Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.43 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
226
Ra là m=226,0254u
a. Hãy chỉ ra thành phần cấu tạo của hạt nhân Rađi
b. Tính ra kg khối lượng của 1 mol nguyên tử Ra, khối lượng của một hạt
nhân Ra và khối lượng của một mol hạt nhân Ra
c. Tính khối lượng riêng của hạt nhân cho biết bán kính hạt nhân được tính
theo công thức <i>r=r</i>0<i>. A</i>1 /3 với r0=1,4.10-5m
Câu 2. Hãy tính bán kính, thể tích và khối lượng riêng của hạt nhân Oxi
8
16
<i>O</i> . Cho biết bán kính hạt nhân được tính theo cơng thức r=r0A1/3 với
ro=1,4.10-15m
Lý thuyết:
Câu 1. Chất phóng xạ pơlơni 21084Po phóng ra tia <i>α</i> và biến thành hạt
nhân chì 82
206
Pb
a. Trong 0,168g pơlơni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm.
Xác định lượng chì được tạo thành trong khoảng thời gian nói trên
b. Hỏi sau bao lâu khối lượng pơlơni chỉ cịn 10,5mg
Cho biết chu kỳ bán rã của pơlơ ni là 138 ngày đêm
Câu 2. 1. Chu kỳ bán rã của chất rađi phóng xạ 22688Ra là 600 năm.
a. Trong 128 mg rađi có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 300 năm
b. Hỏi sau bao lâu thì có 112 mg rađi đạ bị phân rã phóng xạ.
2. Chất phóng xạ xêsi 13935Cs có chu kỳ bán rã là 7 phút
a. tính hằng số phóng xạ
b. Nếu ban đầu có 8.106<sub> nguyên tử cêsi thì sau bao lâu chỉ cịn 8.10</sub>4<sub> ngun</sub>
tử cêsi
3. Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109<sub> năm. Hãy tìm số nguyên tử bị phân rã</sub>
trong 1 năm trong 5g U238
210
Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 140 ngày đêm. Hạt
nhân Pơlơni phóng xạ sẽ biến thành hạt nhân chì (Pb) và kèm theo một hạt
<i>α</i> . Ban đầu có 42mg chất phóng xạ Pơlơni. Tính khối lượng chì sinh ra
sau 280 ngày đêm.
Câu 4. Ban đầu có 2g Rađon 22286Ra là chất phóng xạ. Chu kỳ bán rã là
Câu 5. Pôlôni 84
210
Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Khối
lượng ban đầu là 10g. tính:
a. Số nguyên tử ban đầu của Po
b. Số nguyên tử còn lại sau t=207 ngày
c. Độ phóng xạ của lượng Pơlơni trên sau 207 ngày. Biết số Avôgađrô là
NA=6,02.1023/mol
Câu 6. Ban đầu có 2g Rađơn Rn222 là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã là
T=3,8 ngày. Tính:
a. Số nguyên tử ban đầu
b. Số ngun tử cịn lại sau t=1,5T
c. Tính ra Bq và Ci độ phóng xạ của lượng Ra222 nói trên sau 1,5T
Câu 7. Chu kỳ bán ra của đồng vị phóng xạ Co55 là T=18h. Hỏi sau 1 giờ
thì số nguyên tử của đồng vị ấy đã giãm bao nhiêu phần trăm
Câu 8. Chu kỳ bán rã của U235 là T=7,13.108 <sub>năm. Tính số nguyên tử bị</sub>
phân rã trong một năm từ 1 gam U235.
Biết: x<<1 thì <i>e− x<sub>≈ 1− x</sub></i>
Câu 9. Gọi t là thời gian để số nguyên tử chất phóng xạ giãm đi 2,72=e lần
so với số nguyên tử ban đầu
<i>t</i>
=2 ,72
giãm đi 2 lần
=2
Câu 10. Chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T=5 năm. Ban đầu có 1 gam chất
ấy, hỏi sau 10 năm khối lượng chất ấy đã giãm đi bao nhiêu gam và sau bao
lâu thì chất ấy chỉ cịn 0,1g
Câu 11. Po <sub> là một chất phóng xạ. Biết rằng khi phóng xạ mỗi hạt nhân</sub>
Po sẽ tạo ra thể tích V=179cm3<sub> khí Hêli ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định</sub>
chu kỳ bán rã của 210Po
Câu 12. Đồng vị Tri ti của Hiđrơ có tính phóng xạ với chu kỳ bán rã là
T=12,5 năm. Hỏi sau bao lâu thì khối lượng tri ti giãm đi 25% so với lúc
ban đầu.
Câu 13. Cho chu kỳ bán rã của poloni là T=138 ngày. Giả sử khối lượng ban
đầu là m0=1 gam. Hỏi sau bao bao lâu thì khối lượng poloni chỉ còn 0,707
gam.
Câu 14. Ngày nay tỉ lệ U235 là 0,75% urani tự nhiên; còn lại là U238. Cho
biết chu kỳ bán rã của chúng lần lượt là 7,04.108 <sub>năm và 4,46.10</sub>9<sub> năm. Hãy</sub>
Câu 1. 48
109
Cd là động vị phóng xạ có chu kỳ bán rã T=470 ngày đêm(1
ngày đêm =24 giờ)
a. Hãy cho biết cấu tạo hạt nhân này
b. Tính độ phóng xạ của một gam 10948Cd nguyên chất ban đầu.
Câu 2. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T=10s với độ phóng xạ lúc đầu
H0=1,5Ci. Tính số nguyên tử bị phân rã sau t=30s
Câu 3. Chất phóng xạ Po có chu kỳ bán rã T=138 ngày
a. Tính khối lượng Po lúc có độ phóng xạ H=1Ci
b. Biết lúc đầu khối lượng chất phóng xạ là m0=1mg
Tính thời gian từ lúc ban đầu đến lúc có độ phóng xạ 1 Ci.
Câu 4. Tính chu kỳ bán rã của Thơri Th227, biết rằng sau 11 ngày thì độ
phóng xạ giãm đi 1,5 lần.
