Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty TNHH giao nhận và vận tải key line

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

TÊN BÁO CÁO
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE
Họ tên SV:Nguyễn Thị Huệ .......................................................
Mã SV: 68406.............................................................................
Lớp:LQC 57DH..........................................................................
Nhóm:N02..................................................................................
Người hướng dẫn: GV: Nguyễn Thị Nha Trang.........................

HẢI PHÒNG - 2019...


MỞ ĐẦU
Hịa cùng xu thế tồn cầu hóa về hợp tác kinh tế đang nổi trội, với sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, và tính phụ thuộc lần nhâu về kinh tế và
thương mại giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc, Việt Nam đã và đang khơng
ngừng cố gắng đẩy mạnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đưa nền kinh tế
hịa nhập thế giới. Với xuất phát điểm từ một nước công nghiệp lạc hậu, cịn nhiền
hạn chế về mọi mặt thì con đường duy nhất để tiến để tiến hành công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước là nhanh chống tiếp cận với mọi cái hiện đại, tiên tiến của
nước ngoài. Để làm được việc này thì nhập khẩu đóng vai trị vơ cùng quan trọng.Và
để việc nhập khẩu diễn ra một cách thuận lợi thì hoạt động giao nhận đóng vai trị vơ
cùng then chốt
Bên cạnh những cơng ty Vận tải biển đồ sộ với hoạt động quy mô cao, đội ngũ
cán bộ mạnh, làm việc lâu năm thì Cơng ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line chỉ


mới thành lập và đi vào hoạt động được trên 5 năm. Chính vì thế tầm hoạt động của
Cơng ty bị giới hạn. Tuy nhiên để khắc phục công ty đã tham khảo học hỏi kinh
nghiệm của những bậc đàn anh để nâng cao năng lực cạnh tranh.Nhận thức được tầm
quan trọng của hoạt động giao nhận cũng như vị trí vai trị của cơng ty trong hệ thống
logistics.Em đã quyết định chọn chủ đề báo cáo thực tập chuyên ngành là “quy trình
giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại cơng ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line”
Bài báo cáo của em gồm ba phần:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI
KEY LINE
Chương 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE
Em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line cùng
với cơ giáo Nguyễn Thị Nha Trang-GVHD đã nhiệt tình chỉ dạy, giải đáp những thắc
mắc tận tình.


Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm
- Theo luật thương mại 2005:
Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.
-

Một số khái niệm khác


+ Nhập khẩu là mua hàng hóa và dịch vụ (kể cả hàng đầu tư) từ nước ngồi.
+ Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh bn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình
trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ
là mơi giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan
hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài.
1.1.2. Đặc điểm
- Hoạt động nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật như điều ước quốc
tế và Ngoại thương, luật quốc gia của các nước hữu quan, tập quán Thương mại quốc
tế.
- Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường quốc tế rất phong phú: Giao
dịch thông thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm.
- Các phương thức thanh toán rất đa dạng: nhờ thu, hàng đổi hàng, L/C...
- Tiền tệ dùng trong thanh toán thường là ngoại tệ mạnh có sức chuyển đổi cao
như: USD,bảng anh
- Điều kiện cơ sở giao hàng: có nhiều hình thức nhưng phổ biến là nhập khẩu theo
điều kiện như CIF,FOB…
- Kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh trên phạm vi quốc tế nên dịa bàn rộng, thủ
tục phức tạp, thời gian thực hiện lâu.
- Kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc vào kiến thức kinh doanh, trình độ quản lý, trình
độ nghiệp vụ Ngoại thương, sự nhanh nhạy nắm bắt thông tin.
- Trong hoạt động nhập khẩu có thể xảy ra những rủi ro thuộc về hàng hố. Để đề
phong rủi ro, có thể mua bảo hiểm tương ứng.
- Nhập khẩu là cơ hội để các doanh nghiệp có quốc tịch khác nhau hợp tác lâu dài.
Thương mại quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ kinh tế - chính trị của các
nước xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế đối ngoại.
1.2. Dịch vụ logistics


1.2.1. Khái niệm

Theo luật thương mại 2005: dịch vụ logistics là hoạt động thương mại,theo đó
thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm: nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan
đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao
1.2.2. Phân loại
1.2.2.1.Theo tổ chức Thương mại Thế giới(WTO)
- Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa
- Dịch vụ lưu trữ và kho hàng
- Dịch vụ đại lý vận tải bao gồm các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác
- Các dịch vụ hỗ trợ và phục vụ vận tải khác
1.2.2.2 Theo Nghị Định số 140/2007/NĐ-CP
- Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm
+ Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container
+ Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi
container và kho xử lý nghuyên liệu,thiết bị
+ Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế
hoạch bốc dỡ hàng hóa
+ Dịch vụ bổ trợ khác,bao gồm cả hoạt động tiếp nhận,lưu kho cvaf quản lý thông
tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt
động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi
mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và mua container
-

Các dịch vụ liên quan đến vận tải, bao gồm

+ Dịch vụ vận tải hàng hải
+ Dịch vụ vận tải thủy nội địa
+ Dịch vụ vận tải hàng không
+ Dịch vụ vận tải đường sắt

+ Dịch vụ vận tải đường bộ
+ Dịch vụ vận tải đường ống
- Các dịch vụ liên quan khác
+ Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật
+ Dịch vụ bưu chính
+ Dịch vụ thương mại bán bn


