Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn thị xã hương trà tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.13 KB, 79 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

ĐẠI HỌC HUẾ

KHãA LN TèT
NGHIƯP

H

.

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
----- -----

t

ti:

h

THựC TRạNG Và GIảI PHáP CHủ YếU NHằM

in

PHáT TRIểN KINH Tế TRANG TRạI TạI ĐịA BàN



i

h

cK

THị XÃ HƯƠNG TRµ, TØNH ThõA THI£N HŨ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. Trần Hữu Tuấn

Lê Thị Vân Kiều
Lớp: K42-KDNN

Huế, 05/2012

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khúa lun tt nghip

GVHD: TS. Trn Hu Tun

Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt


u

nghiệp tôi xin chân thành cảm ơn thầy, cô giáo của trường Đại học Kinh
Tế - Đại học Huế đà trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản để tôi có khả

H

năng nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin
chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Trần Hữu Tuấn, người đà trực tiếp tận

t

tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập.

h

Tôi xin chân thành cảm ơn tới Huyện ủy, UBND thị xà Hương

in

Trà, UBND các xÃ: Hương Bình, Bình Điền, Hồng Tiến, Hương
Phong, các cán bộ phòng thống kê, phòng Kinh Tế thị xà Hương

cK

Tràđà tạo điều kiện giúp đở, đóng góp ý kiến quý báu trong quá trình
tôi thực hiện đề tài.

h


Tôi xin chân thành cảm ơn các chủ trang trại trên địa bàn các xà đÃ
hợp tác giúp đở tôi trong quá trình thu thập số liệu và những thông tin


i

cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
Tuy có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn

hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên khóa luận không tránh
khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan tâmđóng góp ý kiến của
thầy cô và độc giả.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 5 tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Lê Thị Vân Kiều

SVTH: Lờ Th Võn Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu ngiên cứu .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................6

uế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................6
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................6

H

1.1. Hiệu quả kinh tế........................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế...............................................................................6

tế

1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ................................................................8

h

1.2. Trang trại và kinh tế trang trại ..................................................................................9

in

1.2.1. Khái niệm trang trại và kinh tế trang trại ..............................................................9
1.2.2. Đặc trưng của kinh tế trang trại ...........................................................................10

cK

1.2.3. Các tiêu chí xác định kinh tế trang trại................................................................10
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................12
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................................13


họ

2.1. Tình hình trang trại trên thế giới ............................................................................13
2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam.................................................16

Đ
ại

2.2.1. Quá trình hình thành kinh tế trang trại ................................................................16
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại Việt Nam hiện nay ..................................17
2.3. Tình hình trang trại Thừa Thiên Huế .....................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .................................21
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà .......................................21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................21
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình.....................................................................................21
2.1.1.2. Điều kiện khí hậu thủy văn...............................................................................23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.......................................................................................24
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

2.1.2.1. Tình hình kinh tế của thị xã Hương Trà ...........................................................24
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai .................................................................................24
2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật....................................................26
2.1.2.4. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................26

2.1.3. Đánh giá chung tình hình cơ bản của thị xã Hương Trà .....................................27
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................27
2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................28

uế

2.2. Thực trạng về phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế. .....................................................................................................................28

H

2.2.1. Tình hình chung về kinh tế trang trại trên địa bàn thị xã Hương Trà..................28
2.2.1.1. Số lượng và cơ cấu loại hình trang trại.............................................................28

tế

2.2.1.2 Năng lực sản xuất của các trang trại điều tra.....................................................32
2.2.3. Kết quả sản xuất của các mơ hình kinh tế trang trại điều tra mẫu ......................39

h

2.2.4. Tỷ suất hàng hoá của các trang trại điều tra ........................................................42

in

2.2.5. Hiệu quả của các mơ hình kinh tế trang trại trên địa bàn thị xã Hương Trà .......43

cK

2.2.5.1. Hiệu quả về mặt kinh tế....................................................................................43

2.2.5.2. Hiệu quả về mặt xã hội .....................................................................................46
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thị xá Hương

họ

Trà..................................................................................................................................47
2.3. 1. Vấn đề thị trường và giá cả tiêu thụ nông sản phẩm ..........................................47

Đ
ại

2.3.2. Vấn đề về vốn sản xuất kinh doanh.....................................................................48
2.3.3. Vấn đề về lao động trong các trang trại...............................................................48
2.3.4. Vấn đề ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật-công nghệ trong sản xuất ..............49
2.3.5 Vấn đề qui hoạch và xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở ..........................................49
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.................................50
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ...........................50
3.1 Quan điểm phát triển kinh tế trang trại ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế 50
3.2. Định hướng chiến lược phát triển của thị xã Hương Trà .......................................50
3.3. Mục tiêu phát triển kinh tế trang trại cho thị xã Hương Trà ..................................51
3.4. Một số giải pháp phát triển kinh tế trang trại .........................................................51
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

3.4.1. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm .....................................................51
3.4.2. Giải pháp về vốn sản xuất kinh doanh ................................................................52

3.4.3. Giải pháp tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ và quản lý cho các
chủ trang trại và người lao động trong trang trại...........................................................54
3.4.4. Giải pháp về quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng ............................................54
3.4.5. Giải pháp đẩy mạnh công tác chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ
thuật, công nghệ vào sản xuất........................................................................................55

uế

3.4.6. Giải pháp về mở rộng công nghệ chế biến và bảo quản nông sản ......................55
3.4.7. Giải pháp về đất đai .............................................................................................56

H

3.4.8. Mở rộng và tăng cường các hình thức hợp tác ....................................................56
3.4.9. Giải pháp cụ thể cho từng loại hình trang trại .....................................................57

tế

3.4.9.1. Đối với trang trại trồng cây lâu năm ................................................................57
3.4.9.2. Đối với các trang trại lâm nghiệp .....................................................................57

h

3.4.9.3. Đối với các trang trại chăn nuôi .......................................................................58

in

3.4.9.4. Đối với các trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp........................................58

cK


PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................60
KẾT LUẬN ...................................................................................................................60
KIẾN NGHỊ...................................................................................................................61

