Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Lập dự án kinh doanh nhà hàng quán ngon miền tây tại thành phố long xuyên an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



ĐẶNG THỊ MỸ DUNG

LẬP DỰ ÁN KINH DOANH
NHÀ HÀNG “QUÁN NGON MIỀN TÂY”
TẠI TP. LONG XUYÊN – AN GIANG
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 09 - năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



ĐẶNG THỊ MỸ DUNG

LẬP DỰ ÁN KINH DOANH
NHÀ HÀNG “QUÁN NGON MIỀN TÂY”
TẠI TP. LONG XUYÊN – AN GIANG
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 09 - năm 2014




CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức quý báu được thầy cô truyền đạt trong suốt bốn năm học tại
trường Đại Học An giang. Đến nay em đang chuẩn bị tốt nghiệp đại học bằng cơng
trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình, cùng với sự nổ lực phấn đấu của bản
thân, và một phần còn nhờ vào sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè, sự động viên tinh thần
của gia đình và người thân.
Vì vậy, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Khoa kinh tế QTKD - Ttrường ĐHAG đã trang bị vốn kiến thức quý báu và cần thiết cho em trong
suốt quá trình học tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Vũ Thùy Chi – GVCN lớp DT6QT2, cô đã sát
cánh cùng chúng em trong những năm tháng miệt mài dưới mái trường đại học vừa
qua.

Đặc biệt em xin kính lời cảm ơn đến thầy Ths. Phạm Bảo Thạch – Người thầy đã
trực tiếp hướng dẫn, góp ý, và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực hiện
chuyên đề này.
Cảm ơn tất cả các bạn đã nhiệt tình giúp đỡ, ủng hộ tơi và chia sẻ cùng tơi kinh
nghiệm q báu giúp tơi hồn thành tốt chuyên đề của mình.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong khi thực hiện khóa luận nhưng do kiến thức và khả
năng còn hạn chế nên chuyên đề của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý và sự chỉ dẫn của Thầy Cơ, để em có thể vận dụng một cách
tốt hơn những kiến thức đã học vào thực tế.
Em xin kính chúc q Thầy Cơ ln dồi dào sức khỏe, hồn thành tốt cơng việc của
mình và thành cơng hơn nữa trong tương lai.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên. Đặng Thị Mỹ Dung.


Mục Lục
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục hình
Danh mục phụ lục
Danh mục các từ viết tắt
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN...................................................................Trang 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ................................................................................... Trang 1
1.2 Nhà đầu tư và điểm nổi bật của dự án ........................................................... Trang 2
1.3 Ý nghĩa của dự án ........................................................................................... Trang 3
1.4 Năng lực-cơ hội-cơ sở pháp lý ...................................................................... Trang 3
1.5 Mục tiêu của dự án ......................................................................................... Trang 4
1.6 Một số thông tin chung về dự án .................................................................... Trang 4
1.7 Tiến độ thực hiện của dự án ........................................................................... Trang 5
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ ÁN ................................................ Trang 6

2.1 Một số vấn đề chung về dƣ án đầu tƣ:........................................................ Trang 6
2.1.1 Khái niệm về đầu tư ................................................................................ Trang 6
2.1.2 Khái niệm về dự án đầu tư ...................................................................... Trang 6
2.2. Các bƣớc nghiên cứu trong lập dự án đầu tƣ ........................................... Trang 6
2.2.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tư ....................................................................... Trang 6
2.2.2. Nghiên cứu tiền khả thi .......................................................................... Trang 8
2.2.3. Nghiên cứu khả thi ................................................................................. Trang 8
2.2.4. Nôi dung của một nghiên cứu khả thi ................................................... Trang 9
2.2.4.1 Phần mở đầu .................................................................................. Trang 9
2.2.4.2 Phần thuyết minh chính của dự án ................................................ Trang 9
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... Trang 20

CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ........................ Trang 21
3.1 Mơi trƣờng vĩ mô ........................................................................................ Trang 21
3.1.1. Nhân khẩu học ............................................................................... Trang 21
3.1.2 Kinh tế ............................................................................................ Trang 22
3.1.3 Văn hóa- Xã hội ............................................................................. Trang 22


3.1.4. Chính trị- Pháp luật ...................................................................... Trang 22
3.1.5 Tự nhiên .......................................................................................... Trang 23
3.1.6 Khoa học kỹ thuật ......................................................................... Trang 23
3.2 Môi trƣờng vi mô ........................................................................................ Trang 23
3.2.1 Các yếu tố liên quan đến nguồn nhân lực....................................... Trang 23
3.2.2 Yếu tố nghiên cứu phát triển .......................................................... Trang 23
3.2.3 Yếu tố sản xuất ............................................................................... Trang 24
3.2.4 Yếu tố marketing ............................................................................ Trang 24
3.2.5 Văn hố doanh nghiệp .................................................................... Trang 24
3.3 Mơi trƣờng tác nghiệp ................................................................................ Trang 24
3.3.1 Khách hàng mục tiêu ...................................................................... Trang 24

3.3.2 Nhu cầu của khách hàng khi đến nhà hàng .................................... Trang 25
3.3.3 Đặc điểm khách hàng ..................................................................... Trang 25
3.3.4 Đối thủ cạnh tranh .......................................................................... Trang 26
3.3.5 Sản phẩm - dịch vụ thay thế ........................................................... Trang 29
3.3.6 Nhà cung cấp ................................................................................. Trang 29

CHƢƠNG 4 : PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT KINH DOANH .................................................................... Trang 31
4.1 Thiết kế sản phẩm ......................................................................................... Trang 32
4.2 Thiết kế dịch vụ ........................................................................................... Trang 35
4.3 Phân tích chọn địa điểm, bố trí mặt bằng ..................................................... Trang 37
4.4 Giải pháp xây dựng ...................................................................................... Trang 38
4.5 Kế hoạch mua sắm TSCĐ và CCDC ........................................................... Trang 42
4.6 Chiến lược nhân sự ....................................................................................... Trang 45
4.6.1 Kế hoạch nhân sự ........................................................................... Trang 45
4.6.2 Mô tả chức danh theo từng công việc cụ thể ................................. Trang 45
4.7 Hoạch định chiến lược giá …………………………………… ................... Trang 54
4.8 Chiến lược kinh doanh và phương hướng Marketing

........................ Trang 55

4.9 : Cơng suất thiết kế ...................................................................................... Trang 59
CHƢƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ................................ Trang 61
5.1 Tổng giá trị đầu tư ....................................................................................... Trang 61
5.2 Hoạch định nguồn vốn.................................................................................. Trang 61
5.3 Doanh thu dự kiến qua các năm ................................................................... Trang 62


