Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Tài liệu Toán 6-HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.65 KB, 74 trang )

Giáo án Số học 6
Học kỳ II
Tiết 59. QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1) Kiến thức.
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và
ngược lại nếu a = b thì b = a.
- Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất của đẳng thức
và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
2) Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc bỏ dấu ngoặc vào
giải bài tập.
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong quá trình thực hiện phép tính tránh
nhầm dấu.
3) Thái độ.
- Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại trong quá trình giải bài tập.
II. Chuẩn bị
1) Giáo viên: Giáo án, 1 chiếc cân bàn, 2 quả cân và 2 nhóm đồ vật có khối lượng
bằng nhau (táo, lê, đào, sắt, bông…)
2) Học sinh: Học bài, đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ
b) Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề: Liệu A + B + C = D

A + B = D - C ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Giáo viên đưa cân bàn lên
để 2 đĩa cân bằng lần 1 bỏ
mỗi bên 1 quả cân


cân
thăng bằng.
Lần 2: bỏ 2 vật có cùng
khối lượng lên

cân vẫn
thăng bằng….
Rút ra nhận xét gì qua thí
nghiệm trên?
Nếu đồng thời bỏ từ hai đĩa
cân hai vật có khối lượng
bằng nhau thì cân có còn ở
vị trí thăng bằng nữa
không?
Nếu ban đầu ta có hai số
bằng nhau, kí hiệu là a = b
ta được một đẳng thức. Mỗi
đẳng thức có hai vế, vế trái
là biểu thức ở bên trái dấu
Quan sát GV làm thí
nghiệm.
Vẫn ở vị trí cân bằng.
1. Tính chất của đẳng
thức (13 phút)
Nếu a = b thì a + c = b + c
1
Giáo án Số học 6
“=”, vế phải là biểu thức ở
bên phải dấu “=”.
Nếu thêm cùng một số(giả

sử là số c) vào hai vế của
đẳng thức a = b thì hai vế
của đẳng thức có bằng nhau
không? Lấy ví dụ?
Giả sử ta có a + c = b + c.
Bớt số hạng c ở cả hai vế
của đẳng thức ta sẽ được
đẳng thức nào?
Giới thiệu tính chất nếu
a = b thì b = a.
Nhắc lại các tính chất của
đẳng thức?
Làm thế nào để vế trái chỉ
còn x?
Hãy thực hiện?
Tương tự hãy làm ?2 ?
Yêu cầu các nhóm thảo
luận và rút ra nhận xét khi
chuyển một số hạng từ về
trái sang vế phải của một
đẳng thức.
GV chỉ vào VD và ?2 trong
phần 2 để khắc sâu kiến
thức cho HS.
Giới thiệu quy tắc chuyển
vế.
Yêu cầu HS HĐ các nhân
nghiên cứu ví dụ trong
SGK - 86 trong 3 phút.
Trình bày lại lời giải ví dụ?

Nếu a = b thì a + c = b + c
Ví dụ: 5 = 5 thì 5 + 2= 5
+ 2
a = b
Nêu các tính chất của
đẳng thức.
Cộng cả hai vế với 2.
Một HS lên bảng thực
hiện, dưới lớp làm vào
vở.
Một HS lên bảng thực
hiện, dưới lớp làm vào
vở.
Phải đổi dấu các hạng tử.
2 học sinh nhắc lại nội
dung quy tắc chuyển vế.
Nghiên cứu ví dụ.
Nếu a + c = b + c thì a = b.
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ (7 phút)
Tìm số nguyên x, biết
x - 2 = -3
Giải
x - 2 = -3
x - 2 + 2 = - 3 + 2
x = -1
?2
x + 4 = -2
x + 4 - 4 = - 2 - 4
x = -6

3.Quy tắc chuyển vế (16
phút)
Quy tắc : SGK - 86
Ví dụ :Tìm x biết:
a) x - 2 = - 6
x = - 6 + 2
x = -4
b) x - (-4) = 1
x = 1 + 4
2
Giáo án Số học 6
Yêu cầu HS làm ?3 trong 2
phút, sau đó gọi một HS lên
bảng làm.
Thử lại xem x = -9 có đúng
không?
Qua các VD trên rút ra
nhận xét gì?
Ta thực hiện phép tính nào
trước?
Hãy thực hiện ?
Từ đó hãy giải tìm x?
GV: Chúng ta có thể làm
bài 66 theo cách như sau:
(Đưa ra bảng phụ)
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 27 + 3 = x - 13 + 4
x = 4 - 27 + 3 + 13 - 4
x = -11
Hai HS lên bảng, dưới

lớp làm vào vở.
Một HS lên bảng làm,
dưới lớp theo dõi nhận
xét.
Thay x = - 9 vào đẳng
thức ta được: VT = VP
Nêu nhận xét.
Thực hiện phép tính trong
dấu ngoặc trước.
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 24 = x - 9
-20 = x - 9
x = -20 + 9
x = -11
x = 5
?3 x + 8 = (-5) + 4
x = (-5) + 4 - 8
x = - 1 - 8
x = -9
Nhận xét: SGK - 86
Bài 66( SGK - 87) (6 phút)
Tìm số nguyên x, biết:
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 24 = x - 9
-20 = x - 9
x = -20 + 9
x = -11
3) Củng cố, luyện tập (7 phút)
Phát biểu quy tắc chuyển
vế?