Đ
ại

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................63

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Kinh tế trang trại

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa hiên đại hóa

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn


ĐVT

Đơn vị tính

SL

Sản lượng

CC

Cơ cấu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TT

Trang trại

TC

Trồng cây

UBND

Uỷ ban nhân dân

PTDS


Phát triển dân số

STT

Số thứ tự

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

KTTT

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số lượng trang trại ở Thừa Thiên Huế từ năm 2001 đến năm 2010................19
Bảng 2: Số lượng trang trại phân theo ngành hoạt động ở Thừa Thiên Huế năm 2010.......20
Bảng 3 : Hiện trạng sử dụng đất đai của thị xã Hương Trà năm 2011..........................25
Bảng 4: Tình hình dân số huyện Hương Trà năm 2011 ................................................27
Bảng 5: Loại hình và cơ cấu trang trại của thị xã trong năm 2011 ...............................29

uế

Bảng 6: Các loại hình trang trại của thị xã phân bố theo các đơn vị hành chính năm
2011. ..............................................................................................................................30

H

Bảng 7: Các loại hình trang trại của thị xã Hương Trà .................................................31
Bảng 8: Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu.................................................32

tế

Bảng 9 : Quy mô diện tích của các trang trại điều tra năm 2011. ................................33

h

Bảng 10: Thực trạng nhân khẩu và lao động của các loại hình trang trại. ....................34

in


Bảng 11: Thực trạng đất nơng nghiệp các trang trại điều tra của thị xã .......................37
Bảng 12: Nguồn vốn SXKD của các mơ hình trang trại điều tra năm 2011 .................38

cK

Bảng 13: Giá trị sản xuất bình quân của các trang trại điều tra phân theo cơ cấu nguồn
thu năm 2011. ................................................................................................................40
Bảng 14: Tỷ suất hàng hóa của các trang trại điều tra năm 2011..................................42

Đ
ại

họ

Bảng 15: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của các trang trại điều tra ...........44

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Mục đích nghiên cứu
-

Mục tiêu chung: Nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn lực, taoh việc làm,

nâng cao thu nhập cho người lao động trên địa bàn thị xã.

-

Mục tiêu cụ thể:

Phân tích đánh giá thực trạng trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

uế

Xem xét, phân tích những khó khăn tồn tại hiện nay của kinh tế trang trại trên
địa bàn thị xã.

H

Đề xuất một số giải pháp cần thiết để phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thị xã.
2. Phương pháp nghiên cứu

tế

a/ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: vận dụng phương
pháp luận của phép biện chứng duy vật và lịch sử để xem xét các vấn đề đặt ra, đảm

h

bảo rằng các kết quả nghiên cứu là khách quan và khoa học.

in

b/ Phương pháo điều tra, tổng hợp và phân tích số liệu

cK


Trong q trình nghiên cứu đè tài, chúng tôi đã sử dụng hệ thống các phương
pháp thống kê kinh tế để tiến hành các hoạt động điều tra thu thập số liệu, tổng hợp và
phân tích số liệu một cách khoa học nhằm đánh giá tình hình, phân tích các mối quan

họ

hệ, tìm các giải pháp sơ bộ cho quá trình nghiên cứu. Bao gốm các phương pháp:
Phương pháp chọn điểm điều tra

-

Phương pháp chọn mẫu điều tra

Đ
ại

-

-

Phương pháp thu thập số liệu

-

Tổng hợp tài liệu

-

Phân tíc tài liệu


3. Phạm vi nghiên cứu
-

Về mặt nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố sản xuất chủ yếu,

kết quả
và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các trang trại, từ đó tìm ra những mặt
mạnh, thuận lợi và khó khăn làm cản trở đến su thế phát triển kinh tế trang trại ở thị

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

xã; từ đó đề xuất các giải pháp phát triển phù hợp góp phần phát triển kinh tế trang trại
trên địa bàn thị xã.
-

Không gian: Tập trung nghiên cứu 31 trang trại điển hình ở thị xã Hương Trà.

-

Thời gian: Chúng tơi tập trung thu thập số liệu về tình hình sản xuất của các trang

trại năm 2011 để đánh giá thực trạng phát triển.
4. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
-


Số liệu thứ cấp: Sử dụng các tài liệu đã được công bố như niên giám thống

uế

kê của
phòng thống kê thị xã Hương Trà, các tài liệu, báo cáo của các cơ quan chun

H

nghành liên quan như: phịng nơng nghiệp thị xã Hương Trà, UBNN thị xã…ngồi ra
chúng tơi cong sử dụng các sách báo liên quan về kinh tế làm tài liệu tham khảo quý

-

tế

giá và được thừa kế một cách hợp lý cho bài khóa luận.

Số liệu sơ cấp: chúng tơi tiến hành phỏng vấn 31 trang trại được lựa chọn

h

trên địa

in

bàn thị xã để tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của các trang trại theo nội

cK


dung của các phiếu điều tra đã được chuẩn bị sẳn.
5. Kết quả đạt được

Phân tích đánh giá được thực trạng phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thị xã

họ

Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nêu bật được những khó khăn tồn tại hiện nay của kinh tế trang trại trên địa bàn thị xã.

Đ
ại

Đề xuất được một số giải pháp cần thiết để phát triển kinh tế trang trại trên địa
bàn thị xã.

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1/ Lý do chọn đề tài
Công cuộc đổi mới của đất nước ta trong những năm qua cũng lấy nông nghiệp,
nông thôn làm địa bàn trọng điểm, là khâu đột phá và đã giành được nhiều thành tựu to
lớn. Sau hơn 25 năm đổi mới (1986 – 2012), nông nghiệp nơng thơn nước ta đã có nhiều
thay đổi: từ một nước phải nhập khẩu lương thực, nay đã thành nước có sản lượng gạo

xuất khẩu cao trên thế giới và xuất khẩu thêm nhiều hàng hóa nơng sản khác. Hàng nông

uế

sản chiếm tỷ trọng lớn trong số hàng xuất khẩu. Gía trị xuất khẩu nơng, lâm, thủy sản
chiếm trên 40% tổng kim ngạch xuất khẩu. Trong những năm gần đây, nước ta đã liên