5.4 Ước lượng chi phí hàng năm ........................................................................ Trang 63
5.5 : Ước lượng kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. Trang 65

5.6 : xây dựng báo cáo ngân lưu dự án ............................................................... Trang 66
5.7 : Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án ....................................................... Trang 67
CHƢƠNG 6 : KẾT LUẬN ............................................................................... Trang 70
6.1 Tóm tắt đặc điểm và kết quả nổi bật của dự án ............................................ Trang 70
6.2 Những lợi ích khi thực hiện dự án ................................................................ Trang 71
6.2.1 Lợi ích kinh tế.................................................................................. Trang 71
6.2.2. Lợi ích xã hội .................................................................................. Trang 71

 Danh mục bảng
Bảng 2.1 : Cách nghiên cứu................................................................................ Trang 20
Bảng 3.1: Phân tích đối thủ 3 cạnh tranh chính ................................................. Trang 27
Bảng 4.1: Bảng định mức nguyên vật liệu chính ............................................... Trang 32
Bảng 4.2: Chi phí tiện ích hàng năm ................................................................. Trang 36
Bảng 4.3: Khai toán chi phí xây dựng ................................................................ Trang 41
Bảng 4.4: Chi phí mua sắm TTB, CCDC ( sử dụng 5 năm ) ............................ Trang 41
Bảng 4.5: Chi phí mua sắm TTB, CCDC ( sử dụng 3 năm ) ............................ Trang 42
Bảng 4.6: Chi phí mua sắm TTB, CCDC ( sử dụng 1 năm ) ............................ Trang 43
Bảng 4.7: Yêu cầu tuyển dụng nhân viên nhà hàng .......................................... Trang 50
Bảng 4.8 : Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến cho từng lao động .............. Trang 51
Bảng 4.9 : Chi phí lương nhân viên hàng năm ................................................... Trang 52
Bảng 4.10 : Mức giá dự kiến cho các loại sản phẩm chính ............................... Trang 53
Bảng 4.11 : Mức giá dự kiến cho các loại thức uống ....................................... Trang 54
Bảng 4.12 : Chi phí chiêu thị qua các năm ......................................................... Trang 57
Bảng 4.13 : Bảng ước lượng số bàn / ngày ........................................................ Trang 58
Bảng 4.14 : Bảng ước lượng số bàn / năm ......................................................... Trang 59
Bảng 5.1: Các khoản mục đầu tư của dự án ...................................................... Trang 60
Bảng 5.2: Cơ cấu nguồn vốn ............................................................................ Trang 60
Bảng 5.3: Lịch trả nợ ngân hàng ........................................................................ Trang 61
Bảng 5.4: Ước lượng chi phí ngun vật liệu trung bình / bàn hàng năm ......... Trang 61



Bảng 5.5: Ước lượng giá bán trung bình / bàn hàng năm ................................. Trang 62
Bảng 5.6: Chi phí nguyên vật liệu qua các năm ................................................. Trang 62
Bảng 5.7: Doanh thu dự kiến qua các năm ....................................................... Trang 62
Bảng 5.8: Tổng hợp chi phí hoạt động .............................................................. Trang 63
Bảng 5.9: Khấu hao cơng trình xây dựng cơ bản ............................................... Trang 64
Bảng 5.10: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... Trang 65
Bảng 5.11 : Báo cáo ngân lưu............................................................................. Trang 65
Bảng 5.12 : Hiện giá dòng tiền ròng của dự án .................................................. Trang 67
Bảng 5.13 : Thời gian hoàn vốn của dự án ......................................................... Trang 68
Bảng 5.14 : Dịng lợi ích và chi phí của dự án .................................................. Trang 69
 Danh mục hình
Hình 1.1 : Tiến độ thi cơng nhà hàng .................................................................. Trang 5
Hình 2.1: 5 năng lực cạnh tranh của Michael Porter .......................................... Trang 11
Hình 2.2 : Giải pháp tổ chức xây dựng............................................................... Trang 14
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức của nhà hàng ................................................................ Trang 45
Hình 4.2 : Kết cấu tầng trệt nhà hàng ................................................................. Trang 39
Hình 4.3 : kết cấu tầng lầu nhà hàng .................................................................. Trang 40

 Danh mục phụ lục
Phụ lục 1 : Chí phí nước sinh hoạt hàng tháng .................................................. Trang 72
Phụ lục 2 : Chi phí điện sinh hoạt hàng tháng .................................................... Trang 72
Phụ lục 3 : Thực đơn nhà hàng ........................................................................... Trang 72


 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải


1. XDCB :

Xây dựng cơ bản

2. TTB :

Trang thiết bị

3. CCDC :

Công cụ dụng cụ

4. NVL :

Nguyên vật liệu

5. ĐBSCL :

ĐB sơng Cửu Long

6. CP :

Chi phí

7. SXKD :

Sản xuất kinh doanh

8. GTGT :


Giá trị gia tăng

9. MST :

Mã số thuế

10.GTTL :

Giá trị thanh lý

11. TN :

Thu nhập

12. TP :

Thành phố


Tóm tắt
Hiện nay, rất nhiều loại lĩnh vực kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn thành
phố Long Xuyên, cùng với sự phát triển của khách sạn, nhà hàng cũng là một trong
những lĩnh vực kinh doanh mang nhiều lợi nhuận, lôi cuốn các nhà đầu tư, các quán ăn
đang được mở ra ngày càng nhiều, vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống, họ
không chỉ muốn ăn ngon, mà cịn muốn được ngồi trong một khơng gian thống đẹp,
được sự tiếp đón thân thiện, sự phục vụ tận tình, thưởng thức những món ăn ngon,
giàu dinh dưỡng, đặc sản riêng biệt từng vùng miền. Thói quen đi ăn nhà hàng đã trở
thành một nét văn hóa đặc biệt ở các đô thị, là nhu cầu của nhiều người khi đời sống
ngày càng được cải thiện hơn.
Dựa trên cơ sở đó, dự án nhà hàng “Quán Ngon Miền Tây” tại khu vực phường

