Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bài soạn Chương IV_ĐS 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.05 KB, 35 trang )

Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG:
* Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
• Có một số hiểu biết về bất đẳng thức: Nhận biết vế trái, vê phải, dấu bất đẳng thức, tính chất bất
đẳng thức với phép cộng và phép nhân ( cũng chính là tính chất của thứ tự với phép cộng và phep
nhân).
• Biết chứng minh một bất đẳng thức nhờ so sánh giá trò 2 vế hoặc vận dung đơn giản tính chất bất
đẳng thức.
• Biết lập một bất phương trình một ẩn từ bài toán so sánh giá trò các biểu thức hoặc từ các bài toán
có lời văn dạng đơn giản.
• Biết kiểm tra một số có là nghiệm của một bất phương trình một ẩn hay không.
• Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình dạng x < a, x > a, x

a, x

a trên trục số.
• Giải được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
• Giải được một số bất phương trình một ẩn dạng khác nhờ vận dụng đơn giản hai quy tắc biến đổi
bất phương trình.
• Giải được phương trình chứa dấu giá trò tuyệt đối dạng |ax| = cx + d hoặc dạng | x + b | = cx + d,
trong đó a, b, c và d là số cụ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Bảng phụ ghi nội dung SGK.
- Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Trực quan.
- Quy nạp toán học.
- Dạy học khám phá.
- Tự học ở học sinh.
IV. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH:


- Tiết 59 : § 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Tiết 60 : § 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
- Tiết 61 : Luyện tập.
- Tiết 62 : § 3 Bất phương trình một ẩn.
- Tiết 63 : § 4 Bất phương trình bật nhất một ẩn.
- Tiết 64 : § 5 Bất phương trình bật nhất một ẩn (tiếp theo).
- Tiết 65 : Luyện tập.
- Tiết 66 : § 6 Phương trình chứa dấu giá trò tuyệt đối.
- Tiết 67 : Ôn tập chương IV.
- Tiết 68 : Kiểm tra chương IV.
- Tiết 69 : Ôn tập học kỳ II.
- Tiết 70 : Ôn tập học kỳ II ( tiếp theo).
- Tiết 71 : Ôn tập cuối năm.
- Tiết 72-73 : Kiểm tra cuối năm.
- Tiết 74 : Trả bài kiểm tra cuối năm ( phần Đại số).
1
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
Tuần 28 – Tiết 59 Ngày soạn: Ngày dạy:
§1. LIÊN HỆ GIỮA THƯ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
– HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT ( < ;

; > ;

).
– Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng .
– Biết cm BĐT nhờ so sánh giá trò các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép
cộng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy: SGK,Phấn màu. Bảng phụ vẽ trục số .

Trò: Ôn tập: Thứ tự trong Z – So sánh hai số hữu tỉ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu qui tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức.
Thực hiện phép tính:
2 3 2 3
5xy - 4y 3xy + 4y
+
2x y 2x y
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Nhắc lại về thứ tự trên tập
hợp số (16 phút)
- Trên tập R, khi so sánh 2 số a
và b , xãy ra những trường hợp
nào?
- Cho HS làm ?1
GV minh họa bằng trục số.
- GV giới thiệu cách diễn đạt
cũng như cách dùng kí hiệu < ;

; > ;

 Bất đẳng thức.
HĐ2: Bất đẳng thức (10 phút)
- GV giới thiệu BĐT như SGK.
- Gọi HS cho VD về các BĐT –