Câu 5. Ban đầu có 2mg đồng vị C14. Chu kỳ bán rã của C14 là 5700 năm
a. Tính số nguyên tử C14 có lúc ban đầu và độ phóng xạ tương ứng ra đơn vị
Bq và Ci
b. Tính số nguyên tử C14 đã phân rã sau 2056 năm và độ phóng xạ lúc đó
Câu 6. Một chất phóng xạ có độ phóng xạ là 8Ci. 2 ngày sau độ phóng xạ
cịn là 4,8Ci.
a. Tính hằng số phóng xạ
b. 8 ngày tiếp theo thì độ phóng xạ là bao nhiêu
Câu 7. Trong khí quyển có đồng vị phóng xạ C14 với chu kỳ bán rã T=5568
năm. Mọi thực vật sống trên trái đất hấp thụ cacbon từ khí quyển đều chứa
lượng C14 cân bằng
Trong mấu gỗ cổ có C14 với độ phóng xạ 112 phân rã/ phút. Xác định tuổi
Câu 1. 0,2mg Rađi Ra226 phóng ra 4,35.108<sub> hạt </sub> <i><sub>α</sub></i> <sub> trong một phút. Hãy</sub>
tìm chu kỳ bán rã của Rađi( Cho biết thời gian này khá lớn so với thời gian
quan sát)
Câu 2. Tìm chu kỳ bán rã của chất phóng xạ Cêsi Cs134, biết rằng từ 1g
Cêsi ban đầu sau 13 năm 3 tháng 7 ngày chỉ còn lại 10mg Cêsi
Dạng 3. Xác định độ phóng xạ, xác định tuổi của chất phóng xạ
Câu 4. Vào đầu năm 1985, một phịng thí nghiệm nhận được một mẫu quạng
có chứa chất phóng xạ Cs137 khi đó độ phóng xạ là H0=1,8.105Bq
a. Tính khối lượng Cêsi chứa trong mẫu quạng đó. Cho biết chư kỳ bán rã
của Cêsi là 30 năm
c. Vào thời gian nào độ phóng xạ của mẫu đó bằng 3,6.104<sub>Bq</sub>
Câu 5. Ra224 là chất phóng xạ. Biết rằng cứ một hạt Ra224 bị phân rã là
phát ra một hạt <i>α</i> (kèm theo một hạt nhân khác). Lúc đầu ta dùng m0=2g
Ra224 thì sau 7,3 ngày ta thu được V=75cm3<sub> khí Hêli ở điều kiện tiêu</sub>
chuẩn. Tính chu kỳ bán rã của Ra224
Câu 1.Rađi 22688Ra là chất phóng xạ có chu kỳ bán ra là T=1600 năm phát
ra tia <i>α (</i>24He)
1. Tính số hạt <i>α</i> do 1mg Rađi phát ra trong 1 phút, biết rằng cứ một hạt
Rađi bị phân rã phát ra một hạt <i>α</i>
2. Lượng hạt <i>α</i> phát ra được hứng trên 1 bản tụ của một tụ điện có điện
dung C=10-11<sub>F, bản thứ hai nối đất thì sau một phút hiệu điện thế giữa hai</sub>
bản là bao nhiêu.
3. Thể tích khí Hêli thu được trong một năm ở điều kiện tiêu chuẩn.
Chú ý:
+x<<1 thì <i>e− x≈ 1− x</i>
+Coi t=1năm<<T=1600 năm
+Số Avơgađrơ: NA=6,02.1023/mol
+Điện tích hạt prơtơn: e=1,6.10-19<sub>C</sub>
Câu 1. Trong thời gan 1 giờ (kể từ t=0), đồng vị phóng xạ 2411Na có 1015
nguyên tử bị phân rã. Cũng trong 1 giờ nhưng sau đó 30 giờ (kể từ t=0) chỉ
có 2,5.1014 <sub>nguyên tử bị phân rã. Tính chu kỳ bán rã của </sub>
11
24<sub>Na</sub>
Câu 2. Để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ <i>β−</i> <sub> người ta dùng máy</sub>
“đếm xung” (khi một hạt <i>β−</i> rơi vào máy, trong máy xuất hiện 1 xung
điện, khiến các số trên hệ đếm của máy tăng thêm 1 đơn vị). Trong thời gian
1 phút máy đếm được 360 xung nhưng sau đó 2 giờ sau phép đo lần thứ nhất
trong một phút máy chỉ đếm được 60 xung (trong cùng điều kiện đo)
1. Xác định cu kỳ bán rã của chất phóng xạ
2. Các hạt <i>β−</i> <sub> phóng ra được đặt trong điện trường đều của một tụ điện giả</sub>
sử chúng có cùng vận tốc <i><sub>V</sub>→</i>
0 và được bố trí sao cho phương của vận tốc
vng góc với phương của điện trường
a. tìm phương trình quỹ đạo của hạt <i>β−</i> <sub> trong điện trường</sub>
b. Khi đi ra khỏi tụ điện, hạt <i>β−</i> <sub> bị lệch so với phương ban đầu góc </sub> <i><sub>α</sub></i>
. Tính giá trị V0
<i>α=10</i>0 <sub>, Hiệu điện thế trên tụ: U=100v, Bề rộng của tụ: d=10cm, Chiều dài</sub>
của tụ: l=0,2m
Câu 3. Chât phóng xạ Co60 có chu kỳ bán rã T=4 năm. Lúc đầu ban đầu có
1,5.108<sub> hạt nhân bị phóng xạ trong một giờ. Hỏi sau 20 năm sau 2 giờ có</sub>
bao nhiêu hạt nhân bị phân rã.
Biết với x<<1 thì <i>e− x≈ 1− x</i>
Câu 4. Để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm
xung bắt đầu đếm từ thời điểm t0=0. Đến thời điểm t1=2 giờ, máy đếm được
n1 xung, đến thời điểm t2=3t1 máy đếm được n2 xung, với n2=2,3n1. Xác định
chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này.
Câu 5. Chât phóng xạ Co60 có chu kỳ bán rã T=4 năm. Lúc đầu ban đầu có
1014<sub> hạt nhân bị phóng xạ trong một ngày. Hỏi sau 8 năm sau 2 giờ có bao</sub>
nhiêu hạt nhân bị phân rã.
Biết với x<<1 thì <i>e− x<sub>≈ 1− x</sub></i>
Câu 1. Ban đầu có 1mg I131 với chu kỳ bán rã là T=8 ngày.
a. Tính số nguyên tử I ban đầu
b. Bây giờ độ phóng xạ của I đo được là 6,23 Ci. Tính số nguyên tử hiện có
c. Tính tuổi của mẫu phóng xạ I131
Câu 2. Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109<sub> năm, của U235 là 7,13.10</sub>8<sub> năm</sub>
Hiện nay trong quặng Uranddi thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số
nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành trái đất tỉ lệ trên là 1:1,
hãy tính tuổi trái đất.