+ Dịch vụ thương mại bán lẻ,bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom,
tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng
+ Các dịch vụ hỗ trợ vẫn tải khác
1.2.3. Các cấp độ dịch vụ logistics
(Nguồn: tự tổng hợp trong sách “Tổng quan logistics”)
1.2.3.1. Logistics bên thứ nhất
Là hoạt đọng logistics do người chủ sở hữu sản phẩm/hàng hóa tự mình tổ chức và
thực hiện để đáp ứng nhu cầu của bản than doanh nghiệp
1.2.3.2. Logistics bên thứ hai
Là hoạt động logistics do người cung cấp dịch vụ logistics thực hiện cho một hoạt
động đơn lẻ trong chuỗi cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
1.2.3.3. Logistics bên thứ 3
Là hoạt động logistics do một doanh nghiệp độc lập thay mặt chủ hàng tổ chức
thực hiện và quản lý các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng
1.2.3.4. Logistics bên thứ tư(4PL)
Nhà cung cấp dịch vụ 4PL là người cung cấp dịch vụ tích hợp, gắn kết các nguồn
lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác
để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi cung ứng
1.2.3.5. Logistics bên thứ năm
Là các dịch vụ logistics được cung cấp trên cơ sở thương mại điện tử
1.3. Container
1.3.1. Khái niệm container

Container là một cơng cụ chứa hàng hình hộp chữ nhật, bằng gỗ hoặc bằng kim
loại, có kích thước tiêu chuẩn hóa, dùng được nhiều lần và có sức chứa lớn.
1.3.2. Phân loại container
Theo tiêu chuẩn ISO,container được chia làm 7 loại
1.3.2.1. Container bách hóa (General purpose container)
Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khơ, nên cịn được gọi là
container khơ (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC).
1.3.2.2. Container hàng rời (Bulk container)
Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách
rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên
cạnh (discharge hatch).


Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngồi gần giống với
container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng.
Hình bên thể hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng
(bên cạnh) đang mở.
1.3.2.3. Container chuyên dụng (Named cargo containers)
Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ơ tơ, súc vật sống...
- Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần
vách với mái che bọc, chuyên để chở ơ tơ, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy
theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở ơ tơ trong container bách hóa khá phổ
biến)
- Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách
mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thơng hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thốt bẩn
khi dọn vệ sinh.
1.3.2.4. Container bảo ôn (Thermal container)
Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong
container ở mức nhất định.
ách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu

trúc chữ T (T-shaped) cho phép khơng khí lưu thơng dọc theo sàn và đến những
khoảng trống khơng có hàng trên sàn.
Container bảo ơn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường
gặp container lạnh (refer container)
1.3.2.5. Container hở mái (Open-top container)
Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra
qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại
container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
1.3.2.6. Container mặt bằng (Platform container)
Được thiết kế khơng vách, khơng mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên
dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép…
Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể
cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời.
1.3.2.7. Container bồn (Tank container)
Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa,
dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm… Hàng được rót vào qua miệng
bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ
tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm.
1.4. Hàng lẻ container
1.4.1. Hàng lẻ container là gì?


Hàng lẻ (LCL) – là nghiệp vụ vận chuyển hàng lẻ mà người đứng ra gom hàng là
consolidator. Sau khi gom hàng thì consolidator sẽ đóng vào cùng 1 container chở đến
kho CFS. Thường thì consolidator gom hàng chủ yếu qua các FWD.
1.4.2. Các chứng từ cần thiết cho hoạt động giao nhận hàng lẻ
- Hợp đồng thương mại (Sales Contract) là văn bản thỏa thuận giữa người mua và
người bán về các nội dung liên quan: thông tin người mua & người bán, thơng tin hàng
hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh tốn v.v…
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): chứng từ do người xuất khẩu phát

hành để địi tiền người mua cho lơ hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng. Chức
năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh toán, nên cần thể hiện rõ những nội dung
như: đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh tốn, thơng tin ngân hàng người hưởng
lợi…
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là loại chứng từ thể hiện cách thức đóng
gói của lơ hàng. Qua đó, người đọc có thể biết lơ hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượng
và dung tích thế nào…
- Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa xếp lên phương
tiện vận tải (tàu biển hoặc máy bay). Với vận đơn đường biển gốc, nó cịn có chức
năng sở hữu với hàng hóa ghi trên đó.
- Tờ khai hải quan (Customs Declaration): chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập
khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện để xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào một
quốc gia.
- Giấy thông báo hàng đến(Arrival notice) là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu,
Đại lý hãng tàu hay một công ty Logistics thông báo cho bạn biết về lịch trình (Lơ
hàng khởi hành từ cảng nào? Đến cảng nào?), thời gian (ngày lô hàng xuất phát, ngày
lô hàng đến), số lượng, chủng loại (hàng cont hay hàng lẻ, số lượng bao nhiêu?), trọng
lượng (trọng lượng hàng, số khối_CBM) tên tàu, chuyến……… của lô hàng mà công
ty nhập khẩu từ nước ngoài về.
- Lệnh giao hàng(Delivery order) là chứng từ nhận hàng mà doanh nghiệp nhập
khẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng (cảng đến) trước khi có thể rút
hàng ra khỏi container, kho, bãi,…


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN
TẢI KEY LINE
2.1. Thơng tin chung về cơng ty
Hình ảnh về cơng ty

Hình 2.1.1. Hình ảnh về cơng ty

Logo công ty:


