Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Bài soạn Giáo án hóa 9 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.74 KB, 84 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 37 Axit cacbonic - Muối cacbonat
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc axit cacbonic là axit yếu , không bền .
Nắm đợc tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO
2

ứng dụng của một số muối cacbonat .
Biết đợc chu trình của cacbon trong tự nhiên để khảng định vật chất chỉ biến đổi từ
dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .
2. Kĩ năng .
Rèn kĩ năng quan sát và t duy .
II. Chuẩn bị .
Gv : Nội dung bài dạy
Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 .
Đèn chiếu
Giấy trong , bút dạ
HS : Đọc qua kiến thức bài .
Giấy trong , bút lông .
III. Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ .
GV :
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
Giới thiệu câu hỏi trên màn hình .
Câu1: Hãy viết PTHH của CO với :
a. Khí oxi
b. CuO


Cho biết loại phản ứng , điều kiện
phản ứng , vai trò cuat CO và ứng
dụng của mỗi phản ứng .
Câu 2 : trình bày phơng pháp hoá
học phân biệt 2 khí CO và CO
2

Hoạt động 2
1. Trạng thái tự thiên
- Tính chất vật lí :
Gv : Yêu cầu nghiên cứu mục I.1
SGK
GV Khí CO
2
hoà tan trong nớc
không ? Với tỉ lệ thể tích bằng bao
nhiêu ?
GV thuyết trình : Nớc tự nhiên , nớc
ma hoà tan CO
2
, Một phần tạo dd
H
2
CO
3
, phần lớn tồn tại dạng phân tử
CO
2
.
HS 1 : trả lời

a. 2CO + O
2
2CO
2
+ Q
( Phản ứng Oxi hoá khử )
b. CuO + CO Cu + CO2
( P Oxi hoá khử )
Vai trò của CO : chất khử
ứng dụng :
a, Làm nhiên liệu
b, Điều chế kim loại
HS 2 trả lời : dùng dd nớc vôi trong
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
HS : CO
2
tan đợc trong nớc dd H
2
CO
3
V
CO2

: V
H2O
= 9: 100
t
o
C
t
o
C
2. Tính chất hoá học
GV:
dd H
2
CO
3
.CO
2

H
2
CO
3
có bền không ? Tính axit
ra sao ?
Hoạt động 3
1. Phân loại :
GV: Thế nào là muối cacbonat ?
Thành phần phân tử có chứa gốc nào ?
GV: Dựa vào sự có hay không nguyên
tử H axit trong gốc axit có thể chia

muối cacbonat thành mấy loại ?
Nêu ví dụ
2. Tính chất :
a. Tính tan :
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tinh tan của
muối cacbo nat .
b. Tính chất hoá học :
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức nêu
vài tính chất hoá học co thể có của
muối cacbonat .
GV: Bổ sung - hớng dẫn HS làm thí
nghiệm chứng minh - hớng dẫn thao
tác thí nghiệm trên màn hình .
TN 1: dd Na
2
CO
3
, NaHCO
3
tác dụng
với dd HCl .
TN2 : dd K
2
CO
3
+ dd Ca(OH)
2

GV: Lu ý trờng hợp :
dd muối hiđrocacbonat + dd kiềm

muối trung hoà + H
2
O
TN3: dd Na
2
CO
3
+ dd CaCl
2
GV: giới thiệu muối cacbonat bị nhiệt
phân .
Muối cacbonat có khả năng bị nhiệt
phân mà em biết ?
Gv : Giới thiệu hình 3.16
Hỏi : NaHCO
3
nhiệt phân tạo thành
sản phẩm gì ?
GV bổ sung
3. ứng dụng :
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu II. 3
Gọi HS nêu ứng dụng .
HS : trả lời + ghi
H
2
CO
3
: axit yếu dd H
2
CO

3
làm quỳ tím
hoá đỏ nhạt .
H
2
CO
3
: không bền trong phản ứng hoá
học bị phân huỷ
H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O
HS : Muối cacbonat là muối của axit
cacbonic
Có chứa gốc : - HCO
3
; = CO
3

HS trả lời + ghi
Có hai loại muối :
a. Muối cacbonat trung hoà : Na
2
CO

3
,
CaCO
3
...
b. Muối cacbo nat axit : HaHCO
3
,
Ca(HCO
3
)
2
HS
Đa số muối cacbonat trung hoà không tan
( trừ K
2
CO
3
, Na
2
CO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
...
Hầu hết cacmuoois cacbonat axit tan

HS ghi vở : SGK
HS trả lời : Muối cacbonat tác dụng đợc
với axit mạnh , kiềm , muối .
HS :
Làm thí nghiệm theo nhóm
Quan sát nhận xét : Có khí
Ghi PTHH kết luận : vào bảng nhóm
HS ghi vào vở :
Muối cacbo nat + dd axit mạnh muối mới
+ CO
2
+ H2O
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2 NaCl + CO
2
+ H
2
O
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
HS thực hiện nh trên
Ghi vở

Một số dd muối cacbonat + dd bazơ
muối cacbonat + bazơ mới
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ 2KOH
HS:
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
HS thực hiện nh trên :
dd muối cacbonat + một số dd muối khác
2 muối mới
HS trả lời + ghi
Muối cacbonat trung hoà ( trừ K
2
CO
3
,

Na
2
CO
3
...) oxit + CO
2

Hoạt động 4
GV: thông báo đoạn mở đầu SGK
Thuyết trình theo hình 3.17 SGK .
Hoạt động 5
GV chiếu bài tập kên màn hình
Bài 1: Hãy cho biết các cặp chất sau ,
cặp chất nào có thể tác dụng với
nhau .Viết phơng trình phản ứng và
giải thích .
GV : Kiểm tra bài làm của một số HS
Bài 2 Trình bày phơng pháp hoá học
phân biệt các chất rắn : BaSO
4
,CaCO
3
, NaCl
GV gọi đại diên nhóm trả lời
Nhận xét bài làm
Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1,2,3,4,5 tr 91 SGK
CaCO
3
CaO + CO

