Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn đia lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.9 KB, 16 trang )

Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Nhà nướcc ta khẳng định vị thế của VN: VN là một quốc gia độc lập có chủ
quyền, thống nhất và tồn vện lãnh thổ, gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời”
Việt nam là một bộ phận của thế giới:
+ Vn gắn liền với lục địa á- âu, thuộc ĐNA
+ VN có biển là một bộ phận của biển Đơng
1, Vì sao khẳng định VN là quốc gia tiêu biểu , thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên
nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực ĐNA?
- Về tự nhiên:
Tính chất bao trùm của thiên nhiên Việt nam là tính chất nhiệt đới gió mùa, là tính chất
chung của khu vực.
- Về văn hố: có nền văn minh lúa nước, tơn giáo, nghệ thuật, kiến trúc gắn bó với khu
vực và có nhiều nét tương đồng nhau (vd)
- Về lịch sử: là lá cờ đầu chống thực dân đế quốc.
2, Công cuộc đổi mới của VN bắt đầu từ năm nào? Thành tựu vn đã đạt được
trong thời gian qua?
Công cuộc đổi mới của vn bất đầu từ năm 1986 đến nay đã đạt những thành tựu, to
lớn, tồn diện:
Thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kt-xh kéo dài, kinh tế phát triển ổn định với
gia tăng GDP 7%\ năm. Đời sống nhân dân được cảI thiện rõ rệt.
Từ chỗ thiếu ăn phảI nhập khâu lương thực, nay trở thành 1 trong 3 nước xk gạo
lớn nhất TG (Thái Lan, VN, Hoa Kì)
Cơng nghiệp phát triển nhanh, Nhiều khu CN, khu chế xuất, khu cơng nghiệp kĩ
thuật cao được hình thành
Các ngành DV phát triển nhanh, ngày càng đa dạng
Phát triển kinh tế nhiều thành phần,

I. VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ:
1, Đặc điểm vị trí địa lí co ảnh hưởng như thế nào tới mơi trường tự nhiên nước


ta? Cho ví dụ?
-Vị trí nội chí tuyến, cầu nối giữa đất liền và hải đảo, nơi tiếp xúc giữa các luồng gió
mùa và sinh vật làm cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm.
Khơng khơ hạn như các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam á, Bắc Phi. Nguồn tài nguyên
sinh vật phong phú đa dạng.
Vd: tính chất nhiệt đới: nhiệt độ trung bình năm trên 210C. Gió mùa và biển mang đến
một lượng mưa lớn 1500 -2000mm/năm, độ ẩm > 80%.
2, Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao
thơng vận tải ở nước ta?
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài bắc nam, hẹp ngang, bờ biển dài uốn cong hình chữ S:

Trường THCS Trung Hưng

1


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
Có tác động đến tự nhiên là:
+ Làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng từ bắc vào nam, từ đông sang tây.
+ Biển ảnh hưởng sâu vào đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm
Đối với giao thơng:
+ Cho phép nước ta phát triển các loại hình giao thông đường bộ, đường biển, hàng
không…
+ Lãnh thổ hẹp ngang, nằm sát biển, làm chia cắt giao thông B- N, thiên tai phá
hoại các cơng trình giao thơng
3, Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổVN có thuận lợi và khó khăn gì cho cơng cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
- Tạo thuận lợi cho VN phát triển kinh tế toàn diện
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước đông nam á và thế giới trong xu thế tồn

cầu hố
- Phaỉ ln chú ý bảo vệ đất nước, Phòng chống thiên tai và chống giặc ngoại xâm
(xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời...)
II. BIỂN VIỆT NAM
1. Chứng minh biển Đơng là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới
gió mùa ĐNA
- Biển lớn: đứng thứ 3 trong số các biển thuộc Thái Bình Dương
- Tương đối kín: Thơng với Thái Bình Dương qua các eo biển hẹp
- Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa: trải từ xích đạo tới chí tuyến bắc, chế độ hải văn
theo mùa
2. Biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh qua các yếu
tố khí hậu biển?
Tính chất nhiệt đới:
- Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 230C, khơng đóng băng. Nhiệt
độ thay đổi theo mùa: mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền.
Tính chất gió mùa:
- Chế độ gió: tháng 10 – tháng 4: gió Đơng Bắc.
tháng 5 – 11: gió Tây Nam.
- Dịng biển: hoạt động theo mùa
Tính chất ẩm: lượng mưa tb 1100 -1300 mm/năm.
3. Biển đã đem lại những thuận lợi khó khăn gì cho sx và đời sống của nhân dân
ta? Cần có biện pháp gì để bảo vệ tài ngun mơi trường biển VN?
III. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1. Lịch sử phát triển tự nhiên nước ta trải qua những giai đoạn nào? Giai đoạn nào
có vai trị quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?( Tân
kiến tạo)

