Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

ngày soạn 24102008 tr­êng tióu häc hå ch¬n nh¬n gi¸o ¸n líp 4 ngày soạn 24102008 ngày giảng thứ 2 27102008 toán hai đường thẳng song song i mục tiêu giúp hs nhận biết đuợc hai đường thẳng song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.64 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngày soạn: 24/10/2008</i>



<i><b> Ngày giảng: Thứ 2, 27/10/2008</b></i>

Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG<b> </b>


I.Mục tiêu<b> : - Giúp HS: -Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.</b>
-Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
<b> II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Thước thẳng và ê ke.
<b> III.</b>

Ho t

ạ độ

ng trên l p:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC: </i>


-GV gọi 1HS lên bảng chữa BT 4 tr.50, đồng
thời kiểm tra VBT cuả lớp.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu hai đường thẳng song song </i>:


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu
cầu HS nêu tên hình.


-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện
AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh
AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai


đường thẳng song song với nhau.


-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối cịn lại
của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài
hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD
chúng ta có được hai đường thẳng song song
không ?


-GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.


-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan
sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có
trong thực tế cuộc sống.


-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó
chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một
cặp cạnh song song với nhau.


-GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ
nhật ABCD cịn có cặp cạnh nào song song với
nhau ?


-GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ và u cầu
HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong


hình vng MNPQ.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.


-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu
các cạnh song song với cạnh BE.


-GV yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB
(hoặc BC, EG, ED).


<i><b>Bài 3</b></i>


-1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét.


-HS nghe.


-Hình chữ nhật ABCD.


-HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C


-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai
đường thẳng song song.


-HS nghe giảng.



-HS tìm và nêu.VD: 2 mép đối diện của
quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối
diện của bảng đen, của cửa sổ...


-HS vẽ hai đường thẳng song song.


-Quan sát hình.


-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.


-1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song
song với nhau ?


-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song
song với nhau ?


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh


DG song song với IH.


-HS cả lớp.

<b>Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>



<b>I.Mục tiêu: -SGV trang 189.</b>


-Giúp HS yếu đọc được một đoạn trong bài.


-Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dịng dõi quan sang, bất giác, cây bơng, thưa , kiếm
sống, đầy tớ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tap đọc trang 85, SGK.</b>
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1. KTBC<b>:</b></i>


-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài


<i>Đôi giày ba ta màu xanh</i> và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i>2Bài mới: a.Giới thiệu bài: </i>



<i><b> </b></i>GV sử dụng tranh minh họa để giới thiệu bài.


<i>bHướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</i>
<i> <b>* Luyện đọc</b> :</i>


-2HS đọc toàn bài.


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt
HS đọc ).GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng từ sau:
cắt nghĩa, dòng dõi quan sang, kiếm sống,nhễ
nhại,bễ thổi, tóe lên...(lượt 1), hướng dẫn tìm hiểu
nghỉa từ khó (lượt 2), nhận xét, sửa chữa cách đọc
cho HS(lượt 3).


-HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc bài.


-GV đọc mẫu.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn để làm gì?


GV: “<i>Kiếm sống</i>” có nghĩa là gì?
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?


GV yêu cầu HS nêu nghĩa của từ: “ <i>dòng dõi quan</i>
<i>sang”</i>



-2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-HS lắng nghe.
-2HS đọc.


-HS đọc tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1:Từ đầu đến <i>một nghề để</i>
<i>kiếm sống. </i>


<i>+</i>Đoạn 2<i>:</i> Phần còn lại.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi, trao đổi, tiếp nối nhau TLCH:
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ
cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả.
Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “<i>kiếm sống</i>” là tìm cách làm việc
để tự ni mình.


-2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?


- Cả lớp đọc thầm toàn bài và thảo luận theo cặp để
trả lời câu hỏi 4, SGK.



-Gọi HS trả lời và bổ sung.
<i><b> * Luyện đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+GV đọc mẫu.


+HS đọc theo cặp.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét.


<i>3.Củng cố- dặn dị<b>:</b></i>


-Hỏi: +Nội dung chính của bài là gì?
- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài <i>Điều</i>
<i>ước của vua Mi-đát.</i>


làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của
gia đình.


-HS trả lời.


-HS đọc thầm và trao đổi theo cặp.
-Đại diện HS trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung.



-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu
cách đọc hay (như đã hướng dẫn).
-HS lắng nghe.


-HS đọc theo cặp.
-3HS thi đọc diễn cảm.


Lớp theo dõi, bình chọn bạn có giọng
đọc hay.


+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì
em cho rằng nghề nào cũng đáng quý
và cậu đã thuyết phục được mẹ.

<b>Khoa học: </b>

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC



<b> I.Mục tiêu: -SGV trang 77.</b>


-HS biết được tác hại của tai nạn sông nước.


<b>II. Đồ dùng dạy- học : -Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK.</b>
-Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


-Phiếu ghi sẵn các tình huống.
<b>III. Hoạt động dạy- học</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1.Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người


bệnh ăn uống như thế nào ?


2.Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:</i>


<b> *Hoạt động1: Những việc nên làm và không</b>
nên làm để phịng tránh tai nạn sơng nước.
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các
câu hỏi:


1. Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không
nên làm ? Vì sao ?


2) Theo em chúng ta phải làm gì để phịng
tránh tai nạn sông nước ?


-GV nhận xét ý kiến của HS.


-2 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành thảo luận sau đó trình bày
trước lớp.



+<i><b>Hình 1</b></i>: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần
ao. Đây là việc không nên làm vì chơi
gần ao có thể bị ngã xuống ao.


+<i><b>Hình 2</b></i>: Vẽ một cái giếng. Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an tồn
đối vơi trẻ em.


+<i><b>Hình 3</b></i>: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các
HS đang nghịch nước khi ngồi trên
thuyền. Việc làm này không nên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần
biết.


*HĐ 2: Những điều cần biếtkhi đi bơi hoặc
tập bơi.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


-Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5
tr.37,SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều
gì ?


-GV nhận xét các ý kiến của HS.
-GV kết luận.



* Hoạt động 3<b> : Bày tỏ thái độ, ý kiến.</b>
-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
-u cầu các nhóm thảo luận để TLCH: Nếu
ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?


+<i>Nhóm</i> 1:TH.1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng
về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát.
Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?


+<i>Nhóm2</i>:TH2:Đi học về Nga thấy mấy em
nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần
đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm
gì ?


+<i>Nhóm3</i>: TH3: Nhà Linh và Lan ở xa trường,
cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời
đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi
không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em
sẽ làm gì ?


<i>3.Củng cố- dặn dò: </i>

-GV nhận xét tiết


học.



-Dặn HS luôn có ý thức phịng tránh tai nạn
sơng nước và vận động bạn bè, người thân
cùng thực hiện. Ôn lại các bài đã học.


-HS đọc.


-HS tiến hành thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày:


1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở
bể bơi đơng người.Hình 5 minh hoạ các
bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.


2) Ở bể bơi nơi có người và phương tiện
cứu hộ.


3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập
các bài tập, tắm bằng nước ngọt trước
khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà
bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước
ở mang tai, mũi.


-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.


+Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng
về mệt, mồ hơi ra nhiều, nếu đi bơi hay
tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ
ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy
đi tắm.


+Em sẽ bảo các em khơng cố lấy bóng
nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy
giúp.


+Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của


các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó
nhờ các bác đưa qua suối.


-Cả lớp


<i><b> Ngày soạn: 25/10/2008</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ 3, 28/10/2008</b></i>


Thể dục: ĐỘNG TÁC CHÂN. TRÒ CHƠI: “ NHANH LÊN BẠN ƠI”


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Học động tác chân : Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


-Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu tham gia trị chơi nhiệt tình chủ động.
<b>II.Địa điểm – phương tiện :</b>


<i>Địa điểm</i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


<i>Phương tiện</i> : Chuẩn bị 1-2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>

:



<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Địnhlượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.


