Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

quy che chi tieu noi bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở gd&đt hải phòng</b>
<b>Trờng Nguyễn Khuyến</b>


<b>******</b>
<b>Số: /ĐNPD-BC</b>
<i>V/v: Đề nghị phê dut </i>
<i>Quy chÕ chi tiªu néi bé cđa trêng</i>


<i>THPT Ngun Khuyến </i>


<b>Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam</b>
<b>Độc lập </b><b> Tự do </b><b> Hạnh phúc</b>
<i>Vĩnh Bảo, ngày tháng năm 2007</i>


<b>Kính gửi: </b> - Sở tài chính vật giá thành phố hải phòng


- Cn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập;


- Căn cứ Thông t số: 71/2006-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ tài chính hớng dẫn
thực hiện số: 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp cơng lập và hớng dẫn nội dung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ;


- Căn cứ Nghị định 04 của Bộ Giáo dục&Đào tạo về quy chế dân chủ cơ sở
- Căn cứ Nghị định 92, thông t 21 của Bộ Tài chính về cơng khai tài chính
- Căn cứ vào chế độ quy định tại Thông t 23/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính và
Thơng t 23/2007TT-BTC ngày 21/03/2007 của Bộ tài chính quy định chế độ cơng tác
phí.



- Căn cứ Quyết định số: 243/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của UBND thành phố
Hải Phòng giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp có thu trong giai đoạn 2005-2007;


- Căn cứ văn bản chuyên ngành về: Chế độ dạy thay dạy treo, chế độ giờ cơng
lao động, chế độ thu chi học phí, chế độ điện thoại, chế độ sử dụng tài sản cố định,
chế độ bồi dớng giáo viên, quy chế của nghành giáo dục...


Trờng THPT Nguyễn Khuyến đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ nhằm thực
hiện tốt hơn các nhiệm vụ do thành phố giao trên cơ sở đảm bảo tiết kiệm, chống lãng
phí, đồng thời động viên kịp thời cán bộ công nhân viên trờng khắc phục mọi khó
khăn để hồn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, nâng cao hiệu quả công tác.


Trờng THPT Nguyễn Khuyến Kính đề nghị Sở Tài chính Hải Phịng và Sở Giáo
dục và Đào tạo Hải Phòng phê duyệt quy chế chi tiêu nội bộ của trờng, tạo điều kiện
cho đơn vị có cơ sở thực hiện quy chế.


<b>Së Tài chính </b>
<b>Hải Phòng</b>


<b>Sở Giáo dục và Đào tạo</b>


<b>Hải Phòng</b> <b><sub>Nguyễn Khuyến</sub>Trờng THPT </b>


<b>Sở gd&đt hải phòng</b>
<b>Trờng Nguyễn Khuyến</b>


<b>******</b>


<b>Cộng hoà x· héi chđ nghÜa viƯt nam</b>


<b>§éc lËp </b>–<b> Tù do </b><b> Hạnh phúc</b>
<i>Vĩnh Bảo, ngày tháng năm 2007</i>
<b>biên bản cuộc họp cán bộ công nhân viên chức</b>
<b>V/v ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ cđa trêng THPT Ngun Khun</b>


Hơm nay, hồi 8 giờ ngày tháng năm 2007 tại phòng họp hội đồng tr ờng
THPT Nguyễn Khuyến. Chúng tụi gm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Ông Trần Văn Hớng : Phó hiệu trởng
4. Bà Trần Châu Hoàn : Phó hiệu trởng
5. Ông Phạm Bá Thịnh : Chủ tịch Công đoàn
6. Bà Nguyễn Thị Hằng : Kế toán


7. B Nguyn Thị Nhung : Trởng ban Thanh tra Nhân dân
8. Ông Hà Đức Huy : Bí th Đồn TN - Th kí Hội đồng.
Cùng tồn thể cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên nhà trờng.


<b>Néi dung cuéc häp:</b>


Ông Hà Đức Huy: Bí th Đồn TN-Th kí hội đồng đọc toàn bộ Quy chế chi tiêu nội
bộ của trờng THPT Nguyễn Khuyến cho tồn bộ cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên
nhà trờng nghe. Quy chế chi tiêu nội bộ gồm 4 chơng với nội dung chủ yếu:


<b>Chơng 1: Những quy định chung.</b>


1. Cơ sở pháp lí để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu


3. Nguyên tắc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
4. Mục tiêu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.


5. Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
6. Biện pháp cơ bản để tăng nguồn thu tiết kiệm chi.


<b>Chơng 2: Nội dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ quy định cụ thể.</b>
1. Chi cho con ngi.


2. Chi phí quản lí hành chính.


3. Chi mua sắm sửa chữa thờng xuyên tài sản cố định.
4. Chi nghiệp vụ chun mơn.


5. Chi kh¸c.


6. Thđ tơc quy trình và thời gian thanh toán.
<b>Chơng 3: Trích lập và sử dụng các quỹ.</b>


1. Trích lập các quỹ
2. Sử dụng quỹ


<b>Chơng 4: Tổ chức thực hiện.</b>
1. Giới hạn áp dụng.
2. Tổ chức thực hiện.


3. Điều khoản thi hµnh (kÌm theo Quy chÕ chi tiªu néi bé số
01/QCCTNB-BCVB) ngày tháng năm 2007.


Điều khảon thi hành thảo luận thông qua từng nội dung, nhất trí các nội dung
trong bản Quy chế chi tiêu nội bộ của trờng THPT Nguyễn Khuyến và kết thúc hồi 11
giờ cùng ngày.



<b>Chủ toạ - Hiệu trởng</b>


<b>Nguyễn Đình Minh</b>


<b>Chủ tịch công đoàn</b>


<b>Phạm Bá Thịnh</b>


<b>Th kí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Sở gd&đt hải phòng</b>
<b>Trờng Nguyễn Khuyến</b>


<b>******</b>
<b>Số: /QĐ-BCVB </b>


<b>Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam</b>
<b>Độc lập </b><b> Tự do </b><b> Hạnh phúc</b>
<i>Vĩnh Bảo, ngày tháng năm 2007</i>


<b>quyt nh</b>



<b>V/v ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của trờng THPT Ngun Khun</b>
<b>HiƯu trëng trêng THPT Ngun Khun</b>


- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập;


- Căn cứ Thông t số: 71/2006-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ tài chính hớng dẫn


thực hiện số: 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp cơng lập và hớng dẫn nội dung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ;


- Căn cứ Nghị định 04 của Bộ Giáo dục&Đào tạo về quy chế dân chủ cơ sở
- Căn cứ Nghị định 92, thông t 21 của Bộ Tài chính về cơng khai tài chính
- Căn cứ vào chế độ quy định tại Thông t 23/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính và
Thơng t 23/2007TT-BTC ngày 21/03/2007 của Bộ tài chính quy định chế độ cơng tác
phí.


- Căn cứ Quyết định số: 243/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của UBND thành phố
Hải Phòng giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp có thu trong giai đoạn 2005-2007;


- Căn cứ các biên bản hội thảo lấy ý kiến dân chủ của các đơn vị tổ về “Dự thảo Quy
<b>chế chi tiêu nội bộ của trờng THPT Nguyễn Khuyến” ngày 19 tháng 8 năm 2007</b>


- Xét đề nghị của Bà Kế tốn và ơng Chủ tịch Cơng đồn nhà trờng


<b>Quyết định </b>


<b>Điều 1: Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của trờng THPT Nguyễn Khuyến.</b>
<b>Điều 2: Quy chế chi tiêu nội bộ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2008</b>
<b>Điều 3: Các ơng (bà) tổ trởng tổ Hành chính, tổ Khoa học Tự nhiên, tổ Khoa</b>
học Xã hội, Tổ Ngữ văn, phịng Tài vụ và tồn thể Cán bộ-Giáo viên-Cơng nhân viên
nhà trờng chị trách nhiệm thi hành Quyết định này.


<b>N¬i gưi:</b>


<i>-</i> <i>Sở GD&ĐT Hải Phịng</i>


<i>-</i> <i>Sở Tài chính Hải Phịng</i>
<i>-</i> <i>Nh điều 3 (để thực hiện)</i>


<i>-</i> <i>Lu</i>


<b> HiÖu trëng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Sở gd&đt hải phòng</b>
<b>Trờng Nguyễn Khuyến</b>


<b>******</b>
<b>Số: /QC-BCVB </b>


<b>Céng hoµ x· héi chđ nghĩa việt nam</b>
<b>Độc lập </b><b> Tự do </b><b> Hạnh phúc</b>
<i>Vĩnh Bảo, ngày tháng năm 2007</i>


<b>Quy chÕ chi tiªu néi bé</b>


<b>Trêng THPT Ngun Khun</b>



<i>(Ban hành kèm theo Quyết định Số: /QĐ-CTNB ngày tháng năm 2007</i>
<i>của Hiệu trởng trờng THPT Nguyễn Khuyến)</i>


<b>Ch¬ng 1:</b>


<b>Những vấn đề chung về chi tiêu nội bộ</b>


<b>I. Cơ sở pháp lí để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.</b>


- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy


định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;


- Căn cứ Thông t số: 71/2006-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ tài chính hớng dẫn
thực hiện số: 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập và hớng dẫn nội dung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ;


- Căn cứ Nghị định 04 của Bộ Giáo dục&Đào tạo về quy chế dân chủ cơ sở
- Căn cứ Nghị định 92, thông t 21 của Bộ Tài chính về cơng khai tài chính
- Căn cứ Thông t số 23/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy
định chế độ cơng tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp cơng lập;


- Căn cứ Quyết định số: 243/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của UBND thành phố
Hải Phòng giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp có thu trong giai đoạn 2005-2007;


<b>II. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu.</b>


1. Trờng THPT Nguyễn Khuyến đợc giao quyền tự chủ tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thờng
xuyên, phần còn lại đợc ngân sách Nhà nớc cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự đảm
bảo một phần chi phí hoạt động)


2. Cơ chế đảm bảo một phần chi phí hoạt động thờng xuyên đợc xác định theo
nguyên tắc dới đây và nhỏ hơn 100%


Mức tự đảm bảo chi phí Tổng số nguồn thu sự nghiệp



Hoạt động thờng xuyên = x 100%


của đơn vị (%) Tổng số chi hoạt động thờng xuyên
3. Tổng số nguồn thu sự nghiệp của trờng THPT Nguyễn Khuyến:
- Kinh phí do ngân sách Nhà nớc cấp chi thờng xuyên.