Mỹ Long – Thành Phố Long Xuyên được thành lập, với mong muốn đóng góp một
phần cho nhu cầu an sinh xã hội, và đem lại lơi nhuận mong muốn cho chủ đầu tư.
Dự án kinh doanh nhà hàng có tổng diện tích là 1.200 m2, được thiết kế một trệt
một lầu .Tầng trệt được thiết kế theo văn hóa dân gian làng quê, yên bình, thống mát,
cây cối trong lành tạo cảm giác gần gũi với thiên nhiên cây cảnh, tầng lầu được thiết
kế tinh tế chỉnh chu theo kiểu kiến trúc hiện đại phương tây, kết hợp với gam màu tím,
tạo cảm giác nhẹ nhàng thư thái cho từng thực khách, chắc chắn sẽ tạo ra sự độc đáo
mới lạ, lôi cuốn khách hàng bởi sự đan xen hòa quyện giữa truyền thống cổ điển lãng
mạn và sự hiện đại tinh tế và trang trọng.
Tổng vốn đầu tư của dự án là 6.980.843.000 đồng, trong đó 5.600.000.000 đồng
là vốn chủ sở hửu và 1.380.843.000 đồng là vốn vay từ ngân hàng, trả nợ gốc đều hàng
kỳ trong 5 năm, suất chiết khấu của dự án: 25% NPV của dự án là: 1.454.325.000
đồng. NPV của dự án > 0 nên dự án khả thi về mặt tài chính. IRR của dự án là:
30,04% năm, mức sinh lời này so với lãi suất cơ bản của ngân hàng (10%) là cao gấp 3
lần. Tỷ số lợi ích/chi phí của dự án là: 1.131 > 1 điều đó cho ta thấy lợi ích thu về từ
dự án lớn hơn phần chi phí bỏ ra. Thời gian hoàn vốn của dự án khoảng 3,85 năm. Đây
là thời gian hợp lí với mục tiêu của chủ đầu tư. Dự án có tỷ lệ an tồn trả nợ các năm
đều lớn hơn 1. Điều này cho ta thấy dòng tiền ròng của dự án thu về đủ để bù đắp các
khoản nợ gốc và lãi vay đến hạn của ngân hàng, dự án đạt hiệu quả tài chính.
Từ những thực tế hiện trạng và khảo sát ước toán cụ thể các chỉ tiêu, phân tích,
đánh giá dự án ( NPV, IRR, thời gian hồn vốn, chỉ số lợi ích/chi phí ) ta có thể nhận
thấy rõ tính khả thi của dự án. Dự án đáng giá để thực hiện.


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN
--
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Hiện nay, xu hướng ăn ở nhà hàng ngày càng gia tăng ở bất kỳ quốc

gia nào. Các quán ăn được mở ra ngày càng nhiều vì con người đang chú ý
đến nhu cầu ăn uống. Họ khơng chỉ muốn ăn ngon, mà cịn muốn được ngồi
trong một khơng gian thống đẹp, được phục vụ tận tình. Việc đi nhà hàng
đã trở thành một nét văn hóa, đặc biệt là ở các đơ thị. Thế giới nhà hàng với
mn hình vạn trạng của chúng, tạo ra nhiều điều bí ẩn và hào nhống.
Ngày càng có nhiều loại nhà hàng xuất hiện để đáp ứng nhu cầu ăn uống
của con người. Vì thế xu hướng ăn ở nhà hàng ngày càng gia tăng ở mỗi
quốc gia. Với tốc độ phát triển như ngày nay, Việt Nam cũng khơng thể
tránh khỏi xu thế đó.
Cùng với khách sạn, nhà hàng là một trong những lĩnh vực kinh doanh
hấp dẫn nhất hiện nay. Các nhà hàng, quán ăn mở ra ngày càng nhiều vì con
người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà
cịn muốn ngồi trong một khơng gian thống đẹp, được phục vụ tận tình,
tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Thói quen đi ăn nhà hàng đã trở thành một
nét văn hóa, đặt biệt là ở một thành phố lớn như TP Long Xuyên. Ăn uống
tại nhà hàng giờ đây cũng không phải là ước mơ quá xa vời đối với nhiều
người khi đời sống kinh tế ngày một được cải thiện hơn. Theo thống kê,
tổng thu ngân sách đến tháng 9 năm 2013 ước tính đạt 509,7 nghìn tỷ đồng.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2013 ước tính tăng
5,14% so với cùng kỳ năm trước ( Mức tăng cùng kỳ của năm 2011 là
6,03% và năm 2012 là 5,10%), trong đó quý I tăng 4,76%; quý II tăng
5,00%; quý III tăng 5,54% (1) tốc độ tăng trưởng bình quân đầu người của
TP Long Xuyên năm 2013 ước đạt khoảng 71 triệu đồng / người (2) cao gấp
1,73 so với năm 2010 Đây là những con số hết sức khả quan cho thấy rằng
đời sống của người dân trên địa bàn thành phố Long Xuyên ngày càng được
nâng cao. Theo tháp nhu cầu Maslow thì con người luôn hướng tới những
nhu cầu, những giá trị tinh thần cao hơn.

(1) />Id=10052683
(2) />

GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 1


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

Con người luôn mong muốn được đối xử tốt và được tôn trọng trong hầu
hết tất cả trên mọi lĩnh vực mà đặc biệt là lĩnh vực ăn uống. Bằng chứng là
khi thu nhập tăng lên thì nhu cầu đến các quán ăn hay nhà hàng cũng tăng
theo.Và theo kết quả từ một cuộc quan sát thực tế cho thấy rằng nhu cầu tận
hưởng cuộc sống của con người bằng việc đến ăn tại các nhà hàng ngày một
gia tăng, tình hình kinh doanh của các nhà hàng trên địa bàn thành phố
Long Xuyên được đánh giá là khá tốt, trung bình một giờ đồng hồ các nhà
hàng phục vụ trên 5 bàn ăn, chi phí cho một bàn ăn trên 400 ngàn đồng, con
số này là chưa kể đến thời điểm vào buổi tối, các ngày cuối tuần hay ngày
lễ,…thì nhu cầu đến nhà hàng lại càng cao hơn.
Đầu tư kinh doanh một nhà hàng mới là một điều đầy khó khăn và thử
thách khi phải đối mặt với các đối thủ giàu kinh nghiệm, đã có mặt và thành
cơng trên thị trường lâu năm như: nhà hàng Làng Tôi (Đường Trần Nhựt
Duật, TP Long Xuyên), nhà hàng Bảo Giang (Trần Hưng Đạo – TP Long
Xuyên), nhà hàng Hải Sản (Đường Trần Nhựt Duật, TP Long Xuyên), nhà
hàng Hoa sơn, Thắng Lợi, Đông Xuyên ,… với những phong cách ẩm thực
và không gian bày trí khác nhau.
Với tình hình phát triển khơng ngừng của lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
nhà hàng như hiện nay thì việc cạnh tranh để giành thị phần với các đối thủ
là vô cùng khốc liệt. Bản chất của việc kinh doanh dịch vụ nhà hàng là một
lĩnh vực có độ rủi ro về tài chính cao.
Vì thế nếu muốn đặt chân và thành công trong lĩnh vực dịch vụ nhà

hàng như hiện nay thì phải có được sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh và
đem lại sự thỏa mãn cao nhất cho thực khách. Nắm bắt được nhu cầu của
khách hàng và sự phát triển của công nghệ nên dự án Quán ngon Miền tây
được hình thành. đây cũng là cơ sở hình thành đề tài Thiết lập dự án
“Quán Ngon Miền Tây” tại địa bàn TP Long Xuyên.
1.2 Nhà đầu tƣ và điểm nổi bật của dự án
Nhà hàng “ Quán ngon Miền Tây” là nhà hàng chuyên phục vụ các
món ngon đặc sản Miền Tây, với tiêu chí an tồn thực phẩm cao với phong
cách mới lạ thiết kế qn theo mơ hình vừa hiện đại vừa truyền thống đầu
tiên có mặt tại Long Xuyên. Nhà hàng được thiết kế một trệt một tầng ,
phong cách kiến trúc hiện đại kết hợp với kiến trúc truyền thống của Việt
Nam sẽ tạo cho thực khách một cảm giác hoàn toàn mới lạ. Đây là một địa
GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 2