-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.



-Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i> a) Bài thể dục phát triển chung: </i>


* Ôn hai động tác vươn thở và tay<i> :</i>


-GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập.
-GV cử cán sự lên vừa hô nhịp vừa tập cùng
các bạn.


-GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược điểm
của hai động tác cho HS nắm.


* Học động tác chân<i> : </i>


- GV nêu tên động tác


-GV làm mẫu nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu
y.


<i><b>Nhịp 1</b>: Đá chân trái ra trước lên cao , đồng</i>
<i>thời hai tay dang ngang bàn tay sấp</i>


<i><b>Nhịp 2</b>: Hạ chân trái về trước đồng thời khuỵu</i>
<i>gố , chân phải thẳng và kiểng gót, hai tay đưa ra</i>


<i>trước bàn tay sấp. </i>


<i><b>Nhịp 3</b>: Chân trái đạp nhanh lên thành tư thế</i>
<i>đứng trên chân phải, chân trái và hai tay thực</i>
<i>hiện như nhịp 1. </i>


<i><b>Nhịp 4</b>: về TTCB. </i>


<i>Nhịp 5 ,6, 7, 8 như nhịp 1 , 2, 3, 4. </i>


- GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở
hoặc tập cùng với các em.


-GV hơ nhịp cho HS tập tồn bộ động tác.
- Cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV
theo dõi sửa sai cho các em.


-<i>Tập phối hợp cả 3 ĐT vươn thở, tay, chân </i>


+ Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.


+ Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp
tập.


+ Lần 3: Cán sự chỉ hô nhịp cho cả lớp tập, GV
quan sát, sửa sai cho HS.


+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
-Các tổ thi đua thực hiện 3 ĐT đã học.
+GV điều khiển cho cả lớp tập để củng cố


<i><b> </b></i><b>b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”</b>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi
-Nêu tên trị chơi


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi
-Cho một tổ HS chơi thử


-Tổ chức cho HS chơi dưới hình thức thi đua.


<i>3. Phần kết thúc:</i>


-HS đứng tại chỗ làm ĐT gập thân thả lỏng.


1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 phút
18-22 phút
14 -15phút
2 - 3 lần mỗi
ĐT 2 lần 8
nhịp


4 – 5 lần mỗi
lần 2 lần 8
nhịp
2 – 3 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần
1 lần, mỗi


động tác
2 lần 8 nhịp
4 – 5phút


1 lần
2-3 lần
2 – 4 phút
1 – 2 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.


-HS tham gia chơi.


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.

















GV


-Học sinh 4 tổ chia thành
4 nhóm ở vị trí khác nhau
để luyện tập.


<sub></sub>



GV




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


1 – 2 phút


-Cả lớp.
<b> </b>

<b>Toán: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>

<b> </b>


I.Mục tiêu<b> :- Giúp HS: -Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một</b>
điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho trước( bằng thước kẻ và ê ke)


-Biết vẽ đường cao của tam giác.
<b> II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b> III.</b>

Ho t

ạ độ

ng trên l p:




<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.Ổn định:</i>


<i>2..Bài mới : a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và</i>
<i>vng góc với một đường thẳng cho trước </i>:


-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa
thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ
theo từng trường hợp).


-Đặt một cạnh góc vng của ê ke trùng với đường
thẳng AB.


-Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho
cạnh góc vng thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một
đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi
qua E và vng góc với đường thẳng AB.


-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.


+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.


+Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài
đường thẳng AB).


+Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và


vng góc với AB.


-GV nhận xét và giúp đỡ các em chưa vẽ được hình.


<i> c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác </i>:


-GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học
của SGK.


-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.


-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vng góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.


-GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ
đường thẳng vng góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại
điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình
tam giác ABC.


-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C
của hình tam giác ABC.


<i>d. Hướng dẫn thực hành </i>:
<i><b>Bài 1:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.


-HS nghe.


-Theo dõi thao tác của GV.



1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào VBT.


Điểm E ở trên đường thẳng AB


Điểm ở ngoài đường thẳng AB.
C


E
A D B

-Tam giác ABC.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp. A


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó
yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện
vẽ đường thẳng AB của mình.


-GV nhận xét và cho :điểm HS.


<i><b> Bài 2: </b></i>-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.


-GV u cầu HS nhận xét, sau đó yêu cầu 3 HS lần lượt
nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E,
vuông góc với DC tại G.


-Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình.
-GV hỏi thêm:


+Những cạnh nào vng góc với EG ?
+Những cạnh nào vng góc với AB ?
+Nêu những cặp cạnh song song với nhau?


<i>4. Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau


-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS
vẽ theo một trường hợp, HS cả
lớp vẽ vào vở.


-HS nêu tương tự như phần
hướng dẫn cách vẽ ở trên.


-HS nêu.


-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS
vẽ đường cao AH trong một


trường hợp. HS cả lớp dùng bút
chì vẽ vào SGK.


-HS nêu các bước vẽ.
-HS vẽ hình vào VBT.


A E B


D G C
-HS nêu: ABCD, AEGD, EBCG.
+AB vuông góc với DC.


+Các cạnh AD, EG, BC vng
góc với AB.


+ AB //DC; AD// BC// EG.
.-HS cả lớp.


<b>Chính tả: THỢ RÈN</b>


<b> I.Mục tiêu: - SGV trang 192.</b>


<b> -Giúp HS yếu viết đúng bài chính tả.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>

:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.KTBC<b>: </b></i>-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con: <i>con</i>


<i>dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ...</i>


-Nhận xét chữ viết của HS.


<i>2.Bài mới: a.Giới thiệu bài</i>:


<i> bHướng dẫn HS viết chính tả:</i>


-GV đọc bài chính tả.
- HS đọc thầm bài thơ.
-GV hỏi:


+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+Bài thơ cho em biết những gì về người thợ
rèn?


-Yêu cầu HS luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


<i><b> </b></i>HS gấp SGK, Gvđọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn cho HS viết.


<i><b> </b></i>-GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét.


-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.


- HS đọc thầm.


+Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ


như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả
nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
-Các từ: <i>quai, quá, giữa, quay một trận,</i>
<i>bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> </b><i>c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</i>


<i><b>Bài 2b</b></i>: - Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu
HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại bài thơ.


<i>3.Củng cố- dặn dò<b>:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc các câu ca dao và ôn
luyện để chuẩn bị kiểm tra.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
<i>-<b>Uống</b> nước nhớ <b>nguồn</b></i>


<i>-Anh đi anh nhớ quê nhà</i>



<i>Nhớ canh rau <b>muống</b> nhớ cà dầm tương</i>
<i>-Đố ai lặn <b>xuống</b> vực sâu</i>


<i>Mà đo miệng cá<b>, uốn</b> câu cho vừa.</i>
<i>-Người thanh nói tiếng cũng thanh</i>


<i><b>Chng</b> kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu</i>


-Lắng nghe.


Lịch sử:

<b>ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>



<b>I</b>

<b>.Mục tiêu : -SGV trang 26.</b>


-Giúp HS nắm vững diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
<b>II.Chuẩn bị : -Hình trong SGK phóng to .</b>


-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.Khơng kiểm tra.</i>


<i>3.Bài mới </i><b>: </b><i> a.Giới thiệubài:</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>



*Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc SGK


-GV hỏi: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như
thế nào?


-GV kết luận: triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ,đất
nươc bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vơ ích,
ruộng đồng bị tàn phá, qn thù lăm le ngoài bờ cõi).


*Hoạt động cả lớp :


-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL
sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. <i>Truyện</i>
<i>cờ lau tập trận</i> nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .
+Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì trong buổi đầu độc lập của
đất nước?


+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?


GV t/c cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL lên
ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hồng, đóng đơ ở Hoa
Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình .GV
giải thích các từ :


+Hồng: là Hồng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng
với Hoàng đế Trung Hoa .


+Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .



+Thái Bình : n ổn , khơng có loạn lạc và chiến tranh.
*Hoạt động nhóm :


-GV u cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất
nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :


Các mặt Thời gian


Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất


-HS nghe.
-HS đọc.
-HS trả lời.


-HS thảo luận và thống nhất.


-HS thảo luận và nêu: Đinh Bộ
Lĩnh đã xây dựng lực lượng
đem quân đi dẹp 12 sứ quân.
Năm 968 ông đã thống nhất
được giang sơn.


-Các nhóm thảo luận và lập
thành bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đất nước
Triều đình
Đ/S của
nhân dân



-Bị chia thành 12vùng.
-Lục đục.


-Làngmạc, đồng ruộng
bị tàn phá, dân nghèo
khổ, đổ máu vơ ích.


-ĐN qui về một mối.
-Được tổ chức lại
quy củ.


-ĐR trở lại xanh tươi,
ngược xuôi buôn
bán...


-GV nhận xét và kết luận .


<i>4.Củng cố </i><b>:</b>


-GV cho HS đọc bài học trong SGK .


-Hỏi: Nếu có dịp được về thăm kinh đơ Hoa Lư em sẽ nhớ
đến ai ? Vì sao ?


Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “<i><b>Cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất</b></i>”.


-Nhận xét tiết học .


trước lớp .



-Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung cho hoàn chỉnh .


-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .

<b>Kĩ thuật: KHÂU ĐỘT THƯA (T.2)</b>



<b>I.Mục tiêu</b>

<b>: </b>

-SGV trang 27.



-Giúp HS rèn kĩ năng khâu các mũi đột thưa trên đường vạch dấu.


<b>II.Chuẩn bị: -Mãnh vải trắng kích thước 20cmx30cm</b>


-Chỉ, kim khâu.


III.Các hoạt động trên lớp

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.Ổn định:</i>Hát.


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ của HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu đột thưa.


<i> b)HS thực hành khâu đột thưa:</i>



* Hoạt động 3: <i><b>HS thực hành khâu đột thưa</b></i>
-Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột
thưa qua hai bước:


+Bước 1:Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi
thực hiện khâu mũi đột thưa.


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian
yêu cầu HS thực hành.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn
lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.


*Hoạt động 4: <i><b>Đánh giá kết quả học tập của HS</b></i>
-GV t/c cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:


+Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của
mảnh vải.


+Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường
vạch dấu.


+Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian QĐ.
-GV nhận xét và đánh giá KQHT của HS.



<i>4.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nghe.


-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác khâu đột thưa.


-HS lắng nghe.


-HS thực hành cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết
quả học tập của HS.


-Dặn HS đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
theo SGK để học bài <i><b>“Khâu viền đường gấp mép</b></i>
<i><b>vải bằng mũi khâu đột”</b></i>


-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.


<i><b>Ngày soạn: 26/10/2008</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ 4, 29/10/2008</b></i>

<b> Toán: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


<b>I.Mục tiêu: -SGV trang 102. </b>



-Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song
song với một đường thẳng cho trước.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b> III.Hoạt động trên lớp</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC: </i> -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ
hai đường thẳng AB và CD vng góc với nhau tại
E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường
cao AH của hình tam giác này.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>2..Bài mới : a.Giới thiệu bài:</i>


<i>b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và</i>
<i>song song với một đường thẳng cho trước </i>:


-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới
thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả
lớp quan sát.


+GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một
điểm E nằm ngoài AB.


+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E


và vng góc với đường thẳng AB.


+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và
vng góc với đường thẳng MN vừa vẽ.


+GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có
nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng
AB ?


+GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường
thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng
AB cho trước.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b>Bài 1: </b></i>-GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy 1
điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong BT 1.
-GV hỏi: Bài tap yêu cầu chúng ta làm gì?


-GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt
tên cho đường thẳng đi qua M và vng góc với
đường thẳng CD là đường thẳng MN.


-GV yêu cầu HS vẽ hình.
-GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>Bài 2: </b></i>-GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng
hình tam giác ABC.


-GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song



-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.


-HS nghe.


-Theo dõi thao tác của GV.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


M


A E B


C D
N


-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M
và song song với đường thẳng CD.
-1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
thực hiện vẽ hình vào VBT.


-1 HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

song với cạnh BC:



+Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vng
góc với cạnh BC.


+Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vng góc
với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.


-GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song
song với cạnh AB.


-GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp
cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác
ABCD.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.


-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B
và song song với AD.


-GV yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra xem đỉnh góc
E của hình tứ giác BEAD có là góc vng hay
khơng?


+Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3..Củng cố- Dặn dò: </i>-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


bảng lớp, cả lớp vẽ vào VBT).


-Các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình tứ giác ABCD là AD và
BC, AB và DC.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
VBT.


C
B E


A D


-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Là hình chữ nhật vì hình này có bốn
góc ở đỉnh đều là góc vng.


-HS cả lớp.


<b>Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN(T)</b>


<b>I.Mục tiêu : -SGV trang 73.</b>


-Qua bài học, HS có ý thức trong việc giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<b>II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.</b>


-Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên.


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC <b>: </b></i>HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
-Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên,
-Kể tên những vật ni chính ở Tây Ngun.
GV nhận xét ghi điểm .


<i>2.Bài mới <b>: </b> .Giới thiệu bài:</i>


.Khai thác nước :
*<i><b>Hoạt động nhóm</b><b> </b></i>:


GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
- Quan sát lược đồ hình 4 , hãy :


+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên .


+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra
đâu?


-Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
-Người dân TN khai thác sức nước để làm gì ?


-Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây
dựng có tác dụng gì ?


-Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình
4 và cho biết nó nằm trên con sơng nào ?



GV u cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày. GV


-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét ,bổ sung.


-HS thảo luận nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà
máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiênVN.
Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
*<i><b>Hoạt động từng cặp</b><b> </b></i>:


-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4
trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :


+Tây Nguyên có những loại rừng nào ?


+Vì sao ở Tây Ngun lại có các loại rừng khác
nhau ?


+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào
quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp,
rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với
nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm .
-GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và


thực vật .


* <i><b>Hoạt động cả lớp</b></i> :


Cho HS đọc mục 2 ,quan sát H8, 9, 10, trong SGK và
vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :


+Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?


+Gỗ được dùng để làm gì ?


+Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản
xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.


+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
-GV nhận xét và kết luận .


<i>3 .Củng cố dặn dò <b>:</b></i>


GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây cơng
nghiệp lâu năm, chăn ni gia súc có sừng ,khai thác
nước, khai thác rừng )


-Dặn HS học bài và chuẩn bị bài: “Thành phố Đà Lạt”.
-Nhận xét tiết học.


-HS lên chỉ tên 3 con sông .



-HS quan sát và đọc SGK để trả
lời .


-HS đại diện cặp của mình trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS xác lập theo sự hướng dẫn của
GV.


-HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh
để trả lời .


+Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản
quý.


+Dùng để làm mộc .
+Cưa ,xẻ ..


+Trồng lại rừng ở những nơi đất
trống, đồi trọc .


-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày .


-HS cả lớp.

<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</b>


<b>I.Mục tiêu: -SGV trang 193.</b>


-Giúp HS hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết
hợp với từ <i>Ứớc mơ.</i>



<b>II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị tự điển.GV phơ tơ vài trang cho nhóm.</b>
-Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC<b>:</b></i>


-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác
dụng gì?


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ
về tác dụng của dấu ngoặc kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS .


<i>2Bài mới: a.Giới thiệu bài:</i>
<i> bHướng dẫn làm bài tập:</i>



<b> </b><i><b>Bài 1</b><b>:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-Y/c HS đọc lại bài <i>Trung thu độc lập</i>, ghi vào
vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ <i>ước</i>
<i>mơ.</i>



-Gọi HS trả lời.