H

tục giữ vững vị trí xuất khẩu nông sản hàng đầu trên thế giới: đứng đầu về xuất khẩu hồ
tiêu, thứ hai về gạo, cà phê, đứng thứ năm về diện tích trồng chè… Chính điều này đã

tế

làm thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội nông thôn Việt Nam, từ nền sản xuất tiểu nông lạc

h

hậu, tự cung tự cấp dần trở thành một nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa. Ngành nơng

in

nghiệp nước ta phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn như vậy là sự hội tụ của
nhiều yếu tố, trong đó có sự đóng góp của các mơ hình trang trại. Phát triển kinh tế trang

cK

trại là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp, phù hợp với quy luật tự nhiên. Kinh
tế trang trại là một hình thức sản xuất ở nước ta, nó mở ra một hướng đi khả quan cho
việc chuyển nền sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Những năm qua, kinh tế


họ

trang trại đã hình thành và tăng nhanh về số lượng với nhiều thành phần kinh tế tham
gia, nhưng chủ yếu vẫn là trang trại hộ gia đình.

Đ
ại

Trong điều kiện kinh tế thị trường, kinh tế trang trại thể hiện sự ưu việt hơn hẳn

kinh tế hộ nông dân về khai thác tiềm năng đất đai, lao động, huy động nguồn vốn trong
dân, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất Nông – Lâm nghiệp và Thủy sản, tạo
ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; Thu hút một lực lượng lao
động dư thừa đáng kể trong nông thôn, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người
lao động. Thực tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế cho thấy, mơ hình kinh tế trang trại là một kiểu
tổ chức sản xuất phù hợp với đặc thù kinh tế nông thôn, là một hướng đi đúng đắn của
một quá trình đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn hiện nay.
Thị xã Hương Trà là khu vực quan trọng trong sự phát triển kinh tế của tỉnh
Thừa Thiên Huế, nơi cung cấp lương thực, thực phẩm, sản phẩm hàng hóa nơng
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

nghiệp. Nơi đây hội tụ những điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế trang trại như:

nguồn gốc trang trại có khá lâu, nhân dân cần cù lao động, phát triển kinh tế trang trại
được các cấp chính quyền quan tâm, giao thơng thuận lợi cho phất triển giao lưu hàng
hóa, đất đai thuận lợi cho phát triển các loại cây trồng… tạo việc làm cho hàng trăm
lao động nông dân. Bên cạnh những thuận lợi cịn gặp khơng ít những khó khăn làm
cản trở cho việc phát triển kinh tế trang trại: chủ trang trại còn thiếu kiến thức khoa
học kỹ thuật, thiếu vốn, lao động chưa qua đào tạo…

uế

Phát triển kinh tế trang trại là hướng đi đúng đắn, cần được quan tâm giúp đỡ
bằng những chính sách hợp lý góp phần khai thác một cách có hiệu quả và bền vững

H

tiềm năng đất đai, lao động ở địa phương. Vì vậy tơi chọn đề tài “Thực trạng và giải
pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa

tế

Thiên Huế’’.
2. Mục tiêu ngiên cứu

h

2.1. Mục tiêu chung

in

Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển kinh tế trang trại, tìm kiếm những giải


cK

pháp kinh tế chủ yếu thúc đẩy phát triển tốt hơn nữa kinh tế trang trại trên địa bàn thị
xã Hương Trà góp phần tăng thu nhập và tạo việc làm cho người lao động.
2.2. Mục tiêu cụ thể

họ

Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về kinh tế trang trại.
Phân tích đánh giá được thực trạng sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh của

Đ
ại

các trang trại ở thị xã Hương Trà.
Thơng qua q trình nghiên cứu tìm ra những nhân tố cản trở sự phát triển kinh

tế trang trại của thị xã, nguyên nhân của nó (khách quan và chủ quan). Phát hiện những
nhân tố thuận lợi còn tiềm ẩn trong các lĩnh vực. Đưa ra phương hướng và giải pháp
kinh tế chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế trang trại ở thị xã Hương
Trà phù hợp với yêu cầu của thị trường.

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề thực trạng và giải pháp phát triển
kinh tế trang trại tại địa bàn thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
* Về nội dung nghiên cứu
+ Nghiên cứu tình hình cơ bản của các trang trại ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa

uế

Thiên Huế.
+ Nghiên cứu nội dung hoạt động của các loại hình kinh tế trang trại của thị xã

H

Hương Trà (loại hình trang trại, quy mô sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và thu nhập).
+ Những khó khăn, thuận lợi trong q trình sản xuất và phát triển trang trại (cơ

tế

chế chính sách, điều kiện nội tại và khách quan tác động đến sự phát triển của các
trang trại). Những tiềm ẩn chưa được khai thác cần được đua vào cho sự phát triển của

h

các trang trại.

in


* Về thời gian

cK

Đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển kinh tế trang trại của thị xã Hương Trà
trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2011, số liệu điều tra khảo sát năm 2011.
* Về không gian

họ

Điều tra thu thập số liệu về loại hình trang trại trong phạm vi thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
ại

* Thơng tin thứ cấp

Tìm hiểu tình hình sản xuất của các trang trại trong năm 2011.
* Thông tin sơ cấp
Thu thập thông tin và số liệu năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập tài liệu và số liệu thứ cấp
Sử dụng phương pháp kế thừa, tất cả các thông tin, số liệu thứ cấp về sản xuất

nông lâm nghiệp, chăn nuôi và dịch vụ về kinh tế nông nghiệp, hệ sinh thái nông lâm,
về nghề làm vườn, các mơ hình kinh tế sản xuất trên vườn đồi, sử dụng các mơ hình
đất trên đất đồi núi, điều kiện tự nhiên, dân sinh và kinh tế xã hội của thị xã được thu
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

thập thơng qua các báo cáo, chuyên đề, báo cáo khoa học… ghi rõ nguồn trích dẫn
giúp cho việc phân tích và xử lý số liệu.
4.2. Thu thập tài liệu và số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ các trang trại trong vùng nghiên cứu,
các cá nhân có kinh nghiệm trong sản xuất nơng – lâm nghiệp đặc biệt là các hộ nông
dân làm kinh tế trang trại, thông qua những nguồn cơ bản.
Dựa trên kết quả điều tra tình hình trang trại trên địa bàn thị xã Hương Trà do

uế

phòng NN&PTNT, phòng thống kê huyện thực hiện năm 2011 và qua phiếu điều tra
kinh tế trang trại của tác giả (xem mẫu phiếu phần phụ lục).

