương thức ẩn dụ và chơi chữ.
<b>ii. phần ii tự luận(7 điểm)</b>
ông trời nổi lửa đằng đông
bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay !
(trần đăng khoa)
<b>câu 2:viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch (nội dung tự chọn) trong đoạn</b>
có sử dụng một thành ngữ.
<b>* ms: 02.</b>
<b>i.phần trắc nghiệm.</b>
<b>câu 1:có năm phương châm hội thoai sau:</b>
a. phương châm về lượng. c. phương châm quan hệ.
d. phương châm cách thức. e. phương châm lịch sự.
b. phương châm về chất . đúng hay sai?...
<b>câu 2: thành ngữ : "dây cà ra dây muống " dùng để chỉ những cách thức nói như</b>
thế nào?
a. nói ngắn gọn. b. nói mơ hồ .
d. nói đủ nội dung. c. nói rành mạch.
<b>câu 3: thế nào là phương châm về lượng?</b>
a. khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu
của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
b. khi giao tiếp cần nói tế nhị và tơn trọng người khác .
c. khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
d. khi giao tiếp không cần chú ý đến đối tượng giao tiếp.
<b>câu 4 :hai câu hội thoại trong truyện "lợn cưới áo mới "</b>
- bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
-từ lúc tôi mặc cái áo mới này tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
a. phương châm về lượng. c. phương châm về chất.
b. phương châm lịch sự. d. phương châm cách thức.
<b>câu 5: em chọn cách nói nào sau đây để thể hiện phương châm lịch sự trong giao</b>
tiếp?
a. bài thơ của anh dở lắm. b. anh mở cho tơi cái cửa.
c. anh có thể mở giúp tôi cái cửa được không?
d. bài thơ của anh chưa được hay lắm.
<b>câu 6: cách dẫn trực tiếp là:</b>
a. dẫn nguyên văn lời nói của người khác.
b. dẫn nguyên văn ý nghĩ của người khác.
c. nhắc lại nguyên văn lời nói của người khác và đặt trong ngoặc kép.
d. nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn được
đặt trong dấu ngoặc kép.
<b>câu 7: điền từ ngữ thích hợp vào các cách giải thích sau:</b>
a. nơi chơn cất vua chúa ,vĩ nhân lúc chết là từ……….
b. đường thành và hào nước bao quanh một địa điểm để phòng vệ là từ …………
c. người làm việc trong công sở ,trong cơ quan nói chung là từ……….
d. nơi vua chúa ở là từ……….
<b>câu 8: sự phát triển từ vựng dực trên những cách thức nào?</b>
b. phương thức ẩn dụ và so sánh. d. phương thức ẩn dụ và chơi chữ.
<b>ii. phần ii tự luận(7 điểm)</b>
<b>câu 1: hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? phân tích ý nghĩa của biện</b>
pháp tu từ đó.
ông trời nổi lửa đằng đông
bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay !
(trần đăng khoa)
<b>câu 2:viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch (nội dung tự chọn) trong đoạn</b>
có sử dụng một thành ngữ.
<b>đáp án</b>
i. phần trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
<b>* ms 01.</b>
<b>câu 1:đúng. câu 2: a câu 3: c câu 4: b, d câu 5:a</b>
<b>câu 6: a. thành trì. b. cung đình. c. lăng tẩm. d. cơng chức.</b>
<b>câu 7: d câu 8: a.</b>
<b>ms 02.</b>
<b>câu 1:đúng. câu 2: b câu 3: a câu 4: ad câu 5: c, d câu 6: d</b>
<b>câu 7: a. lăng tẩm. b. thành trì. c. cơng chức. d. cung đình.</b>
<b>câu 8: c.</b>
<b>ii. phần tự luận</b>
<b> câu 1 (3 điểm )</b>
-hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (<i>1 điểm</i> ).
-biện pháp nhân hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh động của sự vật
khi trời chuyển mưa. những sự vật tưởng như vô tri vô giác nhưng trở nên cụ thể ,
sống động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của người đọc.(<i>2 điểm</i>
<b> câu 2 (4 điểm )</b>
-viết đúng đoạn văn diễn dịch: <i>2 điểm</i>.
-đoạn có đủ nội dung :<i>1 điểm</i>
-trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :<i>1 điểm</i>.
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
1. thu bài.
2. nhận xét giờ kiểm tra.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- ơn tập lại tòan bộ kiến thức tiếng việt đã học ở học kì i
- ơn lại những kiến thức thơ và truyện hiện đại. tiết sau kiểm tra.
ngày soạn: 08/12/08.
ngày dạy: /12/08.
<b>a. mục tiêu.</b>
1. trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật
của các văn bản thơ , truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài
kiểm tra viết 1 tiết tại lớp. qua đó đánh giá kết quả học tập của các em về kiến
thức, kĩ năng , thái độ.
2. tích hợp kiến thức tiếng việt và tập làm văn.
<b>b. phương pháp.</b>
- kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
<b>c.chuẩn bị.</b>
giáo viên :đề và đáp án.
học sinh: ôn tập kiến thức.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (0p). </b>
<b>iii.bài mới:</b>
1.giới thiệu bài. phát đề.