- Nguồn thu từ sự nghiệp hoạt động giáo dục và đào tạo: Thu từ đào tạo nghề;
học phí, lệ phí...


- Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ trong phạm vi những ngành nghề mà trờng có
nh: Coi xe đạp, dạy thêm học thêm, lao cơng qt dọn phịng học, vệ sinh mơi trờng,
đun nớc cho học sinh phù hợp với chuyên môn và khả năng của trờng.


4. Tổng số chi hoạt động thờng xuyên của trờng Nguyễn Khuyến gồm:


- Chi hoạt động thờng xuyên theo chức năng nhiệm vụ đợc cấp có thẩm quyển
bao gồm: Tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp lơng, các khoản trích nộp BHXH,
BHYT, khinh phí CĐ theo quy định hiện hành, dịch vụ cơng cộng, văn phịng phẩm,
các khoản chi nghiệp vụ, sửa chữa thờng xuyên TSCĐ và các khoản chi khác theo chế
độ quy định.


- Chi cho các hoạt động dịch vụ gồm: Tiền lơng, tiền cơng, các khoản phụ cấp
lơng, các khoản trích nộp BHXH, BHYT, khinh phí CĐ theo quy định hiện hành,
nguyên nhiên vật liệu, lao vụ mua ngoài khấu hao TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, chi trả nộp
theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Đảm bảo cho trờng THPT Nguyễn Khuyến chủ động sử dụng kinh phí hoạt
động thờng xuyên đợc giao đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.


2. Đảm bảo cho trờng THPT Nguyễn Khuyến hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc


giao, phù hợp với điều kiện thực tế của trờng, không trái Nghị định số: 43/NĐ-CP
ngày 25/4/2006, Thông t số: 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 cũng nh các quy định
khác của Nhà nớc.


3. Khuyến khích cá nhân, tập thể, tổ nhóm ngời lao động tích cực trong việc
thực hiện chức năng nhiệm vụ của trởng với phơng châm triệt để tiết kiệm chống lãng
phí trong các mảng chi hành chính.


4. Tăng thu nhập cho CB-GV-CNV trên cơ sở gắn thu nhập với nhiệm vụ đợc
giao và hiệu quả của mỗi cá nhân đóng góp.


5. Quy chế chi tiêu nội bộ do Hiệu trởng ban hành sau khi đợc thảo luận rộng
rãi dân chủ, công khai với các bộ phận đóng góp ý kiến. Sau khi có ý kiến đóng góp
bằng văn bản của các bộ phận, Ban lãnh đạo trờng họp thông qua Quy chế chi tiêu
nội bộ trên cơ sở thống nhất ý kiến của các bộ phận thành quy chế chính thức. Quy
chế chính thức đợc báo cáo trớc tồn thể CB-GV-CNV tại Hội nghị Dân chủ trớc khi
Hiệu trởng và Chủ tịch cơng đồn kí để trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.


6. Các quy định về chế độ tiêu chuẩn, định mức chi thống nhất theo quy định
đảm bảo cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, phù hợp với hoạt động đặc thù
của đơn vị sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và tăng cờng cơng tác quản lí.


Đối với các nội dung chi tiêu sau đơn vị phải thực hiện đúng các quy định của
Nhà nớc:


- Tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại
di động.


- Chế độ cơng tác phí nớc ngồi.
- Chế độ đón khách.



- Chế độ quản lí các chơng trình mục tiêu Quốc gia.


- Chế độ sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất đợc cấp có thẩm
quyền giao.


- Chế độ chính sách tinh giảm biên chế (nếu có).


- Chế độ quản lí sử dụng vốn đối ứng với dự án, vốn viện trợ thuộc nguồn vốn
ngân sách Nhà nớc.


- Chế độ quản lí sử dụng đầu t XDCB, kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ
phục vụ hoạt động c cp cú thm quyn quy nh.


<b>IV. Mục tiêu xây dùng quy chÕ chi tiªu néi bé.</b>


1. Đảm bảo ổn định thu nhập bằng và phấn đấu cao hơn mức hiện tại trên cơ sở
tiết kiệm chi phí quản lí hành chính và tận dụng mọi nguồn thu tạo điều kiện nâng
cao đời sống CB-GV-CNV và ngời lao động


2. Khuyến khích ngời lao động khai thác tăng nguồn thu cho nhà trờng.


3. Đảm bảo thu nhập của nời lao động gắn với nhiệm vụ đợc giao và hiệu quả
công việc trên cơ sở bình xét thi đua A,B,C hàng tháng.


4. Đảm bảo công khai, dân chủ, công bằng.


<b>V. Mc ớch xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.</b>


1. Tạo quyển chủ động trong việc quản lí chi tiêu cho thủ trởng đơn vị.



2. Tạo quyển chủ động cho Cán bộ viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
đợc giao.


3. Là căn cứ để quản lí, thanh tốn các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện
kiểm soát của KBNN, cơ quan quản lí cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan
thanh tra, kiểm toán theo quy định.


4. Sử dụng tài sản đúng mục đích có hiệu quả.
5. Thực hành tiết kiệm chống lãng phí.


6. Cơng bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ
đợc những ngời có năng lực trong đơn vị.


7. Quy chế chi tiêu nội bộ đợc gửi cơ quan quản lí cấp trên, Sở GD&ĐT Hải
Phịng, Sở Tài chính Hải Phịng, KBNN Vĩnh Bảo (Nơi đơn vị mở tài khoản), làm căn
cứ để cán bộ công chức thực hiện và KBNN thực hiện kiểm soát chi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Tăng nguồn thu: </b>


- Qun lý nhõn lc : tuyển chọn và bố trí nhân lực hợp lí, đúng chuyên môn,
đúng Luật lao động đảm bảo đủ về số lợng đồng bộ về cơ cấu từng bớc nâng cao chất
lợng.


- Từng bớc ổn định và tăng thu từ nguồn học phí và các nguồn dịch vụ khác, đề
xuất chính sách XHHGD.


- Khai thác triệt để CSVC, trang thiết bị kĩ thuật hiện có và trình độ đội giáo
viên, cơng chức có chun mơn, khuyến khích các tổ ,các bộ phận công tác chủ động
sáng tạo phát triển các dịch vụ theo yêu cầu, trên cơ sở lấy thu bù chi và có đóng góp


cho quỹ phúc lợi nhà trờng.


- Đầu t hợp lí, hiệu quả về CSVC kĩ thuật phục vụ dạy học, tranh thù sự hỗ trợ
của Sở về đầu t trang thiết bị hiện đại.


- Tham mu với cấp trên để tăng nguồn đầu t từ ngân sách nhà nớc khi trờng
chuyển loại hình sang Cơng lập tự chủ tài chính.


<b>2. TiÕt kiƯm chi.</b>


- Đảm bảo cho công tác phục vụ giảng dạy của giáo viên và học tập của học
sinh, tăng cờng công tác quản lí trên cơ sở rà sốt các khoản chi hợp lí, tiết kiệm, đặc
biệt là việc sử dụng điện, nớc và cơng tác vệ sinh mơi trờng.


<b>Ch¬ng 2:</b>


<b>Nội dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp</b>
<b>thực hiện chế độ tự chủ-trờng THPT Nguyễn Khuyến</b>


<i>(Ban hành kèm theo Thông t số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bé Tµi chÝnh)</i>


<b>I. Phạm vi của Quy chế chi tiêu nội bộ gồm những nội dung sau:</b>
<b>1. Chi cho con ngời gồm: Chi cho tiền lơng, tiền công, tiền thởng, các khoản</b>
phụ cấp lơng, các khoản phụ cấp độc hại, thêm giờ, các khoản đóng góp trích nộp
BHXH, BHYT, KPCĐ... theo chế độ hiện hành và đợc các cấp có thm quyn phờ
duyt.


<b>2. Chi quản lí hành chính: Chi văn phòng phẩm, điện, nớc, điện thoại, thông</b>
tin, trang thiết bị, tuyên truyền, liên lạc, công tác phí,...



<b>3. Chi nghiệp vụ chuyên môn: Chi các khoản phục vụ chuyên môn, kĩ thuật,</b>
trang thiết bị (không phụ thuộc TSCĐ) phục vụ chuyên môn ngành.


<b>4. Chi mua sắm sửa chữa thờng xuyên: Mua sắm dụng cụ thay thế, sửa chữa</b>
nhỏ, sửa chữa thờng xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn, vật t thực hành và
duy tu bảo dỡng các công trình cơ sở hạ tầng.


<b>5. Cỏc chi khỏc: Chi tip khỏch, chi hoạt động đối ngoại, đóng góp từ thiện,</b>
an ninh trật t,...


<b>Ghi chú : Phần chi các hạng mục công trình đầu t kinh phí lớn thuộc nhóm chi</b>
<i>Không thờng xuyên không nằm trong Quy chế này.</i>


<b>II. Quy nh c th.</b>
<b>1. Chi cho con ngời.</b>
<i><b>1.1. Tiền lơng, tiền công:</b></i>


- Đảm bảo mức lơng theo ngạch, bậc và chế độ phụ cấp do Nhà nớc quy định
cho lao động trong biên chế và hợp đồng cơ hữu.