Yêu cầu HS HĐ cá nhân
làm bài 61/87 trong 3 phút,
sau đó gọi hai HS lên bảng
trình bày.
Tìm x, biết a + x = b?
Phát biểu.
Hai HS lên bảng, dưới
lớp làm vào vở.
a + x = b

x = b - a
Bài 61 (SGK - 87)
a) 7 -x = 8 -(-7)
7 -x = 15
7 - 15 = x
x = -8
b) x - 8 = (-3) -8
x - 8= -11
x = -11 + 8
x = -3
Bài 65 (SGK - 87)
a) a + x = b

x = b - a
b) a - x = b

x = a – b
3
Giáo án Số học 6
Tương tự tìm x biết

a - x = b?
Treo bảng phụ ghi ND bài
101(SBT - 66), yêu cầu HS
nghiên cứu bài 101.
Vận dụng bài 101, làm bài
102/SBT - 66
Yêu cầu HS HĐ cá nhân
làm bài 102 trong 2 phút.
Gọi HS đứng tại chỗ trả
lời?
a - x = b

x = a – b
HS đứng tại chỗ trả lời,
GV ghi bảng.
Bài 102 (SBT - 66)(6 phút)
a) Nếu x - y > 0 thì x > y
Ta có:
x - y > 0 nên
x > 0 + y
x > y
b) Nếu x > y thì x - y > 0
Nếu x > y thì
x - y > y - y
x - y > 0
4)Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Về nhà học thuộc quy tắc, học thuộc tính chất của đẳng thức.
- Làm bài tập 62, 63, 64 (SGK - 87).
- Xem trước các dạng bài tập trong tiết luyện tập.
4

Giáo án Số học 6
Tiết 60. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu.
1) Kiến thức.
- Học sinh hiểu và nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, biết dự đoán
trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp. Hiểu và
tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu.
2) Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.
3) Thái độ.
- Yêu thích môn học, biết vận dụng toán học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2) Học sinh: Vở ghi, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy.
1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi
HS : Phát biểu quy tắc chuyển vế? chữa bài 96 (SBT - 65)
Đáp án
HS: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi
dấu số hạng đó: dấu “+” đổi dấu thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”. (4
điểm)
Bài 96(SBT - 65)(6 điểm)
a) 2 - x = 17 - (-5)
2 - x = 22
2 - 22 = x
-20 = x
X = -20
b) x - 12 = (-9) - 15
x - 12 = -24

x = -24 + 12
x = -12
2) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề : Số âm x số dương = ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Như các em đã biết phép
nhân là phép cộng các số
hạng bằng nhau. Vì vậy,
chúng ta có thể thay phép
nhân bằng phép cộng để
tìm kết quả. Ví dụ:
Tương tự theo cách trên
hãy tính:
1. Nhận xét mở đầu (10
phút)
Ví dụ : Hoàn thành phép
tính:
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3) + (-
3) = - 12
(-5) . 3 = (-5) +(-5) +(-5)
5
Giáo án Số học 6
(-5).3 và 2.(-6)?
Qua các ví dụ trên có nhận
xét gì về giá trị tuyệt đối
của tích? Dấu của tích?
Ta có thể tìm ra kết quả
phép nhân bằng cách khác,
ví dụ:

(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
= -(5+5+5) = -5.3 = -15
Muốn nhân 2 số nguyên trái
dấu ta làm ntn?
Phát biểu quy tắc cộng hai
số nguyên khác dấu?
So sánh quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu với quy
tắc nhân hai số nguyên
khác dấu?
HD HS làm một vài ví dụ.
Yêu cầu HS HĐ cá nhân
làm bài 73/89 trong 3 phút
sau đó gọi một HS lên bảng
làm.
Tính 15.0; (-15).0?
a.0 = ?
Giới thiệu chú ý, cho một
HS nhắc lại ND chú ý.
Đọc đề?
Tóm tắt bài toán?
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-
5) = -15
2. (-6) = (-6) + (-6) =
-12
Giá trị tuyệt đối của
tích bằng tích các giá
trị tuyệt đối.
Dấu của tích là dấu “-”
2 học sinh nhắc nêu

quy tắc.
Phát biểu.
Quy tắc cộng: Trừ hai
giá trị tuyệt đối, dấu là
dấu của số có GTTĐ
lớn hơn.
Quy tắc nhân: Nhân
hai GTTĐ, dấu là dấu
“ - ”.
Thực hiện tính toán
theo GV.
Bài 73 (SGK - 89)
a) (-5).6 = -(5.6) = -30
b) 9.(-3) = -(9.3) = -27
c) (-10).11 = -(10.11)
= -110
d) 150.(-4) = -(150.4)
= -600.
15.0 = 0
(-15).0 = 0
a.0 = 0
= -15
2. (-6) = (-6) + (-6) = -12
2. Quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu (16
phút)
Quy tắc: SGK - 88
Ví dụ: (-3).7 = - (3.7) = -21
9.(-8) = - (9.8) = -72
*) Chú ý: a.0 = 0.a = 0

Tích của số nguyên a với 0
bằng 0.
Ví dụ:
6
Giáo án Số học 6
Muốn tính tiền lương của
mỗi người ta làm ntn?
Tổng số tiền công nhân A
được nhận là bao nhiêu?
Công nhân A bị phạt bao
nhiêu tiền?
Số tiền lương mà công nhân
A được lĩnh là bao nhiêu?
Ngoài ra còn có thể tính
như sau:
Lương công nhân A tháng
vừa qua là :
40 . 20000 + 10.(-10000)
= 800000 + (-100000)
= 700000(đ)
HS nghiên cứu đề bài.
Làm đúng: 20000
đồng/1 sp
Làm sai phạt: 10000
đồng/ 1 sp
Làm đúng: 40 sp
Làm sai: 10 sp
? được bao nhiêu tiền?
Tính hiệu số tiền được
nhận và số tiền bị phạt.