2

HS quan sát hình trả lời
HS ghi vở
Muối hiđrocacbonat muối trung hoà +
CO
2
+ H
2
O
HS trả lời :
CaCO
3
sản xuất xi măng , vôi ...
Na
2
CO
3
nấu xà phòng , thuỷ tinh
NaHCO
3
: dợc phẩm , hoá chất
HS : ghi vở SGK tr. 90
HS nghe + ghi vở + SGK
HS làm cá nhân
a. H
2
SO
4
+ 2 KHCO

3
K
2
SO
4
+ 2CO
2
+
2H
2
O
b. Na
2
CO
3
+ KCl không phản ứng
c. BaCl
2
+ K
2
CO
3
BaCO
3
+ 2KCl
d. Ba(OH)
2
+ Na
2
CO

3
BaCO
3
+ 2NaOH
HS làm :
Hoà tan bằng nớc nhận ra NaCl
Hoà tan bằng axit nhận ra CaCO
3
IV.Rút kinh nghiệm




Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 38 SILIC- Công nghiệp silicat
I. Mục tiêu
1. Kiến thức .
Giúp HS :
Nắm đợc silic là phi kim , SiO
2
là oxit axit
Biết đợc thế nào là công nghiệp silicat
Hiểu đợc cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ tinh .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng viết PTHH
Kĩ năng thu thập thông tin trong thực tế
3.Thái độ
Hứng thú với công nghiệp hoá học
II. CHuẩn bị

GV: Nội dung bài giảng
Tranh giới thiệu một số sản phẩm : sứ , gốm , gạch , ngói , thuỷ tinh .
Sơ đồ lò quay sản xuất clanke .
HS : Bảng trong + bút lông
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi chiếubài tập lên màn hình
Bài 1 : Dựa vào tính chất cảu muối cacbonat . Hãy nêu tính chất cảu K
2
CO
3
.
Viết PTHH minh hoạ .
HS1 : K
2
CO
3
tan đợc trong nớc
Tác dụng với axit :
K
2
CO
3
+ 2HCl 2 KCl + CO
2
+ H
2
O
Tác dụng với dd muối :

BaCl
2
+ K
2
CO
3
BaCO
3
+ 2KCl
Tác dụng với dd kiềm :
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ 2KOH
Bài 2: Viết PTHH thực hiện biến hoá .Ghi rõ điều kiện phản ứng
C CO
2
CaCO
3
CO
2
NaHCO
3
Na
2

CO
3
HS2:
1. C + O
2
CO
2
2. CaO + CO
2
CaCO
3

3. CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
4. CO
2
+ NaOH NaHCO
3
5. CO
2
+2NaOH Na
2
CO

3
+ H
2
O
3. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Gv yêu cầu HS nêu : KHHH, NTK
của silic
1. Trạnh thái thiên nhiên
GV thông báo
2. Tính chất
GV : yêu cầu HS nghiên cứu I.2 SGK
tr92
Nêu tính chất của Si ?
Bổ sung
HS trả lời + ghi
KHHH: Si
NTK: 28 đvC
HS nghe + ghi
Trong tự nhiên :
Si chiếm 1/4 khối lợng vỏ đất .
Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều trong vỏ quả đất .
Tồn tại dạng hợp chất
HS trả lời :
Chất rắn màu xám khó nóng chảy .
Silic ttinhkhiết là chất bán dẫn
Phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl
Tác dụng với O
2

ở nhiệt độ cao :
Si + O
2
SiO
2
HS ghi vào vở SGK
Hoạt động 2
GV: Si là phi kim nên SiO
2
là phi kim
loại gì ? Vì sao ?
SiO
2


oxit axit nên có tính chất hoá
học gì ? Viết PTHH
GV: Giới thiệu SiO
2
là thành phần
chính của cát , thạch anh .
Hoạt động 3
GV: cho HS đọc SGK , trả lời câu
hỏi ;
Công nghiệp Silicat gồm những ngành
nào ?
1. Sản xuất đồ gốm :
GV: các em hãy nêu vài sản phẩm đồ
gốm đã gặp trong thực tế .
Cho HS quan sát hình 3.19 và xem

một số tranh một số sản phẩm đồ gốm
.
a. Nguyên liệu chính :
GV: Em hãy cho biết vài nguyên liệu
để sản xuất gốm ?
Bổ sung
Giải thích : Fenpat là khoáng vật có
các thành phần gồm các oxit của Si .
nhôm , kali, natri, canxi ...
b. Các công đoạn chính :
GV: Cho HS nghiên cứu SGK
Sản xuất gốm gồm những giai đoạn
nào ?
c. Cơ sở sản xuất :
GV: ở nớc ta cơ sở sản xuất ở đâu ?
GV bổ sung
2. Sản xuất xi măng :
GV: giới thiệu mở đầu SGK
a. nguyên liệu chính :
GV: Cho HS nghiên cứu SGK từ đó
đặt câu hỏi
Nêu nguyên liệu để sản xuất xi
măng ?
b. Các công đoạn chính :
HS: SiO
2
là ox axit tơng ứng với ( H
2
SiO
3

)
HS trả lời + ghi
a. Tác dụng với kiềm :
SiO
2
+ NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Natri silicat
b. Tác dụng với oxit bazơ :
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
Canxi silicat
HS: thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng ..
HS : Gạch ngói sành sứ ..
HS : Trả lời + ghi
Đất sét , thạch anh , fenpat

HS : ( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H
2
O
nhào nhuyện khối dẻo
Tạo hình
Sấy khô