2. triển khai bài.
<b>*ms:01.</b>
<b>i.phần trắc nghiệm. (3 điểm) hãy chọn phương án trả lời em cho là đúng.</b>
<b>câu 1: bài thơ đồng chí được viết năm nào ?</b>
a. 1954. b. 1948. c. 1945. d. 1964.
<b>câu 2: bài thơ đồng chí được viết theo thể thơ nào ?</b>
a. thất ngôn bát cú đường luật. b. tự do. c. lục bát. d. tám chữ.
<b>câu 3 : chủ đề bài thơ đồng chí là gì ?</b>
a. ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ hồ trong cuộc
kháng chiến chống pháp.
b. tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
c. sự nghèo túng , vất vả của những người nơng dân mặc áo lính.
d. vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "
<b>câu 4: những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ:</b>
mặt trời xuống biển như hòn lửa
sóng đã cài then đêm sập cửa.
a. so sánh. b. so sánh và ẩn dụ c. hoán dụ. d. phóng đại và tượng trưng.
<b>câu 5. vì sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kì diệu , thiêng liêng đối với nhà thơ</b>
a. gắn với người bà cũng rất lì diệu thiêng liêng.
b. gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu thiêng liêng.
c. gắn với những tháng năm gian khổ mà vui thời kháng chién chống pháp.
d. tổng hợp cả 3 ý trên.
<b>câu 6. vì sao nguyễn duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?</b>
a. ân hận tự trách mình đã sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào hùng
thời đánh mĩ.
c. lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
d. tổng hợp những ý trên.
<b>câu 7 </b>vì sao xem bài đồn thuyền đánh cá như một bài ca lao động đầy phấn
khởi, hào hùng?
a. nhịp điệu rộn ràng, náo nức.
b. điệp từ hát, bài ca, câu hát được nhắc lại nhiều lần.
c. những người đi ra biển đánh cá vừa đi vừa hát, khi giăng lưới và trở về đều hát
vang.
d. niềm vui phấn chấn trong lao động tự do, lao động tập thể của những người dân
biển.
<b>câu 8: vì sao tác giả nguyễn khoa điềm đặt tên tác phẩm của mình là: khúc</b>
a. đó là những lời mẹ ru con. b. đó là những lời ru của tác giả.
c. đó là những lời ru nối tiếp nhau. d. những đoạn thơ, điệp khúc, cấu trúc giống
nhau.
<b>câu 9: bà mẹ ru con trong bài thơ là người dân tộc nào?</b>
a. vân kiều. b. tây nguyên. c. tà ôi. d. ê-đê.
<b>câu 10: trong lời ru con thứ 3, bà mẹ mơ con trai – cu tai - điều gì?</b>
a. mai sau con lớn vung chày lún sân. b. mai sau con lớn được
thấy bác hồ.
c. mai sau con lớn phát mười ka-lư. d. mai sau con lớn làm
người tự do.
<b>câu 11: khổ thơ nào trong bài thơ đoàn thuyền đánh…đẹp lộng lẫy như một bức</b>
tranh sơn mài về cảnh biển đêm?
a. khổ: ta hát bài ca gọi gió vào…. b. khổ: cá nhụ, cá chim cùng cá đé….
c. khổ: sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.. d. khổ: câu hát căng buồm cùng gió khơi…
<b>câu 12: hình ảnh mặt trời trong hai bài thơ đoàn thuyền… và khúc hát ru</b>
những…có nghĩa giống nhau không ?
a. gần giống nhau. b. không giống nhau.
c. vừa giống vừa không giống. d. hoàn toàn giống nhau.
<b>ii. phần tự luận(7 điểm)</b>
phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn lặng lẽ sa pa
của nguyễn thành long (đoạn trích đã học).
<b>* ms 02.</b>
<b>i.phần trắc nghiệm . (3 điểm) hãy chọn phương án trả lời em cho là đúng.</b>
<b>câu 1: bài thơ đồng chí được viết theo thể thơ nào ?</b>
a. thất ngôn bát cú đường luật. d. lục bát. c. tám chữ. d. tự do.
<b>câu 2 : chủ đề bài thơ đồng chí là gì ?</b>
a. ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ hồ trong cuộc
kháng chiến chống pháp.
b. tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
c. sự nghèo túng , vất vả của những người nơng dân mặc áo lính.
d. vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "
<b>câu 3: bài thơ đồng chí được viết năm nào ?</b>
<b>câu 4. vì sao nguyễn duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?</b>
a. ân hận tự trách mình đã sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào hùng
thời đánh mĩ.
b. tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hịa bình hạnh phúc
hơm nay.
c. lương tâm thức tỉnh, giày vị bản thân có đèn qn trăng, có mới nới cũ.
<b>câu 5. khổ thơ nào trong bài đoàn thuyền đánh cá như một bài ca lao động đầy</b>
phấn khởi, hào hùng?
a. những người đi ra biển đánh cá vừa đi vừa hát, khi giăng lưới và trở về đều hát
vang.
b. điệp từ hát, bài ca, câu hát được nhắc lại nhiều lần.
c. niềm vui phấn chấn trong lao động tự do, lao động tập thể của những người dân
biển.
d. nhịp điệu rộn ràng, náo nức.
