U XƯƠNG ÁC TÍNH
Phân loại theo nguồn gốc
Sác côm tạo xương.
Sác côm sụn.
Sác côm xơ.
Sác côm cơ
Sác côm Ewing (màng xương, mô xương).
Reticulô Sác côm.
U nguyên sống (Chordome).
Adamantinơm cịn gọi là Angioblastơm,
Ameloblastơm ở răng:
Đặc điểm chung
Khối khu trú, có nguồn gốc từ các cấu trúc
của xương,
Bờ không rõ, không liên tục, rạn vỡ,
Cấu trúc không đồng nhất,
Tiến triển nhanh,
Phát triển khi trưởng thành,
Xâm lấn mô mềm, di căn
DI CĂN XƯƠNG
Có nguồn gốc nguyên phát thường gặp theo
thứ tự:
1- Tiền liệt tuyến.
2- Vú.
3- Phế quản.
4- Tử cung.
5- Trực tràng, đại tràng sigma.
6- Thận.
7- Tuyến giáp.
8- Thực quản.
9- Da (Melanome, Epithéliosarcome).
DI CĂN XƯƠNG
Hình ảnh X quang có 2 thể:
Thể tiêu xương: Có đặc điểm:
- Thường gặp ở xương dài, thân đốt sống,
xương chậu, cùng cụt.
- Giới hạn không rõ, hình trịn hoặc bầu dục
nhiều ổ (hình đột lỗ).
- Xóa mất một đoạn xương.
- Hình gãy xương bệnh lý.
DI CĂN XƯƠNG
Thể tạo xương:
- Thường gặp ở xương chậu và đốt sống.
- Là những đám mờ, bờ viền không rõ rệt. Tạo
nên những ổ đặc xương.
Ta có thể gặp di căn hình ảnh hỗn hợp giữa
tiêu xương và đặc xương.
FNO
Ostéomyélite
Métastase
Histiocytofibrosarcome
Chondrosarcome
Métastase (sein)
Métastase (prostate)
Ostéome endostéal
bénin
Ostéome ostéoïde
Hình ảnh hỗn hợp
Ổ tiêu xương và đặc xương
U xương ác tính
Viêm xương tuỷ tiến triển
Ostéosarcome ostéogénique
Ostéome ostéoïde
Périostite (SAPHO)
Fracture de fatigue
Fracture pathologique (FNO)
Ostéomyélite
Granulome éosinophile
Sarcome d’Ewing
Sarcome d’Ewing
Ostéosarcome
ostéogénique
Ostéosarcome ostéogénique
Kyste mucoïde sous-périosté
Métastases
Sarcome d’Ewing
Ostéosarcome ostéogénique
Chondrosarcome
Chondroblastome
Chondrome sous-périosté
T. À cellules géantes