Nung ở nhiệt độ cao thích hợp
HS : ghi vở SGK
HS : Trả lời + ghi
Đất sét , đá vôi .
HS nghe + ghi
GV: thuyết trình
Giới thiệu hình 3.20
Dựa vào tranh để giảng
c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nớc ta :
GV Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi
măng , một số nhãn hiệu xi măng mà
em biết ?
3. Sản xuất thuỷ tinh :
a. Nguyên liệu :
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK , từ
đó nêu nguyên liệu chính để sản xuất
thuỷ tinh .
b. Các công đoạn chính
GV: Thuyết trình
( GV giới thiệu qua về việc tạo ra vật
phẩm , tính chất của thuỷ tinh )
* Các PTHH
GV giới thiệu
c. Các cơ sở sản xuất chính
GV: Hỏi -HS trả lời - GV bổ sung
HS : Hà Tiên , Nghệ An
HS Cát thạch anh ( cát trắng ) đá vôi và sô đa
(Na
2
CO

3
)
HS nghe : SGK
HS ghi
CaCO
3
CaO + CO
2
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Na
2
SiO
3
, CaSiO

3
là thành phần chính của thuỷ
tinh .
HS nghe
HS: Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh , Đà Nẵng ,
TP HCM ....
4.Củng cố .
GV Chiếu lên màn hình đề bài
Bài 1 : Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau ?
Viết PTHH nếu có :
a. SiO
2
và CO
2
d. SiO
2
và H
2
SO
4
b. SiO
2
và CaO e. SiO
2
và SiO
2
c. SiO
2
và NaOH
HS:

SiO
2
+ CaO CaSiO
3
SiO
2
+ NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Bài 2 : Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
a. Na
2
CO
3
+ ... .... + .....
b. ...... + SiO
2
..... + .... Thành phần chính của thuỷ tinh
HS: a. Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2

SiO
3
+ H
2
O
b. CaCO
3
+ SiO
2
CaSiO
3
+ CO
2
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài 1, 2, 3, 4, tr 95 SGK
6. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 39 Sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử .
Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu đợc :

+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố ,
nguyên tử khối .
+ Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử đợc xếp thành
hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
+ Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng đợc xếp thành
một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Quy luật biến đổi tính chất chu kì , nhóm .
2. Kĩ năng
Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên
tố và ngợc lại .
II. Chuẩn bị
GV:
1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
2. Ô nguyên tố phóng to .
3. Chu kì 2, 3, phóng to
4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .
5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử .
III. Tiên trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi : Nội dung chính của chơng 2 và 3 là gì ?
Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học .
3. Bài mới .
Vào bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học đợc cấu tạo nh thế nào và có ý nghĩa gì , ta
se tìm hiểu qua bài hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá
Yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông tin
một vài nét về liọch sử bảng tuần hoàn .

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố đợc
sắp xếp dựa trên cơ sở nào ?
Hoạt động 2
GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên 100
nguyên tố và mõi nguyên tố đợc sắp xếp
vào một ô .
Yêu cầu quan sát ô số 12 phóng to treo ở
trớc lớp .
Nhìn vào ô 12 biết đợc thông tin gì về
nguyên tố ?
Yêu cầu HS biết thông tin về một ô
nguyên tố khác
Số hiệu nguyên tử cho em biết những
thông tin gì về nguyên tử ?
Thí dụ : Số hiệu nguyên tử Natri là 11 cho
biết gì về nguyên tố đó .
Yêu cầu HS cho ví dụ khác để biết số hiệu
nguyên tử cho biết những gì ?
Gv yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK để
thấy đợc các chu kì có đặc điểm gì giống
nhau ? chu kì là gì ?
Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có
mấy chu kì ?
GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó các
chu kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các chu
kì 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì lớn .
học trong bảng tuần hoàn .
HS đọc SGK phần I , quan sát bảng tuần
hoàn , nghiên cứu , thảo luận để trả lời câu
hỏi .

* Kết luận :
Trong bảng tuần hoàn , các nguyên tố đợc
sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử .
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn .
1. Ô nguyên tố .
Biết đợc :
Số hiệu nguyên tử , tên nguyên tố , nguyên
tử khối của nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị
điện tích hạt nhân =số electron trong
nguyên tử .
Thí dụ :
Số hiệu nguyên tử của Natri cho biết Natri
ở ô số 11 , điện tích hạt nhân của nguyên
tử natri là 11+ , có 11 elẻcton trong
nguyên tử natri .
* Kết luận :
Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử ,
KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử khối
của nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = STT=Số đơn vị ĐTnh
= Số electron trong nguyên tử
2. Chu kì .
HS nghiên cứu SGK : trao đổi thảo luận
để hiểu : Chu kì là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron và đợc sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần .
Có 7 chu kì

Từ các thông tin chung về chu kì , kết hợp
quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một
số nguyên tố
GV yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu chu
kì 1, 2 ,3 .
GV yêucầu HS quan sát , tìm hiểu chu kì I
và trả lời câu hỏi :
+ Số lợng nguyên tố và tên các nguyên
tố ?
+ Từ H đến He điện tích hạt nhân thay đổi
nh thế nào ?
+ Số lớp electron của H, He ?
Tơng tự đối với chu kì 2 , Gv yêu cầu HS
xét chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự
biến thiên điện tích hạt nhân , về số lớp
electron trong nguyên tử tứ Li đến Ne .
Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu chu kì 3 và
nêu lên những thông tin về số lớp electron
và sự biến ddooit điện tích hạt nhân .
Qua quan sát các chu kì , em có nhận xét
và kết luận gì về số đơn vị điện tích hạt
nhân , số lớp electron của các nguyên tử
trong chu kì ?

Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII
của bẳng tuần hoàn , đồng thời xem sơ đồ
cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm I ) và
nguyên tử Cl , Br ( nhóm VII ) đẻ trả lời
câu hỏi
các nguyên tố trong cùng một nhóm có

đặc điểm gì giống nhau ?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc điểm
của nhóm .
Dựa vào thông tin trung về nhóm nguyên
tố , GV yêu cầu các nhóm HS quan sát
nhóm I và nhóm VII ,thảo luận rút ra nhận
HS quan sát trên bảng hệ thống tuần hoàn
lần lợt các chu kì . Thảo luận để phân biệt
chu kì nhỏ với chu kì lớn .
HS hoạt động theo nhóm vận dụng thông
tin về chu kì , quan sát trên bảng tuần hoàn
để tìm đợc các chu kì 1, 2, 3 .
Kết hợp quan sát cicsơ đồ nguyên tử
hiddro , oxi , natri để nêu lên nhận xét :
+ Chi kì 1:
2 nguyên tố : hiddro và heli ,
Có 1 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He
là 2+
+ Chu kì 2 : 8 nguyên tố ...
Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne .
+ Chu kì 3 : 8 nguyên tố
Có 3 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến ả .
HS rút ra nhận xét :
Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân tăng
dần .
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron .
* Kết luận :
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử

của chúng có cùng số lớp electron và đợc
xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng
dần .
Số thứ tự của chu kì băng số lớp electron .
3. Nhóm
HS hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm I
, nhóm VII , thảo luận để trả lời câu hỏi :
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm có
số electron lớp ngoài cùng bằng nhau .
+ Số thứ tự của nhóm bằng số elẻcton lớp
ngoài cùng của nguyên tử .
Quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra nhận
xét :
+ Nhóm I:
các nguyên tử đều có 1 electron lớp ngoài
xét đúng về nhóm nh SGK.
GV nhấn mạnh :
+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động
hóa học mạnh .
+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim
hoạt động mạnh .
cùng .
Điện tích hạt nhân tăng đần từ Li đến Fr
+ Nhóm VII :
các nguyên tử đều có 7 electron lớp ngoài
cùng .
Điện tích hạt nhan tăng dần từ F đến At .

* Kết luận :
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử

của chúng có số lớp electron lớp ngoài
cùng bằng nhau và do đó tính chất tơng tự
nh nhau đợc xếp thành cột theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử .
4. Củng cố .
GV : Cho HS hoàn thành phiêú học tập sau .
Phiếu học tập
Nhóm : lớp :
1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron .
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp ngoài
cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập
IV . Rút kinh nghiệm .




Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 40 Sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử .

Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu đợc :
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố ,
nguyên tử khối .
+ Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử đợc xếp thành
hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
+ Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng đợc xếp thành
một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Quy luật biến đổi tính chất chu kì , nhóm .
2. Kĩ năng
Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên
tố và ngợc lại .
II. Chuẩn bị
GV:
1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
2. Ô nguyên tố phóng to .
3. Chu kì 2, 3, phóng to
4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .
5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử .
III. Tiên trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: 1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron .
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp ngoài
cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS quan sát các chu kì cụ thể sau

đó rút ra quy luật biến đổi tính chất chung
trong một chu kì .
Yêu cầu HS quan sát chu kì 2để trả lời các
ý sau :
+ Số lợng nguyên tố
+ Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều gì ?
Từ đó em hãy cho biết số electron lớp
ngoài cùng của từng nguyên tử từ Li ,... Ne
+ Tính kim loại của các nguyên tử thay
đổi nh thế nào ?
+ Tính phi kim của các nguyên tố thay đổi
nh thế nào ?
tơng tự , Yêu cầu HS quan sát chu kì 3
III. Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
1. Trong một chu kì
HS hoạt động nhóm , quan sát chu kì 2 ,
thảo luận để trả lời lần lợt các ý của GV đã
đa ra trên màn hình :
+ Có 8 nguyên tố
+ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử :
Li ( nhóm I ) có 1e lớp ngoài cùng
Be ( nhóm II ) có 2e lớp ngoài cùng
....
Ne ( nhóm III ) có 3e lớp ngoài cùng
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi kim
tăng dần
HS tiếp tục quan sát chu kì 3 theo các
thông tin nh trên để đa ra các ý trả lời
Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận xét gì

về số electron lớp ngoài cùng ?
Tính kim loại , tính phi kim của của các
nguyên tố trong một chu kì khi đi từ đầu
tới cuối chu kì
Cho ví dụ minh hoạ
Gv giới thiệu cho HS quy luật biến đổi
trong cgu kì và nhấn mạnh : Đầu chu kì là
một kim loại kiềm , cuối chu kì là một
halogen , kết thúc chu kì là khí hiếm .
Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII
rút ra nhận xét về sự biến đổi số lớp
electron .
GV thông báo quy luật biến đổi tính kim
loại , tính phi kim trong nhóm để HS vận
dụng .
GV: Nêu vấn đề
Sự biến đổi số lớp electron , quy luật biến
đổi tính phi kim , tính kim loại trong
nhóm có gì khác với chu kì ?
Em cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh
nhất và khi kim nào mạnh nhất ?
Đại diên nhóm HS đa ra nhận xét chung :
+ Số e lớp ngoái cùng tăng từ 1 đến 8
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi kim
tăng dần .
VD : Na > Mg ; P < S < Cl
* Kết luận :
trong một chu kì đi từ đầu tới cuối chu kì
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân .
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

tăng dần từ 1 đến 8 electron
Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần , tính phi kim tăng dần .
2. Trong một nhóm .
HS quan sát nhóm I , nhóm VII đọc SGK
vaftrar lời câu hỏi :
+ Nêu quy luật biến đổi tính chất tronmh
nhóm :
Khi đi từ trên xuống dới :
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần .
Tính kim loại của các nguyên tố tăng
dần , tính phi kim giảm dần .
VD: Li < Na < K ..., F > Cl > Br ...
Kim loại mạnh nhất là franxi
Phi kim mạnh nhất là flo
Phiếu học tập số 2
Nhóm : Lớp :
1. Qua tìm hiểu tính chất biến thiên của các nguyên tố trong một chu kì , trong một
nhóm , hãy giải thích vì sao có tên gọi Bảng tuần hoàn /
Cho ví dụ minh hoạ .
2. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong chu kì , số electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử tăng dần từ 1 đến 8 .
3. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong một nhóm , số lớp electron của nguyên tử tăng
dần .
Hoạt động 2 II. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các
GV hớng dẫn HS các VD cụ thể , rút ra
nhận xét .
GV đa ra thí dụ : Biết nguyên tố X có số
hiệu nguyên tử là 17 , Chu kì 3 , nhóm VII
.

Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính chất
của nguyên tố X và so sánh với nguyên tố
lân cận .
Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí
của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong SGK
.
Gv hớng dẫn HS đi từ các VD cụ thể , rút
ra nhận xét .
GV cho Hs đọc ví dụ SGK sau đó trả lời
rút ra nhận xét .
Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung .
sau đó cho HS đọc nhận xét ở cuối bài
trong SGK .
nguyên tố hoá học .
1. Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy đoán
cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên
tố .
HS thảo luận theo nhóm và trả lời :
+ X có số hiệu là 17 nên điên tích hạt
nhân của X bằng 17+ , có 17 electron
+ X ở chu kì 3 , nhóm VII nên nguyên tử
X có 3 lớp electron , lớp ngoài cùng có 7
electron
+ Nguyên tố X 9 clo ) ở cuối chu kì 3 , nên
X là phi kimhoatj động mạnh ; Tính phi
kim của clo mạnh hơn nguyên tố đứng trớc
có số hiệu nguyên tử là 16 , là lu huỳnh ,
yếu hơn nguyên tố đứng trên , số hiệu
nguyên tử là 9 , là flo , nhng mạnh hơn

nguyên tố đứng dới , số hiệu nguyên tử 35
là Br .
Yêu cầu đại diện của một nhóm nêu nhận
xét .
HS đọc phần nhận xét tromg SGK .
2. Biết cấu tạo nguyên tử nguyên tố , ta có
ther suy đoán vị trí tính chất của nguyên tố
.
HS xem ví dụ và tìm câu trả lời :
Nguyên tử của các nguyên tố có điện tích
hạt nhân là 16+ , chu kì 3 , nhóm Vi , là
một nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối
chu kì 3 và gần đầu nhóm VI .
HS tự rút ra nhận xét sau đó đọc lại nhận
xét trong SGK .
4. Củng cố
Phiếu học tập số 3
Hãy điền số liệu và thông tin thích hợp vào những ô trống của bảng dới đây :
Vị trí
nguyên tố
Số điện
tích hạt
nhân
Số e Số lớp e Số e lớp
ngoài
cùng
Số hiệu
nguyên tử
9
STT chu


STT nhóm
2
VII
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1,2,3,4.5 SGK
IV . Rút kinh nghiệm .




Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 41 Luyện tập chơng 3
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học :
tính chất của phi kim , clo , cacbon , silic ,oxit cacbon và tính chất của muối cacbonat .
Cấu tạo bảng tuần hoàn và và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong
chu kì , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2. Kĩ năng .
Rèn luyện các kĩ năng :
Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH.
Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ng-
ợc lại . Viết PTHH biểu diễn biến đổi đó .
Biết vận dụng bảng tuần hoàn .
+ Cụ thể hoá ý nghĩa của nguyên tố , chu kì , nhóm .
+ Vận dụng sự biến đổi tính chất chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể , so
sánh tính kim loại , tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố lân cận .
+ Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngợc lại .

II. Chuẩn bị .
GV: Hệ thống câu hỏi , bài tập để hớng dẫn học sinh hoạt động.
Phiếu học tập .
Chuẩn bị nội dung vào phim trong .
Đền chiếu .
Học sinh .
Ôn tập các nội dung cơ bản của chơng III trớc ở nhà .
Phim trong , bút dạ , khăn xoá .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bìa cũ .
3. Luyện tập .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Bài tập 1 :
Cho các chất sau đây : SO
2
, S , Fe và
H
2
S .
Hãy lập sơ đồ biến đổi gồm các chất trên
để thể hiện hiện tính chất hoá học của phi
kim lu huỳnh .
Viết PTHH theo sơ đồ biến đổi trên .
Lập sơ đồ mối quan hệ các loại chất đó .
Bài tập 2. Cho dãy biến đổi :
HCl Cl
2
NaClO


FeCl
3
Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó .
Dựa vào sự biến đổi Giữa các chất cụ thể
trên . Em hãy lập sơ đồ mối quan hệ giữa
các chất thể hiện tính chất hoá học của clo
.
3. Thực hiện các PTHH theo sơ đồ sau .
C CO
2
CaCO
3

CO
2
CO Na
2
CO
3
Em hãy cho biết vai trò của cacbon ?
4. Nêu cấu tào của bảng tuần hoàn ?
+ Ô nguyên tố chpo biết những gì ?
+ Thế nào là chu kì ?
I. Kiến thức cần nhớ .
H
2
S S SO
2


FeS
Phơng trình hoá học :
S + H
2
H
2
S
S + O
2
SO
2
S + Fe FeS
Hợp chất Phi kim Oxit axit
Kim loại
Muối
2. Phơng trình hoá học .
Cl
2
+ H
2
2 HCl
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
3Cl
2
+ 2 Fe 2FeCl
3

Nớc clo

Khí Clo Nớc
hiđroclorua Giaven
Muối
3. HS tự viết PTHH .
Có thể mỗi biến đổi sẽ có nhiều phản ứng
khác nhau .
4. Cấu tạo của bảng HTTH gồm :
+ Ô nguyên tố
t
o
t
o
Kim loại
hiđro
nớc
NaOH
t
o
8
1 3
2
6
7
5
+ Thế nào là nhóm nguyên tố ?
+ Dựa vào banft HTTH em hãy cho biết đ-
ợc những gì ở ô số 16 ?
Em hãy so sánh tính phi kim của lu huỳnh

, tính phi kim của natri với các nguyên tố
lân cận cùng chu kì , cùng nhóm .
Hoạt động 2
GV dùng máy chiếu Giới thiệu các bài
tập .
Đại diện các nhóm trình bày , nhím khác
bổ sung .
GV uốn nắn sai sót của HS .
+ Chu kì
+ Nhóm
Cùng chu kì : P < S < Cl
Na > Mg
Cùng nhóm : O > S > Se
Li < Na < K
* Kết luận :
Sơ đồ 1, 2, 3, tr .102 và 103 SGK .
Cấu tạo bảng THTH .
Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
kim loại , phi kim trong chu kì , nhóm .
ý nghĩa của bảng tuần hoàn .
II. Luyện tập .
Bài tập 1 : Cho các nguyên tố : Cl , S , Si , ca , Na , Mg .
Hãy cho biết các nguyên tố nào trong các nguyên tố trên
a, Cùng chu kì với S
b, Có công thức oxit cao nhất dạng RO
3
c, Đơn chất tơng ứng tác dụng với nớc tạo 2 axit .
d, Có mặt trong thành phần của thuỷ tinh thờng .
e, Có tính kim loại mạnh hơn Mg
g, Oxit cao nhất là thành phần chính của cát .