<b>câu 6: vì sao tác giả nguyễn khoa điềm đặt tên tác phẩm của mình là: khúc</b>
hát…..?
a. đó là những lời mẹ ru con. b. đó là những lời ru của tác giả.
c. đó là những lời ru nối tiếp nhau. d. những đoạn thơ, điệp khúc, cấu trúc giống
nhau.
<b>câu 7: bà mẹ ru con trong bài thơ là người dân tộc nào?</b>
a. vân kiều. b. tây nguyên. c. ê-đê. d. tà ôi.
<b>câu 8: trong lời ru con thứ 3, bà mẹ mơ con trai – cu tai - điều gì?</b>
a. mai sau con lớn vung chày lún sân. b. mai sau con lớn làm người tự do.
b. mai sau con lớn được thấy bác hồ. d. mai sau con lớn phát mười ka-lư.
a. gần giống nhau. b. không giống nhau.
c. vừa giống vừa không giống. d. hoàn toàn giống nhau.
<b>câu 10: những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ:</b>
mặt trời xuống biển như hịn lửa
sóng đã cài then đêm sập cửa.
a. so sánh. b. hốn dụ. c. phóng đại và tượng trưng. d. so sánh và ẩn dụ.
<b>câu 11: khổ thơ nào trong bài thơ đoàn thuyền đánh…đẹp lộng lẫy như một bức</b>
tranh sơn mài về cảnh biển đêm?
a. khổ: ta hát bài ca gọi gió vào…. b. khổ: câu hát căng buồm cùng gió khơi…
c. khổ: cá nhụ, cá chim cùng cá đé…. d. khổ: sao mờ kéo lưới kịp trời sáng….
<b>câu 12. vì sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kì diệu , thiêng liêng đối với nhà thơ</b>
bằng việt ?
a. gắn với người bà cũng rất lì diệu thiêng liêng.
b. gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu thiêng liêng.
c. gắn với những tháng năm gian khổ mà vui thời kháng chién chống pháp.
d. tổng hợp cả 3 ý trên.
phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn lặng lẽ sa pa
của nguyễn thành long (đoạn trích đã học).
<b>đáp án:</b>
<b> i. phần trắc nghiệm: (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)</b>
<b>* ms 01.</b>
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
b b a b d d a(b) c c d b c
<b>* ms 02.</b>
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
d a c d b(d) c d b c d c d
<b>ii. tự luận: (7đ)</b>
+ giới thiệu: (<i>1điểm</i>)
- tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- vẻ đẹp của anh thanh niên
+ phân tích phẩm chất của anh thanh niên (5<i> điểm</i>)
- say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. công việc thầm lặng mà cần
thiết cho xã hội- con người
- sôi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi người. sống ngăn nắp khoa học.
- khát khao được đọc sách, được học tập.
- khiêm tốn, lịch sự, tế nghị, luôn quan tâm đến người khác.
- giá trị nội dung và nghệ thuật.
+ bài học liên hệ bản thân (<i>1 điểm</i>)
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
1. thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
-ơn tập lại các bài đã học.
-chuẩn bị bài: cố hương.
ngày soạn: 10/12/08.
ngày day: /12/08.
<b> tiết 76 </b>
1. hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng
tác, ngơi kể, bố cục của văn bản. từ đó cảm nhận được nhân vật " tơi " trên đường
trở về quê cũ.
2. tích hợp với tiếng việt và tập làm văn ở bài ôn tập.
3. rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
<b>b. phương pháp.</b>
- đọc. nêu – gqvđ, phân tích. bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + tài liệu liên quan.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn chiếc lược ngà của nguyễn quang</b>
sáng
qua tất cả những cử chỉ ,lời nói của bé thu trong những ngày ông sáu ở nhà và
ngày ông sáu ra đi, trong cảm nhận của em thu là một em bé như thế nào?
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) g giới thiệu bài.
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1: (32p)</b>
g. giới thiệu ảnh lỗ tấn và tuyển tập
truyện ngắn lỗ tấn.
?dựa vào phần giới thiệu ở sgk, em
hãygiới thiệu về lỗ tấn
-giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài.
h. đọc.
g+h nhận xét cách đọc.
? hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn
bản.
h.tóm tắt.
g. nxét, tóm tắt lại.
-giải thích từ khó sgk
?văn bản có bố cục mấy phần? nêu ý
mỗi phần.
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?nhận xét gì về cách kể?
?truyện được kể ở ngôi thứ mấy?tác
dụng của ngôi kể đó đối với vă bản.
<b>i . tìm hiểu chung.</b>
<b>1. tác giả, tác phẩm.</b>
lỗ tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng
của trung quốc.
cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn
chương của ông rất đồ sộ.
<b>2. đọc, tóm tắt.</b>
sau hai mươi năm xa quê, nhân vật
"tôi” trở về thăm làng cũ. so với những
ngày trước cảnh vật và con người thật
tàn tệ , nghèo hèn.mang nỗi buồn
thương nhân vật "tôi "rời cố hương ra
đi với ước vọng cuộc sống làng quê
mình sẽ được đổi thay.