Câu 3. Pơlơni 21084Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 138 ngày. 1 hạt
nhân Pôlôni phóng xạ sẽ chuyển thành một hạt nhân chì 20682Pb (kèm theo
hạt <i>α</i> )
Tại thời điểm khảo sát tỉ số giữa khối lượng chì và Pơlơni có trong mẫu là
0,4062. Tìm tuổi mẫu pơlơni trên.
Câu 4. Thành phân đồng vị C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5570
năm. Mọi thực vật sống hấp thụ cacbon dưới dạng CO2 đều chứa một lượng
cân bằng C14.
Một mảnh xương tìm thấy trong ngơi mộ cổ cho thấy có chứa C14 với độ
phóng xạ 1,87Bq. Hỏi tuổi của mãnh xương này(tức là thời gian chết đến
bây giờ) biết rằng vật sống tương tự có độ phóng xạ từ C14 là 3,6Bq
Câu 5. Cây cối hấp thụ khí CO2 là nhờ trong khí quyển có C12 và C14 có
trong cây bị phân rã. Hỏi sau bao lâu sau khi cây chết thì số C14 mà nó có,
lúc vừa mới chết, sẽ giãm đi:
a. Cịn một nữa
b. Còn một phần ba
Câu 6. Một mẫu gỗ cổ đại có độ phóng xạ ít hơn 4 lần so với gỗ cùng khối
lượng vừa mới chặt. Biết chu kỳ bán rã của C14 là T=5570 năm. Hãy tính
tuổi của mẫu gỗ cổ đại.
Câu 7. Tính tuổi của các tượng cổ biết rằng độ phóng xạ <i>β−</i> của nó bằng
0,77 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết
chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm
Câu 8. Trong các mẫu quặng Urani người ta thường thấy có lẫn chì Pb206
cùng với U238. Biết chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.1010<sub> năm, hãy tính tuổi</sub>
của quặng trong các trường hợp sau:
1. Khi tỉ lệ tìm thấy cưa 10 nguyên tử urani U238 thì có 2 ngun tử chì
2. Khi tỉ lệ khối lượng tìm thấy giữa hai chất đó là 1g chì/5g urani
Câu 8. Ban đầu một mẫu poloni 21084Po nguyên chất có khối lượng m0=1g.
Các hạt poloni phóng xạ ra hạt <i>α</i> và chuyển thành hạt nhân <i>ZAX</i>
a. Xác định hạt nhân <i>ZAX</i> và viết phương trình phản ứng phóng xạ.
b. Chu kỳ phóng xạ của polơni là T=138 ngày. Sau bao lâu mẫu chất chỉ cịn
50mg
c. Tìm tuổi của mẫu trên, biết tỉ số giữa kh của poloni là khối lượng poloni
có trong mẫu là 0,65
Câu 9. Cho phản ứng phân rã <i>α</i> của poloni: 21084<i>Po →</i>20682Pb+24He . Chu kỳ
bán rã của poloni là T=138 ngày.
a. Khối lượng ban đầu của poloni là m0=1g. Hỏi sau bao lâu chỉ còn lại
0,125 gam poloni.
b. Giả sử lúc đầu có mẫu chất poloni nguyên chất. Sau thời gian t, tỉ lệ khối
lượng chì và poloni là 0,406. tính t.
Câu 10. Phân tích một mẫu đá trên mặt trăng, các nhà khoa học xác định
được 82% nguyên tố K40 của nó đã phân rã thành Ar40. Q trình này có
chu kỳ bán rã 1,2.109<sub> năm. Hãy xác định tuổi của mẫu đá này.</sub>
Lý thuyết:
Các dạng bài tập
11
23
<i>Na+ p → X +</i>10
20
Ne (1)
2
4<i><sub>He+ X →</sub></i>
15
30<i><sub>P+</sub></i>
01<i>n</i> (2)
1. Viết phương trình đầy đủ các phản ứng đó; cho biết tên, số khối và thứ tự
của hạt nhân X
2. Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào toả, phản ứng nào thu năng luợng
Tính năng lượng toả hoặc thu ra eV. Cho biết các khối lượng hạt nhân là:
mNa=22,983734u; mH=1,007276u; mHe=4,001506u; mNe=19,986950u
mAl=26,974351u; mP=29,970053u; mn=1,008703u; u=931Mev/c2
Câu 2. Có một kg chất phóng xạ 2760Co với chu kỳ bán rã T=16/3(năm).
Sau khi phân rã 2760Co biến thành 2860Ni
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng cịn lại (chưa phân rã) của chất phóng xạ sau 16 năm
c. Sau bao lâu có 984,375(g) của chất phóng xạ đã bị phân rã.
Câu 3. Cho phản ứng hạt nhân: <i>p+</i>3
7
<i>Li → X +</i>2
4
He
a. Xác định hạt nhân X
b. Biết mỗi phản ứng toả ra một năng lượng Q1=17,3MeV. Tính năng lượng
toả ra khi 1gam Heli được tạo thành
Câu 3. Xét phản ứng hạt nhân xảy ra khi bắn phá nhôm bằng hạt nhân X:
13
27
<i>Al+X →</i>15
30
<i>P+n</i>
a. Viết phương trình đầy đủ phản ứng, gọi tên hạt nhân X và nêu thành phần
cấu tạo của nó.
b. Tính năng lượng tối thiểu của hạt nhân X để phản ứng sảy ra. Bỏ qua
động năng của các hạt sinh ra.
Biết: mAl=26,9740u; mP=29,9700u; mHe=4,0015u; mn=1,0087u;
u=931Mev/c2
Câu 4. Urani 23892<i>U</i> Sau một chuỗi phóng xạ <i>α</i> và <i>β</i> đã biến thành chì
82
206
Pb
1) Hỏi chuỗi phóng xạ trên có bao nhiêu phóng xạ <i>α</i> và <i>β</i> ?