Bài tập 2 :
R là một nguyên tố phi kim ở nhóm VII trong hệ thống tuần hoàn . Hợp chất khí của R với
hiđro chứa 2,74 % hiđro về khối lợng .
a, Xác định tên nguyên tố R .
b, So sánh tính phi kim của R với P, S ,F .
HS trao đổi nhóm và trình bày cách giải .
Đại diện nhóm trình bày .
a, R thuộc nhóm VII nên coongbth]cs hợp chất khí giữa R với hiđro có dạng RH
% R trong RH = 100 - 2,74 = 97,26

1
R
=
74,2
26,97
R = 35,5 (đvC)
R Vậy R là nguyên tố clo .
b. Tính phi kim của R so vói P, S , F :
P < S < Cl < F
Bài tập 3 : ( Bài5 tr . 103 )
HS:
a, gọi công thức của oxit sắt : Fe
x
O
y
PTHH:
Fe
x
O
y

+ y CO xFe + y CO
2
Số mol Fe :
56
4,22
= 0,4 (mol)
Số mol Fe
x
O
y
:
x
4.0
Ta có ( 56x + 16y )
x
4.0
=32
y
x
=
2
3
Vậy công thức phân tử của oxit sắt là : Fe
2
O
3
b, Khí sinh ra là khí CO2 cho vào bình nớc vôi trong có phản ứng .
CO
2
+ Ca(OH)

2
CaCO
3
+ H
2
O
Số mol của CO
2
= 0,4 .
2
3
=0,6 (mol)
Số mol của CaCO
3
= 0,6 (mol)
Khối lợng kết tủa thu đợc : 0.6 . 100 = 60 (g)
4.Củng cố :
Hớng dẫn học sinh giải bài tập 6 .
Thực hiên sơ đồ cuyển hoá ;
CCOCO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
NaClCl
2
FeCl

3
Fe
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Chuẩn bị tiết thực hành bài 33 tr 104 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm .




Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 42 Thực hành : Tính chất hoá học của phi him
và hợp chất của chúng
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trng của muối cacbonnat , muối clorua .
2. Kĩ năng .
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học
3. Thái độ .
Rèn luyện ý thức nghiêm túc cẩn thận ...trong học tập thực hành hoá học
II. Chuẩn bị
Dụng cụ :
ống nghiệm , giá ống nghiệm , đèn cồn , nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh , ống nhỏ
giọt
Hoá chất :
Bột CuO, bột than , nớc vôi trong , NaHCO
3
dạng bột , dd Ca(OH)
2
, NaCl , Na

2
CO
3
,
CaCO
3
, dd HCl , AgNO
3
, nớc cất .
III. Tiến trình bài thực hành .
1. ổn định
2. Nội dung thực hành
I. Tiến hành thí nghiệm .
1. Thí nghiệm 1 : Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
Lấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp đồng (II) oxit và bột than cho vào ống nghiệm A. Đậy
ống nghiệm bằng nút cao su co ống dẫn thuỷ tinh ,đầu ống dẫn đợc đa vào ống nghiệm khác
có chúa dung dịch Ca(OH)
2
.(Lắp dụng cụ nh hình vẽ 3.1)
Dùng đèn cồn hơ nómh đầu ống nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm
chứa hônd hợp CuO và C
Hớng dẫn học sinh vừa đun vừa quan bsát sự đổi màu của hỗn hợp và hiện tợng xẩy ra
trong ống nghiệm đựng dd Ca(OH)
2
. Sau 4-5 phút , bỏ ống nghiệm b ra khỏi ống dẫn . Quan
sát kĩ hỗn hợp trong ống nghiệm A .
Viết PTPƯ , giải thích hiện tợng quan sát đợc .
Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ , khí sục vào làm cho dd
Ca(OH)
2

vẩn đục trắng vì đa có phản ứng .
C + 2CuO CO
2
+ 2 Cu
CO
2
+ Ca(OH)2 CaCO
3

+ H
2
O
Lu ý : Bột CuO đợc bảo quản trong lọ khí khô .
Than mới điều chế đợc nghiền nhỏ , sấy khô .
Lấy khoảng 1 phần bột CuO với 2-3 phần bột than trộn thật đều .
2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO
3

Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO
3
cho vào ống nghiệm , đậy ống nghiệm bằng nút cao
su có kèm ống dẫn thuỷ tinh .
Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiêm khác đựng dd Ca(OH)
2
. Lắp dụng cụ nh hình
vẽ 3.2 . Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , sau đó tập trùn đung nóng ống nghiệm chứa
NaHNO
3

Hớng dẫn học sinh quan sát hiện tợng giải thích và viết PTHH.

Khi bị nung nóng , NaHNO
3
phân tích thành Na
2
CO
3
, CO
2
, H
2
O .
PTHH: 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2

Lu ý :
Đậy nút ống nghiệm thật kín để CO
2
đợc tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)
2
đây là dấu hiệu chính để nhận biết có phản ứng hoá học xấy ra , nếu ống nghiệm không kín ,
thí nghiệm sẽ không bảo đảm tính trực quan .
3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorua .

Hớng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các chất và xác định cách tiến hành thí
nghiệm .
Trong 3 chất trên chỉ có 2 chất là muối cacbonat và một chất là muối clorua . Có thể
nhận ra hai nhóm chất này bằng dd axit . Khi đã phân biệt đợc NaCl, còn lại Na
2
CO
3

CaCO
3
có thể nhận ra bằng cách thử tính tan .
Sơ đồ nhận biết :
t
o
t
o
NaCl , Na
2
CO
3
, CaCO
3
+HCl
Không có phản ứng Có bọt khí CO
2

Na
2
CO
3

, CaCO
3
Hoà vào nớc
Không tan Tan trong nớc

Đánh số thí nghiệm 1,2,3 vào 3 lọ đựng 3 hoá chất
Lấy một thìa nhỏ mỗi chất vào ống nghiệm . dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống
nghiệm chừng 1-2 ml dd HCl . Nếu ống nghiệm nếu trong suốt , không có bọt khí bay lên ,
đựng Na2CO3 và CaCO
3
.
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2

CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Lấy khoảng 1/2 thìa nhỏ hoá chất trong 2 lọ còn lại vào ống nghiệm , dùng ống nhỏ giọt nhỏ
vào mỗi ống nghiệm 2-3 ml nớc cất lắc nhẹ hoá chất trong mỗi ống nghiệm ống nào không

tan thì ống đó chứa CaCO
3
còn lại là NaCl và Na
2
CO
3
thử bằng dd HCl .
II. Công việc cuối buổi thực hành .
1. Hớng dẫn học sinh thu dọn hoá chất , rửa dụng cụ thí nghệm , thu dọn , vệ sinh
phòng thí nghiệm ...
2. Yêu cầu HS làm tờng trình .
IV. Rút kinh nghiệm .




Chơng 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Tiết 43 Khái niệm về hợp chất hữu cơ
và hoá học hữu cơ
Ngày soạn :
Ngày giảng :
NaCl
CaCO
3
Na
2
CO
3
I. Khái niệm
1. Kiến thức .

HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Nắm đợc cách phân loại các hợp chất hữu cơ .
2. Kĩ năng .
Phân biệt đợc các hợp chất hữu cơ thông thờng với các hợp chất vô cơ .
II. Chuẩn bị .
Tranh mùa vcề các loại thgức ăn , hoa quả , đồ dùng quen thuộc hằng
ngày .
Hoá chất làm thí nghiệm : Bông , nến , nớc vôi trong .
Dụng cụ : Cốc tghuỷ tinh , ống nghiệm , đũa thuỷ tinh .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định trật tự .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới
Vào bài : Phần trớc của môn hoá học các em đã học về hợp chất vô cơ . Vậy hợp chất
hữu cơ có cấu tạo , phân loại ra sao các em đi nghiên cứu chơng này và bài học hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
Để trả lời câu hỏi
GV: Giới thiêu tranh vẽ các loại thức ăn ,
hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa
hợp chất hữu cơ đã chuẩn bị sẵn .
Sau đó cho HS nhận xét về số lợng hợp
chất hữu cơ và tầm quan trọng của nó đối
với đời sống .
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
GV: Để trả lời câu hỏi trên , ta tiến hành
thí nghiệm :
GV: Làm thí nghiệm : đốt cháy bông , úp
ống nghiệm trên ngọn lửa khi ống nghiêm

mờ đi xoay lại , rót nớc vôi vào và lắc
đều .
GV: Gọi một HS nhận xét hiện tợng .
GV: Các em hãy giải thích tại sao nớc vôi
bị vẩn đục ?
GV: Tơng tự khi đốt cháy các hợp chất
khác nh : cồn , nến đều tạo ra CO
2

GV: Gọi một HS đọc kết luận .
GV: Đa số các hợp chất của các bon là
hợp chất hữu cơ .chỉ có một số ít không là
hợp chất hữu cơ : CO , CO
2
, H
2
CO
3
các
muối cacbonat kim koại
3. Các hợp chất hữu cơ đợc phân loại
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
HS: Nghe và ghi bài
HS: Quan sát hình vẽ mẫu vật .
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
HS: Quan sát thí nghiệm .
HS: Hiện tợn : nớc vôi trong bị vẩn đục
HS: Nớc vôi trong bị vẩn đục vì bông cháy
có khgí CO

2
HS: Vậy hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon .
HS: Nghe và ghi bài .
3. Các hợp chất hữu cơ đợc phân loại
nhơ thế nào ?
GV: Thuyết trình :
Dựa vào thành phần phân tử , ácc hợp chất
hữu cơ phân thành hai loại chính :
nhơ thế nào ?
HS: Nghe và ghi bài

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 :
Bài tập 1 :
Cho các hợp chất sau : NaHCO
3
, C
2
H
2
,
C
6
H
12
O
6
, C
6
H

6
, C
3
H
7
Cl , MgCO
3
,
C
2
H
4
O
2
, CO
Trong các hợp chất trên , hợp chất nào
là hợp chất vô cơ , hợp chất nào là hợp
chất huc cơ ?
Phân loại các hợp chất hữu cơ .
Hoạt động 2
GV: Cho HS đọc SGK sau đó gọi HS
tóm tắt
Hoá học hữu cơ là gì ?
Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng
nh thế nào đối với đời sống và xã hội ?
HS: Làm bài tập vào vở :
1, Các hợp chất vô cơ : NaHCO
3
, MgCO
3

, CO
2, các hợp chất hữu cơ Gồm : C
2
H
2
,
C
6
H
12
O
6
, C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl , C
2
H
4
O
2
,
Trong đó :
a, Hợp chất thuộc hiđrocacbon : C
6