Trường THCS Trung Hưng

2



Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
2. ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với sự phát triển tự nhiên hiện nay?
(Trình bày quá trình biến đổi cơ bản của lãnh thổ nước ta trong giai đoạn Tân kiến
tạo?)
- Nâng cao địa hình, làm núi non sơng ngịi trẻ lại
- Xuất hiện các cao ngun ba zan
- Sụt lún tạo ra các đồng bằng phù sa trẻ ( Vd)
- Mở rộng biển đông, tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa
- Góp phần hình thành khống sản: dầu mỏ, bơxits, than bùn...
- Tiến hố giới sinh vật, xuất hiện lồi người.
IV. KHỐNG SẢN VN:
1.
Chứng minh khoáng sản nước ta phong phú đa dạng? Nguyên nhân?
2.
Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước
ta, biện pháp bảo vệ tài nguyên khống sản?
V. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
- 3 Đặc điểm: +
+
+
1.
Vì sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Vn?
2.
Chứng minh địa hình nước ta là địa hình già được tân kiến tạo nâng lên và tạo
thành nhiều bậc kế tiếp nhau
3.
Chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu tác

động mạnh mẽ của con người
4.
Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
5.
Giải thích sự hình thành các dạng địa hình:
a, Địa hình cacxtơ
Nước mưa có thành phần CO2, khi tác dụng với đá vơI gây phản ứng hồ tan đá
CACO3 + H2CO3 => Ca(HCO3)2
Vì vậy bên trên núi đá vơi lởm chởm, sắc nhọn, bên trong có các hang động, thạch nhũ
rất đẹp
b, Địa hình cao nguyên bazan
Vào gđ Tân sinh, vận động tạo núi làm đứt gãy địa hình, dung nham núi lữa phun theo
các đứt gãy, tạo ta các cao nguyên bazan ở Tây Nguyên, Nghệ An...
c, Địa hình đồng bằng phù sa mới:
Tân kiến tạo gây ra các sụt lún, sau đó được sơng ngịi mang vật liệu, phù sa tới bồi
đắp mà thành
d, Địa hình đê sơng, đê biển, hồ chứa
- Đê sơng chủ yếu ở dọc 2 bờ sơng Hồng, sơng Thái Bình do nhân dân đắp để chống lũ
lụt
- Đê biển: đắp ven biển chống thuỷ triều, ngăn mặn
- Hồ chứa: Đắp đập ngăn sông, suối để làm thuỷ lợi và thuỷ điện

Trường THCS Trung Hưng

3


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
6. Địa hình vùng núi Đơng Bắc, Tây Bắc, Trường sơn bắc có tác động như thế nào

đến khí hậu của mỗi vùng?
7. Địa hình đồng băbgf sơng Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống và khác
nhau ở những điểm nào?
8. Đặc điểm các khu vực địa hình:
Vùng
Đặc điểm nổi bật của địa hình
Đơng bắc
- Vùng đồi núi thấp và vùng đồi trung du phát triển rộng
- Các núi cánh cung mở rộng về phía bắc
- Địa hình cacxtơ phổ biến, có các cảnh quan đẹp như Vịnh Hạ
Long
Tây bắc
- Là vùng núi cao và các cao nguyên đá vôi hiêmt trở, chạy theo
hướng TB-ĐN
- Có các đồng bằng nhỏ nằm xen kẽ giữ núib
Trrường Sơn
bắc
Núi và cao
nguyên
Trường Sơn
Nam

- Là vùng đồi núi thấp có hai sườn khơng đối xứng
- Sườn đơng Trường sơn hẹp, có các nhánh núi đâm ngang ăn sát
ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền trung ra nhiều khu
vực
- Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ
- Địa hình nổi bật là các cao nguyên bazan xếp tầng rộng lớn

Chứng minh, giải thích địa hình nước ta ln biến đổi do tác động mạnh mẽ của mơi

trường nhiệt đới gió mùa ẩm và của con người

Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
-

Trong mơi trường nóng, ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa đã

nhanh chóng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi, bồi tụ các đồng bằng tạo
nên các dạng địa hình hiện đại…


Tạo nên các dạng địa hình độc đáo như Cacxtơ nhiệt đới…
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngời:

-

Tác động trực tiếp, thường xuyên tạo nên các dạng địa hình nhân tạo: đê,

đập, kênh, rạch, hồ chứa nước…
-

Tác động gián tiếp: chặt phá rừng lấy gỗ, lấy đất làm nương rẫy, xây dựng

các cơng trình…cũng là ngun nhân làm địa hình biến đổi mạnh mẽ.