H

- Để thu thập được số liệu sơ cấp tôi sử dụng các phương pháp sau:

+ Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của người dân (PRA)

tế

trực tiếp tiếp xúc với người dân tạo điều kiện để người dân tự bộc lộ, mô tả những điều
kiện sản xuất, những kinh nghiệm, những khó khăn và những mong đợi để thu thập


h

được thông tin tôi đã sử dụng công cụ chủ yếu: biểu thời gian, lịch vụ, phân loại và

in

cho điểm các chỉ tiêu. Số liệu thu thập được dùng để phân tích hiệu quả kinh tế mơ

cK

hình kinh tế trang trại và kiểm định lại những kết quả nghiên cứu đưa ra.
+ Phương pháp điều tra phỏng vấn từng hộ nông dân: trước hết xây dựng phiếu
điều tra, sau đó điều tra thử và điều tra thật cho phù hợp với thực tế.

họ

+ Phương pháp quan sát thực tế: đây là một phương pháp hết sức quan trọng, nó
liên quan đến cách giải thích.

Đ
ại

4.3. Chọn điểm nghiên cứu
Điểm nghiên cứu là các trang trại ở thị xã Hương Trà. Tơi chọn 31 trang trại với

các loại hình phổ biến tại thị xã Hương Trà.
4.4. Xử lý và tổng hợp số liệu
Số liệu điều tra trang trại sau khi thu thập đủ được tôi tiến hành kiểm tra, rà
sốt, loại bỏ những thơng tin, số liệu bất hợp lý trong q trình phỏng vấn và chuẩn

hố lại các thông tin làm cơ sở cho việc phân tổ và được nhập vào máy tính, tạo thành
một cơ sở dữ liệu. Sau đó dùng các phần mềm chuyên dụng như Excel để tính tốn,
tổng hợp đưa ra các bảng biểu, các chỉ tiêu nghiên cứu phù hợp với mục tiêu và nội
dung đã đặt ra của đề tài.
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

4.5. Các phương pháp phân tích
4.5.1. Phương pháp thống kê kinh tế
- Để tổng hợp kết quả điều tra nhằm phản ánh các đặc điểm cơ bản của mơ hình
và phân loại chúng theo các loại mơ hình sản xuất trên đất vườn đồi, phân tổ theo giá
trị sản xuất và tỷ trọng các nơng sản phẩm hàng hố trong mơ hình: phân tổ theo quy
mơ diện tích, lao động chính, trong mơ hình. Trên cơ sở đó phân tích kết quả, đánh giá
hiệu quả kinh tế của các mơ hình, rút ra những nhận xét và kết luận.

uế

- Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh các chỉ tiêu, nội dung tương ứng như:
+ So sánh kết quả hiệu quả kinh tế của từng thành phần trong mơ hình.

giữa các tiểu vùng hoặc trên cùng tiểu vùng…

H


+ So sánh kết quả hiệu quả kinh tế của các mơ hình kinh tế trang trại khác nhau

tế

+ So sánh hiệu quả kinh tế giữa các mơ hình kinh tế trang trại điển hình ở các mơ
hình với nhau qua đó thấy được đặc điểm cơ bản và ưu nhược điểm làm cơ sở để đề xuất

h

các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của từng loại mơ hình kinh tế trang trại.

in

4.5.2. Phương pháp chuyên gia

cK

Phương pháp này được dùng trong quá trình tham khảo ý kiến của các chuyên
gia nghiên cứu kinh tế, các cán bộ nơng lâm nghiệp của phịng nơng, lâm nghiệp,
phòng kinh tế, phòng thống kê cũng như phòng địa chính của huyện. Phương pháp này

họ

cũng được sử dụng để tham khảo ý kiến và thu thập kinh nghiệm của các cá nhân, các
hộ nông dân làm ăn giỏi, nhằm đưa ra phương án sử dụng đất tối ưu sát với thực tế và

Đ
ại

khách quan nhất.


SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Hiệu quả kinh tế
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế
Trong kinh tế, hiệu quả là mục tiêu cuối cùng mà, xuyên suốt mọi hoạt động
kinh tế. Trong kế hoạch và quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là sự so sánh giữa đầu

uế

ra và đầu vào, là lợi ích lớn nhất thu được với một chi phí nhất định hoặc một kết quả
nhất định với chi phí đã cho.

H

Có thể nói nhiệm vụ trung tâm của cơng tác quản lý kinh tế là sử dụng một cách
hợp lý nhất, phân phối hợp lý nhất các nguồn lực lao động và tài nguyên. Quy luật ấy

tế


được thể hiện bằng cáh việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và chi phí xã hội, tức

h

là phải làm sao với một khối lượng lớn nhất hay nói cách khác là ở mức sản xuất nhất

in

định cần phải làm thế nào để có chi phí tài nguyên và lao động thấp nhất. Điều này cho
thấy quá trình sản xuất là sự liên kết mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, là sự

cK

biểu hiện kết quả của các mối quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế,
là thước đo trình độ tổ chức và quản lý của các doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế được

họ

phản ánh thông qua các chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kỹ thuật xác định bằng tỷ lệ so sánh
giữa đầu vào và đầu ra của hệ thống sản xuất xã hội, phản ánh trình độ sử dụng các