<i>-Mong ước </i>có nghĩa là gì?
-Đặt câu với từ <i>mong ước.</i>


-<i>Mơ tưởng</i> nghĩa là gì?
<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu
HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một
phiếu đầy đủ nhất.


-Kết luận về những từ đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ
thích thích hợp.


-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng.
+Đánh giá cao: <i>ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,</i>
<i>ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.</i>


+Đánh giá không cao:<i>ước mơ nho nhỏ.</i>



+Đánh giá thấp: <i>ước mơ viễn vong, ước mơ kì</i>
<i>quặc, ước mơ dại dột.</i>


<i><b>Bài 4: </b></i>-Gọi HS đọc u cầu.


-u cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh
hoạ cho những ước mơ đó.


-Gọi HS phát biểu ý kiến.GV nhận xét xem các
em tìm VD đã phù hợp với nội dung chưa?
VD: +<i>Ước mơ được đánh giá cao</i>: Ước mơ học
giỏi để trở thành bác sĩ.


<i>+Ước mơ được đánh giá khơng cao</i>: Em ước
muốn có một chiếc cặp mới.


<i>+Ước mơ bị đánh giá thấp</i>: Ước đi học không
bị cô kiểm tra bài.


<i><b>Bài 5: </b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu
thành ngữ.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và
tìm từ.



-Các từ: <i>mơ tưởng, mong ước.</i>


<i>-Mong ước </i>: nghĩa là mong muốn thiết tha
điều tốt đẹp trong tương lai.


-Em <i>mong ước</i> cho bà em không bị đau
lưng nũa.


<i>“Mơ tưởng” </i>nghĩa là mong mỏi và tưởng
tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong
tương lai.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo
yêu cầu.


-Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng


Tiếng <i>ước</i>


Bắt đầu bằng
tiếng <i>mơ</i>


Ước mơ, ước muốn,
ước ao, ước mong,
ước vọng.


Mơ ước, mơ


tưởng,mơ mộng.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ.


-Viết vào VBT.


-1 HS đọc thành tiếng.


-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý
kiến của các bạn vào vở nháp.


-10 HS phát biểu ý kiến.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
-HS trình bày:


+<i>Cầu được ước thấy: </i>đạt được điều mình
mơ ước.


<i>Ước sao được vậy: </i>đồng nghĩa với <i>cầu</i>
<i>được ước thấy.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV kết luận:


-Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.


<i>3 Củng cố- dặn dò<b>: </b></i>-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm <i>ước</i>
<i>mơ </i> và học thuộc các câu thành ngữ.


với lẽ thường


<i>+Đứng núi này trơng núi nọ:</i> khơng bằng
lịng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng
đến cái khác chưa phải của mình.


-HS cả lớp.


<b>Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


I.Mục tiêu: -SGV trang 196


<b> -</b>

Giúp HS yếu biết chọn được một đoạn của câu chuyện ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè,
người thân.


<b>II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi sẵn đề bài.</b>
-Bảng phụ viết vắn tắt phần <i>Gợi ý.</i>


-Bảng phụ viết các hướng xây dựng cốt truyện.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC<b>:</b></i>


-Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe (đã dọc) về
những ước mơ.



-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i>2.Bài mới: a.Giới thiệu bài<b>:</b></i>
-Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài.


-Nhận xét, tuyện dương những em chuẩn bị bài tốt.
<b> </b><i>b.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài<b>:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài trong SGK và gợi ý 1.


-GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ: <i>ước mơ</i>
<i>đẹp của em, của bạn bè, người thân.</i>


-Hỏi : +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
Nhân vật chính trong truyện là ai?


<i>c.Gợi ý kể chuyện</i>:


<b>*Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.</b>
-Gọi HS đọc gợi ý 2.


-Treo bảng phụ viết các hướng xây dựng cốt truyện
-Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.


<b>*Đặt tên cho câu chuyện:</b>
-2HS đọc gợi ý 3.


-HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của
mình.



<i>d.Thực hành kể chuyện</i>:
*KC theo cặp:


-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước
mơ của mình.


-GV hướng dẫn, giúp đỡ những HS yếu.
<b> *Thi kể chuyện trước lớp:</b>


-GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng.


-Khi HS kể, GV viết lần lượt lên bảng tên HS tham
gia KC, tên câu chuyện các em kể.


-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở
các tiết trước.


-3 HS lên bảng kể.


-Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài
của các bạn.


-2 HS đọc thành tiếng đề bài.


+Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải
có thật.


Nhân vật chính trong chuyện là em
hoặc bạn bè, người thân.



-3 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.


<i>*Em kể câu chuyện bạn Nga bị</i>
<i>khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn</i>
<i>đã ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ</i>
<i>khuyết tật.</i>


2 HS đọc.
-HS nêu.


-HS kể chuyện theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Nhận xét, cho điểm từng HS .


<i>3. Củng cố –dặn dò<b>:</b></i>
-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa
kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện


<i>Bàn chân kì diệu.</i>


kể của bạn.


<b>Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH</b>


<b> TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2</b>

<b> </b>




<b>I.Mục tiêu: -SGV trang 32.</b>


-Giúp HS hát đúng giai điệu bài hát <i>Trên ngựa ta phi nhanh</i> và thực hiện các động tác phụ họa.
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- Máy nghe, băng đĩa nhạc bài <i>Trên ngựa ta phi nhanh.</i>


-Bảng phụ chép bài TĐN số 2 - <i>Nắng vàng</i>


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>Ơn tập bài hát: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH</b></i>
-GV hát toàn bài: 1 lần


-Lớp hát: 2 lần.


-Ôn tập kỹ năng hát đối đáp, chia lớp thành 2 nửa:
Nửa lớp hát: <i>Trên đường gập ghềnh</i>


Nửa lớp kia hát: <i>ngựa phi nhanh nhanh nhanh nhanh.</i>


Tiếp tục cho đến <i>bạn bè yêumến</i>.


-GV hướng dẫn HS tập các động tác phụ họa


-Trình bày bài hát trước lớp với các hình thức: đơn ca, song
ca, tam ca, tốp ca.



<i><b>Tập đọc nhạc: </b></i><b>NẮNG VÀNG</b>
- GV treo bài TĐN số 2 lên bảng.
-GV đọc mẫu.


-GV hướng dẫn HS TĐN: HS đọc theo.
+Bước 1:Đọc chậm từng câu nhạc(câu 1,2)
+Bước 2:Vừa đọc vừa gõ đệm theo phách.
+Bước 3:Đọc kết hợp ghép lời ca.


-GV cho HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân.


-GV theo dõi, sửa sai cho các em những chỗ đọc chưa đạt.
<b>Củng cố, dặn dò:</b>


-Lớp hát lại bài Trên ngựa ta phi nhanh: 1 lần.
-Lớp đọc bài TĐN số 2: 2 lần.


-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS: Học thuộc bài TĐN số 2.


-HS nghe.
-Cả lớp.
Hs thực hiện


-HS tập dưới sự HD
của GV.


HS hát.
-HS nghe.


- HS thực hiện


+HS tập đọc từng câu
+HS ghép lời ca
-HS thực hiện


-Cả lớp.


<b> </b><i><b>Dạy Giáo dục phòng tránh tai nạn BM và VLCN : Bài 2 </b></i>


<b> Hãy quý trọng cuộc sống và biết cách tự bảo vệ mình. </b><i><b>TG</b></i><b> : 20 phút.</b>

<b> Ngày soạn: 27/10/2008</b>



<i><b> Ngày giảng: Thứ 5, 30/10/2008</b></i>
<b>Thể dục: ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG</b>


<b>TRÒ CHƠI: “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI</b>
<b>I.Mục tiêu : -SGV trang 72.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Địa điểm</i> : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


<i>Phương tiện</i> : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích.

III.N i dung v ph

à

ươ

ng pháp lên l p:



<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Địnhlượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.



-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.


-Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung
quanh sân, khi về HS đứng thành vòng tròn.
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hông, vai.