Phong Nha-Kẻ Bàng ở Quảng Bình- di sản thiên nhiên thế giới là dạng địa

Trường THCS Trung Hưng

4



Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
hình Cacxtơ ngầm nhiệt đới.
-

Các hang động được hình thành do sự ăn mòn, xâm thực của nước để mở

rộng các khe nứt có sẵn…
-

Đá vơi bị nước có axit ăn mịn theo phản ứng hố học:
CaCO3 + H2CO3 <=> Ca(HCO3)2

-

Sau khi nước bốc hơi tạo thành các thạch nhũ với nhiều hình thù kỳ lạ và

độc đáo.
VI. KHÍ HẬU VIỆT NAM
1. Các đặc điểm chính (tính chất ) của khí hậu việt nam
- Tính nhiệt đới gió mùa ẩm. Giải thích vì sao có đặc điểm đó?
(giải thích: Vị trí nội chí tuyến, vị trí giao nhau của các luồng gió mùa, chịu ảnh hưởng
của biển)
- Tính đa đạng
- Tính thất thường
Trong 3 đặc điểm trên đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?
(Trong 3 đặc điểm trên , đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm quan trọng nhất vì đây là tính
chất chung bao trùm lên các thành phần tự nhiên khác như điạ hình, thổ nhưỡng, thuỷ

văn, biển, sinh vật)
2. Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng vẫn xuất hiện băng tuyết, sương muối, sương giá
- Chịu sự tác động của gió mùa nên ẩm ướt, mưa nhiều, khơng nóng khơ như các nước
có cùng vĩ độ ở Tây Nam á, Bắc phi
3. Chứng minh và giải thích tính đa dạng của khí hậu nước ta
- Khí hậu nước ta phân hố đa dạng theo khơng gian và thời gian
Theo khơng gian: Từ Bắc – Nam, Đông – Tây chia ra 4 miền khí hậu:
+ Miền khí hậu phía Bắc: Từ Hồnh Sơn trở ra, có mùa đơng rất lạnh tương
đối ít mưa, mùa hè nóng nhiều mưa. Vùng núi cao thường có băng tuyết, sương muối,
sương giá.(Miền này cịn có sự phân hố ra 2 miền khí hậu là Đơng Bắc, Tây Bắc)
+ Miền khí hậu Đơng Trường Sơn: Từ Hồnh Sơn tới mũi Dinh: Cũng có
một mùa đơng khá lạnh. Có mùa mưa lệch hẳn về thu đơng
+ Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm Nam bộ và Tây Ngun, có khí hậu
nhiệt đới cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc
+ Miền khí hậu biển đơng: Khí hậu gió mùa hải dương

Trường THCS Trung Hưng

5


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
Theo thời gian: Một năm có hai mùa khí hậu, miền bắc có một mùa đơng lạnh, mùa hè
nóng, miền nam có hai mùa mưa khơ rõ rệt. Giữa hai mùa chính cịn có các thời kì
chuyển tiếp (Xn, Thu)
- Giải thích.
+ Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam, địa hình đa dạng tạo ra sự phân hố
theo khơng gian

+ Gió mùa và vị trí của hai miền Nam Bắc tạo ra sự phân hoá theo thời gian
4. Trong mùa gió Đơng Bắc khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam bộ có đặc điểm gì giống
nhau khơng? Vì sao?
- Mùa gió Đơng Bắc thời tiết- khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rõ rệt
Miền bắc có một mùa đông lạnh nhưng không thuần nhất, đầu đông lạnh khơ,
cuối đơng lạnh, ẩm ướt. Vì Đơng bắc là cửa ngõ đón gió mùa đơng bắc, cường độ gió
mùa rất mạnh, vùng núi cao ở Tây bắc do yếu tố độ cao địa hình nên cũng rất lạnh. đầu
đơng gió mùa đi thẳng từ lục địa Tquốc xuống nên thời tiết khơ hanh, cuối đơng gió
lệch hướng về biển nên có mưa phùn, ẩm ướt
Miền trung xa cữa ngõ đón gió đơng bắc, có dãy Hồnh Sơn ngăn cản làm cho
cường độ gió mùa giảm sút, mùa đơng ít lạnh hơn và có mưa lớn vào cuối đơng
Miền Nam ở vị trí rất xa nên gió mùa tác động rất ít, lại gần xích đạo nên mùa
này nam bộ nóng, khơ ổn định suốt mùa
6. Nước ta có mấy mùa khí hậu, nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta?
Nước ta có hai mùa khí hậu rõ rệt:
- Mùa gió Đơng Bắc (tháng 1 – tháng 4)
Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió Đơng Bắc và xen kẽ là
nhưng đợt gió tín phong ĐN. Về mùa này thời tiết khí hậu trên các miền nước ta
khác nhau rõ rệt:
 + Miền bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa ĐB mang lại một mùa
đông lạnh nhưng không thuần nhất. Đầu đông là tiết thu se lạnh, khô
hanh. Cuối đông là tiết xuân với mưa phùn ẩm uớt. Nhiệt độ tb nhiều nơI
duới150C, vùng núi cao có thể xuất hiện sương muối sương giá, băng
tuyết.
 + Tây Nguyên và Nam bộ: Thời tiết nóng khơ, ổn định suốt mùa
 + Dun hảI Trung Bộ: có mưa rất ớn vào các tháng cuối năm
- Mùa gió TN:
 Đây là mùa thịnh hành của gió TN và xen kẽ là tín phong ĐN.
 Nhiệt độ cao đều trên toàn quốc và đạt 250C ở các vùng thấp.
 Lượng mưa mùa này rất lớn, chiếm 80% lượng mưa cả năm