GV kiểm tra xem HS cho VD
đúng hay không?
a = b ; a < b ; a > b ; a

b ; a

b
a) 1,53 < 1,8
b) - 2,37 > - 2,41 c)
12
-18
=
-2
3

d)
3
5
<
13
20
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp
số:
+ a = b ; a < b ; a > b ;
a

b ; a

b
+ Trên trục số, điểm biểu diễn số

nhỏ hơn nằm bên trái điểm biểu
diễn số lớ hơn.
2. Bất đẳng thức:
• a < b.
• a > b.
• a

b.
• a

b.
a: vế trái của BĐT.
b: vế phải củaB ĐT.
2
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
HĐ 3: Liên hệ giữa thứ tự và
phép cộng (10 phút)
- Cho HS làm ?2 (GV minh họa
trên trục số).
- Khi cộng cùng một số vào 2 vế
của một BĐT thì ta được điều
gì?
- Chia lớp thành 6 nhóm: 3 nhóm
làm ?3; 3 nhóm làm ?4.
?2 a) Ta có : -4 < 2 suy ra -4 + (-
3) < 2 + (-3)
b) Dự đoán:
-4 + c < 2 + c
?3 So sánh : - 2004 + ( - 777) và
- 2005 + ( - 777)


? 4 So sánh
2
+ 2 và 5
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép
cộng:
?2
Tính chất: ( SGK)
- Khi cộng cùng một số vào 2 vế
của một BĐT thì ta được một
BĐT mới cùng chiều với BĐT đã
cho.
?3 Ta có: - 2004 > - 2005
Nên - 2004 + ( - 777) > - 2005
+ ( - 777)
?4 Vì
2
< 3 ( vì 3 =
9
)
Nên
2
+ 2 < 3 + 2 hay
2
+ 2 < 5
4.Củng cố (7 phút)
BT 2, 3 trang 37 SGK .
5.Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
– Học tính chất của BĐT ( T/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng)
– Làm BT 1,2 ,3 ,4, 7, 8 trang 41, 42 SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
3
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
Tuần 28 – Tiết 60 Ngày soạn: Ngày dạy:
§2. LIÊN HỆ GIỮA THƯ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương, với số âm) ở dạng BĐT, t/ c
bắc cầu của thứ tự.
- Biết cách sử dụng t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, t/ c bắc cầu của thứ tự. Để cm BĐT hoặc
so sánh các số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy: SGK,Phấn màu. Bảng phụ vẽ trục số .
Trò: Ôn tập: Thứ tự trong Z – So sánh hai số hữu tỉ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Phát biểu t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng – Sửa BT 3 trang 41 SBT.
3.Giảng bài mới
4
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
5
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số dương (10 phút)
- Cho HS làm ?1 – Giải thích vì
sao?
- Khi nhân cùng một số dương vào
2 vế của một BĐT thì ta được

điều gì?
- Cho 2 HS lên bảng sửa ?2
HĐ2: Liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số âm (10 phút)
- Cho HS làm ?3a) – Giải thích vì
sao?
- Khi nhân cùng một số âm vào 2
vế của một BĐT thì ta được điều
gì?
- Chia lớp làm 6 nhóm để làm bài ?
4 ; ?5
Cho mỗi nhóm lên bảng trình
bày bài giải của mình.
HĐ3: Tính chất bắc cầu của thứ
tự (10 phút)
- GV gọi HS nêu lại nội dung của
t/c bắc cầu.
- Cho HS làm VD trang 39 SGK.
?1
a/– 2 < 3

– 2 . 5091 < 3 . 5091
Vì vế trái là số âm còn vế phải
là số dương
b) Dự đoán: – 2 < 3 ; Với c
> 0 thì – 2 . c < 3 . c
?2 a)
(- 15,2). 3,5 < ( - 15,08).3,5 vì
(- 15,2) < ( - 15,08).
b) 4,15 . 2,2 >( - 5,3) . 2,2 vì

4,15 > ( - 5,3)
?3 a) – 2 < 3


(– 2).(- 345) > 3. (- 345)
Vì vế trái là số dương còn vế
phải là số âm
b) Dự đoán: – 2 < 3 ; Với c
< 0 thì – 2 . c > 3 . c
?4 Ta có : - 4a > - 4b
nên - 4a .
-1
4
< - 4b .
-1
4