2) Tóm tắt chuỗi trên bằng một phản ứng có dạng:
92
238<i><sub>U →</sub></i>
82
206<i><sub>Pb+ X +Y</sub></i>
Hãy viết đầy đủ phản ứng
3. Có một loại than đá ban đầu chỉ chứa hoàn toàn là Urani. Đến nay trong
loại than đá ấy đã xó lẫn chì với tỉ lệ khối lượng <i><sub>m(Pb)</sub>m(U )</i>=37 . Hỏi tuổi của
đá ấy, coi chu kỳ bán rã của Urani để biến thành chì là T=4,6.109<sub> năm.</sub>
Câu 5. Hạt nhân 23592<i>U</i> hấp thụ một hạt n sinh ra x hạt <i>α</i> , y hạt <i>β</i> , 1
hạt 82
208
Câu 6. Poloni 84
Po là nguyên tố phóng xạ <i>α</i> , nó phóng ra một hạt <i>α</i>
và biến đổi thành một hạt nhân con X. Chu kỳ bản rã của poloni là T=138
ngày.
a. Viết phương trình phản ứng. Xác định cấu tạo và gọi tên của hạt nhân X
b. Một mẫu poloni nguyên chất có khối lượng ban đầu là 0,01g. Tính độ
phóng xạ của mẫu trên sau 3 chu kỳ bán rã. Cho biết NA=6,023.1023/mol
c. Tính tỉ số giữa khối lượng poloni và khối lượng của chất X trong mẫu trên
sau 4 chu kỳ bán rã.
d. Tính năng lượng toả ra khi lượng chất phóng xạ trên phân rã hết.
Biết: mPo=209,9828u; mHe=4,0015u; mx=205,9744u; 1u=931Mev/c2.
Câu 7. Đồng vị 2411Na phóng xạ <i>β−</i> tạo thành hạt nhân con magiê(Mg)
1. Viết phương trình phản ứng của phản ứng phóng xạ và nêu thành phần
cấu tạo của hạt nhân con
2. Ở thời điểm ban đầu t=0 Na24 có khối lượng m0=2,4g thì sau thời gian
t=30h khối lượng Na24 chỉ còn lại m=0,6g chưa bị phân rã. Tính chu kỳ bán
rã của Na24 và độ phóng xạ của lượng Na24 nói trên ở thời điểm t=0
3. Khi nghiên cứu một mẫu chất người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát
thì tỉ số khối lương Mg và Na là 0,25. Hỏi sau bao lâu thì tỉ số khối lượng ấy
bằng 9
Câu 8. Proton bắn vào hạt nhân liti đứng yên gây ra phản ứng:
1
1
<i>P+</i>3
7
<i>Li →Z</i>
<i>A</i>
<i>X+Z</i>
<i>A</i>
<i>X</i>
a. Xác định hạt nhân nguyên tử X, Hạt nhân X cịn được gọi là hạt gì? Tính
năng lượng toả ra theo đơn vị MeV
b. Tính năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1g chất X
Biết: mp=1,007u; mLi=7u; mHe=4u
Câu 1. Cho phản ứng hạt nhân:
1
3
<i>T +</i>1
2
<i>D →</i>2
4
He+<i>Z</i>
<i>A</i>
<i>X +17 , 6 MeV</i>
a. Xác định hạt nhân X
b. Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2 gam Heli.
Cho biết NA=6,02.1023 phân tử/mol
Câu 2. Cho phản ứng hạt nhân:
1
3
<i>T +</i>12<i>D → X +n</i>
1. Xác định hạt nhân X
2. Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 1g X
3. Biết năng suất toả nhiệt của than đá là:
Tính lượng than cần thiết để có năng lượng toả ra giống như khi tổng hợp
Biết: mT=3,01605u; mD=2,014104u; m <i>α</i> =4,0026u; mn=1,00867u;
u=931Mev/c2
Câu 3. 1. Tính năng lượng toả ra khi đốt cháy toàn bộ hạt nhân đơteri chứa
trong 1kg nước trong lò phản ứng, biết rằng tỉ lệ nước nặng D2O trong nước
thường là 1/16000 và hạt nhân Đơteri đốt cháy lần lượt theo các phản ứng
sau đây:
1
2<i><sub>D+</sub></i>
1
2<i><sub>D →</sub></i>
1
3<i><sub>T +</sub></i>
1
1<i><sub>H</sub></i>
1
2<i><sub>D+</sub></i>
1
2<i><sub>D →</sub></i>
2
0
1<i><sub>n</sub></i>
1
2<i><sub>D+</sub></i>
2
3<i><sub>He→</sub></i>
2
4<sub>He+</sub>
1
1<i><sub>H</sub></i>
1
2
<i>D+</i><sub>1</sub>3<i>T →</i>4<sub>2</sub>He+<sub>0</sub>1<i>n</i>
Biết: mD=2,0141u; mT=3,01605u; mHe3=3,01603u; mHe4=4,0015;
mp=1,0073u; mn=1,00867u
2. Cho biết 1kg xăng khi cháy hết sẽ toả ra một năng lượng là 13kwh, Hãy
tính lượng xăng cần thiết làm toả ra lượng như trên
Câu 4. Một trong các phản ứng phân hạch của Urani 23592<i>U</i> là sinh ra hạt
nhân molip đen 4295Mo và Lantan 13957La đồng thời kèm theo 1 số hạt
nơtron và electron.
a. Hỏi có bao nhiêu hạt nơtron và electron mới sinh ra. Viết phương trình
phản ứng nhiệt hạch nói trên.
b. Tính ra Jun năng lượng mà một phân hạch toả ra.
c. Lấy giá trị vừa tính làm năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một
hạt nhân U(thật ra U có thể phân hạch theo nhiều cách khác nhau) thì cần
phải đốt một lượng than bao nhiêu để có năng lượng bằng năng lượng tỏa ra
khi một kg U bị phân hạch.
d. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu bằng Urani nói trên (với giả
thiết ở câu c) có cơng suất 500000kW, hiệu suất 40%. Tính lượng U cần
dùng trong 1 năm.
Biết: mU=234,99u; mMo=94,88u; mLa=138,87u; mn=1,0087u; bỏ qua khối
lượng e
-Năng suất toả nhiệt của than: q=2,9.107<sub>J/kg</sub>
-Đơn vị khối lượng nguyên tử: u=1,66055.10-27<sub>kg</sub>
Câu 5. Biết trong nước thường có 0,015% nước nặng D2O
a. Tính số nguyên tử Đơteri (D hoặc 21<i>H</i> <sub>) có trong một kg nước thường.</sub>
b. Nguyên tử D được dùng làm nhiệt liệu cho phản ứng nhiệt hạch sau:
<i>D+D→ T + p</i>
c. Cần bao nhiêu kg dầu để toả năng lượng nói trên.