 Riêng duyên hải Trung Bộ mùa này mưa ít
 Thời tiết phổ biến mùa này là trời nhiều mây, có mưa rào, mưa dơng. Dạng thời
tiết đặc biệt là gió tây, mưa ngâu và bão

Trường THCS Trung Hưng

6


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
 Bão gây thiệt hại lớn cho các tỉnh đồng bằng, duyên hải nước ta, trung bình mỗi
năm 4- 5 cơn bão từ biển đơng và thái bình dương đổ vào mang lại một lượng
mưa đáng kể
7. Những thuận lợi khó khăn do khí hậu mang lại?
8. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa cũng in đậm nét trong đời sống văn hoá, xã
hội của người dân VN, hãy cm
- Ca dao tục ngữ
- Lễ hội theo mùa
- Mùa vụ sản xuất, cơ cấu cây trồng, vật ni phù hợp
9. Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và địa hình nước ta?
- Sv: khí hậu nóng ẩm thuận lợi cho sv sinh trưởng, phát triển, khí hậu phân hố
theo từng miền, theo độ cao làm cho sv phong phú đa dạng, từ sv nhiệt đới, cận
nhiệt, ôn đới. Trong đó phát triển mạnh mẽ nhất la hệ sinh thái rừng nhiệt đới
thường xanh. Sự phân hoá ra các mùa khí hậu tạo cho nước ta có kiểu rừng thưa
rụng lá ở Tây Ngun
- Địa hình: mang tính chất nhiệt đới gió mùa
Nước mưa ăn mịn đá vơi tạo nên địa hình cacxtơ độc đáo. Trên địa hình là rừng
rậm bao phủ, dưới rừng là lớp vỏ phong hoà dày vụn boẻ dễ bị xói mịn rửa trơi.
Mưa lớn tập trung theo mùa đã xói mịn xâm thực, cắt xẻ các khối núi, bồi đắp các

đồng bằng tạo nên các dạng địa hình hiện đại
9. Dựa vào bảng 31.3 SGK trang 110
- Tính nhiệt độ trung bình năm, lượng mưa/ năm, biên độ nhiệt / năm
- Rút ra nhận xét và kết luận về đặc điểm khí hậu Việt nam
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Nhiệt độ
(0C)

16,4

17

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28, 2

27, 2

24,6

21,4

18,2

Lượng
mưa (mm)


18,6

26,2

43,8

90,1

188,5

239,9

288,2

318

265,4

130,7

43,4

23,4

Trạm
Hà Nội
Độ
cao:
5m


.

VII. SƠNG NGỊI VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung
• Địa hình nước ta nhiều đồi núi, lượng mưa hằng năm lớn nên nước ta có mạng lưới
sơng ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước
+ Có 2360 con sơng dài trên 10km
+ Do lãnh thổ hẹp ngang và giáp biển, nhiều nơi đồi núi ăn sát ra biển nên phần lớn
sông của nước ta là sông nhỏ, ngắn và dốc.

Trường THCS Trung Hưng

7


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
• Sơng của nước ta chảy theo hai hướng chính: tây bắc - đơng nam và hướng vịng
cung theo hướng nghiêng chung của địa hình
+ Hướng tây bắc - đơng nam: sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Cả, sông Mã,
sông Ba, sông Vàm cỏ (Đông – Tây), sông Tiền, sông Hậu …
+ Hướng vịng cung: sơng cầu, sơng Thương, sơng Lục Nam, sơng Lơ, sơng Gâm
• Nước ta có chế độ mưa mùa nên sơng ngịi có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn
+ Mùa lũ nước sông dâng cao, chảy mạnh, chiếm 70-80% lượng nước cả năm,
thường gây lụt lội.
+ Do đặc điểm hình dạng mạng lưới sơng, địa hình, địa chất nên tính chất lũ của các
sơng cũng khác nhau. Sông miền Bắc lũ dữ, lên nhanh, xuống nhanh, sông Miền Trung
lũ lên nhanh, sông miền Nam lũ hiền, lên chậm, xuống chậm.
+ Do chế độ mưa trên mỗi lưu vực khác nhau nên mùa lũ của các sơng khơng trùng
nhau

