Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Luận văn đánh giá hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp thành lập mới của tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 133 trang )

Bộ Giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp I

phạm minh hùng

đánh giá hoạt động của các
hợp tác xà nông nghiệp thành lập mới
của tỉnh thanh hoá
Chuyên ng nh: Kinh tế nông nghiệp
MÃ số: 60.31.10

luận văn thạc sỹ kinh tế
Ngời hớng dẫn khoa học: GS. TS. Phạm Vân Đình

Hà néi - 2006

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 1


LờI CảM ƠN
Trong thời gian tiến h nh l m luận văn tốt nghiệp, tôi đ nhận đợc sự
hớng dẫn, chỉ bảo tận tình của GS.TS Phạm Vân Đình, sự giúp đỡ động viên
của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế v Phát triển nông thôn, Khoa Sau
đại học, Bộ môn Phát triển nông thôn. Nhân dịp n y, cho phép tôi b y tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới GS.TS Phạm Vân Đình cùng tập thể các thầy cô giáo,
những ngời đ hớng dẫn v có những ý kiến đóng góp quý báu giúp tôi
ho n th nh bản luận văn.
Tôi xin chân th nh cảm ơn l nh đạo Sở Nông nghiệp v Phát triển nông
thôn Thanh Hoá, các cán bộ, chuyên viên của Phòng Chính sách nông nghiệp
thuộc Sở Nông nghiệp v Phát triển nông thôn Thanh Hoá đ tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình l m luận văn.


Tôi xin chân th nh cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Hợp tác x v Phát
triển nông thôn, Trung tâm Thông tin, Trờng Cán bộ quản lý nông nghiệp v
Phát triển nông thôn I - Bộ Nông nghiệp v Phát triển nông thôn đ tạo mọi
điều kiện giúp đỡ v hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu v thực
hiện đề t i.
Tôi xin chân th nh cảm ơn cán bộ, x viên của các hợp tác x nông
nghiệp trong Tỉnh Thanh Hoá đ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập t i
liệu, thông tin để ho n th nh Luận văn n y./.
H Nội, ng y 17 tháng 8 năm 2006

Phạm Minh Hùng

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 2


Mục lục
Lời cam đoan........................................................................................................i
Lời cảm ơn.............................................................................................................ii
Mục lục.................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................v
Danh mục bảng v sơ đồ..............................................................................vi
1. Mở ĐầU 1
1.1. Tính cấp thiết của đề t i nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề t i

3

1.3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu

3


2. CƠ Sở Lý LUậN V THựC TIễN về hợp tác hóa nông nghiệp
2.1. Cơ sở lý luận

5

2.1.1. Hợp tác hoá

5

2.1.2. Kinh tế hợp tác

6

2.1.3. Hợp tác x nông nghiệp

9

2.2. Cơ sở thực tiễn 21
2.2.1. Hợp tác hoá nông nghiệp ở một số nớc trên thế giới
2.2.2. Hợp tác hoá nông nghiệp ở Việt Nam

30

2.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan

21

46


3. ĐặC ĐIểM ĐịA B N V PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - x hội của tỉnh Thanh Hoá
3.1.1. Điều kiện tự nhiên

48

48

48

3.1.2. Điều kiện kinh tế - x hội

50

3.2. Phơng pháp nghiên cứu

53

3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu

53

3.2.2. Thu thập t i liệu

53

3.2.3. Phơng pháp thống kê kinh tế
3.2.4. Phơng pháp chuyên gia

54


54

3.2.5. Phơng pháp chuyên khảo 55
3.2.6. Phơng pháp RRA

55

3.2.7. Xử lý v phân tích số liệu

55

3.3. Các chỉ tiêu phân tích 56

Tr ng i h c Nụng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 3

5


3.3.1. Các chỉ tiêu về quy mô HTX............................................................................56
3.3.2. Các chỉ tiêu về bộ máy tổ chức....................................................................... 56
3.3.3. Các chỉ tiêu về tổ chức hoạt động v kết quả hoạt động................................. 56
3.3.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động................................................................. 57
4. THựC TRạNG HOạT ĐộNG CủA HợP TáC X TH NH LậP MớI
CủA TỉNH THANH HOá 58
4.1. Thực trạng hoạt động của các hợp tác x th nh lập mới

58

4.1.1. Thực trạng chung về các hợp tác x th nh lập mới


58

4.1.2. Thực trạng hoạt động các HTX th nh lập mới qua điều tra

80

4.1.3. Những hạn chế, nguyên nhân v các yếu tố ảnh hởng đến
hoạt động của hợp tác x th nh lập mới 99
4.2. Định hớng v giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của các hợp tác x th nh lập mới 101
4.2.1. Định hớng phát triển hợp tác x

101

4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác x th nh lập mới
103
5. KÕT LN

113

5.1. KÕt ln 114
5.2. KiÕn nghÞ

116

T I LIƯU THAM KH¶O 118
PHơ LơC

123


Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 4


DANH MụC CáC CHữ VIếT TắT

Ký hiệu viết tắt

Chữ nguyên nghĩa

CNH, HĐH

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

CNXH

Chủ nghĩa x hội

CP

Chính phủ

HTH

Hợp tác hoá

HTHNN

Hợp tác hoá nông nghiệp


HTX

Hợp tác x

KTHT

Kinh tế hợp tác

NCUI

Liên minh hợp tác x quốc gia ấn Độ

PTNT

Phát triển nông thôn

RRA

Đánh giá nhanh nông thôn

TLSX

T liệu sản xuất

TSCĐ

T i sản cố định

TSLĐ


T i sản lu động

TW

Trung ơng

UBND

Uỷ ban nhân dân

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lu động

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 5


DANH MụC CáC BảNG Và SƠ Đồ
Trang
Bảng 2.1- Tình hình phát triển HTX nông nghiệp thời kỳ 1958 - 1960

