Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 152 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ
“Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Bình Thuận”.
Đây là một đề tài phức tạp và khó khăn trong cả việc thu thập, phân tích thơng tin
số liệu và cả những vấn đề liên quan đến đề xuất các giải pháp cụ thể. Tuy vậy,
trong quá trình triển khai thực hiện tác giả đã cốgắng đến mức cao nhất để hoàn
thành luận văn với khối lượng và chất lượng tốt nhất có thể. Trong q trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
của thầy cô, bạn bè và gia đình.
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng tới TS Hoàng
Thanh Tùng, người Thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả rất tận tình
trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Phòng Đào tạo đại học và sau đại học, Khoa
Thủy văn và Tài nguyên nước của trường Đại học Thủy lợi và toàn thể các thầy cô
đã giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn.
Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn Th.s Hoàng Văn Đại –Trưởng
phòng Dự báo Thủy văn và Tài nguyên nước và những đồng nghiệp đã giúp đỡ tác
giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn bè, người thân
trong gia đình đã động viên, ủng hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tác giả
tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn.
Do thời gian nghiên cứu khơng dài, trình độ và kinh nghiệm thực tiễn chưa
nhiều nên luận văn chắc chắn không thể tránh được những hạn chế và thiếu sót.
Tác giả kính mong các thầy, cơ giáo, đồng nghiệp đóng góp ý kiến để kết quả
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2014
Học viên


Hoàng Thị Phƣơng Thảo


CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ kỹ thuật“Đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đến tài ngun nước tỉnh Bình Thuận” là do tơi thực hiện với sự
hướng dẫn của TS Hoàng Thanh Tùng. Đây không phải là bản sao chép của bất kỳ
một cá nhân, tổ chức nào. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn đều do tôi thực
hiện và đánh giá.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung mà tơi trình bày trong
luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Học viên

Hoàng Thị Phƣơng Thảo


MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................. iii
MỤC LỤC BẢNG.................................................................................................. vi
MỤC LỤC HÌNH.................................................................................................... x
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG
CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƢỚC, HƢỚNG TIẾP
CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................5

1.1.

Tổng quan về biến đổi khí hậu tại Việt Nam.......................................... 5

1.1.1.

Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam................................... 5

1.1.2. Kịch bản biến đổi khí hậu cho Việt Nam............................................... 6
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của BĐKH đến tài
nguyên nƣớc........................................................................................................8
1.2.1.

Tình hình nghiên cứu ở quốc tế........................................................ 9

1.2.2.

Tình hình nghiên cứu ở trong nước................................................ 11

1.2.3.

Tình hình nghiên cứu cho tỉnh Bình Thuận................................... 13

1.3. Những tồn tại trong nghiên cứu tác động của BĐKH đến tài nguyên
nƣớc tỉnh Bình Thuận......................................................................................14
1.4. Hƣớng tiếp cận nghiên cứu....................................................................... 15
1.4.1. Giới thiệu về mơ hình MIKE-NAM..................................................... 17
1.4.2. Giới thiệu về mơ hình MIKE –BASIN................................................. 18
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH
BÌNH THUẬN.......................................................................................................20

2.1.

Giới thiệu về tỉnh Bình Thuận............................................................... 20

2.1.1.

Vị trí địa lý, địa hình......................................................................... 20

a. Vị trí địa lý...............................................................................................20
b. Địa hình...................................................................................................21
2.1.2.

Địa chất, thổ nhưỡng....................................................................... 22

a. Đặc điểm địa chất cơng trình...................................................................22
b. Đặc điểm địa chất thủy văn......................................................................22


c. Thổ nhưỡng..............................................................................................22
2.1.3.

Đặc điểm khí hậu............................................................................. 23

a. Bức xạ......................................................................................................23
b. Độ ẩm......................................................................................................23
c. Bốc hơi.....................................................................................................24
d. Chế độ nhiệt.............................................................................................24
e. Gió, bão...................................................................................................25
f. Chế độ mưa..............................................................................................26
2.1.4.


Hệ thống sơng ngịi và đặc điểm thủy văn..........................28

2.1.5. Tình hình kinh tế xã hội và phương hướng phát triển kinh tế xã hội
đến năm 2020...............................................................................................35
a. Tình hình kinh tế xã hội năm 2011...........................................................35
b. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020...........................38
2.2.

Tình hình số liệu khí tƣợng thủy văn tỉnh Bình Thuận......................41

CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI
NGUN NƢỚC TỈNH BÌNH THUẬN............................................................43
3.1. Kịch bản BĐKH và nƣớc biển dâng cho tỉnh Bình Thuận.....................43
3.1.1. Nhiệt độ................................................................................................ 43
3.1.2. Bốc hơi tiềm năng................................................................................ 45
3.1.3. Lượng mưa........................................................................................... 47
3.1.4. Kịch bản nước biển dâng..................................................................... 49
3.2. Đánh giá tác động của BĐKH đến chế độ dòng chảy..............................49
3.2.1. Áp dụng Mơ hình Mike Nam cho các lưu vực sơng thuộc tỉnh..........49
a. Mơ hình và thơng số mơ hình...................................................................49
b.Dữ liệu đầu vào và đầu ra.........................................................................50
3.2.2 Đánh giá tác động của BĐKH đến dòng chảy năm.............................54
3.2.3. Đánh giá tác động của BĐKH đến dòng chảy lũ và dòng chảy kiệt...58
3.3. Đánh giá tác động của BĐKH đến cân bằng nƣớc tỉnh Bình Thuận.....61
3.3.1. Phân vùng tưới..................................................................................... 61
3.3.2. Tính tốn nhu cầu sử dụng nước cho các ngành............................... 64


3.3.3. Kết quả tính tốn nhu cầu sử dụng nước cho tỉnh Bình Thuận có xét

đến ảnh hưởng của BĐKH............................................................................73
3.3.4. Áp dụng mơ hình MIKE-BASIN tính tốn cân bằng nước cho tỉnh
Bình Thuận
95
3.3.5. Đánh giá tác động của BĐKH đến cân bằng nước trên các lưu vực
sơng thuộc tỉnh Bình Thuận
100
a. Phương án đánh giá................................................................................ 100
b. Kết quả đánh giá tác động theo phương án............................................ 100
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BĐKH CỦA
TỈNH BÌNH THUẬN..........................................................................................111
4.1. Đối với nông nghiệp:............................................................................. 111
4.2. Đối với du lịch....................................................................................... 112
4.3. Đối với thủy sản và nghề cá.................................................................. 113
4.4. Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch và khai phá những nguồn năng
lượng mới.....................................................................................................115
4.5. Đối với ý thức của người dân................................................................ 117
4.6. Đối với chính sách................................................................................. 118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 121
KẾT LUẬN...................................................................................................... 121
KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 124