Do đó: a < b
?5 Khi chia cả 2 vế của BĐT
cho cùng một số khác 0 , ta có 2
trường hợp:
VD: Cho a > b .
cm: a + 2 > b – 1
Ta có:a > b nên a + 2 > b + 2
Mà2 > -1 nên b + 2 > b – 1
Theo t/ c bắc cầu: a + 2 > b –1
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số dương:
?1
- Khi nhân cùng một số dương vào

2 vế của một BĐT thì ta được
một BĐT mới cùng chiều với
BĐT đã cho.
Tính chất: (SGK)

2. Liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số âm:
?3
- Khi nhân cùng một số âm vào 2
vế của một BĐT thì ta được một
BĐT mới ngược chiều với BĐT đã
cho.
Tính chất: (SGK)
a) Nếu chia 2 vế cho cùng số
dương thì BĐT không đổi chiều.
b) Nếu chia 2 vế cho cùng số âm
thì BĐT đổi chiều.
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự.
Tính chất: (SGK)
Nếu a< b và b < c thì a < c
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
4.Củng cố (8 phút)
BT 5, 7, 8 trang 39, 40 SGK.
5.Dặn dò (2 phút)
– Học các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân.
– Làm BT 6, , 9  14 SGK – Tiết sau LT.
V. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần 29 – Tiết 61 Ngày soạn: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

– Củng cố các t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ; phép nhân ; t/c bắc cầu của thứ tự.
– Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các BT về BĐT.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy: GK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, BT.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Phát biểu t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – Sửa BT 6, 10 trang 39, 41 SBT.
3.Giảng bài mới
6
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Luyện tập (33 phút)
- Lần lượt gọi 4 em lên trả
lời miệng BT 9/40 - Có
giải thích.
- Cho HS nhận xét.
- Cho lên bảng 4 em sửa BT
11, 12/ 40 SGK.

Vận dụng các t/c đã học.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT
14/40 SGK.

Vận dụng t/c bắc cầu.


- Gọi 4 em đem tập BT lên
KT BT 13/ 40.
 Nhận xét mức độ tiếp
thu của HS.
 Sửa sai cho HS.
- Mỗi HS chuẩn bò câu trả
lời.
- Quan sát, nhận xét, bổ
sung bài của bạn.
a) cm: 3a + 1 < 3b + 1
b) cm: – 2a – 5 > - 2b – 5

a) cm:
4.(- 2) + 14 < 4.(-1) + 14
13) a/ Nếu a + 5 < b + 5
thì a + 5+(-5) < b +5+ (-5)
Hay a < b
b/ Nếu – 3a > -3b
thì – 3a .
-1
3
< -3b .
-1
3
Hay a < b
c/Nếu 5a – 6

5b – 6
thì 5a – 6 + 6


5b– 6 + 6
Do đó: 5a

5b .
Suy ra: 5a .
1
5

5b .
1
5
Vậy : a

b
d/Nếu – 2a + 3

-2b + 3
thì – 2a + 3 + (-3)

- 2b
+ 3 + (-3)
Do đó: - 2a

- 2b.
Suy ra:- 2a.
-1
2

-2b.
-1

2
Vậy: a

b.
9) a)
µ
µ
µ
0
180A B C+ + >
sai) .
Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 180
0
.
b)
µ
µ
0
180A B+ <
(đúng) .
Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 180
0
nên
tổng 2 góc của một tam giác phải nhỏ hơn 180
0
c)
µ
µ
0
180B C+ ≤

(đúng) .
Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 180
0
nên
tổng 2 góc của một tam giác phải nhỏ hơn 180
0
là đúng (hoặc bằng 180
0
không nhận).
d)
µ
µ
0
180A B+ ≥
(sai).
Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 180
0
nên
tổng 2 góc của một tam giác phải nhỏ hơn 180
0
không thể bằng 180
0
(hoặc lớn hơn 180
0
được).
11) Cho a < b .
a) cm: 3a + 1 < 3b + 1
Ta có: a < b

3a < 3b.


