Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.1 KB, 103 trang )

.ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH

Khóa học: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH


DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI SỞ KẾ HOẠCH

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Phương Anh

TS. Bùi Đức Tính

Lớp: K43A Kế hoạch đầu tư
Niên khóa: 2009 - 2013


Huế, tháng 5 năm 2013


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sau 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường trường Đại học Kinh Tế
Huế, được sự dìu dắt và tận tình chỉ bảo của các thầy cô giáo, tôi đã thu nhận được

nhiều kiến thức cơ bản, đó là cơ sở để tơi có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc và toàn thể chuyên viên
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt
thời gian thực tập tại Sở.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Đức Tính, người đã
tận tình giúp đỡ và chỉ bảo tơi trong q trình thực hiện khóa luận này.
Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm thực tiễn, khóa luận khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cơ để khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương Anh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ........................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG............................................................................. x
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... xi


U

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 1



3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2

H

5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 5

IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................ 6

K

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 6

̣C


1.1.1. Đầu tư........................................................................................................... 6

O

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư................................................................................ 6

̣I H

1.1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư ..................................................................... 6
1.1.2. Dự án đầu tư................................................................................................ 10

Đ
A

1.1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tư.................................................................... 10
1.1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư ................................................................... 10
1.1.2.3 Phân loại dự án đầu tư ........................................................................... 11

1.1.3. Thẩm định dự án đầu tư .............................................................................. 13
1.1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư ....................................................... 13
1.1.3.2. Sự cần thiết của việc thẩm định dự án đầu tư....................................... 13
1.1.3.3. Mục đích của thẩm định dự án đầu tư .................................................. 14
1.1.3.4. Các yêu cầu khi thẩm định dự án đầu tư .............................................. 15
1.1.3.5. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư................................................... 15

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

iv



Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

1.1.3.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định dự án
đầu tư ................................................................................................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài............................................................................... 21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................... 23
2.1. Khái quát về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế .......................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa

Ế

Thiên Huế.............................................................................................................. 23

U

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế ............. 24

́H

2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế25
2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh



Thừa Thiên Huế .................................................................................................... 28
2.2.1. Quy trình thẩm định .................................................................................... 28


H

2.2.2. Nội dung thẩm định..................................... Error! Bookmark not defined.

IN

2.2.2.1. Thẩm định tổng quát ............................................................................................30

K

2.2.2.2. Thẩm định chi tiết.................................................................................................31
2.2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở Kế Hoạch và

O

̣C

Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế từ phía các chủ đầu tư .......................................... 38

̣I H

2.2.3.1. Thông tin chung về đối tượng phỏng vấn............................................. 38
2.2.3.2. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu .................................................... 41

Đ
A

2.2.4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng thẩm định dự án tại Sở KHĐT tỉnh TTH ............................................ 50

2.2.5. Kiểm định mối liên hệ giữa đặc điểm của chủ đầu tư, dự án đầu tư đối với sự
đánh giá về đội ngũ cán bộ nhân viên thẩm định dự án của Sở KHĐT tỉnh TTH .... 53
2.2.5.1. Ảnh hưởng của lĩnh vực dự án ............................................................. 53
2.2.5.2. Ảnh hưởng của nhóm dự án.................................................................. 53
2.2.5.3. Ảnh hưởng từ vị trí đảm nhiệm trong dự án của đối tượng tiếp xúc trực
tiếp với đội ngũ cán bộ, nhân viên thẩm định dự án......................................... 54
2.2.5.4. Tóm tắt kết quả kiểm định phương sai ANOVA.................................. 55
2.2.6. Đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thẩm định dự án đầu tư 56
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

v


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

2.2.6.1. Đánh giá về cơng tác tiếp nhận hồ sơ ................................................... 56
2.2.6.2. Đánh giá về vấn đề thông tin ................................................................ 56
2.2.6.3. Đánh giá về phương pháp thẩm định và môi trường pháp luật ............ 57
2.2.6.4. Đánh giá về quy trình thẩm định dự án ............................................... 58
2.2.6.5. Đánh giá về đội ngũ cán bộ nhân viên................................................. 59
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA

Ế

THIÊN HUẾ............................................................................................................ 60

U


3.1. Định hướng .................................................................................................... 60

́H

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................................. 61