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Tổng số giờ nắng trung bình tháng, năm tại các trạm (giờ).............23
Bảng 2. 2. Độ ẩm trung bình tháng, năm tại các trạm(%).................................23
Bảng 2. 3. Lƣợng bốc hơi (Piche) trung bình tháng, năm tại các trạm (mm). .24
Bảng 2. 4. Nhiệt độ trung bình tha ́ ng, năm- lớn nhất, nhỏ nhất
ta


ị các trạm

(0c)........................................................................................................................... 24
Bảng 2. 5. Tốc độ gió trung bình, lớn nhất hàng tháng tại các trạm (m/s).......25
Bảng 2. 6. Lƣợng mƣa trung bình thán tại các trạm trong và vùng phụ cận
(mm)....................................................................................................................... 26
Bảng 2. 7. Tỷ lệ giữa lƣợng mƣa mùa mƣa và mùa khô so với lƣợng mƣa năm27
Bảng 2. 8. Lƣợng mƣa năm lớn nhất, nhỏ nhất tại một số trạm......................28
Bảng 2. 9. Diện tích lƣu vực và chiều dài các sơng.............................................30
Bảng 2. 10. Đặc trƣng dịng chảy bình qn tại các địa điểm và các sông......31
Bảng 2. 11. Lƣu lƣợng trung bình tháng, năm tại các trạm (đơn vị: m3/s).....32
Bảng 2.12. Lƣu lƣợng và mơduyn đỉnh lũ bình qn và lớn nhất thực đo tại
các trạm.................................................................................................................. 33
Bảng 2.13. Thống kê số lần xuất hiện đỉnh lũ lớn nhất trong các tháng..........33
Bảng 2.14. Thống kê số lần xuất hiện tháng kiệt nhất trong năm.....................34
Bảng 2. 15. Đặc trƣng dòng chảy kiệt tháng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất...35
Bảng 2. 16. Mạng lƣới trạm thủy văn và thời gian quan trắc tại các trạm......41
Bảng 2. 17. Mạng lƣới các trạm đo mƣa tỉnh Bình Thuận...............................41
Bảng 3. 1.Mức tăng nhiệt độ trung bình tháng (
theo kịch bản phá t thả i trung
bin

0

C) so với thời kỳ 1980-1999

h (B2)..............................................................43

Bảng 3. 2. Lƣợng bốc hơi tiềm năng thá ng và tỷ lê ̣thay đổ i (%) so với thời ky ̀
nền tại các trạm khí tƣợng trên lƣu vực.............................................................45

Bảng 3. 3. Lƣợng bốc hơi tiềm năng và tỷ lê ̣ thay đổ i (%) so với thời ky ̀ nền
tại các trạm khí tƣợng trên lƣu vực....................................................................46
Bảng 3. 4. Sự biến đổi lƣợng mƣa trung
bin

h thá ng (%) theo cá c thời kỳ taị cá c

trạm khí tƣợng theo kịch bản phá t thả i trung
bin

h (B2)....................................47


Bảng 3. 5. Nƣớc biển dâng theo kịch bản B2 cho tỉnh Bình Thuận..................49
Bảng 3. 6. Bộ thơng số mơ hình Mike NAM các lƣu vực sơng của tỉnh Bình
Thuận..................................................................................................................... 51
Bảng 3. 7. Kết quả kiểm định và hiệu chỉnh mơ hình NAM các lƣu vực sơng
của tỉnh Bình Thuận tại các trạm thủy văn chính..............................................51
Bảng 3. 8. Kết quả hệ số sai số tƣơng đối của 2 trạm thuộc tỉnh Bình Thuận. 52
Bảng 3. 9. Lƣu lƣợng trung
bin

h thá ng trong cá c thời kỳ taị cá c
tram

thủ y văn55

Bảng 3. 10.Tỷ lệ thay đổi lƣu lƣợng trung bi h tha ng ca c thời ky taị ca c tram
́
́

̀
́
n
thủy văn.................................................................................................................. 56
Bảng 3. 11. Lƣợng mƣa - bốc hơi tiềm năng – lớp dòng chảy ta ị các trạm thủy
văn khố ng chế củ a lƣu vực Bắ c
Bin

h
Thuân

và Nam
Bin

h
Thuân

.................... 56

Bảng 3. 12. Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho sinh hoạt..................................................64
Bảng 3. 13. Tiêu chuẩn cấp nƣớc du lịch............................................................65
Bảng 3. 14. Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho y tế...........................................................65
Bảng 3. 15. Tiêu chuẩn cấp nƣớc phục vụ chăn nuôi gia súc và gia cầm.........66
Bảng 3. 16 Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho nuôi trồng thủy sản.................................66
Bảng 3. 17. Nhu cầu nƣớc phục vụ sản xuất công nghiệp..................................67
Bảng 3. 18. Thời vu ̣ cây trồ ng .............................................................................71
Bảng 3. 19.
Diên

tích cá c loaị cây trồng..............................................................72


Bảng 3. 22. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nƣớc các ngành kinh tế theo phân vùng
– trung bình thời kỳ nền (1980-1999)...................................................................74
Bảng 3. 20 Phân phối tổng hợp nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớc- trung
bình thời kỳ nền (1980-1999)................................................................................77
Bảng 3. 21. Phân phối tổng hợp nhu cầu nƣớc các ngành theo lƣu vực sơngtrung bình thời kỳ nền (1980- 1999).....................................................................78
Bảng 3. 23. Tổng hợp nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớc- trung bình giai
đoạn 2020-2039 (Đơn vị: 106m3)............................................................................79
Bảng 3. 24. Tổng hợp nhu cầu nƣớc các ngành theo lƣu vực sơng- trung bình
giai đoạn (2020-2039)............................................................................................80


Bảng 3. 25. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nƣớc các ngành kinh tế theo phân
vùng- trung bình giai đoạn 2020-2039.................................................................81
Bảng 3. 28. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nƣớc các ngành kinh tế theo phân
vùng- trung bình giai đoạn 2040-2059.................................................................83
Bảng 3. 26.Tổng hợp nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớc- trung bình giai
đoạn 2040-2059......................................................................................................85
Bảng 3. 27.Tổng hợp nhu cầu nƣớc các ngành theo lƣu vực sơng- trung bình
giai đoạn (2040-2059)............................................................................................86
Bảng 3. 29. Tổng hợp nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớc- trung bình giai
đoạn (2060-2079)....................................................................................................87
Bảng 3. 30. Tổng hợp nhu cầu nƣớc các ngành theo lƣu vực sơng- trung bình
giai đoạn (2060-2079)............................................................................................88
Bảng 3. 32. Tổng hợp nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớc- trung bình giai
đoạn (2080-2099)(106m3).......................................................................................89
Bảng 3. 33. Tổng hợp nhu cầu nƣớc các ngành theo lƣu vực sơng- trung bình
giai đoạn (2080-2099)............................................................................................90
Bảng 3. 34. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nƣớc các ngành kinh tế theo phân
vùng- trung bình giai đoạn 2080-2099.................................................................92