Hình 2.1.2. Logo Cơng ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line
(Nguồn: )
Tên công ty: TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line
(theo đăng kí kinh doanh số 0201272211 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
cấp vào ngày 12-07-2012)
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line
Tên giao dịch nước ngoài: Key Line Logistics and Transportation co. ltd
Tên viết tắt: KLLC
Mã số thuế: 0201272211
Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Ngày bắt đầu HĐ: 20/7/2012
Chủ sở hữu:GĐ: Nguyễn Trung Kiên
Địa chỉ trụ sở: Số 18, lô 3E, Lê Hồng Phong - Phường Đông Khê - Quận Ngơ
Quyền - Hải Phịng
Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Phone: 02253.556.921/0944.200.886 - Fax: 02253.556.921
Email:
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty bắt đầu đi vào hoạt động ngày 20/07/2012, Bởi giám đốc hiện tại Nguyễn
Trung Kiên. Tư cách pháp nhân của Công ty được pháp luật thừa nhận ( theo luật
Doanh nghiệp) trong cơ chế thị trường và chịu sự quản lí của Chi cục Thuế Quận Lê
Chân..
- Ngày 20/7/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển số 01 /2012/KLLC-LISEMCO5 ,
vận chuyển lô hàng 20 nắp hầm hàng tàu biển lần đầu tiên sản xuất tại Việt Nam từ
nhà máy LISEMCO 5 (Km5 + 200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương, Hải Phịng) đến nhà máy
đóng tàu Hạ Long, Quảng Ninh
- Ngày 12/09/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển số 02/2011/KLLC-LISEMCO5,

vận chuyển 5.000 tấn cột nhà xưởng luyện phôi thép, dầm kèo, buloong đi kèm., chiều
dài của cột là 28m/ cột từ nhà máy LISEMCO5 (Km5+200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương,
Hải Phòng) đến nhà máy thép Việt Nhật, Thủy Nguyên, Hải Phòng.


- Ngày 15/10/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển lô hàng dây chuyền lò hơi:
Thiết bị của nồi hơi 90T/h, áp suất: 39kg/cm; nhiệt năng: 4500 C và tuabin, máy phát
7MW được đóng hàng trong 25 Cont 40”. Rút hàng tại cảng, chuyển hàng sang vỏ
Cont mới và vận chuyển tới cảng Quy Nhơn – Đà Nẵng.
- Ngày 20/11/2012 KLLC ký hợp đồng đóng gói, mở tờ khai và vận chuyển lô hàng
Máy dán nhãn hồ tự động từ Hà Nội tới cảng Hải Phòng và vận chuyển theo đường
biển đến cảng Kaohshiung - Taiwan. Tên máy: Máy dán nhãn hồ tự động Kích thước:
2200*900*1500 mm Đóng gói: Đóng thùng gỗ
- Ngày 23/11/2012 KLLC ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu lô hàng 5 xe xúc đào
bánh lốp và bánh xích từ Korea về cảng Hải Phịng, làm thủ tục mở tờ khai, kiểm định
và chuyển tải bãi của khách hàng tại Hà Nội. Model:DAEWOO SOLAR 130WVSUPER, DOOSAN SOLAR 55W-VSUPER, DOOSAN SOLAR 140W-VSUPER
Xuất xứ: Korea Động cơ: Diesel Chủng loại: Hàng đã qua sử dụng
- Ngày 25/11/2012 KLLC ký hợp đồng rút hàng tại cảng và vận chuyển lô hàng dây
chuyền nhà máy thủy điện đóng trong 15 Cont 40' từ cảng Hải Phịng đến Cơng Trình
Thủy Điện Văn Chấn - Yên Bái. Rút ruột tại cảng, chuyển hàng sang xe chun dụng
và vận chuyển tới chân Cơng Trình Thủy Điện Văn Chấn - Yên Bái.
- Ngày 10/12/2012 KLLC ký hợp đồng đóng hàng tại Cảng và vận chuyển 20 Cont
40'HC (500 tấn) hàng gỗ Samu Lào từ Cảng Cửa Lò - Nghệ An tới Cảng Hải Phòng và
xuất đi Cảng Taichung - Taiwan. Mặt hàng: Gỗ Samu Lào Tổng trọng lượng: 500 tấn
Tổng khối lượng: 680m3 Trọng lượng cây: ~2,5 tấn/Cây Đường kính: 1,0m 1,5m/Cây Ngày 10/05/2015 KLLC vận chuyển lô hàng máy dập công nghiệp trọng
lượng 75 tấn từ cảng Hồng Diệu tới khu cơng nghiệp Quế Võ, Bắc Ninh Mặt hàng:
Máy dập công nghiệp Tổng trọng lượng: 75 tấn Tổng khối lượng: 59.85 m3 Kích
thước Dài x Rộng x Cao: 4.5m x 3.8m x 3.5m
- Ngày 02/07/2017 KLLC vận chuyển lô hàng 02 máy ép nhựa công nghiệp trọng
lượng 72 tấn và 76 tấn từ cảng Chùa Vẽ tới khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh Mặt

hàng: Máy ép nhựa công nghiệp Tổng trọng lượng: 148 tấn Tổng khối lượng: 124 m3
Kích thước Dài x Rộng x Cao: 5.9m x 3.0m x 3.5m (02 Kiện)
-Từ đó đến nay công ty đã liên tục phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực kinh doanh
vận tải, đã tích lũy và kế thừa nhiều kinh nghiệm trong tổ chức quản lý. Trong những
năm qua, cơng ty đã bố trí hợp lý lao động và tổ chức lao động và tổ chức quản lý tốt
đồng thời đã phát triển kinh doanh mang đầy tính chun mơn và khoa học, tạo ra


năng suất lao động cao, nâng cao hiệu quả kinh doanh, Hiện tại cơng ty đã có được đội
ngũ cán bộ, cơng nhân viên đồn kết, trung thực, tinh nhuệ và lành nghề cùng với mơ
hình tổ chức quản lý và bố trí lao động đạt tiêu chí: gọn, nhẹ, hiệu quả và chặt chẽ theo
hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn cao.
KLLC kinh doanh chính trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển hàng hóa, khai thuế
hải quan hàng hóa xuất / nhập khẩu. Bằng những kinh nghiệm và sự nhiệt tình cùng
với đội ngũ nhân viên lành nghề, trung thực, Công ty KLLC đã và đang cung cấp đã
dạng rất nhiều loại hình dịch vụ xuất khẩu / nhập hành hóa.
2.3. Cơ cấu tổ chức