3.2.1. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính.................................................... 61
3.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định ..................... 61

H

3.2.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng khai thác, xử lý & lưu trữ thông tin. .... 62

IN

3.2.4. Giải pháp về xây dựng một quy trình thẩm định hợp lý ............................. 63

K

3.2.5. Giải pháp về xác định các tiêu chuẩn, nội dung trong phân tích thẩm định
và đánh giá dự án ................................................................................................. 64

O

̣C


3.2.6. Giải pháp về lựa chọn đối tác tham gia đầu tư thận trọng hơn ................... 65

̣I H

3.2.7. Giải pháp lựa chọn phương pháp thẩm định hợp lý.................................... 65
3.2.8. Giải pháp về nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư

Đ
A

& quy trình thẩm định dự án đầu tư ...................................................................... 66
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 67
1. Kết luận ............................................................................................................. 67
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 67
2.1. Những đề xuất đổi mới công tác tiếp nhận, thẩm định dự án đầu tư nhằm
hoàn chỉnh nội dụng, quy trình và phương pháp thẩm định dự án đầu tư ............ 67
2.1.1. Về công tác tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.................................................. 67
2.1.2. Tổ chức thẩm định ................................................................................... 69
2.1.3. Quy định về thời gian trong quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trình ký 70
2.1.4. Xử lý vi phạm trong công tác thẩm định dự án đầu tư ............................ 70
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

2.2. Những vấn đề kiến nghị về trách nhiệm của các cơ quan trong công tác thẩm

định dự án đầu tư nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nước và chất lượng công
tác thẩm định các dự án đầu tư.............................................................................. 71
2.2.1. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh.................................................................. 71
2.2.2. Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư............................................................... 71
2.2.3. Đối với Văn phòng HĐND – UBND ...................................................... 71
2.2.4. Đối với các sở quản lý liên quan ............................................................. 71

Ế

2.2.5. Đối với các chủ đầu tư ............................................................................. 72

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 73

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

PHỤ LỤC

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BT

:Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

BTO

: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

CV

: Chuyên viên


DA

: Dự án

ĐTPT

: Đầu tư phát triển

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KHĐT

: Kế hoạch đầu tư

KTXH

: Kinh tế xã hội

NGOs

: Viện trợ phi chính phủ nước ngồi (Non-governmental organizations)

NHTG


: Ngân hàng thế giới

NN

: Nhà nước

NSNN

: Ngân sách nhà nước

ODA

: Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)

U
́H


H

IN

K

̣C

O

: Tài trợ phát triển chính thức (Official development finance)

: Viện quản lý dự án (Project Management Institute)

Đ
A

PMI

̣I H

ODF

Ế

BOT

SL

: Số lượng

TĐ – PD : Thẩm định – Phê duyệt
TL

: Tỷ lệ

TTH

: Thừa Thiên Huế

UBND


: Ủy ban nhân dân

VĐT

: Vốn đầu tư

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư ............... 22
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế............ 24

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3: Lưu đồ quá trình thẩm định dự án tại Sở KHĐT tỉnh TTH ....................... 28

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

ix


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Diễn giải lưu đồ quá trình thẩm định dự án tại sở KHĐT tỉnh TTH ...... 29

Bảng 2:


Giới tính cán bộ nhân viên ...................................................................... 38

Bảng 3:

Độ tuổi cán bộ nhân viên ........................................................................ 38

Bảng 4:

Vị trí đảm nhiệm của cán bộ nhân viên .................................................. 39

Bảng 5:

Trình độ học vấn của cán bộ nhân viên .................................................. 40

Bảng 6:

Kinh nghiệm công tác trong TĐ DA đầu tư của cán bộ nhân viên......... 40

Bảng 7:

Phân loại theo Lĩnh vực dự án ................................................................ 41

Bảng 8:

Phân loại theo Nhóm dự án..................................................................... 42



́H


U

Ế

Bảng 1:

Bảng 9 : Tổng mức đầu tư ..................................................................................... 43
Bảng 10: Tổng mức đầu tư được duyệt .................................................................. 44

H

Bảng 11: Phân loại theo Loại dự án ....................................................................... 45

IN

Bảng 12+13: Thời gian TĐ – PD tại Sở KHĐT TTH .............................................. 46