+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.


<i>2. Phần cơ bản</i>


<i><b> </b>a) Bài thể dục phát triển chung:</i>


* Ôn các động tác vươn thở tay và chân
+GV hô nhịp cho HS tập 3 động tác.


+Cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV
quan sát để uốn nắn, sửa sai cho HS.


.<b>* Học động tác lưng bụng </b>
* Lần 1 : +GV nêu tên động tác.
+GV làm mẫu.


+GV vừa làm mẫu vừa phân tích
giảng giải từng nhịp để HS bắt chước.


<i><b>Nhịp 1</b>: Bước chân trái sang ngang rộng hơn</i>
<i>vai, đồng thời gập thân, hai tay giơ ngang ,</i>
<i>bàn tay sấp, ưỡn ngực căng, mặt hướng</i>


<i>trước. </i>


<i><b>Nhịp 2</b>: Hai tay với xuống mũi bàn chân ,</i>
<i>đồng thời vỗ tay và cúi đầu. </i>


<i><b>Nhịp 3</b>: Như nhịp 1.</i>


<i><b>Nhịp 4</b>: Về TTCB.</i>


<i>Nhịp5,6,7,8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi</i>
<i>chân.</i>


* Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với
HS, HS đứng hai tay chống hông tập các cử
động của chân 2-3 lần.


* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ
động tác và quan sát HS tập.


* Lần 4:Cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp
cho cả lớp tập theo.GV sửa sai cho HS.


* Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV
không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập.


-GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 4
động tác cùng một lượt.


-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp
tập



-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS.
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi


6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


2 – 3 phút
18-22phút
12-14 phút
2 lần mỗi
lần2x8nhịp,
3 – 4 phút
1 lần
7 – 8 phút


2 – 3 lần


1 – 2 lần


1 – 2 lần


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.


-Đội hình trị chơi


-HS đứng theo đội hình 4


hàng ngang.








GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đua trình diễn.


* GV điều khiển cho cả lớp tập để củng cố


<i> b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ơng trời ”</i>


-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi để đảm bảo an
toàn.


-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những


HS chơi chủ động, nhiệt tình.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát
và vỗ tay theo nhịp.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.


1 – 2 lần
5 – 6 phút


4 – 6 phút
2 phút
2 phút
1 – 2 phút


 <sub></sub>


<sub></sub>

GV <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub>



-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.


<sub></sub>









GV
-HS hô “khỏe”.

<b> Toán: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>


<b>I.Mục tiêu: -SGV trang 103.</b>


-Giúp HS: Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV goi 2 HS lên bảng yêu cầu HS1 vẽ đường
thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường
thẳng AB cho trước; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua
đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với


cạnh BC.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</i>


<i> bHướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:</i>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
+Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có
là góc vng khơng ?


-Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình chữ nhật MNPQ.


-Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật,
chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài
các cạnh cho trước.


-GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều
dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.


-GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:
+Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ
đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.


-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ
hình vào giấy nháp.


-HS nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D, trên
đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.


+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại C, trên
đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.


+Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b>Bài 1: </b></i> -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5
cm, chiều rộng 3 cm, sau đo đặt tên cho HCN.


-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
-GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
-GV nhận xét.


<i><b> Bài 2:</b></i>


-GV u cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có
vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ
nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo
bằng nhau.


<i>4.Củng cố- Dặn dò: </i>-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.



-HS vẽ vào giấy nháp.


-1 HS đọc trước lớp.


-HS vẽ vào vở BT.


<i> 5cm</i>


A B
<i>3cm</i>


C D
-Chu vi của hình chữ nhật là:


(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
-HS làm bài cá nhân.
-HS cả lớp.


<b>Tập đọc: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT</b>


I.Mục tiêu: -SGV trang 199.



<i><b> -</b></i>Giúp HS đ<i>ọc</i> đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Mi-đát, Đi-ơ-ni-dốt, Pác-tơn, sung sướng,
rửa sạch, khủng khiếp,…


-Hiểu nghĩa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp.
-Giúp HS yếu đọc đúng một vài đoạn trong bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK.</b>
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.



<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC</i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài <i>Thưa</i>
<i>chuyện với mẹ</i> và trả lời câu hỏi trong SGK.


-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ND của bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .


<i>2.Bài mới<b>: </b>a.Giới thiệu bài<b>: </b></i>GV sử dụng tranh để
giới thiệu bài.


<i><b> </b>b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài<b>:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-1HS đọc toàn bài.


-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3
lượt HS).GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ
khó đọc, giải nghĩa từ khó (có ở chú giải) sửa lỗi
phat âm, ngắt giọng cho HS, hướng dẫn đọc các
câu: <i>Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại</i>
<i>điều ước cho tôi được sống!</i>


-HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu 2HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.



-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe.


-1HS đọc bài.


-HS nối tiếp đọc bài theo trình tự:
+Đoạn1: <i>Có lần thần Đi-ô-ni-dốt…đến</i>
<i>sung sướng hơn thế nữa.</i>


+Đoạn 2: <i>Bọn đầy tớ … đến cho tôi</i>
<i>được sống.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?


+Vua Mi-đát xin thần Đi-ơ-ni-dốt điều gì?


+Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp như
thế nào?


-1HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:


+Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại
điều ước?


<i>+Khủng khiếp </i>nghĩa là thế nào?



-HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?


<i><b>* Luyện đọc diễn cảm:</b></i>


- 3HS đọc diễn cảm theo cách phân vai(người dẫn
chuyện, vua Mi-đát, thần Đi-ô-ni-dốt)


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+GV đọc mẫu.


+HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+HS thi đọc trước lớp.


-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.


<i>3.Củng cố – dặn dò<b>:</b></i> -HS nêu nội dung bài đọc.
-Nhận xét tiết học.


-Cả lớp đọc thầm. 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi và trả lời câu hỏi:


+Vua Mi-đat xin thần làm mọl vật ông
chạm vào đều biến thành vàng.


+Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử
một quả táo, chúng đều biến thành
vàng. Nhà vua tưởng như mình là
người sung sướng nhất trên đời.



-1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi.


-HS trả lời.


+<i> Khủng khiếp </i>nghĩa là rất hoảng sợ,
sợ đến mức tột độ.


-Cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH.
-HS đọc và nêu giọng đọc của bài.
-HS lắng nghe.


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-HS tham gia thi đọc. Lớp nhận xét.
+Nội dung: Những điều ước tham lam
không bao giờ mang lại hạnh phúc cho
con người.


<b>Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE </b>


<b>I.Mục tiêu: -SGV trang 80.</b>


-Ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật, tai nạn.
II.Đồ dùng dạy- học<b> : </b>


-HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
-Ơ chữ, vịng quay, phần thưởng.


-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
<b>III. Hoạt động dạy- học</b>

:




<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i>1.Khơng kiểm tra.</i>


<i>2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài:</i>


*Hoạt động1: Thảo luận về chủ đề: <i>Con người</i>
<i>và sức khỏe.</i>


-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội
dung mà nhóm mình nhận được.


-4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+<i>Nhóm1</i>:Q trình trao đổi chất của con người.
+<i>Nhóm 2</i>:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể
người.


+<i>Nhóm 3</i>: Các bệnh thơng thường.


+<i>Nhóm 4</i>: Phịng tránh tai nạn sơng nước.
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


-u cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm
khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm
hiểu rõ nội dung trình bày.


-HS lắng nghe.


-Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các


nhóm lần lượt trình bày.


-<i>Nhóm 1</i>:Cơ quan nào có vai trị chủ đạo
trong q trình trao đổi chất ?


-Hơn hẳn những sinh vật khác con người
cần gì để sống ?


-<i>Nhóm 2</i> :Hầu hết thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc từ đâu ?


-Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
* Hoạt động 2: Trị chơi: <i>Ơ chữ kì diệu</i>.
-GV phổ biến luật chơi:


-GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng
ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng
ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm
theo lời gợi ý.