• Sơng ngịi nước ta có lượng phù sa lớn, là nguồn tài nguyên lớn cho đời sống và sản
xuất
2. Sơng ngịi nước ta có giá trị lớn về nhiều mặt
+ Bồi đắp phù sa tạo ra các đồng bằng châu thổ màu mỡ
+ Là nguồn cung cấp nước chính cho sinh hoạt và sx
+ Có giá trị to lớn về giao thông, nghề cá, du lịch, thủy điện
3. Sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm
Nhiều dịng sơng đang bị ơ nhiễm do:
+ Rác thải nước thải sinh hoạt của dân cư
+ Chất thảI công nghiệp, ghe tàu
+ Dư lượng hố chất, phân bón trong nơng nghiệp
+ Đánh bắt thuỷ sản bằng chất độc
4. Một số biện pháp khai thác tổng hợp sơng ngịi
+ Xây dựng các cơng trình thuỷ lợi – thuỷ điện : tạo ra các hồ chứa nước lớn vừa có
giá trị về thuỷ điện, thuỷ lợi, du lịch, nuôI thuỷ sản vứa có điều hồ dịng chảy sơng
ngịi, giảm bớt lũ lụt
+ Sử dụng nguồn nước ngọt của sơng ngịi để tăng vụ, thau chua, rửa mặn. Khai thác
nước mặt để nuôI thuỷ sản.
+ Tận dụng nguồn phù sa để tăng năng suất cây trồng
+ Đánh bắt thuỷ sản, nạo vét lòng sơng, cảI tạo dịng chảy để phát triển giao thơng
đường sơng
CÁC HỆ THỐNG SƠNG LỚN Ở NƯỚC TA
1. Đặc điểm chung
+ Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc chia thành nhiều hệ thống
+ Chín hệ thống sơng lớn là:
- ở bắc Bộ: hệ thống sơng Hồng, sơng TháI Bình, sông Kỳ cùng – Bằng Giang
- ở Trung bộ: Hệ thống sồn mã, sông Cả, sông Thu bồn, sông Đà rằng
- ở Nam bộ: Hệ thống sông Đồng Nai – Vàm cỏ, hệ thống sông Cửu Long

Trường THCS Trung Hưng


8


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Mỗi hệ thống sơng có hình dạng và chế độ nước khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện
khí hậu, địa hình, địa chất của mỗi khu vực
2. Các lưu vực sơng
Sơng ngịi Bắc Bộ
Sơng ngịi Trung Bộ
Sơng ngịi Nam Bộ
- Tiêu biểu là hệ thống - Tiêu biểu là hệ thống
- Tiêu biểu là hệ thống
sông Mã, Đà Rằng (s. Ba) sơng Cửu Long
sơng Hồng
- Dạng lơng chim hoặc
- Lịng sông rộng, sâu, độ
- Dạng nan quạt
nhánh cây
dốc nhỏ, đổ ra biển bằng
- Trung và thượng lưu
- Sông ngắn , dốc
chín cửa
có độ dốc lớn
- Chế độ nước rất thất
- Chế độ nước khá điều hoà
- Chế độ nước thất
thường
thường

- Mùa lũ từ tháng 9 – tháng - mùa lũ từ tháng 7- tháng
- Mùa lũ từ tháng 612. Lũ đột ngột, lên nhanh, 11. Lũ lên chậm, rút chậm
tháng 10. lũ đột ngột
- Có hàm lượng phù sa rút nhanh
- Có giá trị lớn về giao
cao nhất, trữ năng
thơng
thuỷ điện lớn nhất
trong các hệ thống
sông ở nước ta
3. Vấn đề phịng chống lũ lụt
+ Sơng ngịi nước ta có nhiều giá trrị to lớn nhưng lũ lụt thường xảy ra gây nhiều
thiệt hại về tính mạng, tài sản và sx. Để phòng chống lũ lụt cần thực hiện nhiều nhóm
giảI pháp
- GiảI pháp chung
* Bảo vệ rừng trong các lưu vực sông, đặc biệt là rừng đầu nguồn
* Củng cố và bảo vệ tốt các hệ thống đê
* Xây dựng các cơng trình thuỷ địên, thuỷ lợi, kênh mương thoát lũ
* Chủ động sẵn sáng vật tư phương tiện, lương thực, thực phẩm, thuốc men ở các
vùng thường xuyên bị lũ
• Riêng vùng đb Sơng Cửu Long, để sống chung với lũ hướng chung là:
* Xây dựng các khu dân cư tránh lũ, nhà nổi, làng nổi
* Di dân lên các vùng gị đất cao
* Đào kênh thốt nước ra vùng biển phía Tây
* Đắp đê bao ngăn lũ nhỏ
• Đb Sơng Hồng
* Bơm nước từ các ơ trũng trên đồng ruộng ra sông
* Cũng cố hệ thống đê
* Bảo vệ rừng đầu nguồn
* Xây hồ thuỷ điện, hồ chứa nước