- Đối với viên chức đang công tác là lao động hợp đồng thực hiện theo hợp
đồng đã kí giữa Hiệu trởng và ngời lao động (trên cơ sở phải đảm bảo mức lơng tối
thiểu do Nhà nớc quy định).


Với trờng THPT Nguyễn Khuyến lơng của ngời lao động hợp đồng tập việc, thỉnh
giảng , hợp đồng vụ việc với nhà trờng đợc kí với mức lơng cụ thể nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Khi giáo viên ở các bộ môn thiếu, quan trọng và giảng dạy mơn thi lớp 12</i>
<i>hồn thành nhiệm vụ đợc giao đảm bảo chất lợng cao ,có uy tín tốt với học sinh thì </i>
<i>đ-ợc xét tăng lơng với nhiều mức nhng khơng q 10.000đồng/tiết.</i>



+ Với những lao động có trình độ đại học nhà trờng kí với mức lơng 119% của
hệ số 2,34 (không phụ cấp u đãi)


+ Với những lao động có trình độ cao đẳng nhà trờng với mức lơng 119% của
hệ số 2,1 (không phụ cấp u đãi)


+ Với những lao động có trình độ trung cấp trở xuống nhà trờng kí với mức
l-ơng 119% của hệ số 1,35 (không phụ cấp u đãi)


+ Với tất cả những loại lao động hợp đồng vừa nêu trên nhà trờng khơng đóng
BHXH. Cho nên ngời lao động nào muốn đóng BHXH phải đóng đầy đủ 23% theo
mức lơng của ngạch bậc quy định và theo hồ sơ cá nhân.


Mức lơng trên chỉ đợc hởng đầy đủ 100% với điều kiện ngời lao động (kể cả
trong biên chế và hợp đồng cho tuyển dụng phải m bo 100% ngy cụng).


Với giáo viên biên chế cơ hữu : 18 tiết/tuần (33 tuần/năm) hoặc 17tết/tuần (35
tuần/năm).Với giáo viên thỉnh giảng , tập việc : theo số giờ thực tế giảng dạy trên lớp.


Với CB-CNV: 26 ngày công/tháng.


<i>(Nu giỏo viờn, CB-CNV thiu gi nh trng sẽ điều động các công việc khác,</i>
<i>với quan điểm các công việc phù hợp với đặc thù từng CB-CNV. Thực hiện u tiên</i>
<i>công việc để đảm bảo 100% GV biên chế cơ hữu có đủ giờ cơng làm việc trong năm.</i>
<i>Các trờng hợp CBGV khác khơng bó trí đợc đủ số tiết so với ngày công ngời lao động</i>
<i>chỉ đợc hởng theo số ngày công thực làm.</i>


<i><b>1.2. Phô cÊp lơng và thêm giờ:</b></i>



Thanh toỏn ph cp lng theo chế độ quy định hiện hành Đồi với CBGV là
biên chế cơ hữu.


<i><b>1.2.1. Phô cÊp chøc vô:</b></i>


<i><b>Hệ thống chức vụ do các cấp bổ nhiệm tính theo quy định của các văn bản</b></i>
<i><b>tài chính hiện hành. Hệ thống chức vụ do bầu cử đợc tính : </b></i>


<i><b>- Bí th đoàn TNCS : hệ số 0,25</b></i>
<i><b>- Chủ tịch Công đoàn Đoàn.</b></i>
<i><b> 1.2.2. Phụ cấp kiêm nhiệm.</b></i>


<i><b>- Bí th đoàn TNCS : 16 tiết/tuần (Phải dạy 02 tiết /tuần)</b></i>
<i><b>- Phó Bí th đoàn TNCS: 09 tiết/tuần (Phải dạy 09 tiết/tuần.)</b></i>
<i><b>- Chủ tịch Công đoàn : 04 tiết/tuần (Phải dạy 14 tiết/tuần)</b></i>


<i><b>- Ch tch Hi ng trng : 04 tiết/tuần.(Khơng tính cơng nh Chủ tịch HĐQT tại</b></i>
<i><b>các trờng Dân lập T thục)</b></i>


<i><b>1.2.3.Phụ cấp u đãi.</b></i>


<i><b>- Thực hiện phụ cấp u đãi cho tất cả các đối tợng ghi trong quyết định</b></i>
<i><b>244/2005/QĐ-TTg của Thủ tớng Chính phủ ngày 6 tháng 10 năm 2005, </b></i>với mức
phụ cấp là 30 %.


- Không thực hiện khoản phụ cấp này cho các đối tợng đợc hởng nhng :


+Không tham gia công tác giảng dạy trực tiếp từ 15 ngày trở lên trong tháng.
+Đợc điều động sang bộ phận khác khơng có tiết giảng dạy trực tiếp.



- Đối với thành viên trong ban giám hiệu nhà trờng do đặc thù của công việc nên
quyết định áp dụng cách bố trí theo điều lệ trờng THPT của Bộ GD&ĐT bằng các
hình thức dới đây :


+Bè trÝ d¹y thay.


+Bố trí dạy bình thờng theo tiêu chuẩn : HT :02 tiết/tuần ; PHT :04 tiết/tuần.
+ Việc thực hiện giờ lên lớp của BGH bao gồm : Giờ dạy sinh hoạt tập thể –
giờ dạy hớng nghiệp – giờ dạy tập huấn học sinh về các mặt văn hố nghiệp vụ
cơng tác – Giờ dạy chuyên đề chuyên môn nghiệp vụ cho GV – Giờ dạy văn hoá
thực tế trên lớp.


Các giờ trên đợc quy đổi nh sau : 1 giờ SHTT ; hớng nghiệp ; tập huấn cho học
sinh x 4 =4 tiết ; 01 giờ chuyên đề cho GV x 5 = 5 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nếu thành viên BGH không thực hiện đợc 50 % số giờ dạy theo nội dung nêu
trên thì cũng khơng đợc hởng loại phụ cấp này.


<i><b> 1.2.4.Làm thêm giờ : Đợc áp dụng theo quy định tại thông t số </b></i>
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội Vụ và Bộ tài chính hớng dẫn thực hiện
chế độ trả lơng làm việc vào ban đêm , làm thêm giờ đối với cán bộ , công chức ,viên
chức. Các hoạt động nằm ngoài hợp đồng lao động ,hoặc ngoài kế hoạch biên chế
năm học đều đợc tính trả cơng.:


* Tr¶ tiền công làm thêm giờ vào ngày trong tuần : 150%
* Trả tiền công làm thêm giờ vào các ngày chủ nhËt :200%


* Trả tiền công làm thêm giờ vào các ngày nghỉ lễ, tết , trực đêm : 250%


<b>Ghi chú : 1- </b><i>Các cá nhân,các đơn vị tổ và bộ phận phải chủ động thực hiện công</i>


<i>việc đợc giao đúng kế hoạch. Nếu làm thêm giờ trong phần việc thuộc kế hoạch đợc</i>
<i>giao,dạy học tăng cờng,phù đạo,ôn thi chuyên nghiệp theo thoả thuận thì khơng dợc</i>
<i>áp dụng biểu tính này.</i>


<i>Phần chi thêm chỉ đợc thực hiện trong những công việc bắt buộc vì các lý do</i>
<i>khách quan (thiếu GV,cần đẩy nhanh tiến độ,công việc đột xuất vì lý do khách</i>
<i>quan…) và có quyết định của Thủ trởng cơ quan.</i>


<i>2-Quy định thời gian làm việc của CBCClà 40 h trong tuần các tổ/bộ phận lên</i>
<i>kế hoạch cho nhân viên làm đủ công việc theo kế hoạch trong tuần và bố trí thời gian</i>
<i>trực làm việc và nghỉ của từng thành viên hợp lý đảm bảo công việc thông suốt trong</i>
<i>cả tuần hành chính.</i>


<i>3- Các đối tợng hợp đồng thực hiện thời gian công việc theo hợp đồng ký kết từ</i>
<i>đầu năm học.</i>


+ Tuỳ theo công việc cụ thể của từng bộ phận, Hiệu trởng duyệt hoặc thoả
thuận với ngời lao động mức phụ cấp trên cơ sở Luật lao động quy định.


+ Do tính chất đặc thù của năm học mỗi năm trờng có 02 kỳ thi thử và khảo
sát chất lợng : đầu năm cho toàn trờng và lớp 12 vào tháng 4 hàng năm ;Trờng sẽ thực
hiện việc chi trả cho GV đợc điều động làm giám thị 60.000 đồng/ngày và từ 700
đồng đến 1000 đồng/bài chấm thi.


<b>1.3.TiỊn c«ng.</b>


Th lao cơng quét dọn phòng học 600.000đồng/1 ngời/tháng/2cơ sở (theo
thoả thuận từng năm học)


- QuÐt dän phòng học , don vệ sinh của học sinh trả 350 000đ - 500 000đ/ tháng tuỳ


theo tình hình của tõng th¸ng


- Qt dän vƯ sinh xung quang trờng , chăn sóc cây , nhổ cỏ ... trả từ 150 000đ -300
000 đ/tháng tuỳ theo tình hình của tõng th¸ng .


Th lao cơng đun nớc uống cho CB-CNV+học sinh + các khu vệ sinh: >=
350.000đồng/1 ngời/tháng / (theo thảo thuận từng năm).


<i><b>1.4. Khen thởng: Bình xét các danh hiệu hàng năm thực hiện theo chế độ quy</b></i>
định hiện hành (có Quy định cụ thể).


<i><b>1.5. Các khoản đóng góp: Theo chế độ quy định của Nhà nớc.</b></i>
<b>2. Chi phí quản lớ hnh chớnh.</b>


<i><b>2.1. Chi công tác phí:</b></i>


- Cn c vo chế độ quy định tại Thông t 23/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính và
Thơng t 23/2007TT-BTC ngày 21/03/2007 của Bộ tài chính quy định chế độ cơng tác
phí.