40.20000 = 800000
đồng
10.10000 = 100000
đồng
8000000 đ - 100000 đ
= 700000đ
Tổng số tiền công nhân A
được nhận là:
40.20000 = 800000 đồng
Tổng số tiền bị phạt là:
10.10000 = 100000 đồng
Lương công nhân A tháng
vừa qua là:
8000000 đ - 100000 đ
= 700000đ
3) Củng cố, luyện tập (10 phút)
Phát biểu quy tắc nhân
hai số nguyên khác dấu?
Yêu cầu HS HĐ cá nhân
làm bài 76 trong 3 phút,
sau đó gọi một HS lên
bảng làm bài.
Phát biểu.
Một HS lên bảng làm,
dưới lớp làm vào vở Bài 76 (SGK - 89)
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x.y -35 -180 -180 -1000
Treo bảng phụ ghi nội
dung bài tập: Đúng hay

sai? Nếu sai hãy sửa lại
cho đúng?
a) Muốn nhân hai số
nguyên khác dấu ta nhân
hai GTTĐ với nhau rồi
đặt trước tích tìm được
dấu của số có GTTĐ lớn
hơn.
Bài tập
a) Sai
Sửa lại: Đặt trước tích tìm
được dấu “ - ”
b) Đúng.
c) Sai.
Vì nếu a = 0 thì 0. (-5) = 0
Sửa lại: a.(-5)
0≤
với
a ;a 0∈Ζ ≥
d) Sai
7
Giáo án Số học 6
b) Tích của hai số
nguyên trái dấu bao giờ
cũng là một số âm.
c) a. (-5) < 0 với
a ;a 0∈Ζ ≥
d) x + x + x + x = 4 + x
e) (-5) . 4 < (-5).0
Yêu cầu HS HĐ nhóm

làm bài tập trên trong 4
phút, sau đó cho đại diện
các nhóm báo cáo kết
quả.
Thực hiện và báo cáo kết
quả.
Sửa lại: x + x + x + x = 4.x
e) Đúng
Vì (-5) . 4 = -20
(-5).0 = 0
20 0⇒ − <
4)Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Về học bài, làm bài tập 74, 77 (89)
- Đọc trước bài 62 “nhân 2 số nguyên cùng dấu”
- Hướng dẫn bài 77(89)SGK :
a) x = 3 ta thay vào rồi tính giá trị của biểu thức
250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
b) x = -2

250 .(-2) = - 500 dm
8
Giáo án Số học 6
Tiết 61. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu
1) Kiến thức.
- HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, biết được dấu của tích
trong trường hợp là hai số nguyên âm.
2) Kỹ năng.
- Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi các hiện tượng, các số.

3) Thái độ.
- GD ý thức học tập bộ môn cho HS.
II. Chuẩn bị
1) Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2) Học sinh: Học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu.
III. Tiến trình bài dạy.
1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi
HS: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Chữa bài 77 (SGK - 89)
Đáp án
HS: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi ddawntj
dấu “ - ” trước kết quả nhận được. (5 điểm)
Bài 77 (SGK - 89)(5 điểm)
a) x = 3
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng: 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
b) x = -2
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng: 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m. Nghĩa là giảm
50m.
2) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta thực hiện như thế nào?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Thực hiện phép tính:
12.3 và 5.120?
So sánh cách nhân hai số
nguyên với nhân hai số tự
nhiên?
Nhân hai số nguyên
dương chính là nhân hai
số tự nhiên khác 0.
Tích của hai số nguyên

dương là một số như thế
12.3 = 36
5.120 = 600
Giống nhau.
Là một số nguyên dương.
1. Nhân hai số nguyên
dương (5 phút)
Ví dụ: Tính
a) 12 .3 = 36
b) 5. 120 = 600
9
Giáo án Số học 6
nào?
Lấy ví dụ về hai số
nguyên dương và thực
hiện phép tính?
Giáo viên đưa bảng phụ
cho cả lớp quan sát.
Hãy quan sát kết quả 4
phép tính đầu và dự đoán
kết quả của 2 tích cuối?
Muốn nhân hai số nguyên
âm ta làm như thế nào?
HD HS thực hiện ví dụ.
Có nhận xét gì về tích của
hai số nguyên âm?
Muốn nhân hai số nguyên
dương, hai số nguyên âm
ta làm như thế nào?
Muốn nhân hai số nguyên

cùng dấu ta chỉ việc nhân
hai GTTĐ lại với nhau.
Yêu cầu HS HĐ cá nhân
làm bài 78/91 trong 3
phút, sau đó gọi ba HS
lên bảng làm.
Từ bài tập trên hãy cho
biết kết quả của:
Nhân một số nguyên với
số 0?
Nhân hai số nguyên cùng
dấu?
Nhân hai số nguyên khác
dấu?
Lấy ví dụ và thực hiện.
Quan sát ví dụ.
Kết quả phép tính sau so với
phép tính trước sẽ tăng lên 4
đơn vị
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) =8
Phát biểu quy tắc.
Là một số nguyên dương.
Trả lời.
Bài 78 (SGK - 91)
a) (+3).(+9) = 3.9 = 27
b) (-3).7 = -(3.7) = -21
c) 13.(-5) = -65
d) (-150).(-4) = 150.4 = 600
e) (+7).(-5) = -35