32

Bảng 2.2- Kết quả sản xuất v phân phối trong HTX

33


Bảng 2.3- Tình hình phát triển HTX nông nghiệp thời kỳ 1961-1965

34

Bảng 2.4- Hiệu quả sử dụng vốn trong HTX nông nghiệp thời kỳ 1961-1965

35

Bảng 3.1- Cơ cấu dân số tỉnh Thanh Hoá

50

Bảng 3.2- Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ v tuổi

51

Bảng 3.3- Một số chỉ tiêu kinh tế - x hội của Thanh Hoá

53

Bảng 4.1- Số HTX nông nghiƯp th nh lËp míi

59

B¶ng 4.2 - Mét sè nÐt khác nhau giữa HTX chuyển đổi v HTX th nh lập mới

60

Bảng 4.3- Tình hình cơ bản của HTX th nh lập mới


61

Bảng 4.4- Tình hình vốn quỹ của HTX th nh lập mới

61

Bảng 4.5- Trình độ cán bộ quản lý HTX

64

B¶ng 4.6- Møc thï lao cđa chđ nhiƯm HTX

65

B¶ng 4.7- Tình hình quản lý vốn quỹ của HTX th nh lập mới

67

Bảng 4.8- Các khoản phải thu, phải trả của HTX th nh lập mới

68

Bảng 4.9- Số khâu dịch vụ do HTX đảm nhiệm

70

Bảng 4.10- Các hoạt động dịch vụ của HTX th nh lập mới

71


Bảng 4.11- Các hoạt ®éng s¶n xt kinh doanh cđa HTX th nh lËp mới

72

Bảng 4.12- Đánh giá của x viên về hoạt động dịch vụ của HTX

77

Bảng 4.13- Kết quả hoạt động của các HTX th nh lập mới

79

Bảng 4.14- Tình hình cơ bản của các HTX điều tra

82

Bảng 4.15- Tình hình vốn quỹ

85

Bảng 4.16. Trình độ cán bộ quản lý của HTX ®iỊu tra

86

Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 6


Bảng 4.17- Các hoạt động dịch vụ v sản xuất của các HTX điều tra


87

Bảng 4.18- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

88

Bảng 4.19- Kết quả hoạt động một số khâu dịch vụ

90

Bảng 4.20- Tình hình quỹ của các HTX điều tra

93

Bảng 4.21- Phân phối l i theo vốn góp của các HTX điều tra

94

Bảng 4.22- Các chính sách hỗ trợ của Nh nớc đối với HTX

95

Sơ đồ 4.1- Mô hình tổ chức của HTX

62

Biểu đồ 4.1. Số HTX th nh lập mới theo năm

59


Biểu đồ 4.2. Phân bố HTX th nh lËp míi theo vïng

59

BiĨu ®å 4.3. So sánh số x viên v lao động bình quân của các HTX

83

Biểu đồ 4.4. So sánh diện tích đất nông nghiệp bq của x viên tại các HTX

84

Biểu đồ 4.5. So sánh vốn góp bình quân của x viên

86

Biểu đồ 4.6. So sánh doanh thu bình quân của các HTX

89

Biểu đồ 4.7. So sánh l i hoạt động của các HTX

89

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 7


1. M

ð U


1.1. Tính c p thi t c a ñ tài nghiên c u
Kinh t h p tác (KTHT) là m t hình th c t ch c kinh t r ng rãi c a
đơng đ o nhân dân lao ñ ng

t t c các nư c, g n bó v i các ho t đ ng s n

xu t và ñ i s ng c a ngư i lao đ ng ho c t ng h gia đình và đã có l ch s
phát tri n lâu dài

nhi u nư c. KTHT t n t i khách quan v i nhi u hình th c

đa d ng phong phú và có v trí quan tr ng trong n n kinh t qu c dân. Hình
th c phát tri n cao c a KTHT là h p tác xã (HTX).
H p tác hố nơng nghi p (HTHNN) là xu th phát tri n t t y u c a n n
kinh t ti u nơng, đ c bi t phát tri n m nh trong n n kinh t th trư ng. S n
xu t hàng hoá càng phát tri n, s c nh tranh trong n n kinh t th trư ng càng
gay g t thì nh ng ngư i lao ñ ng riêng l , các h cá th , các doanh nghi p
v a và nh càng ph i có yêu c u liên k t, h p tác v i nhau ñ t n t i và phát
tri n. Phát tri n kinh t h p tác (KTHT) và HTX là con ñư ng ñ gi i quy t
mâu thu n gi a s n xu t nh , manh mún v i s n xu t hàng hố l n, đáp ng
u c u c a q trình cơng nghi p hố. Chính vì v y, kinh t h p tác và HTX
ñã phát tri n t r t lâu trong các nư c tư b n ch nghĩa và ngày nay t i các
nư c ñang phát tri n, kinh t h p tác cũng ñư c phát tri n r t r ng rãi.
nư c ta, t năm 1958, sau khi hoàn thành vi c khôi ph c và phát
tri n kinh t , mi n B c ñã b t tay vào xây d ng HTX nơng nghi p. HTX đã
góp ph n tích c c vào vi c huy đ ng ñư c s c ngư i, s c c a chi vi n cho
cu c ñ u tranh gi i phóng mi n Nam, th ng nh t đ t nư c. ð ng ta ñã liên t c
ñưa ra nh ng ch trương nh m c ng c và phát tri n HTX, chuy n t HTX
b c th p lên b c cao, ñưa HTX t quy mơ nh đ n quy mơ l n, t ch c l i s n

xu t, c i ti n ch đ khốn trong HTX v.v... Tuy nhiên, trong q trình phát
tri n, bên c nh nh ng thành t u, chúng ta ñã m c ph i m t s sai l m và

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 8


khuy t đi m trong cơng tác qu n lý và ch ñ o. Trong su t th i gian dài
nh ng khuy t đi m đó khơng nh ng đã khơng đư c s a ch a mà cịn liên t c
b vi ph m; s trì tr và nh ng mâu thu n trong n i b các HTX ngày càng
b c l rõ hơn; xã viên không g n bó v i HTX; tài s n, tư li u s n xu t s
d ng lãng phí, thu nh p t kinh t t p th th p.
T th c t trên, ñ i m i HTX tr thành địi h i b c xúc và là quá trình
t t y u, khách quan. Ngày 05/4/1988, Ngh quy t 10 c a B chính tr v đ i
m i qu n lý kinh t nông nghi p ra ñ i, ñánh d u m t m c quan tr ng cho
cơng cu c đ i m i HTX nông nghi p c a nư c ta. ð t o khn kh pháp lý
cho đ i m i và phát tri n HTX, ngày 20/3/1996, Qu c h i đã thơng qua Lu t
HTX và có hi u l c t ngày 01/01/1997. Sau m t th i gian v n hành, Lu t
HTX năm 1996 ñã ñư c b sung, s a ñ i và ñư c Qu c h i khoá XI kỳ h p
th 4 thơng qua ngày 26/11/2003, có hi u l c thi hành ngày 1/7/2004. ðây là
cơ s quan tr ng quy t ñ nh vi c ñ i m i n i dung và phương th c ho t ñ ng
c a HTX. T khi th c hi n Lu t HTX đ n nay, c nư c đã có hàng ngàn HTX
chuy n ñ i, ñ c bi t là các HTX thành l p m i v i phương th c t ch c, ho t
ñ ng m i, t o ra chuy n bi n tích c c trong ho t ñ ng c a khu v c kinh t t p
th , góp ph n quan tr ng vào phát tri n kinh t ñ t nư c.
Thanh Hoá là m t trong nh ng t nh ñi ñ u trong vi c tri n khai thi hành
Lu t HTX m i. V i k t qu ñ t ñư c trong chuy n ñ i và thành l p m i
HTX, ñ n nay h th ng HTX bư c ñ u ñư c c ng c và tăng cư ng c v
phương th c qu n lý, n i dung ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, d ch v và t
ch c b máy; công tác qu n lý trong HTX t ng bư c ñư c c ng c , nh ng
y u kém trong qu n lý tài chính bư c ñ u ñư c kh c ph c; ñ i ngũ cán b