Đ
ại

nguồn lực vào việc tạo ra các lợi ích nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội.
Hiện nay có rất nhiều quan niệm về hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, bản chất của

hiệu quả kinh tế đều được thống nhất đó là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm
lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề có mối quan hệ mật thiết với nhau, gắn

bó với nhau, gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất là quy luật năng suất
lao động và quy luật tiết kiệm thời gian.
Hiệu quả kinh tế xã hội bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng có
mối quan hệ mật thiết với nhau và là tiền đề của nhau. Phát triển kinh tế và phát triển
xã hội có mối quan hệ mật thiết, mục tiêu của phát triển kinh tế là phát triển xã hội và
ngược lai.
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Hiệu quả kinh tế xã hội là tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả thu
được cả về mặt kinh tế và xã hội.
Hiệu quả kinh tế là tương quan so sánh giữa đơn vị kết quả đạt được với chi phi
bỏ ra, nó là biểu hiện bằng các chỉ tiêu: Gía trị tổng sản xuất (doanh thu), thu nhập tính
trên một đơn vị chi phí bỏ ra.
Hiệu quả xã hội là tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả mà xã hội
đạt được như tăng thêm việc làm, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo, cải thiện đời sống

uế

và bảo vệ môi trường sinh thái …
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả

H


kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một

tế

trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần chứ chưa
phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt

h

cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt được hiệu

in

quả kinh tế [ 1].

cK

Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hay nguồn lực vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công
nghệ áp dụng vào nông nghiệp.

họ

Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố sản phẩm và giá đầu vào
được tính để phản ánh giá trị thu thêm trên một đồng chi phí chi thêm về đầu vào hay

Đ
ại


nguồn lực.

Muốn tồn tại và phát triển thì các nhà sản xuất, các doanh nghiệp phải tận dụng

tối đa các yếu tố đầu vào, nguồn lực sản xuất, làm sao cho việc sử dụng đó hợp lý,
đúng mức, phát huy hết cơng dụng và chức năng để đạt kết quả cao nhất. Chính vì vậy,
giáo sư Ngơ Đình Giao đã viết rằng: “Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi
sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của nhà nước’’[2].

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế,
là tương quan so sánh tương đối và tuyệt đối giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra.
Tuy nhiên, so sánh tuyệt đối chỉ giới hạn trong phạm vi nhất định. Như vậy để tính
được hiệu quả kinh tế, vấn đề đặt ra là phải xác định kết quả đạt được và chi phí bỏ ra.
Dựa trên kết quả thu được và chi phí bỏ ra ta có thể xác định được hiệu quả
kinh tế bằng các phương pháp sau:

uế

Thứ nhất, Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và


H = Q/C
H là hiệu quả kinh tế.
Q là kết quả đạt được.
C là chi phí bỏ ra.

tế

Trong đó:

H

chi phí bỏ ra. Cơng thức:

h

Cơng thức này nói lên một đơn vị chi phí sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả,

in

hay là để đạt một đơn vị kết quả cần phải tốn bao nhiêu đơn vị chi phí, nó phản ánh

cK

trình độ sử dụng của các nguồn lực.

Thứ hai, Hiệu quả kinh tế xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của kết

họ


quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra. Cơng thức :

Trong đó :

H = ∆Q/∆C.

H là hiệu quả kinh tế.

Đ
ại

∆Q là phần tăng (giảm) của kết quả.
∆C là phần tăng (giảm) của chi phí.

Cơng thức này thể hiện cứ tăng thêm một đơn vị chi phí sẽ tăng thêm bao nhiêu

đơn vị kết quả, được sử dụng trong nghiên cứu đầu tư theo chiều sâu, đầu tư cho tái
sản xuất mở rộng.
Thứ ba, Hiệu quả kinh tế được xác định bằng mức chênh lệch giữa kết quả thu được
với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó (H = Q – C). Với cách tính này ta có thể biết được
tổng thu nhập, lợi nhuận nhưng không biết cái giá phải trả bao nhiêu cho mơ hình hiệu quả
và khơng thể so sánh hiệu quả giữa các đơn vị sản xuất có quy mơ khác nhau.

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Nhìn chung có nhiều cách tính khác nhau để xác định hiệu quả kinh tế, mỗi
cách tính đều xác định một khía cạnh nhất định. Vì vậy, tùy mục đích phân tích và tình
hình cụ thể lựa chọn thích hợp. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn thì cần sử dụng đồng vốn
sao cho có hiệu quả thì cần quan tâm nhiều đến cách tính theo quan điểm thứ hai.
1.2. Trang trại và kinh tế trang trại
1.2.1. Khái niệm trang trại và kinh tế trang trại
Một số tác giả khi nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển kinh tế trang trại

uế

gia đình trên thế giới cho rằng: các trang trại được hình thành từ cơ sở của các hộ tiểu
nông sau khi phá bỏ vỏ bọc sản xuất tự cung, tự cấp khép kính vươn lên sản xuất hàng

H

hóa đáp ứng nhu cầu thị trường trong điều kiện cạnh tranh. Xuất phát từ quan điểm của
V.I. Lê nin: ” Âp trại tuy vẫn là nhỏ nếu tính theo diện tích, nhưng lại hóa thành ấp trại

tế

lớn nếu xét theo quy mơ” địi hỏi khi nói về quy mơ, có thể hiểu đó là quy mơ tính theo
diện tích chung cũng có thể đó là quy mô sản xuất thể hiện bằng thu nhập.

h

Theo PGS.TS. Nguyễn Thế Nhã: ”Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức

in


sản xuất cơ sở trong nơng, lâm, thủy sản, có mục đích chính là sản xuất hàng hóa, có

cK

tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một chủ độc lập, sản xuất
được tiến hành trên quy mô ruộng đất với các yếu tố sản xuất tiến bộ và trình độ kỹ
thuật cao, hoạt động tự chủ và luôn gắn với thị trường”[3].

họ

Trang trại là đơn vị kinh tế sản xuất nông nghiệp của một người chủ trang trại.
Họ vừa là người làm chủ về ruộng đất, làm chủ về tư liệu sản xuất, vừa là người tổ

Đ
ại

chức sản xuất kinh doanh, tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh
doanh của mình, với mục đích là sản xuất hàng hóa và một phần sản phẩm được sử
dụng cho tiêu dùng gia đình (Nguyễn Đình Hương – 2000).
Kinh tế trang trại là khái niệm rộng hơn, là một hình thức tổ chức kinh tế hàng

hóa trong nơng, lâm, thủy sản được hình thành trên cơ sở kinh tế hộ gia đình, có tích tụ
nhất định về quy mơ đất đai, lao động, tiền vốn, khoa học kỹ thuật và công nghệ nhằm
tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hóa ngày càng lớn và thu được lợi nhuận cao
(theo bài “ định hướng nghiên cứu kinh tế trang trại Việt Nam’’).
Theo nghị quyết 03 ngày 02/02/2000 của chính phủ “ Kinh tế trang trại là hình
thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong nơng nghiệp – nơng thơn chủ yếu dựa vào hộ gia
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

