Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài giảng số 6 tiết 47+48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.22 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 05/12/2010
Ngày giảng: 07/12/2010
Tiết 48: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.
I.Mục tiêu.
1/Kiến thức:HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán,
kết hợp, công với 0, cộng với số đối.
2/Kỹ năng:- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để
tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
3/Thái độ:chính xác trong tính toán.
II.Chuẩn bị.
1/ GV: Bảng phụ ghi các tính chất củ phép cộng số nguyên.
2/HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
3/Phương pháp:nêu và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
- nêu tính chất của phép cộng các số tự nhiên?
GV: Tính chất của phép cộng trong N còn đúng trong tập các số nguyên không?
Để trả lời cho câu hỏi này ta vào bài ngày hôm nay.
3.Bài mới.
Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng
Hđ 1: Tính chất giao hoán
Từ kết quả so sánh ta rút ra
nhận xét gì?
Hãy cho 1 VD nữa để
chứng tỏ điều đó.
GV: So sánh a + b và b + a
với a, b ∈ Z
GV: - Ta nói, phép cộng


các số nguyên cũng có tính
chất giao hoán. (*)
HS: Trong tập hợp các số
nguyên, nếu ta đổi chỗ các
số hạng trong một tổng thì
tổng đó không thay đổi.
HS lấy Ví dụ
HS: a + b = b + a.
1. Tính chất giao hoán
VD: Tính và so sánh:
(-5) + (-8) = (-8) + (-5)
Tính chất:
a b b a
+ = +
Hđ 2: tính chất kết hợp
GV: Trong tập hợp các số
nguyên, phép cộng cũng có
2. tính chất kết hợp
VD: Tính và so sánh
tính chất kết hợp. Hãy lấy 1
ví dụ để có thể minh chứng
được điều đó.
GV: Tính chất này được
phát biểu như thế nào?
GV: Ta có thể viết dưới
dạng tổng quát?
Trong tính chất này cần lưu
ý điều gì?
[(-5) +3] + 2 =
(-5) + (3 +2) =

HS: Muốn cộng tổng hai số
với 1 số thứ 3 ta có thể lấy
số thứ nhất cộng với tổng
của số thứ hai và số thứ ba.
HS nêu chú ý.
[(-5) +3] + 2 = (-5) + (3 +2)
Tính chất:

( ) ( )a b c a b c
+ + = + +
Chú ý: SGK/78
Hđ 3: Cộng với số 0. Cộng với số đối
GV: Ta dễ dàng nhận thấy
a + 0 = a. Đây cũng là một
tính chất của phép cộng trong
số nguyên.
GV: Số đối của a?
(Thực hiện phép tính
a +(- a) ? ) Tổng của hai số
đối nhau bằng?
Đây là 1 tính chất của phép
cộng trong Z mà trong N
không có.
Cho HS làm
?3
HS nghe
HS trả lời
Gọi 1 học sinh đọc SGK
a +(- a) = 0
S = (-2) +(-1) + 0 + 1 + 2

S =[(-2) + 2] + [(-1) +1]+ 0
S = 0 + 0 + 0
S = 0
3. Cộng với số 0. Cộng với số
đối
Tính chất:

0 0a a a
+ = + =

( ) 0a a
+ − =
?3
Tìm tổng các số nguyên
biết -3 < a < 3 ⇒ a = -2; -1;
0; 1
S = (-2) +(-1) + 0 + 1 + 2
S =[(-2) + 2] + [(-1) +1]+ 0
S = 0 + 0 + 0
S = 0
4. Củng cố – Luyện tập.
- Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên.
BT 38/SGK.
- HS làm bài.
5. Hướng dẫn – Dặn dò
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- BT 37, 39, 41, 42 SGK/79
IV/Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 6/12/2010

Ngày giảng: 9/12/2010
Tiết 48: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
1/Kiến thức: Học sinh vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính nhanh
các tổng, rút gọn biểu thức.
-2/Kỹ năng:-Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm đối số, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
- Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
3/Thái độ: cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị.
1/ GV: Phiếu học tập
2/ HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
3/Phương pháp:gợi mở.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức tổng quát.
Chữa BT 37/SGK
3.Bài mới.
hđ của gv hđ của hs ghi bảng
Dạng 1: Tính tổng - Tính
nhanh
HS có thể làm nhiều cách:
+ Cộng từ trái sang phải
+ Cộng các số dương, các
số âm rồi tính tổng.
+ Nhóm hợp lý các số hạng.
Chốt lại ở cách này
Dạng 2: Tính tổng tất cả
các số nguyên thuộc một

khoảng cho trước.
Phương pháp: - Liệt kê tất
cả các số nguyên trong
khoảng đã cho.
- Tinh tổng tất cả các số
nguyên đó, chú ý nhóm
từng cặp số đối nhau.
b) Chính là tổng của các
cặp số đối nhau.
a) 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15)
=[5+(-7)]+[9+(-11)] +[13+(-
15)]
= (-2) + (-2) +(-2) = - 6
a) x ∈ Z và - 17 ≤ x ≤ 18 nên
x = -17; - 16; ... ; 17; 18
S = [(-17) + 17] + [(-16 +
16)]
+ ... + [(-1) + 1] + 0 + 18 =
18
HS: Cách C 10km; 7km
Bài 1: Tính
a) 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15)
=[5+(-7)]+[9+(-11)] +[13+(-
15)]
= (-2) + (-2) +(-2) = - 6
b) (-6)+8+(-10)+12+(-14)+
c) -17 + 5 + 8 + 17
d) 465+[58+(-465)] + (-38)
Bài 2: Tính tổng các số
nguyên x biết:

a) -17 ≤ x ≤ 18
b) |x | < 25
Giải:
a) x ∈ Z và - 17 ≤ x ≤ 18 nên
x = -17; - 16; ... ; 17; 18
S = [(-17) + 17] + [(-16 +
16)]
+ ... + [(-1) + 1] + 0 + 18 =
18
GV: ở trường hơp a, hai ca
nô chuyển động như thế
nào?
(V = 10km. Đi từ đầu đến
đâu? Theo chiều nào?
Ca nô 1 di từ đâu đến đâu?
Ca nô 2 đi từ đâu đến đâu?
GV: Vì hai vận tốc dương
→ Hai canô này chuyển
động cùng chiều và cùng
xuất phát từ 1 điểm.
GV: Sau 1 giờ , ca nô 1 ở vị
trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?
GV: Có tính được khoảng
cách giữa hai canô không?
GV: Tương tự, ta có làm
được phần b không?
a) Hai canô cùng đi về phía
B nên sau 1 giờ chúng cách
nhau 10 - 7 = 3 (km)
b) Một canô đi về phía A,

một ca nô đi về phía B nên
sau 1 giờ chúng cách nhau:
10+7=17(km)
Bài 43 SGK/80
a) Hai canô cùng đi về phía
B nên sau 1 giờ chúng cách
nhau 10 - 7 = 3 (km)
b) Một canô đi về phía A,
một ca nô đi về phía B nên
sau 1 giờ chúng cách nhau:
10+7=17(km)
4. Củng cố – Luyện tập.
- Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên.
- HS trả lời.
5. Hướng dẫn – Dặn dò
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- BT 44, 45 SGK/80
IV/Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×