K

Bảng 14 + 15: Thời gian TĐ – PD tại Sở KHĐT TTH vượt thời gian quy định ..... 47
Bảng 16: Thời gian TĐ – PD tại UBND tỉnh TTH ................................................ 49

̣C

Bảng 17: Thời gian TĐ – PD tại UBND tỉnh TTH vượt thời gian quy định ......... 49

O

Bảng 18: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định ........... 51


̣I H

Bảng 19: Kết quả kiểm định ANOVA về Đội ngũ cán bộ nhân viên thẩm định dự
án theo lĩnh vực của dự án ...................................................................... 53

Đ
A

Bảng 20: Kết quả kiểm định ANOVA về Đội ngũ cán bộ nhân viên thẩm định dự
án theo nhóm của dự án .......................................................................... 53

Bảng 21: Kết quả kiểm định ANOVA về Đội ngũ cán bộ nhân viên thẩm định dự
án theo vị trí đảm nhiệm trong dự án ...................................................... 54
Bảng 22: Kết quả kiểm định yếu tố “Công tác tiếp nhận hồ sơ”............................ 56
Bảng 23: Kết quả kiểm định yếu tố “Thông tin”.................................................... 56
Bảng 24: Kết quả kiểm định yếu tố “Phương pháp thẩm định và môi trường
pháp luật” ................................................................................................ 57
Bảng 25: Kết quả kiểm định yếu tố “Quy trình thẩm định dự án” ......................... 58

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

x


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

Bảng 26: Kết quả kiểm định yếu tố “Đội ngũ cán bộ nhân viên” .......................... 59


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Biểu đồ 1: Thành phần đối tượng điều tra phân theo độ tuổi................................... 39
Biểu đồ 2: Loại hình dự án ....................................................................................... 42

Ế

Biểu đồ 3: Nhóm dự án............................................................................................. 43

U

Biểu đồ 4: Tổng mức đầu tư được duyệt .................................................................. 44

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

Biểu đồ 5: Loại dự án ............................................................................................... 46

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

xi


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc quản lý đầu tư và xây dựng là
thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc thẩm định và phê duyệt dự
án đầu tư. Bên cạnh đó để thực hiện tốt nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kinh tế – xã
hội của tỉnh thì cơng việc thẩm định dự án đầu tư có chất lượng cao càng trở nên

Ế

cần thiết và quan trọng. Vì vậy nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư là một

U

vấn đề cấp thiết hiện nay do đó tơi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng

́H

thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế”




làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

Mục đích chính của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẩm định dự án
đầu tư để đánh giá công tác thẩm định dự án xây dựng cơ bản. Đồng thời tìm ra

H

những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định, trên cơ sở đó đưa ra các giải

IN

pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu

K

tư tỉnh Thừa Thiên Huế.

̣C

Có được kết quả này tác giả đã quan sát, hỏi ý kiến các chuyên viên thẩm

O

định trong phòng Đầu tư phát triển thực hiện các công việc, kết hợp với các dữ liệu

̣I H


sẵn có để tạo ra bảng hỏi điều tra chất lượng thẩm định. Từ đó thu thập số liệu
thơng qua phỏng vấn trực tiếp 120 chủ đầu tư các dự án đã trải qua quy trình thẩm

Đ
A

định tại đây để biết được tình hình thẩm định dự án. Số liệu thứ cấp được lấy từ
Phòng Đầu tư phát triển, các giáo trình, sách báo, internet…
Trong quá trình nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng các phương pháp như

phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp
phân tích số liệu,...
Kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu này là một số nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng thẩm định, tình hình thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở. Đề
xuất kiến nghị và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian tới.

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

xii


Niên khóa: 2009-2013

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

xiii


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Một quốc gia muốn tăng trưởng và phát triển đòi hỏi phải đẩy mạnh các hoạt
động đầu tư. Có đẩy mạnh hoạt động đầu tư mới tận dụng hết các tiềm lực kinh tế,
thúc đẩy mọi hoạt động của nền kinh tế đi lên.Đặc biệt trong tình hình hiện nay, thế
giới đang có xu hướng khu vực hóa tồn cầu thì các hoạt động đầu tư trong và ngồi

Ế

nước càng trở nên sơi động. Đó là thuận lợi lớn đối với một nước đi sau, chậm phát

U

triển như nước ta trong việcthu hút các nguồn vốn cho đầu tư phát triển, rút ngắn

́H

khoảng cách so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vấn đề đặt ra là làm thế
nào để đầu tư có hiệu quả, tức là làm thế nào để hoạt động đầu tư vừa mang lại lợi ích



vừa phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước?