<b>3. từ khó sgk</b>
<b>4. bố cục:</b>
ba phần
-phần 1 : đến "tôi đang làm ăn sinh
sống " tình cảm và tâm trạng của "tôi
"trên đường về quê.
b, phần 2: đến"sạch trơn như qt" tình
cảm và tâm trạng của "tơi "trong những
ngày ở quê,cuộc gặp gỡ với nhuận
thổ,chị hai dương.
c, phần 3:cịn lại :tâm trạng và ý nghĩ
của " tơi "trên đường rời quê.
truyện gồm những nhân vật nào? tìm
những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa
đặc biệt trong truyện?
(nhưng không đồng nhất "tôi" với tác
giả )
<b>5. nhân vật và hình ảnh nghệ thuật</b>
<b>rất đặc biệt trong truyện:</b>
-nhân vật:"tôi ", nhuận thổ, chị hai
dương, bé hồng,thủy sinh,những
người làng.
-hai hình ảnh:
+hình ảnh "cố hương"
+hình ảnh con đường
đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu
cảm và ý nghĩa biểu trưng.
<b>iv.củng cố .(5p)</b>
- kể tóm tắt truyện.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- chuẩn bị nội dung các câu hỏi trong bài.
- tiết sau học tiếp.
<b> tiết 77. </b>
<b> (lỗ tấn)</b>
<b>a. mục tiêu:</b>
1. hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng
tác, ngơi kể, bố cục của văn bản. từ đó cảm nhận được nhân vật " tôi " trên đường
trở về quê cũ,những ngày ở cố hương . tinh thần phê phán xã hội cũ , nỗi buồn
thương cho quê hương .
2. tích hợp với tiếng việt và tập làm văn ở bài ôn tập.
3. rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
<b>b. phương pháp.</b>
- đọc. nêu – gqvđ, phân tích. bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + tài liệu liên quan.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). kể tóm tắt truyên cố hương, nêu nhận xét về ngơi kể,trình tự</b>
kể .
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) g giới thiệu bài.
<b> 2. triển khai bài.</b>
1. theo dõi phần đầu văn bản , cho biết:
a, cảnh làng trong con mắt người trở về
sau hai mươi năm xa cách đã hiện ra như
thế nào?
h.<i>đang độ giữa đơng ; xa gần thấy thấp</i>
<i>thống mấy thơn xóm tiêu điều , hoang</i>
<i>vắng , nằm im lìm dưới vịm trời màu</i>
<i>vàng úa.</i>
b, cảnh đó dự báo một cuộc sống như thế
nào đang diễn ra nơi cố hương ?
c, trước cảnh ấy , tiếng nói nào vang lên
trong nội tâm người trở về?
h.<i>a, đây thật có phải là làng cũ mà hai</i>
<i>mươi năm trời nay tơi hằng ghi lấy hình</i>
<i>ảnh trong kí ức không?</i>
d,em đọc được cảm giác nào của nhân
vật từ tiếng nói vọng nội tâm này?
từ đó , tình cảm nào của người trở về đối
với cố hương được bộc lộ?
2. a, chuyến về quê lần này của nhân vật
"tơi" có gì đặc biệt?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
b, điều đó gợi liên tưởng đến hiện thực
cuộc sống như thế nào ở cố hương?
3. nhận xét nghệ thuật kể chuyện trong
phần truyện này?
4. từ đó , hình ảnh cố hương đă hiện lên
như thế nào trong con mắt và tấm lòng
người về thăm quê.
h.theo dõi phần văn bản tiếp theo :
1.những ngày ở quê , nhân vật "tôi" đă
gặp nhiều người quen cũ, trong đó , cuộc
gặp với nhân vật nào được kể nhiều nhất?
h. trả lời.
2.mối quan hệ của nhân vật tôi với nhuận
thổ đựoc kể trong những thời điểm nào?
3. trong kí ức "tơi ":
<b>1.trên đường trở về thăm q cũ </b>
- tàn tạ, nghèo khổ.
- ngạc nhiên , chua xót.
*yêu quê đến độ xót xa cho sự
nghèo khổ của làng quê mình.
- sau hơn hai mươi năm xa quê <i>: ý</i>
<i>định là để từ giã nó lần cuối cùng;</i>
<i>đem gia đình đến nơi đất khách tôi</i>
<i>đang làm ăn sinh sống .</i>
- cuộc sống nơi q ngày một nghèo
khó khiến nhiều gia đình buộc phải
rời làng đi nơi khác để tìm cách sinh
sống .
*sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu
cảm giúp cho chỉ trong một đoạn văn
ngắn mà vừa tái hiện hình ảnh của
làng quê , vừa bộc lộ xúc động của
lòng người.
- tiêu điều, xơ xác và đáng thương ,
đáng thất vọng.