Biết: mD=2,0136u; mT=3,016u; mP=1,0073u
+ Đơn vị khối lượng nguyên tử: u=931Mev/c2
+ Năng suất toả nhjiệt của dầu: q=3.107<sub>J/kg</sub>
Câu 6.trong phản ứng vỡ hạt nhân Urani 23592<i>U</i> năng lượng trung bình toả
ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV
a. Tính năng lượng toả ra trong q trình phân chia hạt nhân của 1kg Urani
trong lò phản ứng
b. Cần phải đốt một lượng than bằng bao nhiêu để có được lượng nhiệt như
trên, biết năng suất toả nhiệt của than bằng 2,93.107<sub>J/kg</sub>
c. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu bằng Urani nói trên có cơng
suất 500000kW, hiệu suất 20%. Tính lượng U cần dùng trong 1 năm.
d. Để có cùng cơng suất thì lượng than tiêu thụ hàng năm của nhà máy nhiệt
điện bằng bao nhiêu, biết rằng hiêu suất nhà máy nhiệt điện là 75%
Lý thuyết:
Câu 1. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclơn.
1. Hãy tính năng lượng liên kết riêng của 92
235
<i>U</i>
2. Một phản ứng phân hạch có thể sảy ra của U235 là tạo thành 58
140
<i>Ce ,</i>41
93
Nb
đồng thời kèm theo các hạt nơtron và electron.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Năng lượng liên kết riêng của 14058Ce là 8,45Mev của Nb là 8,7Mev.
Tính năng lượng toả ra khi phân hạc 1kg U235.
Biết khối lượng các hạt nhân: mU=234,97u; mp=1,0073u; mn=1,0087u;
u=931Mev/c2
Câu 2. Hãy chỉ ra thành phần cấu tạo và tính năng lượng liên kết của hạt
nhân xênon 12954Xe . Cho biết khối lượng hạt nhân xênon mXe=128,9048u;
mp1,0073u; mn=1,00867u
Câu 3. Hạt nhân triti(T) và đơteri(D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra
hạt nhân X và hạt nơtron. Viết phương trình phản ứng và tìm năng lượng toả
ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là <i>Δm<sub>T</sub></i>=0 , 0087 u
của hạt đơteri là <i>Δm<sub>D</sub></i>=<i>0 ,0024 u</i> của hạt nhân X là <i>Δm<sub>X</sub></i>=0 , 0305 u ;
1u=931Mev/c2
Câu 4. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết của hạt nhân urani
92
235<i><sub>U</sub></i> <sub>. Cho biết khối lượng nguyên tử m</sub>
u=235,0439u; mp1,0073u;
mn=1,00867u
Lý thuyết: Phản ứng thu năng lượng khônh tự xảy ra mà chỉ xảy ra khi có
năng lượng cung cấp (dưới dạng động năng của các hạt ban đầu hoặc năng
lượng của photon)
Câu 1. Dưới tác dụng của bức xạ <i>γ</i> hạt nhân của đồng vị bền của Beri
Be
a. Viết phương trình phản ứng
b. P.Ư toả hay thu bao nhiêu năng lượng ?
c. Xác định tần số tối thiểu của lượng tử <i>γ</i> để thực hiện được phản ứng
đó.
Biết: mBe=9,01219u; mn=1,00867u; <i>mα</i> =4,0026u; u=931MeV/c2
Câu 2. Dưới tác dụng của tia <i>γ</i> hạt nhân 12<i>D</i> bị phân thành 1 hạt prôtôn
và 1 hạt khác kèm theo (gọi là hạt X)
a. X là hạt gì?
b. Tần số tia <i>γ</i> là f=6,35.1014<sub>MHz. 2 hạt sinh ra có cùng động năng và</sub>
bằng 0.22MeV. Tính khối lượng theo đơn vị u của hạt X.
Biết: mD=2,0141u; mH=1,00783u.
Câu 3. Dưới tác dụng của bức xạ <i>γ</i> , hạt nhân của các đồng vị bền Beri
4
9<sub>Be</sub> <sub>và của cacbon </sub>
6
12<i><sub>C</sub></i> <sub> có thể tách thành các hạt nhân hêli </sub>
2
4<sub>He</sub> <sub>và sinh</sub>
ra các hạt kèm theo
a. Viết phương trình của các phản ứng biến đổi đó
b. Xác định tần số tối thiểu của các lượng tử <i>γ</i> để thực hiện được các phản
ứng đó.
Biết: mBe=9,01219u; mHe=4,002604u; mC=12u; mn=1,00867u
Phản ứng hạt nhân:
A + B <i>→</i> <sub>C + D</sub>
I. Định luật bảo toàn động lượng:
<i>P</i>
<i>→</i>
<i>A</i>+<i>P</i>
<i>→</i>
<i>B</i>=<i>P</i>
<i>→</i>
<i>C</i>+<i>P</i>
<i>→</i>
<i>D</i>
Hạt nào đứng yên có <i>→<sub>P</sub></i><sub>=</sub><i>→</i><sub>0</sub>
II. Định luật bảo toàn năng lượng:
(Gồm năng lượng nghỉ + động năng)
(<i>mA</i>+<i>mB</i>)<i>C</i>2+<i>EA</i>+<i>EB</i>=(<i>mC</i>+<i>mD</i>)<i>C</i>2+<i>EC</i>+<i>ED</i>
Hạt nào đứng yên thì E=0
<i>E=</i>1
2mV
2
<i>P=mV</i>
}
<i>⇒ P</i>2
=2 mE
Câu 1. Bắn hạt proton có động năng Wd=1,6MeV vào hạt nhân Liti 37Li
đứng yên ta yên ta có phản ứng:
<i>p+</i>3
7
<i>Li →2( X )</i>
a. Viết phương trình phản ứng và nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân X.
b. Phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng
c. Tính động năng của hạt X
Biết: mp=1,0073u; mLi=7,0144u; m <i>α</i> =4,0015u; u=931MeV/c2
xCâu 2. Xét phản ứng hạt nhân sau đây:
3
7
<i>Li + p →2</i>
He
a. Phản ứng trên toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
b. Giả sử động năng của hạt ban đầu không đáng kể. Tìm vận tốc của các hạt
<i>α</i> sinh ra.
Biết: mLi=7,01601u; mp=1,00783u; <i>mα</i> =4,0026u; u=931MeV/c2
Câu 3. Hạt <i>α</i> chuyển động với động năng <i>W<sub>α</sub></i>=3,3 MeV <sub>đập vào hạt nhân</sub>
4
9
Be đang đứng yên và gây phản ứng sau:
4
9
<i>Be+α → n+X</i>
a. Viết phương trình phản ứng
b. Phản ứng trên toả hay thu bao nhiêu năng lượng ?
c. Biết rằng 2 hạt nhân sinh ra có cùng vận tốc. Tính động năng của chúng.
