Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH MTV cao su lộc ninh trong giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015

MAI ĐỨC TRUNG

NIÊN KHÓA : 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015

Sinh viên thực hiện:



Giảng viên hướng dẫn:

Mai Đức Trung

PGS.TS Trần Văn Hịa

Lớp: K46A- KHĐT
Niên khóa: 2012-2016

HUẾ, 5/2016


Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên để tỏ lòng biết ơn của mình đối với những tập thể, cá
nhân đã giúp tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu tôi xin gửi lời
cám ơn chân thành đến các giảng viên của trường Đại Học Kinh Tế
Huế- Đại Học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cơ bản làm cơ sở để
tôi có thể nghiên cứu và thực hiện hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, lòng biết ơn sâu sắc tới

tế
H
uế

PGS.TS Trần Văn Hòa, là giảng viên hướng dẫn trực tiếp trong suốt
quá trình thực tập cuối khóa.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thành viên, tập thể


ại
họ
cK
in
h

cán bộ công nhân viên công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh đã nhiệt
tình cộng tác, cung cấp những tài liệu cần thiết, những thông tin thực tế
để tôi hoàn thành khóa luận này.

Ngoài ra tôi cũng gửi lời cảm ơn đến người thân, bạn bè đã giúp đỡ
tôi trong suốt quá thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi đã có nhiều cố gắng, song do năng lực của mình còn hạn chế

Đ

cũng như thực tiễn còn hạn hẹp, thiếu thực tiễn, và thời gian thực hiện
còn hạn hẹp nên khóa luận này khó tránh khỏi sai sót, rất mong nhận
được sự quan tâm, góp ý và chia sẻ quý thầy cô và các bạn sinh viên để
khóa luận hoàn thiện.
Một lần nữa xin cảm ơn chân thành!
Bình Phước, ngày 12 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Mai Đức Trung


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC MỤC .................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ...........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

5. Bố cục của đề tài ..........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về vốn cố định .....................................................................................4
1.1.2. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn cố định. .........................................13

1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ...........14

Đ

1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................16
1.2.1. Tình hình phát triển của ngành cao su của thế giới .............................................16
1.2.2. Tình hình phát triển của ngành cao su Việt Nam ................................................18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH TRONG GIAI ĐOẠN 2013- 2015....20
2.1. Giới thiệu về công ty ..............................................................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................20
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất của Công ty ....................................................21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................22
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................25
SVTH: Mai Đức Trung

ii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH MTV cao su
Lộc Ninh trong giai đoạn 2013- 2015 ...........................................................................30
2.2.1. Tình hình quản lý sử dụng vốn của Cơng ty .......................................................30
2.2.2. Nguồn hình thành vốn cố định của Cơng ty ........................................................34
2.2.3. Tình hình sử dụng tài sản cố định của Cơng ty ...................................................35
2.2.4. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định của Cơng ty ...............................................37
2.2.5. Tình hình thực hiện khấu hao tài sản cố định......................................................38

2.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ..........................................39
2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định tại công ty .............41

tế
H
uế

2.3.1. Những ưu điểm trong quản lý và sử dụng vốn cố định .......................................41
2.3.2. Những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn cố định tại công ty ..........................41
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT
ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU

ại
họ
cK
in
h

LỘC NINH TRONG GIAI ĐOẠN MỚI. ...................................................................43
3.1. Định hướng hoạt động sử dụng vốn cố định của công ty TNHH MTV cao su
Lộc Ninh ........................................................................................................................43
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty .........43
3.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh..................44
3.2.2. Tăng cường đổi mới, đa dạng hoá các nguồn đầu tư vào tài sản cố định ...........44
3.2.3. Cần trích lập khấu hao hợp lý, sử dụng khấu hao có hiệu quả tài sản cố định ...........45

Đ

3.2.4. Phân cấp quản lý và nâng cao trình độ sử dụng, quản lý tài sản cố định ...................45
3.2.5. Mua bảo hiểm tài sản để bảo toàn vốn cố định ...................................................45

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................48
1. Kết luận......................................................................................................................48
2. Kiến nghị ...................................................................................................................49
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................49
2.2. Đối với doanh nghiệp .............................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51
PHỤ LỤC

SVTH: Mai Đức Trung

iii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. Bp

: Bình Phước

2. CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

3. CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


4. CEXO

: Công ty cao su Viễn Đông

5.