3a + 1 < 3b + 1.(đpcm)

b) cm: – 2a – 5 > - 2b – 5
Ta có: a < b

– 2a > - 2b.
Suy ra: – 2a + (– 5) > - 2b + (– 5)
Hay : – 2a – 5 > - 2b – 5 (đpcm)
12)
a) cm: 4.(- 2) + 14 < 4.(- 1) + 14
Ta có: (-2) < (-1) nên: 4.(- 2) < 4.(- 1)
Do đó: 4.(-2) +14 < 4.(-1)+14(đpcm)
b)
cm: (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5
Ta có: 2 > - 5 nên: (-3).2 < (-3).(-5)
Do đó:(-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5(đpcm)
14) Cho a < b . So sánh:
a) 2a + 1 với 2b + 1
Ta có: a < b nên 2a < 2b
Do đó: 2a + 1 < 2b + 1 (đpcm)
b) 2a + 1 với 2b + 3
Theo câu a) ta có: 2a + 1 < 2b + 1
Mà 1 < 3 nên: 2b + 1 < 2b + 3
Suy ra: 2a + 1 < 2b + 3 (đpcm)
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
– Làm c ác BT 17, 18, 23, 26, 27 trang 43 SBT.
– Xem trước bài : Bất phương trình 1 ẩn.
V. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

Tuần 29 – Tiết 62 Ngày soạn: Ngày dạy:
§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
- Cho HS nắm được dạng của BPT bậc nhất 1 ẩn, biết KT 1 số có là nghiệm của BPT 1 ẩn hay không?
- Hiểu k/n hai BPT tương đương.
- Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng: x < a ; x > a ;
x

a ; x

a .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy: - Bảng phụ ghi đề bài toán mở đầu
- Bảng phụ biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số . (VD1 – VD2)
Trò: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu các tính chất của Bất đẳng thức? Áp dụng: CMR: Nếu a > b thì 3a – 1 > 3b – 5.
3.Giảng bài mới
8
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Mở đầu (15 phút)
- Gọi HS tóm tắt đề toán.
-GV cho HS thảo luận
nhóm để tìm ra kết quả.

- GV chấp nhận kq HS đưa
ra  Sau đó chú ý cho HS
kỹ thuật KT số nào là kq
chấp nhận được, số nào là
kq không chấp nhận được.
- Cho HS làm ?1 – chia lớp
thành 4 nhóm.

Vậy x = 3, 4 , 5 là nghiệm
của BPT.
Vậy x = 6 không là nghiệm
của BPT.
HĐ2: Tập nghiệm của BPT
(16 phút)
- GV giới thiệu cho HS nắm
được tập nghiệm của BPT
– Giải BPT.
- GV HD HS giải VD1
trang42 SGK.
+ Kể một vài nghiệm của
BPT x > 3
+ Giải thích điều đó?
+ Tóm lại những giá trò nào
là nghiệm của BPT x > 3 -
GV giới thiệu kí hiệu tập
nghiệm.
- GV hd HS biểu diễn tập
nghiệm của BPT trên trục
số.
- Cho HS làm ?2

- GV giới thiệu VD2 như
SGK.
- Chia lớp 6 nhóm để làm ?
3 ; ?4.
HĐ3: BPT tương đương
(7 phút)
Nam có: 25 000đ  Mua: 1 bút
giá 4 000đ + một số vở giá 2
200đ/1quyển.
Tính số vở Nam có thể mua
được?
?1 a) BPT: x
2