<b> 2.những ngày " tôi" ở cố hương.</b>
- nhuận thổ và chị hai dương.
a, hình ảnh nhuận thổ xưa gắn với cảnh
h- <i>một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ</i>
<i>lửng trên nền trời xanh đậm ….chạy mất.</i>
tại sao nhân vật "tôi " lại gọi đó là một
cảnh tượng thần tiên?
khi đó hình ảnh nhuận thổ như thế nào?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
trong tâm trí nhân vật "tơi "người bạn ấy
như thế nào?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
trong quan sát của người trở về sau hai
mươi năm, hình ảnh nhuận thổ như thế
nào?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
em có nhận xét gì về nhân vật nhuận thổ
hiện tạo qua các chi tiết trên?
h. suy nghĩ, trả lời.
nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
?trong kí ức của nhân vật "tơi ", chị hai
dương là người như thế nào?cách gọi
ngày trước có ý nghĩa gì?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?hai mươi năm sau người phụ nữ ấy xuất
hiện trước nhân vật "tơi "với bộ dạng, lời
nói,hành động như thế nào?
h.một người đàn bà trên dưới năm mươi
=>đó là một cảnh tượng sáng sủa,
dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và
hạnh phúc nơi làng q, giờ chỉ cịn
trong giấc mơ.
-nhuận thổ : khn mặt trịn trĩnh, da
bánh mật, đầu đội mũ lơng chiên bé
tí tẹo, cổ đeo vịng bạc sáng lống.
thấy ai là bẽn lẽn, chỉ khơng bẽn lẽn
với một mình tơi thơi.
bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện
lạ lùng lắm.
=>một chú bé khôi ngô, khỏe
mạnh,hồn nhiên ,hiểu biết, nhanh
nhẹn, gần gũi và nhiều tình cảm, có
tình bạn thân thiện, bình đẳng.
-sau hai mươi năm:
+ khn mặt vàng sạm, lại có thêm
những nếp răn sâu hoắm, mi mắt
viền đỏ húp mọng lên, mũ rách
tươm, áo bông mỏng dính,người co
ro cúm rúm, bàn tay thơ kệch nặng
nề, nứt nẻ.
+ chào rất rành mạch "bẩm ông"
+ lại xin tất cả các đống tro..
=>thay đổi toàn diện theo chiều
hướng xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính
nết :trở nên tự ti, tham lam.nhuận thổ
hiện tại già nua,tiều tụy,hèn kém.
sự thay đổi có nguyên nhân từ cách
sống lạc hậucủa người nông dân, từ
hiện thực đen tối của xã hội áp bức.
*nhân vật chị hai dương:
tuổi, lưỡng quyền nhơ ra, mơi mỏng dính,
hai tay chống nạnh, chân đứng chạng ra
giống hệt cái com pa
"ai chà! anh bây giờ làm quan rồi,..hừ!
chẳng cái gì giấu được chúng tơi đâu!
miệng lẩm bẩm, tiện tay giật ln đơi bít
tất tay của mẹ tơi giắt vào lưng quần ,cút
thẳng.
?em có nhận xét gì về sự thay đổi này?
những thay đổi ấy đã tạo ra một con
người như thế nào?
h. suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?kể về hai con người ở quê, người kể
chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc sống
đang diễn ra nơi cố hương của ông?thái
độ của ông đối với cuộc sống ấy như thế
nào?
-hai mươi năm sau<i>:</i>
+ thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn
tính tình -đó là biểu hiện suy thối
của lối sống và đạo đức ở làng quê.
+ những thay đổi ấy đã tạo ra một
con người xấu xí tham lam, trơ trẽn
đến độ lưu manh, mất hết vẻ lương
thiện của người nhà quê.
*kể về hai con ngườ ở quê đã thay
đổi hoàn toàn, người kể muốn ta
hiểu:cuộc sống quẩn quanh, bế tắc,
nghèo khổ khiến làng quê ngày một
tàn tạ, con người ngày một khổ sở,
hèn kém và bất lương.từ đó bộc lộ
nỗi xót thương, bất lực và căm ghét
xã hội lúc bấy giờ.
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- giáo viên hệ thống toàn bộ nội dung vừa học.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- hướng dẫn học bài:tìm hiểu tiếp:khi rời cố hương.
<b>tiết 78. </b>
<b> (lỗ tấn)</b>
<b>a. mục tiêu:</b>
1. hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng
tác, ngơi kể, bố cục của văn bản. từ đó cảm nhận được nhân vật " tôi " trên đường
trở về quê cũ,những ngày ở cố hương . tinh thần phê phán xã hội cũ , nỗi buồn
thương cho quê hương .
- đọc. nêu – gqvđ, phân tích. bình giảng.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + tài liệu liên quan.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (5p). những ngày ở quê, nhận vật "tôi "gặp gỡ những ai? cảm nhận</b>
về những nhân vật ấy như thế nào?
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) g giới thiệu bài.
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 2(tt)(20p)</b>
?vì sao khi rời cố hương, nhân vật tơi
lai cảm thấy lịng tơi khơng một chút
lưu luyến và vô cùng ngột ngạt?
h. trao đổi, suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
khi rời cố hương , nhân vật tơi mong
h. trao đổi, suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
?trong niềm hi vọng của nhân vật tôi,
xuất hiện một cảnh tượng như thế nào?
h. thảo luận, trả lời.