Biết: mBe=9,012194u; <i>mα</i> =4,0015u; mn=1,00867u; mC=11,9967u;
u=931MeV/c2
Câu 4. Dùng một prơton có động năng Ep=1,5MeV bắn vào hạt nhân 37Li
đứng yên, sinh ra hai hạt nhân giống nhau X, cùng vậ tốc.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Phản ứng toả hay thu năng lượng? Tính năng lượng đó?
c. Tính động năng của mỗi hạt X sinh ra?
Biết: mP=1,0073u; mLi=7,014u; mX=4,0015u; 1u=931MeV/c2
Câu 5. Radon 22286Rn là chất phóng xạ <i>α</i>
a. Tính số khối A và nguyên tử số Z của hạt nhân X sinh ra
b. Có nhân xét gì về hướng và độ lớn vận tốc của các hạt sinh ra
d. Tính động năng các hạt sinh ra <i>W<sub>α</sub></i> <sub> và W</sub><sub>x </sub><sub>(khi tính lấy tỉ số khối lượng</sub>
các hạt gần bằng tỉ số số khối của chúng: <i>m</i>1
<i>m</i>2
=<i>A</i>1
<i>A</i>2 )
Câu 6. Người ta dùng prôton bắn phá hạt nhân Beri 49Be đứng yên. Hai hạt
sinh ra là <i>α</i> và X
a. Viết phương trình phản ứng
b. Biết hạt <i>α</i> có vận tốc vng góc với vận tốc prơton và có động năng lần
lượt là <i>W<sub>α</sub></i>=<i>4 MeV ;W<sub>H</sub></i>=5 , 45 MeV . Tính động năng hạt nhân X
c. Tính năng lượng mà phản ứng toả ra.
Biết: mH=1,00783u; mHe=4,0026u; mLi=6,01513u (chú ý: không biết mBe)
Câu 7. Hạt prôton chuyển động đến va chạm vào 1 hạt nhân Liti 3
7
Li đang
đứng yên. Sau va chạm xuất hiện 2 hạt nhân X giống nhau bay với vận tốc
có cùng độ lớn hợp với nhau 1 góc <i>ϕ</i>
a. X là hạt nhâ gì? Viết phương trình phản ứng
b. Biết động năng của hạt Proton và X lần lượt là WH=8,006MeV,
WX=2,016MeV; Khối lượng của chúng là mH=1,008u; mx=4,003u. Tính <i>ϕ</i>
Câu 8. Cho một chùm các hạt <i>α</i> có động năng E0=4MeV bắn vào các hạt
nhân nhôm 1327Al đứng yên, người ta thấy có các hạt nơtron sinh ra chuyển
động theo phương vng góc với phương chuyển động của các hạt <i>α</i> .
1) Viết phương trình phản ứng hạt nhân. Phản ứng này thu hay toả năng
lượng. Tính năng lượng toả ra hoặc thu đó.
2) Tính động năng E1 của nơtron và động năng E2 của hạt nhân được sinh ra
sau phản ứng.
Tính góc tạo bởi phương chuyển động của hai hạt đó.
Biết: mHe=4,0015u; mAl=26,97435u; mp=29,97005u; mn=1,00867u.
Câu 9. Hạt nhân phóng xạ 23492<i>U</i> đứng yên phát ra hạt <i>α</i>
1. Viết phương trình phân rã phóng xạ.
2. Tính năng lượng toả ra (dưới dạng động năng của hạt <i>α</i> và hạt nhân
con). Tính động năng và vận tốc của hạt <i>α</i> <sub> và của hạt nhân con.</sub>
3. Trong thực tế người ta lại đo được động năng của hạt <i>α</i> chỉ bằng
13MeV. Sự sai lệch giữa giá trị tính tốn và giá trị đo được đó đã được giải
thích bằng việc phát ra bức xạ <i>γ</i> (cùng với hạt <i>α</i> ). Hãy tính bước sóng
của bức xạ <i>γ</i> . Biết: mU=233,9904u; mTh=229,9737u; mHe=4,0015u.
Câu 10. Hạt <i>α</i> bay với vận tốc v0 tới va chạm đàn hồi với một hạt nhân
chưa biết X. Kết quả là sau khi va chạm phương chuyển động của hạt bị lệch
đi một góc 300<sub>. Hỏi X là hạt gì?</sub>
Câu 11. Người ta dùng prơton bắn phá hạt nhân beri 4
9
Be . Hai hạt sinh ra
là Heli và X.
2. Biết rằng Be đứng yên, prơtơn có động năng KH=5,45MeV. Heli có vận
tốc vng góc với vận tốc Proton và có động năng KHe=4MeV. Tính động
năng hạt X.
3. Tính năng lượng mà phản ứng toả ra (Tính gần đúng khối lượng của một
hạt nhân đó bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối A của nó)
Câu 12. Người ta dùng proton có động năng KH=1,6MeV bắn phá hạt nhân
3
7
Li đứng yên và thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng.
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Tính động năng K của mỗt hạt.
3. Phản ứng hạt nhân này toả ra hay thu năng lượng. Năng lượng này có phụ
thuộc vào động năng hạt proton khơng ?
4. Nếu tồn bộ động năng của hai hạt thu được ở trên biến thành nhiệt thì
nhiệt lượng này có phụ thuộc vào động năng của proton không ?
Biết: mp=1,0073u; mLi=7,0144u; mHe=4,0015u; u=1,66055.10
-27<sub>kg=931MeV/c</sub>2
Câu 13. Hạt <i>α</i> có động năng <i>W<sub>α</sub></i>=4 MeV bắn vào hạt nhân Nitơ đứng
yên gây ra phản ứng:
<i>α+</i>147<i>Ni →</i>11<i>H +X</i>
1. Xác định hạt nhân X
2. Tìm năng lượng của phản ứng hạt nhân
3. Hai hạt sinh ra có cùng động năng:
a. Tìm vận tốc mỗi hạt
b. Tìm góc tạo bởi hai hạt bay ra sau phản ứng
Biết: mHe=4,002603u; mN=14,003074u; mH=1,0078252u; mX=16,999133u;
u=931Mev/c2
Câu 14. Một hạt nhân nguyên tử hidro chuyển động với vận tốc v đến va
chạm với hạt nhân nguyên tử Liti 3
7
Li đang đứng yên và bị hạt nhân liti
bắt giữ.