6x – 5 có vế
trái là x
2
; vế phải là 6x – 5
+ Với x = 3
thì 3
2


6.3 – 5 hay 9

13 là
khẳng đònh đúng

x = 3 là

một nghiệm của BPT trên.
+ Với x = 4
thì 4
2


6.4 – 5 hay 16

19 là
khẳng đònh đúng

x = 4 là
một nghiệm của BPT trên.
+ Với x = 5 thì 5
2


6.5 – 5 hay
25

25 là khẳng đònh đúng


x = 5 là một nghiệm của
BPT trên.
+ Với x = 6 thì 6
2


6.6 – 5 hay

36

31 là khẳng đònh sai

x
= 6 không là nghiệm của BPT
trên.
VD1:
x = 3,01 ; 4 ;
9
2
; . . . . .
Vì : 3,01 > 3 ; 4 > 3
;
9
2
> 3 ; . . . .
Tất cả các số lớn 3 đều là
nghiệm của BPT.
- BPT: x > 3 có vế trái là x, vế
phải là 3.
1. Mở đầu:
- Gọi x (quyển) là số quyển vở nam
mua được thì số tiền nam phải trả là:
2 200.x + 4 000 và số tiền này phải nhỏ
hơn hoặc bằng 25 000đ.
Do đó: 2 200.x + 4 000

25 000
- Kq là: 9, 8, 7, 6, . . .

- Thử lại:
+Với x = 9 thì : 2 200.9 + 4 000 = 23
800 (đ) (còn thừa 1 200đ)  Nhận
+Với x = 8
thì : 2 200.8 + 4 000 = 21 600(đ) (còn
thừa 3 600đ) Nhận
+ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Với x = 10 thì : 2 200.10 + 4 000 = 26
000(đ) (thiếu 1 000đ)  không
2. Tập nghiệm của BPT:
Tập hợp tất cả các nghiệm của một
BPT được gọi là tập nghiệm của BPT.
VD1: x > 3 có tập nghiệm là:
{ }
/ 3x x >
Biểu diễn tập nghiệm của BPT trên
trục số.
3. Bất phương trình tương đương:
- Hai BPT tương đương là 2 BPT có cùng
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
– Học bài: Dạng BPT, cách giải BPT
– Làm BT 15, 16, 18 / 43 SGK.
- Xem trước bài: BPT bậc I một ẩn.
V. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần 30 – Tiết 63 Ngày soạn: Ngày dạy:
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
– HS nắm biết BPT bậc nhất một ẩn, biết áp dụng biến đổi từng qiu tắc biến đổi BPT.

– Giải thích sự tương đương của BPT.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy: SGK, Phấn màu.
Trò: Ôn tập qui tắc chuyển vế.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Cho biết BPT nào là BPT một ẩn.
a/2x + 3 < 0 ; b/ – 4x < 2x + 5 ; c/ 2x + 3y + 4 > 0 ; d/ 5x – 10 < 0.
3.Giảng bài mới
10
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
11
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Đònh nghóa BPT bậc
nhất một ẩn (10 phút)
Từ KTBC GV yêu cầu HS
ĐN BPT bậc nhất một ẩn.

ĐN
HS nhắc lại.
HĐ2: Hai quy tắc biến đổi
BPT (20 phút)
HS nhắc lại liên hệ giữa thứ
tự và phép cộng.
Qui tắc chuyển vế.
Giới thiệu qui tắc nhân từ
liên hệ giữa thứ tự và phép

nhân với một số âm, một số
dương?
Giải BPT sau:

1
2
x < 3

1
4
x > – 3
Từ nghiệm pt x + 3 = 0

qui tắc chuyển vế.
Liên hệ giữa thứ tự và phép
cộng.
a/2x + 3 < 0;
d/ 5x – 10 < 0
Lưu ý cụm từ “chuyển vế, đổi
dấu”
Làm?3, ?4
x – 5 < 18

x < 18 + 5

x < 23

1
2
x < 3




1
2
x .2 < 3.2


x < 6

1
4
x > – 3

x < –3 : ( –
1
4
)

x <–3 .( –
4
1
)

x < 12
Vậy nghiệm của BPT là x < 12
1/ Đònh nghóa :
(SGK)
b, c không phải BPT bậc nhất một ẩn.
b/ –4x < 2 x + 5 ;c/ 2x + 3y + 4 > 0

2/ Hai qui tắc biến đổi BPT
a/ Qui tắc chuyển vế
VD Giải BPT sau:
x – 5 < 18

x < 18 +5

x < 23
Vậy nghiệm của BPT là x <2 3
Qui tắc SGK trang 44.
b/qui tắc nhân với một số.
VD Giải BPT sau:

1
2
x < 3


1
2
x .2 < 3.2

⇔ x < 6
Vậy nghiệm của BPT là x< 6
Qui tắc SGK trang 44.
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
4.Củng cố (5 phút)
Phát biểu qui tắc biến đổi BPT.
5.Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút)
- Xem phần 3, 4 trang 45, 46.