f) 45.0 = 0
Trả lời.
2. Nhân hai số nguyên âm
(12 phút)
Ví dụ
a. (- 4) = -12
2. (- 8) = -8
1. (- 4) = -4
0. (- 4) = 0
(-1) . (- 4) = 4
(-2) .(- 4) = 8
Quy tắc
Muốn nhân hai số nguyên
âm ta nhân hai giá trị tuyệt
đối của chúng.
Ví dụ
(-4) .(-25) = 4 . 25 = 100
(-12).(-10) = 12.10 = 120
Nhận xét
Tích của hai số nguyên âm
là một số nguyên dương.
3. Kết luận (14 phút)
10
Giáo án Số học 6
Giới thiệu kết luận.
Yêu cầu HS HĐ nhóm
làm bài 79/91 trong 3
phút, sau đó cho đại diện
các nhóm báo cáo kết
quả.

Từ bài tập trên hãy rút ra
nhận xét?
Giới thiệu chú ý.
Cho a là một số nguyên
dương. Hỏi b là số
nguyên dương hay
nguyên âm nếu:
a) Tích a.b là một số
nguyên dương.
b) Tích a.b là một số
nguyên âm.
Bài 79 (SGK - 91)
27.(-5) = -135
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
27 . 5 135
27 . 5 135
27 . 5 135
5 . 27 135
⇒ + + = +
− + = −
− − = +
+ − = −
Trả lời.
b là một số nguyên dương.
b là một số nguyên âm.
Kết luận: SGK - 90
Chú ý : SGK - 91

3) Củng cố, luyện tập (5 phút)
Phát biểu quy tắc nhân
hai số nguyên cùng dấu?
Cho HS HĐ cá nhân làm
bài 82 trong 2 phút, sau
đó gọi một HS lên bảng
làm.
Phát biểu
Một HS lên bảng, dưới lớp
làm vào vở.
Bài 82 (SGK - 92)
a) (-7).(-5) > 0
b) (-17).(5) < (-5).(-2)
c) (+19).(+6) > (-17).(-10)
4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên âm, học thuộc chú ý.
- Về học bài, làm bài tập 78, 81, 82, 83 (92) SGK.
- Hướng dẫn bài 83/92
Giá trị của biểu thức:
(x - 2) (x + 4) khi x = -1 nhận số nào trong 4 số sau: 9; -9 ; 5 ; -5
Để xem đó là giá trị nào cần thay x vào biểu thức rồi tính
11
Giáo án Số học 6
Tiết 62. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1) Kiến thức.
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, đặc biệt quy tắc dấu (-).(-) = (+)
2) Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu
vào giải bài tập.

- Học sinh có kỹ năng nhận biết dấu của 1 tích khi nào dương, âm.
3) Thái độ
- Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại của học sinh.
II. Chuẩn bị
1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, máy tính.
2) Học sinh: Máy tính, làm bài tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
HS:Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu? Nhân 2 số nguyên khác dấu?
Áp dụng tính:
(-5) . (-15); 20.37; (-9).10; 300.0
Đáp án
HS:
Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu , ta
nhân hai GTTĐ của chúng. (3 điểm)
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân
hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả nhận được. (3 điểm)
Bài tập (4 điểm)
(-5) . (-15) = 5.15 = 75
20.37 = 740
(-9).10 = -(9.10) = -90
300.0 = 0
1) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề : Để củng cố và khác sâu quy tắc nhân hai số nguyên chúng ta sẽ cùng
làm một số BT trong tiết hôm nay.
12
Giáo án Số học 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Gợi ý:

2
b b.b=
Điền dấu cột 3 trước sau
đó dựa vào cột 2 và cột 3
để điền vào cột 4.
Yêu cầu HS HĐ cá nhân
làm bài trong 3 phút, sau
đó gọi một HS lên bảng
làm.
Yêu cầu HS HĐ nhóm làm
bài 86 trong 3 phút, sau đó
cho đại diện các nhóm
trình bày và nhận xét chéo.
Dựa vào gợi ý của GV
làm BT.
Một HS lên bảng, dưới
lớp theo dõi nhận xét.
Thực hiện và báo cáo kết
quả.
Bài84(SGK - 92)(5 phút)
Điền dấu “+”; “-“ thích hợp
vào ô trống:
Dấu
của a
Dấu
của
b
Dấu
của
a.b

Dấu
của
2
a.b
+ + + +
+ - - +
- + - -
- - + -
Bài 86(SGK - 93) (7 phút)
Điền số vào ô trống cho
đúng:
a -15 13 -4 9 -1
b 6 -3 -7 -4 -8
a.b -90 -39 28 -36 8
Biết rằng
2
3 9=
, có còn số
nguyên nào khác mà bình
phương của nó cũng bằng
9?
Hãy biểu diễn các số 25,
36, 49, 0 dưới dạng tích
của hai số nguyên bằng
nhau?
Giới thiệu nhận xét
Đọc đề?
x có thể nhận những giá trị
nào?
Hãy so sánh (-5).x với 0

trong từng trường hợp của
x?
Đọc đề?
Quãng đường và vận tốc
quy ước như thế nào?
-3. Vì
2
( 3) 9− =
( )
( )
( )
2
2
2
2
2
2
2
25 5 5
36 6 6
49 7 7
0 0
= = −
= = −
= = −
=
x có thể nhận các giá trị
nguyên dương, nguyên
âm, số 0.
Nếu x >0 thì (-5).x < 0.