Sau va chạm xuất hiện hai hạt <i>α</i> bay với cùng vận tốc v’(v’<<c). Quỹ đạo
của hai hạt <i>α</i> hợp với quỹ đạo của hạt proton <i>ϕ=80</i>0 <sub>.</sub>
a. Viết phương trình phản ứng hạt nhân
b. Thiết lập hệ thức mối liên hệ của v, v’, <i>ϕ</i> <sub>, m</sub>H, <i>mα</i>
c. Chứng tỏ rằng động năng của các hạt <i>α</i> sau tương tác với lớn hơn động
năng của hạt nhân nguyên tử H.
Câu 15. Dùng một prơtơn có động năng Wp=5,58Mev bắn phá hạt nhân
11
23<sub>Na</sub>
đứng yên sinh ra hạt <i>α</i> và X. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ <i>γ</i>
a. Viết phương trình phản ứng nêu cấu tạo hạt nhân X
c. Biết động năng của hạt <i>α</i> là W <i>α</i> =6,6Mev. Tính động năng của hạt
nhân X
d. Tính góc tạo bởi phương chuyển động của hạt <i>α</i> và hạt prôtôn
Câu 16. Cho prơton có động năng Kp=1,46MeV bắn vào hạt nhân 37Li
đứng yên. Hai hạt nhân X mới sinh ra giống nhau và có cùng động năng.
1. Viết phương trình phản ứng. Cho biết cấu tạo của hạt nhân X. Đó là hạt
nhân của nguyên tử nào? Hạt nhân X đó cịn được gọi là hạt nhân?
2. Phản ứng thu hay toả năng lượng? Năng lượng này bằng bao nhiêu và có
phụ thuộc vào Kp hay khơng?
3. Giả sử phản ứng hạt nhân trên tiếp diễn một thời gian và kượng khí tạo
thành là 10cm3<sub> ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính năng lượng toả ra hay thu vào</sub>
(theo đơn vị kJ)
4. Tính động năng của mỗi hạt nhân X sinh ra. Động năng này có phụ thuộc
vào Kp hay khơng?
5. Tính góc hợp bởi các vectơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng.
Biết: mLi=7,0142u; mx=4,0015u; NA=6,022.1023/mol
Câu 17. Cho prơton có động năng Kp=1,8MeV bắn vào hạt nhân 37Li đứng
yên. Hai hạt nhân X mới sinh ra giống nhau và có cùng động năng.
1. Viết phương trình phản ứng. Cho biết cấu tạo của hạt nhân X. Đó là hạt
nhân của nguyên tử nào? Hạt nhân X đó cịn được gọi là hạt nhân?
2. Phản ứng thu hay toả năng lượng? Năng lượng này bằng bao nhiêu và có
phụ thuộc vào Kp hay khơng?. Nguyên nhân của sự thay đổi năng lượng đó
3. Giả sử phản ứng hạt nhân trên tiếp diễn một thời gian và kượng khí tạo
thành là 10cm3<sub> ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính năng lượng toả ra hay thu vào</sub>
(theo đơn vị kJ)
4. Tính động năng của mỗi hạt nhân X sinh ra. Động năng này có phụ thuộc
vào Kp hay khơng?
5. Tính góc hợp bởi các vectơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng.
Biết: mLi=7,0142u; mx=4,0015u; mp=1,0073u; NA=6,022.1023/mol
Câu 18. 22688Ra đứng yên là chất phóng xạ <i>α</i>
a. Viết phương trình phân rã Ra
b. Tính năng lượng toả ra từ phản ứng. Hãy xác định bao nhiêu phần trăm
năng lượng toả ra được chuyển thành động năng của hạt <i>α</i> ?
Biết: mRa=225,977u; mHe=4,0015u; mX=221,97u; u=931Mev/c2
Câu 19. Xét phân rã: 23492<i>U → α+</i>23090Th
a. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt 23492<i>U</i>
b. Biết hạt nhân U đứng yên và năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hất
thành động năng của các hạt tạo thành. Tính động năng và vận tốc hạt <i>α</i> .
Cho biết khối lượng: mu= 234,041u; mTh=230,0232u; mHe=4,0026;
Câu 20. Dùng hạt proton bắn phá hạt nhân 11
23
Na tạo ra hạt <i>α</i> và hạt
nhân X
1. Viết phương trình phản ứng và gọi tên hạt nhân X
2. Tính năg lượng toả ra hay thu vào của phản ứng trên
3. Nếu hạt proton có động năng là 3,5MeV và hạt 11
23
Na đứng yên thì vận
tốc của hạt <i>α</i> và hạt nhân X có cùng độ lớn. Hãy xác định động năng của
hạt nhân X. Biết: mNa=22,983734u; mp=1,007276u; mHe=4,001506u;
mX=19,98695u; u=931MeV/c2
Câu 1. Hạt tích điện được tăng tốc trong máy xiclotroon có từ trường đều
B=1T, tần số của hiệu điện thế f=7,5MHz. Dịng hạt có cường độ trung bình
I=1mA từ vịng cuối có bán kính R=1m đập vào bia. Bia này được làm lạnh
bằng dịng nước có lưu lượng <i>μ=1 kg /s</i> . Tính độ tăng nhiệt độ của dòng
Câu 2. 1. 1 hạt đơton 1
2
<i>D</i> được gia tốc trong máy xiclôtrôn với từ trường
B=0,5T và bản kính buồng chân khơng là R=1m
a. Tính tần số quay của hạt
b. Tính động năng của hạt khi quỹ đạo có bán kính R
2. Khi ra khỏi máy hạt đôtôn đập vào hạt nhân Liti 37Li đang đứng yên và
sinh ra 2 hạt nhân mới trong đó một hạt là nơtrôn.
a. Xác định hạt nhân thứ hai
b. Phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
c. Biết hạt nơtron có vận tốc gấp 2 lần hạt kia. Tính vận tốc hai hạt sinh ra.
Với: mD=2,0136u; mLi=7,01823u; mx=8,00785u; mn=1,0087u; u=1,66055.10
-27<sub>kg</sub>
Câu 3. Một hạt đơton 12<i>D</i> được gia tốc trong máy xiclôtrôn với từ trường
B=1,31T và bán kính buồng chân khơng là R=0,5m
a. Tính tần số quay của dịng điện xoay chiều đặt vào máy
b. Tính vận tốc và động năng của hạt khi khi ra khỏi máy
c. Biết rằng số vòng mà hạt đơton đã quay trong máy trước khi bay ra khỏi
là 68 vịng. Tìm hiệu điện thế xoay chiều đặt vào máy
d. Khi ra khỏi máy hạt đôtôn đập vào hạt nhân Liti 3
7
Li đang đứng yên và
sinh ra 2 hạt nhân mới trong đó một hạt là nơtrơn.
a. Xác định hạt nhân thứ hai
b. Phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
c. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Tính động năng của mỗi hạt.