Giám đốc
Phó giám
đốc
Phịng
kinh

Phịng
kế tốn

Phịng
chứng từ


Phịng
hiện

Sơ đồ 2.3.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty
doanh
trường
2.3.1. Giám đốc
- Là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật, hoạch định
phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn trong công ty. Giám đốc kiểm tra,
đôn đốc kiểm tra các đơn vị
- Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý khác trong công ty,
- Quyết định các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác
- Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động
- Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong cơng ty,
2.3.2. Phó giám đốc (một người)
- Là người phụ trách cho giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do giám đốc giao hay
chỉ ủy quyền khi vắng mặt
- Cùng giám đốc đi tìm kiếm việc làm cho công ty
- Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, chịu được áp lực
cao…
2.3.3. Phịng kế tốn (một nhân viên)
- Nhân viên kế tốn làm những cơng việc sau


+ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên mơn tài chinh kế tốn theo đúng
qui định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
+ Tham mưu cho giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua
từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.
+ Giữ bí mật về số liệu kế tốn- tài chính và bí mật kinh doanh của cơng ty.

+ Lập kế hoạch tài chính theo thánh, q, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo
cáo theo u cầu của giám đốc về tình hình tài chính của cơng ty.
+ Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà cơng ty thực
hiện.
+ Báo cáo giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.
Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính kế tốn trong sản
xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo cơng ty về tình hình tài chính cơng ty.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế tốn
trước khi trình giám đốc phê duyệt
+ Tiến hành các thủ tục thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
+ Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty.
+ Lập và nơp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền
theo đúng chế độ quy định của nhà nước.
- Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học ngành tài chính kế tốn, có kinh nghiệm trong ngành,
cẩn thận,tỷ mỉ…
2.3.4. Phòng kinh doanh (hai nhân viên)
- Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu (Sales XNK) làm những cơng việc sau:
+ Tìm kiếm khách hàng thông qua:
Các trang thương mại điện tử, Web bán hàng….
Đối thủ cạnh tranh
Internet
Các hội chợ xúc tiến thương mại
Hiệp hội tại các quốc gia
+ Đàm phán và thương lượng với khách hàng
+ Làm và theo dõi hợp đồng với khách hàng
+ Đề nghị gửi hàng mẫu (nếu cần)
+ Ký hợp đồng
+ Thông báo kế hoạch và thời gian chuyển hàng cho bộ phận Logistics (bộ phận
giao nhận).

-

Yêu cầu: Tốt nghiệp cao đẳng trở lên, giao tiếp tốt, thành thạo tin học văn
phịng, tận tâm trong cơng việc….

2.3.5. Phịng chứng từ ( một nhân viên)


- Nhân viên chứng từ - dịch vụ khách hàng (CS) làm những công việc sau:
+ Tiếp nhận thông tin lô hàng từ bộ phận kinh doanh
+ Liên hệ đại lý/hãng vận chuyển lấy booking
+ Liên hệ và gửi booking cho khách hàng
+ Lấy hướng dẫn lập bill và làm bill gửi khách hàng
+ Lấy xác nhận thông tin bill của khách hàng và phát hành bộ bill gốc (copy)
+ Gửi bộ bill cho khách hàng
+ Theo dõi quá trình hàng đi/đến
+ Thông báo cho khách hàng thông tin hàng đi/đến
+ Lập chi tiết thanh toán và chuyển kế toán phát hành hóa đơn VAT
+ Theo dõi và phối hợp cùng kế tốn q trình thanh tốn của khách hàng
- Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học ngành logistics, kinh tế ngoại thương, các ngành liên
quan đến xuất nhập khẩu, thành thạo tin học văn phòng, tiếng anh tốt, đọc hiểu chứng
từ, giao tiếp tốt. Hiểu biết căn bản về thủ tục hải quan, chạy lệnh, thủ tục giao nhận
hàng hóa. Khả năng giao tiếp và xử lý tình huống linh hoạt, tỉ mỉ trong cơng việc, có
khả năng làm việc dưới áp lực
2.3.6. Phòng hiện trường ( hai nhân viên)
- Nhân viên hiện trường (Ops) làm những công việc sau:
+ Lập bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu từ khách hang
+ Tư vấn cho khác hàng bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu
+ Liên hệ lấy bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu
+ Khao báo và làm thủ tục xuất khẩu/nhập khẩu cho khách hang