: Cổ Phần

CP

: Cơ sở hạ tầng

7. CTY

: Công ty

8. DN

: Doanh nghiệp

9. ĐVT

: Đơn vị tính

10. FAO

: Tổ chức nơng lương liên hợp quốc

11. GT


: Giá trị

12. IRCo

: Công ty Cao su Quốc tế

13. KHCN

: Khoa học công nghệ

14. KTCB

: Kiến thiết cơ bản

15. LN

: Lợi Nhuận

16. NT

: Nông Trường

17. SX

: Sản Xuất

18. TCMVL

: Trợ cấp mất việc làm


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

6. CSHT

19. TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

20. TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

21. tr.đồng

: Triệu đồng

22. TSCĐ

: Tài sản cố định


23. TSCDDVH

: Tài sản cố định vơ hình

24. TSCĐHH

: Tài sản cố định hữu hình

25. UTXK

: Ủy thác xuất khẩu

26. VCĐ

: Vốn cố định

27. VRG

: Viet Nam Rubber Group

SVTH: Mai Đức Trung

iv


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh .........22

SVTH: Mai Đức Trung

v


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Diện tích thu hoạch cao su của một số nước trên thế giới ...............................17
Bảng 2: Năng suất sao su thiên nhiên của một số nước trên thế giới ............................17
Bảng 3: Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su tại Việt Nam.............................19
Bảng 4: Xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam ..........................................................19

Bảng 5: Lao động bình qn trong kỳ của cơng ty .......................................................25
Bảng 6: Diện tích và năng suất sản xuất giai đoạn 2013-2015 .....................................26

tế
H
uế

Bảng 7: Kết quả kinh doanh của công ty từ 2013-2015 ................................................29
Bảng 8: Nguồn vốn công ty từ năm 2013-2015 ............................................................31
Bảng 9: Phân phối lợi nhuận của công ty từ năm 2013-2015 .......................................32
Bảng 10: Cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2013-2015 ..................................33

ại
họ
cK
in
h

Bảng 11: Tài sản của công ty giai đoạn 2013- 2015 .....................................................33
Bảng 16: Tài sản cố định của cơng ty trong giai đoạn 2013-2015 ................................37
Bảng 17: Trích khấu hao Tài sản cố định ......................................................................38

Đ

Bảng 18: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .....................................39

SVTH: Mai Đức Trung

vi



GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh là công ty hoạt động trên địa bàn huyện
Lộc Ninh, huyện Bù Đốp và hiện mở rộng sang nước bạn Campuchia. Với chức năng
hoạt đông trong Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ngành nơng nghiệp, với nhiệm vụ
chính là trồng khai thác, chế biến và kinh doanh các sản phẩm về cao su thiên nhiên.
Công ty mới chuyển sang từ công ty 100% vốn nhà nước, hiện công ty đang tiếp tục
thực hiện cổ phần hóa vốn nhà nước để hoạt động có hiệu quả tốt hơn nữa.
Với nhiệm vụ và chức năng của mình, cơng ty trong giai đoạn hình thành và phát

tế
H
uế

triển đã có nhiều vượt bậc trong quãng thời gian kinh doanh mũ cao su không thuận lợi
do ảnh hưởng sâu rộng về khủng hoảng suy thoái kinh tế của thế giới tác động mạnh
đến công ty. Doanh thu cũng như lợi nhuận công ty suy giảm rõ rệt trong những năm
gần đây đã tác động lớn đến đời sống công nhân và người lao động.

ại
họ
cK
in
h

Để xem xét, đánh giá những ảnh hưởng cũng như sự thích ứng về những khó

khăn trên của cơng ty thì đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH TRONG GIAI ĐOẠN
2013- 2015” nhằm biết được tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định của công ty
hiện nay.

- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

Đ

Bài nghiên cứu này được xây dựng và thực hiện trên cơ sở thông tin, tài liệu
được công ty cung cấp thực hiện, ngồi ra bài cịn tham khảo thông tin và dữ liệu ở
một số nguồn khác như: sách, báo chí, web… để thực hiện nghiên cứu đề tài này.
- Phương pháp được sử dụng trong đề tài
 Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp thống kê mơ tả
 Phương pháp phân tích kinh tế
 Phương pháp so sánh

SVTH: Mai Đức Trung

vii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp
- Kết quả nghiên cứu của đề tài

Đề tài đã tìm hiểu về q trình hình thành và sử dụng vốn của cơng ty, cơ cấu
vốn cố định và quá trình thực hiện phân bổ nguồn lực. Đánh giá được nguồn vốn cố

định được sử dụng, xem xét tính hiệu quả và cái chưa đạt được khi công ty đầu tư vốn
cố định trong những năm qua. Đề tài cung cấp các thông tin cần thiết và những giải
pháp được đưa ra để góp ý kiến cho cơng ty xem xét để hồn thiện và phát triển ổn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

định trong giai đoạn tới.

