Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Gián án GA Lớp 5 Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.46 KB, 12 trang )

Tuần 25: Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC( 49): PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I/Mục tiêu: 1. Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu ý chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; thêm
tranh, ảnh về đền Hùng
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
B.Bài mới:
1/GTB
2/HD bài
*HĐ1:
HDHS
luyện đọc.
Lần 1
Lần 2
Lần3
*HĐ 2:
Tìm hiểu
bài.
*HĐ3:Đọc
diễn cảm.
3.Củng cố,
dặn dò:
*HS đọc và trả lời câu hỏi bài Hộp thư mật.
*Nêu mục tiêu bài học.
-GV treo tranh minh họa và giới thiệu.
B1: Cho HS giỏi đọc.-Nhận xét, HD đọc toàn bài.
B2:- Đọc đoạn nối tiếp.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2,Luyện đọc từ khó
: chót vót, dập dờn, vòi vọi, uy nghiêm, sừng
sững, Ngã Ba Hạc.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 3kết hợp đọc chú
giải.
B3: Đọc theo cặp. - Nhóm 2 HS.
B4: Cho HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Cho HS đọc đoạn 1 : Từ đầu ... "chính giữa".
- Hãy kể những điều em biết về vua Hùng?
GV : nói thêm về truyền thuyết Con rồng cháu
tiên.
- Tìm từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi
đền Hùng.GV : Cảnh thiên nhiên tráng lệ, hùng
vĩ.
* Cảnh bao quát đền Thượng.
Đoạn 2 : Tiếp theo đến "xanh mát".
Hỏi: Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của
dân tộc. Hãy kể tên truyền thuyết đó?
GV : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình
đều gợi nhớ về xa xưa cội nguồn dân tộc.
*Vẻ đẹp thiên nhiên quanh đền Hùng.
Đoạn 3 : Còn lại. Em hiểu câu ca dao sau thế
nào? SGK/69 *Vẻ đẹp đặc điểm các đền.
-Cho HS nêu đại ý.
B
1
: Đọc nối tiếp. HS đọc diễn cảm nối tiếp theo
đoạn.B

2
: GV hướng dẫn đọc đoạn 2.Thi đọc diễn
cảm đoạn .Nhắc ý nghĩa bài văn.
-Nhận xét.Chuẩn bị bài sau: Cửa sông
-2 HS .
-Lắng nghe.
-1HS khá đọc.
-Vạch dấu đoạn.
- Từng tốp 3 HS.
-2 HS
-1, 2 em.
- Nghe.
-1 HS đọc, lớp thầm.
-HS đọc, lớp thầm.
-HS đọc, lớp thầm.
*Truyền thống tốt đẹp
người Việt Nam : nhớ
về cội nguồn dân tộc.
-HS đọc.
-Nêu.
-Đọc.
-Thi đọc.
-Ghi bài.
TOÁN(121): KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
1
*Mục tiêu:
-Kiểm tra kiến thức cơ bản từ tuần 19 đến 25
*Đề: Do phó hiệu trưởng ra.



ĐẠO ĐỨC ( 25 ) THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II
I.Mục tiêu: Học xong bài này,HS biết.
-Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ Tuần 19-24.
-Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng con,phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu:
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ
B/Bài mới
1.GTB
2.HD thực
hành
*HĐ1:
HD ôn tập
*HĐ2:
Làm bài tập
3/C.cố, d dò
- Em đã làm những việc gì để thể hiện tình yêu quê
hương?
-Chúng ta cần làm gì để góp phần xdựng đnước?
* Nêu mục tiêu bài học.
*Cho HS thống kê những bài đã học và nội dung
từng bài
- Gọi HS nêu. Nhận xét.
*Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau:
1/Trình bày dự kiến làm cho quê em sạch,đẹp hơn.
2/Em làm gì để giữ gìn p.tục tập quán của quê?
3/Ghi những HĐ có liên quan đến trẻ em mà
phường em đã tổ chức.Em đã tham gia những HĐ

nào?
4/Nếu em là hướng dẫn viên du lịch,em sẽ giới
thiệu như thế nào về một danh lam thắng cảnh
hoặc di tích lịch sử của nước ta mà em biết?
5/Em hãy chọn một số từ ngữ sau:tổ quốc, truyền
thống, học tập, tươi đẹp, xây dựng,VN để điền
vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù
hợp.
..........là Tổ quốc em.Đất nước Việt Nam
rất.............và có.....văn hoá lâu đời.Tổ quốc em
đang thay đổi,phát triển từng ngày.Em yêu......Việt
Nam và.......mình là người VN.Em sẽ cố
gắng..............,rèn luyện tốt để sau này góp
phần ......Tổ quốc.
*Cho HS đọc bài, tuyên dương.
*Bài sau: Em yêu hoà bình ( t1)
-4HS trả lời bài.
-Nghe.
-HS thảo luận N2.
- Nêu.
-HS làm cá nhân.
-HS đọc lại bài tập.
-Ghi bài.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
2
Thứ ba ngày 09 tháng 3 năm 2010

TOÁN(122): BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN.
I/Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số

đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian. (Bài tập 1,2,3a.)
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con.
*GV: chuẩn bị bảng đơn vị đo thời gian.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ
B.Bài mới
1/.Gt bài
2/HD bài
*HĐ 1:Các đơn
vị đo thời gian
*HĐ2:
Luyện tập
3.Củng cố dặn
dò:
*GV nhận xét bài kiểm tra.
*Nêu chương,mục tiêu bài.
*Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
+Cho HS nhắc lại những đvị đo thời gian.
+GV cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo
thời gian.
+GV cho HS biết năm 2000 là năm nhuận,
vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Những
năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
+GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày
của từng tháng.
+GV giúp HS cách nhớ ngày trong tháng
bằng cách dựa vào hai bàn tay.

b)Ví dụ: GV cho HS đổi các số đo t.gian.
*Bài 1: Yêu cầu HS nhìn bảng để đọc.
-Lớp nhận xét-GV tổng kết chung.
*Bài 2 : Viết số đo th.hợp vào chỗ chấm.
a)72tháng; 50tháng; 42tháng; 72giờ; 12giờ;
84giờ.
b)180phút; 90phút; 45phút; 360giây; 30giây;
3600giây.
* Bài 3 : Viết STP th.hợp vào chỗ chấm.
a) 1,2 giờ; 4,5 giờ b) 0,5phút; 2,25 phút.
*Trò chơi: Ai giỏi hơn.
-GV chuẩn bị bảng phụ thi chọn nhóm nhanh.
-GV cho HS trong nhóm thắng cuộc thi chọn
“Ai giỏi hơn”.
-Ôn: Bảng đơn vị đo thời gian.
-Chuẩn bị bài: Cộng số đo thời gian.
-HS nghe.
-HS mở sách.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- Làm theo.
- Đọc.
-HS làm vở.
-HS làm vở.
-HS làm nhóm.
-Lắng nghe và thực
hiện.
LTVC (49): LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ(71)

Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
3
II/Hoạt động dạy và học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/Bài cũ
B/Bài mới
1/GTB
2/HD bài
*HĐ1:Phần
nhận xét
*HĐ2:Ghi nhớ
*HĐ3:Luyện
tập
3/Ccố,dặndò
* KT 2 HS làm BT 1,2 của tiết trước.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
*Nêu mục tiêu bài học.
Bài tập 1:
• 1HSđọc y/cầu BT1, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, GV chốt lại lời giải: từ đền được lặp
lại từ đền ở câu trước.
Bài tập 2 :
• HS đọc y/cầu BT và thử thay thế từ đền
ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà,
chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả
thay thế.
- HS phát biểu, lớp và Gv nhận xét chốt lời giải
đúng.
Bài tập3: HS đọc yêu cầu. Suy nghĩ, phát biểu
- Gv chốt lời giải đúng như SGV

* 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
Bài tập 1 : 2HS nối tiếp nhau đọc y/cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân. Lớp và GV nhận xét
+ Câu a: Từ trống đồng và Đông Sơn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
+ Câu b: Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn
được dùng lại để liên kết câu.
Bài tập 2: Tiến hành tương tự như BT1.
- Kết quả đúng: các từ lần lượt cần điền vào chỗ
trống là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền,
thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
* Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về liên kết
câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Bài sau: Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ.
- 2HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc to,lớp đọc
thầm, một số HS phát
biểu, lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm.
- Đại diện nhóm
trình bày.- Lớp nhận
xét.
- HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc to, lớp
thầm. HS làm việc
cá nhân, một số

phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc to.HS
làm bài theo nhóm.
Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-Ghi bài.
Kể chuyện (25): VÌ MUÔN DÂN
I/Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng biết cách cư xử vì
đại nghĩa.
II/Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh họa truyện trong SGK (tranh phóng to, nếu có).
+ Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải để HS nhớ khi kể chuyện.
+ Giấy khổ to vè lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
I/Mục tiêu:
1.Hiểu và biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ). Hiểu được
tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2.Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
4
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Bài mới
a/ Gt bài
b/ HD bài
*HĐ 1:GV
kể chuyện.

*HĐ 2:GV
hướng dẫn
kể chuyện.
3.Củng cố,
dặn dò:
-Kể việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an
ninh nơi làng xóm, phố phường.

- Nêu mục tiêu: Nghe kể về tấm gương vì dân
vì nước, chí công vô tư của Trần Hưng Đạo.
*GV kể lần 1 (không dùng tranh).
+Giải nghĩa từ "tị hiềm, Quốc công Tiết chế,
Chăm - pa, Sát Thát".
+GV dán sơ đồ SGV/120 nói sơ lược cho HS
rõ.
*GV kể lần 2 ( tranh minh họa).
+Theo hướng dẫn SGV/120.
*Kể theo nhóm.
+ Kể từng đoạn dựa vào tranh, sau đó kể toàn
bộ câu chuyện.
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
*Thi kể trước lớp.
+Từng tốp 2 - 3 hoặc 6 HS kể nối tiếp theo
tranh.
+Kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
*Bình chọn N, cá nhân kể ch. hay nhất.
*Nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Bài sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
-2HS kể.

-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi.
-Lắng nghe, quan sát

tranh.
-Nhóm 2, 3 HS kể.
-2 HS thi kể.
-Nhóm 6 HS.
-2HS kể chuyện.
- Bình chọn.
-HS lắng nghe.

Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC( 50): CỬA SÔNG.
I/Mục tiêu: 1. Biết đọc diễn cảm bài thơ; giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, gắn bó..
2.Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung,
biết nhớ cội nguồn.
3. Học thuộc lòng 3,4,khổ thơ.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa cảnh cửa sông trong SGK. Thêm tranh, ảnh
về phong cảnh vùng cửa sông, những ngọn sóng bạc đầu.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×