- Căn cứ tính chất cơng việc, mức sử dụng kinh phí của năm trớc, mức khốn
cơng tác phí theo chuyến (bao gồm tiền tầu xe đi lại, phụ cấp cơng tác phí, tiền th
chỗ ở nơi đến cơng tác, chi phí khác). Chừng từ thanh toán là: Quyết định điều
động/giấy mời/giấy triệu tập…Giấy đi đờng có kí duyệt của Hiệu trởng và xác nhận
của cơ quan nơi đến công tác,các chứng từ hố đơn khác.


- Chế độ thanh tốn cơng tác phí.


<i>2.1.1. Tiền vé tầu, xe đi về từ cơ quan đến nơi cơng tác: Thanh tốn căn cứ</i>



Quyết định số /2007 QĐ-UB ngày 2007 của UBND thành phố Hải Phịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thì phải đợc Hiệu trởng phê duyệt bằng văn bản. nếu tự túc phơng tiện đi cơng tác thì
đợc thanh tốn theo giá cớc cơng cộng là 300đ/km.


<i>2.1.2. Phụ cấp cơng tác phí:</i> Thanh toán căn cứ theo Quyết định số /2007
QĐ-UB ngày 2007 của UBND thành phố Hải Phịng.


- Phụ cấp cơng tác phí: Là các khoản phụ cấp đợc tính từ ngày bắt đầu đi công
tác đến khi về cơ quan, bao gồm tiền ăn và các chi phí khác với mức chi nh sau:


+ Các bộ, viên chức đi công tác tại Hà Nội, TP HCM: 40.000đ/ngày.


+ Các bộ, viên chức đi công tác tại các tỉnh, thành phố khác: 30.000đ/ngày.
+ Các bộ, viên chức đi công tác trong nội tỉnh (>=30 km): 20.000đ/ngày.


<i>2.1.3. Thanh toỏn tin thuờ phũng ngh ti nơi đến cơng tác: Thanh tốn căn cứ</i>
theo Quyết định số 334/QĐ-UB ngày 1/3/2005 của UBND thành phố Hải Phòng.


- Thanh tốn tiền th phịng nghỉ theo hố đơn hợp l nh khụng vt quỏ cỏc
mc sau:


+ Các bộ, viên chức đi công tác tại Hà Nội, TP HCM: 120.000đ/ngày/ngời.
+ Các bộ, viên chức đi công tác tại các tỉnh, TP khác: 90.000đ/ngày/ngời.


- Trng hp i cụng tỏc mt mỡnh hoặc cùng đồn cơng tác lẻ ngời, khác giới
phải th phịng riêng thì thanh tốn theo quy định mức sau:


+ Các bộ, viên chức đi công tác tại Hà Nội, TP HCM: 240.000đ/ngày.



+ Các bộ, viên chức đi công tác tại các tỉnh, thành phố khác: 180.000đ/ngày.
<i>2.1.4. Khoán công tác phÝ:</i>


- Viên chức đợc cử đi công tác tại nội tỉnh (30km) khơng có nhà nghỉ khơng có
hố đơn thì thanh toán theo mức khoán: 30.000đ/ngày/ngời.


- Viên chức đợc cử đi cơng tác tại ngoại tỉnh khơng có nhà nghỉ khơng có hố
đơn thì thanh tốn nh sau (kèm theo chứng từ): Công văn hoặc giấy triệu tập, giấy
điều động cử đi cơng tác của Hiệu trởng.


+ C¸c bộ, viên chức đi công tác tại Hà Nội, TP HCM: 80.000đ/ngày.


+ Cỏc b, viờn chc i cụng tỏc ti các tỉnh, thành phố khác: 60.000đ/ngày.
+ Viên chức đợc cử đi cơng tác đã bố trí đợc nhà nghỉ thì khơng đợc thanh tốn
tiền th chỗ nghỉ.


+ Cán bộ, viên chức đợc cử đi là chủ tịch hội đồng coi thi ở các kì thi đã đợc bố
trí chỗ nghỉ khơng đợc thanh tốn tiền nhà nghỉ.


<i>2.1.5. Chế độ khốn cơng tác phí cho một số đối tợng đi cơng tác thờng xuyên</i>
<i>trong huyện 5-8 ngày/tháng (hỗ trợ xăng xe): Do trờng có hai cơ sở cách xa 11km :</i>
+ Ban giám hiệu , kế toán ,văn th,thủ quỹ : 100.000đồng/ngời/tháng.


+ Cac tổ trởng bộ mơn. tổ phó : 50.000đồng/ngời/tháng.


<i> (Riêng các tổ trởng tổ phó phải có nhật ký nội dung làm việc tại CS2 và đợc</i>
<i>BGH trực xác nhận).</i>


- Đi công tác trong thành phố quy định sau:
+ Trên 30km: 24.000đồng/ngời/lợt.



+ Từ 20km-30km: 20.000đồng/ngời/lợt.
+ Dới 10km: 5.000đồng/ngời/lợt.


2.1.6. Mức chi cơng tác phí trong những trờng hợp đặc biệt đợc áp dụng theo


Thông t upload.123doc.net/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2004 của Bộ tài
chính về Quy định chế độ cơng tác phí đối với các đơn vị sự nghiệp và cơ quan hành
chính để thanh tốn.


2.1.7. Trong các hoạt động đặc biệt quan trọng,nhiều đối tợng cùng đi công tác tại
một địa điểm và vì lý do thời tiết hiệu trởng có thể quyết định cho thuê xe Tacxi,để
giúp ngời thi hành cơng vụ hồn thành nhiệm vụ.Tuy nhiên ngời đi khơng đợc thanh
tốn tiền phơng tiện và có trách nhiệm hoàn tất thủ tục và thực hiện thanh toán theo
quy định.


<i><b>2.2. Chi hội nghị, tập huấn.</b></i>
<i>2.2.1. Quy định chung:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

dung ,nhiều bộ phận tham gia chịu trách nhiệm chuẩn bị lễ tân, khánh tiết cho các đại
biểu dự hội nghị.


- Thêi gian tỉ chøc Héi nghÞ không quá 2 ngày, tổ chức các lớp tập huấn không
quá 7 ngày.


<i>2.2.2. Định mức chi.</i>


<b>Chi cho i biu, khách mời dự Hội nghị: </b>


Tổ chức hội nghị tổng kết với quy mơ tồn thành phố phải đợc phép bằng văn


bản của Uỷ ban nhân dân thành phố (Hội trờng,Đón nhận huân chơng..) và Sở
GD&ĐT nếu đăng cai tổ chức (Ví dụ Hội nghị các hiệu trởng,PHT,Kế tốn Các trờng
THPT).


Chi phí hội nghị đợc áp dụng với các hội nghị tổng kết , hội nghị có tính chất
theo nhiệm kỳ , hội nghị định kỳ ,chỉ đạo triển khai công tác của cơ quan , họp giao
ban thờng kỳ của cơ quan .


<b>Néi dung vµ møc chi héi nghÞ :</b>


- Tiền th hội trờng nếu khơng có a im


- Tiền in hoặc mua tài liệu phục vơ héi nghÞ


- Tiền th xe ơ tơ đa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến hội nghị


- Chi tiền ăn,thuê chỗ nghỉ (trong trờng hợp đại biểu là khách khơng hởng lơng):


- Chi níc ng møc tèi ®a :


+ Hội nghị tồn quốc : 5 000 đồng /ngày/ngời
+ Hội nghị Thành phố : 5 000 đồng/ngày/ngời
+ Hội nghị quân huyện : 4 000 đồng /ngày/ngời


+Hội nghị triệu tập toàn trờng (Khai giảng, Hội nghị CNCC, Lễ kỷ niệm ngày
NGVN Sơ kết kỳ 1,Tổng kết năm học,) : 2 000 đồng/ngày/ngời.


- Định mức cấp bù tiền ăn cho đại biểu không quá: 30.000đồng/ngời/ngày.
- Trờng hợp đặt cơm khơng q: 50.000đồng/ngời/ngày.



- Định mức phịng nghỉ đại biểu tối đa là 80.000đồng/ngời/ngày. Nếu ngời lẻ
tối đa là 150.000đồng/ngời/ngày.


 <b>Chi cho giảng viên, báo cáo viên:</b>
- Giảng viên Trơng ơng và cấp tơng đơng:
+ Thứ trởng trở lên: 200.000đồng/buổi.
+ Vụ trởng: 150.000đồng/buổi.


+ Chuyên viên: 100.000đồng/buổi.
- Giảng viên cấp thành phố:


+ Giám đốc, phó giám đốc Sở: 150.000đồng/buổi.


+ Trởng phịng, phó trởng phịng Sở + BGH : 100.000đồng/buổi.
+ Tổ trởng , Ngời có nội dung báo cáo khoa học : 50.000 đồng/buổi.


- Chi soạn bài cho tất cả giảng viờn (t cp trng): 50.000ng/bui/4 tit.


- Chi giảng viên của trêng :


 <b>Các khoản chi khác: Chi tiền nớc uống, hội trởng, loa đài, khánh</b>
<b>tiết.</b>


- Tiền nớc uống: 10.000đồng/ngời.


- Tiền thuê hội trờng (nếu có): Chi theo thực tế nhng khơng q 200.000đồng/ngày
- Tiền trang trí hội trờng: Chi theo thực tế nhng khơng q 150.000đồng/hội nghị.


- TiỊn in Ên tài liệu (nếu có): Thực chi trên tinh thần tiết kiÖm.



- Các khoản chi khác nh: Làm thêm giờ, tuỳ theo công việc cụ thể các tổ đề
nghị Hiệu trởng duyết trớc khi làm.


- Hàng năm trờng THPT Nguyễn Khuyến có các ngày học nhiệm vụ năm học, sơ kết
học kì, tổng kết năm học định mức bù tiền ăn cho CB,CNVC là: 30.000đồng/ngời.