Bảng 3. 35. Tổng hợp nhu cầu nƣớc các khu sử dụng nƣớc các giai đoạn
(106m3)....................................................................................................................92
Bảng 3. 36. Tỷ lệ tăng tổng nhu cầu nƣớc của các lƣu vực sông giữa các giai
đoạn (%)................................................................................................................. 95
Bảng 3.36. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản các cơng trình hồ chứa..............................97
Bảng 3.37. Kết quả hiệu chỉnh mơ hình Mike Basin cho các điểm kiểm tra....98
Bảng 3. 36. Tổng lƣợng nƣớc thiếu ứng với kịch bản nền và BĐKH của lƣu vực
sơng Lịng Sơng (106m3).......................................................................................103
Bảng 3. 37. Tổng lƣợng nƣớc thiếu ứng với kịch bản nền và BĐKH của lƣu
vực sông Lũy (106m3)...........................................................................................104


Bảng 3. 38. Tổng lƣợng nƣớc thiếu ứng với kịch bản nền và BĐKH của các
lƣu vực sông Quao (106m3).................................................................................105
Bảng 3. 39. Tổng lƣợng nƣớc thiếu ứng với kịch bản nền và BĐKH của lƣu vực
sông Cà Ty (106m3)...............................................................................................106
Bảng 3. 40. Tổng lƣợng nƣớc thiếu ứng với kịch bản nền và BĐKH của lƣu vực
sông Phan (106m3)................................................................................................107
Bảng 3. 41. Tổng lƣợng nƣớc thiếu ứng với kịch bản nền và BĐKH của lƣu vực
sông Dinh (106m3)................................................................................................108
Bảng 3. 42. Tổng lƣợng nƣớc thiếu ứng với kịch bản nền và BĐKH của lƣu vực
sông La Ngà (106m3)............................................................................................109
Bảng 3. 43. Tổng lƣợng nƣớc thiếu tồn tỉnh Bình Thuận ứng với kịch bản
nền và BĐKH trong TH 1 (106m3)......................................................................110


MỤC LỤC HÌNH
Hình 1. 1. Sơ đồ khối đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nƣớc tỉnh
Bình Thuận............................................................................................................16
Hình 1. 2. Minh họa mạng lƣới tính tốn MikeBasin........................................19

Hình 2. 1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Thuận..................................................20
Hình 2.2. Bản đồ mạng lƣới trạm khí tƣợng thủy văn tỉnh Bình Thuận.........42
Hình 3. 1. Quá trình thay đổi nhiệt độ qua các thời kỳ của trạm Hàm Tân theo
kịch bản B2............................................................................................................44
Hình 3. 2. Quá trình thay đổi nhiệt độ qua các thời kỳ của trạm Phan Thiết
theo kịch bản B2....................................................................................................44
Hình 3. 3. Lƣợng bốc hơi tiề m năng và tỷ lê ̣thay đổ i (%) so với thời ky ̀ nề n
taị trạm Phan Thiết...............................................................................................46
Hình 3. 4. Lƣợng bốc hơi tiề m năng và tỷ lê ̣thay đổ i (%) so với thời ky ̀ nề n
taị trạm Hàm Tân..................................................................................................46
Hình 3. 5. Sự biến đởi lƣợng mƣa tại trạm Phan Thiết.....................................48
Hình 3. 6. Sự biến đổi lƣợng mƣa tại trạm Hàm Tân........................................48
Hình 3. 7. Đƣờng q trình lƣu lƣợng tính tốn và lƣu lƣợng thực đo trạm
Sông Lũy (giai đoạn hiệu chỉnh mơ hình 1980-1994)..........................................52
Hình 3. 8. Đƣờng q trình lƣu lƣợng tính tốn và lƣu lƣợng thực đo trạm
Sơng Lũy................................................................................................................53
(giai đoạn kiểm định mơ hình 1995-1999)...........................................................53
Hình 3. 9. Đƣờng q trình lƣu lƣợng tính tốn và lƣu lƣợng thực đo trạm Tà
Pao.......................................................................................................................... 53
(giai đoạn hiệu chỉnh mơ hình 1980-1994)...........................................................53
Hình 3. 10. Đƣờng q trình lƣu lƣợng tính tốn và lƣu lƣợng thực đo trạm Tà
Pao.......................................................................................................................... 54
(giai đoạn kiểm định mô hình 1995-1999)...........................................................54
Hình 3. 11. Lƣợng mƣa, bốc hơi, dịng chảy trung bình năm các thời ky ̀ traṃ
Sơng Luỹ ................................................................................................................57


Hình 3. 12. Lƣợng mƣa, bớ c hơi, dịng chảy trung bình năm các thời ky ̀ traṃ
Tà Pao..................................................................................................................... 57
Hình 3. 13. Đƣờng duy trì lƣu lƣợng tin

́ h toá n taị tram Sông Luỹ trong thời ky
tƣơng lai và thời kỳ nền.......................................................................................58
Hình 3. 14. Đƣờng duy tri ̀ lƣu lƣợng ti ́nh toá n taị tram Tà Pao trong thời ky
tƣơng lai và thời kỳ nền........................................................................................58
Hình 3. 15. Đƣờng quá trình và mức độ biến đổi lƣu lƣợng tại trạm thủy văn
Sơng Luỹ theo các kịch bản..................................................................................60
Hình 3. 16. Đƣờng quá trình và mức độ biến đổi lƣu lƣợng tại trạm thủy văn
Tà Pao theo các kịch bản......................................................................................60
Hình 3. 17. Sự thay đổi dịng chảy trung bình năm, trung bình mùa lũ và trung
bình mùa cạn so với kịch bản nền tại trạm Sơng Luỹ theo các thời kỳ.............60
Hình 3. 18. Sự thay đổi dịng chảy trung bình năm, trung bình mùa lũ và trung
bình mùa cạn so với kịch bản nền tại trạm Tà Pao theo các thời kỳ.................61
Hình 3. 19. Biểu đồ tổng hợp các nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớctrung bình thời kỳ nền (1980-1999)......................................................................77
Hình 3. 20. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nƣớc theo lƣu vực sơngtrung bình thời kỳ nền (1980-1999).....................................................................78
Hình 3. 21. Biểu đồ tổng hợp các nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớctrung bình giai đoạn 2020-2039............................................................................79
Hình 3. 22. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nƣớc theo lƣu vực sơngtrung bình giai đoạn (2020-2039).........................................................................80
Hình 3. 23. Biểu đồ tổng hợp các nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớctrung bình giai đoạn (2040-2059).........................................................................85
Hình 3. 24. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nƣớc theo lƣu vực sơngtrung bình giai đoạn (2040-2059).........................................................................86
Hình 3. 25. Biểu đồ tổng hợp các nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớctrung bình giai đoạn (2060-2079).........................................................................87