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

điểm lý tưởng để bạn thưởng thức các món ăn ngon bên cạnh người thân,
bạn bè kết hợp với việc ngắm cảnh xung quanh vừa nhộn nhịp vừa êm ả của
thành phố Long Xuyên.
Nhà hàng được đặt tại khu vực Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ
Long, TP Long Xuyên, nằm gần siêu thị điện máy Nguyễn Huệ, , gần đèn 4
ngọn. Đến với nhà hàng thì một khơng gian vừa thống mát vừa rộng lớn sẽ
mở ra trước mắt bạn, con đường Trần Hưng Đạo trải dài và giao với hai
đường chính là đường Hà Hồng Hổ và đường Nguyễn Trãi đơng người
qua lại - một khung cảnh nhộn nhịp tấp nập của thành phố Long Xuyên.
Đặc biệt vào ban đêm, ngồi trên tầng lầu, bên cạnh người thân và bạn bè,

thưởng thức những món ăn thức uống nhẹ nhàng mà đậm đà, cảm nhận một
nhịp sống về đêm của thành phố, với những con đường tràn đầy ánh đèn
đường, đèn xe chuyển động, Nhà hàng “Quán ngon Miền Tây” sẽ là một địa
điểm thú vị để thư giản vào dịp cuối tuần, dịp lễ, tết,…
Đến với Nhà hàng thực khách sẽ có cảm nhận hoàn toàn mới với thiết
kế kiến trúc vừa truyền thống vừa hiện đại mà còn kết hợp với gam màu
tím và trắng sẽ tạo cho thực khách một sự thoải mái và hứng thú hơn.cùng
phong cách ẩm thực mới lạ của nhà hàng tạo điều kiện cho thực khách
ngắm nhìn một cách tồn diện phong cảnh xunh quanh mình và ở đây thực
khách sẽ được phục vụ ân cần nhiệt tình theo phong cách chuyên nghiệp,
đến đây các bạn sẽ được thưởng thức các món ăn đậm đà bản sắc dân tộc
của Miền Tây sông nước Cửu Long hữu tình.
1.3 Ý nghĩa của dự án
Ý nghĩa của dự án nhà hàng “ Quán ngon Miền Tây” là cung cấp
một lượng nhỏ lực lượng lao động trong xã hội, góp phần cải thiện tình
trạng thất nghiệp cho người dân địa phương, mang lại cho khách hàng một
bữa ăn ngon, bổ dưỡng, sạch, đảm bảo thức ăn đúng tiêu chuẩn vệ sinh an
tồn thực phẩm, góp phần giử gìn bản sắc văn hóa ẩm thực của người Việt,
quảng bá cho khách hàng các vùng miền khác về đặc sản Miền Tây Nam
Bộ
1.4 Năng lực-cơ hội-cơ sở pháp lý
Chủ đầu tư Quán Ngon Miền Tây là anh Huỳnh Chí Hải là người vui
vẻ hòa đồng, am hiểu ẩm thực vùng miền, yêu thích sự mới lạ và sáng tạo,
có nhiều năm kinh nghiệm trong quản lý nhà hàng, khách sạn, có nhiều mối
quan hệ với bạn bè cùng ngành nghề, và các đối tác kinh doanh.
GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 3



Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

Ngoài ra chủ đầu tƣ cịn có một số năng lực sau :
Tài chính: có sẵn mặt bằng xây dựng cơ sở với diện tích đất là: 800 m2
Đường Trần Hưng Đạo – Phường Mỹ Long – TP Long Xuyên – An Giang.
Nguồn vốn đầu tư ban đầu cho dự án 5.6 tỷ là vốn của của chủ sở hữu và
1,3 tỷ là vốn vay từ Ngân hàng Đầu tư và phát triển với lãi suất 10 % năm,
thời hạn là 5 năm.
Quản lý : Chủ đầu tư đã từng hoạt động loại hình kinh doanh nhà hàng,
nên có nhiều năm kinh nghiệm quản lí, điều hành các hoạt động của qn.
Đặc biệt có nhiều chính sách thu hút giữ chân lao động, am hiểu nguồn
cung cấp NVL sản xuất kinh doanh
Cơ hội: Do nằm ở vị trí thuận lợi về giao thơng, nguồn cung, nguồn lao
động, lượng cầu nên cơ hội phát triển rất cao. Hơn thế nữa, đây là nhà hàng
mang phong cách mới lạ, sẽ tạo nên ưu thế cạnh tranh cao hơn so với các
nhà hàng khác cùng thị trường.
Cơ sở pháp lý: Tuân theo các quy định của pháp luật nhà nước về lĩnh
vực kinh doanh dịch vụ nhà hàng trên địa bàn TP Long Xuyên
1.5 Mục tiêu của dự án
Mục tiêu đầu tư vào Nhà hàng của chúng tôi là mang đến cho thực
khách cảm giác mới lạ thoải mái, không gian ăn uống độc đáo nhất từ thiết
kế vừa truyền thống vừa hiện đại của nhà hàng, từ việc phục vụ chuyên
nghiệp và từ món ăn tuyệt ngon được chế biến từ các đầu bếp giỏi, giàu
kinh nghiệm. Bên cạnh đó mục tiêu mà chúng tơi đặt ra cho mình đó là giữ
gìn bản sắc văn hóa ẩm thực Việt Nam nói chung và miền tây nói riêng, vì
thế các món đặc trưng được phục vụ ở nhà hàng là các món truyền thống
của 12 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long
1.6 Một số thông tin chung về dự án
- Tên quán : Quán Ngon Miền Tây

- Địa điểm kinh doanh : Đường Trần Hưng Đạo– Phường Mỹ Long – TP
Long Xuyên – An Giang
- Loại hình kinh doanh : Doanh nghiệp tư nhân
- Lĩnh vực kinh doanh : phục vụ ăn uống
- Sản phẩm dịch vụ : Phục vụ khách hàng, các sản phẩm thức ăn, thức
uống đặc sản riêng biệt của 12 Tỉnh ĐBSCL
GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 4