Mỗi hoạt động đầu tư có rất nhiều đặc điểm và sự phức tạp về mặt kỹ thuật lại

H

chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bất định. Do vậy, một cơng cuộc đầu tư muốn đạt

IN


hiệu quả địi hỏi phải có một sự chuẩn bị cẩn thận và nghiêm túc. Sự chuẩn bị này thể

K

hiện ở việc soạn thảo dự án bao gồm việc tính tốn tồn diện các khía cạnh kinh tế-kỹ
thuật, điều kiện tự nhiên, mơi trường xã hội pháp lý,… có liên quan đến q trình thực

̣C

hiện dự án. Tuy nhiên thực tế cho thấy, mỗi hoạt động đầu tư chỉ thực sự mang lại hiệu

O

quả khi nó được thẩm định một cách khách quan trên tất cả các phương diện.

̣I H

Thẩm định dự án là một khâu quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, cơng
tác thẩm định càng được chuẩn bị tốt thì các quyết định đầu tư càng trở nên đúng đắn

Đ
A

và dự án đảm bảo đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên trên thực tế, cịn rất nhiều hạn chế trong
q trình thực hiện cơng tác này. Vì vậy nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư
là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Trong phạm vi khóa luận này em xin nêu ra “Giải
pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Dựa vào kết quả phân tích thực trạng thẩm định dự án để

đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những lý luân cơ bản về dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ
bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ế

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản.

-

Đối tượng điều tra: các chủ đầu tư đã và đang trải qua quy trình thẩm

́H


U

-

-

Giới hạn phạm vi nghiên cứu:



định dự án tại Sở KHĐT tỉnh TTH.

+ Nội dung:Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại

H

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.

IN

+ Không gian:Tập trung nghiên cứu chất lượng thẩm định tại Sở KHĐT tỉnh

K

TTH để có thể phân tích và đề ra các giải pháp cụ thể và có ý nghĩa thực tiễn.
+ Thời gian:

̣C

Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu, tài liệu chủ yếu năm 2012 từ các


O

phịng ban có liên quan, đặc biệt là Phịng Đầu tư phát triển và phòng Tổng hợp.

̣I H

Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp các chủ đầu tư
từ tháng 01/03 đến tháng 25/03 năm 2013.

Đ
A

4. Phương pháp nghiên cứu
a) Số liệu cần thu thập.
 Số liệu thứ cấp:
- Số liệu về các dự án xây dựng cơ bản thẩm định tại Sở KHĐT tỉnh TTH tính
đến hết năm 2012.
- Số liệu về quy trình thẩm định dự án.
- Các số liệu giới thiệu tổng quan quá trình thẩm định dự án của Sở KHĐT
tỉnh TTH từ trước đến nay.
 Số liệu sơ cấp:

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp


Niên khóa: 2009-2013

- Thực trạng, đánh giá về chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản của Sở
KHĐT tỉnh TTH.
- Đánh giá của các cơ quan, báo đài về thực trạng thẩm định dự án xây dựng cơ
bản của Sở KHĐT tỉnh TTH.
- Những đề xuất của các chuyên gia và cán bộ các cấp liên quan về giải pháp
đối với việc thẩm định dự án xây dựng cơ bản của Sở KHĐT tỉnh TTH hiện nay.
b) Phương pháp thu thập dữ liệu:

Ế

 Các thông tin cần thu thập: điều tra bằng bảng hỏi thu thập thông tin sơ cấp.

U

 Thiết kế nghiên cứu:

́H

- Theo mục tiêu nghiên cứu: dùng loại nghiên cứu mô tả,

- Theo kỹ thuật thu thập thông tin: nghiên cứu định lượng.



 Dữ liệu sơ cấp:

Phương pháp chọn mẫu: tác giả dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ


H

thống (cách làm sẽ được trình bày rõ ràng ở phần Cách tiến hành).