HTX ñư c tăng cư ng c v s lư ng và ch t lư ng, t ng bư c phân ñ nh rõ
hơn ch c năng qu n lý kinh t c a HTX v i qu n lý Nhà nư c c a chính
quy n c p xã, phư ng, th tr n.
Trong s 481 HTX nơng nghi p c a Thanh Hố (S li u ñi u tra năm

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 9


2005) có 244 HTX thành l p m i. Các HTX thành l p m i bư c ñ u t ra
ho t đ ng có hi u qu và đóng vai trị tích c c đ i v i s phát tri n kinh t xã h i nông thơn trong T nh nhưng v n cịn m t s v n ñ c n quan tâm gi i
quy t như phương th c t ch c, n i dung ho t ñ ng, vi c huy ñ ng và s
d ng các ngu n l c, s lư ng và ch t lư ng d ch v v.v...
ð ñánh giá ñúng th c tr ng ho t ñ ng c a các HTX thành l p m i
nh m có nh ng k t lu n, nh ng gi i pháp ñ nh hư ng cho vi c phát tri n lo i
hình HTX này trong th i gian t i, góp ph n phát tri n nơng nghi p, nông thôn
c a T nh theo hư ng cơng nghi p hố, hi n đ i hố, tơi l a ch n ñ tài:
“ðánh giá ho t ñ ng c a các HTX nông nghi p thành l p m i c a t nh
Thanh Hố” làm đ tài lu n văn t t nghi p c a mình.
1.2. M c tiêu nghiên c u c a đ tài
* M c tiêu chung
Trên cơ s phân tích đánh giá th c tr ng ho t ñ ng c a các HTX nông
nghi p thành l p m i

Thanh Hố trong th i gian qua, đưa ra nh ng gi i

pháp ch y u nh m nâng cao hi u qu ho t ñ ng c a các HTX ñó t i ñ a
phương.
* M c tiêu c th
- H th ng hố nh ng v n đ lý lu n cơ b n và th c ti n khái qt v
h p tác hố nơng nghi p.

- ðánh giá th c tr ng ho t ñ ng và nguyên nhân nh hư ng ñ n hi u
qu ho t đ ng c a các HTX nơng nghi p thành l p m i c a t nh Thanh Hoá.
- ðưa ra nh ng gi i pháp ch y u nh m nâng cao hi u qu ho t ñ ng
c a các HTX nông nghi p thành l p m i c a t nh Thanh Hoá trong th i gian
t i.
1.3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 10


* ð i tư ng nghiên c u
ð tài t p trung nghiên c u các v n ñ kinh t trong s d ng ngu n l c
và nh ng v n ñ liên quan ñ n hi u qu s n xu t, kinh doanh c a các h p tác
xã v i ch th là các h p tác xã nông nghi p thành l p m i trên đ a bàn t nh
Thanh Hố.
* Ph m vi nghiên c u
- V n i dung: nghiên c u ñánh giá th c tr ng ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a các HTX nông nghi p thành l p m i.
- V khơng gian: nghiên c u trên đ a bàn t nh Thanh Hố.
- V th i gian: đánh giá th c tr ng ho t ñ ng c a các HTX nông nghi p
thành l p m i trong th i gian qua, ch y u giai ño n 2003 - 2005, ñ ra ñ nh
hư ng và gi i pháp ñ n năm 2010.

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 11


2. CƠ S
V

LÝ LU N VÀ TH C TI N


H P TÁC HỐ NƠNG NGHI P

2.1. Cơ s lý lu n
2.1.1. H p tác hố
Theo T đi n Vi t Nam năm 1992 (Trung tâm T đi n ngơn ng ), h p
tác hố (HTH) đư c đ nh nghĩa như sau: “H p tác hố là q trình làm cho
s n xu t t cá th tr thành t p th , b ng cách v n ñ ng, t ch c cho nh ng
ngư i lao ñ ng cá th tham gia HTX” [1].
HTH là m t ph m trù ch m t quá trình di n ra các ho t ñ ng h p tác
khác nhau ñ ti n t i hình thành t ch c kinh t “h p tác xã” d a trên cơ s
h p tác. Khi các HTX ñư c phát tri n m r ng thành phong trào c a qu n
chúng, ñ c bi t trong lĩnh v c nông nghi p, nơng thơn, khi đ i b ph n nơng
dân ñã vào HTX, khi hình th c kinh t HTX ñã ñư c thi t l p ph bi n trong
nơng nghi p, thì đư c g i là HTH nông nghi p.
HTH nông nghi p

nư c ta là m t cu c cách m ng v quan h s n

xu t, thay ñ i phương th c s n xu t cũ và thi t l p phương th c s n xu t m i.
Trư c ñây, chúng ta có nh ng quan ni m sai l m v HTH, phát đ ng phong
trào HTH mang tính ch quan, hình th c, duy ý chí, ch y theo thành tích; cá
bi t có trư ng h p dùng bi n pháp hành chính, chính tr gị ép nơng dân gia
nh p HTX. M t quan ni m sai l m khác là ñ ng nh t HTH v i t p th hố,
cơng h u hố, vì th ngư i nơng dân khi vào HTX đã tách h v i t t c nh ng
tư li u s n xu t mà trư c ñây h qu n lý, vì v y đã gây nh hư ng l n ñ n
ñ ng l c, trách nhi m c a ngư i s n xu t.
Hi n nay, chúng ta đã có nh ng quan ni m m i v HTH, đó là m t q
trình phát tri n khách quan, xu t phát t nhu c u c a ngư i lao ñ ng, trên cơ
s t nguy n.


Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 12


2.1.2. Kinh t h p tác
2.1.2.1. Khái ni m v kinh t h p tác
Khái ni m Kinh t h p tác (KTHT) hi u theo nghĩa r ng là m t hình
th c t ch c s n xu t xã h i (phân công và h p tác s n xu t) ch s liên k t,
h p tác trong ho t ñ ng kinh t gi a ngư i v i ngư i trong su t quá trình l ch
s , gi a các ch th kinh t thu c m i thành ph n kinh t trong m t nư c,
gi a các ch th kinh t trong m t nư c v i ch th kinh t

nư c khác, gi a

các qu c gia, khu v c trong n n kinh t th gi i nh m b sung cho nhau và
phát huy th m nh c a m i ch th , ñ t o nên s c m nh c ng hư ng nh quá
trình liên k t nh m mang l i l i ích cho m i thành viên và nâng cao hi u qu
c a n n kinh t . KTHT là hi n tư ng kinh t khách quan, là hình th c kinh t
ph c v l i ích kinh t c a ngư i h p tác, không mang b n ch t c a m t ch
ñ kinh t xã h i nh t ñ nh và cũng không ph i là m t thành ph n kinh t .
Theo nghĩa h p, KTHT là hình th c liên k t t nguy n c a ngư i lao
ñ ng, nh ng ngư i s n xu t nh dư i các hình th c đa d ng, k t h p s c
m nh t p th v i s c m nh c a t ng thành viên đ gi i quy t có hi u qu hơn
nh ng v n ñ s n xu t, kinh doanh và ñ i s ng. S c m nh c a kinh t h p tác
chính là s liên k t, h p s c, h p v n c a các thành viên cùng nhau t o ñi u
ki n ñ phát tri n s n xu t kinh doanh có hi u qu , n đ nh và b n v ng.
Có th nói, KTHT là phương th c ho t ñ ng kinh t c a ngư i lao
ñ ng, t n t i khách quan và có v trí quan tr ng trong n n kinh t qu c dân
m i th i kỳ phát tri n. ð i v i nư c ta, khi bư c vào giai đo n cơng nghi p
hố, hi n đ i hố thì vai trị c a KTHT càng có ý nghĩa to l n, phát tri n
KTHT không ch là m c tiêu kinh t mà cịn đ t t i m c tiêu xã h i. Ch có

h p tác v i nhau, ngư i lao đ ng nghèo m i có th giúp ñ , h tr nhau ñ
t o ra s c m nh trong s n xu t kinh doanh, t đó m i có th xố đói, gi m
nghèo.
Trư c đây khi nói đ n h p tác lao ñ ng trong nông nghi p, ta thư ng
Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 13


ñ ng nh t h p tác lao ñ ng trong nông nghi p và KTHT trong nông nghi p
v i HTX. Do v y, trong th c ti n thư ng coi tr ng c ng c HTX nông nghi p
v quy mơ và trình đ , chuy n quy mơ HTX t m t xóm lên m t thơn r i t i
qui mơ xã, đ y nhanh t t đ i cơng lên HTX b c th p và HTX b c cao.
Trong ñi u ki n l c lư ng s n xu t chưa phát tri n, làm như v y KTHT
khơng đư c phát huy, d n đ n có s nh n th c sai l ch v vai trò c a h p tác
lao ñ ng.
Trong nh ng năm g n ñây, t

nghiên c u lý lu n và ñúc rút kinh

nghi m th c ti n, nh n th c v KTHT đã có s thay đ i, đó là:
- KTHT là liên k t t nguy n c a nh ng ch th ñ c l p trong s n xu t,
lưu thông ho c tiêu dùng.
- Trong ho t đ ng kinh t nói chung, KTHT địi h i ph i t n t i ít nh t
hai ch th đ c l p, có tư cách pháp nhân.
- Các ch th này h p tác v i nhau thơng qua nhi u m c đ khác nhau
như: h p tác t ng cơng vi c trong q trình s n xu t; liên k t nhau l i thành t
ch c kinh t có tư cách pháp nhân ñ c l p, ch u trách nhi m c v s n xu t và
tiêu th s n ph m; ñ c l p trong s n xu t nhưng h p tác v i nhau trong m t
s khâu d ch v .
2.1.2.2. Tính t t y u khách quan c a kinh t h p tác trong nơng nghi p
Trong lao đ ng s n xu t và cu c s ng, con ngư i ph i d a vào nhau, có

h p tác v i nhau thì m i chinh ph c và h n ch ñư c s kh c nghi t c a thiên
nhiên, ñ ng th i m i th c hi n có hi u qu các ho t đ ng s n xu t, kinh
doanh. Xã h i càng phát tri n, phân cơng lao đ ng và chun mơn hố càng
cao thì quan h h p tác lao đ ng ngày càng tăng lên.
Cơ s n y sinh các quan h KTHT b t ngu n t áp l c kinh t . Trong
n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n, đ c nh tranh có hi u qu , ngư i nông
dân càng c n ph i có s h p tác, đ cùng ch ng l i tác h i và l i d ng thu n

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 14


l i c a t nhiên. Có thêm v n, thêm nhân l c, thêm kinh nghi m s n xu t và
ti n hành s n xu t có năng su t lao ñ ng cao hơn. Cùng h p tác trong s n
xu t và tiêu th s n ph m, t v ch ng l i s chèn ép mua r bán ñ t c a tư
thương, ch ng l i tình c nh cho vay n ng lãi c a nh ng ngư i kinh doanh ti n
t , tình tr ng bán lúa non và các hình th c bóc l t khác đ có th gi v ng
nh p ñ phát tri n kinh t , nâng cao hi u qu kinh doanh c a kinh t nơng h
trong c nh tranh, tránh đư c s phá s n và chèn ép thái quá c a kinh t ñ i
ñi n trang, c a các doanh nghi p có ưu th , t o ra môi trư ng kinh doanh
thu n l i.
Ngày nay, n n kinh t c a h u kh p các qu c gia đang hồ nh p vào
n n kinh t th trư ng trên ph m vi toàn c u. V i xu th này, bên c nh nh ng
m t tích c c thì m t tiêu c c c a nó đã làm t n h i khơng nh đ n l i ích c a
các nư c ñang phát tri n và ch m phát tri n, n n kinh t c a các nư c này ch
y u là nông nghi p, gánh ch u nh ng t n h i đó chính là t ng l p nông dân.
B i v y, s hình thành và phát tri n các HTX nơng nghi p

nh ng nư c này

là đương nhiên, đó là con ñư ng t t y u khách quan c a kinh t nơng h .