đình nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản, trồng rừng gắn với chế biến và tiêu thụ ...’’.
1.2.2. Đặc trưng của kinh tế trang trại
- Mục đích sản xuất chủ yếu là sản xuất nơng, lâm, thuỷ sản hàng hố theo nhu
cầu thị trường. Hay nói cách khác là hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
và sản xuất của đơn vị kinh tế này là sản xuất hàng hoá.
- Phần lớn tư liệu sản xuất của trang trại thuộc quyền sở hữu hoạc quyền sử

uế

dụng lâu dài của người chủ độc lập.Ví dụ: Máy móc, đất đai…..
- Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh tiến bộ trên cơ sở

H

chun mơn hố, hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có điều kiên ứng dụng tiến bộ
của khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.

tế

- Chủ trang trại là người có ý chí vươn lên làm giàu, có năng lực tổ chức quản
lý, dám chấp nhận rủi ro, tự lực.


h

- Các yếu tố cơ bản như đất đai, mặt nước, tiền vốn phải được tập trung ở quy

in

mô nhất định theo yêu cầu của sản xuất hàng hoá. Để sản xuất hàng hoá với số lượng

cK

lớn hơn kinh tế hộ. Kinh tế trang trại phải đáp ứng nhu cầu về vốn và tư liệu sản xuất ở
mức độ cho phép đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hoá.
- Các trang trại đều thuê lao động làm việc ổn định, nhất là các lao động có

họ

chun mơn kỹ thuật và th lao động hợp đồng thời vụ. Cá biệt có trang trại vừa là
chủ trang trại vừa là cán bộ kỹ thuật và lao động chính của trang trại. Do sản xuất

Đ
ại

mang tính đặc thù nên kinh tế trang trại có thể tận dụng những điều kiện hiện có của
gia đình, địa phương phát huy tối đa trong sản xuất.
1.2.3. Các tiêu chí xác định kinh tế trang trại
Một hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản được xác định là

trang trại phải đạt được cả hai tiêu chí định lượng sau đây:
1. Gía trị sản lượng hàng hố và dịch vụ bình qn 1 năm:
- Ðối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung từ 40 triệu đồng trở lên.

- Đối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên từ 50 triệu đồng trở lên.
2. Qui mô sản xuất phải tương đối lớn và vượt trội so với kinh tế nông hộ tương
ứng với từng ngành sản xuất và vùng kinh tế.
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

a) Ðối với trang trại trồng trọt
- Trang trại trồng cây hàng năm:
+ Từ 2 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung.
+ Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên.
- Trang trại trồng cây lâu năm:
+ Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung.
+ Từ 5 ha trở lên đối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên.

- Trang trại lâm nghiệp:

H

+ Từ 10 ha trở lên đối với các vùng trong cả nước.

uế

+ Trang trại trồng hồ tiêu từ 0,5 ha trở lên.


+ Chăn ni đại gia súc: trâu, bị, vv...

tế

b) Ðối với trang trại chăn nuôi

- Chăn nuôi sinh sản, lấy sữa có thường xuyên từ 10 con trở lên.

h

- Chăn ni lấy thịt có thường xun từ 50 con trở lên.

in

+ Chăn nuôi gia súc: lợn, dê, vv...

cK

- Chăn ni sinh sản có thường xun đối với lợn 20 con trở lên, đối với dê,
cừu từ 100 con trở lên.

- Chăn ni lợn thịt có thường xun từ 100 con trở lên (không kể lợn sữa) dê

họ

thịt từ 200 con trở lên.

+ Chăn nuôi gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng... có thường xun từ 2000 con trở

Đ

ại

lên (khơng tính số đầu con dưới 7 ngày tuổi).
c. Trang trại nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích mặt nước để ni trồng thuỷ sản có

từ 2 ha trở lên (riêng đối với nuôi tôm thịt theo kiểu công nghiệp từ 1 ha trở lên).
d. Ðối với các loại sản phẩm nông lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản có tính chất

đặc thù như: trồng hoa, cây cảnh, trồng nấm, nuôi ong, giống thuỷ sản và thuỷ đặc sản,
thì tiêu chí xác định là giá trị sản lượng hàng hố (tiêu chí 1).

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu phát triển kinh tế trang trại là một vấn đề lớn và khá phức tạp, nó
liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, văn hóa và mơi trường.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu kinh tế trang trại bao gồm những nhóm chỉ tiêu cơ
bản sau đây:
* Những chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của chủ trang trại.
- Tuổi đời, giới tính

- Trình độ văn hóa, trình độ chun mơn


H

- Nghề nghiệp

uế

- Thành phần xuất thân, thành phần chính trị

- Quy mơ lao động

- Quy mơ vốn đầu tư.

h

- Quy mơ diện tích đất đai, mặt nước.

tế

* Những chỉ tiêu phản ánh nguồn lực sản xuất của trang trại

in

- Quy mô tư liệu sản xuất chủ yếu

cK

* Những chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của trang trại
Giá trị sản suất GO (Gross output) : Là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được
tạo ra trên một đơn vị diện tích trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) đây là


họ

tổng thu của hộ.