SVTH: Mai Đức Trung

viii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, ngành cao su Việt Nam ln đóng vai trị quan trọng

trong công cuộc phát triển kinh tế của Việt nam. Ngoài việc sử dụng nguồn vốn và các
nguồn lực của đất nước có hiệu quả cịn đem lại nhiều việc làm cho rất nhiều người
dân Việt Nam. Đặc biệt có Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam là tập đoàn doanh
nghiệp làm nồng cốt của sự phát triển của ngành sản xuất cao su. Công ty TNHH
MTVcao su Lộc Ninh vinh dự là một trong những công ty thành viên trực thuộc Tập
và nước bạn Campuchia.

tế
H
uế

đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam hoạt động ở hai huyện Lộc Ninh, huyện Bù Đốp
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp nên phải có cơ sở hạ tầng
hồn chỉnh, số vốn đầu tư lớn kèm theo sở hữu và quản lý một diện tích đất nơng nghiệp

ại
họ
cK
in
h

rộng lớn để đầu tư, hoạt động kinh doanh khai thác có hiệu quả. Vì thế, để biết đóng góp
của cơng ty cao su Lộc Ninh như thế nào cho sự phát triển của ngành cao su và phát
triển cơ sở hạ tầng địa phương trong những năm qua. Đề tài thực hiện “Đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn
2013-2015” nhằm tìm hiểu về tình hình quản lý sử dụng vốn cố định của công ty qua
những năm gần đây để xem xét, đánh giá hiệu quả mà vốn cố định mang lại.

2. Mục tiêu nghiên cứu


Đ

2.1. Mục tiêu chung

Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá được quá trình hình thành, sử
dụng và phát triển nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn cố định được sử dụng trong q
trình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Từ đó đưa ra được một số giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cao su Lộc Ninh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài cung cấp các cơ sở lý luận khoa học, đặc biệt về các công cụ đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty
- Phân tích, đánh giá các kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, sử dụng các
lý luận đã đưa ra để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
SVTH: Mai Đức Trung

1


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

- Đề xuất những định hướng và giải pháp về hiệu quả hoạt động vốn cố định
của cơng ty và hồn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Đưa ra các kiến nghị đối với nhà nước và doanh nghiệp nhằm phát triển ngành
cao su và đặc biệt về quản lý sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH

MTV cao su Lộc Ninh giai đoạn từ năm 2013- 2015.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung

tế
H
uế

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh của
cơng ty, trên cơ sở đó đề xuất các phương hướng và giải pháp để công ty phát triển.
- Phạm vi không gian

Nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh.

ại
họ
cK
in
h

- Phạm vi thời gian

Nghiên cứu thời gian hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty trong giai đoạn
2013- 2015.

Định hướng phát triển của công ty từ nay cho đến 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: các số liệu được thu thập để phục vụ cho quá trình


Đ

phân tích đánh cũng như thực hiện đề tài. Các số liệu thu thập là thứ cấp.
- Phương pháp thống kê mô tả: là được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản
của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu. Bao gồm: biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa, hay
biểu diễn dưới các giá trị thống kê tóm tắt.
- Phương pháp phân tích kinh tế: từ các số liệu có yếu tố kinh tế được thu thập
để tiến hành phân tích và so sánh để có các nhận xét đánh giá các vấn đề có liên quan.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp cơ bản và sử dụng nhiều trong đề tài, đặt
biệt so sánh về kết quả kinh tế. Phương pháp này phản ánh sự biến động xu hướng, có
các mức độ của các chỉ tiêu phân tích.

SVTH: Mai Đức Trung

2


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài này bao gồm những phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động sử dụng vốn cố định của công ty TNHH
MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn 2013- 2015
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hoạt động sử dụng vốn


Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

tế
H
uế

cố định của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn mới.

SVTH: Mai Đức Trung

3


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Tổng quan về vốn cố định
1.1.1.1. Khái niệm vốn cố định
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải có một
lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là tiền đề cần thiết. Số vốn đầu tư ứng trước để hình

tế
H
uế

thành nên tài sản cố định của doanh nghiệp gọi là vốn cố định. Do đó, vốn cố định của
doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu trả trước về tài sản cố định. Đặc điểm của
này là chuyển dần dần từng phần giá trị vào giá thành sản phẩm, trải qua nhiều chu kỳ

mặt giá trị.

ại
họ
cK
in
h

sản xuất mới hoàn thành một vịng tuần hồn khi tái sản xuất được tài sản cố định về
1.1.1.2. Vai trò của tài sản cố định

Trước hết tài sản cố định phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của Doanh nghiệp,
phản ánh quy mơ của Doanh nghiệp có tương xứng hay khơng với đặc điểm loại hình
kinh doanh mà nó tiến hành.