2.1.2.3. Vai trị c a kinh t h p tác
- H tr cho kinh t h trong vi c nâng cao hi u qu s n xu t, kinh
doanh, tăng năng su t lao ñ ng, thúc ñ y n n kinh t phát tri n, ñ ng th i làm
n y sinh và xu t hi n nh ng ngành ngh m i, s n ph m m i, m r ng m i
quan h và giao lưu kinh t , t o ra s c nh tranh trong s n xu t và phân ph i
lưu thông.
- Th c hi n nh ng công vi c mà h riêng l khơng có kh năng làm
ñư c hay th c hi n kém hi u qu . Do h nông dân là h ti u nông nh bé, s n
xu t t cung, t c p, manh mún, cơ s v t ch t l c h u, ch có thơng qua h p
tác m i giúp h th c hi n ñư c các cơng vi c như phịng ch ng thiên tai, đưa
ti n b k thu t vào s n xu t v.v... S h p tác cịn có ý nghĩa quan tr ng v

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 15


m t xã h i như gi i quy t vi c làm, tăng thu nh p và góp ph n xố đói gi m
nghèo.
- C i t o tâm lý tư h u, t m nhìn h n h p c a ngư i s n xu t nh .
- Vươn t i s n xu t hàng hoá, thay th cho s n xu t t cung, t c p,
phân tán c a các h ti u nông. Trong ñi u ki n thi u v n, ñ t ñai, tri th c
khoa h c k thu t, trình đ kinh doanh, th trư ng c nh tranh ph c t p, kinh t
h ch có th đ ng v ng trên cơ s h p tác c a đơng đ o các h v i nhi u
hình th c KTHT ña d ng nh m giúp ñ nhau cùng phát tri n.
2.1.3. H p tác xã nông nghi p
2.1.3.1. Khái ni m h p tác xã nông nghi p
Liên minh H p tác xã qu c t ñư c thành l p t

tháng 8/1895 t i

London, ñã ñ nh nghĩa v HTX như sau: “H p tác xã là m t t ch c chính tr

c a nh ng ngư i t nguy n liên hi p l i ñ ñáp ng nhu c u và nguy n v ng
chung c a h v kinh t , xã h i và văn hố thơng qua m t xí nghi p cùng s
h u và qu n lý dân ch ” [1].
T ch c Lao ñ ng qu c t (ILO) ñ nh nghĩa: “H p tác xã là s liên k t
c a nh ng ngư i dang g p ph i nh ng khó khăn kinh t gi ng nhau, t
nguy n liên k t l i trên cơ s bình đ ng v quy n l i và nghĩa v , s d ng tài
s n mà h c chuy n giao vào HTX phù h p v i nhu c u chung và gi i quy t
nh ng khó khăn đó ch y u b ng s t ch , t ch u trách nhi m và b ng cách
s d ng các ch c năng kinh doanh trong t ch c h p tác ph c v cho l i ích
v t ch t và tinh th n chung” [1].
Tuy di n ñ t có khác nhau nhưng trong lu t HTX c a các nư c đ u có
đ nh nghĩa v HTX có đ c tính chung: M t là, HTX là s liên k t c a nh ng
ngư i cùng tham gia; Hai là, HTX là m t t ch c kinh doanh; Ba là, HTX là
doanh nghi p qu n lý theo nguyên t c dân ch ; B n là, m c đích chung c a
HTX là ph c v các xã viên, là giúp ñ l n nhau, ph c v c ng ñ ng.

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 16


nư c ta, Lu t H p tác xã năm 1996 t i Chương I, ði u I ñ nh nghĩa:
“H p tác xã là t ch c kinh t t ch do nh ng ngư i lao ñ ng có nhu c u, l i
ích chung, t nguy n góp v n, góp s c l p ra theo quy ñ nh c a pháp lu t ñ
phát huy s c m nh c a t p th và c a t ng xã viên nh m giúp nhau th c hi n
có hi u qu các ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, d ch v và c i thi n đ i s ng,
góp ph n phát tri n kinh t - xã h i c a ñ t nư c" [27].
Trong Lu t H p tác xã s a ñ i năm 2003, HTX ñư c ñư c ñ nh nghĩa
như sau: “H p tác xã là t ch c kinh t t p th do cá nhân, h gia đình, pháp
nhân (sau ñây g i chung là xã viên) có nhu c u, l i ích chung, t nguy n góp
v n, góp s c theo quy đ nh c a Lu t này ñ phát huy s c m nh t p th c a
t ng xã viên tham gia h p tác xã, cùng giúp nhau th c hi n có hi u qu các

ho t đ ng s n xu t, kinh doanh và nâng cao ñ i s ng v t ch t, tinh th n, góp
ph n phát tri n phát tri n kinh t xã h i c a ñ t nư c” [28].
V i ñ nh nghĩa này, chúng ta đã có m t quan ni m m i v HTX. N u
như quan ni m trư c ñây, HTX là m t t ch c kinh t mang n ng tính ch t
hành chính, HTX làm tri t tiêu kinh t h , kinh t h đư c hồ tan vào kinh t
h p tác, thì gi đây HTX khơng xố b kinh t h , không vi ph m quy n làm
ch c a h xã viên mà t o ñi u ki n, giúp đ kinh t h phát tri n. Có th nói,
đây là m t v n đ r t quan tr ng, là m c tiêu c a HTX. Trong n n kinh t th
trư ng, kinh t h ph i tham gia vào quá trình s n xu t hàng hố, đ th c hi n
có hi u qu quá trình s n xu t, kinh doanh c n ph i có s h tr c a HTX ,
ph i liên k t v i HTX, ho c HTX ph i là ngư i t o ra liên k t kinh t gi a các
h gia đình, đ các h gia đình phát huy th m nh c a mình.
đây, chúng ta c n phân bi t kinh t HTX và kinh t t p th . Kinh t
t p th là hình th c liên k t t nguy n c a nh ng ngư i lao ñ ng, nh m k t
h p s c m nh c a t ng thành viên v i s c m nh t p th ñ gi i quy t có hi u
qu hơn nh ng v n đ c a s n xu t, kinh doanh và ñ i s ng. Kinh t t p th
phát tri n v i nhi u hình th c đa d ng t th p đ n cao, t t nhóm h p tác