Hình 3. 26. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nƣớc theo lƣu vực sơngtrung bình giai đoạn (2060-2079).........................................................................88
Hình 3. 27. Biểu đồ tổng hợp các nhu cầu nƣớc theo các ngành dùng nƣớctrung bình giai đoạn (2080-2099).........................................................................89
Hình 3. 28. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nƣớc theo lƣu vực sơngtrung bình giai đoạn (2080-2099).........................................................................90
Hình 3. 29. Tổng nhu cầu nƣớc qua các giai đoạn theo kịch bản BĐKH- B2. .93
Hình 3. 30. Sơ đồ tính tốn cân bằng nƣớc MikeBasin......................................96
Hình 3. 31. Kết quả hiệu chỉnh mơ hình Mike Basin trạm Sơng Lũy (19801994)....................................................................................................................... 98
Hình 3. 32. Kết quả kiểm định mơ hình Mike Basin trạm Sơng Lũy (19951999)99 Hình 3. 33. Kết quả hiệu chỉnh mơ hình Mike Basin trạm Tà Pao (19801994)99 Hình 3. 34. Kết quả kiểm định mơ hình Mike Basin trạm Tà Pao (19951999) 99 Hình 3. 35. Tổng lƣợng nƣớc thiếu của lƣu vực sơng Lịng Sơng....103
Hình 3. 36. Tổng lƣợng nƣớc thiếu của lƣu vực sơng Lũy.............................104
Hình 3. 37. Tổng lƣợng nƣớc thiếu của lƣu vực sông Quao...........................105

Hình 3. 38. Tổng lƣợng nƣớc thiếu của lƣu vực sơng Cà Ty..........................106
Hình 3. 39. Tổng lƣợng nƣớc thiếu của lƣu vực sơng Phan...........................107
Hình 3. 40. Tổng lƣợng nƣớc thiếu của lƣu vực sơng Dinh............................108
Hình 3. 41. Tổng lƣợng nƣớc thiếu của lƣu vực sơng La Ngà........................109
Hình 3. 42. Tổng lƣợng nƣớc thiếu của tồn tỉnh Bình Thuận.......................110


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH Biến đổi khí hậu
TNN Tài nguyên nước
IQQM
MITSIM

The Integrated Quantity-Quality Model
Massachusetts Institute of Technology
Simulation Model

RIBASIM

River Basin Simulation Model

WEAP

Water Evaluation And Planning System

BCM

Billion Cubic Meters



14

MỞ ĐẦU
Tài ngun nước có vai trị quan trọng khơng chỉ trong đời sống vật chất mà
còn rất quan trọng trong đời sống tinh thần của các cộng đồng trên lưu vực. Trên
lưu vưcc , ngươì dân sử dung nươć trong hầu hết cać hoat đông haǹ g ng ày, từ phuc vu
sinh hoat gia đình đến sản xuất nông nghiêpc , lâm
nghiê

pc , thủy sản và công nghiệp.

Với các quốc gia phát triển, tài ngun nước đóng vai trị vô cùng quan trọng và
được đặt lên hàng đầu trong việc khai thác, sử dụng và quản lý với quy mô lớn. Tuy
nhiên đối với quốc gia đang phát triển như nước ta thì vai trị của nước vẫn chưa
được nhận thức rõ ràng, việc sử dụng nước còn rất lãng phí và chưa có ý thức để
bảo vệ nguồn nước. Trong bối cảnh cả nước đang đẩy mạnh quá trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, vai trị của nước ngày càng quan trọng hơn. Những mâu thuẫn,
cạnh tranh trong việc khai thác, sử dụng nước sẽ nảy sinh. Yêu cầu điều hòa, chia
sẻ nguồn nước, bảo đảm các nhu cầu khai thác, sử dụng không chỉ cho các ngành
kinh tế, du lịch, dịch vụ mà còn cho các giá trị văn hóa, các hoạt động xã hội, cho
duy trì mơi trường trong lành…
Bên cạnh đó BĐKH đang là thách thức lớn đối với tồn nhân loại, hậu quả
của nó gây nên tác hại vô cùng to lớn, khiến hàng trăm triệu người phải lâm vào
cảnh đói nghèo, thiếu lương thực Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB),
Việt Nam là một trong những nước chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất bởi BĐKH
gây ra, đặc biệt là các tỉnh dun hải ven biển trong đó có Bình Thuận. Tuy nhiên,
hiện nay vấn đề đưa ra các giải pháp đối phó với tình trạng BĐKH đến tài ngun
nước ở tỉnh Bình Thuận chưa thật sự được quan tâm đúng mức...
Bình Thuận là một tỉnh duyên hải cực Nam Trung Bộ, phía đơng bắc và bắc
giáp tỉnh Ninh Thuận, phía bắc và tây bắc giáp Lâm Đồng, phía tây giáp Đồng Nai,

phía tây nam giáp Bà Rịa - Vũng Tàu, phía đơng và đơng nam giáp biển Đơng. Địa
hình của tỉnh có thể chia thành 3 vùng: vùng rừng núi, vùng đồng bằng và vùng ven
biển. Bờ biển dài hơn 192km (từ mũi Đá Chẹt giáp Cà Ná - Ninh Thuận đến bãi bồi
Bình Châu - Bà Rịa Vũng Tàu), có nhiều nhánh núi đâm ra biển tạo nên các mũi:
La