Trường THCS Trung Hưng

9


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
VIII. ĐẤT VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung
a. Đất ở nước ta rất đa dạng, phức tạp
- Vùng đồi núi có đất mùn núi cao, đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ ...
- Vùng đồng bằng có đất phù sa cổ, phù sa mới, đất mặn ven biển ...
* Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố hình thành : Đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh
vật và sự canh tác của con người.
* Mỗi loại đất có đặc điểm riêng về độ dày, thành phần chất khoáng, độ xốp, màu
sắc.. và có giá trị kinh tế khác nhau.
b. Nước ta có hai hệ đất cơ bản : hệ đất feralit và hệ đất phù sa
Phân bố

Đất feralit
Chiếm 65% diện tích lãnh thổ
Hình thành tại chỗ trên các vùng
đồi núi

Đặc tính

Đất chua, nghèo mùn, màu đỏ
vàng, đỏ nâu. Dễ bị xói mịn, rửa
trơi, đá ong hố


Giá trị sử
dụng

Trồng cây công nghiệp lâu năm,
trồng rừng, cây ăn quả

Đất phù sa
Chiếm 24% diện tích lãnh thổ
Hình thành từ bồi tụ phù sa sơng
biển, phân bố chủ yếu ở các đồng
bằng
Trung tính, ít chua hoặc chua mặn,
giàu mùn và chất dinh dưỡng
Màu nâu hoặc xám.Dễ bị ngập úng,
chua phèn, chua mặn
Trồng cây lương thực, cây thực
phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày

2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nuớc ta
+ Đất là tài nguyên quý giá đối với sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp. tài ngun đất của
nước ta có hạn, sử dụng đất phải đi đôi với cải tạo, tu bổ
+ Nhiều vùng nông nghiệp của nước ta đãụng có hiệu được cải tạo và sử dụng có hiệu
quả, cho năng suất và sản lượng cao
+ Tuy nhiên việc sử dụng đât5s cịn chưa hợp lý, có tới hơn 50% diện tích đất tự nhiên
cần được cải tạo, trong đó khoảng 10 triệu ha đất trống, đồi trọc.

IX. SINH VẬT VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung
+ Sinh vật nước ta rất phong phú, đa dạng về thành phần loài, đa dạng về kiểu hệ sinh

thái, đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học

Trường THCS Trung Hưng

10


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Trên đất liền có rừng nhiệt đới gió mùa, trên biển Đơng có khu hệ sinh vật biển nhiệt
đới rất giàu có
• Những nhân tố góp phần tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước
ta :
- Môi trường sống thuận lợi : nguồn nhiệt, ẩm cao, lượng ánh sáng dồi dào, lớp thổ
nhưỡng sâu dày, vụn bở ...
- Lãnh thổ ở vị trí cầu nối giữa Đông Nam á lục địa và Đông Nam á hải đảo : nước
ta vừa có sinh vật bản địa, vừa có các luồng sinh vật di cư tới
- Quá trình phát triển của sinh vật Việt Nam khơng bị băng hà tiêu diệt như sinh vật
ơn đới
2. Tính đa dạng của sinh vật Việt Nam
a. Sự phong phú về thành phần lồi
+ Có tới 14.624 lồi thực vật, 11.217 lồi và phân lồi động vật
+ Có 365 lồi động vật và 350 loài thực vật quý hiếm được đưa vào “sách Đỏ” Việt
Nam
b. Sự đa dạng về hệ sinh thái:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển trên các bãi bồi ven cửa sông, ven biển, đất
liền và các hải đảo
- Diện tích hơn ba trăm nghìn ha, tập trung ở các vùng cửa sông, ven biển đồng
bằng sơng Cửu Long
- Có rất nhiều lồi: thực vật: sú, vẹt, đước… Động vật có cá, tơm, cua, sị và nhiều

loài lưỡng cư, chim thú.
+ Hệ sinh tháI rừng nhiệt đới gió mùa
- Phát triển trên 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền và các hải đảo
- Có nhiều kiểu rừng: rừng kín thường xanh (Cúc phương, Ba Bể), rừng thưa rụng
lá (Tây Nguyên), rừng tre nứa (Việt Bắc)
- Đặc trưng của rừng kín thường xanh: rậm rạp, xanh quanh năm, nhiều tầng cây,
động vật phong phú đa dạng
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ngày càng bị thu hẹp. Một số khu rừng nguyên sinh
được chuyển thành các khu bản tồn thiên nhiên và vườn quốc gia để phục hồi, bảo vệ
tính đa dạng của sinh vật Việt Nam
+ Các hệ sinh thái nông nghiệp và nông – lâm nghiệp
Do con người tạo ra như đồng ruộng, ao hồ nuôi thuỷ sản, vườn rừng, …ngày càng
phát triển và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM
1. Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị lớn về nhiều mặt
a. Giá trị kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống
+ Thực vật:
- Lấy gỗ: lim, sến, táu ,gụ, lát hoa…