- BT 19 đến 24 trang 47.
V. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần 30 – Tiết 64 Ngày soạn: Ngày dạy:
§5. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.
- Biết giải một số BPT qui về BPT bậc nhất một ẩn nhờ hai qui tắc biến đổi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy: SGK,Phấn màu, thước thẳng.
Trò: nháp, các qui tắc biến đổi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Trình bày hai quy tắc (chuyển vế,nhân với một số) biến đổi tương đương một bất pt?
p dụng: BT 20 trang 47 SGK.
3.Giảng bài mới
12
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
13
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cách giải
BPT bậc nhất một ẩn
(20 phút)
GV đưa ra VD 5
HS làm theo nhóm
Giải thích các bước làm?
Trình bày lại những chổ chưa
hợp lí?

Cho HS làm ?5. HS lên sửa
bài, sau đó đưa ra cách làm.
Chú ý phải đổi chiều BPT khi
nhân với một số âm.
HĐ2:Tìm hiểu cách giải BPT
bậc nhất một ẩn đưa được về
dạng ax + b < 0; ax +b >
0; ax + b ≤

0; ax + b ≥
0 (20 phút)
Giải thích các bước làm?
GV giơiù thiệu cách trình bày
gọn khi giải BPT
HS làm theo nhóm
Đại diện lên trình bày,
nhận xét đúng ,sai.
Chuyển vế
Chia hai vế cho 2
2 là số dương nên BPT
không đổi chiều.
Giải BPT
–4x +12 < 0

–4x < – 12

x >
12
4



Giải BPT
–4x –8 < 0

–4x < 8

x > 2
Vậy nghiệm của BPT là
x > 2
Chuyển vế
Chia hai vế cho –2
–2 là số âm nên BPT đổi
chiều.
3/ Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Giải BPT 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm
trên trục số
2x – 3 < 0

2x < 3

x < 1,5
Vậy nghiệm của BPT la
{ }
x / x < 1,5
ø
Giải BPT
–4x + 12 < 0

–4x < – 12


x >
12
4



x > 3
Vậy nghiệm của BPT là
{ }
/ x> 3x
.
* Cách giải:
ax + b < 0
0
0
b
x nếu a
a
ax b
b
x nếu a
a

< − >


⇔ <− ⇒


> − <



4. Giải BPT đưa được về dạng
ax + b < 0; ax +b > 0; ax + b


0;ax + b


0
Giải BPT 3x + 5 < 5x – 7

3x – 5x < –7 – 5

–2x < – 12

x > 6
Vậy nghiệm của BPT là
{ }
/ x > 6x
?6
Giải:
- 0,2x – 0,2 > 0,4x – 2

- 0,2x – 0,4x > – 2 + 0,2

- 0,6x > -1,8

x <
1,8

0,6



x < 3.
Vậy bất pt có tập nghiệm
{ }
/ 3x x<
Trường THCS An Hoá Giáo viên: Trần Nguyễn Hoàng
4.Hướng dẫn học ở nhà
- Làm hoàn chỉnh các BT 22,23,24 trang 47.
- Chuẩn bò phần luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần 31 – Tiết 65 Ngày soạn: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững cách giải BPT bậc nhất một ẩn.
- Có kó năng vận dụng các qui tắc biến đổi.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy: SGK,Phấn màu, bảng phụ.
Trò: Ôn tập về bất phương trình .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu các bước giải bất phương trình đưa được về bất pt bậc nhất một ẩn
Áp dụng: BT 22b/47 SGK.
3.Giảng bài mới

14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×