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

- Thời gian dự kiến hoạt động : Dự kiến sẽ hoạt động 10 năm
- Dự kiến thời gian bắt đầu xây dựng : tháng 9 / 2014
- Dự kiến thời gian đi vào hoạt động : tháng 9 / 2015
1.7 Tiến độ thực hiện của dự án
Bảng 1.1: Tiến độ thi công nhà hang
Công Việc

T

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 12

San lắp mặt bằng
Chuẩn bị vật tư
Xây dựng
Mua CCDC vàCSVC
Tuyển nhân viên

Liên hệ nhà cung cấp
lắp đặt và trang trí
Chuẩn bị hoạt động

GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 5


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ ÁN
Một dự án dù nhỏ hay lớn đều cần phải thận trọng trong quá trình lập
dự án. Bởi vì mức độ sai khác so với thực tế càng nhỏ thì hiệu quả và sự
thành cơng của dự án càng lớn.
2.1. Một số vấn đề chung về dƣ án đầu tƣ:
2.1.1 Khái niệm về đầu tƣ
Theo ngân hàng Thế giới: “Đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời gian
dài vào một lĩnh vực nhất định (sản xuất – kinh doanh, dịch vụ, thăm dò,
khai thác,…) và đưa vốn vào hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai
trong nhiều chu kỳ liên tiếp nhằm thu hồi vốn, có lợi nhuận cho nhà đầu tư
và có lợi ích kinh tế xã hội cho đất nước”.
Theo luật Đầu tư 2005: “Đầu tư là việc các nhà đầu tư bỏ vốn bằng
các tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản, tiến hành các hoạt
động đầu tư theo quy định của luật Đầu tư và các quy định khác của pháp
luật có liên quan”
2.1.2 Khái niệm về dự án đầu tƣ
Theo Ngân hàng thế giới: “Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những

mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định.”
Theo luật Đầu tư 2005: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định.”
Xét về mặt nội dung: Dự án là một tập hồ sơ tài liệu mà nội dung của
nó được trình bày một cách chi tiết về việc sử dụng tài nguyên lâu dài để
mang lại lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội. Nội dung của dự án phải
được tính tốn, phân tích một cách chi tiết số liệu về các phương diện pháp
lý, thị trường, kỹ thuật công nghệ, môi trường, quản trị, nhân lực, tài chính
và lợi ích kinh tế - xã hội..
2.2. Các bƣớc nghiên cứu trong lập dự án đầu tƣ
2.2.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ
Đây là giai đoạn hình thành dự án và là bước nghiên cứu sơ bộ nhằm
xác định triển vọng đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
của ngành trong chiến lược phát triển - xã hội của vùng, của đất nước.
Mục tiêu của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là xác định một cách
nhanh chóng và ít tốn kém nhưng lại dễ thấy về các khả năng đầu tư trên cơ
sở những thông tin cơ bản đưa ra đủ để làm cho các khả năng đầu tư phải
cân nhắc, xem xét và đi đến quyết định có triển khai tiếp sang giai đoạn
nghiên cứu sau hay không.
GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 6


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

Yêu cầu đặt ra đối với bước nghiên cứu phát hiện và đánh giá cơ hội
đầu tư là phải đưa ra những thông tin cơ bản phản ánh một cách sơ bộ khả

năng thực thi và triển vọng của từng cơ hội đầu tư. Sản phẩm của bước
nghiên cứu phát hiện và đánh giá cơ hội đầu tư là báo cáo kỹ thuật về các
cơ hội đầu tư.
Việc nghiên cứu và phát triển các cơ hội đầu tư ở mọi cấp độ phải
được tiến hành thường xuyên để cung cấp các dự án sơ bộ cho nghiên cứu
tiền khả thi và khả thi, từ đó xác định được danh mục các dự án đầu tư cần
thực hiện trong từng thời kỳ kế hoạch.
Cần phân biệt hai cấp độ nghiên cứu cơ hội đầu tư. Cơ hội đầu tư
chung và cơ hội đầu tư cụ thể.
Cơ hội đầu tƣ chung: Là cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ ngành,
vùng hoặc cả nước. Nghiên cứu cơ hội đầu tư chung nhằm phát hiện những
lĩnh vực, những bộ phận hoạt động kinh tế - xã hội cần và có thể được đầu
tư trong từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, vùng, đất nước
hoặc của từng loại từng loại tài ngun thiên nhiên của đất nước, từ đó hình
thành các dự án sơ bộ. Các cấp quản lý kinh tế, các cấp chính quyền, các tổ
chức quốc tế (nếu được mời) các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư có liên
quan đến dự án sẽ tham gia (ở mức độ khác nhau) vào quá trình nghiên cứu
và sàng lọc các dự án, chọn ra một số dự án thích hợp với tình hình phát
triển và khả năng của nền kinh tế, với thứ tự ưu tiên trong chiến lược phát
triển kinh doanh - xã hội của vùng, của đất nước hoặc chiến lược phát triển
sản xuất kinh doanh dịch vụ của ngành và hứa hẹn hiệu quả kinh tế tài
chính khả quan.
Cơ hội đầu tƣ cụ thể : Là các cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ từng
đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm phát hiện những khâu, những giải
pháp kinh tế kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đơn
vị cần và có thể được đầu tư trong từng kỳ kế hoạch, để vừa phục vụ cho
việc thực hiện chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị
vừa đáp ứng mục tiêu phát triển của ngành, vùng và đất nước.
Để phát hiện các cơ hội đầu tƣ cần xuất phát từ những căn cứ sau
đây:

- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng, của đất nước, hoặc
chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ của ngành, của cơ sở. Đây
là định hướng lâu dài cho sự phát triển.
- Nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về các mặt hàng
hoặc hoạt động dịch vụ cụ thể nào đó.
- Hiện trạng của sản xuất và cung cấp các mặt hàng và hoạt động dịch
vụ đó trong nước và trên thế giới còn chỗ trống trong một thời gian tương
đối dài, ít nhất cũng vượt thời gian thu hồi vốn đầu tư.

GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 7


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

- Tiềm năng sẵn có về tài ngun thiên nhiên, lao động, tài chính,
quan hệ quốc tế… có khả năng khai thác để có thể chiếm lĩnh được chỗ
trống trong sản xuất và tiến hành các hoạt động dịch vụ trong nước và thế
giới. Những lợi thế so sánh so với thị trường ngoài nước, so với các địa
phương, các đơn vị khác trong nước.
- Những kết quả về tài chính, kinh tế - xã hội sẽ đạt được nếu thực
hiện đầu tư.
2.2.2. Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có nhiều
triển vọng đã được lựa chọn có quy mơ đầu tư lớn, phức tạp về mặt kỹ
thuật, thời gian thu hồi vốn lâu, có nhiều yếu tố bất định tác động. Bước này
nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà khi xem xét cơ hội đầu tư còn thấy
phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa chọn, sàng lọc các cơ hội đầu

tư (đã được xác định ở cấp Bộ ngành, vùng hoặc cả nước) hoặc để khẳng
định lại cơ hội đầu tư đã được lựa chọn có đảm bảo tính khả thi hay không.
Đối với các cơ hội đầu tư quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kỹ
thuật và triển vọng đem lại hiệu quả là rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn
nghiên cứu tiền khả thi.
Đặc điểm nghiên cứu tiền khả thi là các vấn đề nghiên cứu pháp lý,
thị trường, kỹ thuật, công nghệ, hiệu quả tài chính, kinh tế-xã hội là chưa
chi tiết, chỉ xem xét ở trạng thái tĩnh.
2.2.3. Nghiên cứu khả thi
Đây là bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở
giai đoạn này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay khơng? Có vững
chắc, có hiệu quả hay khơng?
Ở bước nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai
đoạn nghiên cứu tiền khả thi, nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính
xác hơn. Mọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức
là có tính đến các yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên
cứu, xem xét sự vững chắc hay khơng của dự án trong điều kiện có sự tác
động của các yếu tố bất định, hoặc cần có các biện pháp tác động gì để đảm
bảo cho dự án đạt hiệu quả.
Mục đích nghiên cứu khả thi là xem xét lần cuối cùng nhằm đi đến
những kết luận xác đáng về mọi vấn đề cơ bản của dự án bằng các số liệu
đã được tính tốn cẩn thận, chi tiết, các đề án kinh tế - kỹ thuật, các lịch
biểu và tiến độ thực hiện dự án trước khi quyết định đầu tư chính thức.
Xét về mặt hình thức, báo cáo nghiên cứu khả thi là một tập hợp hồ
sơ trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các khía cạnh về tính pháp lý,
thị trường sản phẩm, kỹ thuật công nghệ, tổ chức quản lý, hiệu quả tài chính
và kinh tế xã hội.
GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung


Trang 8


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

Đối với các dự án đầu tư nhỏ, nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu
khả thi có thể gom lại thành một bước.
2.2.4. Nôi dung của một nghiên cứu khả thi
2.2.4.1 Phần mở đầu
Giới thiệu
Phần giới thiệu cần đưa ra được một cách khái quát những lý do dẫn
tới việc hình thành dự án. Phần giới thiệu thu hút sự quan tâm của người
đọc và hướng đầu tư của dự án, đồng thời cung cấp một số thông tin cơ bản
về: Tên dự án; Mục tiêu của dự án, nhiệm vụ chủ yếu của đầu tư; Địa vị
pháp lý của chủ đầu tư; Tên chủ đầu tư hoặc đơn vị được uỷ quyền, địa chỉ,
số điện thoại, số FAX; Đơn vị lập dự án,…
Sự cần thiết phải đầu tƣ
Trình bày những căn cứ cụ thể để khẳng định về sự cần thiết phải
đầu tư. Cần chú ý đảm bảo tính xác thực của các luận cứ và tính thuyết
phục trong luận chứng. Các nội dung ở phần này cần viết ngắn gọn, khẳng
định. Trong các trường hợp quy mô dự án nhỏ hoặc sự cần thiết của đầu tư
là hiển nhiên thì phần luận giải sự cần thiết phải đầu tư thường được kết
hợp trình bày trong lời mở đầu của bản dự án.
Phần tóm tắt dự án đầu tƣ
Đây là phần quan trọng của dự án, là phần được lưu ý và đọc đến
nhiều nhất. Mục đích của phần này là cung cấp cho người đọc toàn bộ nội
dung của dự án nhưng không đi sâu vào chi tiết của bất cứ một khoản mục
nội dung nào. Ở đây mỗi khoản mục nội dung của dự án được trình bày
bằng kết luận mang tính thơng tin định lượng ngắn gọn, chính xác.
2.2.4.2 Phần thuyết minh chính của dự án

A. Phân tích về môi trƣờng đầu tƣ
Môi trường đầu tư là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Các yếu tố, điều kiện tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp không cố định mà thường xuyên vận động, biến đổi. Bởi vậy, để
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các nhà quản trị phải nhận
biết một cách nhạy bén và dự báo đúng được sự thay đổi của mơi trường
kinh doanh
Phân tích tình hình kinh tế xã hội tổng quát
Phân tích tổng quan về tình hình kinh tế xã hội là nền tảng của dự án
đầu tư. Nó thể hiện khung cảnh chung của đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp
đến q trình phát triển và hiệu quả tài chính, kinh tế của tồn toàn bộ dự án
đầu tư.
GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 9


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

Tình hình kinh tế xã hội tổng quát của dự án bao gồm các vấn đề
sau:
 Điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, khí hậu,…) có liên quan
đến việc lựa chọn địa điểm thực hiện đầu tư và hiệu quả của dự
án.
 Điều kiện dân số lao động liên quan đến nhu cầu và khuynh
hướng tiêu thụ sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự án
 Tình hình chính trị, chính sách, pháp luật có liên quan đến các

chế độ và chính sách của tồn bộ và suốt vịng đời của dự án đầu
tư.
 Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương,
tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở (tốc
độ tăng GDP, tỷ lệ GDP/đầu người, lãi suất cơ bản trên thị
trường, tình hình sản xuất kinh doanh nói chung,…)
 Tình hình ngoại hối (tỷ giá hối đối, cán cân thanh toán ngoại
hối, dự trữ ngoại tệ, nợ nần và tình hình thanh tốn nợ,…) có ảnh
hưởng đặc biệt đến các dự án phải nhập khẩu nguyên liệu, thiết bị
công nghệ và các dự án gắn với xuất khẩu.
Phân tích môi trƣờng tác nghiệp
Việc nghiên cứu môi trường tác nghiệp là một trong những yếu tố có
ảnh hưởng quyết định đến sự thành công hay thất bại của dự án, có nghĩa
ảnh hưởng đến khả năng bảo tồn và sinh lời của vốn đầu tư. Đơn giản là
trong nền kinh tế thị trường trường nếu khơng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm
thì sản phẩm sản xuất ra khơng thể tiêu thụ được.
Là căn cứ cho các quyết định của nhà đầu tư trong từng giai đoạn:
nên tiếp tục giữ nguyên, tăng thêm hay thu hẹp quy mô đầu tư lại? Vì, thị
trường tiêu thụ sản phẩm khơng ổn định, nó ln thay đổi do sự tác động
của các yếu tố mơi trường. Vì thế việc nghiên cứu thị trường sản phẩm của
dự án không chỉ thực hiện trong giai đoạn soạn thảo dự án mà cả trong giai
đoạn thực hiện dự án. Việc nghiên cứu này sẽ giúp nhà đầu tư nhằm bắt kịp
thời những thay đổi từ đó có những biện pháp đối phó kịp thời, nhằm giảm
thiểu các rủi ro tiềm năng.
Phân tích mơi trường của dự án đầu tư là q trình thu thập, phân
tích và xử lý các thơng tin có liên quan đến thị trường tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ nhằm trả lời câu hỏi dự án có thị trường hay khơng, để đánh giá khả
năng đạt được lợi ích trong tương lai.
Có năm yếu tố cơ bản khi phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ của
dự án là: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn,

