Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

KỸ THUẬT THĂM KHÁM và HÌNH ẢNH BÌNH THƯỜNG của hệ TIẾT NIỆU (CHẨN đoán HÌNH ẢNH SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.35 MB, 63 trang )

KỸ THUẬT THĂM KHÁM VÀ
HÌNH ẢNH BÌNH THƯỜNG
CỦA HỆ TIẾT NIỆU


Mục tiêu học tập
1. Phân tích đưược hình ảnh bình thưường và bất
thường trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị.
2. Trình bày đưược chỉ định, chống chỉ định, kỹ thuật
chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV).
3. Trình bày đưược các tai biến, cách xử lý tai biến của
thuốc cản quang tĩnh mạch.
4. Mơ tả đưược các hình ảnh bình thưường của hệ tiết
niệu trên UIV, SA, CLVT.


Các phưƯơng pháp chẩn đốn hình ảnh
trong thăm dị-can thiệp hệ tiết niệu

Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
Các kỹ thuật thăm dò ngưược dòng
Siêu âm-siêu âm Doppler màu
Chụp cắt lớp vi tính (CLVT)
Chụp cộng hưưởng từ (CHT)
Chụp mạch thận
Hiện nay siêu âm, chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, chụp
UIV và chụp CLVT thưường đưược sử dụng nhiều nhất.


1. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị


1.1. Kỹ thuật
Chuẩn bị bệnh nhân: khơng dùng thuốc
cản quang, có thể dùng thuốc tẩy.
Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa, tay để xi,
nín thở khi chụp.
Tiêu chuẩn kỹ thuật: Toàn bộ bộ máy tiết
niệu (thấy ít nhất hai xương sườn cuối đến
dưới khớp mu).
Kỹ thuật bổ sung: chụp hệ tiết niệu
nghiêng phân biệt sỏi hệ tiết niệu với các
vơi hố, hạch vơi hố... trong ổ bụng, tưư
thế thận thẳng (nằm ngửa, tia chếch 30 - 40
độ so với đưường giữa), chụp cắt lớp
thường.


1.2. Hình ảnh bình thưƯờng
phim chụp hệ tiết niệu khơng chuẩn bị
•Hệ xương: hai xưương sưườn
cuối, các đốt sống, các gai sau,
xưương chậu, xưương cùng,
khớp mu...
• Hệ cơ: cơ đái chậu, +-vịm
hồnh.
• Gan: bóng gan.
• Lách: Bóng lách, vơi hố các
mạch của lách...
• Bóng dạ dày: bóng hơi dưới
cơ hồnh trái.
HTN



1.2. Hình ảnh bình thưƯờng
phim chụp hệ tiết niệu khơng chuẩn bị
•Thận: Bóng thận sẽ thấy rõ khi
lớp mỡ quanh thận dày.
• Bàng quang: đầy nưước tiểu
có thể thấy hình bóng mờ hơi
lồi lên ở tiểu khung đè ép nhẹ
các quai ruột (chứa hơi). Sau
khi đi tiểu mà vẫn thấy bóng
bàng quang=> cịn nưước tiểu
tồn dưư.
•Tiền liệt tuyến: sau khớp mu,
phì đại sẽ lấn vào bàng quang,
vơi hố.



Giá trị phim chụp
hệ tiết niệu khơng chuẩn bị
•Xác định sơ bộ hình thái bộ máy tiết niệu (bóng thận
to…).
• Phát hiện các sỏi hệ tiết niệu cản quang >5 mm, định
khu vị trí sỏi, phân biệt sơ bộ sỏi thuộc bộ máy tiết niệu
hay ở ngồi (chụp nghiêng).
• Phát hiện các tổn thưương phối hợp.
• Khơng nhìn thấy sỏi khơng cản quang hay sỏi cản
quang kích thưước nhỏ (bổ xung bằng siêu âm, UIV,
CLVT).



Các hình cản quang bất thưƯờng 1

1. Nang sán vơi hố.
2. Sỏi túi mật. 3. Sỏi
san hơ bể thận. 4. Vơi
hố tháp thận. 5. Sỏi
bể thận. 6. Sỏi niệu
quản. 7. Vơi hóa bàng
quang. 8. Sỏi bàng
quang. 9. Vơi hố
TLT.10.Sỏi Wirsung


Các hình cản quang bất thưƯờng 2

1. Sụn sưườn 2. Tuyến
thưượng thận 3. Sỏi Tuỵ
4. Động mạch lách 5.
Động mạch chủ. 6.
Hạch mạc treo 7. U xơ
tử cung. 8. Vôi hoá tĩnh
mạch.


Sỏi niệu quản trái





Cystic dilatation of renal collecting tubes
Precalyceal canalicular ectasia
Sponge kidney
Medullary sponge kidney
Cacchi Ricci disease
Cacchi-Ricci


Sỏi bàng quang và ….



2. chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
2.1. đại cƯương
•Chụp niệu đồ tĩnh mạch là một kỹ thuật quan trọng đối với bộ
máy tiết niệu.
• Giá trị chẩn đốn bệnh, tiên lưượng chức năng hoạt động của
hệ tiết niệu.
• Nguyên lý chung: Dựa vào tính chất thải trừ thuốc cản quang
qua đưường tiết niệu: 15-30s tới thận, thải15%-30p, 50%-3h,
90%-24h.


2.2. Chỉ định

Các chỉ định chụp UIV rất rộng rãi, gồm có:
Các bất thưường bẩm sinh.
Chấn thưương thận, tiết niệu.
Các bít tắc do sỏi, khơng do sỏi (u, chèn ép từ ngoài…).

U thận, u đưường bài xuất…
Nhiễm trùng tiết niệu (viêm thận bể thận, lao tiết niệu...)
Các bệnh lý bàng quang: Viêm, túi thừa u, polype…
Tuy nhiên ngày nay nhiều chỉ định của UIV đã đưược thay thế
bằng siêu âm và chụp cắt lớp vi tính.


2.3. Chống chỉ định
TS dị ứng thuốc cản quang.
BN có tiền sử dị ứng khác, hen.
- Suy thận và các nguyên nhân gây vô niệu: Cre>25mg/l, tương
đối, chọn thuốc=>suy thận III.
Mất nưước nặng. Mất cân bằng kiềm toan…
Suy gan
Suy tim mức độ nặng.
Đa u u tuỷ (Myélome).
Cưường giáp.
Các bệnh mạn tính khác…
Cần cân nhắc khi phụ nữ có thai


2.4. Kỹ thuật
•Chuẩn bị bệnh nhân: tưương tự nhưư chụp hệ tiết niệu không chuẩn
bị. Đi tiểu. Trong trưường hợp cấp cứu có thể chụp UIV khơng cần
bất cứ chuẩn bị gì.
• Chụp hệ tiết niệu khơng chuẩn bị trưước.
• Chọc và lưưu kim tĩnh mạch tiêm thuốc cản quang: 300 - 400
mgIode/kg tốc độ nhanh, lưưu kim. Thuốc nên ở 37 độ. Thông
thưường ngưười lớn dùng 50 ml Telebrix 380.



2.4. Kỹ thuật

•Nếu xem nhu mơ (u, viêm...): chụp thì nhu mơ sau 1 phút.
• Thì bài xuất: phút thứ 3. Hai phim này khu trú vào thận.
• Các phim sau: xem hình thái các đài bể thận và niệu quản, chụp sau
5 đến 15, và muộn hơn tuỳ tình trạng bài xuaát của thận, lấy hết hai
thận đến khớp mu .
• Nếu cần ép (lao, u niệu quản): ép từ phút 5 đến phút thứ 7.
• Có thể chụp muộn về sau từ 2-24 giờ trong bít tắc mạn tính, mơ thận
mỏng.


Tuỳ theo bệnh cảnh lâm sàng có thể chụp thêm:
•Chụp cắt lớp thưường: vị trí tổn thưương.
• Chụp có ép: u niệu quản, lao, CCĐ tắc khác.
• Chụp tưư thế chếch và nghiêng: các nhóm đài.
• Chụp tưư thế nằm sấp: rõ niệu quản.
• Chụp bàng quang: đ về chân.
• Chụp bàng quang nghiêng ở tưư thế đứng: sa bàng quang.
• Chụp bàng quang niệu đạo khi đái: niệu đạo.


2.5. Hình ảnh bình thưƯờng
của chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
2.5.1. Hai thận
•Hai thận nhìn thấy rõ ở thì nhu
mơ.
•Hình dạng thận: hạt đậu, dài
khoảng 13cm, rộng 6cm và dầy

4cm.
•Vị trí thận: sau phúc mạc cạnh
cột sống từ xương sườn 12 đến
đốt sống, thận phải thấp hơn trái.
•Hai cực dưưới thận ra ngồi do
cơ đái chậu (có hình chữ V
ngưược).


2.5.2. Các bể và đài thận
Hệ thống các đài thận:
Đáy các đài thận hình nón
quay ra phía ngồi bao bọc các
nhú thận.
Tưư thế nghiêng hình trăng
khuyết với hình gai nhọn.
Tưư thế thẳng bờ các đài thận
có hình đậm hơn đáy đài thận
Tưư thế chếch có hình giống
như một cốc rưượu có chân.
Các đài nhỏ (6-20 đài) đổ
thẳng vào bể thận hay tập trung
thành đài lớn trưước khi đổ vào
bể thận.

.


Có ba kiểu phân nhánh chính của hệ thống đài thận:
- Kiểu cành cây: Các đài lớn họp thành bể thận, có hình

phễu thn dần nối với niệu quản.
- Kiểu bể thận hình bóng: Các đài nhỏ có cổ đài ngắn đổ
trực tiếp vào bể thận thường bể thận to hơi trịn, khơng có
các đài lớn.
- Kiểu chuyển tiếp: Một số đài nhỏ đổ thẳng vào bể thận
một số khác tạo thành đài lớn trưước khi đổ vào bể thận.


×