Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

CHẨN ĐOÁN GAN TO (NỘI KHOA SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng Font VNI-Times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 21 trang )

CHẨN ĐOÁN
GAN TO



GAN BÌNH THƯỜNG
Bờ trên: LS V
- Bờ dưới: không vượt quá hạ
sườn phải
- Thùy trái có thể sờ được ở
vùng thượng
vị, dưới mũi ức
1-2cm.
- Bề mặt: trơn láng
- Mật độ: mềm
- Độ cảm ứng: sờ nắn không
đau
-


CHẨN ĐOÁN GAN TO
1.

2.

3.

4.

Khám lâm sàng phát hiện gan
to.


Chẩn đoán phân biệt các
trường hợp
gan to.
Khám hệ thống tìm triệu chứng
đi kèm.
Chẩn đoán nguyên nhân gan to.


CHẨN ĐOÁN GAN TO
1.

2.

3.

4.

Khám lâm sàng phát hiện gan
to.
Chẩn đoán phân biệt các
trường hợp
gan to.
Khám hệ thống tìm triệu chứng
đi kèm.
Chẩn đoán nguyên nhân gan to.


Nhìn:
vùng HSP gồ cao, di động theo nhịp
thở

-

Sờ: PP quan trọng nhất để đánh
giá:
-

-

Bờ dưới gan cách hạ sườn bao nhiêu
Gan to đều / 1 thùy
Bờ: tù / tròn / sắc / nhẵn / gồ ghề
Mật độ: mềm / chắc
Đau / không đau




-

Gõ:
-


để xác định bờ trên gan và vùng đục
của gan
- để kiểm chứng bờ dưới của gan
-

-


Mất vùng đục của gan:
-

-

thủng tạng rỗng
đại tràng góc gan chướng hơi

Nghe:
-

Âm thổi động mạch ( u gan)
Tiếng cọ bao gan (viêm, ung thư gan)


-

Nghiệm pháp đặc biệt khác
-

Nghiệm pháp ấn kẽ sườn:
-

-

dùng ngón tay ấn vào kẽ sườn
áp xe gan

Nghiệm pháp rung gan:
bán tay trái đặt trên vùng gan, bàn

tay phải chặt nhẹ vào tay trái. BN đau
dữ dội  dương tính
- áp xe gan
-

-

Phản hồi gan tónh mạch cổ
Nghiệm pháp móc gan



CHẨN ĐOÁN GAN TO
1.

2.

3.

4.

Khám lâm sàng phát hiện gan
to.
Chẩn đoán phân biệt các
trường hợp
gan to.
Khám hệ thống tìm triệu chứng
đi kèm.
Chẩn đoán nguyên nhân gan to.



1.

2.

Sờ được gan nhưng gan không to
-

Cơ hoành di chuyển xuống dưới (TKMP, TDMP, KPT,
hen PQ, liệt cơ hoành): chiều cao gan không đổi

-

Thùy Riedel’s

Túi mật to
-

3.
4.
5.
6.
7.

U tròn đều di động theo nhịp thở ở giữa bờ
sườn.

U dạ dày
U đại tràng góc gan
Thận phải to

Hạch mạc treo
U / viêm cơ thành bụng


CHẨN ĐOÁN GAN TO
1.

2.

3.

4.

Khám lâm sàng phát hiện gan
to.
Chẩn đoán phân biệt các
trường hợp
gan to.
Khám hệ thống tìm triệu chứng
đi kèm.
Chẩn đoán nguyên nhân gan to.


1.

Toàn thân
-

2.


Hội chứng nhiễm trùng
-

3.

Sốt cao, vẽ mặt nhiễm trùng, môi khô lưỡi bẩn
Gợi ý: p xe gan, sốt rét, nhiễm trùng đường mật

Hội chứng vàng da tắc mật
-

4.

Sốt:
áp xe gan / ung thư gan / sốt rét / nhiễm
trùng
Suy kiệt: ung thư gan, xơ gan
Phù chân:
xơ gan, suy tim phải
Thiếu máu:
xơ gan, ung thư gan, ung thư máu
RL tri giác:
hôn mê gan, sốt rét ác tính

Vàng da niêm, tiểu vàng sậm, phân bạc màu, ngứa
Gợi ý: viêm gan thể tắc mật, xơ gan, ung thư đầu
tụy, ung thư di căn gan,sỏi mật.

Hội chứng tăng áp lực tónh mạch cửa
-


Tuần hoàn bàng hệ cửa chủ, báng bụng, lách to,
XHTH do vỡ dãn TMTQ ..
Gợi ý: xơ gan, hội chứng Banti’s


CHẨN ĐOÁN GAN TO
1.

2.

3.

4.

Khám lâm sàng phát hiện gan
to.
Chẩn đoán phân biệt các
trường hợp
gan to.
Khám hệ thống tìm triệu chứng
đi kèm.
Chẩn đoán nguyên nhân gan to.


1.

Gan to đơn thuần
-


Áp xe gan do amip
-

-

Suy tim ứ huyết
-

-

Gan to đều, có thể thấy đập theo nhịp tim
n đau tức
Phản hồi gan tónh mạch cửa (+)

Ung thư gan nguyên phát / thứ phát
-

-

Vẽ mặt nhiễm trùng, sốt, tiền căn lỵ
Gan to không đều, thường to bên P
Rung gan (+), ấn kẽ sườn (+)
CLS: Siêu âm, huyết thanh chẩn đoán amíp
Chọc ra mủ màu sô cô la

Gan to không đều, cứng, lổn nhổn, thường không
đau.
Tổng trạng suy sụp nhanh và rõ
Đôi khi có sốt


Khác:
-

Gan bị thâm nhiễm
Lao gan
Gan đa nang


2.

Gan to kèm hội chứng vàng da
tắc mật
-

Viêm gan siêu vi
-

-

Ung thư đầu tụy:
-

-

Gan to ít, mềm mặt nhẵn, ấn tức
Vàng da
Vàng da xuất hiện thì hết sốt
Gan to mềm, không đau
Không sốt
Vàng da tắc mật tăng dần

Túi mật to
Tổng trạng suy sụp

Sỏi mật:
-

Tam chứng Charcot: Cơn đau quặn gan – sốt –
vàng da


Gan to kèm lách to

3.
-

Xơ gan thể phì đại
-

-

Hội chứng Banti
-

-

-

Giai đoạn đầu của xơ gan teo
Gan to đều, chắc
Hội chứng suy tế bào gan

Hội chứng tăng áp tónh mạch cửa
Lách to kèm HC cường lách & HC tăng
ALTMC
Gan to thường xuất hiện ở gđ cuối, to ít,
to đều

NT huyết, thương hàn, sốt rét: gan
hạch to do phản ứng của tình trạng
NT huyết. Gan to ít, mềm và hơi đau.


4.

Gan to kèm lách to, hạch to
-

Bệnh lý hệ võng nội mô hoặc hệ tạo
máu
-

Bạhc cầu cấp
Bạch cầu mạn
Ung thư haïch





×