Gan, Mũi Nhỏ, Mũi Rơm, Mũi Né, Kê Gà, chia bờ biển thành những đoạn lõm,
vòm, tạo ra những vùng cửa biển tốt như: La Gan - Phan Rí, Mũi Né - Phan Thiết,
La Gi. Ngồi khơi có đảo Phú Quí rộng 23km² là cầu nối giữa đất liền với quần đảo
Trường Sa. Các sông chảy qua tỉnh là sông La Ngà (từ cao nguyên Di Linh đổ
xuống hồ Biển Lạc), sơng Quao, sơng Cơng, sơng Dinh... Khí hậu nhiệt đới, ít chịu
ảnh hưởng gió mùa đơng bắc, khí hậu nóng, khơ hạn. Nhiệt độ trung bình năm 26ºC
- 27ºC, lượng mưa trung bình năm 800 - 1.150mm. Với thế mạnh về vị trí, phương
hướng phát triển của tỉnh đến năm 2020 là phát triển bền vững, toàn diện các
ngành: du lịch, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản... Để thực hiện được mục tiêu
này, tỉnh Bình Thuận cần đảm bảo được nguồn nước hợp vệ sinh cho dân cư; khai
thác, sử dụng và phân phối hợp lý nguồn tài nguyên nước cho các ngành trên các
lưu vực sông thuộc địa bàn tỉnh..
Nội dung luận văn “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài
ngun nước tỉnh Bình Thuận” sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp ứng
phó, khắc phục hiện tượng thiếu nước do BĐKH gây ra, đảm bảo phân phối đủ
nước cho các nhu cầu sử dụng nước cho dân sinh và các ngành kinh tế của tỉnh.
1. Tính cấp thiết của Đề tài: Việt Nam là một trong những nước chịu ảnh hưởng
nghiêm trọng nhất bởi BĐKH gây ra, đặc biệt là các tỉnh dun hải ven biển trong
đó có Bình Thuận. Những tác động của BĐKH đến tài nguyên nước đã gây ảnh
hưởng lớn đến cuộc sống, tình trạng thiếu nước cho sinh hoạt, nông nghiệp, công
nghiệp và thủy sản hiện nay ngày càng nghiêm trọng. Tuy nhiên, hiện nay vấn đề
đưa ra các giải pháp đối phó với tình trạng BĐKH đến tài nguyên nước ở tỉnh Bình
Thuận chưa thật sự được quan tâm đúng mức…

Chính vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên
nước của tỉnh Bình Thuận là rất cần thiết nhằm xác định được cán cân cân bằng
nước trên tồn lưu vực sơng thuộc tỉnh, từ đó giúp cho các nhà quản lý có biện pháp
cụ thể để giải quyết vấn đề thiếu nước hiện nay.


2. Mục đích của Đề tài:- Nghiên cứu các biểu hiện của BĐKH và phân tích
kịch bản BĐKH trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
- Đánh giá tác động của BĐKH đến tài ngun nước của tỉnh Bình Thuận từ đó đưa
ra được vùng thiếu nước và lượng thiếu hụt cụ thể;
- Đề xuất biện pháp thích ứng với BĐKH nhằm quản lý có hiệu quả tài nguyên
nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu đặc trưng khí hậu, thủy văn và các biểu hiện của BĐKH;
- Tác động của BĐKH đến tài nguyên nước của tỉnh phục vụ cho việc quản lý có
hiệu quả nguồn nước phục vụ dân sinh kinh tế;
- Phạm vi khu vực nghiên cứu: tỉnh Bình Thuận.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê: tổng hợp, thống kê tài liệu về các hiện tượng thời tiết, thiên
tai bất thường, đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
- Phương pháp phân tích, đánh giá: trên cơ sở thống kê, kế thừa các tài liệu, dữ liệu
liên quan đến vấn đề nghiên cứu, thực hiện phân tích diễn biến, xu thế BĐKH xảy
ra trên địa bàn tỉnh;
- Phương pháp mơ hình tốn: sử dụng chuỗi số liệu thu thập và xử lý về thủy văn,
kịch bản BĐKH tại khu vực nghiên cứu làm đầu vào cho mơ hình thủy văn, mơ
hình thủy lực diễn tốn dịng chảy, mơ hình phân phối nguồn nước. Sau đó phân
tích kết quả mơ hình, đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh.
5. Phương pháp thực hiện:
(i) Phương pháp thống kê: để phân tích đánh giá kết quả tác động của BĐKH đến tài

nguyên nước. Trong luận văn, phương pháp này được coi là phương pháp cơ bản đã
thông qua kết quả xử lý, đánh giá sự biến đổi của tài nguyên nước và cán cân cân
bằng nướctrên lưu vực khi có sự tác động của BĐKH


(ii)

Phương pháp tổng hợp địa lý: để xác định được sự biến đổi của tài

nguyên nước cũng như cán cân cân bằng nước trên các lưu vực sơng thuộc tỉnh
Bình Thuận.
Ngồi 2 phương pháp nêu trên, trong luận văn cịn sử dụng thêm phương
pháp như sau:
- Phương pháp điều tra;
- Phương pháp chuyên gia.
6. Cấu trúc luận văn: Các nội dung chính của luận văn ngồi mở đầu và kết luận
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của BĐKH đến Tài
nguyên nước, hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận
Chương 3: Đánh giá tác động của BĐKH đến Tài nguyên nước tỉnh Bình
Thuận
Chương 4: Đề xuất các biện pháp thích ứng với BĐKH của tỉnh Bình Thuận


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG
CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƢỚC, HƢỚNG TIẾP
CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu tại Việt Nam
1.1.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam

Ở Việt Nam, xu thế biến đổi của nhiệt độ và lượng mưa rất khác nhau trên
các vùng trong 50 năm qua. Nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0.5°C trên phạm
vi cả nước và lượng mưa năm có xu hướng giảm ở nửa phần phía Bắc, tăng ở phía
Nam lãnh thổ.
Nhiệt độ tháng I (tháng đặc trưng cho mùa đông), nhiệt độ tháng VII (tháng
đặc trưng cho mùa hè) và nhiệt độ trung bình năm tăng trên phạm vi cả nước trong
50 năm qua. Nhiệt độ vào mùa đông tăng nhanh hơn so với vào mùa hè và nhiệt độ
vùng sâu trong đất liền tăng nhanh hơn nhiệt độ vùng ven biển và hải đảo. Vào mùa
đông, nhiệt độ tăng nhanh hơn cả là Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ (khoảng 1.3 – 1.5°C/50 năm). Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và
Nam Bộ có nhiệt độ tháng I tăng chậm hơn so với các vùng khí hậu phía Bắc
(khoảng 0.6- 0.9°C/50 năm). Tính trung bình cho cả nước, nhiệt độ mùa đông ở
nước ta đã tăng lên 1.2°C trong 50 năm qua. Nhiệt độ tháng VII tăng khoảng 0.30.5°C/50 năm trên tất cả các vùng khí hậu của nước ta. Nhiệt độ trung bình năm
tăng 0.5 – 0.6°C/50 năm ở Tây Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung
Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ, mức tăng nhiệt độ trung bình năm ở Nam Trung
Bộ thấp hơn, chỉ vào khoảng 0.3°C/50 năm.
Lượng mưa mùa khô (tháng XI-IV) tăng lên chút ít hoặc khơng thay đổi đáng
kể ở các vùng khí hậu phía Bắc và tăng mạnh mẽ ở các vùng khí hậu phía Nam
trong 50 năm qua. Lượng mưa mùa mưa (tháng V-X) giảm từ 5 đến trên 10% trên
đa phần diện tích phía Bắc nước ta và tăng khoảng 5 đến 20% ở các vùng khí hậu
phía Nam trong 50 năm qua. Xu thế diễn biến của lượng mưa năm hoàn toàn tương
tự như lượng mưa mùa mưa, tăng ở các vùng khí hậu phía Nam và giảm ở các vùng
khí hậu phía Bắc. Khu vực Nam Trung Bộ có lượng mưa mùa khơ, mùa mưa và
lượng mưa