+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được
quyền trả lời.


+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10
điểm. Nhóm trả lời sai, nhường quyền trả lời cho
nhóm khác.



+Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ
nhất.


+Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.


+Trò chơi kết thúc khi ơ chữ hàng dọc được
đốn ra.


-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
-GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
-GV nhận xét.


*HĐ3: Trò chơi<i>:“Ai chọn thức ăn hợp lý ?” </i>


-GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm.
Sử dụng những mơ hình đã mang đến lớp để lựa
chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình
lại lựa chọn như vậy.


-Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.


-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS
chọn thức ăn phù hợp.


<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>


-Dặn HS về nhà học bài.
-GV nhận xét giờ học.



tiêu chảy ta phải làm gì ?


-<i>Nhóm 4</i>: Đối tượng nào hay bị tai nạn
sông nước?Trước và sau khi bơi hoặc tập
bơi cần chú ý điều gì ?


-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.


-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nghe.


-HS thực hiện.


-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.


-Trình bày và nhận xét.
-HS lắng nghe.


-HS đọc.
-HS cả lớp.


-Các nhóm HS làm việc theo gợi ý.
-Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét.


-Cả lớp.


<b>Tâp làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu: -SGV trang 201.</b>



-Giúp HS biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.
-HS biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể sinh động.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Ý chính 3 đoạn viết sẵn trên bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1. KTBC<b>:</b></i>


-Gọi 2HS kể lại chuyện <i>ở vương quốc tương lai</i> theo
trình tự không gian và thời gian.


-GV nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách KC theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trình tự khơng gian và thời gian.
-Nhận xét cách kể và cho điểm.


<i>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài<b>:</b></i>
<b> </b><i>b.Hướng dẫn làm bài tập<b>:</b></i>


<b> </b><i><b>Bài 1</b><b>:</b></i>


-Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai,GV là người
dẫn chuyện.


-GV đọc diễn cảm.



-Hỏi: +Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+Yết Kiêu là người như thế nào?


+Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý?


+Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được
diễn ra theo trình tự nào?


<i><b>Bài 2: </b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể
theo trình tự nào?


-GV: Khi kể chuyện theo trình tự khơng gian chúng
ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho
câu chuyện bớt hấp dẫn.


-1HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời KC.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể lên
bảng.


-HS thực hành KC: HS KC theo cặp.
GV hướng dẫn một vài HS.


-HS thi KC trước lớp.


-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+Gọi HS kể từng đoan truyện.


+Nhận xét và cho điểm HS.
+Gọi HS kể toàn chuyện.


+Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội dung hay nhất
và cho điểm HS .


<i>3 Củng cố- dặn dò<b>:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể và
chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với người
thân.


-HS lắng nghe.
-3 HS đọc theo vai.


+Cảnh 1 có nhân vật người cha và
Yết Kiêu, cảnh 2 có nhân vật Yết
Kiêu và nhà vua.


+YK là người có lịng căm thù giặc
sâu sắc, quyết chí giết giặc.


+Cha YK tuy tuổi già, bị tàn tật
nhưng có lòng yêu nước,vẫnđộng
viên con lên đường đi đánh giặc.
+Những sự việc trong hai của truỵên
được diễn ra theo trình tự thời gian.
-2 HS đọc thành tiếng.



-Câu chuyện kể theo trình tự khơng
gian, Yết Kiêu tới kinh thành, yết
kiến vua Trần Nhân Tông kể trước sự
việc diễn ra ở quê giữ Yết Kiêu và
cha mình.


-HS lắng nghe.
-Vài HS kể.


-Mỗi HS kể mỗi đoạn truyện.
-3 HS thi KC.


Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay,
đúng yêu cầu.


-HS cả lớp.
<i><b>Ngày soạn: 28/10/2008</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ 6, 31/10/2008</b></i>

<b>Toán: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG </b>


<b>I.Mục tiêu: - SGV trang 104.</b>


-Giúp HS yếu nhận dạng và vẽ được hình vng.
II. Đồ dùng dạy học<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III.Hoạt động trên lớp</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.Ổn định</i><b>:</b>



<i>2.KTBC: </i>


-GV goi 2 HS lên bảng yêu cầu HS1 vẽ hình chữ
nhật ABCD có độ dài các cạnh AD là 5 dm, AB la 7
dm, HS2 vẽ hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh
MN là 6 dm, cạnh PQ là 3 dm và tính chu vi HCN
mình đã vẽ.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ dài cạnh cho</i>
<i>trước</i><b>:</b>


-GV nêu VD: Vẽ hình vng có cạnh dài 3cm.
-GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như
trong SGK:


+Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.


+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D và tại C.
Trên mỗi đường thẳng vng góc đó lấy đoạn thẳng
DA = 3 cm, CB = 3 cm.




+Nối A với B ta được hình vuông ABCD.



<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:
<i><b>Bài 1:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình
vng có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và
diện tích của hình.


-GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
<i><b>Bài 2:</b></i>


a) GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào
vở, hướng dẫn HS đếm số ơ vng trong hình mẫu,
sau đó dựa vào các ơ vng của vở ơ li để vẽ hình.
b)Hướng dẫn HS xác định tâm của hình trịn bằng
cách vẽ hai đường chéo của HV giao của hai đường
chéo chính là tâm của hình trịn.


<i><b> Bài 3: </b>(hoạt động nhóm)</i>


-GV u cầu HS tự vẽ hình vng ABCD có độ dài
cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có
bằng nhau khơng, có vng góc với nhau khơng.
-GV u cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai
đường chéo của mình.


-<i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Hai đường chéo của hình vng ln</i>
<i>bằng nhau và vng góc với nhau.</i>


<i>4.Củng cố- Dặn dị:</i>



-GV tổng kết giờ học.


-Dặn dò HS về nhà làm lại bài 3 chuẩn bị bài sau.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


-HS nghe.


-HS vẽ hình vng ABCD theo từng
bước hướng dẫn của GV.


A B


3 cm


D C
3 cm


-HS làm bài vào vở.


+ Chu vi của hình vng là:
4 x 4 = 16 (cm)


+Diện tích của hình vng là:
4 x 4 = 16 (cm2<sub>)</sub>


-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.



-HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


-Hs nhận xét bài nhau.


-HS tự vẽ hình vng ABCD vào vở,
sau đó:


+Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường
chéo.


+Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo
bởi hai đường chéo.


-Hai đường chéo của hình vng
ABCD bằng nhau và vng góc với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Luyện từ và câu: ĐỘNG TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu: -SGV trang 204.</b>


-Giúp HS dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.
-Tranh minh hoạ trang 94, SGK


-Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i>1KTBC<b>:</b></i>


-Gọi HS đọc thuộc lịng và tình huống sử dụng
các câu tục ngữ.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i>2 Bài mới<b>: </b>a.Giới thiệu bài<b>:</b></i>
<b> </b><i><b>b.Nhận xét:</b></i>


-Gọi HS đọc phần nhận xét.


u cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ
theo yêu cầu.


-Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận
xét, bổ sung.


-Kết luận lời giải đúng.


-Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của
người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là
gì?


<b> </b><i>c.Ghi nhớ<b>:</b></i>



-Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ.</i>


-Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt
động, động từ chỉ trạng thái.


<i>d. Luyện tập<b>:</b> </i>


<b> </b><i><b>Bài 1</b><b>:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. u cầu
HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước
dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.
-Kết luận về các từ đúng. Tun dương nhóm
tìm được nhiều động từ.


-3 HS đọc thuộc lịng và nêu tình huống sử
dụng.


-Lắng nghe.


-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng
bài tập.


-2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm
được vào vở nháp.


-Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài: Các từ:



-Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của
thiếu nhi: <i><b>nhìn, nghĩ, thấy</b>.</i>


-Chỉ trạng thái của các sự vật.
+Của dòng thác: đổ (đo <i>xuống</i>)
+Của lá cờ: bay.