+ Bố trí xe vận chuyển hàng cho khách hang
+ Gửi thông tin cho các bộ phận liên quan đến lô hàng
+ Tập hợp bộ chứng từ và gửi trả khách hàng
- Yêu cầu:
+ Thành thạo tin học văn phòng, sức khỏe tốt. Hiểu biết căn bản về thủ tục hải
quan, chạy lệnh, thủ tục giao nhận hàng hóa.
+ Giao tiếp và xử lý tình huống tốt;
+ Biết cách quản lý thời gian và sắp xếp công việc để thực hiện các công việc như
báo cáo, tổng hợp, lên kế hoạch,…;
+ Làm việc độc lập, cá nhân một cách chủ động nhất;
+ Làm việc tốt theo nhóm.
2.4. Nhiệm vụ, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của cơng ty
2.4.1 Nhiệm vụ
- Mang trên mình sứ mệnh cung cấp những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu giao
nhận vận chuyển của q doanh nghiệp một cách Nhanh chóng, An tồn, Chính xác.
- Chung tay cùng cộng đồng các doanh nghiệp Logistics hoàn thiện hệ thống chuỗi
cung ứng (network supply chain) nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu kinh doanh ngày càng
đa dạng của quý khách hàng, các đối tác trong và ngồi nước.
2.4.2. Tầm nhìn


- KLLC đã có hoạch định lộ trình phát triển đến năm 2015, KLLC sẽ trở thành 1
trong 15 nhà cung cấp dịch vụ Logistics hàng đầu tại Việt Nam.
- Phấn đấu khơng ngừng, gia tăng sự hài lịng của khách hàng, tự hồn thiện mình
để trở thành đối tác chiến lược, cùng đồng hành với các bạn trên con đường phát triển.
2.4.3. Giá trị cốt lõi
- Đội ngũ nhân viên trung thực, năng động, được đào tạo chuyên nghiệp, giàu kinh
nghiệm là - nguồn lực cốt lõi của KLLC.
- Mơi trường làm việc thân thiện, đồn kết, hết lịng phục vụ khách hàng.
- Phục vụ nhiệt tình – giá cả dịch vụ cạnh tranh.

- Tư vấn miễn phí – cụ thể - rõ ràng
- Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng.
- Phương thức thanh tốn thuận lợi.
+ Nhanh chóng: Quy trình làm việc được tiêu chuẩn hóa cụ thể, rõ ràng, thực tế
nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.
+ An tồn: Chúng tôi chú trọng xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược với các
nhà cung cấp uy tín, kiểm sốt tốt chi phí đầu vào, nguồn nhân lực, sử dụng hiệu quả
giải pháp bảo hiểm hàng hóa với phương châm: An tồn là trên hết.
+ Chính xác: Với kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức nghiệp vụ vững vàng, am hiểu
tồn bộ quy trình giao nhận, Ứng dụng cơng nghệ thông tin, phần mềm khai báo Hải
quan điện tử có bản quyền (electronic customs service) KLLC tự tin cung cấp những
giải pháp chính xác nhất cho khách hàng.
2.5. Ngành nghề kinh doanh
2.5.1. Hàng Siêu trường, Siêu trọng
Với đội xe Trailer và Fooc lùn chuyên dụng cùng với kinh nghiệm vận chuyển cấu
kiện, máy móc và các thiết bị siêu trường, siêu trọng nhiều năm, KEY LINE Logistics
And Transportation Co .,LTD cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, an toàn nhất,
thời gian ngắn nhất và giá cả cạnh tranh nhất.
2.4.2. Dịch vụ Ủy Thác Xuất Nhập Khẩu
KEY LINE LOGISTICS AND TRANSPORTATION CO .,LTD là một cơng ty có
nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và ủy thác xuất nhập
khẩu. Các khách hàng rất tin tưởng chúng tôi trong việc thực hiện các hợp đồng xuất
nhập khẩu ủy thác bởi tính cẩn thận, chính xác, sự nhanh gọn, chuyên nghiệp cao và
sự đảm bảo tiến độ hợp đồng. Chúng tơi có một đội ngũ kinh doanh và nghiệp vụ đầy
kinh nghiệm, hiểu biết, năng động, tâm huyết thực hiện cơng việc như cho chính mình.
Các bạn sẽ rất yên tâm và hài lòng về dịch vụ của chúng tôi, chất lượng dịch vụ cao và
luôn ý thức giảm chi phí cho khách hàng. Sự hợp tác lâu dài, chân thành, trên cơ sở hai