Nếu x < 0 thì (-5).x > 0.
Nếu x = 0 thì (-5).x = 0
Đọc đề.
Bài 87 (SGK - 93)(5 phút)
( )
2
2
3 3 9= − =
Nhận xét: Bình phương của
mọi số đều không âm.
Bài 88 (SGK - 93)(8 phút)
x có thể nhận các giá trị
nguyên dương, nguyên âm,
số 0.
Nếu x >0 thì (-5).x < 0.
Nếu x < 0 thì (-5).x > 0.
Nếu x = 0 thì (-5).x = 0.
Bài 133 (SBT - 71)(8 phút)
13
Giáo án Số học 6
Thời điểm được quy ước
như thế nào?
Giải thích trong TH v = 4,
t = 2.
Tương tự hãy giải thích
các phần b,c,d và tính các
giá trị tương ứng của các
phần đó?
Treo bảng phụ ghi ND bài
89.

Hướng dẫn HS cách bấm
số âm trên máy tính bỏ túi.
Hãy sử dụng máy tính để
tính kết quả bài 89?
Chiều từ trái sang phải là
chiều dương.
Chiều từ phải sang trái là
chiều âm.
Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau: +
Ba HS lên bảng làm, dưới
lớp làm vào vở.
Thực hành theo HD của
GV.
Thực hiện và báo cáo kết
quả.
a) v = 4, t = 2 nghĩa là người
đó đi từ trái sang phải và
thời gian là sau 2 giờ nữa.
Vị trí của người đó là:
4.2 = 8 km.
b) 4. (-2) = -8km
c) (-4).2 = -8km
d) (-4).(-2) = 8km.
Bài 89 (SGK - 93)(5 phút)
a) (-1356).17 = -23052
b) 39.(-152) = -5928
c) (-1909).(-75) = 173175
3) Củng cố, luyện tập (1 phút)

? Khi nào thì tích của hai số nguyên là một số nguyên là một số nguyên dương?
Nguyên âm? Số 0?
HS: Tích của hai số nguyên là một số dương nếu hai số cùng dấu, là số âm nếu hai
số khác 0, là số 0 nếu có một thừa số bằng 0.
4)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Về học bài, làm bài tập SBT.
- Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên.
- Ôn lại tính chất của phép nhân trong tập hợp số tự nhiên.
- Đọc trước tính chất của phép nhân.
14
Giáo án Số học 6
Tiết 63. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
1) Kiến thức.
- Học sinh hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với
, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2) Kỹ năng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi
biểu thức.
3) Thái độ.
- Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1) Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính.
2) Học sinh: Vở ghi, máy tính, đọc trước bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
HS: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu? viết CTTQ? Chữa bài
128/SBT.

Đáp án
HS: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai GTTĐ của chúng. (1,5 điểm)
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “ - ”
trước kết quả nhận được. (1,5 điểm)
Công thức:
a.0 = 0. a = a
Nếu a, b cùng dấu thì:
a.b a . b=
Nếu a, b khác dấu thì:
( )
a.b a . b= −
(3 điểm)
Bài 128/SBT (4 điểm)
a) (-16).12 = -(16.12) = -192
b) 22.(-5) = -(22.5) = -110
c) (-2500).(-100) = 2500.100 = 250000
( ) ( ) ( )
2
d) 11 11 . 11 121− = − − =
2) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Các tính chất của phép nhân trong N còn đúng trong Z không?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Tính và so sánh 2. (-3) và
(-3) .2 ? 2. (-3) = -6
(-3).2 = -6
Vậy 2.(-3) = (-3).2
1. Tính chất giao hoán(6
phút)
Ví dụ
2. (-3) = -6

(-3).2 = -6
15
Giáo án Số học 6
Nếu ra đổi chỗ các thừa
số thì tích có thay đổi
không?
Tổng quát a.b = ?
Tính và so sánh kết quả:
( )
( )
9. 5 .2
9. 5 .2
− =
 
 
− = 
 
Rút ra nhận xét?
Viết công thức TQ?
Nhờ tính chất kết hợp ta
có thể tính được tích của
nhiều số nguyên.
Yêu cầu HS HĐ nhóm
làm bài 90 và bài 95a
trong 4 phút, sau đó cho
đại diện các nhóm báo
cáo kết quả.
Không thay đổi.
a.b = b.a
( ) ( )

( ) ( )
( ) ( )
9. 5 .2 45 .2 90
9. 5 .2 9. 10 90
9. 5 .2 9. 5 .2
− = − = − 
 
− = − = − 
 
⇒ − = −   
   
Muốn nhân một tích hai
thừa số với thừa số thứ ba
ta có thể lấy thừa số thứ
nhất nhân với tích của thừa
số thứ hai và thứ ba.
Đứng tại chỗ trả lời, GV
ghi bảng.
Bài 90 (SGK - 95)
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
a)15. 2 . 5 . 6
15. 2 . 5 . 6
30 .30 900
b)4.7. 11 . 2
7. 11 . 4. 2

77 . 8 616
− − −
= − − −   
   
= − = −
− −
= − −   
   
= − − =
Bài 93a(SGK - 95)
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
4 .125. 25 . 6 . 8
4 . 25 . 125. 8
. 6
− − − −
= − − −   
   