-HS: Động từ là những từ chỉ hoạt động
trạng thái của sự vật.


-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để
thuộc ngay tại lớp.


-Ví dụ:


*Từ chỉ hoạt động:<i>ăn cơm, xem ti vi, kể</i>
<i>chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi</i>
<i>xe đạp, chơi điện tử…</i>


*Từ chỉ trạng thái:<i> bay là là, lượn vòng.</i>
<i>Yên lặng…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


-Viết vào vở bài tập:


Các HĐ ở nhà Các HĐ ở trường



<i>Đánh răng, rửa</i>
<i>mặt, ăn cơm, uống</i>
<i>nươc, đánh cốc</i>
<i>chén, trông em,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi. Dùng bút ghi
vào vở nháp.


-Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung
(nếu sai).


-Kết luận lời giải đúng.


<i>a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi –</i>
<i>có thể- lặn.</i>


<i>b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến </i>
<i>thành-ngắt- thành- tưởng- có.</i>


<i><b>Bài3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ
vào tranh để mơ tả trị chơi.



- HS nêu cách chơi.


-Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+Hoạt động trong nhóm.


GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.
Ví dụ:


*Động tác trong học tập :<i>mượn sách đọc bài,</i>
<i>viết bài, mở cặp, cất sách vở, phát biểu ý kiến.</i>


Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi truờng:


<i>đáng răng, rửa mặt, rửa dép, chải tóc, quét</i>
<i>lớp, lau bảng, kê bàn ghế, tưới cây..</i>


*Động tác khi vui chơi, giải trí: <i>Chơi cờ, nhảy</i>
<i>dây, trồng nụ trồng hoa, kéo co, đá cầu, bơi,</i>
<i>tập thể dục, chơi điện tử, đọc chuyện…</i>


-Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi
nhóm 5 HS .


Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều
động tác khó và đốn đúng động từ chỉ hoạt
động của nhóm bạn.


<i>3 Củng cố- dặn dị<b>:</b></i>


-Hỏi: +Thế nào là động từ?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi
ở trò chơi xem kịch câm


<i>quétnhà, tướicây,</i>
<i>tập thể dục..</i>


<i>hát,múa, tập văn</i>
<i>nghệ, diễnkịch…</i>


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
-HS trình bày và nhận xét bổ sung.


-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS lên bảng mô tả.


*Bạn nam làm động tác cúi gập người
xuống. Bạn nữ đoán động tác :Cúi.


+Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay,
mắt nhắm lại. Bạn nam đốn đó là hoạt
động Ngủ.


+Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt
động có thể nhóm bạn làm bằng các cử
chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được
biểu diễn và đoán động tác.



-HS tham gia thi.


-2HS trả lời.
-Cả lớp.


<b> Dạy PTTNBM và VLCN: Bài 2: TG: 20 phút</b>



<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>


<b>I</b>

<b>. Mục tiêu: -SGV trang 207.</b>


-Giúp HS yếu có thể đóng vai trao đổi với người thân.
<b>II. Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp ghi sẵn đề bài.</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1KTBC: </b></i>-Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>b.Hướng dẫn HS phân tích đề bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân
những từ ngữ quan trọng:<i> nguyện vọng, môn</i>
<i>năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn</i>
<i>đóng vai.</i>



<i><b>c.Xác định mục đích trao đổi; hình dung những</b></i>
<i><b>câu hỏi sẽ có</b></i>:


-Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+Nội dung cần trao đổi là gì?


+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?


+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế
nào?


+Em chon nguyện vọng nào để trao đổi?
<i><b> * Trao đổi theo nhóm:</b></i>


-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh
(chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại
sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói
để nhận xét, góp ý cho bạn.


<i><b> *Thi trình bày trước lớp:</b></i>


-Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
-GV hướng dẫn HS dưới lớp theo dõi, nhan xét
theo các tiêu chí sau:


<i>+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu</i>
<i>cầu khơng?</i>



<i>+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong</i>
<i>muốn chưa?</i>


<i>+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có</i>
<i>giàu sức thuyết phục chưa?</i>


-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.


<i><b>3 Củng cố – dặn dò: </b></i>-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


-3 HS đọc.Trao đổi và thảo luận cặp đôi
để trả lời:


+Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.
+Đối tượng trao đổi ở đây là em trao
đổi với anh (chị ) của em.


+Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em
thực hiện nguyện vọng ấy.



+Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
chị của em.


-HS nêu.


-HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy
khổ to để ghi những ý kiến đã thống
nhất.


-Từng cặp HS thi trao đổi trước lớp.


<b> SINH HOẠT LỚP</b>



<b>I.Mục tiêu: -Giúp HS tự đánh giá , rút nhận xét và biết cách sửa lỗi.</b>
-Rèn tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể.


-Giáo dục HS tính kỉ luật, trung thực.
<b>II.Sinh hoạt : </b>


<i>1.Lớp sinh hoạt văn nghệ</i> .


<i>2.Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua của lớp.</i>


<i> 3.Tổ chức cho HS phát biểu ý kiến thảo luận và rút kinh nghiệm</i>.


<i>4.GV nhận xét</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Học bài và làm bài khá nghiêm túc.



+Còn một số em chưa cố gắng trong học tập như khơng hồn thành BT:Kiệt, Hồn, Tơn, Hồng;
thường xun làm việc riêng trong giờ học: Nam, Tuyến, Tuấn.


+Tích cực tham gia thi vẽ tranh, xé dán, cắt dán tranh với chủ đề “ Chúng em với môi trường” .
Kết quả lớp có hai giải: giải Nhì, tranh xé dán của bạn Trần Thị Thu Huyền. Giải Ba, tranh xé
dán của bạn Nguyễn Văn Tuấn. Hình thức khen thưởng: Khen trước lớp.


+Lớp tham gia vệ sinh tốt.
5.Kế hoạch tuần tới:


-Đăng kí ngày học tốt chào mừng ngày NGVN 20-11.
-Đi học đều, đúng giờ.


-Học bài và làm bài đầy đủ.


-Tham gia ôn tập và thi giữa kì I có kết quả cao nhất.


-Chuẩn bị cho đợt kiểm tra chun hiệu: “An tồn giao thơng”


<i>Hát nhạc .</i>



<i><b>Kĩ thuật</b></i>

:

<i><b> </b></i>

<b>CẮT, KHÂU TÚI RÚT DÂY </b>

(3 tiết )


<b>Tiết 2 </b>


<i>Hoạt động của giáo viên</i>

<i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định: </i>

Khởi động.



<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>

Kiểm tra dụng cụ học


tập.




<i>3.Dạy bài mới:</i>



<i>a)Giới thiệu bài:</i>

Khâu viền đường gấp



mép vải bằng mũi khâu đột .


<i> b)Thực hành tiếp tiết 1:</i>



-Chuẩn bị dụng cụ học tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở


tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước


khâu túi rút dây.



-Hướng dẫn nhanh những thao tác khó.


Nhắc HS khâu vịng 2 -3 vịng chỉ qua


mép vải ở góc tiếp giápgiữa phần thân


túi với phần luồn dây để giữ cho đường


khâu không bị tuột.



-GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu,


thời gian hoàn thành.



-GV quan sát uốn nắn thao tác cho


những HS còn lúng túng .



<b>* </b>

<b>Hoạt động 4: </b>

<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>



<i><b>tập của HS.</b></i>



-GV tổ chức cho HS trưng bày sản



phẩm thực hành.



-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:


+Đường cắt, gấp mép vải thẳng,


phẳng.



+Khâu phần thân túi và phần luồn dây


đúng kỹ thuật.



+Mũi khâu tương đối đều, thẳng,


không bị dúm, không bị tuột chỉ.



+Túi sử dụng được (đựng dũng cụ học


tập như : phấn, tẩy…).



+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian


quy định



-GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn


trên để đánh giá sản phẩm thực hành.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học


tập của HS.