Thứ hai, tài sản cố định ln mang tính quyết định đối với q trình sản xuất


Đ

hàng hố của Doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mỗi chu kỳ sản
xuất, tài sản cố định tồn tại trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong chu
kỳ kinh doanh của Doanh nghiệp cả về sản lượng và chất lượng.
Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường, khi mà nhu cầu tiêu dùng được nâng cao thì
cũng tương ứng với tiến trình cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều này đòi
hỏi các Doanh nghiệp phải làm sao để tăng năng suất lao động, tạo ra được những sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, nhằm chiếm lĩnh thị trường. Sự đầu tư không
đúng mức đối với tài sản cố định cũng như việc đánh giá thấp tầm quan trọng của tài
sản cố định dễ đem lại những khó khăn sau cho Doanh nghiệp.

SVTH: Mai Đức Trung

4


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

Tài sản cố định có thể khơng đủ tối tân để cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác
cả về chất lượng và giá thành sản phẩm. Điều này có thể dẫn các Doanh nghiệp đến bờ
vực phá sản nếu lượng vốn của nó không đủ để cải tạo đổi mới tài sản.
Sự thiếu hụt các khả năng sản xuất sẽ giúp các đối thủ cạnh tranh giành mất một
phần thị trường của Doanh nghiệp và điều này buộc Doanh nghiệp khi muốn giành lại
thị trường khách hàng đã mất phải tốn kém nhiều về chi phí tiếp thị hay phải hạ giá
thành sản phẩm hoặc cả hai biện pháp.
Thứ ba, tài sản cố định cịn lại một cơng cụ huy động vốn khá hữu hiệu.
1.1.1.3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định


tế
H
uế

* Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH):
Theo thì tư liệu lao động được coi là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời cả ba
điều kiện sau:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

ại
họ
cK
in
h

- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30
triệu đồng trở lên.

Lưu ý: Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một
bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó
nhưng do u cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ

Đ

phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của

tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
* Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
Mọi khoản Chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba
điều kiện (tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH) mà khơng hình thành TSCĐHH thì được coi
là TSCĐVH. Nếu những khoản chi phí khơng thỏa mãn đồng thời cả ba điều kiện (tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐHH) thì được hạch tốn trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào
Chi phí kinh doanh của DN.
Chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐVH tạo ra từ
nội bộ DN nếu thỏa mãn đồng thời 7 điều kiện sau:
SVTH: Mai Đức Trung

5


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa TSCĐVH vào
sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
- Doanh nghiệp dự tính hồn thành TSVH để sử dụng hoặc để bán;
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán TSVH đó;
- TSVH đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật ,tài chính và các nguồn lực khác để hoàn
tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng TSVH;
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho
TSCĐ VH.

tế
H

uế

1.1.1.4. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp.
* Phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế

Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể
như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vườn cây lâu năm...

ại
họ
cK
in
h

Tài sản cố định vơ hình: là những tài sản cố định khơng có hình thái vật chất thể
hiện một lượng chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư nhằm thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai bởi những đặc quyền của doanh nghiệp như quyền sử dụng đất, quyền phát
hành, nhãn hiệu hàng hố.

Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho người quản lý có cách nhìn tổng thể
về cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp và đó là căn cứ quan trọng để ra phương hướng xây
dựng hay có một quyết định đầu tư phù hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp, giúp

Đ

cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý, tính tốn khấu hao một cách khoa học đối với
từng loại tài sản.

* Phân loại theo tình hình sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành 3 loại:

- Tài sản cố định đang sử dụng là những tài sản cố định đang sử dụng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp như hoạt
động phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng.
- Tài sản cố định chưa cần dùng là những tài sản cố định cần thiết cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp, song hiện tại chưa cần
dùng, đang được dự trữ để sử dụng sau này.
SVTH: Mai Đức Trung

6


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

- Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý là những tài sản cố định không
cần thiết hay không phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cần
được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra ban đầu.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các
tài sản cố định của doanh nghiệp như thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa
hiệu quả sử dụng của chúng.
* Phân loại theo quyền sở hữu
Theo cách phân loại này thì tài sản cố định được chia ra làm hai loại:
- Tài sản cố định tự có: là những tài sản cố định được xây dựng, mua sắm, hình

tế
H
uế

thành từ các nguồn vốn do ngân sách, do cơ quan quản lý cấp trên cấp, do liên doanh,

do nguồn vốn đi vay và các loại vốn trích từ các quỹ của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định thuê ngoài: là tài sản cố định đi thuê để sử dụng trong một thời
gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà

ại
họ
cK
in
h

tài sản cố định đi thuê được chia thành tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định
thuê hoạt động.