bên cùng có lợi sẽ hỗ trợ bạn tăng cường lợi nhuận và sức mạnh của mình trên thị

trường.
2.5.3. Dịch vụ kho bãi
Theo yêu cầu của khách hàng, KEY LINE Logistics And Transporation Co .,LTD
thực hiện dịch vụ lưu kho bảo quản hàng hóa theo các hình thức sau : Tấn/tháng
M2/tháng Container/ngày Thuê bao trọn kho Dịch vụ Kho Ngoại Quan Quản lý hàng
thế chấp của các Ngân hàng thương mại. Các loại kho bãi chủ yếu: Kho ngoại quan.
Kho thường: Thích hợp cho các mặt hàng như điện máy gia dụng, giấy, thiết bị điện
tử… Bốc xếp thủ công: Theo tính chất, chủng lọai hàng hóa. Xếp dỡ bằng xe nâng:
Theo tính chất, chủng lọai và sản lượng hàng hóa.
2.5.4. Vận chuyển đường biển
Với hệ thống đại lý mạnh ở những khu vực cảng lớn của thế giới, những hợp đồng
ký kết với các hãng tàu uy tín, KEY LINE Logistics And Transportation Co .,LTD hân
hạnh cung cấp các dịch vụ vận chuyển bằng đường biển với mức giá cạnh tranh. Dịch
vụ của KLLC hạn chế tối thiểu rớt hàng ở cảng đi và các cảng chuyển tải với các đặc
điểm như sau: Lịch trình vận chuyển và nhổ neo đáng tin cậy từ các cảng lớn trên toàn
thế giới. Truy cập và phân bổ không gian với các hãng vận chuyển lớn. Khả năng kết
nối Trao đổi Dữ liệu Điện tử với các nhà vận chuyển. Dịch vụ giao hàng tận nơi dễ
dàng bằng phương tiện chuyên dụng phù hợp. Nhiều mức dịch vụ vận chuyển bằng
đường biển để đáp ứng nhu cầu của bạn Các thị trường mạnh bao gồm: Mỹ (USA),
Châu Âu (EU), Nhật Bản
2.5.5. Vận chuyển đường không
KEY LINE Logistics And Transportation Co .,LTD cung cấp dịch vụ vận chuyển
bằng đường hàng không với lịch trình đảm bảo và giá cước phù hợp, đúng theo yêu
cầu riêng của từng khách hàng. Với đội ngũ nhân viên đã được đào tạo về nghiệp vụ
“giao nhận hàng hóa hàng khơng”; dịch vụ chăm sóc khách hàng chun nghiệp và
nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý nhanh các tình huống phát sinh trong vận tải hàng
khơng, khả năng giữ chỗ ngay cả trong những mùa cao điểm. Để khách hàng có nhiều
sự lựa chọn, ngồi cách thức vận chuyển hàng hóa thơng thường bằng đường hàng
khơng, KLLC cịn thực hiện dịch vụ vận chuyển đa phương thức kết hợp đường biển
với đường hàng không, đường hàng không với đường hàng không (Trung chuyển qua

Singapore và Dubai); giúp khách hàng vừa tiết giảm chi phí vừa có được dịch vụ tốt
2.5.6. Khai thuê Hải Quan


Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, việc khai báo hải quan, thanh khoản
hợp đồng Sản xuất xuất khẩu, hợp đồng gia cơng, tạm nhập tái xuất, hồn thuế, xin
giấy phép bộ công thương, hạn ngạch bộ thương mại… là những trở ngại không nhỏ
với nhiều doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đã được đào tạo để làm
nhân viên Đại lý Hải quan, KLLC tự tin thực hiện các nghiệp vụ: Thay mặt chủ hàng
làm việc với cơ quan Hải quan và các cơ quan ban ngành liên quan khác. Khai báo hải
quan điện tử, hải quan từ xa. Xử lý hàng nhập khẩu đặc biệt có u cầu giấy phép.
Hồn thuế, khơng thu thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu. Sử dụng các phần mềm
khai báo hải quan chun dụng có bản quyền. Ngồi khả năng thông quan nhanh các
lô hàng hàng ngày của bạn
2.5.7. Thương mại
Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải KEY LINE xin kính chào q khách. Vinh
dự có mặt với tư cách là nhà nhập khẩu và cung cấp các loại xe ôtô nhập khẩu nguyên
chiếc. Đặc biệt là dòng xe Kia Morning 100% nhập khẩu từ Hàn Quốc Model 2010,
2011, 2012 và 2013. KLLC thấu hiểu mọi mong muốn của khách hàng với các dịng xe
phục vụ cơng việc, dã ngoại, thể thao hay du lịch, vì vậy công ty cam kết:





Chất lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc 100%.
Bảo hành 12 tháng hoặc 10.000 km đầu tiên
Tặng khách hàng phí đăng ký, đăng kiểm xe.
Hỗ trợ khách hàng làm thủ tục vay trả góp với lãi suất ưu đãi, nhanh chóng và


thuận lợi.
 Cung cấp dịch vụ trang trí nội thất, đồ chơi xe hơi chất lượng cao.
2.6. Cơ sở vật chất
-Văn phòng làm việc gồm hai phòng có đầy đủ trang thiết bị cần thiết như máy in,
máy tính , laptop, máy phơ tơ…..
- Có Camera giám sát để đảm bảo an ninh và thái độ, chất lượng làm việc của nhân
viên


Hình 2.6.1. Hình ảnh về văn phịng cơng ty


Hình 2.6.2. Hình ảnh về văn phịng cơng ty
-Cơng ty còn sở hữu 8 chiếc xe đầu kéo (xe container)
STT
1
2
3
4
5
6

Số Xe
15C - 18271
15C - 12245
15C - 14135
15C - 13042
15C - 06986
16L - 0348


Số Mooc
15R - 05808
15R - 10396
15R - 08540
15R - 06362
15R - 04897
15R - 04842


7
8

15C - 21949
15C - 02130

15R - 11418
15R - 09591

Bảng 2.6.1.Xe đầu kéo của công ty
Nguồn: Tự tổng hợp
2.7. Nhà cung cấp chính và khách hàng chính của doanh nghiệp
2.7.1. Nhà cung cấp chính

Hình 2.7. Các đối tác chính của cơng ty
(Nguồn: )
2.7.2. Khách hàng chính
2.8. Vị trí của doanh nghiệp trong hệ thống logistics
- Công ty vinh dự là thành viên của

Hình 2.8. Các tổ chức cơng ty tham gia

(Nguồn: )
+ VCCI: Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam
Chamber of Commerce and Industry,) là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng
đồng doanh nghiệp, chủ lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam.
+ VIFFAS: Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (Vietnam Freight Forwarders
Association) là một tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các tổ chức, doanh nghiệp và các
công dân của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực giao nhận kho vận, lô gi-stic tự
nguyện thành lập, khơng vụ lợi, nhằm mục đích hợp tác, liên kết, hỗ trợ và giúp đỡ lẫn


nhau trong việc phát triển các hoạt động nghề nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động và
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các hội viên hoạt động trong lĩnh vực giao nhận kho
vận lơ-gi-stic của nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trên cơ sở đó hội nhập
với các tổ chức hoạt động trong ngành, lĩnh vực này trong khu vực và trên thế giới
theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE
3.1. Tổng quan về lô hàng LCL nhập khẩu
- Tên hàng hóa: Hạt màu RENOL WHITE 113837-16