<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>



-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ


học tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài


và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK


để học bài “Thêu lướt vặn”.




-HS theo dõi.



-HS thực hành vạch dấu và khâu phần


luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.



-HS trưng bày sản phẩm.



-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các


tiêu chuẩn trên.



-HS lắng nghe.



-HS cả lớp.



Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC


<b> I.Mục tiêu: -SGV trang 96.</b>


-Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vng góc với nhau.
II. Đồ dùng dạy học<b> : </b>


-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>.KTBC: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

góc bẹt. Lớp vẽ vào nháp.



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu hai đường thẳng vng góc </i>:
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi:
+Các góc A,B,C,D của


hình chữ nhật AB CD A B
là góc gì?


-GV kéo dài cạnh BC và DC


thành hai đường thẳng và D C
nêu: “ Hai đường thẳng BC và DC


là hai đường thẳng vng góc với nhau”


-GV cho HS sử dụng ê ke để kiểm tra 4 góc do hai
đường thẳng BC và DC kéo dài tạo thành.


-GV: Như vậy hai đường thẳng BC va DC vng góc
với nhau tạo thành 4 góc vng có chung đỉnh C.


-GV yêu cầu HS quan sát các ĐDHT của mình, QS
lớp học để tìm hai đường thẳng vng góc có trong
thực tế cuộc sống.


-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vng góc với
nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác):Ta có thể dùng ê


ke để vẽ hai đường thẳng vng góc với nhau, VD vẽ
đường thẳng AB vng góc với đường thẳng CD, làm
như sau: +Vẽ đường thẳng AB.


+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ
đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke.


-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM
vng góc với đường thẳng PQ tại O.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b>Bài 1: </b></i> -GV vẽ lên bảng hai có trong BT1.
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.


-GV yêu cầu HS nêu ý kiến.


-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vng góc
với nhau ?


<i><b> Bài 2: </b></i>-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó u cầu
HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vng góc với
nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.


-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
<i><b> Bài 3:</b></i>



-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


lớp vẽ vào nháp.
-HS nghe.


-Các góc A, B, C, D của hình chữ
nhật ABCD đều là góc vng.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-HS dùng ê ke để đo và nêu: <i>Hai</i>
<i>đường thẳng BC và DC tạo thành</i>
<i>4 góc vng chung đỉnh C.</i>


-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển
sách, hai cạnh của cửa sổ,hai cạnh
của bảng đen, …


-HS theo dõi thao tác của GV và
làm theo.




-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.


-HS nêu.


-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ


trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm
tra hình vẽ của GV.


-Hai đường thẳng HI và KI vng
góc với nhau, hai đường thẳng
PM và MQ khơng vng góc với
nhau.


-HS trả lời.
-2HS đọc.


-HS viết tên các cặp cạnh vng
góc với nhau, 2 HS nêu:


AB và AD; AD và DC; DC và
CB; CD và BC; BC và AB.
-HS dùng ê ke để kiểm tra các
hình trong SGK, sau đó ghi tên
các cặp cạnh vng góc với nhau
vào vở.


-1 HS trình bày kết quả. HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b> Bài 4:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.



<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.


-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


a) AB vuông góc với AD, AD
vng góc với DC.


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà
khơng vng góc với nhau là: AB
và BC, BC và CD.


-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra
lại bài của mình theo nhận xét của
GV.


-HS cả lớp.


<b>Tiết</b>

: 9

ÔN TẬP



<b>I.Mục tiêu :</b>



-HS biết : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử :Buổi đầu dựng nước và giữ


nước;Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập .



-Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và



băng thời gian .



<b>II.Chuẩn bị :</b>



-Băng và hình vẽ trục thời gian .


-Một số tranh ảnh , bản đồ .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i>

<i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>



<i><b> -</b></i>

Em hãy nêu vài nét về con người Ngơ


Quyền .



-Ngơ Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?


-Kết quả trận đánh ra sao ?



-GV nhận xét , đánh giá.



<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i> a.Giới thiệu :</i>

ghi tựa .


<i>b.Phát triển bài :</i>


*

<i>Hoạt động nhóm</i>

:



-GV yêu cầu HS đọc SGK / 24



-GV treo băng thời gian (theo SGK) lên



bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu


cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi


giai đoạn .



-GV hỏi :chúng ta đã học những giai đoạn


LS nào của LS dân tộc, nêu những thời


gian của từng giai đoạn.



-GV nhận xét , kết luận .



-3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận


xét .



-HS đọc.



-HS các nhóm thảo luận và đại diện


lên điền hoặc báo cáo kết quả



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

*

<i>Hoạt động cả lớp</i>

:



-GV treo trục thời gian (theo SGK) lên


bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS


ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có


trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm


TCN ,938.



-GV tổ chức cho các em lên ghi bảng


hoặc báo cáo kết quả .



-GV nhận xét và kết luận .



*

<i>Hoạt động cá nhân</i>

:



-GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo


yêu cầu mục 3 trong SGK :



Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết


ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội


dung sau :



+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn


Lang (sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )


+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong


hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả


của cuộc kn?



+Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của


chiến thắng Bạch Đằng .



-GV nhận xét và kết luận .


<i><b>4.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>



-Nhận xét tiết học .



-Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp


loạn 12 sứ quân”.



-HS nhớ lại các sự kiện LS và lên


điền vào bảng .



- HS khác nhận xét và bổ sung cho



hoàn chỉnh .



-HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời


theo yêu cầu .



*Nhóm 1:kể về đời sống người Lạc


Việt dưới thời Văn Lang.



*Nhóm 2:kể về khởi nghĩa Hai Bà


trưng.



*Nhóm 3:kể về chiến thắng Bạch


Đằng.



-Đại diện nhóm trình bày kết quả.


-HS khác nhận xét , bổ sung.



-HS cả lớp .



<i><b>Kĩ thuật</b></i>

<b>CẮT, KHÂU TÚI RÚT DÂY </b>

<b>Tiết 3</b>



<i>Hoạt động của giáo viên</i>

<i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định: </i>

Khởi động.



<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>

Kiểm tra dụng cụ


học tập.



<i>3.Dạy bài mới:</i>



<i>a)Giới thiệu bài:</i>

Khâu viền đường




gấp mép vải bằng mũi khâu đột .


<i> b)Thực hành tiếp tiết 1:</i>



-Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở


tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước


khâu túi rút dây.



-Hướng dẫn nhanh những thao tác


khó. Nhắc HS khâu vịng 2 -3 vịng chỉ


qua mép vải ở góc tiếp giápgiữa phần


thân túi với phần luồn dây để giữ cho


đường khâu không bị tuột.



-GV cho HS thực hành và nêu yêu


cầu, thời gian hoàn thành.



-GV quan sát uốn nắn thao tác cho



-Chuẩn bị dụng cụ học tập.



-HS nêu các bước khâu túi rút dây.



-HS theo dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

những HS còn lúng túng .



<b>* </b>

<b>Hoạt động 4: </b>

<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>



<i><b>tập của HS.</b></i>




-GV tổ chức cho HS trưng bày sản


phẩm thực hành.



-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:


+Đường cắt, gấp mép vải thẳng,


phẳng.



+Khâu phần thân túi và phần luồn


dây đúng kỹ thuật.



+Mũi khâu tương đối đều, thẳng,


không bị dúm, không bị tuột chỉ.



+Túi sử dụng được (đựng dũng cụ


học tập như : phấn, tẩy…).



+Hoàn thành sản phẩm đúng thời


gian quy định



-GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn


trên để đánh giá sản phẩm thực hành.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học


tập của HS.



<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>



-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái


độ học tập và kết quả thực hành của


HS.




-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài


và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK


để học bài “Thêu lướt vặn”.



-HS trưng bày sản phẩm.



-HS tự đánh giá các sản phẩm theo


các tiêu chuẩn trên.



-HS lắng nghe.



</div>

<!--links-->

×