- TSCĐ thuê tài chính: là tài sản cố định đi thuê nhưng doanh nghiệp có quyền
kiểm sốt và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê.
+ Theo thông lệ Quốc tế, các tài sản cố định được gọi là thuê tài chính nếu thoả
mãn một trong những điều kiện sau đây:

 Quyền sở hữu tài sản cố định thuê được chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn

Đ

hợp đồng.

 Hợp đồng cho phép bên đi thuê được lựa chọn mua tài sản cố định thuê với giá
thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cố định thuê tại thời điểm mua lại.
 Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất bằng 3/4 thời gian hữu dụng của tài sản cố
định thuê.
 Giá trị hiện tại của khoản chi theo hợp đồng ít nhất bằng 90% giá trị tài sản cố
định thuê.

Tài sản cố định thuê hoạt động: là những tài sản cố định không cần thoả mãn bất
cứ một điều kiện nào như là tài sản cố định thuê tài chính. Bên đi thuê được quyền sử
dụng, quản lý và khi hết hạn hợp đồng thì hồn trả lại cho bên cho thuê.
SVTH: Mai Đức Trung

7


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp
* Phân loại theo công dụng kinh tế

Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu giúp cho công tác quản lý, hạch tốn
tài sản cố định được chặt chẽ, chính xác và thúc đẩy việc sử dụng tài sản cố định có
hiệu quả cao nhất.Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại:
- Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: là những tài sản cố định hữu
hình và vơ hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị truyền dẫn, máy móc thiết bị sản xuất,
phương tiện vận tải; những tài sản cố định khơng có hình thái vật chất khác.

tế
H
uế

- Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những tài sản cố định dùng
cho phúc lợi cơng cộng, khơng mang tính chất sản xuất kinh doanh. Bao gồm: nhà cửa,
phương tiện dùng cho sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà ở và các cơng trình
phúc lợi tập thể.


ại
họ
cK
in
h

Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy rõ kết cấu tài sản cố định và vai
trò, tác dụng của tài sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, sử dụng tài sản cố định và tính tốn khấu hao
chính xác.

* Phân loại theo mục đích sử dụng

Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành 3
loại sau đây:

Đ

- Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: là những tài sản cố định vơ hình
hay tài sản cố định hữu hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp gồm: quyền sử dụng đất, chi phí thành lập doanh nghiệp, vị trí cửa hàng,
nhãn hiệu sản phẩm, nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị phương tiện vận tải, thiết
bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và (hoặc)
cho sản phẩm, các loại tài sản cố định khác chưa liệt kê vào 5 loại trên như tranh ảnh,
tác phẩm nghệ thuật…
- Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng.
- Tài sản cố định bảo quản hộ, cất giữ cho nhà nước, cho các doanh nghiệp khác.

SVTH: Mai Đức Trung


8


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu tài sản cố định theo
mục đích sử dụng của nó, từ đó có biện pháp quản lý tài sản cố định theo mục đích sử
dụng sao cho có hiệu quả nhất.
1.1.1.5. Khấu hao tài sản cố định
* Hao mòn tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng nhìn chung tài sản cố định khơng bị thay đổi hình thái
hiện vật, nhưng năng lực sản xuất (giá trị sử dụng) và kèm theo đó là giá trị của chúng
bị giảm dần. Sự giảm giá trị của tài sản cố định gọi là sự hao mòn tài sản cố định. Do
hao mòn mà lợi ích kinh tế do tài sản cố định mang lại bị giảm dần theo thời gian trong
Có hai loại hao mòn:

tế
H
uế

thời gian hoạt động tốt của tài sản cố định.
- Hao mịn hữu hình: Là sự hao mịn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ xát,
bị ăn mòn, bị hư hỏng từng bộ phận. Hao mịn hữu hình thể hiện dưới hai dạng:

ại
họ
cK

in
h

Thứ nhất: Hao mịn hữu hình dưới dạng kỹ thuật xảy ra trong q trình sử dụng
Thứ hai: Hao mịn do tác động của thiên nhiên (độ ẩm hơi nước, khơng khí...)
khơng phụ thuộc vào việc sử dụng Do có sự hao mịn hữu hình nên tài sản cố định mất
dần giá trị và gía trị sử dụng lúc ban đầu, cuối cùng phải thay thế bằng một tài sản cố
định khác.