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 17


ñ n HTX theo nguyên t c t nguy n, bình đ ng, cùng có l i, qu n lý dân ch ,
th c hi n ñúng Lu t HTX. Kinh t t p th ñư c phát tri n r ng rãi và đa d ng
trong các ngành ngh

nơng thơn, nó gi vai trị quan tr ng trong s n xu t

nông nghi p. Kinh t h p tác xã ch là m t hình th c c a KTHT, trong đó
HTX là t ch c kinh t có tư cách pháp nhân đ c l p, cịn m i ngư i lao ñ ng
là thành viên c a t ch c đó. HTX đư c t ch c trên cơ sơ đóng góp tư li u

s n xu t và s tham gia lao ñ ng tr c ti p c a các h xã viên, phân ph i k t
qu theo lao ñ ng và theo tư li u s n xu t đóng góp, m i xã viên có quy n
như nhau đ i v i công vi c chung.
ð i v i HTX nông nghi p, Ngh ñ nh 43-CP ngày 29/4/1997 ñã ñ nh
nghĩa: “HTX nông nghi p là m t t ch c kinh t t ch do nông dân và
nh ng ngư i lao đ ng có nhu c u l i ích chung, t nguy n góp v n, góp s c
l p ra theo quy ñ nh c a pháp lu t ñ phát huy s c m nh c a t p th và c a
t ng xã viên nh m giúp nhau th c hi n có hi u qu các ho t ñ ng d ch v h
tr cho kinh t h gia đình c a các xã viên và kinh doanh trong lĩnh v c s n
xu t, ch bi n, tiêu th s n ph m nông, lâm nghi p, nuôi tr ng thu s n và
kinh doanh các ngành ngh khác

nông thôn ph c v cho s n xu t nông

nghi p" [19].
So v i đ nh nghĩa HTX nói chung theo Lu t HTX, HTX nơng nghi p
có đ c trưng rõ nét trư c h t

ho t ñ ng “giúp nhau th c hi n có hi u qu

các d ch v h tr cho kinh t h gia đình c a các xã viên”, r i th ñ n là
“kinh doanh trong lĩnh v c s n xu t, ch bi n, tiêu th s n ph m nông, lâm
nghi p, nuôi tr ng th y s n và kinh doanh các ngành ngh khác

nông

thôn...” [19].
Kinh t h nông dân là m t ñơn v kinh t t ch t n t i lâu dài trong
n n kinh t th trư ng nhi u thành ph n có s qu n lý c a Nhà nư c, phát
tri n theo ñ nh hư ng XHCN. Trong n n kinh t th trư ng có s c nh tranh

kh c li t c a các doanh nghi p l n, các h nông dân ph i liên k t l i v i nhau

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 18


trong các t ch c kinh t h p tác c a mình, t o ra s c m nh m i c nh tranh ñ
c nh tranh trên th trư ng, vươn t i t b o ñ m ho t ñ ng d ch v “ñ u vào”,
“ñ u ra” cho kinh t h . Vì th , HTX nông nghi p và các t ch c kinh t h p
tác đa d ng c a nơng dân tr thành ch d a v ng ch c ñ kinh t nơng h tr
thành đơn v s n xu t hàng hóa t ch có kh năng c nh tranh ñ t hi u qu
cao trong n n kinh t th trư ng.
2.1.3.2. B n ch t kinh t - xã h i c a h p tác xã nông nghi p ki u m i
B n ch t c a HTX nông nghi p ki u m i là m t t ch c kinh t t p th ,
do nh ng h nông dân t nguy n góp tư li u s n xu t, v n, s c lao ñ ng ñ
cùng h p tác lao ñ ng, cùng ch u trách nhi m trong quá trình s n xu t, kinh
doanh và cùng nhau chia x l i ích. V i b n ch t như v y, m i quan h gi a
nh ng ngư i xã viên trong HTX là t nguy n, qu n lý dân ch và bình đ ng
v quy n l i.
HTX nông nghi p ki u m i d a trên cơ s quy n t ch kinh doanh
c a m i h nông dân, v i tư cách là “t bào”c a n n kinh t th trư ng, d a
vào s góp v n c ph n, góp s c và quy n bi u quy t ngang nhau c a m i xã
viên, ñ cùng hư ng th k t qu ho t ñ ng và cùng chia s r i ro c a HTX
thông qua m c góp v n, góp s c c a m i xã viên, nh m v a làm tăng s c
m nh c a kinh t h , v a t o ra s c m nh m i cho HTX. Chính vì v y , kinh
t nơng h và kinh t HTX có th t n t i và phát tri n có hi u qu trong ñi u
ki n kinh t th trư ng, mà

ñó có s c nh tranh gi a các doanh nghi p, các

cơng ty và t p đồn kinh t ngày càng quy t li t v i quy mô ngày càng l n,

vư t ra kh i khuôn kh n n kinh t c a m t qu c gia.
HTX ki u m i ra đ i trư c tiên vì yêu c u và m c tiêu phát tri n kinh
t c a m i nơng h có thành viên ñã góp v n c ph n, góp s c ñ thành l p
HTX. HTX ki u m i trư c tiên ph i th c hi n có hi u qu các ho t ñ ng d ch
v ñ u vào, đ u ra cho kinh t nơng h mà b n thân các h nông dân không
th hay ch có th th c hi n các d ch v này v i hi u qu kém hơn. N u

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 19


khơng có HTX thì b n thân kinh t h , tuy có đ y đ quy n t ch kinh doanh
cũng không th tr thành “t bào” c a n n kinh t th trư ng, càng khơng th
đ ng v ng trong ñi u ki n c nh tranh ngày càng gay g t gi a các doanh
nghi p. Vì v y, trong kinh t th trư ng HTX ki u m i ra đ i là vì kinh t h ,
ch khơng ph i đ thay th kinh t h ; ngư c l i, kinh t h là cơ s t n t i
c a kinh t HTX ki u m i.
Chính vì nh ng lý do trên, HTX nông nghi p ki u m i không coi l i
nhu n là m c tiêu t i thư ng. Hơn n a HTX nông nghi p ki u m i coi s
phát tri n và hi u qu c a kinh t nông h trong cơ ch th trư ng là m c tiêu
t i thư ng. Tuy nhiên, khơng ph i vì th mà HTX nơng nghi p ki u m i ch
có ho t ñ ng d ch v cho kinh t h và t b các ho t đ ng kinh doanh vì l i
nhu n. Trong xu th phát tri n kinh t theo hư ng CNH, HðH nơng nghi p
và đơ th hóa nơng thơn, các HTX nơng nghi p ngày càng m mang các
ngành ngh phi nơng nghi p đ gi i quy t vi c làm, tăng thu nh p cho nông
dân và t o ra l i nhu n ngày càng nhi u, góp ph n phát tri n kinh t - xã h i
nông thôn.
HTX nông nghi p ki u m i phân ph i thu nh p và l i nhu n làm ra
hàng năm không ch theo lao đ ng, mà cịn theo m c ñ s d ng d ch v và
v n góp c ph n c a m i xã viên. Các xã viên tham gia s d ng d ch v c a
HTX càng nhi u thì HTX càng có đi u ki n phát tri n. Do đó đ khuy n

khích và cũng đ th c hi n m c tiêu c a mình, HTX giành m t ph n l i
nhu n hàng năm phân ph i cho xã viên theo m c ñ s d ng d ch v c a h .
ðó cũng là m t cách gi m giá d ch v c a HTX ñ tăng l i nhu n c a kinh t
h . ði u này ph n ánh tr c ti p và rõ nét nh t b n ch t kinh t - xã h i c a
HTX nông nghi p ki u m i.
Trong HTX nông nghi p ki u m i, xã viên cùng đóng góp v n c ph n
và cùng ñư c chia l i nhu n theo v n góp. Tuy nhiên, khác v i cơng ty c
ph n ho c công ty trách nhi m h u h n, xã viên góp v n vào HTX không