IN

- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách dùng bảng hỏi điều tra các

K

chủ đầu tư đã từng thẩm định dự án tại Sở KHĐT tỉnh TTH.
- Số lượng dự án được thẩm định tính đến hết năm 2012: 260 dự án.

O

̣C

Cách tiến hành của tác giả:

̣I H

Dựa trên kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống, phương pháp điều tra bằng
bảng hỏi, việc điều tra được tiến hành như sau:

Đ
A

Tác giả đi điều tra thử ngẫu nhiên với tổng số 40 bảng hỏi lựa chọn ngẫu nhiên
trên danh sách các dự án xây dựng cơ bản đã thẩm định năm 2012, kết quả thu được từ
việc điều tra trên, thực tập sinh tiến hành mã hóa và nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS

statictis 16 sau đó tác giả tiến hành tính ra phương sai mẫu.
Kết quả thu được là σ2= 0,279 Thực tập sinh sử dụng cơng thức tính cỡ mẫu:

Trong đó:
Z: Là hệ số tin cậy, ở đây nhóm chọn là 0,95 tương ứng với z= 1.96
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

là độ lệch chuẩn
ε:là sai số cho phép =5%.
Thay các giá trị vào công thức thu được kích thước mẫu n

120 Vậy số bảng

hỏi tác giả tiến hành điều tra là 120 bảng.
Tác giả đã sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Với phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thì dữ liệu thu được từ cuộc khảo sát các dự án xây dựng
cơ bản đã thẩm định tại Sở KHĐT tỉnh TTH có thể dùng để tiến hành các kiểm định

Ế

cần thiết.

U


Theo thông tin do Sở KHĐT tỉnh TTH cung cấp, có 260 dự án xây dựng cơ bản

́H

được thẩm định trong năm 2012. Như vậy, tổng số dự án được tiến hành khảo sát là
120 dự án và thứ tự dự án được khảo sát theo bước nhảy k là:



K = 260/120 = 2,16

Trong vòng 15 ngày, mỗi ngày khảo sát 8 đối tượng đại diện cho 8 dự án, với

H

bước nhảy k là 2,16 (Lấy K = 2) như đã tính ở trên. Như vậy, tính từ dự án đầu tiên

IN

được phỏng vấn, thì cứ 2 dự án bỏ qua trên danh sách các dự án được cung cấp, tác giả

K

sẽ tiến hành khảo sát một dự án cho đến khi khảo sát đủ số lượng dự án mong muốn.
c) Phương pháp duy vật biện chứng: nghiên cứu sự phát triển của các nguồn

̣C

lực ở Sở KHĐT trong trạng thái động và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó cho


Đ
A

̣I H

O

phép phân tích, đánh giá một cách khách quan về vấn đề nghiên cứu.

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

5. Kết cấu của đề tài
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
Trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên cứu, tóm tắt bố cục đề tài.
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Ế

- Trình bày cơ sở lý luận về đầu tư, dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư.


U

- Trình bày cơ sở thực tiễn việc nghiên cứu chất lượng thẩm định dự án xây

́H

dựng cơ bản tại Sở KHĐT tỉnh TTH.



Chương 2. Phân tích, đánh giá về chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ
bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế

H

- Khái quát chung về Sở KHĐT tỉnh TTH.

IN

- Trình bày quy trình, nội dung thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở KHĐT
tỉnh TTH.

K

- Phân tích, đánh giá chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở KHĐT

̣C

tỉnh TTH.


O

Chương 3. Định hướng và giải pháp

̣I H

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và thực trạng của vấn đề nghiên cứu ở
chương II, đề tài sẽ đưa ra các định hướng và giải pháp phù hợp, khả thi nhằm

Đ
A

nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ ản tại Sở KHĐT tỉnh TTH.
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đề tài sẽ đi vào kết luận những nội dung cơ bản của vấn đề nghiên cứu, tóm

tắt những kết quả đã nghiên cứu được nhằm trả lời cho mục tiêu đã đề ra. Dựa
trên kết quả, định hướng và giải pháp đã đưa ra ở Phần II, đề tài sẽ có những kiến
nghị đến các cấp, các ngành những vấn đề liên quan đến chất lượng thẩm định dự
án xây dựng cơ bản tại Sở KHĐT tỉnh TTH, đồng thời gợi mở những vấn đề cần
tiếp tục nghiên cứu mà đề tài chưa thực hiện được.

