Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

CHẨN đoán HÌNH ẢNH u ĐƯỜNG bài XUẤT CAO (CHẨN đoán HÌNH ẢNH SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 24 trang )

CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH U
ĐƯỜNG BÀI XUẤT CAO


Các khối u đường bài xuất cao










Định nghĩa u đường bài xuất cao: từ đài bể
thận đến hết niệu quản.
80% U nguyên phát là ung thư tế bào chuyển
tiếp niêm mạc thận (Transitional cells
carcinoma) .
Có thể có nguồn gốc khác: carcinomes
épidermoide, U các tế bào biểu mô Malpighi,
các u tuyến tiết nhầy...Các polypes.
Nguyên nhân: thuốc lá, benzine, amine có
mùi thơm, ứ đọng nước tiểu, nhiễm trùng tiết
niệu...
Lâm sàng thấy có đái máu.


Các khối u đường bài xuất cao






40-50% có nhiều vị trí; thường kết hợp ở
thận và ở quanh vị trí đổ vào BQ.
Lan rộng khu vực và di căn hạch sớm.
Di căn xa muộn hơn ung thư TB thận.
Độ
1
2
3
4

Bể thận
Bề mặt niêm mạc
Dưới niêm mạc,xâm lấn
màng đáy
Xâm lấn lớp cơ, nhu mô
thận,chưa xâm lấn bao
thận
Xâm lấn bao thận và bao
xơ thận, tổ chức mỡ
quanh thận, di căn

Độ
O
A
B
C

D

Niệu quản
Bề mặt niêm mạc
Dưới niêm mạc, xâm lấn
màng đáy
Xâm lấn lớp cơ
Xâm lấn bao xơ(ngoại
mạc)
Xâm lấn tổ chức lân cận,
di căn

Phân loại u đường bài xuất hệ tiết niệu đoạn cao theo Batata, Cummings, Droller ( Mỹ) năm 1986


Các khối u đường bài xuất
Siêu âm: Khi đài bể thận chưa giãn:
 Khối u với kích thước nhỏ, ít âm nằm trong
vùng xoang thận.
 Khi u lan rộng trong đường bài xuất  lấp
đầy các đài bể thận bởi cấu trúc dạng tổ chức
(hình các ngón tay đeo găng)  cần phân
biệt với các cục máu đông hoặc mủ trong
đường bài xuất.
 Dạng thâm nhiễm biểu hiện dày không đều
niêm mạc đường bài xuất  khó phát hiện.
 Giai đoạn muộn, khối xâm lấn đài bể thận và
phát triển về một phía cực thận, ít khi thâm
nhiễm lan tỏa.



Các khối u đường bài xuất
Siêu âm: Khi đài bể thận giãn:
 Thấy các nụ sùi giảm âm, bờ không đều bám
vào thành các đài bể thận, có nước tiểu bao
quanh. không di động khi thay đổi tư thế
bệnh nhân hay đè ép.
 Nước tiểu không trong do ứ đọng, chảy máu,
bội nhiễm.
 U niệu quản thường gây giãn đài bể thận
sớm, niệu quản bị lấp đầy bởi tổ chức đặc, ít
âm.
 Cần phân biệt với các cục máu đơng trong
tr.hợp có đái máu  kết hợp với CLVT.







Ung thư đường bài xuất với khối nhỏ,
ít âm ở vùng xoang thận




Ung thư đường bài xuất



Ung thư đường bài xuất đổ vào bàng quang


UIV và chụp niệu quản bể thận ngược dịng:
Hình khuyết thành, bờ khơng đều, có chân rộng bám vào
thành đường bài xuất tạo nên góc tiếp xúc với thành niệu
quản tù
Gây các dấu hiệu bít tắc (giãn trên vị trí u).
Dấu hiệu Bergmann với u niệu quản (hình cốc rượu do u
và giãn trên, dưới vị trí u)
Các u bể đ thận phát triển có thể xâm lấn nhu mơ, đè đẩy,
chèn ép các đài và nhu mô.



U niệu quản


Chẩn đốn phân biệt
- Sỏi khơng cản quang: di chuyển, co thắt trên và dưới vị
trí sỏi, góc tiếp xúc với thành niệu quản nhọn.
- Cục máu đông: tổn thương di động, nhỏ dần và mất đi
theo thời gian.
Các u lành (polype, các u nhú).
Các u di căn từ nơi khác đến (K dạ dày, tiền liệt tuyến...):
khó phân biệt.


Sỏi niệu
quản




Chp ct lp vi tớnh:
ãHình khối đặc bám thành, tăng nhẹ tỉ
trọng trớc tiêm, sau tiêm bắt thuốc ít và
chủ yếu bắt thuốc muộn.
ã Thì bài xuất: hình khuyết thành, bờ
không đều, có chân rộng bám vào thành
đờng bài xuất.
ãGây các dấu hiệu bít tắc (giÃn trên vị trí
u).
ãCác u bể thận-đài thận phát triển có thể
xâm lấn nhu mô, đè đẩy, chèn ép các đài
và nhu mô.
ãĐánh giá tốt xâm lấn ngoài, hạch, di căn.



U đường bài xuất


U đường bài xuất cao sỏt đổ vào BQ



-

-


-

-

Vai trị của các phương pháp CĐHA:
Xq: bóng thận to
UIV: có ép, thấy được u, lan dọc của u, ảnh
hưởng u đến đường bài xuất, chức năng thận
UPR: thấy được u, lan dọc của u
SA: thấy được u, lan dọc của u, xâm lấn
ngoại vi, hạch, di căn, giãn đường bài xuất.
Hạn chế.
CLVT: thấy được u, lan dọc của u, xâm lấn
ngoại vi, hạch, di căn, ảnh hưởng u đến
đường bài xuất, chức năng thận. Tốt.
MRI: tương tự CLVT, hạn chế.




×