- Hao mịn vơ hình: Là sự giảm giá trị của tài sản cố định do tiến bộ của khoa học
kỹ thuật. Nhờ tiến bộ của khoa học kỹ thuật mà tài sản cố định được sản xuất ra ngày

Đ

càng nhiều tính năng với năng suất cao hơn và chi phí thấp hơn.Trong nền kinh tế thị
trường biểu hiện của hao mòn vơ hình rất đa dạng, tài sản cố định có thể bị mất giá do
nhiều nguyên nhân. Những nguyên nhân cơ bản có thể là:
 Thứ nhất: tài sản cố định cũ có thể bị mất giá do tài sản cố định mới được sản
xuất ra với giá cả như cũ nhưng có năng lực sản xuất cao hơn
 Thứ hai: tài sản cố định cũ bị mất giá do tài sản cố định mới được sản xuất ra
có cơng suất bằng tài sản cố định cũ nhưng giá lại rẻ hơn
 Thứ ba: tài sản cố định cũ có thể bị mất giá do sản phẩm của chúng sản xuất ra
khơng cịn phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Hay nói cách khác trong trường hợp

SVTH: Mai Đức Trung

9


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa


Khóa luận tốt nghiệp

này máy móc đã bị mất giá vì chu kỳ sống của máy móc đã khơng ăn khớp với chu kỳ
sống của sản phẩm do nó làm ra.
* Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử
dụng của tài sản cố định. Số khấu hao từng kỳ được hạch toán vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ trừ khi chúng được tính vào nguyên giá của tài sản khác như: tài
sản cố định hữu hình dùng cho các hoạt động trong giai đoạn triển khai là một bộ phận
chi phí cấu thành tài sản cố định vơ hình, hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định hữu

tế
H
uế

hình dùng cho quá trình tự xây dựng hoặc tự chế các tài sản khác. Ở đây giá trị phải
khấu hao là nguyên giá TSCĐ trừ đi (-) giá trị TSCĐ có thể thu hồi được. Như vậy
khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị tài sản cố định đã hao
mòn. Khác với hao mòn là hiện tượng khách quan làm giá trị và giá trị sử dụng của tài

ại
họ
cK
in
h

sản bị giảm dần và cuối cùng bị loại bỏ thì khấu hao lại là biện pháp khách chủ quan,
trích dần giá trị phải khấu tài sản cố định vào chi phí kinh doanh nhằm thu hồi vốn đầu

tư hay các chi phí đã đầu tư vào tài sản cố định để tái tạo lại tài sản cố định khi nó bị
hỏng bị lạc hậu; kết thúc hao mịn tài sản cố định khơng cịn sử dụng được nữa, hay nó
khơng cịn khả năng đem lại lợi ích kinh tế. Còn kết thúc khấu hao, tài sản cố định vẫn
có thể cịn sử dụng được, và đồng nghĩa với nó là tài sản cố định vẫn có thể mang lại
lợi ích kinh tế.

Đ

* Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Các phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình chủ yếu:
- Phương pháp khấu hao bình quân
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất, được sử dụng khá phổ biến để tiến
hành khấu hao tài sản cố định. Theo phương pháp này tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao
hàng năm được xác định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố
định. Mức khấu hao hàng năm và tỷ lệ khấu hao hàng năm được xác định theo công
thức sau:

SVTH: Mai Đức Trung

10


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

Mức khấu hao cơ bản năm = Giá trị phải khấu hao * Tỷ lệ khấu hao
Tỷ lệ khấu hao cơ bản năm =

1

Thời gian hữu dụng của TSCĐ

Trong đó:
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá tài sản cố định - Giá trị thanh lý thu hồi ước tính
Do khấu hao tài sản cố định được tính theo ngun tắc trịn tháng nên để đơn
giản cho việc tính tốn, quy định những tài sản cố định tăng hoặc giảm trong tháng này
thì tháng sau mới tính (hoặc thơi tính) khấu hao. Vì thế số khấu hao giữa các tháng chỉ
khác nhau khi có biến động (tăng, giảm) về tài sản cố định. Vì vậy, hàng tháng kế tốn
Mức khấu hao
TSCĐ phải trích

Mức khấu hao
=

TSCĐ đã trích
tháng trước

trong tháng

tế
H
uế

tiến hành trích khấu hao theo công thức sau:
Mức khấu hao

+

TSCĐ tăng trong


Mức khấu hao

- TSCĐ giảm trong

tháng trước

tháng trước

Phương pháp này có ưu điểm là số tiền khấu hao được phân bổ đều vào giá thành

ại
họ
cK
in
h

sản phẩm hàng năm trong suốt quá trình sử dụng của tài sản cố định.
Nhược điểm của phương pháp này là thu hồi vốn chậm; việc đầu tư, đổi mới kỹ
thuật TSCĐ không kịp thời, rất dễ bị tổn thất do hao mịn vơ hình.
- Phương pháp khấu hao nhanh

Trong thực tế, nhiều loại tài sản cố định phát huy hiệu quả và năng lực SX cao
nhất trong giai đoạn đầu khi còn mới và giảm dần năng lực SX trong giai đoạn sau.