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 20


ph i kỳ v ng ñư c chia l i nhu n hàng năm t i ña, mà ch ñ t o cơ s tài
chính cho HTX th c hi n các ho t ñ ng d ch v ph c v cho kinh t h . Tuy
có th m c góp v n có th khác nhau, nhưng m i xã viên đ u có quy n bi u
quy t ngang nhau ñ quy t ñ nh các v n ñ quan tr ng c a HTX.
2.1.3.3. Nguyên t c t ch c ho t ñ ng c a HTX
Theo Lu t HTX năm 1996, HTX ñư c t ch c và ho t ñ ng theo các 5
nguyên t c cơ b n sau ñây:
- T nguy n gia nh p và ra h p tác xã: m i cơng dân Vi t Nam có đ
đi u ki n theo quy ñ nh c a Lu t này, tán thành ði u l h p tác xã ñ u có th
tr thành xã viên h p tác xã; xã viên có quy n ra h p tác xã theo quy ñ nh c a
ði u l h p tác xã;
- Qu n lý dân ch và bình đ ng: xã viên h p tác xã có quy n tham gia
qu n lý, ki m tra, giám sát h p tác xã và có quy n ngang nhau trong bi u
quy t;
- T ch u trách nhi m và cùng có l i: h p tác xã t ch u trách nhi m v
k t qu ho t ñ ng s n xu t, kinh doanh, d ch v ; t quy t ñ nh v phân ph i
thu nh p, b o ñ m h p tác xã và xã viên cùng có l i;
- Chia lãi b o đ m k t h p l i ích c a xã viên và s phát tri n c a h p

tác xã; sau khi làm xong nghĩa v n p thu , lãi đư c trích m t ph n vào các
qu c a h p tác xã, m t phân chia theo v n góp và cơng s c đóng góp c a xã
viên, ph n cịn l i chia cho xã viên theo m c ñ s d ng d ch v c a h p tác
xã do ð i h i xã viên quy t ñ nh;
- H p tác và phát tri n c ng ñ ng: xã viên ph i phát huy tinh th n t p
th , nâng cao ý th c h p tác trong h p tác xã và trong c ng ñ ng xã h i; h p
tác gi a các h p tác xã v i nhau

trong nư c và ngồi nư c theo quy đ nh

c a pháp lu t.
ð n Lu t HTX năm 2003 quy ñ nh t ch c ho t ñ ng c a HTX theo 4

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 21


nguyên t c:
- T nguy n: xã viên tham gia HTX ph i t nguy n vi t ñơn, ph i góp
đ v n đã đăng ký v i HTX và ph i cam k t th c hi n ði u l HTX và các
quy ch n i b c a HTX. HTX n u tham gia liên hi p HTX thì ph i đư c
ngh quy t ð i h i xã viên thông qua.
- Dân ch , bình đ ng và cơng khai: xã viên cùng tham gia qu n lý
HTX, ñư c quy n quy t ñ nh các v n ñ c a HTX thông qua b phi u (m i
ngư i 1 phi u). Cùng hư ng l i do HTX mang l i, cùng ch u r i ro cua
rHTX. HTX ph i công khai các thông tin cho xã viên v k t qu s n xu t,
kinh doanh, ho t ñ ng c a HTX và nh ng v n ñ liên quan đ n l i ích và
trách nhi m c a xã viên.
- T ch và t ch u trách nhi m: HTX t quy t ñ nh l a ch n phương
án s n xu t, kinh doanh; quy t đ nh m c ti n cơng, ti n lương cho các ch c
danh trong HTX, ti n cơng h p đ ng lao đ ng. HTX t ch u trách nhi m v

k t qu ho t ñ ng s n xu t, kinh doanh và r i ro (n u có).
- H p tác và phát tri n c ng ñ ng: xã viên HTX ph i có ý th c phát
huy tinh th n xây d ng t p th và h p tác v i nhau trong HTX, trong c ng
ñ ng xã h i. Các HTX cùng h p tác v i nhau trong s n xu t, kinh doanh và
trong xây d ng, phát tri n phong trào HTX.
2.1.3.3. Các lo i hình h p tác xã nơng nghi p ki u m i
a) H p tác xã nông nghi p s n xu t kinh doanh
ðây là h p tác s n xu t thu c lo i hình h p tác

trình đ cao. Lo i

hình này ra đ i do ñòi h i c a s n xu t hàng hố. ð c trưng c a nó là nơng
dân t nguy n góp tư li u s n xu t, v n, lao ñ ng ñ cùng nhau ti n hành m t
ho c m t vài ho t ñ ng s n xu t kinh doanh nào đó mà n u làm riêng l thì
kém hi u qu , ví d s n xu t gi ng, s n xu t rau s ch, ni cá v.v... V hình
th c, lo i hình HTX này r t gi ng v i HTX ki u cũ. Tuy nhiên, v b n ch t

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 22


kinh t cái khác

chúng là không d a trên ch ñ công h u v tư li u s n

xu t và lao ñ ng như HTX ki u cũ, mà ch là s h p tác s n xu t c a các h
gia đình đ c l p.
Th c t hi n nay, lo i hình HTX này r t ít t n t i

