U XƯƠNG LÀNH TÍNH
Phân loại theo nguồn gốc
Tạo cốt bào (xương)
• U xương dạng xương
• U nguyên bào xương
• U xương
Nguyên bào sụn (sụn)
• U sụn xương
• U sụn
• U sụn parostal
• U nguyên bào sụn
Phân loại theo nguồn gốc
Nguyên bào sụn và nguyên bào xơ (sụn và
xơ)
• U xơ sụn nhầy
Nguyên bào xơ (xơ)
• U xơ khơng vơi hố
• U xơ vơi hố
• U xơ cân cơ (Fibrome desmoplastique)
Phân loại theo nguồn gốc
Tế bào mỡ (Adipeux)
• Lipome
Tế bào ngoại bì (Cellule endothéliale - mạch
máu)
• Angiome
Tế bào ngoại bì (Cellule périthéliale - Vasculaire
spécialisé)
• Tumeur glomique
• Hémangiopéricytome
Phân loại theo nguồn gốc
Tế bào cơ trơn (cơ trơn)
• Léiomyome
Tương bào (tế bào tạo máu)
• Mastocytose
Tế bào lưới (tổ chức bào)
• Granulome éosinophile
Phân loại theo nguồn gốc
Tế bào thượng bì (Cellule épithéliale - Epithélium)
• Kyste épidermọde
Tế bào thần kinh (thần kinh)
• Neurofibrome
• Neurilemmome
Synoviocyte (Synovial)
• Synovite villo-nodulaire hémo-pigmentée
Phân loại theo nguồn gốc
Khơng rõ
• Kén đơn thuần
• Kén phình mạch
Ngoại lệ
• Huỷ cốt bào : U tế bào khổng lồ
Đặc điểm chung
Khối khu trú, có nguồn gốc từ các cấu trúc
của xương,
Bờ đều rõ, liên tục, không rạn vỡ,
Cấu trúc đồng nhất, có vách, vơi hố,
Tiến triển chậm,
Phát triển trong lúc xương tăng trưởng,
ngừng phát triển khi trưởng thành,
Dự hậu phụ thuộc vào vị trí của u (ở nền sọ,
cột sống thường khơng xâm lấn)
Đặc điểm chung
Không xâm lấn mô mềm, không di căn
Các ngoại lệ: U tế bào khổng lồ (di căn «lành
tính»)
U phần mềm cạnh xương xâm lấn
xương:
• Kén ngoại bì (Kyste épidermọde)
• Synovite villo-nodulaire
• U cuộn cảnh (Tumeur glomique)
Đặc điểm chung
Chuyển
dạng ác tính:
• Ostéochondrome (ostéosarcome)
• Chondrome (chondrosarcome)
• Chondroblastome (chondrosarcome)
• FNO (fibrosarcome)
Tần suất
Trẻ em (thường gặp gấp 2-3 lần so với người
lớn)
• U sụn xương (30%)
• Kén xương đơn thuần (25%)
• FNO (15%)
• U xương dạng xương (10%)
• Kén phình mạch (5%)
• U sụn (5%)
Tần suất
Người lớn
• U sụn xương (30%)
• U tế bào khổng lồ (20%)
• U sụn (15%)
• U xương dạng xương (10%)
Vị trí
Đầu các xương dài:
- nơi các tế bào hoạt động mạnh (gối và vai)
- biến thể mô học - vị trí thường gặp
- nơi các tế bào chiếm số lượng lớn
Vị trí
Điểm đầu xương:
• U ngun bào sụn
• U tế bào khổng lồ
Đầu xương:
• Đa số các u lành
Đầu xương-thân xương:
• U xơ sụn nhầy (Fibromes chondromyxọdes)
•
U xơ khơng vơi hố (FNO)
Thân xương (vỏ):
• U xương dạng xương
Kén xương đơn thuần
U lành thường gặp ở trẻ em
70% ca ở độ tuổi 4 và 10
Đầu gần xương cánh tay
Nguyên nhân :
• Di trú bẩm sinh của bao hoạt dịch di qua
vỏ xương trong thời kỳ phơi ?
• Tắc tĩnh mạch dẫn lưu tạo nên ổ tụ dịch
trong tổ chức kẽ ?
Kyste osseux solitaire typique
Vị trí
Đầu các xương dài (90 à 95%)
• Đầu trên xương cánh tay (50%)
• Đầu dưới xương đùi (18%)
• Đầu trên hoặc dưới xương chày (11%)
Phát triển theo hướng thân xương
Hiếm khi lên phía điểm đầu xương
Vị trí
Người lớn
•
•
Xương sên
Cánh chậu
Hiếm
•
•
•
•
•
•
•
•
Ngồi mu
Ngồi háng
Xương sườn
Xương chày
Bả vai
Địn
Cột sống
Hàm dưới
X quang
Thể điển hình (70%)
Tiêu xương bờ rõ, ở trung tâm, hình trịn
hoặc bầu dục, trục song song với trục thân
xương
Gần sụn tiếp đầu xương dài
Gặm mòn ở bờ
Không phản ứng màng xương (trừ khi gãy)
X quang
Đường viền đặc xương ở hai cực, phía thân
xương rõ hơn (vỏ trứng)
Thường đơn độc
Đa ổ nếu ở ngoại vi (bờ)
Phát triển theo hướng thân xương
Gãy bệnh lý (2/3 ca)
Mảnh vỡ ở đáy kén
Trở thành đa ổ sau gãy
Kyste solitaire typique
Kyste osseux multiloculaire