Chứng từ thanh toán đúng quy định của kế tốn kèm theo bản kê chi phí của tổ
tổ chức Hội nghị đợc Hiệu trởng duyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chi tiếp khách khơng vợt q kinh phí dự toán chi tiếp khách hàng năm của
đơn vị. Ngời đợc chi tiếp khách theo sự uỷ quyền của Hiệu trởng đợc Hiệu trởng
duyệt cho từng lần tiếp khách, mức hci nh sau:


- Khách Trung ơng và thành phố: 100.000đồng/ngày (thời gian 01 ngày), nếu
thời gian 2 ngày trở lên mức chi 50.000đồng/ngày.


- Các đối tợng khác: 50.000đồng/ngày.


- Khách nớc ngoài: Theo quy định tài chính hiện hành.


Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể Hiệu trởng kí duyệt mức chi nhng không vợt
quá 2 lần định mức trên.


<i><b>2.4. Chế độ quản lí và sử dụng điện thoại.</b></i>


- Chi sử dụng điện thoại vào mục đích cơng tác và nhiệm vụ đợc giao.


- Bộ phận quản lí FAX và có xác nhận của ngời gửi. Không sử dụng điện thoại
cũng nh máy FAX mà không phục vụ cho lợi ích của cơ quan.



- Căn cứ hoá đơn thực tế phát sinh trong tháng làm căn cứ chi thanh tốn nh ng
khơng q định mức chi về sử dụng điện thoại tại công sở, điện thoại công vụ tại nhà
riêng, điện thoại di động.


Vì vậy trờng THPT Nguyễn Khuyến quy định cho thanh tốn cớc phí điện
thoại di động tạm thời cho lãnh đạo của trờng nh sau: (chỉ áp dụng khi đợc sự đồng ý
bằng văn bản của Sở GD&ĐT Hải Phòng).


2.4.1.

<i><b> Điện thoại cho cá nhân (</b></i>

Lãnh đạo cơ quan)



-

<i><b>Về trang bị thiết bị điện thoại tại nhà riêng</b></i>

theo Quyết định số
179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tớng chính phủ ; Mức thanh tốn tiền
cớc phí cho lãnh đạo tại trờng Nguyễn Khuyến chỉ vận dụng cho các đối tợng
nắm giữ nhiều mối quan hệ liên quan đến công việc chung của nhà trờng cần giải
quyết kịp thời : Hiệu trởng = 1/2 mức đợc phép =200.000đ/tháng.


- Máy cố đinh tại nhà riêng của Hiệu trởng: 100.000đồng/tháng/máy .


<i><b>2.4.2. Điện thoại cố định trong cơ quan</b></i>



<b>Các máy bàn</b> : Chỉ đợc sử dụng để liên lạc với các cơ sở giáo dục trong thành
phố,các lãnh đạo và chuyên viên Sở GD&ĐT Hải Phòng và các số máy của giáo viên
hiện đang giảng dạy và công tác tại trờng . Hạn chế tối đa việc sử dụng gọi điện thoại
di động từ máy bàn/nếu phải gọi không quá 01 phút /lần và chỉ đợc gọi cho số máy
của các lãnh đạo nhà trờng,SGD và chuyên viên phụ trách cụm Vĩnh Bảo,Bí th,PBT
Huyện uỷ Chủ tịch và các PCT UBND huyện Vĩnh Bảo. Phần còn lại các cá nhân sử
dụng kinh phí cấp thêm để thanh tốn.


Riêng số máy phịng lãnh đạo (Hiệu trởng đợc quy đinh mở rộng để giao dịch liên
hệ công tác nhng không đợc phép vợt qua mức quy định của Quyết định


số179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tớng chính phủ ) .


<b>Quản lý : </b>Các máy bàn đều đợc giao trách nhiệm quản lý sử dụng cho những đối
tợng cụ thể. Những đối tợng này tự lên kế hoạch bảo vệ/nhật ký cuộc gọi để làm cơ
sở thanh toán.


Những cuộc gọi từ 18 h đến 6 h chỉ dành cho cán bộ bảo vệ thờng trực với nội
dung thơng báo khẩn cấp,các cuộc gọi cịn lại khơng đợc thanh tốn.Trờng hợp đặc
biệt (hoặc hẹn giờ với đối tợng gọi cấp trên quy định ở trên ) phải đợc xác minh cụ
thể mới có hiệu lực thanh toán .


<b>Thanh toán :</b> Căn cứ theo các số máy quy định trên đây đối chiếu với biên lai thu
tiền của Bu điện,phần gọi của các số máy ,số giờ gọi thừa ra không nằm trong quy
định sẽ bị trừ tiền thanh toán.


- Máy cố định (tại cơ quan)


1. Hiệu trởng: 200 000 đồng/tháng/máy
2. Phòng kế toán : 100 000 đồng/tháng/máy


3. Máy văn th + phịng Hiệu phó : 250 000 đồng/tháng/máy
4. Cơ sở II : 50 000 đồng/tháng/máy


(Tổng số 4 máy không quá 600 000 đồng/tháng).


Riêng máy FAX và thuê bao dùng cho INTERNET thanh toán theo thực tế
cuộc liên lạc đợc lãnh đạo duyệt (tối đa 1.000.000đồng/tháng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trong điều kiện cụ thể nếu phòng nào có lí do giao dịch vợt q định mức trên
thì Hiệu trởng xem xét vợt định mức bình quân 1 máy tối đa không quá 200.000


đồng/ tháng.


<i><b>2.5. Chi phí thanh toán dịch vụ công cộng.</b></i>


Cỏc khon dch v cơng cộng nh tiền điện, nớc, phí vệ sinh mơi trờng đợc
thanh tốn chung tồn cơ quan theo chứng t thc t phỏt sinh hng thỏng.


Các giải pháp tiết kiệm điện nớc:


- Tắt các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.
- Làm hệ thống điện chuẩn tránh thất thoát.
- Sử dụng phơng tiện vệ sinh tiết kiệm nớc.
- Tăng cờng giám sát sử dụng điện, nớc.


- Ch chi tr cho các hoạt động của cơ quan .Các cá nhân lạm dụng việc sử
dụng điện của cơ quan khi bị phát hiện , thì phải bồi hồn và xử phạt hành chính.


- Các bộ phận chịu trách nhiệm quản lý sử dụng điện khơng có ý thức bảo quản
: gây sự cố điện,để h hao thất thoát lãng phí khi bị phát hiện cũng bị xử phạt hành
chính.


-Trờng hợp điện năng sử dụng q cơng suất so với hệ thống thết bị điện sử
dụng thì thanh tra nhà trờng có trách nhiệm làm rõ nguyên nhân và kt lun ngh
x lý.


<i><b>2.6. Thanh toán vật t văn phòng phục vụ công tác các bộ phận .</b></i>


Cn c tình hình sử dụng văn phịng phẩm phục vụ cơng tác chuyên môn và
các hoạt động của đơn vị (giấy in, bút viết, giấy Fô tô, mực in, mực Fô tô, cặp tài liệu,
phấn, giấy thếp, sổ thếp…), các khoản chi phải đợc Hiệu trởng kí duyệt chi thơng qua


giấy đề nghị thanh toán kèm theo các chứng từ hợp l.


+ Trang bị cá nhân:


- Cp ti liu s dng 2 năm khơng q 100.000đồng/chiếc/1 lãnh đạo.


- Văn phịng phẩm (giáo án, bút) cấp cho cán bộ , công nhân viên 50.000/1 năm/1
ngời (Giáo án : 3 quyển x13 000 đồng + bút , thớc kẻ : 11 000 đồng ).


- Đối với các mơn có nhiều phân mơn nh văn , tốn thì sẽ đợc cấp thêm Văn phòng
phẩm 30 000 đồng / năm


- Lịch bàn: Cấp cho (lãnh đạo+các tổ trởng, tài vụ, phòng văn th) 1
quyển/1năm.


- Quần áo trang phục cho giáo viên thể dục+ quốc phòng: 01 bộ (hồn
chỉnh)/ngời/năm, mức chi khơng q 500.000đồng/1 ngời/ 1 năm.


Các đối tợng đợc hởng văn phịng phí phải mua tồn bộ sổ sách dùng cho cá nhân.
Giáo viên thỉnh giảng , Ban giám hiệu Văn phòng phẩm chi trên thực tế nhận sổ sách
Riêng các loại sổ sách : Sổ đầu bài , sổ chủ nhiệm lớp , phấn viết , do trích dùng
quỹ đơn vị lớp và học sinh nộp để chi.


Giao khốn chi phí in ấn cho các máy in theo hình thức cấp vốn ban đầu và
thanh tốn trờn thc t theo quy nh :


<b>phòng</b> <b>mực</b> <b>giấy</b> <b>pôtcopi</b>


Phòng văn th <i>01 Castrich + 02 lần</i>



<i> mc/nm hc</i> 6000 tờ/năm Mực và giấy dùng cho
Pơtocopi do phịng văn th đảm
nhiệm : báo cáo số lợng để
duyệt/mua/ và thanh toán theo
nhu cầu của các bộ phận đăng
ký.


Poto vµ in trang gốc cho các
TCXH ,cơ quan ngoài trờng
phải thu lệ phí 500đ/trang in
và 200đ/trang potocopi


Phòng kế toán <i>01 Castrich + 02 lần</i>


<i> mc/ 1 nm hc</i> 3000 t/nm


Phòng Hiệu Phó phụ


trách chuyên môn <i>01 Castrich + 02 lần</i>


<i> mc/ 2 nm hc</i> 1000 t/nm


Phòng Hiệu Phó phụ


trách NGLL và LĐ CSVC <i>01 Castrich + 02 lần</i>


<i> mực/ 2 năm học</i> 1000 tờ/năm


Phßng hiƯu trëng <i>01 Castrich + 02 lần</i>



<i> mc/nm hc</i> 3000 t/nm


Phòng công đoàn


-Đoàn TNCS <i>01 Castrich /năm học</i> 2000 tờ/năm
Phòng


kim nh cht lng Thc hiện theo chế độ hạch tốn từ nguồn kinh phí thu tiền giấy thi.<sub>Đợc trang bị máy và công cụ cần thiết ban đầu.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1-Máy in chỉ đợc thực hiện in những trang văn bản gốc,các trờng hợp nhân bản đều
phải dùng từ máy Fotocopy.