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các

U

lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó.

Ế

hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai

́H

Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực



hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.[1]

H

Như vậy, hoạt động đầu tư có các đặc điểm chính sau:

IN


- Hoạt động đầu tư thường sử dụng vốn lớn, trong một thời gian tương đối dài,
từ 2 đến 50, 70 năm hoặc lâu hơn.

K

- Quá trình đầu tư chịu tác động của nhiều yếu tố không ổn định như điều kiện

̣C

tự nhiên (đất đai, khí hậu thời tiết, nguồn nước,...) các điều kiện kinh tế xã hội (cơ chế

O

quản lí, chính sách-thị trường, chế độ chính trị,...).

̣I H

Ngồi những đặc điểm chung trên đây, hoạt động đầu tư thuộc lĩnh vực cụ thể
thường có những đặc điểm riêng, đặc thù do đặc điểm của lĩnh vực này chi phối.[6]

Đ
A

1.1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư
a) Theo chức năng quản lý vốn đầu tư
 Đầu tư trực tiếp
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư, trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.
Trong hình thức đầu tư trực tiếp, người bỏ vốn hoàn toàn chịu trách nhiệm về

kết quả đầu tư theo nguyên tắc “lời ăn – lỗ chịu”.[6]
 Đầu tư gián tiếp
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham gia
quản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

Trong hình thức đầu tư này người bỏ vốn đầu tư thường là tổ chức hoặc cá nhân
cho vay vốn, ln có lợi nhuận do thu lãi cho vay; trong mọi tình huống về kết quả đầu
tư có lãi hay khơng đều khơng chịu trách nhiệm pháp nhân. Đó là trường hợp cho vay
vốn với lãi suất ưu đãi từ chính phủ nước ngồi; trường hợp đầu tư tài chính của các cá
nhân, tổ chức dưới hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu,…để hưởng lợi tức.[6]
b) Theo tính chất đầu tư
 Đầu tư theo chiều rộng

Ế

Đầu tư theo chiều rộng là hình thức mở rộng quy mô, tăng sản lượng, tạo ra tài

U

sản mới cho nền kinh tế, nhưng năng suất lao động và kỹ thuật không đổi.

́H


Đặc điểm của đầu tư theo chiều rộng: vốn lớn, vốn nằm khê đọng lâu, thời gian
thực hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi vốn lâu, kỹ thuật phức tạp, chịu



tác động của nhiều yếu tố và do đó có độ mạo hiểm cao.[6]
 Đầu tư theo chiều sâu

H

Đầu tư theo chiều sâu là hoạt động đầu tư không mở rộng quy mô, tăng sản

IN

lượng hay tạo mới tài sản cho nền kinh tế mà tập trung cho việc tăng năng suất lao

K

động, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao
hiệu quả đầu tư.

O

̣C

Đầu tư theo chiều sâu địi hỏi ít vốn, thời gian thu hồi vốn nhanh và phát huy

̣I H


được hiệu quả đầu tư cao bởi bộ máy quản lý và những lợi thế có sẵn. Do vậy, đầu tư
theo chiều sâu phải được xem xét trước khi có quyết định đầu tư theo chiều rộng.[6]

Đ
A

c) Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
 Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư trực tiếp trong đó việc bỏ vốn để gia tăng

tài sản nhằm tạo ra năng lực mới hoặc tăng năng lực sản xuất vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư quan trọng hàng đầu đối với các nước
đang phát triển để tái sản xuất mở rộng, tăng thu nhập quốc dân, tạo ra việc làm và
tăng thu nhập cho người lao động.[6]
 Đầu tư chuyển dịch
Đầu tư chuyển dịch là hình thức đầu tư trực tiếp.Trong đó, việc bỏ vốn đầu tư
nhằm chuyển dịch quyền sở hữu tài sản mà khơng có sự gia tăng giá trị tài sản mới.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

Đầu tư chuyển dịch có ý nghĩa quan trọng trong hình thành và phát triển thị
trường vốn, thị trường chứng khoán, hỗ trợ cho đầu tư phát triển.[6]
d) Theo lĩnh vực đầu tư
Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư, hoạt động đầu tư được phân thành:

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: Là hình thức đầu tư nhằm hoàn chỉnh và nâng
cao chất lượng các cơng trình giao thơng vận tải, thơng tin liên lạc, cấp thốt nước.
Đầu tư phát triển cơng nghiệp: Là đầu tư nhằm tạo ra các sản phẩm là tư liệu

Ế

sản xuất hoặc tư liệu tiêu dùng phục vụ nhu cầu của chính nó và cho các ngành nghề

U

khác như nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải… và cho nhu cầu

́H

đời sống con người.