?em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân
vật "tôi " như thế nào?
ơng mong muốn điều gì?
h. trao đổi, suy nghĩ, trả lời.
g. nhận xét, chốt.
<b>3. khi rời cố hương:</b>
-cố hương bây giờ chỉ còn là xơ xác
nghèo hèn,xa lạ từ cảnh vật đến con
người.
-mong cho thế hệ con cháu không bao
giờ cách bức nhau, không phải chạy
vạy như tôi, không phải khốn khổ mà
đần độn như nhuận thổ, không phải
khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác.
chúng nó cần phải sống một cuộc đời
mới. đó là làng quê tươi đẹp, con người
sống tử tế với nhau
- trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh
tượng: một cánh đồng cát, màu xanh
biếc, cạnh bờ biển,trên vòm trời xanh
đậm, treo lơ lửng một vừng trăng trịn
vàng thắm.=>đó là ước mong n bình
ấm no cho làng quê.
*ý nghĩ cuối cùng của nhân vật
<b>"tôi": </b> <i><b>trên mặt đất vốn làm gì có</b></i>
<i><b>đường. người ta đi mãi thì thành</b></i>
<i><b>đường thơi.</b></i>
=>hình ảnh ẩn dụ, cũng như những con
đường trên mặt đất,mọi thứ trong cuộc
sống này khơng tự có sẵn. nhưng nếu
muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con
người sẽ có tất cả.
<b>* hoạt động 3(5p)</b>
? khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm?
h. khái quát lại.
g. chốt.
h. đọc ghi nhớ.
quê hương.
- qua chuyến về quê, “tôi” đã thể hiện
những rung cảm của mình trước thay
đổi của làng quê.
- phê phán xã hội và lễ giáo phong
kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của
người nơng dân để mọi người cùng suy
ngẫm.
<b>2. nghệ thuật.</b>
- ngịi bút tả thực sinh động.
*ghi nhớ sgk.
<b>iv. củng cố.(12p)</b>
<b>g. củng cố bằng bài tập. h. thảo luận, trả lời.</b>
1. đọc truyện cố hương em cảm nhận được một bức tranh làng q như thế nào?
từ đó tình cảm ,tư tưởng nào của người kể chuyện đối với làng quê và hiện thực
xã hội lúc bấy giờ được bộc lộ?
2 .em hiểu gì về lỗ tấn từ ước vọng đổi đời cho q hương của ơng?ươc vọng đó
có trở thành hiện thực trên đất nước của ông của ông hay không?
3. em mong ước gì cho làng quê của mình?
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
<b>tiết 79. </b>
1. hệ thống hóa kiến thức về tập làm văn đã học.
2. tích hợp với tiếng việt và văn.
3. rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>b. phương pháp.</b>
- ôn tập, củng cố.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + dụng cụ dạy học.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
1.giới thiệu bài. (1p) g nêu yêu cầu của tiết học..
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1(25p)</b>
- giáo viên giao các phần bài tập
cho các nhóm.
-các nhóm thảo luận.
(có 6 nhóm, 2 nhóm một câu)
-đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm.
(có 6 nhóm, 2 nhóm một câu)
-các thành viên trong lớp lắng
nghe và nhận xét.
-giáo viên kết luận.
<b>i. trả lời các câu hỏi.</b>
<b>1. câu1:các nội dung lớn và trọng tâm:</b>
a, văn bản thuyết minh: trọng tâm là luyện tập
việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố
như nghị luận giải thích, miêu tả.
b, văn bản tự sự:
- sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu
tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với nghị luận.
-một số nội dung mới trong văn bản tự sự như
đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong
tự sự, người kể chuyện và vai trò người kể
chuyện trong văn bản tự sự.
<b>2. câu 2: vai trị vị trí, tác dụng của biện pháp</b>
nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết
minh:
thuyết minh là giúp cho người đọc, người
nghe, hiểu biết về đối tượng, do đó:
-cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái
niệmcó liên quan đến tri thức về đối tượng,
giúp cho người đọc, người nghe dễ dàng hiểu
biết về đối tượng.
-cần phải miêu tả để giúp người nghe có hứng
thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh gây sự
khô khan nhàm chán.
<b>3. câu 3:phân biệt văn thuyết minh có yếu tố</b>
miêu tả, tự sự với văn miêu tả ,tự sự.
a, văn bản thuyết minh:
-trung thành với đăc điểmcủa đối tượng một
cách khách quan ,khoa học.
-cung cấp đầy đủ tri thứcvề đối tượng cho
người nghe, người đọc.
b,văn bản lập luận giải thích:
-dùng vốn sống trực tiếp (do tuổi đời và hoàn
cảnh sống quyết định) và vốn sống gián tiếp
(học tập qua sách vở và qua các phương tiện
thơng tin) để giải thích một vấn đề nào đó
,giúp người nghe, người đọc hiểu vấn đề đó.
-giới thiệucho người nghe, người đọc một
cách hiểu vấn đề theo một quan điểm, lập
trường nhất định.