2-Trong những trờng hợp đặc biệt cần có nhiều trang in gốc nhất thiết các bộ phận
(thuộc chính quyền) phải trình duyệt mới đợc thực hiện việc tổ chức in ấn.


3-Kinh phí in ấn của CĐ và Đoàn TNCS chỉ đợc cấp vốn 01 lần,nguồn lấy từ quỹ hỗ
trợ của nhà trờng cho 2 tổ chức này.


4- Nhà trờng tổ chức mua và cấp vật liệu cho các máy; Khi sử dụng không hết vật liệu
quy định trên trong thời gian quy định thì số d sẽ đợc hoàn trả cho năm sau.Trờng
hợp vì những lý do in ấn theo u cầu cơng tác số vật liệu tăng lên sẽ đợc cấp thêm.


<b>Cách xác định : Mỗi castrich mực in đợc 2000 trang văn bản trình bày đầy đủ</b>
30 dịng cỡ 14VNtime. Nh vậy mỗi castrich mực trong thời gian hạn định phải ra đợc
số đầu văn bản tơng ứng với 1000 trang in (50% in thử).Ngòi thực hiện quản lý máy
cuối kỳ học cần có tờ trình báo cáo theo mẫu : Ngày tháng năm - tên văn bản - số trang
in.


Những văn bản đợc tính là những văn bản đã đợc thông báo và sử dụng tại
tr-ờng hoặc đợc gửi đi cơ quan khác . Kế toán căn cứ theo mẫu văn bản đã nghiệm thu


đối chiếu để quyết tốn hoặc cấp thêm kinh phí .


- Chi phí văn phịng phí cho hành chính:Cấp thêm ngồi trang cấp theo chứng từ.
- Báo chí: Thanh tốn thực tế và không vợt quá 300.000đồng/tháng (gồm các loại
báo Nhân dân 1 số, Hải Phòng 1 số, Giáo dục thời đại 1 số).


+ Khoán mua dụng cụ: Chổi, dễ lao công, than củi đun nớc 200.000đồng/tháng.
+ Khoán chi mua chè đun nớc cho học sinh + chè cho phòng chờ 200.000 đ/ tháng.
+ Khốn chi mua chè nớc tiếp khách tại 4 phịng giám hiệu không quá 5kg/tháng.
+ Các vật t văn phòng khác đợc định mức phục vụ cho nghiệp vụ chuyên môn, căn
cứ vào nhu cầu thực tế và giấy đề nghị của các phòng, theo định mức vật t đã đợc
duyệt, phịng tổ chức hành chính tổng hợp trình lãnh đạo duyệt mua và thanh tốn
theo s lng thc t.


<b>3. Chi mua sắm sửa chữa thờng xuyên (TSCĐ).</b>


Cỏc chi phớ mua sm ti sn c nh, sửa chữa thờng xuyên, sửa chữa lớn tài
sản cố định, phục vụ chun mơn và các cơng trình cơ sở hạ tầng phải có giấy đề nghị
và dự tốn, báo giá trình hiệu trởng phê duyệt, đợc gửi về bộ phận tài vụ cân đối
nguồn kinh phí đảm bảo phù hợp khả năng tài chính của đơn vị cũng nh hoàn thành
nhiệm vụ đợc giao.


Các trang thiết bị, tài sản cố định khi báo hỏng và xin thanh lí phảI đợc các bộ
phận lập biên bản kĩ thuật trình phó hiệu trởng phụ trách kĩ thuật kiểm tra và trình
Hiệu trởng phê duyệt phơng án thanh lí cũng nh chi phí thanh lí, các chứng từ đợc gửi
về phịng tài vụ để làm thủ tục thanh lí và vào sổ sách kế tốn.


Các chi phí mua sắm, sửa chữa thờng xuyên, duy tu bảo dỡng TSCĐ: tất cả h
hỏng phải đợc giải quyết theo trình tự sau:



GiÊy b¸o háng các trang thiết bị, dụng cụ, nhà xởng của các phòng.


Dự toán sửa chữa, thay thế phụ tùng h hỏng do hiệu trởng phê duyệt cụ thể
từng trờng hợp theo thùc tÕ ph¸t sinh.


+ Chi mua sắm lớn hơn 5 triệu đồng phải đi thẩm định giá, nhỏ hơn 5 triệu
đồng sử dụng giá cạnh tranh (3 đơn vị báo giá) Hiệu trởng quyết định.


+ Chi sửa chữa nhỏ dới 20 triệu đồng: chứng từ thanh toán theo quy định của
tài chính là: Hợp đồng kinh tế + Hố đơn hợp lệ do Bộ tài chính phát hành.


+ Chi sửa chữa lớn từ 20 triệu đồng trở lên: Thủ tục thanh toán nh sửa chữa nhỏ
và dự toán sửa chữa phải đợc thẩm định của các cơ quan chức nng.


<b>4. Chi nghiệp vụ chuyên môn:</b>


+ Vt t thc hnh cho từng mơn học cụ thể các tổ nhóm lên kế hoạch chi tiết
cho các loại vật t cần dùng để bộ phận văn phịng có kế hoạch mua sắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Mức chi luyện HSG mỗi đội/đợt là 300.000 đồng (Với luyện thi HSG thành
phố) và 100.000 đồng/đội/đợt (Với thi HSG cấp huyện) Nếu GV nào có HSG sẽ đợc
thởng, mức thởng căn cứ vào nguồn tiền cụ thể của từng năm.


Hồ sơ thanh toán bao gồm : Bảng chấm cơng dạy có chữ ký của học sinh và
PHT phụ trách chuyên môn từ 10 buổi trở lên (cấp thành) và 5 buổi trở lên (cấp
huyện).Bảng thông báo kết quả học sinh giỏi của cụm trờng,hoặc sở GD&ĐT.đề nghị
thanh tốn của PHT phụ trách chun mơn.


+ Chi hỗ trợ hoạt động thi GVG : Cấp huyện 50.000 đồng/ ngời dự thi ; cấp
thành phố 100.000 đồng/ngời dự thi.



+ Chi mua và in ấn chỉ dùng cho công tác chuyên môn:


Nm hc 2007 2008 trng trin khai chấm thi trắc nghiệm bằng máy do vậy
số lợng đề Fơ tơ rất nhiều số lợng đề đợc tính nh sau (tổng số HS =TSHS):


((TSHS * Số tờ bài 15 phút) + ( TSHS*Số tờ bài 45 phút) + (TSHS * Bài
HK)/môn)+ ( TSHS*Số tờ bài khảo sát) * 11 môn = Tổng số tờ đề phải Fơ tơ + 5% đề
dự phịng.


<i>Giao tồn bộ phần dự toán cho Bộ phận tài vụ và kiểm định chất lợng hạch</i>
<i>toán và thực hiện (khi thanh tốn phải có xác nhận của thanh tra nhân dân)</i>


+ Chi nghiªn cøu khoa häc:


- Luận văn thạc sĩ đợc nhà trờng hỗ trợ 5.000.000đ (bảo vệ thành công luận án)
- Luận án tiến sĩ đợc nhà trờng hỗ trợ 10.000.000đ (bảo vệ thành công luận án)
- Bài tập cuối khố chơng trình sau ĐH : 1000.000 đồng.


Hỗ trợ bồi dỡng quá trình học cho các đối tợng biên chế cơ hữu có cam kết thực
hiện cơng tác tại trờng ít nhất 5 năm sau đào tạo bằng hình thức trợ cấp đột xuất hàng
năm .


+Tiến sỹ : 6 triệu/khoá học.
+Thạc sỹ: 4 triệu/khoá học.


+Sau đại học hoặc vợt chuẩn (với viên chức) 1triệu đồng/khoá học.


Những sáng kiến Sở GD&ĐT xếp loại đợc h tr:



Loại A: 150.000đ/1 sáng kiến; Loại B: 100.000đ/1 s¸ng kiÕn.


- Những dụng cụ thực hành, thí nghiệm, phần mềm (tự sáng chế) đợc áp dụng ở
cấp trờng đợc hỗ trợ 100.000đ/1dụng cụ, đợc áp dụng ở cấp cơ sở trở lên đợc hỗ trợ
500.000đ/1 dụng cụ.


 <b>Chi cho dạy học tăng cờng,phụ đạo theo nguyện vọng ngời học:</b>
* Định mức thu trên tiết dạy đợc hạch toán thoả thuận với CMHS : 1000đ/tiết
học lớp thờng và 1200.đồng/tiết với học sinh lớp chọn học chơng trình nâng cao.


Líp bè trÝ 45 häc sinh.
* Chi cho GV d¹y (60%).


* Chi cho phôc vô dạy và học : (20%).


(Bo v, lao cụng, ngời quản lí theo dõi, đánh trống, mở đóng cửa phịng học, GV
chủ nhiệm, thủ quỹ kế tốn theo dõi quyết toán)


<i>Riêng GVCN đợc thanh tốn : tiền cơng thu 2% nếu thu đủ .</i>


<i>Tiền quản lý lớp 01% nếu GV có biện pháp quản lý tốt duy trì đợc 98% học</i>
<i>sinh trở lên trong các buổi học của tháng.Ngời chịu trách nhiệm thống kê theo dõi là</i>
<i>Quản sinh + Đoàn TNCS.</i>


* Chi cho tiền điện sáng, quạt, khấu hao bàn ghế (5%)
* NhËp q nhµ trêng (15%) .