Đầu tư phát triển nông - lâm – ngư nghiệp: Là đầu tư nhằm tạo ra các sản phẩm

và thỏa mãn nhu cầu đời sống cho con người.



dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến sản phẩm dành cho xuất khẩu

H

Đầu tư phát triển du lịch, dịch vụ: Là hình thức đầu tư nhằm tạo ra các sản phẩm

IN


là dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu cho sản xuất và tiêu dùng đa dạng của con người.

K

Trong điều kiện nước ta hiện nay đầu tư vào cơ sở hạ tầng là cực kỳ quan

O

triển kinh tế.[6]

̣C

trọng có ý nghĩa quyết định để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát

e) Theo nguồn vốn đầu tư

̣I H

 Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước

Đ
A

Nguồn vốn đầu tư trong nước được hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền
kinh tế quốc dân, bao gồm:
Vốn ngân sách nhà nước: được hình thành từ thu thuế, phí, lệ phí, các khoản

thu từ hoạt động của thành phần kinh tế nhà nước, từ vay viện trợ ưu đãi nước
ngoài, vay trên thị trường vốn quốc tế, vay trong dân dựa trên việc phát hành trái
phiếu chính phủ.

Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội và các cá nhân.
Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: ngày càng đóng vai trị đáng kể
trong chiến lược phát triển KTXH, có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể việc
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

bao cấp vốn trực tiếp của NN. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này
phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay.
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước: có thể là ngân sách cấp, từ lợi
nhuận của doanh nghiệp, quỹ khấu hao, vốn vay từ ngân hàng thương mại, quỹ tín
dụng đầu tư, từ cán bộ cơng nhân viên, từ cổ phiếu.[3]
 Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài
Vốn đầu tư của nước ngoài là vốn được hình thành khơng bằng nguồn tích lũy

Ế

nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm:

U

Tài trợ phát triển chính thức ODF: Nguồn này bao gồm: viện trợ phát triển

́H


chính thức ODA và các hình thức viện trợ khác. Trong đó, ODA chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong nguồn ODF.



Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại: Điều kiện ưu đãi dành cho loại
vốn này không dễ dàng như đối với nguồn vốn ODA. Tuy nhiên, bù lại nó có ưu điểm

H

rõ ràng là khơng có gắn với các ràng buộc về chính trị, xã hội. Mặc dù vậy, thủ tục vay

IN

đối với nguồn vốn này thường là tương đối khắt khe, thời gian trả nợ nghiêm ngặt,

K

mức lãi suất cao là những trở ngại không nhỏ đối với các nước nghèo.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI: là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư

O

̣C

nước ngồi đã đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể

̣I H


trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra.
Thị trường vốn quốc tế: là hình thức mà phần tích lũy từ các đối tượng kinh tế ở

Đ
A

nước ngoài sẽ được Chính phủ và các doanh nghiệp Việt Nam huy động cho hoạt động
ĐTPT của mình thơng qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu cơng
ty ra nước ngoài.[3]
f) Theo thời hạn đầu tư
- Đầu tư dài hạn (thường 10 năm trở lên): là việc đầu tư xây dựng các cơng
trình địi hỏi thời gian đầu tư dài, khối lượng lớn, thời gian thu hồi vốn lâu. Hình thức
đầu tư này thường chứa đựng những yếu tố khó lường, rủi ro lớn, do đó cần có những
dự báo dài hạn và khoa học.
- Đầu tư trung hạn (5-10 năm).