<b>* hoạt động 2(15p)</b>
g chia làm hai nhóm.
nhóm 1: câu 1.
nhóm: câu 2.
- xây dựnghình tượngvề một đối tượng nào đó
thơng qua quan sát ,liên tưởng so sánh và cảm
xúc chủ quan của người viết.
-mang đến cho người nghe, người đọc một
cảm nhận mới về đối tượng.
<b>ii. luyện tập.</b>
1. viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm.
2. viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận.
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
-hệ thống kiến thức vừa ơn tập.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- chuấn bị tiếp các câu hỏi cịn lại ở bài ơn tập (tiếp)
<b>tiết 80. </b>
1. hệ thống hóa kiến thức về tập làm văn đã học.
2. tích hợp với tiếng việt và văn.
3. rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>b. phương pháp.</b>
- ôn tập, củng cố.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + dụng cụ dạy học.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (p). kết hợp trong bài.</b>
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) g nêu yêu cầu của tiết học..
2. triển khai bài.
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1: (25p)</b>
- giáo viên giao các phần bài tập
cho các nhóm.
-các nhóm thảo luận.
(có 6 nhóm, 2 nhóm một câu)
-đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm.
<b>i. trả lời các câu hỏi.(tiếp)</b>
<b>4. câu 4:nội dung văn bản tự sự ở sgk ngữ</b>
văn 9 tập i :
(có 6 nhóm, mỗi nhóm một câu)
-các thành viên trong lớp lắng
nghe và nhận xét.
-giáo viên kết luận.
<b>* hoạt động 2(15p)</b>
g. giao bài tập.
h. cả lớp viết bài.
trong văn bản tự sự.
-kĩ năng kết hợpcác yếu tố trên trong một văn
bản tự sự.
<b>5. câu 5: đối thoại, độc thoại và độc thoại nội</b>
tâm-vai trò tác dụng và hình thức thể hiện
trong văn bản tự sự.(sgk)
<b>6.câu 6:tìm 2 đoạn văn tự sự (hs đọc đoạn</b>
văn đã chuẩn bị ở nhà)
<b>ii. luyện tập.</b>
- viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu tố
miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
-hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
- chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài ôn tập (tiếp)
<b>tiết 81. </b>
1. hệ thống hóa kiến thức về tập làm văn đã học.
2. tích hợp với tiếng việt và văn.
3. rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>b. phương pháp.</b>
- ôn tập, củng cố.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + dụng cụ dạy học.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi và bài tập trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (p). kết hợp trong bài.</b>
1.giới thiệu bài. (1p) g nêu yêu cầu của tiết học..
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1 (25p)</b>
giáo viên giao bài tập cho học
sinh.
- hoạt động nhóm- các nhóm thảo
luận.
sau khi hoạt động nhóm kết thúc.
- các nhóm cử đại diện lên trình
<b>i. trả lời các câu hỏi.</b>
<b>7. câu 7:so sánh sự giống và khác nhau</b>
a, giống nhau: văn bản tự sự phải có:
-nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
-cốt truyện :sự việc chính và một số sự kiện
phụ.
bày.
- học sinh nhận xét.
- giáo viên kết luận.
*phân cơng các nhóm như sau:
-nhóm 1,2: câu 7,8.
-nhóm 3,4: câu 8,9.
<b>hoạt động2 (15p)</b>
ơ lớp 9 có thêm:
-sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu
tả nội tâm.
-sự kết hợp giữa tự sự vớicác yếu tố nghị
luận.
-đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự.
-người kể chuyện và vai trò của người kể
chuyện trong văn bản tự sự.
<b>8 .câu 8:nhận diện văn bản</b>
a, gọi tên một văn bản ,người ta căn cứ vào
phương thức biểu đạt chính của văn bản đó.
ví dụ:
-phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm
xúc chủ quan: văn bản miêu tả.
-phương thức lập luận: văn bản nghị luận.
-phương thức tác động vào cảm xúc: văn
-phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân
vật và cốt truyện: văn bản tự sự.
(khơng nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa các
phương thức)
b, trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu
tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn
bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ
trợ cho phương thức chính là "kể lại hiện
thực bằng con người và sự việc ".
c, trong thực tế , ít gặp hoặc khơng có văn
bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu
đạt duy nhất.
<b>9 câu 9:khả năng kết hợp</b>
a, tự sự + miêu tả +nghị luận +biểu cảm +
thuyết minh.
b, miêu tả +tự sự +biểu cảm +thuyết minh.
c,nghị luận+miêu tả +biểu cảm +thuyết
minh.
d, biểu cảm +tự sự +miêu tả +nghị luận.
<b>*luyện tập:</b>
viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn về
một cuộc đối thoại giữa hai người.
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- hệ thống toàn bài.
<b>v. dặn dò.(1p)</b>
...
...
...
...
<b>tiết 82. </b>
1. hệ thống hóa kiến thức về tập làm văn đã học.
2. tích hợp với tiếng việt và văn.
3. rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>b. phương pháp.</b>
- ôn tập, củng cố.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + dụng cụ dạy học.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi và bài tập trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: (1p)</b>
<b>ii.kiểm tra: (p). kết hợp trong bài.</b>
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) g nêu yêu cầu của tiết học..
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1 (25p)</b>
giáo viên giao bài tập cho học
sinh.
- hoạt động nhóm- các nhóm thảo
luận.
sau khi hoạt động nhóm kết thúc.
- các nhóm cử đại diện lên trình
bày.
- học sinh nhận xét.
- giáo viên kết luận.
*phân cơng các nhóm như sau:
-nhóm 1,2: câu 7.
-nhóm 3,4: câu 8.
nhóm 5,6:câu 9.
<b>i. trả lời các câu hỏi.</b>
<b>10,câu 10 :giải thích</b>
a, bố cục ba phần là bố cục mang tính qui
phạm đối với học sinh khi viết bài tập làm
văn. nó giúp cho học sinh bước đầu làm
quen với tư duy cấu trúc khi xây dựng văn
bản.
b, một số tác phẩm tự sự đã được học không
phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba
phần nói trên vì các nhà văn quan tâm đén
vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo.
<b>11. câu 11 những kiến thức và kĩ năng về</b>
kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn đã
soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc -hiểu
văn bản,tác phẩm văn học tương ứng trong
sách giáo khoa.
<i><b>ví dụ:</b></i>
<b>* hoạt động2 (15p)</b>
làm văn đã giúp cho người họchiểu sâu sắc
hơn về các nhân vật trong truyên kiều.
<b>12. câu 12</b>
những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự
sự của phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng
việt tương ứng đã cung cấp cho học sinh
những tri thức cần thiết để làm bài văn tự
sự. đó là những gợi ý, hướng dẫn bổ ích về
nhân vật, ngôi kể ,sự việc ,các yếu tố nghị
luạn, miêu tả …
ví dụ: từ các bài: lão hạc, chiếc lược ngà,
lặng lẽ sa pa…học sinh học tập được cách
kể chuyện ở ngôi thứ nhất xưng tôi,ngôi thứ
ba,về cách kết hợp tự sự, biểu cảm và nghị
luận với miêu tả…
<b>*luyện tập:</b>
viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn về
một cuộc đối thoại giữa hai người.
<b>iv. củng cố.(2p)</b>
- hệ thống toàn bài.
<b>v. dặn dị.(1p)</b>
- ơn tập lại tồn bộ nội dung phần tập làm văn đã học.
- chuẩn bị: hướng dẫn đọc thêm: những đứa trẻ.
………..
ngày soạn: 21/12/08.
ngày giảng:30/12/08.
1. nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : đọc -hiểu văn bản,
tiếng việt và tập làm văn đã học ở kì i lớp 9.
-khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng
hợp ,toàn diện.
2.nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần
và với thực tế một cách hài hịa, cân đối và hiệu quả.
3. hình thức kiểm tra: viết ,thời gian: 90 phút.
4.rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận.
<b>b. phương pháp.</b>
- tự luận.
-gv :ôn tập thật kỹ cho hs.
-hs :ôn tập theo sự hướng dẫn của thầy.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b>i-tổ chức: </b>
<b>ii.kiểm tra: (0p). </b>
<b>iii.bài mới: đề do phòng gd ra.</b>
<b>iv, củng cố.</b>
thu bài, nhận xét thái độ làm bài của hs.
<b>v. dặn dò.</b>
………
……….
ngày soạn: 21/12/08.
ngày giảng: 25/12/08.
<b>tiết 85: </b>
<b>(trích: thời thơ ấu - mác-xim go-rơ-ki -)</b>
<b>a.mục tiêu:</b>
- cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thương
và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của m-go- rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này.
rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật.
<b>b. phương pháp.</b>
- hướng dẫn đọc thêm.
<b>c.chuẩn bị.</b>
-gv : bài soạn + dụng cụ dạy học.
-hs : chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi và bài tập trong sgk.
<b>d.tiến trènh bÀi dạy.</b>
<b> i-tổ chức: (1p)</b>
<b> ii.kiểm tra: (5p). ? phân tích hình ảnh con đường ở đoạn cuối truyện “ cố</b>
hương” của lỗ tấn
? trong chuyện “cố hương" tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào rất thành
công chỉ rõ và lấy nhân vật nhuận thổ để chứng minh
iii.bài mới:
1.giới thiệu bài. (1p) - chúng ta đã tiếp xúc với văn học nga qua tác giả
ê-ren-bua. hơm nay chúng ta vào tìm hiểu chuyện tự thuật đời mình của đại văn
hào nga mac-xim_go- rơ-ki: “thời thơ ấu”
<b> 2. triển khai bài.</b>
<b>hoạt động của gv và hs</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>* hoạt động 1(15p)</b>
<b>g. hướng dẫn hs nêu sơ lược về</b>
tác giả, tác phẩm.
<b>i-tìm hiểu chung.</b>
<b>1.tác giả: mac-xim go-rơ-ki</b>
tên a-lêch-xâypê-s-cốp nhà văn lớn của nước
nga và thế giới thế kỷ 20