- Mô tả:
+ Dùng để tạo màu cho hạt nhựa nguyên sinh, đóng gói 25kg/bao, hàng mới 100%
+ Khối lượng tịnh (Net weight): 1000kg
+ Khối lượng cả bì (Gross weight): 1040kg
+ Xuất xứ: Singapore
+ Giá (Price): 8,06 USD/kg
+ Tổng giá trị (Total amount): 8060 USD
+ Điều kiện giao hàng: CIF HAI PHONG, Incoterms 2010

+ Số lượng container: 01x40’ HC
+ Cảng xếp: Cảng Singapore
+ Cảng dỡ: Hải Phòng, Việt Nam
- Các bên tham gia
+ Nhà xuất khẩu: CLARIANT (SINGAPORE) PTE. LTD
Add: 8, Third Chin Bee Road, Jurong Industrial Estate Singapore 618684
Tel: 65 6265 5866
Fax: 65 6265 7897
+ Nhà nhập khẩu: TICH GIANG CO.,LTD.,
Add: 195 Tran Dang Ninh Street, Cau Giay District, Ha Noi, Viet Nam
Tel: +84.24 3793 1430
Tax code: 0100934275
+ Bên đại diện nhà nhập khẩu: Key Line Logistics And Transportation CO, LTD
Add: No 18, Lot 3E Le Hong Phong, Ngo Quyen District, Hai Phong, Viet Nam
Phone: 02253.556.921/0944.200.886
Fax: 02253.556.921
+Hãng trung gian:
. Logistics Joint Stock Company Vinalink
Add: Floor 16th , No 14, Lang Ha, Thanh Cong Street, Ba Dinh District, Ha Noi,
Viet Nam
Tel: 84 43722 4234
Fax: 84 43772 4235
. VVMV JSC


Add: Floor 11th, C’Land Building, 156 Xa Dan 2 Street, Dong Da District, Ha Noi,
Viet Nam
Tel: 84-24-3972 6250
Fax: 84-24-3972 6257
3.2. Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại cơng ty


Nhận chứng
Bước
từ và1 kiểm tra

Lên tờ khai

Lấy lệnh của

hải quan

hãng tàu

chứng từ

Làm thủ tụ đổi
lệnh và chở hàng về

Làm thủ tục
thơng quan

kho người nhập
khẩu
Sơ đồ 3.2.1. Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty
Nguồn: Tự tổng hợp
-

Bước 1: Nhận chứng từ và kiểm tra chứng từ
+ Sau khi chốt lô hàng với khách hàng, nhân viên kinh doanh (Sales) chuyển file
hoặc in chứng từ chuyên cho nhân viên hiện trường (OPS) đề kiểm tra thông tin.

Trong một số trường hợp, khách hàng gửi luôn bộ chứng từ mà không gửi file
mềm. Nhân viên kinh doanh hoặc khai thác tạo hồ sơ cho lô hàng.
+ Nhân viên OPS kiểm tra kĩ thông tin trên từng chứng từ: đây là bước khơng
khó. nhưng khá hữu ích cho nhũng bước sau trong cà quy trình làm hàng nhập
.
Sales Contract (Hợp đồng mua bán): Kiềm tra số, ngày hợp dồng,
phương thức thanh tốn, diều kiện giao hàng, thơng tin hàng hóa...
.
Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại); Kiểm tra số, ngày invoice,
điều kiện giao hàng, dơn giá, trị giá...


.

Packing list (Chi tiết đóng gói): Kiểm tra trọng lượng, thề tích, sổ kiện,

cách dóng gói...
.
Bill of Lading (Vận đơn): Kiểm tra sổ, ngày và nơi phát hành, tên tàu. số
chuyển, số cont, chì, trọng lượng ... Lưu ý xem có B/L gốc khơng, hay dã
surrender / telex released
.
Arrival notice (Giấy báo hàng đến).
.
C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ), nếu có: cần kiềm tra kỳ nểu có ưu đãi
dặc biệt nhu mẫu D. E... vì có liên quan trục liểp đến ưu đãi thuế.
.
Giấy giới thiệu cùa công ty chủ hàng (thường gửi sau, cùng bộ hổ sơ
giấy).
Kiêm tra chéo sổ liệu giữa các chứng từ, chẳng hạn: đơn giá trong Hợp dồng &

Invoice, lượng hàng giữa Hợp dồng. Packing List. B/L...
Hồ sơ chưa đầy dù hợp lệ nếu: chứng từ không dầy đủ, hoặc thiếu thông
tin trên chứng từ, hoặc thông tin trên các chứng từ không khớp nhau.
Nếu bộ hồ sơ đù số lượng chúng từ, dù thông tin cần thiết (đề lên tờ khai
hai quan), và thông tin trên các chứng từ khớp nhau, thì bộ chứng từ được coi là
đầy đủ hợp lệ.
Nếu bộ chứng từ thiếu hoặc chưa hợp lệ, nhân viên OPS báo Sales dề nghị
-

khách hàng bồ sung chỉnh sửa đến khi đầy đủ.
Bước 2: Lên tờ khai hải quan
+ Nhân viên phòng chứng từ lập tờ khai hải quan bằng phần mềm khai hải quan,
sau khi kiếm tra chứng từ xong thì làm bước tiếp.
+ Kiểm tra lại tờ khai trên phần mềm đê đảm bảo nội dung chính xác;
Lưu ý những tiêu chí khơng được phép sửa trên tờ khai (Cần kiềm tra hết
sức cẩn thận)
Tên người xuất khẩu, địa chì, mã bưu điện.
Số bill, số cont, chì, ngày hàng đển, tên tàu chặng cuối, địa điềm dỡ hàng.
Số ngày invoice, phương thức thanh toán, điều kiện giao hàng, mã phân
loại hóa đơn, mã phân loại TK trị giá.
Thơng tin thuế suất của lơ hàng

