Tuần: 22 Tiết: 43 Ngày soạn: 12/01/2011
Lớp dạy: 9A1 Ngày dạy: 13/01/2011
LUYỆN TẬP 2
I/. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện giải toán bằng cách lập phương trình, tập trung vào
dạng toán làm chung làm riêng, vòi nước chảy.
- Kỹ năng: HS biết tóm tắt đề, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình,
giải hệ phương trình.
- Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
II/. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, bút dạ, máy tính bỏ túi
- HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi
III/. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: chữa bài tập 45 trang 10 SBT
HS2: chữa bài tập 35 trang 24 SGK
3) Bài mới:
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập 36
trang 24:
- Yêu cầu học sinh đọc
đề bài.
- Hãy nêu biểu thức biểu
diễn số điểm của x lần
bắn, mỗi lần bắn đạt 8
điểm; biểu thức biểu diễn
số điểm của y lần bắn,
mỗi lần bắn đạt 6 điểm.
- Hãy thiết lập hệ phương
trình.
- Giải hệ phương trình và
trả lời.
HĐ2: Chữa bài tập 37
trang 24:
- Yêu cầu học sinh đọc
đề bài.
- Hãy nêu biểu thức biểu
diễn quãng đường vật đi
nhanh đi trong 20 giây;
quãng đường vật đi chậm
đi trong 20 giây; quãng
đường vật đi nhanh đi
trong 4 giây; quãng
đường vật đi chậm đi
- Hai học sinh
đọc đề bài.
- Học sinh trả
lời:
+ Số điểm của
x lần bắn, mỗi
lần bắn đạt 8
điểm là: 8x.
+ Số điểm của
y lần bắn, mỗi
lần bắn đạt 6
điểm là: 6y
-Học sinh lên
bảng thiết lập
thiết lập hệ
phương trình,
sau đó giải hệ
phương trình
và trả lời.
- Hai học sinh
đọc đề bài.
- Học sinh trả
lời các câu hỏi
giáo viên nêu:
+ Quãng đường
vật đi nhanh đi
trong 20 giây
1/. Chữa bài tập 36 trang 24:
Gọi x là số thứ nhất; y là số thứ hai. Điều kiện
x > 0, y > 0.
Ta có hệ phương trình:
=++++
=++++
69,8100:).615.7.842.925.10(
100154225
yx
yx
=+
=+
⇔
13668
18
yx
yx
=+
−=−−
⇔
13668
10866
yx
yx
=
=
⇔
4
14
y
x
Thử lại: 25 + 42 + 14 + 15 + 4 =100
(10.25 + 9.42 + 8.14 + 7.15 + 6.4) : 100 =
8,69 thỏa mãn.
Vậy số thứ nhất là 14; số thứ hai là: 4.
2/. Chữa bài tập 37 trang 24:
Gọi vận tốc của hai vật lần lượt là x (cm/s) và y
(cm/s)(x > y > 0).
Ta có hệ phương trình:
=+
=−
π
π
2044
202020
yx
yx
=+
=−
⇔
π
π
5yx
yx
=
=
⇔
π
π
2
3
y
x
Thử lại:
20.3π - 20.2π = 20π thỏa mãn
4.3π + 4.2π = 20π thỏa mãn
Vậy: Vận tốc vật chuyển động nhanh là 3π cm/s,
và vận tốc vật chuyển động chậm hơn là 2π cm/s.
Tập giáo án Đại số 9 Người soạn: Trang 1
Tuần: 22 Tiết: 43 Ngày soạn: 12/01/2011
Lớp dạy: 9A1 Ngày dạy: 13/01/2011
trong 4 giây?
- Yêu cầu học sinh tiến
hành thảo luận nhóm.
HĐ3: Chữa bài tập 38
trang 24:
- Yêu cầu học sinh đọc
đề bài.
- Hãy nêu biểu thức biểu
diễn lượng nước chảy
trong một giờ của từng
vòi nước?
- Hãy nêu biểu thức biểu
diễn lượng nước chảy
trong 10 phút (
6
1
giờ) vòi
thứ nhất?
- Hãy nêu biểu thức biểu
diễn lượng nước chảy
trong 12 phút (
5
1
giờ) vòi
thứ hai?
- Yêu cầu học sinh tiến
hành thảo luận nhóm.
là: 20x.
+ Quãng đường
vật đi chậm đi
trong 20 giây
là: 20y.
+ Quãng đường
vật đi nhanh đi
trong 4 giây là:
4x
+ Quãng đường
vật đi chậm đi
trong 4 giây là:
4y.
- Học sinh tiến
hành thảo luận
nhóm, sau đó
cử đại diện trả
lời.
- Hai học sinh
đọc đề bài.
- Học sinh trả
lời các câu hỏi
giáo viên nêu.
- Học sinh tiến
hành thảo luận
nhóm, sau đó
cử đại diện trả
lời.
3/. Chữa bài tập 38 trang 24:
Gọi thời gian chỉ mở vòi thứ nhất chảy đầy bể là x
(giờ); thời gian chỉ mở vòi thứ hai chảy đầy bể là
y (giờ). Điều kiện x>0; y>0.
Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được:
x
1
(bể); vòi
thứ hai chảy được:
y
1
(bể).
Trong 10’ (
6
1
giờ) vòi thứ I chảy được:
x6
1
(bể).
Trong 12’ (
5
1
giờ) vòi thứ II chảy được:
y5
1
(bể).
1giờ 20phút =
3
4
Ta có hệ phương trình:
=+
=+
15
2
5
1
6
1
4
311
yx
yx
=
=
⇔
4
2
y
x
Sau khi thử lại ta thấy kết quả thỏa mãn yêu cầu
của bài toán.
Vậy: Vòi thứ chảy đầy bể trong 2 giờ; Vòi thứ hai
chảy đầy bể trong 3 giờ.
4) Củng cố:
Làm bài tập 46 trang 10 SBT
5) Hướng dẫn về nhà:
- Làm các câu hỏi ôn tập trang 25 SGK
- Ôn tập các kiến thức cần nhớ trang 26 SGK
Tập giáo án Đại số 9 Người soạn: Trang 2