( ) ( )
( ) ( )
100. 1000 . 6
100000 . 6
600000
= − −
 
 
= − −
=

Vậy 2.(-3) = (-3).2
Tổng quát
a.b = b.a
( )
a,b∈Ζ
2. Tính chất kết hợp (17
phút)
Ví dụ
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
9. 5 .2 45 .2 90
9. 5 .2 9. 10 90
9. 5 .2 9. 5 .2
− = − = − 
 
− = − = − 
 
⇒ − = −
   
   
Tổng quát.
a.(b.c) = (a.b).c
( )
a,b,c∈Ζ
Chú ý: SGK - 94
16
Giáo án Số học 6
Để tính nhanh tích của
nhiều số nguyên ta làm

như thế nào?
Nếu có tích của nhiều
thừa số bằng nhau 3.3.3.3
ta có thể viết gọn dươi
dạng lũy thừa như thế
nào?
Tương tự hãy viết dưới
dạng lũy thừa của tích
sau:
( ) ( ) ( ) ( )
3 . 3 . 3 . 3− − − −
Vậy ta cũng gọi tích của n
số nguyên a là lũy thừa
bậc n của số nguyên a.
Giới thiệu chú ý, cho HS
nhắc lại.
Hãy tính kết quả của:
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
a) 2 . 2 . 2
b) 3 . 3 . 3 . 3
− − −
− − − −
Ở phần a có mấy thừa số
mang dấu âm? Kết quả
của tích mang dấu gì?
Hỏi tương tự với phần b?
Tích một số chẵn các thừa
số nguyên âm có dấu gì?
Tích một số lẻ các thừa số

nguyên âm có dấu gì?
Lũy thừa bậc chẵn của
một số nguyên âm là một
số như thế nào?
Lũy thừa bậc lẻ của một
số nguyên âm là một số
như thế nào?
Đưa ra nhận xét.
Dựa vào các tính chất giao
hoán, kết hợp để thay đổi
vị trí các thừa số, đặt dấu
ngoặc để nhóm các thừa số
một cách tùy ý.
4
3.3.3.3 3=
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
4
3 . 3 . 3 . 3 3− − − − = −
Đọc chú ý.
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
a) 2 . 2 . 2 8
b) 3 . 3 . 3 . 3 81
− − − = −
− − − − =
Có ba thừa số mang dấu
ấm, kết quả của tích là dấu
âm.
Có bốn thừa số mang dấu
âm, kết quả của tích là dấu

dương.
Tích một số chẵn các thừa
số nguyên âm có dấu “ + ”
Tích một số lẻ các thừa số
nguyên âm có dấu “ - ”
Là một số dương.
Là một số âm.
Hai HS đọc nhận xét.
(-5).1 = -5
1.(-7) = -7
10.1 = 10
Nhận xét: SGK - 94.
3. Nhân với 1 (5 phút)
17
Giáo án Số học 6
Tính:
(-5).1 =
1.(-7) =
10.1 =
Tích của một số nguyên a
với số 1 thì bằng bao
nhiêu?
Làm ?3 ?
Đọc đề ?4 ?
Bạn Bình nói có đúng
không? Vì sao?
Đưa ra công thức:
Muốn nhân một số với
một tổng ta làm như thế
nào?

Tính a(b - c)?
Gợi ý:
Viết b - c = b + (-c)
Giới thiệu chú ý.
Yêu cầu HS HĐ cá nhân
theo dãy làm ?5 trong 3
phút.
Dãy 1,2: Phần a.
Dãy 3,4: Phần b.
Gợi ý:
- Cách 1: Tính tổng
trong ngoặc rồi nhân
với thừa số còn lại.
- Cách 2: Áp dụng công
thức a(b + c) = a.b +
a.c
Bằng a.
?3
a(-1) = (-1).a = -a
Hai HS đọc đề.
Bạn Bình nói đúng. Ví dụ
( )
2
2
2 2 4= − =
Trả lời.
( ) ( )
a b c a. b c
a.b a.c
− = + −

 
 
= −
Thực hiện và báo cáo kết
quả.
?5
a) -8.(5+ 3) = - 8 . 8 = -64
-8.(5+ 3)= (-8.5) + (-8.3)
= (- 40 ) + (-24) = - 64
b) (-3 + 3) .(-5) = 0.(-5) =
0
(-3 + 3) .(-5)
= (-3).(-5) + 3.(-5)
= 15 + (-15) = 0
a.1 = 1. a = a
4. Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép
cộng (8 phút)
a(b + c) = a.b + a.c
Chú ý: a(b - c) = a.b - a.c
3) Củng cố, luyện tập (2 phút)
? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời?
? Tích nhiều số nguyên mang dấu dương khi nào? Dấu âm khi nào? Bằng 0 khi
nào?
4) Hướng dẫn về nhà (2 phút)
18
Giáo án Số học 6
- Nắm vững các tính chất của phép nhân số nguyên: Viết được CTTQ, phát biểu
thành lới các tính chất.
- Học thuộc phần chú ý và nhận xét trong bài.