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

- Đầu tư ngắn hạn (2-5 năm): là loại đầu tư tiến hành trong một thời gian
ngắn, thường do những chủ đầu tư ít vốn thực hiện, đầu tư vào những hoạt động nhanh
chóng thu hồi vốn. Tuy nhiên, rủi ro đối với hình thức này quá lớn.[3]
1.1.2. Dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tư

Dự án là một nỗ lực hành động có thời hạn (tạm thời) để tạo ra một sản phẩm
hoặc dịch vụ đơn nhất. [9]

Ế

Theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 42/CP

U

ngày 16 tháng 7 năm 1996 của chính phủ về bổ sung sửa đổi nghị định 177/CP ngày

́H

20/10/1994, định nghĩa dự án đầu tư như sau: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề



xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm
đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm
hay dịch vụ nào đó trong thời gian xác định.

H

Theo nghĩa chung nhất, dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một

IN

nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một

K


kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.[8]

̣C

1.1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư

O

Dự án có liên quan đến nhiều bên: dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều

̣I H

bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nước,…

Đ
A

Dự án có mục đích, kết quả xác định: tất cả các dự án đều phải có kết quả được
xác định rõ, mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện.
Mỗi nhiệm vụ lại có thể có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của
các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.
Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: dự án là một
sự sáng tạo, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt
đầu và kết thúc… Dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án
được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành.

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh


10


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

Dự án phải mang tính duy nhất: khác với quá trình sản xuất liên tục và gián
đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác
biệt cao so với những dự án tương tự đã có hoặc các dự án khác.
Dự án luôn chịu tác động của các yếu tố rủi ro, không chắc chắn: hầu hết các
dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự
án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao.[8]

Ế

1.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư

U

 Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-

́H

CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ, dự án được phân loại như sau: dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.




 Dự án nhóm A:

- Dự án đầu tư thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phịng có tính bảo mật

H

quốc gia, có ý nghĩa chính trị xã hội quan trọng, thành lập và xây dựng hạ tầng khu

IN

công nghiệp mới, không kể mức vốn đầu tư.

K

- Dự án đầu tư sản xuất chất độc hại, chất nổ, không phụ thuộc vào quy mô

̣C

vốn đầu tư.

O

- Dự án đầu tư thuộc các ngành cơng nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất,

̣I H

phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ơ tơ), xi măng, luyện
kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biển, cảng sông,

Đ

A

sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có số vốn đầu tư trên 600 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư thuộc các ngành thủy lợi, giao thơng, cấp thốt nước và cơng

trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, thiết
bị y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông, xây dựng khu
nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đơ thị đã có quy hoạch chi tiết được
duyệt có số vốn đầu tư trên 400 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư thuộc hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án thuộc các
ngành công nghiệp nhẹ như sành, sứ, thủy tinh; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên; mua sắm thiêt bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế
biến nơng, lâm sản có số vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa: 2009-2013

- Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền
hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và
các dự án khác có số vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng.
 Dự án nhóm B:
- Dự án đầu tư thuộc các ngành cơng nghiệp điện, dầu khí, hóa chất, phân bón,
chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện kim, khai
thác, chế biến khống sản; các dự án giao thơng: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,


Ế

đường sắt, đường quốc lộ có số vốn đầu tư từ 30 đến 600 tỷ đồng.

U

- Dự án đầu tư thuộc các ngành thủy lợi, giao thơng, cấp thốt nước và cơng

́H

trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, thiết



bị y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thơng, xây dựng khu
nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đơ thị đã có quy hoạch chi tiết được
duyệt có số vốn đầu tư từ 20 đến 400 tỷ đồng.

H

- Dự án đầu tư thuộc hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án thuộc các

IN

ngành công nghiệp nhẹ như sành, sứ, thủy tinh; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên

K

nhiên; mua sắm thiêt bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế


̣C

biến nơng, lâm sản có số vốn đầu tư từ 15 đến 300 tỷ đồng.

O

- Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền

̣I H

hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và
các dự án khác có số vốn đầu tư từ 7 đến 200 tỷ đồng.

Đ
A

 Dự án nhóm C:
- Dự án đầu tư thuộc các ngành công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất,

phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ơ tơ), xi măng, luyện
kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có số vốn đầu tư dưới 30 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư thuộc các ngành thủy lợi, giao thơng, cấp thốt nước và cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, hóa dược, thiết
bị y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thơng, xây dựng khu
nhà ở, đường giao thơng nội thị thuộc các khu đơ thị đã có quy hoạch chi tiết được
duyệt có số vốn đầu tư dưới 20 tỷ đồng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh

12



×