H
12
O
6
,
C
6
H
6
b, Các hợp chất thuộc dẫn xuất của
hiđrocacbon : C
3
H
7
Cl , C
2
H
4
O
2
, C
6
H
12
O
6
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ .
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời câu hỏi :
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên

nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những
chuyển đổi của chúng .
Ngành hoá học hữu cơ đóng vai trò quan
trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế và xã
hội .
4. Củng cố .
HS: Nhắc lịa nội dungchính của bài theo hệ thống câu hỏi sau :
Hợp chất hữu cơ là gì ?
Hợp chất hữu cơ đợc phân loại nh thế nào ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau .
Bài tập 2 :
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
Câu 1 : Các nhóm chất đều gồem các hợp chất hữu cơ là:
a. K
2
CO
3
, CH
3
COONa , C
2
H
6

b. C
6
H
6
, Ca(HCO
3

)
2
, C
2
H
5
Cl
c, CH
3
Cl , C
2
H
6
O , C
3
H
8

Câu 2 : Nhóm các chất đều gồm hiđrocacbon là :
a. C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
5
Cl

b. C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2
H
4
c. C
2
H
4
, CH
4
, C
3
H
7
Cl
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Phân tử chỉ có hai nguyên
tố : cacbon và hiđro
VD: CH
4

, C
2
H
6
, C
3
H
8
,
C
4
H
6
..
Dẫn xuất của hiđrocacbon
Ngoài cacbon và hiđro , trong
phân tử còn có các nguyên tố
khác nh oxi , nitơ , clo ...
VD: C
2
H
6
O , CH
3
Cl ..
Bài tập 1, 2 , 3, 4 , 5 SGK tr. 108
IV. Rút kinh nghiệm .





Tiết 44 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức
Hiểu đợc trong các hợp chất hữu cơ , các nghuyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá
trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I .
Hiểu đợc mỗi hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác
định , các nghuyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon .
2. Kĩ năng .
Viết công thớc cấu tạo của một số chất đơn giản , phân biệt các công thức khác nhau
qua công thức cấu tạo
II. Chuẩn bị .
Quả cầu cacbon , hiđro , oxi có lỗ khoan sẵn
Các thanh lối tợng trng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các nguyên tử
với nhau .
Nếu có điều kiện tranh vẽ công thức cấu tạo của rợu etilic và đietyl ete.
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu khái niệm hợp chất hữu cơ ?
Phân loại các hợp chất hữu cơ ?
HS2: Chữa bài tập 4,5 :SGK tr.108
GV: Gọi các HS khác nhận xét bổ sung .
GV: Chấm điểm .
3. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Thông báo về hoá trị của cacbon ,

hiđro , oxi
GV: Hớng dẫn học sinh biểu diễn hoá trin
giữa các nguyên tử trong phân tử . Từ đó
I. Đặc điểm cấu tao phân tử hợp chất
hữu cơ .
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử
.
HS: Nghe và ghi bài .
Trong các hợp chất hữu cơ cacbon luôn
hoá trị IV , hiđro hoá trị I , oxi luôn hoá trị
II .
rút ra kết luận
GV: Hớng dẫn học sinh lắp mô hình phân
tử một số chất VD: CH
4
, CH
3
Cl , CH
3
OH
GV: Hớng dẫn học sinh biểu diễn liên kết
trong phân tử :
C
2
H
6
:
H H

H C C H


H H
C
3
H
8
H H H

HCCCH

H H H
GV: Thông báo
Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên
tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau
tạo thành mạch cacbon
GV: Giới thiệu 3 loại mạch cacbon và yêu
cầu HS biểu diễn trong các phân tử :
HS: Các nguyê tố liên kết với nhau theo
đúng hoá trị của nó . Mỗi liên kết đợc biểu
diênx bằng một nét gạch nối giữa hia
nguyên tử .
VD: Phân tử CH
4
:
H

H C H

H
Phân tử CH

3
Cl :
H

H C Cl

H
Phân tử CH
3
OH
H

H C OH

H
2 . Mạch cacbon
HS: Nghe và ghi bài
C
4
H
10
, C
4
H
8
GV: Đặt vấn đề : Với công thức C
2
H
6
O có

hai chất khác nhau
H H

H C C OH

H H

H H

H CO C H

H H
GV: Thuyết trình :
Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật
tự sắp xếp giữa các nguyên tử .Đó là
nguyên nhân làm cho rợu etilic có tính
chất khác với đimetyl ete
HS: Có 3 loại mạch cacbon
Mạch thẳng :
H H H H

HCCCCH

H H H H
Mạch nhánh :
H H H

HCCCH

H H

HCH

H
Mạch vòng
H H

H C C H

H C C H

H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử .
HS: Nghe và ghi bài .
HS: Nh vậy : Mỗi hợp chất hữu cơ có một
trật tự lien kết xác định .
II. Công thức cấu tạo .
HS: Công thức biểu diễn đầy đủ giữa các
nguyên tử trong phân tử gọi là công thức
cấu tạo .
VD: etilen
Công thức cấu tạo của etilen
GV: Gọi 1 HS đọc kết luận SGK tr. 110
hoạt động 2
GV: Gọi HS đọc SGK .
Công thức cấu tạo
GV: Hớng dẫn để HS nêu đợc ý nghĩa của
công thức cấu tạo .
H H
C C

H H
Côngthức thu gọn: CH
2
=CH
2
Rợu etilic :
H H

H - C - C - O-H

H H
Công thức thu ngọn : CH
3
-CH
2
-OH
HS: Công thức cấu tạo cho biết thành phần
trật tự cấu tạo giữa các nguyên tử trong
phân tử .
4. Củng cố .
GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài
Làm bài tập :
Bài tập 1
Viết công thức cấu cấu tạo của những chất có công thức phân tử cho dới đây :
C
2
H
5
Cl , C
3

H
8
, CH
4
O
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1, 2 , 3, 4, 5 SGK tr. 112
IV. Rút kinh nghiệm .




Tiết 45 Metan
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc tính chất vật lí của metan , chủ yếu là trạng thái và tính tan .
Nắm đợc công thức cấu tạo và khía niệm về liên kết đơn .
Nắm đợc hai tính chất hoá học :
Phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo , từ đó suy ra một số ứng dụng quan trọng .

×