năm tăng mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta, nhiều nơi đến 20% trong 50
năm qua.
Số liệu mực nước quan trắc cho thấy xu thế biến đổi mực nước biển trung
bình năm khơng giống nhau tại các trạm hải văn ven biển Việt Nam. Trên dải ven

biển Việt Nam, mặc dù ở hầu hết các trạm mực nước trung bình năm có xu hướng
tăng, tuy nhiên, ở một số trạm lại có xu hướng mực nước giảm. Mức biến đổi trung
bình của mực nước biển dọc bờ biển Việt Nam khoảng 2.8 mm/năm.
Số liệu mực nước đo đạc từ vệ tinh từ năm 1993 đến 2010 cho thấy, xu thế
tăng mực nước biển trên tồn biển Đơng là 4.7 mm/năm, phía Đơng của biển Đơng
có xu thế tăng nhanh hơn phía Tây. Chỉ tính cho dải ven bờ Việt Nam, khu vực ven
biển Trung Trung Bộ và Tây Nam Bộ có xu hướng tăng mạnh hơn, trung bình cho
tồn dải ven biển Việt Nam tăng khoảng 2.9 mm/năm.
1.1.2. Kịch bản biến đổi khí hậu cho Việt Nam
Việt Nam, một nước đang phát triển trong thời kỳ công nghiệp hóa, nằm
trong nhóm nước dễ bị tổn thương bởi các tác động của BĐKH. Bên cạnh đó, với bờ
biển dài, NBD có thể làm mất 12,2% diện tích đất của Việt Nam và đe dọa tới chỗ
sinh sống của 17 triệu người. Diện tích sinh sống của các khu dân cư ven biển bị thu
hẹp, khả năng xói lở bờ biển tăng lên, trực tiếp đe dọa các công trình giao thơng,
xây dựng, cơng nghiệp và một số đơ thị trên nhiều tuyến bờ biển.
BĐKH phụ thuộc chủ yếu vào mức độ phát thải khí nhà kính, tức là phụ
thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, các kịch bản BĐKH được xây dựng
dựa trên các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội tồn cầu.
Con người đã phát thải q mức khí nhà kính vào khí quyển từ các hoạt động
khác nhau như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, phá rừng,… Do đó, cơ
sở để xác định các kịch bản phát thải khí nhà kính là: (1) Sự phát triển kinh tế ở quy
mơ tồn cầu; (2) Dân số thế giới và mức độ tiêu dùng; (3) Chuẩn mực cuộc sống và
lối sống; (4) Tiêu thụ năng lượng và tài nguyên năng lượng; (5) Chuyển giao công
nghệ; (6) Thay đổi sử dụng đất;…


Trong Báo cáo đặc biệt về các kịch bản phát thải khí nhà kính năm 2000,
IPCC đã đưa ra 40 kịch bản, phản ánh khá đa dạng khả năng phát thải khí nhà kính
trong thế kỷ 21. Các kịch bản phát thải này được sắp xếp thành 4 kịch bản là A1,
A2, B1 và B2 với các đặc điểm chính sau:

- Kịch bản A1: Kinh tế thế giới phát triển nhanh; dân số thế giới tăng đạt
đỉnh vào năm 2050 và sau đó giảm dần; truyền bá nhanh chóng và hiệu quả các
cơng nghệ mới; thế giới có sự tương đồng về thu nhập và cách sống, có sự tương
đồng giữa các khu vực, giao lưu mạnh mẽ về văn hố và xã hội tồn cầu. Họ kịch
bản A1 được chia thành các nhóm dựa theo mức độ phát triển công nghệ, như:
+ A1FI: Tiếp tục sử dụng thái quá nhiên liệu hóa thạch (kịch bản phát thải
cao);
bình);

+ A1B: Có sự cân bằng giữa các nguồn năng lượng (kịch bản phát thải trung
+A1T: Chú trọng đến việc sử dụng các nguồn năng lượng phi hoá thạch

(kịch bản phát thải thấp).
- Kịch bản A2: Thế giới không đồng nhất, các quốc gia hoạt động độc lập, tự cung tự
cấp; dân số tiếp tục tăng trong thế kỷ 21; kinh tế phát triển theo định hướng khu
vực; thay đổi về công nghệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo đầu người
chậm (kịch bản phát thải cao, tương tự như A1FI).
- Kịch bản B1: Kinh tế phát triển nhanh giống như A1 nhưng có sự thay đổi nhanh
chóng theo hướng kinh tế dịch vụ và thông tin; dân số tăng đạt đỉnh vào năm 2050
và sau đó giảm dần; giảm cường độ tiêu hao nguyên vật liệu, các công nghệ sạch và
sử dụng hiệu quả tài nguyên được phát triển; chú trọng đến các giải pháp toàn cầu
về ổn định kinh tế, xã hội và môi trường (kịch bản phát thải thấp, tương tự như
A1T).
- Kịch bản B2: Dân số tăng liên tục nhưng với tốc độ thấp hơn A2; chú trọng đến các
giải pháp địa phương thay vì tồn cầu về ổn định kinh tế, xã hội và môi trường;
mức độ phát triển kinh tế trung bình; thay đổi cơng nghệ chậm hơn và manh


mún hơn so với B1 và A1 (kịch bản phát thải trung bình, được xếp cùng nhóm với
A1B).

