Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

CHĂM sóc và xử TRÍ vết THƯƠNG PHẦN mềm (NGOẠI KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.16 KB, 16 trang )


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Phân loại được vết thương sạch, ô nhiễm, và nhiễm

khuẩn
Trình bày được các quan điểm cơ bản chăm sóc vết

thương phần mềm (VTPM)
Mơ tả được cách xử trí các loại VTPM
Hiểu được một số nguyên tắc điều trị vết thương


MỞ ĐẦU
Định nghĩa vết thương: sự mất liên tục của bất cứ

phần nào của cơ thể (do chấn thương, hóa chất,
nhiệt, tia xạ,…)
Chăm sóc và xử trí: nhằm loại bỏ hoặc ngăn ngừa

những yếu tố ngăn trở sự lành VT


PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG
Dựa vào mức độ lây nhiễm vi khuẩn và nguy cơ
nhiễm khuẩn
VT sạch
VT ô nhiễm
VT nhiễm khuẩn (trùng)


PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG (tt)


VT sạch:
• Được thực hiện trong điều kiện vơ khuẩn của phịng

mổ
• VT khơng thơng với đường hầu họng, hơ hấp, tiêu

hóa, niệu dục


PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG (tt)
VT ô nhiễm (dơ):
VT do chấn thương, hở sau 6 – 8 giờ
VT phẫu thuật có thơng với hầu họng, đường hơ

hấp, tiêu hóa, niệu dục


PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG (tt)
VT nhiễm khuẩn (trùng):
VT có vi khuẩn phát triển nhiều và xâm nhập vào mơ
VT có biểu hiện sưng, nóng, đỏ, đau; nhiễm độc

tồn thân


CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG
VT có mất mơ: lành theo cách VT hở hoặc ghép da
VT khơng mất mơ: khâu kín ngay từ đầu hoặc khâu

trì hỗn

VT ơ nhiễm được xử trí khéo léo có thể trở thành VT

sạch, khâu kín an tồn
VT nhiễm khuẩn được xử trí kịp thời và đúng mức

sẽ tránh tử vong


CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG (tt)
Thời gian từ lúc có VT đến lúc được xử trí là hết sức

quan trọng (thời gian vàng): càng chậm xử trí càng dễ
nhiễm khuẩn
Cắt lọc VT: nước muối sinh lý, lấy hết dị vật, cắt lọc VT.

“ Khơng đổ bất cứ chất gì có hại cho mắt vào vết thương ”
Những mảnh mô hoại tử, tụ máu, dị vật ngăn cản TB

sinh sợi làm lành vết thương


CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)
Chỉ khâu VT: chọn lựa chỉ khâu dựa vào hai câu hỏi (cần

lực bền chắc bao nhiêu ? Và trong thời gian bao lâu ?)
Cơ: thường dùng chỉ tan để cầm máu
Cân cơ: dùng chỉ không tan để khâu + giữ lực bền chắc
Mỡ dưới da: khâu bằng chỉ tan
Da: chỉ không tan
Khi nào cắt chỉ ?



XỬ TRÍ CÁC LOẠI VẾT THƯƠNG
VT sạch:
Rạch da
Bảo vệ trường mổ
Không để mô và cơ quan vùng mổ bị khô hoặc chấn

thương do hóa chất, do nhiệt
Bóc tách bằng dụng cụ bén và cầm máu cẩn thận
Rửa phẫu trường trước khi khâu kín
Khâu lại đúng cấu trúc giải phẫu


XỬ TRÍ CÁC LOẠI VẾT THƯƠNG (tt)
VT nhiễm khuẩn: mục đích bao gồm
Cơ lập hóa sự nhiễm khuẩn
Thốt lưu ổ mủ sau khi được cô lập
Tiệt khuẩn vùng bị nhiễm khuẩn
Che phủ bề mặt VT
Sớm hồi phục chức năng


XỬ TRÍ CÁC LOẠI VẾT THƯƠNG (tt)
VT ơ nhiễm: mục tiêu là biến vt ô nhiễm  vt sạch
Che VT bằng gạc sạch
Sát trùng da xung quanh
Rửa VT bằng nước muối sinh lý, loại bỏ mô hoại tử, vật

lạ, bờ VT nham nhở

Cầm máu kỹ
Cân nhắc khâu kín VT có dẫn lưu hay để hở
Khâu lại khi có mơ hạt hoặc ghép da


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ VT
Sự lành VT là diễn tiến sinh học, tái lập sự liên tục

của mô và phục hồi chức năng
Trong điều trị VT, mục tiêu là thiết lập và duy trì

những điều kiện cần thiết cho vết thương lành tốt
Lượng máu cung cấp cho VT là yếu tố quan trọng
Phù nề làm chậm lành VT


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ VT (tt)
Vật lạ làm chậm lành VT
Bất động chi nhất là khi có gãy xương và nghỉ ngơi
Cân nhắc khâu kín VT sau 8 giờ
Chú ý đa chấn thương (tránh bỏ sót)


THE END

CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN




×