- Làm các BT: 91 - 97 (SGK - 95)
- Hướng dẫn bài 97/95
So sánh với 0
-16 . 1258.(-8).(-4).(-3). Để biết tích đó lớn hơn hay nhỏ hơn 0 chỉ cần đếm thừa
số âm nếu chẵn lần thừa số âm thì tích đó lớn hơn 0 nếu lẻ lần số âm thì tích đó
nhỏ hơn 0
19
Giáo án Số học 6
Tiết 64. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1) Kiến thức.
- Giúp học sinh nắm vững 4 tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
2) Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các tính chất vào tính toán.
3) Thái độ.
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị
1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2) Học sinh: Vở ghi, làm trước bài tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1) Kiểm tra bài cũ (8 phút)
Câu hỏi
HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết CTTQ ? Chữa bài
92a(SGK - 95)
HS2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a? Chữa bài 94 (SGK - 95).
Đáp án
HS1:
+) Giao hoán: a.b = b .a
+) Kết hợp: (a.b) . c = a.(b.c)
+) Nhân với 1: a.1 = 1.a = a; a.(-1) = (-1).a = a

+) Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a (b + c) = a.b + a.c (8 điểm)
Bài 92 (SGK - 95)(2 điểm)
a) (32 - 17) . (-5) + 23.(-13-17) = 20.(-5) +23.(-30) = -100 + (-690) = -790.
HS2: Lũy thừa bậc n của số nguyên a gọi là tích của n số nguyên a. (3 điểm)
Bài 94 (SGK - 95) (7 điểm)
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
4
3 3
a) 5 . 5 . 5 . 5 5
b) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 . 3 2 . 3
− − − − = −
− − − − − − = − −
2) Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề: Vận dụng các tính chất của phép nhân số nguyên ta có thể tính nhanh
được tích của nhiều số nguyên.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Đọc đề?
HD HS làm phần a
Tương tự hãy làm phần b
và bài 142a(SBT - 72)?
Đọc đề.
Thực hiện theo HD của
GV.
Hai HS lên bảng thực
hiện, dưới lớp làm vào
vở.
Bài 96(SGK - 95)(8 phút)
a) 237. (-26) + 26. 137
= 26(-237 +137)

=26 .(- 100) = - 2600
b) 63.(-25) + 25 .(-23)
( ) ( )
( )
25. 63 23
25. 86 2150
= − + − 
 
= − = −
20
Giáo án Số học 6
Không cần tính kết quả có
so sánh được không? Vì
sao?
Gợi ý: Xét số thừa số
nguyên âm trong tích để
xét xem biểu thức đó là số
dương hay số âm, rồi sau
đó mới so sánh với số 0.
Gọi HS đứng tại chỗ trả
lời?
Làm thế nào để tính giá trị
của biểu thức?
Hãy thực hiện?
Tương tự làm phần b?
Treo bảng phụ ghi ND bài
99.
Gợi ý: Áp dụng tính chất
a(b - c) = a.b - a.c để điền
vào chỗ trống.

Yêu cầu HS HĐ cá nhân
làm bài 99 trong 3 phút,
Trả lời.
HS đứng tại chỗ trả lời,
GV ghi bảng.
Thay giá trị của a vào
biểu thức.
Một HS lên bảng làm,
dưới lớp làm vào vở.
Một HS lên bảng làm,
dưới lớp làm vào vở.
Bài 142a(SBT - 72)
( )
( )
125. 24 24.225
24. 125 225
24.100 2400
− +
= − + 
 
= =
Bài 97(SGK - 95)(5 phút)
a)-16 . 1258.(-8).(-4).(-3)>0
Vì tích có bốn thừa số nguyên
âm.
b) 13.(-24)(-15)(-8).4 < 0
Vì tích có ba thừa số nguyên
âm.
Bài 98(SGK - 96)(9 phút)
a) (-125)(-13)(-a) với a = 8

Thay a = 8 vào biểu thức ta
được:

( ) ( ) ( )
125 13 8− − −
( ) ( ) ( )
( )
125 . 8 . 13
1000. 13 13000
= − − − 
 
= − = −
b) (-1)(-2)(-3)(-4)(-5) .b với b
= 20
Thay b = 20 vào biểu thức ta
được:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( )
1 2 3 4 5 .20
=- 1.2.3.4.5 .20
2400
− − − − −
= −
Bài 99(SGK - 96)(8 phút)
21
Giáo án Số học 6
sau đó gọi hai HS lên bảng
làm.
Giá trị của tích
2

m.n
với m
= 2; n = -3 là số nào trong
bốn đáp số A; B; C; D
dưới đây?
A.- 18; B. 18
C. - 36; D. 36
Thực hiện và báo cáo
kết quả.
Hai HS lên bảng làm,
dưới lớp làm vào vở.
Ta có
( )
2
2
m.n 2. 3 18= − =
Vậy đáp án B đúng
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
( ) ( ) ( ) ( )
a) 7 . 13 8 13
7 8 . 13 13
b) 5 . 4 14
5 . 4 5 . 14
50
− − + −
= − + − = −
− − − −

= − − − − −
= −
Bài 100(SGK - 96) (5 phút)
Ta có
( )
2
2
m.n 2. 3 18= − =
Vậy đáp án B đúng.
3) Củng cố, luyện tập (1 phút)
? Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên?
4) Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Về làm bài tập 121 - 124(SBT - 84)
- Đọc trước bài “Bội và ước của 1 số nguyên”
- Ôn tập bội và ước của 1 số tự nhiên.
- Yêu cầu kẻ vào bảng phụ 105(SGK - 97)
22
Giáo án Số học 6
Tiết 65. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu
1) Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm “chia hết
cho” và tính chất có liên quan đến khái niệm “chia hết cho”.
2) Kỹ năng.
- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3) Thái độ.
- GD ý thức học tập tích cực cho HS.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên: Giáo án, SGK, phiếu học tập ghi câu hỏi 1, 2, 3, 4.
b) Học sinh: Ôn tập bội và ước của 1 số tự nhiên.