Như vậy, IPCC khuyến cáo sử dụng các kịch bản phát thải được sắp xếp từ
thấp đến cao là B1, A1T (kịch bản thấp), B2, A1B (kịch bản trung bình), A2, A1FI
(kịch bản cao). Tuy nhiên, tùy thuộc vào nhu cầu thực tiễn và khả năng tính tốn
của từng nước, IPCC cũng khuyến cáo lựa chọn các kịch bản phát thải phù hợp để
xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu.
Các kịch bản BĐKH, NBD cho Việt Nam được xây dựng và công bố năm
2009 theo các kịch bản phát thải khí nhà kính ở mức thấp (B1), trung bình (B2) và
cao (A2, A1FI), trong đó kịch bản trung bình B2 được khuyến nghị cho các Bộ,
ngành và địa phương làm định hướng ban đầu để đánh giá tác động của BĐKH,
NBD và xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH. Kế thừa các nghiên cứu
đã có và trên cơ sở các kết quả tính tốn của các mơ hình khí hậu ở Việt Nam, các
kịch bản phát thải khí nhà kính được chọn nhằm cập nhật kịch bản BĐKH, nước
biển dâng cho Việt Nam năm 2011 bao gồm: B1 (kịch bản thấp), B2, A1B (kịch bản
trung bình), A2 và A1FI (kịch bản cao).
Các tiêu chí để lựa chọn phương pháp tính tốn xây dựng kịch bản BĐKH,
NBD cho Việt Nam bao gồm: (1) Mức độ tin cậy của kịch bản BĐKH toàn cầu; (2)
Độ chi tiết của kịch bản BĐKH; (3) Tính kế thừa; (4) Tính thời sự của kịch bản; (5)
Tính phù hợp địa phương; (6) Tính đầy đủ của các kịch bản; và (7) Khả năng chủ
động cập nhật.
Trên cơ sở phân tích các tiêu chí trên, kết quả tính tốn bằng phương pháp tổ
hợp (MAGICC/SCENGEN 5.3) và phương pháp chi tiết hóa thống kê đã được lựa
chọn để xây dựng kịch bản BĐKH, NBD trong thế kỷ 21 cho Việt Nam.
Các kịch bản BĐKH đối với nhiệt độ và lượng mưa được xây dựng cho từng
tỉnh Việt Nam. Thời kỳ dùng làm cơ sở để so sánh là 1980-1999 (cũng là thời kỳ
được chọn trong Báo cáo đánh giá lần thứ 4 của IPCC).
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của BĐKH đến tài nguyên
nƣớc


1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở quốc tế

Vào năm 2004 - Bộ Tài nguyên nước Idaho ( IDWR ) phát triển một mơ hình
ngân sách nước mặt cho cá hồi lưu vực sơng Đơng Fork, Idaho [17]. Mục đích phát
triển mơ hình Mike cho lưu vực sơng Đơng Fork MIKE để xác định số lượng và tập
thể đại diện cho nguồn và sử dụng dòng chảy đáng kể trong suốt hệ thống sông
Đông Fork và thượng nguồn Salmon và nơi hợp lưu của nó với sơng Salmon gần
Clayton, Idaho. Trong thời thực hiện, nhân viên IDWR và DHI, Inc đã phát triển
mạng lưới sông , biên soạn và xác lập mơ hình dân cư với dữ liệu hiện có. Các kết
quả của giai đoạn này là một mơ hình bộ xương với một mạng lưới được xác định,
tập tin dữ liệu sẵn sàng cho dân số với các dữ liệu, và tùy chỉnh hỗ trợ bảng tính các
tập tin để xử lý và tải dữ liệu và giúp đỡ trong việc hiệu chỉnh mơ hình.
Năm 2008, ủy ban điện và nước Eugene (The Eugene Water and Electric
Board - EWEB) đã có sáng kiến của để phát triển một mơ hình ngân sách nước mặt
cho lưu vực sông McKenzie ở miền tây Oregon. Mơ hình này sử dụng MIKE
BASIN DHI cho lưu vực sông McKenzie và nhánh lớn [18]. Sông McKenzie là
nguồn duy nhất của nước uống cho hơn 200.000 người dân ở Eugene, Khu vực đô
thị Oregon. Để bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này từ các mối đe dọa tiềm năng,
Ủy ban Nước và Điện Eugene ( EWEB ) đã phát triển một chương trình bảo vệ
nguồn nước uống. Như một phần của chương trình này, EWEB đã ký hợp đồng với
DHI và LCOG để phát triển một mơ hình lưu vực sơng hệ thống để hỗ trợ trong
việc đánh giá sức khỏe đầu nguồn, định lượng ảnh hưởng của con người trong lưu
vực, và phát triển một chương trình để đảm bảo nguồn nước uống bền vững. Mơ
hình đầu nguồn khu vực được mơ thiết kế để cung cấp một lượng đánh giá phân
phối nước và phân bổ trong lưu vực sông trong khi cho EWEB một sự cân bằng
nước tổng thể và hiểu biết chung về chuyển động của nước trong lưu vực. Để quản
lý tốt hơn tài nguyên nước phức tạp trong các lưu vực sông McKenzie, EWEB và
LCOG sẽ tiếp tục hoạt động và duy trì các mơ hình để đánh giá khác nhau "làm gì
nếu" kịch bản liên quan đến những thay đổi trong sử dụng nước và phân bổ và tác
động của BĐKH.



Các tác giả Ijaz Hussain, Zakir Hussain, Maqbool H. SIAL, Waqar Akram và
M. F. Farhan đã có nghiên cứu về cân bằng nước, nhu cầu, khả năng cung cấp và
tưới tiêu hiệu quả trong lưu vực Indus [19]. Do nước trên lưu vực sông Indus đang
trở nên khan hiếm và nhu cầu trong tăng hơn cho sử dụng khác nhau. Số liệu thống
kê tài nguyên nước thường là có vấn đề và dựa trên ước đoán. Theo nhận định này,
mục đích của nghiên cứu là để ước tính nguồn cung cấp và nhu cầu kết hợp với dự
báo về tương lai trong lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Nghiên cứu cung cấp
thông tin về cân bằng nước và nước sử dụng ước tính hiệu quả trong các lĩnh vực
cạnh tranh. Tổng số nước có sẵn là 274 BCM, trong đó 130 BCM có sẵnđể sử
dụng, tuy nhiên 62 BCM bị mất trong hệ thống, bên cạnh dòng chảy ra biển. Các
kết quả thực nghiệm tiết lộ thêm rằng cung cấp nước thô cho sản xuất nông nghiệp
đạt gần 190 BCM trong khi nhu cầu của nó là 210 BCM cho thấy thiếu hụt khoảng
20 BCM. Dự toán dự cho thấy khoảng cách này sẽ được mở rộng thêm 27 BCM
trong niên vụ 2015. Việc sử dụng tiêu hao chỉ 68 BCM và nước còn lại bị mất trong
hệ thống. Cung cấp trong nước và công nghiệp nhu cầu cho thấy sự thiếu hụt của 5
BCM và 0,15 BCM tương ứng trong năm tương ứng. Hiệu quả ứng dụng thủy lợi là
35 phần trăm mà abysmally thấp. Vì vậy, chiến lược quản lý tổng lượng nước được
yêu cầu tăng năng suất nước, giảm thiểu thất thoát nước và xây dựng một sự đồng
thuận về đập nước.
Tính tốn cân bằng nước cho các khu vực nghiên cứu ở Danubs Áo,
Hungary và Romania. Nội dung nghiên cứu trình bày một phân tích chi tiết các số
dư dinh dưỡng của khu vực nghiên cứu trong vùng khí hậu và thủy văn khác nhau
trong các điều kiện nghiên cứu trường hợp khác nhau. Bao gồm 6 khu vực, nằm ở
Áo (Ybbs, Wulka), Hungary (Zala, Lonyai), Romania (Neajlov) và Bulgaria
(Lesnovska); các khu vực có thể khác nhau trong điều kiện khí hậu và thủy văn.
Mục tiêu của báo cáo này là cải thiện sự hiểu biết về các quá trình quan trọng khác
nhau dẫn đến doanh thu các chất dinh dưỡng trong khu vực.
Các tác giả Ramona Holdstock, Sheila Thomas Ambat và Jesper Kjelds đã
nghiên cứu mơ hình lưu vực song Cape Fear phục vụ Kế hoạch quản lý tài nguyên