Đ

Phù hợp với thực trạng này, mức tính khấu hao trong giai đoạn đầu khi tài sản cố định
còn mới sẽ cao hơn. Khi tài sản cố định cũ đi thì mức trích khấu hao sẽ giảm dần.
Phương pháp này chỉ vận dụng trong trường hợp chi phí sản xuất chịu được tỷ trọng
khấu hao cao và vẫn đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Các phương pháp khấu hao nhanh gồm:
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Thực chất của phương pháp này
là số tiền khấu hao hàng năm được tính bằng cách lấy giá trị còn lại của tài sản cố định
theo thời hạn sử dụng nhân với tỷ lệ khấu hao không đổi. Như vậy mức khấu hao và tỷ
lệ khấu hao theo thời hạn sử dụng tài sản cố định sẽ giảm dần.
Mức KH cơ bản năm = Giá trị còn lại của TSCĐ * Tỷ lệ % KH cố định

SVTH: Mai Đức Trung

11


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp khấu hao theo tổng số các năm sử dụng
Mức KH cơ
bản năm

=

(Nguyên giá TSCĐ -

GT thanh lý
thu hồi ước tính)

x

Tỷ lệ % KH

giảm dần

Để áp dụng phương pháp này ta phải xác định được tỷ lệ khấu hao theo từng năm
và mức khấu hao năm đó.
Phương pháp này có ưu điểm hơn phương pháp số dư giảm dần ở số khấu hao
luỹ kế đến năm cuối sẽ đảm bảo bù đắp đủ giá trị ban đầu của tài sản cố định.
- Phương pháp khấu hao theo sản lượng

tế
H
uế

Với phương pháp này doanh nghiệp dựa vào công thức thiết kế tài sản cố định để
tính ra mức khấu hao cho một đơn vị sản phẩm và sản lượng thực tế của kỳ đó.
Mức khấu hao cơ bản tính

Tổng sản lượng tính theo công suất thiết kế

ại
họ
cK
in
h

cho 1 đơn vị sản lượng

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi
=

Mức khấu hao cơ

trong tháng

=

Sản lượng sản xuất
trong tháng

*

Mức khấu hao cơ bản tính
cho 1 đơn vị sản lượng

Phương pháp này vận dụng thích hợp đối với những đơn vị sử dụng máy thi công
trong xây dựng cơ bản hay cho những đơn vị vận tải.
Giá trị còn lại của tài sản cố định: là hiệu số giữa nguyên giá tài tản cố định và số
khấu hao luỹ kế.

Đ

Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định hữu hình - khấu hao luỹ kế tài sản
- Phân phối và sử dụng tiền trích khấu hao
Thơng thường trong hoạt động kinh doanh, việc trích khấu hao tài sản cố định
được thực hiện hàng tháng đối với các doanh nghiệp. Tiền trích khấu hao nhằm để tái
đầu tư tài sản cố định. Khi chưa có nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp có thể sử dụng linh
hoạt số tiền khấu hao để bổ sung vốn kinh doanh nhằm làm cho hoạt động kinh doanh
đạt mức sinh lời cao.
Theo chế độ tài chính hiện hành, tiền khấu hao tài sản cố định đầu tư bằng vốn
nhà nước hoặc từ nguồn do doanh nghiệp tự bổ xung được để lại làm nguồn vố tái đầu

SVTH: Mai Đức Trung


12


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

tư tài sản cố định cho doanh nghiệp. Trong khi chưa thu hồi đủ vốn, doanh nghiệp có
thể dùng tiền khấu hao đó để bổ sung vốn kinh doanh.
Đối với tài sản cố định được hình thành bằng nguồn vốn vay, tiền khấu hao là
một nguồn để trả tiền vay (cả gốc và lãi).

1.1.2. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn cố định.
1.1.2.1. Hệ số đổi mới tài sản cố định trong kỳ
Hệ số đổi mới TSCĐ trong kỳ =

Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ
x100%
Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá

Đơn vị tính: %
Hệ số này cho biết tình hình sử dụng vốn để đầu tư đổi mới tài sản cố định, tăng
doanh nghiệp.
1.1.2.2. Hệ số huy động vốn cố định

Số VCĐ đang dùng trong hoạt động kinh doanh
x100%
Số VCĐ hiện có doanh nghiệp


ại
họ
cK
in
h

Hệ số huy động VCĐ =

tế
H
uế

năng lực sản xuất, tăng tiềm lực công nghệ mới, nâng cao năng xuất lao động của

Đơn vị tính: %

Phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp.