Câu 3. Sau khi được tăng tốc trong xiclotron. hạt nhân đơtêri bắn vào hạt
nhân 37Li và gây ra một phản ứng hạt nhân. Hãy xác định:
a. Năng lượng liên kết của 37Li
b. Sản phẩm thứ hai của phản ứng, biết rằng chỉ có hai sản phẩm mà một là
nơtron.
c. Năng lượng toả ra bởi phản ứng
d. Tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai nửa của xiclotron. Cho
biết cảm ứng từ có giá trị B=1,26T
Biết: mLi=7,01823u; mn=1,0087u; mBe=9,0727u; mD=2,014104u;
Câu 1. Hạt nhân bitmut 83
210
Bi có tính phóng xạ <i>β−</i> <sub>. Sau khi phát ra tia</sub>
<i>β−</i> <sub>, bitmut biến thanh pôlôni </sub>
<i>Z</i>
<i>A</i>
Po .
1. Hãy cho biết (có lý giải) A và Z của <i>ZA</i>Po là bao nhiêu
2. Khi xác định năng lượng toàn phần của EBi( gồm cả năng lượng nghỉ và
động năng) của 21083Bi trước khi phát ra tia <i>β−</i> , năng lượng toàn phân Ee
của hạt <i>β−</i> và năng lượng toàn phần của EPo của hạt Po sau một phản ứng
phóng xạ, người ta thấy EBi Ee+EPo. Hãy giải thích tại sao
3. Hạt nhân <i>Z</i>
<i>A</i>
Po là hạt nhân phóng xạ ra hạt <i>α</i> , sau khi phát ra tia <i>α</i>
nó trở thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu pơlơni nào đó, sau 30 ngày
người ta thấy tie số giữa khối lượng của chì và khối lượng của pơlơni trong
Câu 2. Đồng vị poloni 21084Po là chất phóng xạ <i>α</i> có chu kỳ bán rã T=138
ngày.
1. Xác định hạt nhân X trong phản ứng phân rã sau:
84
210
<i>Po →</i>2
4
He+<i>Z</i>
<i>A</i>
<i>X</i>
Hãy tính:
a. Năng lượng toả ra trong phản ứng nói trên
b. Động năng của hạt <i>α</i> và hạt nhân X
Ban đầu hạt nhân poloni đứng yên. Cho. mPo=209,9828u; mHe=4,0015u;
mx=205,9744u
2. Tìm độ phóng xạ của 4 gam poloni tại các thời điểm t1=T/2 và t2=2T, khối
lượng hạt nhân được lấy bằng số khối.
Câu 3. Trong qua trình phân rã, uran 92
238
<i>U</i> phóng ra tia phóng xạ <i>α</i> và
<i>β−</i> theo phản ứng: 23892<i>→AZX +8 α+6 β−</i> .
a. Hãy xác định hạt nhân X
b. Lúc đầu có 2g uran 23892<i>U</i> nguyên chất. Hãy xác định số hạt <i>α</i> được
phóng ra sau thời gian 1 năm phân rã của khối uran. Co biết chu kỳ bán rã
của 92
238
Câu 4. Ban đầu có 2g Radon 86
222
Rn là chất phóng xạ phóng ra hạt <i>α</i> và
hạt nhân con X với chu kỳ bán rã T=3,8 ngày.
1. Xác định số khối, và nguyên tử số của hạt nhân X.
2. Xác định số nguyên tử Radon còn lại sau thời gian t=2T
3. Xác định độ phóng xạ của lượng Radon nói trên sau thời gian t=3T.
4. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5MeV dưới dạng tổng
động năng của hai hạt sinh ra ( <i>K<sub>α</sub></i>+<i>K<sub>x</sub></i> ). Hãy tìm động năng của các hạt
gần đúng bằng tỉ số số khối của chúng
<i>m<sub>x</sub></i>=
<i>A<sub>α</sub></i>
<i>A<sub>x</sub></i>
Câu 5. Hạt nhân 84
210
Po phóng xạ <i>α</i> và biến đổi thành hạt nhân X.
Biết: mPo=209,9828u; mHe=4,0015u; mX=205,9744u; u=1,6605.10-27kg
1. Tìm khối lượng ban đầu của khối chất phóng xạ biết độ phóng xạ ban đầu
của nó là 2Ci và chu kỳ bán rã của poloni là T=138 ngày.
2. Xác định hạt nhân X và tìm năng lượng toả ra của một phân rã
3. Xét một hạt nhân poloni đứng n phóng xạ và khơng kèm theo tia <i>γ</i> .
Tìm động năng và vận tốc của hạt <i>α</i> (khối lượng mỗi hạt tính theo u gần
đúng bằng số A của nó)
Câu 6. Poloni 84
210
Po phóng xạ <i>α</i> với chu kỳ bán rã 138 ngày.
1. Viết phương trình phản ứng. Nói rõ thành cấu tạo của các hạt sản phẩm
2. Lượng poloni giãm đi bao nhiêu phần trăm sau thời gian 414 ngày.
3. Động năng của mỗi hạt sản phẩm chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng
toả ra trong qua trình phóng xạ? Cói khối lượng của hạt nhân đo bằng u xấp
sỉ bằng số khối của nó.
4. Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hiện tượng phóng xạ
và phản ứng hạt nhân.
Câu 7. Bắn hạt <i>α</i> vào hạt nhân 49Be đứng yên người ta thu được 1
nơtron và hạt nhân X
1. Tìm hạt nhân X
2. Phản ứng trên toả hay thu năng lượng? Tính năng lượng đó
3. Tính động năng của các hạt sinh ra theo động năng của hạt <i>α</i> . Biết các
hạt sinh ra có cùng vận tốc.
4. Tính động năng của hạt <i>α</i> .
Biết: mBe=9,0727u;mHe=4,0015u; mn=1,0087u; mx=12,0605u; u=931MeV/c2
Câu 8. Hạt nhân phóng xạ Poloni ( 21084Po ) phát ra hạt <i>α</i> có chu kỳ bán rã
là 138 ngày
1. Viết phương trình phân rã 84
210
Po
3. Tính động nămg (theo đơn vị Jun) của hạt <i>α</i> và hạt nhân con X. Cho
biết lúc đầu hạt poloni đứng yên.