sản phẩm thay thế. Mối quan hệ giữa các yếu tố này được mô tả như trong
sơ đồ sau:

GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 10


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

Những ngƣời gia
nhập tiềm tàng
Sự đe dọa của những người gia nhập mới

Nhà
cung
cấp

CẠNH TRANH
Khả
Khả năng
TRONG NGÀNH
năng
thương
Sự cạnh tranh giữa
thương
lượng với
những đối thủ hiện
lượng

khách hàng
tại
với nhà
cung
cấp Sự đe dọa của những sản phẩm thay thế

Khác
h
hàng

Sản phẩm thay thế

Sơ đồ 2.1:Năm năng lực cạnh tranh của Michael Porter
B. Phân tích kỹ thuật cơng nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh
Kỹ thuật và công nghệ sẽ đi theo suốt q trình của dự án và có ảnh
hưởng rất lớn đến thành công và thất bại của một dự án đầu tư. Quyết định
đúng đắn trong phân tích kỹ thuật cơng nghệ một mặt tiết kiệm được các
nguồn lực, mặt khác tranh thủ được cơ hội để tăng thêm nguồn lực. Ngược
lại, nếu chấp nhận dự án không khả thi do nghiên cứu chưa thấu đáo hoặc
do coi nhẹ yếu tố kỹ thuật, hoặc bác bỏ dự án khả thi về mặt kỹ thuật do bảo
thủ, do quá thận trọng thì hoặc là gây tổn thất nguồn lực, hoặc đã bỏ lỡ một
cơ hội để tăng nguồn lực. Các dự án khơng có khả thi về mặt kỹ thuật phải
được bác bỏ để tránh những tổn thất trong quá trình thực hiện đầu tư và vận
hành kết quả đầu tư sau này.
Chọn công suất của dự án
Một số yếu tố cần xem xét khi xác định công suất của dự án
 Mức độ yêu cầu của thị trường hiện tại và tương lai đối với các
loại sản phẩm của dự án.
 Khả năng chiếm lĩnh thị trường.
 Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào và nhất là đối với các loại

nguyên liệu phải nhập khẩu.
 Khả năng mua các thiết bị công nghệ.
 Năng lực về tổ chức, điều hành sản xuất.
GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 11


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

 Khả năng về vốn đầu tư.
Chọn công nghệ và phƣơng pháp sản xuất
Để lựa chọn cơng nghệ và phương pháp sản xuất thích hợp cần xem
xét các vấn đề sau đây:
 Công nghệ và phương pháp sản xuất đang được áp dụng trên thế
giới. Đặc biệt chú ý đến các phần mềm của cơng nghệ (bí quyết,
kiến thức, kinh nghiệm...). u cầu tay nghề của người sử dụng;
Yêu cầu về nguyên vật liệu, năng lượng sử dụng; Khả năng
chuyển sang sản xuất mặt hàng khác khi mặt hàng cũ khơng
cịn thích hợp; Nguồn cung cấp công nghệ.
 Khả năng về vốn và lao động. Nếu thiếu vốn, thừa lao động thì
nên chọn cơng nghệ loại nào để sử dụng nhiều lao động, giải
quyết việc làm. Ngược lại, nếu nhiều vốn, thiếu lao động thì
chọn loại cơng nghệ nào sử dụng ít lao động. Cần phải xem xét
xu hướng lâu dài của công nghệ để đảm bảo tránh sự lạc hậu
hoặc khó khăn gây trở ngại cho việc sử dụng cơng nghệ trong
khi cịn chưa thu hồi đủ vốn.
 Khả năng vận hành và quản lý cơng nghệ.
 Ngun liệu sử dụng địi hỏi loại công nghệ nào?

 Điều kiện về kết cấu hạ tầng hiện có, khả năng bổ sung, có thích
hợp với công nghệ dự kiến chọn hay không?
 Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phong tục
tập quán của dân cư nơi sử dụng công nghệ. Cơng nghệ lựa chọn
cũng phải có các giải pháp chống ô nhiễm môi trường và xử lý
chất thải.
Chọn máy móc thiết bị
Tùy thuộc công nghệ và phương pháp sản xuất mà lựa chọn máy
móc thiết bị thích hợp. Đồng thời, cịn căn cứ vào trình độ tiến bộ kỹ thuật,
chất lượng và giá cả phù hợp với khả năng vận hành và vốn đầu tư, với điều
kiện bảo dưỡng, sửa chữa, cơng suất, tính năng, điều kiện vận hành, năng
lượng sử dụng, điều kiện khí hậu...
Giá mua các loại thiết bị cần được tham khảo các thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau trong đó có các chuyên gia kỹ thuật. Để có thể mua được
thiết bị mong muốn với giá phải chăng nên dùng phương thức đấu thầu. Chi
phí máy móc, thiết bị thường chiếm một khoản lớn trong chi phí của dự án
nên cần phải cân nhắc kỹ và tính tốn tỉ mỉ, cụ thể.
Khi lựa chọn thiết bị, công nghệ chủ yếu cần nêu lên một số phương
án, tính tốn kinh tế và so sánh các phương án đó. Phương pháp so sánh chủ
yếu sử dụng chỉ tiêu NPV, IRR. Cần chú ý đến tuổi thọ kinh tế của máy
móc, thiết bị.
GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 12