1.1.2.3. Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng cố định =

Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ
x100%
Doanh thu thuần trong kỳ

Đ

Đơn vị tính: %


Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn cố
định sử dụng bình quân sử dụng trong kỳ. Hàm lượng vốn cố định tăng khi khi vốn cố
định bình quân sử dụng trong kỳ tăng hoặc doanh thu thuần giảm. Hàm lượng vốn cố
định càng cao chứng tỏ mức chi phí lưu động để tạo ra một đồng doanh thu thuần càng
lớn, càng khơng có hiệu quả.
1.1.2.4. Hệ số hao mịn tài sản cố định
Hệ số hao mòn TSCĐ =

Số khấu hao lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá
x100%
Tổng nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá

Đơn vị tính: %
SVTH: Mai Đức Trung

13


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong doanh nghiệp so
với thời điểm đầu tư ban đầu, nếu hệ số này tiến dần tới 1 chứng tỏ tài sản cố định
đang sử dụng càng cũ. Cho thấy doanh nghiệp ít đầu tư đổi mới tài sản cố định. Mặt
khác, nó phản ánh tổng quát về năng lực của tài sản cố định, tình trạng kỹ thuật của tài
sản cố định cũng như vốn cố định ở thời điểm đánh giá.
1.1.2.5. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ =


Doanh thu thuần trong kỳ
x100%
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ

Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu này phản ánh 01 đồng tài sản cố định tham gia vào hoạt động sản xuất

tế
H
uế

kinh doanh trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu
này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
1.1.2.6. Sức sinh lợi của VCĐ

Lợi nhuận thuần
x100%
Nguyên giá bình quân TSCĐ

ại
họ
cK
in
h

Sức sinh lợi của TSCĐ =
Đơn vị tính: %

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định mang lại
mấy đồng lợi nhuận thuần.


Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =

Lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế
x 100%
Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ

Đơn vị tính: %

Đ

Chỉ tiêu này phản ánh 01 đồng vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ mang lại
mấy đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cố định
1.1.3.1. Những nhân tố vĩ mơ
a. Chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước
Với bất cứ một sự thay đổi nhỏ nào trong chế độ chính sách hiện hành đều chi
phối đến các hoạt động của các doanh nghiệp. Đối với hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của doanh nghiệp thì các văn bản pháp luật về tài chính, kế toán thống kê...đều gây

SVTH: Mai Đức Trung

14


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Khóa luận tốt nghiệp


ảnh hưởng lớn trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nhất là các quy định
trích khấu hao, tỷ lệ trích lập các quỹ, các văn bản về quỹ, các văn bản về thuế.
b. Thị trường và cạnh tranh
Vấn đề đặt ra với mỗi doanh nghiệp là phải có kế hoạch cải tạo, đầu tư mới lâu
dài. Nhờ đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình cơng nghệ thì những sản phẩm
doanh nghiệp sản xuất ra mới có năng suất cao, chất lượng đảm bảo giá thành hạ và do
đó mới có sức cạnh tranh trên thị truờng. Ngồi ra, việc đổi mới máy móc thiết bị đảm
bảo an tồn cho người lao động, nhất là với ngành xây dựng phải chịu ảnh hưởng
khơng nhỏ từ thiên nhiên.

tế
H
uế

Bên cạnh đó, lãi suất tiền vay cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng, nó ảnh
hưởng đến chi phí đầu tư của doanh nghiệp. Sự thay đổi của lãi suất sẽ kéo theo những
biến động cơ bản của dự án đầu tư, đặc biệt là hiệu quả về mặt tài chính.
c. Các nhân tố khác

ại
họ
cK
in
h

Các nhân tố này được coi là những nhân tố bất khả kháng như thiên tai, có tác
động trực tiếp lên hiệu quả tài sản cố định của doanh nghiệp, mức độ tổn hại về lâu dài
hay tức thời khơng thể biết trước, chỉ có thể dự phòng trước để giảm nhẹ thiên tai.
1.1.3.2. Những nhân tố vi mô


Đây là nhân tố chủ yếu quyêt định đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định và qua
đó ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nhân tố này gồm
nhiều yếu tố tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh cả về

Đ

mặt trước mắt cũng như lâu dài. Thơng thường, trên góc độ tổng qt người ta thường
xem xét các điểm chủ yếu sau:
- Ngành nghề kinh doanh
Nhân tố này tạo ra điểm xuất phát cho doanh nghiệp cũng như định hướng cho
nó trong suốt q trình tồn tại. Với một ngành nghề kinh doanh đã được lựa chọn, chủ
doanh nghiệp buộc phải giải quyết vấn đề đầu tiên về mặt tài chính gồm có:
 Cơ cấu vốn của công ty.
 Cơ cấu tài sản được đầu tư.
 Nguồn tài trợ cho những tài sản.

SVTH: Mai Đức Trung

15


×