Trong đó:


-TrÝch 25% quü cßn lại phân bổ vào


quỹ ph¸t triĨn sù nghiƯp


-TrÝch 75% quỹ còn lại bổ sung vào
thu nhập tăng thêm và phóc lỵi.


Tồn bộ chi nghiệp vụ chuyên môn, phục vụ
cho học tập khác của HS năm 2008 đảm bảo
kinh phí nh 2007.


<b> </b>


 <b>Chi kinh phí dịch vụ giữ xe đạp</b>
<b>Tổng kinh phí dự kiến : 360 triu.</b>


1.Chi công dạy (60%) = 216 triệu.
2.Chi QL+PV+GVCN (20%) =72triÖu
3.CSVC (5%) = 18triÖu


4.Nhập quỹ nhà trờng (15%) = 54 triệu ;
Trong đó :


- Bù quỹ hoạt động sự nghiệp (25%)= 13
triệu 500 nghìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Nhập quỹ cơ quan 500.000đồng/lớp.Phần kinh phí cịn lại đợc phân bổ nh sau :
-Tiền công coi xe,công thu ,quản lý : 20%


-Làm mới sửa chữa: 30%
-Dự phòng đền bù : 5%



<b>- NhËp quü phúc lợi chi thăm hỏi hiếu</b>
hỷ 45%


<i><b>+ Chi hỗ trợ chơng trình bồi dỡng cán</b></i>
<i><b>bộ các lớp ngắn hạn:</b></i>


- Căn cứ vào nguồn tài chính cơ quan.
Tr-ờng quyết định hỗ trợ cán bộ, công chức trong
biên chế 100%, hợp đồng 50% học phí để động
viên khuyến khích cán bộ, viên chức đợc cơ
quan cử đi tham dự các lớp đào tạo dài hạn,
ngắn hạn để nâng cao trình độ kiến thức và
chính trị, nghiệp vụ chun mơn.


- Chứng từ thanh tốn bao gồm: Phiếu thu hoặc biên lai của cơ sở đào tạo, vé
tầu xe (thanh toán 01 lần về/ngời/khoá học) và các quyết định cử đi học, giấy triệu
tập học của nơi tổ chức khoá học.


<b>5. Chi khác : Căn cứ vào nguồn thu của đơn vị.</b>
<i><b>5.1. Các chi phí vận chuyển </b></i>


- Chi theo thực tế phát sinh, chứng từ thanh toán là giấy đề nghị thanh toán của
bên mợn thuê mớn, hặc hố đơn hợp lệ có xác nhận của Hiệu trởng phê duyệt.


Ví dụ: Thuê loa đài, đàn nhạc, cho các buổi mít tinh, ngày khai giảng, 20/11,
26/3... th ơ tô chở học sinh thi HSG thành phố, đi công tác...


5.2. Các chi phí phát sinh khác phục vụ cho các hoạt động của nhà trờng:
Chi phí cho hoạt động dch v gm cỏc khon chi:



- Sửa chữa thờng xuyên TSCĐ, trang thiết bị, nhà xởng.


- Thanh toỏn nhõn cụng th ngồi, nhân cơng hởng lơng từ các hoạt động dịch
vụ.


- Chi % quản lí + tiền thởng thu tiền coi xe đạp (GVCN+Các bộ phận quản lí
khác 20% tổng số tiền thu đợc)


- Chi % quản lí+tiền thởng thu tiền học phí (GVCN+Các bộ phận quản lí khác
5% tổng số tiền thu đợc)


- Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ đồ nghề, phụ tùng thay thế... phục vụ cho
hoạt động dịch vụ (không đợc coi là TSCĐ).


- KhÊu hao TSC§.


- Hiệu trởng kí duyệt cho từng việc, từng hợp đồng theo thực tế phát sinh đảm
bảo nguyên tắc thu lớn hơn chi của từng đơn vị.


<b>III. Thủ tục, quy trình và thời gian thanh toán.</b>
<b>1. Thời hạn thanh toán:</b>


- i vi chi lng v cỏc khon phụ cấp sẽ đợc thực hiện chi từ ngày 20-25
hàng tháng (CB-CNV biên chế, hợp đồng).


- Đối với hoạt động chi thờng xuyên khi thực hiện xong phải tuân thủ thủ tịch
thanh tốn, quyết tốn trong vịng 3 ngày - 5 ngày.


- Đối với cán bộ tạm ứng tiền thực hiện nhiệm vụ đợc giao sau khi hoàn thành
nhiệm vụ phải thanh toán kịp thời. Nếu quá thời gian Phịng tài vụ sẽ có thơng báo


nhắc nhở, nếu đã đợc nhắc nhở mà vẫn khơng thực hiện thì tuỳ mức độ vi phạm cụ
thể để đa ra hội đồng kỉ luật xem xét áp dụng hình thức kỉ luật phù hợp.


<b>2. Thđ tơc quy tr×nh:</b>


- Báo cáo mua sắm/sửa chữa kèm theo dự trù (nếu trị giá hàng hố/cơng việc
từ 1 triệu đồng trở lên) có xác nhận của Phó hiệu trởng phụ trách. Thực hiện mua
hàng/gọi hợp đồng , khi có lệnh của Chủ tài khoản.


- Thực hiện hợp đồng, thanh lí hợp đồng kèm theo : Biên bản nghiệm thu bàn
giao / hoá đơn của Bộ Tài chính quy định ( trị giá hàng hố từ 100.000đồng trở lên )
nếu hàng hố/cơng việc có trị giá từ 5000.000 đồng đến 20.000.000đồng phải có
thẩm định giá của cơ quan thẩm định giá.


<b>Tæng kinh phÝ dù kiÕn : 60 triệu.</b>


. Nhập quỹ nhà trờng 15 triệu,còn lại 45
triƯu ph©n theo tû lƯ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Khi thanh toán : gửi đơn đề nghị thanh toán và các hồ sơ nêu trên về Bộ
phận tài vụ để kế tốn kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ đó trình lãnh đạo
phê duyệt thanh quyết tốn.


Nếu có sửa chữa phải có bản đề nghị , hoặc sự cố sảy ra đột xuất gây ảnh hởng
đến tài sản thì phải có biên bản sự việc có các thành viên liên quan kiểm tra ký xác
nhận và phải chịu trách nhiệm trớc Nhà trờng .


<b>Ch¬ng 3:</b>


<b>TrÝch lËp vµ sư dơng q </b>


<b>I. TrÝch lËp c¸c quü.</b>


Tổng thu thờng xuyên = Thu từ ngân sách cấp + thu từ chênh lệch hoạt động
dịch vụ.


Sè tiÕt kiƯm = Tỉng thu thêng xuyªn - Tỉng chi thêng xuyªn (bao gåm chi
th-êng xuyên và chi phí dịch vụ sản xuất kinh doanh)


S tiết kiệm chi là căn cứ để chi trả thu nhập tăng thêm cho CB-CNV và trích
lập quỹ:


- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 25% số tiết kiệm (nếu số tiết kiệm < 1
lần quỹ lơng thì khơng khống chế tỉ lệ này)


- Quỹ thu nhập tăng thêm cho ngời lao động < 2 lần quỹ tiền lơng cấp bậc,
chức vụ trong năm do nhà nớc quy định.


- Quü khen thởng, quỹ phúc lợi < 3 tháng tiền lơng thùc tÕ.
<b>II. Sư dơng q.</b>


<b>1. Quỹ phát triển hoạt động nghiệp vụ.</b>


- Chi đầu t phát triển nâng cao các hoạt động dịch vụ của trờng.
- Chi bổ sung vốn đầu t CSVC và trang thiết bị.


- Chi nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thi nâng cao trình độ chun
mơn, hỗ trợ cho CBGV theo hệ số tăng thêm nhng không quá 2 lần quỹ lơng.


- Chi bồi dỡng khuyến khích tạo nguồn tuyển sinh có quyt nh c th hng nm.



<b>2. Quỹ thu nhập tăng thªm.</b>


- Năng xuất lao động: Tất cả cán bộ cơng chức dù hởng lơng theo chức vụ lãnh
đạo hoặc trình độ chuyên môn đều đợc đánh giá theo năng suất lao động để đợc hởng
hệ số lơng tăng thêm. Nếu năng suất lao động khơng đạt thì trừ theo tỉ lệ đã quy định.


- Phơng án chi lơng: Mức lơng cho từng ngời lao động theo nguyên tắc ngời
nào có hiệu suất cơng tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi thì đợc
hởng nhiều, nhng tổng chi không vợt quá tổng quỹ lơng của trờng. Cuối năm căn cứ
kết quả thực tế do tiết kiệm sẽ có kế hoạch phân phố phù hợp với đánh giá thi đau
theo kết quả thi đua.


- Phân loại A,B,C: nguyên tắc bình xét từ tổ nhóm và thơng qua Hội đồng Thi
đua-Khen thởng để thởng cho cá nhân và tập thể có thành tích trong các đợt thi đua
theo A,B,C hng thỏng.


<i>* Tiêu chí thi đua (Có văn bản thi ®ua cơ thĨ)</i>


- Lo¹i A:


1a. Hồn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, không vi phạm quy chế chuyên môn


1b. Ngày giờ công: Đảm bảo 78 ttiết/tháng đối với GV, 26 ngy cụng vi CB-CNV
khỏc.


1c. Chấp hành tốt chủ trơng chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nớc, có tinh
thần tự lực, tự cờng, đoàn kết tơng trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua.


1d. Tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn nghiệp vơ.



1e. Đạo đức lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các phong trào văn hoá văn nghệ
thể dục thể thao.


- Loại B: Vi phạm ở mức độ nhỏ 1 trong các nội dung trên.
- Loại C: Vi phạm 2 trong các nội dung trên.