nước [20]. Việc tăng dân số bùng nổ trong Cape Fear lưu vực sông ở Bắc Carolina
đã gây căng thẳng nguồn cung cấp nước. Để hỗ trợ các vấn đề quản lý tài nguyên
nước hiện tại và tương lai chẳng hạn như các biện pháp bảo tồn nước và chuyển liên
lưu vực, quy hoạch và quản lý lưu vực mô hình lưu vực GIS thủy văn đã được phát
triển. Mơ hình này sử dụng mơ hình MIKE BASIN, chạy trong mơi trường
ArcView, cho phép hình dung địa lý và truy vấn của mạng lưới mơ hình, rút tiền,
thải và hồ chứa . Các nhiệm vụ dự án liên quan đến một bộ sưu tập, xem xét, và nội
suy dữ liệu thủy văn, ước tính sử dụng nước nơng nghiệp, và thành lập công ty quản
lý hạn hán và dự báo chính sách cụ thể .
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Chương trình Mục tiêu Quốc gia ứng phó với BĐKH với mục tiêu, chiến
lược của Chương trình là đánh giá được mức độ tác động của BĐKH đối với các
lĩnh vực, ngành và địa phương trong từng giai đoạn và xây dựng được kế hoạch
hành động có tính khả thi để ứng phó hiệu quả với BĐKH cho từng giai đoạn ngắn
hạn và dài hạn nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, tận dụng các cơ
hội phát triển theo hướng các bon thấp và tham gia cùng cộng đồng quốc tế trong nỗ
lực giảm nhẹ BĐKH, bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất [2]. Chương trình được chia
làm 3 giai đoạn: Giai đoạn I (2009-2010): Giai đoạn Khởi động; Giai đoạn II (20112015): Giai đoạn Triển khai; Giai đoạn III (sau 2015): Giai đoạn Phát triển và được
thực hiện trên phạm vi toàn quốc. Các nhiệm vụ chủ yếu của chương trình: Đánh
giá mức độ và tác động của BĐKH ở Việt Nam Xác định các giải pháp ứng phó với
BĐKH; Xây dựng chương trình khoa học cơng nghệ về BĐKH; Tăng cường năng
lực tổ chức, thể chế, chính sách về BĐKH; Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn
nhân lực; Tăng cường hợp tác quốc tế; Tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào các
chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành và
địa phương ; Xây dựng các kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH
Năm 2010, dưới sự tài trợ của Đan Mạch, Viện Khoa học Khí tượng Thủy
văn và Mơi trường đã thực hiện Dự ánĐánh giá tác động của BĐKH lên tài nguyên
nước và các biện pháp thích ứng [3]. Mục tiêu của dự án: Mục tiêu lâu dài của dự
án



là tăng cường năng lực của các ban ngành, tổ chức và của người dân Việt Nam
trong việc thích nghi với tác động của BĐKH đến tài nguyên nước, giảm thiểu đến
mức thấp nhất các tác động xấu cũng như thiệt hại do BĐKH gây ra; Khơi phục có
hiệu quả các tác động này hoặc tận dụng các tác động tích cực của BĐKH; Đánh
giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nước mặt tại 7 lưu vực sông của Việt
Nam (Hồng, Thái Bình, Cả, Thu Bồn, Ba, Đồng Nai, đồng bằng sơng Cửu
Long); Đề xuất các giải pháp thích ứng với sự thay đổi tài nguyên nước do
BĐKH gây ra. Trong cơng trình nghiên cứu này, đã tiến hành xây dựng các kịch
bản dựa trên cơ sở kịch bản BĐKH (A2, B2) đến năm 2050 kết hợp với các kịch
bản phát triển lưu vực sông Mê Kông, đồng thời phân tích các tác động của
BĐKH đến dịng chảy vào Việt Nam, cụ thể là dòng chảy năm, dòng chảy mùa
lũ, dòng chảy mùa cạn, diễn biến ngập lụt và xâm nhập mặn. Dự án đã sơ bộ xác
định những tác động tiềm tàng của BĐKH đến TNN ở ĐBSCL và đề xuất các
giải pháp tổng thể ứng phó với BĐKH và nước biển dâng. Theo các kịch bản về
BĐKH, dịng chảy năm trên sơng Mê Kơng vào đồng bằng sơng Cửu Long, trung
bình thời kỳ 2010-2050 tăng khoảng 4-6% so với thời kỳ 1985-2000, dòng chảy
mùa lũ thời kỳ 2010-2050 chỉ tăng khoảng 5-7% trong khi đó dịng chảy mùa cạn
tăng khoảng 10%.
Vào năm 2009 các tác giả Ngô Chí Tuấn, Trần Ngọc Anh, Nguyễn Thanh
Sơn - Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, ĐHQGHN đã nghiên cứu và tính tốn “Cân bằng nước hệ thống lưu vực
sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị bằng mơ hình MIKE BASIN”. Kết quả tính tốn
cân bằng nước hệ thống bằng mơ hình MIKE BASIN trên lưu vực sông Thạch Hãn
cho thấy tài nguyên nước trên lưu vực phong phú nhưng tình trạng thiếu nước vẫn
xảy ra vào mùa kiệt [4]. Để tài nguyên nước khơng bị lãng phí vào mùa mưa và có
nguồn nước bổ sung cho mùa kiệt cần xây dựng hồ chứa tại các khu vực thượng
nguồn, giải quyết bài toán vận hành liên hồ chứa, quy hoạch tổng thể tài nguyên
nước lưu vực để đảm bảo phát triển bền vững.

Vào năm 2012 các tác giả Ngơ Chí Tuấn, Nguyễn Thanh Sơn Trần Ngọc
Anh, Nguyến Ý Như - Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại


×