Giá trị trung gian: IC (Intermediate Cost): Là tồn bộ chi phí vật chất thường

Đ
ại

xuyên và dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất (trừ tài sản cố định) như các
khồn chi phí: Giống, phân bón, thuốc trừ sâu…
Giá trị gia tăng VA (Value Added) là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ của

các ngành sản xuất tạo ra trong một kỳ (thường là một năm) giá trị gia tăng được tính
theo cơng thức: VA= GO - IC
Nếu trường hợp đi thuê lao động thì phải trừ đi các khoản đi th đó…
Giá trị sản phẩm hàng hố: Đấy là chỉ tiêu nói lên quy mơ sản xuất hàng hố
của trang trại. Thơng qua chỉ tiêu này phản ánh trình độ chun mơn hố của trang trại
chỉ tiêu càng cao thì mức độ chun mơn hố càng cao. Với cơng thức:
Giá trị sản phẩm hàng hố/GO = Tỷ suất sản phẩm hàng hoá
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Năng suất lao động: Là chỉ tiêu phản ánh giá trị sản xuất được tạo ra do một lao động

trong một năm. Chỉ tiêu này cho thấy một lao động trong một năm sử dụng đồng vốn để tạo
ra bao nhiêu thu nhập. Cách tính chỉ tiêu này như sau: Năng suất lao động = GO/LĐ.
Tỷ suất giá trị gia tăng: Chỉ tiêu này phản ánh với mức độ đầu tư một đồng chi
phí thì giá trị gia tăng là bao nhiêu lần. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tỷ suất giá trị gia tăng = VA/IC
Chi phí trên một đơn vị diện tích: Chỉ tiêu này cho thấy mức độ đầu tư của

uế

trang trại trên một đơn vị diện tích là bao nhiêu. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Chi phí trên một đơn vị diện tích = tổng chi phí/đơn vị diện tích (m2, 1 ha hoặc 1 sào)

H

* Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của trang trại
- Hiệu quả sử dụng đất đai

tế

+ Giá trị sản xuất/ diện tích
+ Giá trị gia tăng/ diện tích

h

+ Thu nhập hỗn hợp/ trên diện tích

in

Các chỉ tiêu nói lên việc các trang trại sử dụng đất có hiệu quả hay không?


cK

- Hiệu quả sử dụng vốn/vốn đầu tư
+ Giá trị sản xuất/ vốn đầu tư
+ Giá trị gia tăng/ vốn đầu tư

họ

+ Giá trị sản xuất/ chi phí trung gian
+ Giá trị gia tăng/ chi phí trung gian

Đ
ại

Chỉ tiêu này cho biết lượng vốn đưa vào sản xuất đạt hiệu quả cao hay không?
- Hiệu quả sử dụng lao động
+ Giá trị sản xuất/ lao động gia đình
+ Giá trị gia tăng/ lao động gia đình
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Tình hình trang trại trên thế giới
Nước Mỹ là nơi có kinh tế trang trại rất phát triển. Năm 1950 ở Mỹ có
5.648.000 trang trại và có xu hướng giảm dần về số lượng. Năm 1960 còn 3.962.000,
năm 1970 còn 2.954.000 và năm 1992 còn 1.925.000. Như vậy số lượng trang trại từ
1950 đến 1992 giảm bình quân là 2,6%. Trong khi đó diện tích bình qn của trang
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

trại cũng tăng lên, năm 1950 là 86 ha, năm 1960 là 120 ha, năm 1970 là 151 ha và năm
1992 là 198,7 ha, diện tích trang trại tăng bình qn hàng năm 2% [4].
Ở Châu Âu, năm 1950 có 453.000 trang trại, đến năm 1987 giảm xuống
254.000 trang trại. Tốc độ giảm bình quân hàng năm là 2,1%. Nước Pháp năm 1955 có
2.285.000 trang trại, năm 1993 cịn 801.400 trang trại, tốc độ trang trại giảm bình quân
hàng năm là 2,7%. Diện tích bình qn của trang trại qua các năm có xu hướng tăng
lên (nước Anh năm 1950 là 36 ha, năm 1987 là 71 ha, ở Pháp 1955 là 14 ha, năm 1985

uế

là 35,1 ha, ở Cộng hoà Liên Bang Đức năm 1949 là 11 ha, năm 1985 là 15 ha, Hà Lan
1950 là 7 ha, năm 1987 là 16 ha) [5].

H

Như vậy, ở các nước tư bản Tây Âu và Mỹ, số lượng trang trại đều có xu hướng
giảm, quy mô trang trại lại tăng lên. Ở Châu Á, kinh tế trang trại trong nông nghiệp

tế

chịu sự chi phối của điều kiện tự nhiên, dân số nên có những đặc điểm khác với trang
trại ở các nước Âu - Mỹ về nhiều mặt, đặc biệt là về số lượng và quy mô trang trại.

h

Điều đáng chú ý là các nước và lãnh thổ ở khu vực Châu Á, do đất canh tác trên


in

đều người vào loại thấp nhất trên thế giới, hiện nay bình qn có 0,15 ha trên đầu

cK

người, điển hình là các nước và lãnh thổ Đơng Á, diện tích đất đai nơng nghiệp bình
qn đầu người vào loại thấp nhất trên thế giới như Đài Loan (0,047 ha), Malaixia
(0,25 ha), Hàn Quốc (0,053 ha), Nhật Bản (0,035 ha), trong khi đó ở các quốc gia và

họ

lãnh thổ này dân số đơng nên có ảnh hưởng đến quy mô trang trại [6].
Phần lớn các nước Châu Á nền kinh tế cịn ở trình độ thấp đang trong giai đoạn

Đ
ại

tiến hành cơng nghiệp hố. Trừ một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc và lãnh thổ như
Đài Loan... có nền kinh tế phát triển nên tác động của công nghiệp vào nông nghiệp
của trang trại rất mạnh mẽ. Ở Nhật Bản, năm 1950 số trang trại là 6.176.000, năm
1993 là 3.691.000. Số lượng trang trại giảm bình quân hàng năm 1,2%. Diện tích trang
trại bình qn năm 1950 là 0,8 ha, năm 1993 là 1,38 ha, tốc độ tăng diện tích bình
qn hàng năm 1,3%, ở Đài Loan, năm 1955 số trang trại là 744,000 năm 1988 là
739.000. Tốc độ trang trại giảm bình qn 0,02%. Diện tích trang trại bình quân năm
1955 là 1,12 ha năm 1988 là 1,21 ha. Tốc độ tăng diện tích trang trại bình qn hàng
năm 0,2%, ở Hàn Quốc, năm 1953 có 2.249.000 trang trại, năm 1979 giảm xuống
1.172.000 trang trại. Số lượng trang trại giảm bình quân hàng năm 0,7%, diện tích
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