<i>* Phạt thi đua <b>Không xếp loại</b> hoặc đề nghị Hội đồng kỷ luật các cp chiu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>chế chuyên môn</b> và vi phạm <b>chủ trơng chính sách</b> của Đảng và Pháp luật của Nhµ</i>
<i>níc.</i>


Các tổ bình bầu danh hiệu thi đau theo tiêu chí trên, trên cơ sở đó Hội đồng Thi
đua-Khen thởng trờng xét duyệt cụ thể từng trờng hợp.


Loại A: Ka=1 Loại B: Kb=0,8 Loại C: Kc=0,6
- Xác định hệ số thu nhập thêm:


Sè tiÕt kiƯm dµnh bổ sung thu nhập


Toàn cơ quan <= 2


Tổng quỹ
- Xây dựng K lãnh đạo: Klđ


+ HiÖu trëng: 2
+ Phã hiƯu trëng: 1,5
+ Tỉ trëng: 1,2


+ CNVC cßn lại: 1,0



1 Hệ số tăng thêm = 2(HT) x (ka,b,c) + 3(PHT) x 1,5 (Ka,b,c) + 4(TT) x 1,2
(Ka,b,c) + 70(CBCNV) x 1(ka,b,c)/ Kcq


<b>3. Q phóc lỵi.</b>


Quỹ này đợc xác lập để chi phúc lợi nh những ngày tết, hỉ, hiếu thăm quan
nghỉ mát... tối đa không vợt q 3 tháng lơng thanh tốn bình qn trong năm.


Đối tợng hởng là cán bộ, viên chức của trờng.


- Căn cứ vào tình hình tài chính của trờng quyết nh chi cho cỏc hot ng
phỳc li.


+ Chi các ngày lễ, tết, hỗ trợ.


- Ngy 20/11 hng nm : 200.000đ/ngời
- Tết nguyên đán tối đa : 200.000đ/ngời
- Ngày quốc tế lao động 1/5: <= 50.000đ/ngời
- Chi các ngày lễ tết có tính đặc thù:


Ngµy qc tÕ phơ nữ 8/3: <= 50.000đ/ngời


Ngày thơng binh liệt sĩ: <= 50.000đ/ngời (th¬ng binh + con liƯt sÜ)


Ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12/: <= 50.000đ/ngời (đã từng
tham gia bộ đội +TNXP)


+ Chi thởng con cán bộ viên chức ngày 1/6 (tuỳ từng loại thành tích):
50.000-100.000/1 cháu.



+ Chi thm ving thõn nhân, gia đình cán bộ cơng nhiên viên qua đời không
phải là ngời trong cơ quan:


- Lãnh đạo Sở, ban ngành thành phố từ 150.000đ - 250.000đ + 1 vòng hoa.
- Lãnh đạo các đơn vị trong khối, cụm: 150.000đ - 250.000đ + 1 vòng hoa.
- Tứ thân phụ mẫu, vợ chồng các đối tợng trên: 150.000đ + 1 vòng hoa.
+ Chi thăm hỏi, phúng viếng, báo hỉ đối với cán bộ công chức cơ quan:


- Cán bộ công chức ốm đau phải nghỉ làm việc lâu ngày chế độ trợ cấp:
300.000đ/1 ngời.


- Tứ thân phụ mẫu vợ, chồng, con cán bộ công nhân viên chức khơng may qua
đời: 300.000đ/1 ngời + 1 vịng hoa.


- Bản thân công chức không may qua đời mức chi trợ cấp lo tang lễ: 1.000.000
+ 1 vòng hoa.


+ Chi tham quan học tập:


- Chi tiền tầu xe, phòng nghỉ, vé thăm quan đi học tập, do trờng tổ chøc.


- Chi hỗ trợ tiền ăn: 50.000đ/1 ngời/ngày/1 đợt thăm quan áp dụng cho tất cả
cán bộ công nhân viên cơ quan.


+ Chi quà tặng cho cán bộ công chức nghỉ hu: tuỳ theo mức độ tài chính của
tr-ờng, và mức độ cống hiến của bản thân cán bộ khi đến tuổi nghỉ hu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4. Quü khen thởng :</b>


<i><b>4.1.Thởng công tác thi đua tại trờng</b></i>



- Cỏn bộ giáo viên cơng nhân viên hồn thành nhiệm vụ xếp loại Lao động tiên
tiến xuất sắc (Loại A) đợc thởng 50.000 đồng/tháng đợc chi vào dịêtsow kết kỳ 1 và
tổng kết năm học.


Loại tiên tiến đợc hởng 40.000 đồng/tháng
Loại đạt yêu cầu đợc hởng : 20.000 đồng/tháng.


<i><b>4.2.Thởng thành tích cống hiến đợc cấp trên cơng nhận (ngồi kinh phí </b></i>
<i><b> thởng trực tiếp của cấp trên)</b></i>


- Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở : 100.000 đồng/năm học.
- Chiến sỹ thi đua cấp thành phố : 300.000 đồng/năm học.
- Chiến sỹ thi đua cấp Trung ơng : 1000.000 đồng/năm học.


- Bằng khen /bằng sáng tạo cấp thành phố /Bộ GD&ĐT : 100.000 đồng.
- Bằng khen /bằng sáng tạo cấp TW : 300.000 đồng.


- Nhà giáo u tú : 2000.000 đồng.
- Nhà giáo nhân dân : 5000.000 đồng.


- Giáo viên có học sinh giỏi cấp huyện 40.000 đồng/giải nhất x tổng số giải,
30.000 đồng/giải nhì x tổng số giải ,20.000đồng/giải 3 x tổng số giải, 10.000
đồng/giải KK x tng s gii.


Mức áp dụng cho giải cấp thành gấp 10 lần cấp huyện.
Mức áp dụng cho giải quốc gia gấp 10 lần cấp thành.


- Giỏo viờn cú giờ dạy đạt loại giỏi cấp huyện đợc thởng 50.000 đồng;Loại khá
đợc thởng 40.000 đồng. đạt giờ dạy giỏi cấp thành đợc thởng 500.000 đồng.



<b>5.Quỹ dự phòng ổn định thu nhập:</b>


Dùng để đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, giáo viên, CNV của trờng trong
trờng hợp nguồn thu b gim sỳt.


<b>Chơng 4:</b>


<b>Tổ chức thực hiện</b>
<b>I. Giới hạn áp dông.</b>


Quy chế này đợc áp dụng cho tất cả các CB-GV-CNV và hợp đồng lao động
<b>II. Tổ chức thực hiện.</b>


Mọi CB-GV-CNV trơng trờng nghiêm chỉnh thực hiện quy chế này, ngời hồn
thành xuất sắc nhiệm vụ, hoạt động có hiệu quả thì đợc xét khen thởng theo 3 mức
A,B,C. Nếu vi phạm tuỳ theo mức độ sẽ bị kỉ luật nội bộ hoặc theo chế độ Nhà n ớc
hiện hnh.


<b>III. Điều khoản thi hành.</b>


Tất cả công nhân viên chức trong trờng Nguyễn Khuyến phải thực hiện nghiêm
túc quy chế nµy.


- Khi có chế độ thay đổi hoặc nguồn thu của trờng tăng thì sẽ báo cáo và xin ý
kiến liên Sở để bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ.


- Quy chế này có hiệu lực khi đợc cấp có thẩm quyền cho phép áp dụng. Trong
q trình thực hiện nếu có phát sinh các khoản chi mới thì đơn vị sẽ tiếp tục điểu
chỉnh bổ sung, hoàn thiện để báo cáo và sửa đổi, trờng hợp nguồn thu giảm sẽ điều


chỉnh giảm chi theo tỉ lệ tơng ứng. Việc điều chỉnh định mức chi quy định trong quy
chế này sẽ đợc tiến hành hàng năm thông qua Hội nghị dân chủ tồn trờng trình cấp
thẩm quyền quyết định.


Quy chế đợc thơng qua tồn thể cán bộ viên chức.


<b>chđ tịch công đoàn</b> <b>hiệu trởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Mục lục


<b>nội dung</b> <b>trang</b>


<b>Chơng 1: Những vấn đề chung về chi tiêu nội bộ</b>


<b>I. Cơ sở pháp lí để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.</b>
<b>II. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu.</b>


<b>III. Nguyên tắc xây dựng chế độ chi tiêu nội bộ.</b>
<b>IV. Mục tiêu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.</b>
<b>V. Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.</b>
<b>VI. Biện phát tăng thu và tiết kiệm chi</b>


<b>1. Tăng nguồn thu: </b>
<b>2. Tiết kiệm chi.</b>


<b>Chng 2: Ni dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị </b>
<b> sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ-trờng Nguyễn Khuyến</b>


<b>I. Ph¹m vi của Quy chế chi tiêu nội bộ gồm những nội dung sau:</b>
<b>1. Chi cho con ngêi gåm:</b>



<b>2. Chi qu¶n lÝ hành chính:</b>
<b>3. Chi nghiệp vụ chuyên môn:</b>


<b>4. Chi mua sắm sửa chữa thờng xuyên:</b>
<b>5. Các chi khác: </b>


<b>II. Quy nh cụ thể.</b>
<b>1. Chi cho con ngời.</b>


<b>2. Chi phÝ qu¶n lÝ hành chính.</b>


<b>3. Chi mua sắm sửa chữa thờng xuyên (TSCĐ).</b>
<b>4. Chi nghiệp vụ chuyên môn:</b>


<b>5. Chi khác:</b>


<b>III. Thủ tục, quy trình và thời gian thanh toán.</b>
<b>1. Thời hạn thanh toán:</b>


<b>2. Thủ tục quy trình:</b>


<b>Chơng 3:Trích lập và sử dụng quỹ </b>


<b>I. TrÝch lËp c¸c q.</b>
<b>II. Sư dơng q.</b>


<b>1. Quỹ phát triển hoạt động nghiệp vụ.</b>
<b>2. Quỹ thu nhập tăng thêm.</b>



<b>3. Q phóc lỵi.</b>


<b>4. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×