Trường THCS Trung Hưng

11


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
- Khai thác tinh dầu (hồi, tràm), nhựa (thông, màng tang, bồ đề, cánh kiến), ta nanh
và chất nhuộm
- Làm thuốc : hoàng liên, tam thất, quế, hồi, đương quy, đỗ trọng ..
- Làm thực phẩm : măng, nấm, hạt dẻ, củ mài...

- Nguyên liệu cho đan lát : tre, mây,
+ Động vật :
- Làm trang sức : đồi mồi, ngọc trai
- Làm thực phẩm : cá tôm, cua, mực ...
- Làm thuốc : mật gấu, mật ong, nọc rắn
• Ngồi ra cả động thực vật cịn có giá trị vân hoá, du lịch, nghiên cứu khoa học,
làm sinh vật cảnh
b. Giá trị bảo vệ môi trường sinh thái (tài nguyên rừng)
- Giữ đất, chống xói mịn
- Giữ nước ngầm, điều hồ dịng chảy sơng suối
- Bảo vệ động vật hoang dã
- Điều hồ khí hậu
2. Thực trạng của tài ngun sinh vật nước ta
a. Tài nguyên thực vật
+ Suy giảm số lượng và chất lượng:
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị thu hẹp, thay thế là các hệ sinh thái thứ sinh nghèo
kiệt hoặc trảng cỏ, cây bụi,
- Nhiều cây gỗ quý bị cạn kiệt: lim gụ, lát hoa, sến táu..
+ Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp (khoảng 33 - 35% diện tích đất tự nhiên, đất trống đồi
trọc lên tới 10 triệu ha
b. Tài nguyên động vật
+ Động vật hoang dã cịn lại khơng nhiều. có 365 loài cần đựoc bảo vệ khỏi nguy cơ
tuyệt chủng
+ Nguồn lợi thuỷ sản giảm sút nhiều do đánh bắt bằng các phương tiện có tính huỷ diệt
( chất nổ, điện, chất độc)

Trường THCS Trung Hưng

12



Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.

RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
1. Yêu cầu chung
a. Vẽ biểu đồ :
Biểu đồ là hình vẽ cho phép mô tả một cách dễ dàng động thái phát triển của một
hiện tượng (như quá trình phát triển công nghiệp qua các năm), mối tương quan về độ
lớn gữa các đối tượng (như so sánh sản lượng lương thực của các vùng), hoặc cơ cấu
thành phần của một tổng thể ( ví dụ cơ cấu ngành của nền kinh tế)
Các loại biểu đồ : hình cột (thanh ngang, cột chồng), hình trịn, đường biểu diễn, biểu
đồ kết hợp cột- đường, bđ miền
Yêu cầu : khi vẽ biểu đồ phải đảm bảo được 3 yêu cầu sau :
- Khoa học (chính xác)
- Trực quan (rõ ràng, dễ đọc)
- Thẩm mỹ (đẹp)
Để đảm bảo tính trực quan và thẫm mỹ nên dùng các kí hiệu để phân biệt các đối
tượng trên biểu đồ. Các kí hiệu thường dùng:
- Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo, ơ vng)
- Các ước hiệu tốn học (dấu cộng, trừ, nhân)
b. Nhận xét biểu đồ:
Khi nhận xét biểu đồ cần dựa vào bảg số liệu, các hình vẽ trên biểu đồ, kiến thức lý
thuyết đã học để nhận xét. Cần đi từ nhận xét chung đến riêng hoặc ngược lại, cần có
số liệu đi kèm và giải thích nguyên nhân.
2. Các loại biểu đồ
a. Biểu đồ hình cột:
- Chức năng:

Trường THCS Trung Hưng


13


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Thể hiện động thái phát triển, sự thay đổi quy mô số
lượng của các đối tượng
+ So sánh tương quan về độ lớn
+ Thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể
- Phân loại: Biểu đồ cột gồm các loại: cột đơn, cột gộp nhóm, thanh ngang, cột chồng.
- Lưu ý khi vẽ: Độ cao các cột cần chuẩn xác, độ rộng các cột phải bằng nhau.
Khoảng cách các năm nhìn chung cần đúng tỷ lệ, tuy nhiên có trường hợp cần vẽ
khoảng cách các cột bằng nhau để đảm bảo tính thẩm mỹ (vd khi vẽ nhiều cột trên một
biểu đồ hoặc khoảng cách năm quá chênh lệch)
b. Biểu đồ hình trịn
- Chức năng: thể hiện cơ cấu các thành phần của một tổng thể
- Phân loại: bđ hình trịn, bđ bán nguyệt
- Lưu ý: khi vẽ các nan quạt nên bắt đầu từ tia 12giờ và vẽ theo chiều kim đồng hồ.
Thứ tự các đối tượng trên biểu đồ cần giống thứ tự trong bảng số liệu đã cho để tiện
cho việc so sánh, nhận xét.
c. Biểu đồ đường biểu diễn
- Chức năng: thể hiện tiến trình phát triển, sự biến thiên của đối tượng qua thời gian
- Phân loại: bđ một hệ trục toạ độ, bđ 2 hệ trục toạ độ, bđ một đường biểu diễn, bđ
nhiều đường biểu diễn
- Lưu ý: khoảng cách năm cần đúng tỉ lệ. Nếu số liệu thuộc 3 đơn vị khác nhau trở lên
ta cần chuyển về chung một loại đơn vị (thành số liệu tuyệt đối), bằng cách lấy năm
dầu tiên làm gốc (bằng 100%). Số liệu các năm tiếp theo là tỉ lệ % so với năm đầu
tiên.
d. Biểu đồ kết hợp cột - đường:

Là dạng biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và bđ đường biểu diễn. Do phải biểu hiện các
đối tượng có đơn vị khác nhau nhưng lại có mối quan hệ nhất định với nhau (vd biểu
đồ nhiệt độ lượng mưa)
3. Bài tập thực hành
Bài 1. Cho bảng số liệu Bình quân GDP đầu người của một số nước Châu á năm
2001. đv USD
Quốc gia
Cô-oét
Hàn Quốc
Trung Quốc
Lào
GDP/người
19.040
8.861
911
317
a, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người của một số nước Châu á.
b, Nhận xét và giải thích
Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Khu vực
Diện tích(nghìn km2)
Dân số(Triệu người)

Trường THCS Trung Hưng

14


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.

Châu á
43.608
3.548
Nam á
4.495,6
1.298,2
a, Tính tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với Châu á
b, Tính mật độ dân số của Châu á và của Nam á
c, Vẽ biểu đồ so sánh tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với châu á
Bài 3. Dựa vào bảng số liệu về nhiệt độ lượng mưa của một địa phương dưói đây:
Tháng
Yếu tố
Nhiệt độ
(0C)
Lượng mưa
(mm)

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

3,2

4,1

8,0

13,5

18,8

23,1

27,1

27,0

22,8

17,4


11,3

5,8

Tb
năm
12,5

59

59

83

93

93

76

145

142

127

71

52


37

1037

A, Vẽ biểu đồ về nhiệt độ, lượng mưa theo số liệu đã cho
B, Xác định địa phương trên thuộc miền khí hậu nào?
Bài 3. Dựa vào bảng số liệu 5.1. SGK trang 16
A, hãy vẽ biểu đồ (hình cột) biểu diễn sự phát triển dân số Châu á từ năm 1950 dến
2002.
B, Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục, năm 2002
C, Qua 2 biểu đồ hãy nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân số châu á so với các châu lục khác
trên toàn thế giới.
Bài 4. Dựa vào bảng 7.2 tr 22. SGK
A, Hãy vẽ biểu đồ so sánh bình quân GDP/người của các nước trong bảng
Bài 5. Dựa vào bảng 8.1, tr 27 SGK
A, Hãy vẽ biểu đồ so sánh sản lượng khai thác, sản lượng tiêu thụ than và dầu mỏ của
các nước trong bảng
B, qua biểu đồ em có nhận xét gì?
Bài 6. Dựa vào bảng 7.2, tr 22 SGK, em hãy
A, Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP cuả Nhật Bản và Lào
B, Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa tỉ lệ giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP
theo đầu ngườicủa Nhật và Lào.
Bài 7. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Khu vực
Diện tích (nghìn km2)
Đơng á
11.762
Nam á
4.489

Đơng Nam á
4.495

Dân số (triệu người) Mật độ (người/km2)
1.503
1.356
519

Trường THCS Trung Hưng

15


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
Trung á
4.002
56
Tây nam á
7.016
286
A, tính mật độ dân số của các khu vực trên
B, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu á theo bảng trên
Bài 7. Dựa vào bảng 11.2, tr 39 SGK, em hãy
A, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của ấn Độ
B, Qua biểu đồ, nhạn xét vè sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của án độ, sự chuyển
dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế của ấn độ như thế nào?

Trường THCS Trung Hưng


16



×