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

Sau khi đã chọn được loại máy móc, thiết bị cho dự án phải lập bảng

liệt kê mô tả đầy đủ về các loại máy móc thiết bị. Trong bảng liệt kê phải
sắp xếp các thiết bị máy móc thành các nhóm (Ví dụ: máy móc thiết bị
chính trực tiếp giảng dạy; Thiết bị phụ trợ; thiết bị và dụng cụ vui chơi;
Thiết bị và dụng cụ điện; Thiết bị an toàn, bảo hộ lao động, phịng cháy, xử
lý chất thải; Các máy móc, thiết bị khác).
Chọn địa điểm và xây dựng cơ bản
Quyết định về địa điểm là một quyết định có tầm quan trọng trong
thiết lập và thẩm định dự án. Địa điểm xây dựng tác động lâu dài đến hoạt
động và lợi ích của dự án, đồng thời ảnh hưởng lâu dài đến cư dân quanh
vùng.
Địa điểm là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến định phí và biến phí của
sản phẩm cũng như sự tiện lợi trong hoạt động, giao dịch của dự án. Nếu
địa điểm không tốt sẽ gây nhiều bất lợi ngay từ đầu và rất khó khắc phục.
Khi chọn địa điểm, cần dựa vào các nguyên tắc chung sau:
 Thuận lợi nhất về cơ sở hạ tầng, điện, nước, giao thông vận
tải, thông tin liên lạc.
 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
 Có mặt bằng đủ rộng, dễ bố trí các bộ phận
 Cự ly đến nguồn nguyên liệu, khách hàng, hệ thống phân phối
 Nguồn nhân lực
 Phù hợp với quy hoạch chung.
 Đảm bảo an ninh.
 Không gây ô nhiễm môi trường.
 Trong mọi trường hợp, phải được sự nhất trí của chính quyền
địa phương.
Các yếu tố cần xem xét khi chọn địa điểm thực hiện dự án:

GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung


Trang 13


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang
CÁC YẾU TỐ VĨ MƠ

NGUN
LIỆU
Mức cung,
giá cả, chất
lượng, vận
chuyển

Chính trị, pháp luật,
kinh tế, văn hóa, xã
hội
VÙNG-CỘNG ĐỒNG
Thái độ cơng chúng
Dịch vụ cơng

TÁC ĐỘNG KT
Thu nhập nhân
viên
Thuế
Lợi nhuận

VỊ TRÍ
- Giá đất
- Diện tích
- Chi phí xd

- Khả năng
mở rộng
- Xử lý chất thải
- Địa hình
- Cấp thốt nước
- Đường
giao thơng
- Cung cấp năng lượng
- Thơng tin
liên lạc CƠ SỞ HẠ TẦNG

HÀNG HÓA
Đáp ứng nhu
cầu
Thị trường
khách hàng
Hệ thống
phân phối

ĐẦU RA

ĐẦU VÀO

NHÂN
LỰC
Mức cung
ứng, trình
độ, phẩm
chất


Trường học, bệnh viện, chợ, khu dân cư,
...
TÀI
CHÍNH
Thị trường
vốn, tổ
chức tín
dụng

Điều kiện tự nhiên, mơi
trường sản xuất kinh
doanh
CÁC YẾU TỐ VĨ MƠ

TÁC ĐỘNG XH
Đời sống
Văn hóa
Giải quyết việc
làm
Tác động mơi
trường

Sơ đồ 2.2 Giải pháp tổ chức xây dựng
Khi tổ chức xây dựng cần đạt được các yếu tố sau: Sử dụng hiệu quả
đất đai; Bố trí mặt bằng xây dựng hợp lý và thuận lợi; Đảm bảo nhu cầu vệ
sinh công nghiệp, xử lý chất thải, phòng cháy chữa cháy; Tiết kiệm chi phí
xây dựng phù hợp với khả năng thời gian dự án,..
Một số vấn đề cần xem xét khi tiến hành xây dựng cơ bản






Bố trí mặt bằng
Thiết kế xây dựng
Khái tốn xây dựng cơ bản
Tiến độ triển khai thi cơng, lắp đặt

Tùy theo mức độ phức tạp của dự án mà các vấn đề xây dựng cơ bản
có thể Nhà đầu tư tự thiết kế, xây dựng hoặc thuê mướn các đơn vị chuyên
nghiệp.

GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch
SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 14


Lập dự án nhà hàng “ Quán Ngon Miền Tây” tại TP Long Xuyên – An Giang

Tổ chức nhân sự
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật công nghệ, sản xuất và điều hành các
hoạt động của dự án để ước tính số lượng lao động trực tiếp với bậc thợ
tương ứng với mỗi loại công việc, số lượng lao động gián tiếp với trình độ
đào tạo thích hợp.
Tiêu thức đánh giá tính hiệu quả của mơ hình tổ chức:
 Bộ máy gọn nhẹ, chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận rõ
ràng, ít trùng lắp
 Phân cấp quyết định một cách hợp lý (ai có quyền hạn quyết
định ở những lĩnh vực nào, công việc nào)

 Không mâu thuẫn nội bộ
 Sự phối hợp giữa các bộ phận diễn ra nhịp nhàng trôi chảy
Các yếu tố cần xem xét khi tổ chức nhân sự:
Nhu cầu về lao động: Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của sản xuất và
hoạt động điều hành dự án để ước tính số lao động trực tiếp và bậc thợ
tương ứng cho mỗi loại công việc và số lượng lao động gián tiếp với trình
độ đào tạo thích hợp.
Nguồn lao động: Cần ưu tiên xem xét số lao động sẵn có tại địa
phương để tuyển dụng đào tạo. Nếu phải đào tạo, cần có chương trình đào
tạo lao động, lập kế hoạch và dự tính chi phí. Việc đào tạo có thể tiến hành
ở trong hoặc nước ngoài hoặc thuê chuyên gia nước ngoài vào huấn luyện ở
trong nước.
Dự án có thể áp dụng trả lương khoán, lương sản phẩm hay lương
thời gian. Căn cứ vào hình thức trả lương được áp dụng, số lao động mỗi
loại sử dụng, các chi phí có liên quan để tính ra quỹ lương hàng năm cho
mỗi loại lao động và cho tất cả lao động của dự án.
C. Phân tích tài chính dự án
Xác định nguồn tài trợ cho dự án1

Nguồn vốn của dự án vốn Chủ sở hữu và các nguồn tài trợ cho dự án
có thể từ nguồn ngân sách cấp phát, ngân hàng cho vay, vốn góp cổ phần,
vốn liên doanh hoặc vốn từ các nguồn khác.
Vốn đầu tư phải được thực hiện theo tiến độ ghi trong dự án, để đảm
bảo tiến độ thực hiện các công việc chung của dự án và để tránh ứ đọng
vốn, nên các nguồn tài trợ được xem xét không chỉ về mặt số lượng mà cả
thời điểm nhận được tài trợ.

Đỗ Phú Trần Tình. 2011. Lập & thẩm định dự án đầu tư. TP Hồ Chí Minh: NXB Giao thông vận tải.

GVHD : Ths Phạm Bảo Thạch

SVTH : Đặng Thị Mỹ Dung

Trang 15


×