Hình 3.2.1. Thơng tin thuế suất của lô hàng
Nguồn: tự tổng hợp


Nhân viên kế tốn tự tính số thuế phải nộp bằng file excel, gồm thuế nhập khẩu,
VAT . Nếu khớp kết quã (hoặc sai số nhỏ) thì thực hiện bước liếp theo, nểu chưa
khớp kiểm tra ngay lại tờ khai về thuế và đơn giá, trị giá, và điều chỉnh dữ liệu
nếu cần thiết.

Phụ trách bộ phận OPS khác kiêm tra (độc lập) lại toàn bộ tờ khai để đảm bảo
nội dung trên tờ khai dược chính xác. Khi thấy thơng tin chưa rõ ràng đầy đủ thì
u cầu người khai giải thích rõ ràng Nếu thấy đã ổn thì hoàn tất việc kiềm tra.
Trường hợp 2 người chưa nhất trí thì báo cáo cấp trên để được hướng dẫn xử lý.
Sau khi cà 2 người (người khai và người kiềm tra) đều thấy nội dung tờ khai đã
chuẩn chỉnh thì chuyển sang bước tiếp
+ Gửi tờ khai in thử cho K/H kiểm tra và xác nhận. Bổ sung, chỉnh sửa tờ khai
theo yêu cầu cùa khách hàng, nếu thấy yêu cầu đó là hợp lý. Trong trường hợp
thấy yêu cầu của khách hàng chưa hợp lý, chẳng hạn mã HS khơng chính xác để
được mức thuế suất thấp, OPS cần giải thích rõ các phương án, và để khách
hàng quyết định.
+ Truyền tờ khai và nhận kết quả phân luồng từ hệ thống. Tùy theo tờ khai được
phân luồng gì mà tiến hành các bước tiếp theo:
- Hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai
102819619560 và phân luồng hàng hóa thuộc luồng 1 là luồng “xanh”
.
Luồng xanh: In tờ khai, chờ khách hàng nộp thuế, sau đó đến hải quan
giám sát làm nốt thủ tục thông quan.
.
Luồng vàng: Phải mang TK và bộ hồ sơ lên cho hải quan kiểm tra hồ sơ.
Nhân viên hiện trường phải đọc hồ sơ, và trao dồi với người lên lờ khai đề nắm
được thơng tin về lơ hàng, để có thể chủ động giải thích khi hải quan hỏi.
.
Luồng đỏ: Hải quan vừa kiểm tra hồ sơ vừa kiềm tra thực tế hàng hóa.
Cần hiểu rõ về lơ hàng, hỏi khách hàng xem hàng hóa thực tế có chuẩn chỉnh
khơng, có nhãn mác đầy đù khơng, quy cách đóng gói đơn vị, đặc diểm. tính
chất, cơng dụng... như thế nào, để có phuơng án kiểm hóa thích hợp. Khi đi
kiềm hóa, lưu ý mang theo một số dụng cụ cần thiết như: seal (chì niêm phong),
dao rạch giấy, băng dính...
+ Nộp thuế nhập khẩu và VAT; Sau khi có kết qua phần luồng, gửi khách hàng

file tờ khai dể nộp thuế, lưu ý: trong email, phải hướng dẫn khách hàng thông
tin nộp thuế:
.
Cơ quan quàn lý thu: CANGHPKVII
.
Số TK kho bạc


.

Tên kho bạc.

Hình 3.2.2. Các loại thuế phải nộp ở trong tờ khai hải quan
Nguồn: Tự tổng hợp
.
Lưu ý khách hàng: chỉ ghi 11 chữ so đầu tiên của TK trên giấy nộp thuế,
Trưởng hợp khách hàng nhờ công ty nộp thuế giúp, thì đề nghị họ chuyển tiền,
và nộp thuế giúp họ. Điền thông tin vào giấy nộp thuế. kiềm tra cẩn thận tất cà
các thông tin trước khi nộp cho ngân hàng/kho bạc Trước khi ký nhận giấy nộp
thuế gốc lừ ngân hàng, kiềm tra một lần nữa các thơng tin để đàm bào tính chính
xác.
+ Nhân viên hiện trường ra ngân hàng đi nộp các khoản thuế như trên cho hải
-

quan
Bước 3: Lấy lệnh của hãng tàu
+ Nhân viên kinh doanh gọi điện trước cho hãng tàu đề hịi về phí lấy lệnh, tiền
cược cont, và lơ hàng đã đủ điều kiện phát lệnh chưa. Khi lấy lệnh giao hàng
D/O, tới hãng tàu, hồ sơ gồm có:
.

Giấy báo hàng đến: 1 bản copy.
.
Giấy giới thiệu: 1 tở gốc.
.
Chúng minh nhân dân: 1 bản copy.
.
Bill hãng làu: 1 bản copy.
+ Nhân viên hiện trường đóng các loại phí để lấy lệnh


×