bình qn của trang trại tăng bình quân hàng năm là 0,9% [7]. Do bình quân ruộng đất
thấp nên ở một số nước và lãnh thổ Châu Á, Nhà nước đã quy định mức hạn điền với
nông dân như ở Nhật Bản, Hàn Quốc (không quá 3 ha) Ấn Độ (không quá 7,2 ha). Ở
Nhật bản năm 1990 số trang trại dưới 0,5 ha chiếm 41,9%, từ 0,5% ha đến 1 ha chiếm
30,7% trên 1 ha chiếm 25,6%. Ở Hàn Quốc năm 1985 diện tích trang trại dưới 0,5 ha
chiếm 29,7%; từ 0,5 đến 1 ha chiếm 34,7% trên 1 ha chiếm 35,6% [8], [9]. Như vậy ở
Châu Á nói chung hiện tượng tích tụ ruộng đất diễn ra chậm nên tình trạng phân tán

uế

manh mún ruộng đất cũng là một trong những trở ngại trong vấn đề phát triển kinh tế
trang trại. Trong sự phát triển kinh tế trang trại gia đình, vấn đề tích tụ ruộng đất để

H

mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh không chỉ chịu sự tác động từ cạnh tranh, phân
hố mà cịn chịu tác động từ chính sách luật pháp của Nhà nước. Các loại hình trang

tế

trại và phương thức quản lý điều hành sản xuất

- Trang trại gia đình: là loại hình trang trại mà mỗi gia đình có tư cách pháp


h

nhân riêng do người chủ hộ hay một người có năng lực và uy tín trong gia đình đứng

in

ra quản lý, ở nhiều nước phát triển, những chủ trang trại muốn được Nhà nước cơng

cK

nhận thì về trình độ quản lý và tư cách pháp nhân phải tốt nghiệp các trường kỹ thuật
và quản lý nơng nghiệp, đồng thời có kinh nghiệm qua thực tập lao động sản xuất kinh
doanh một năm ở các trang trại khác. Họ khơng chỉ có bằng tốt nghiệp đại học về nơng

họ

học, mà cịn có sự am hiểu cả về kỹ thuật, về kinh tế, về thị trường. Ở Mỹ, chủ trang
trại thực sự là một chuyên gia trong lĩnh vực nơng nghiệp, có trình độ học vấn cao.

Đ
ại

Các chủ trang trại như vậy được thường xuyên liên hệ với các cơ quan nghiên cứu
khoa học để thu thập thông tin kinh tế kỹ thuật, tham gia các hội thảo khoa học. Loại
hình trang trại gia đình được coi là phổ biến nhất trên tất cả các nước, ở các nước Châu
á, do quy mơ nhỏ nên hình thức phổ biến là do một hộ gia đình quản lý sản xuất.
Chẳng hạn, ở Malaixia, người chủ gia đình cũng là chủ trang trại và thường là chồng
hoặc con trai. Mỗi trang trại là một đơn vị kinh tế độc lập. Trong các trang trại trồng
cây hàng năm, việc thuê nhân công thường theo mùa vụ. Trong các trang trại trồng cây

lâu năm, lao động làm thuê thường xuyên khá phổ biến [9].
- Trang trại liên doanh: là kiểu trang trại do hai hay ba trang trại hợp nhất thành
một trang trại lớn hơn để tăng thêm khả năng về vốn và tư liệu sản xuất nhằm tạo ra
SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

sức cạnh tranh với các trang trại khác có quy mơ lớn và tận dụng định hướng ưu đãi
của Nhà nước dành cho các trang trại lớn. Hiện nay, loại hình trang trại liên doanh ở
Mỹ và các nước Châu Âu còn chiếm tỷ lệ thấp, ở Mỹ loại hình này chỉ chiếm 10%
tổng số trang trại với 16% đất đai. Đối với các nước Châu á, quy mơ trang trại cịn nhỏ
nên loại hình này hầu như rất ít [5], [10].
- Trang trại hợp doanh theo cổ phần: Là loại trang trại được tổ chức theo nguyên
tắc một công ty cổ phần, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

uế

Cổ phần của trang trại gia đình liên doanh khơng bán trên thị trường chứng khốn, cịn
cổ phần của các trang trại hợp doanh theo cổ phần có bán trên thị trường chứng khốn.

H

Đó là sự khác biệt giữa trang trại hợp doanh gia đình và phi gia đình [11].

- Trang trại uỷ thác cho người nhà, bạn bè quản lý sản xuất từng việc theo từng


tế

vụ hay liên tục nhiều vụ. Hình thức này phổ biến ở Đài Loan. Những chủ trang trại này
thường ít ruộng nên đã đi làm thuê cho các xí nghiệp, dịch vụ. Về phương diện tâm lý

h

họ không muốn từ bỏ ruộng đất vì cho rằng ruộng đất cho thuê hay cho mướn sau này

in

khó địi lại được, nên họ uỷ thác lại ruộng đất cho bà con thân thuộc, bạn bè từng khâu

cK

hay nhiều khâu trong sản xuất. Đến này 75% số chủ trang trại ở Đài Loan đã áp dụng
hình thức này. Đây là biện pháp tích cực góp phần tập trung ruộng đất tạo thành các
trang trại lớn để mở rộng quy mơ sản xuất [5].

họ

2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam
2.2.1. Quá trình hình thành kinh tế trang trại

Đ
ại

Các trang trại ở nước ta được hình thành từ các hướng chủ yếu sau đây:
- Các hộ nông dân đi xây dựng vùng kinh tế mới hoặc các hộ tại địa phương


được giao đất sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp với quy mô đủ lớn lập trang trại trồng
cây ăn quả, trồng rừng, chăn nuôi đại gia súc, nuôi trồng thuỷ sản.
- Các hộ nông dân lập trang trại trên cơ sở tập trung ruộng đất thông qua nhận
chuyển nhượng và chuyển đổi ruộng đất cho nhau để có quy mơ ruộng đất đủ lớn và
tập trung liền khoảnh.
- Một số hộ nông dân thuê đất của hợp tác xã hay chính quyền dưới hình thức
nhận đấu thầu diện tích ruộng đất, mặt nước để sản xuất và lập trang trại.

SVTH: Lê Thị Vân Kiều – Lớp: K42-KDNN

16


×