nư c ta, có th do


ngư i nông dân chưa tin tư ng và v n còn b ám nh b i cách t ch c ho t
ñ ng c a HTX trư c ñây.
b) H p tác xã d ch v nông nghi p
ð c trưng c a lo i hình này là HTX khơng ti n hành các ho t đ ng s n
xu t kinh doanh chung mà ch ti n hành các ho t ñ ng d ch v nh m h tr
cho kinh t h nông dân. M c đích c a các HTX lo i này khơng ch tìm ki m
l i nhu n đơn thu n mà là ñ h tr cho kinh t h . ði u đó khơng có nghĩa là
HTX t ch i vi c tìm ki m l i nhu n t p th , mà ch khơng coi nó là m c tiêu
s m t, càng không ph i là m c tiêu duy nh t.
Các d ch v bao g m d ch v các y u t ñ u vào (các HTX cung ng
v t tư), d ch v các khâu cho s n xu t nông nghi p (làm ñ t, thu l i, b o v
th c v t...), d ch v ti p theo c a quá trình s n xu t nơng nghi p (ch bi n,
tiêu th s n ph m). S ra ñ i c a các HTX d ch v hoàn toàn xu t phát t các
yêu c u khách quan c a s n xu t nơng nghi p, trong đó, đ c đi m s n xu t
c a ngành, trình ñ s n xu t c a h nông dân chi ph i m t cách tr c ti p nh t.
Trong hình th c HTX d ch v cũng ñư c chia thành nhi u hình th c
như HTX chuyên khâu, HTX d ch v t ng h p và HTX d ch v theo ngành:
- HTX d ch v chuyên khâu là HTX ch th c hi n ch c năng d ch v
m t khâu cho s n xu t nông nghi p như cung ng v t tư, tín d ng nơng
nghi p, làm đ t, tiêu th s n ph m...
- HTX d ch v t ng h p là các HTX th c hi n ch c năng d ch v nhi u
khâu cho s n xu t nơng nghi p, đơi khi cho c đ i s ng c a nơng dân. Tuỳ
theo nhu c u c a h xã viên và trình ñ t ch c, qu n lý c a HTX mà có th

Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 23


t ch c ho t ñ ng t hai khâu ñ n nhi u khâu.
- HTX d ch v chuyên ngành là lo i hình HTX d ch v m i xu t hi n
trong nh ng năm g n ñây, ñ c bi t t khi có Lu t HTX. ð c đi m c a lo i

hình HTX này là g n k t v i doanh nghi p ch bi n, thay m t h xã viên làm
ngư i ñ i di n ký k t h p ñ ng ñ u tư và tiêu th s n ph m nguyên li u v i
doanh nghi p, t ch c th c hi n t t c các d ch v ñ u vào, ñ u ra cho h xã
viên theo đúng quy trình s n xu t, cây tr ng, v t nuôi ghi trong h p ñ ng.
c) H p tác xã d ch v - kinh doanh t ng h p
ðó là nh ng HTX v a tr c ti p t ch c s n xu t kinh doanh t p trung,
v a ho t ñ ng d ch v cho xã viên v nh ng khâu, nh ng vi c và t ng h xã
viên khơng có đi u ki n ho c làm nhưng kém hi u qu . HTX t ch c các cơ
s ch bi n chung ñ b o ñ m tiêu th s n ph m ñ u ra c a h xã viên và ch
bi n th c ăn gia súc, s n xu t cây gi ng theo phương pháp công nghi p, ch
bi n, b o qu n và tiêu th s n ph m, ho c t ch c phát tri n các ngành, ngh
ti u th cơng nghi p đ t o vi c làm, tăng thu nh p cho xã viên và ngư i lao
ñ ng, t o ra l i nhu n chung c a HTX ñ h tr các khâu d ch v cho xã viên
phát tri n kinh t h t ch ñư c thu n l i và giá c ưu ñãi.
HTX d ch v - kinh doanh t ng h p là hình th c t ch c HTX r t có
hi u qu mà nhi u nư c trên th gi i, nó cũng phù h p v i ñi u ki n c a
nhi u vùng

nư c ta, trư c h t ñ i v i các vùng s n xu t hàng hoá, kinh t

đã có bư c phát tri n khá. Xây d ng HTX theo mơ hình này có ưu đi m là s
t o ñi u ki n, ti n ñ cho quá trình CNH, HðH các lĩnh v c ho t ñ ng trong
HTX, g n v i ch bi n và tiêu th , k t h p m mang các ngành ngh công
nghi p, ti u th cơng nghi p và xây d ng nơng thơn.
Ngồi các lo i hình HTX trên, trong th i gian qua xu t hi n các mơ
hình liên k t gi a các HTX v i các doanh nghi p Nhà nư c ho c v i các
doanh nghi p khác. ðây là m t hình th c m i xu t hi n c n ñư c ti p t c
nghiên c u.
Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 24



2.1.3.4. Nh ng nhân t

nh hư ng ñ n s phát tri n h p tác xã nông

nghi p
a) Nhân t t nhiên
Tính đ c thù c a s n xu t nông nghi p không nh ng chi ph i tr c ti p
đ n q trình s n xu t nơng nghi p mà cịn nh hư ng t i s hình thành và
phát tri n các hình th c kinh t h p tác và HTX. Trên t ng vùng sinh thái,
vùng kinh t - xã h i khác nhau, các ti n ñ , ñi u ki n ra ñ i các t ch c kinh
t h p tác khơng gi ng nhau. Chính vì v y, s phát tri n m t cách ña d ng,
nhi u hình, nhi u v , nhi u trình ñ c a các hình th c kinh t h p tác và HTX
trong nông nghi p là m t t t y u khách quan. Nó quy đ nh ñ i v i quá trình
hình thành, phát tri n cũng như hình th c t ch c ho t ñ ng c a các t ch c
kinh t ñó.
b) Nhân t môi trư ng kinh t - xã h i và pháp lý
HTX nơng nghi p ho t đ ng trong m i quan h v i chính quy n đ a
phương và các t ch c chính tr , xã h i cơ s . Chính vì v y, s

ng h hay

không ng h c a các c p chính quy n đ a phương, c a các t ch c đồn th
xã h i đ i v i HTX nơng nghi p có ý nghĩa quan tr ng ñ i v i s phát tri n
c a HTX nông nghi p.
S phát tri n kinh t - xã h i c a ñ t nư c, xu th h i nh p kinh t
qu c hi n nay có tác đ ng m nh m đ n ho t ñ ng c a các doanh nghi p,
trong đó có c HTX. HTX nơng nghi p mu n ñ ng v ng và phát tri n ph i t
v n đ ng, đ i m i và thích ng v i nh ng tác ñ ng c a xu th h i nh p.
Y u t quan tr ng t o ra s phát tri n c a HTX xã là môi trư ng pháp

lý. Trong n n kinh t th trư ng, cùng v i các ch th kinh t khác, HTX ph i
ho t ñ ng theo nh ng nguyên t c, khuôn kh nh t ñ nh do lu t pháp quy ñ nh.
Ngoài nh ng quy ñ nh pháp lý chung, ñ HTX phát tri n, đóng góp có hi u
qu cho phát tri n kinh t - xã h i c a ñ t nư c, Nhà nư c ñã ban hành Lu t

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- 25


×