III. Tiến trình bài dạy.
1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi
HS: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào? Chữa bài 143
(SBT - 72)
Đáp án
HS: Tích mang dấu “ + ” nếu thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “ - ” nếu thừa số
âm là lẻ. (4 điểm)
Bài 143 (SBT - 72) (6 điểm)
( ) ( ) ( ) ( )
a) 3 .1574. 7 . 11 . 10 0− − − − >
Vì số thừa số âm là số chẵn (4 thừa số âm).
( ) ( ) ( )
b)25 37 . 29 . 154 .2 0− − − − >
. Vì
( ) ( ) ( )
37 . 29 . 154 0− − − <
Mà 25 - (-a) > 0. Với (-a) =
( ) ( ) ( )
37 . 29 . 154 0− − − <
2) Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề : Khi nào a là bội của b (Với a, b là số nguyên)? Bội và ước của số
nguyên có tính chất gì?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Giáo viên phát phiếu học
tập 1, 2 ghi ?1, ?2.
Yêu cầu HS HĐ nhóm
hoàn thành phiếu học tập
trong 3 phút. Sau đó cho
đại diện các nhóm báo cáo

kết quả.
Khi đó a được gọi là bội
của b còn b được gọi là
ước của a.
Nhắc lại định nghĩa?
Thực hiện và báo cáo kết
quả.
Hai HS đọc ĐN.
1. Bội và ước của 1 số
nguyên (18 phút)
?1
6 = 1.6 = 2.3 = (-2).(-3)
-6 - 1.(-6) = (-1).6 = 2.(-3)
?2
a, b

Z; b

0. Nếu có q sao
cho a = b . q thì ta nói a chia
hết cho b.
Định nghĩa: SGK - 96
23
Giáo án Số học 6
Lấy ví dụ 1 số là bội của 3.
1 số là ước của 6?
Tìm hai bội và hai ước của
6?
Bội của 6 có thể là
6; 12; 18;....± ± ±

Ước của 6 có thể là
1; 2; 3...± ± ±
Giới thiệu chú ý.
Tại sao số 0 là bội của mọi
số nguyên khác 0?
Tại sao số 0 không phải là
ước của bất kỳ số nguyên
nào?
Tại sao 1 và -1 là ước của
mọi số nguyên?
Hãy tính các ước chung
của 6 và -10?
Gợi ý: Trước tiên phải tìm
các ước của 6, -10. Rồi tìm
ƯC.
Tìm ước của 6? -10?
Vậy hãy xác định ƯC (6;
-10) ?
Yêu cầu HS HĐ cá nhân
nghiên cứu phần 2 trong
SGK trong 3 phút.
Treo bảng phụ ghi ND 3
tính chất.
Lấy ví dụ minh họa cho
từng trường hợp?
Lấy ví dụ.
?3
12; 18 là bội của 6.
1; 6 là ước của 6.
Hai HS đọc ND chú ý.

Vì 0 chia hết cho mọi số
nguyên khác 0.
Vì theo điều kiện của
phép chia thì b khác 0.
Vì mọi số nguyên đều
chia hết cho 1 và -1.
Ư(6) =
{ }
1; 2; 3; 6± ± ± ±
Ư(-10) =
{ }
1; 2; 5; 10± ± ± ±
ƯC(6;-10) =
{ }
1; 2± ±
Nghiên cứu thông tin
phần 2.
Lấy ví dụ.
Ví dụ : -9 là bội của 3.
vì -9 = 3.(-3)
-2 là ước của 6
vì 6 = (-2).(-3)
*) Chú ý: SGK - 96
2. Tính chất (8 phút)
( )
( )
( )
a b;b c a c
a b am b m
a b c

a c;b c
a b c

⇒ ∈Ζ
+







M M M
M M
M
M M
M
Ví dụ 3:
- 16
M
8; 8
M
4

- 16
M
4
- 3
M
3 nên 2. -3

M
3
(-2) . (-3)
M
3
12
M
4; (-8)
M
4
24
Giáo án Số học 6
Tìm ba bội của -5? Tìm
các ước của -10? ?4
B(-5) =
{ }
0;5;10; 15....−
Ư(-10) =
{ }
1; 2; 5; 10± ± ± ±
( )
( )
12 8 4
12 8 4

+ −
 
 



− − 

 

M
M

là 24, 26, 26, 28, 26, 24
3) Củng cố, luyện tập (10 phút)
Khi nào ta nói a chia hết
cho b?
Nhắc lại ba tính chất liên
quan đến khái niệm “chia
hết cho” trong bài?
Cho HS làm bài 102 trong
3 phút, sau đó gọi HS
đứng tại chỗ trả lời.
Trả lời.
Phát biểu.
HS đứng tại chỗ trả lời,
GV ghi bảng. Bài 102 (SGK - 97)
Ư(-3) =
{ }
1; 3± ±
Ư(6) =
{ }
1; 2; 3; 6± ± ± ±
Ư(11) =
{ }
1; 11± ±

Ư(-1) =
{ }

Bài 105 (SGK - 97)
Yêu cầu HS HĐ cá nhân
làm bài 105 trong 4 phút,
sau đó gọi một HS lên
bảng làm
Một HS lên bảng làm,
dưới lớp theo dõi nhận
xét.
a 42 -25 2 -26 0 9
b -3 -5 -2
13−
7 -1
a : b -14 5 -1 -2 0 -9
4) Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa, chú ý.
- Về học bài, làm bài tập 101, 102, 104, 106 (97) SGK.
- Tiết sau ôn tập chương II.
- Làm các câu hỏi ôn tập chương II vào vở.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×