Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

tiõt 12 con rång ch¸u tiªn tr­êng thcs yªn lëp xa v¨n th¾ng ngµy so¹n 0201 tiõt 7374 v¨n b¶n bµi häc ®­êng ®êi ®çu tiªn trých “ dõ mìn phiªu l­u ký ” – t« hoµi a môc tiªu cçn ®¹t gióp häc sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.16 KB, 128 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn : 02/01</b></i>


<i><b>Tiết 73,74 </b></i>: Văn bản


Bi hc ng i đầu tiên



<i> </i>( Trích “ Dế Mèn phiêu lu kí ” – Tơ Hồi )
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của bài học đờng đời đầu tiên đối với Dế Mèn cũng là đối
với chúng ta.


- Nắm đợc một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


1. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác phẩm
2. Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của GV HS</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>chung</b>



Học sinh đọc phần * SGK- 8
( Từ đầu đến “ thể loại” )


*GV : Phần chú thích cho con những hiểu biết
gì về tác giả?


- Tên thật là Nguyễn Sen sinh ngày 10. 8. 1920..
Sinh ra và lớn lên ở quê mẹ là làng Nghĩa Đô,
phủ Hoài Đức Hà Tây nay là huyện Từ Liêm
Hà Nội.


- Tui th gn bú với kỉ niệm q hơng. Nơi ấy
có dịng sơng Tơ Lịch chảy qua. Ơng đã lấy tên
đất, tên sơng ghép lại thành bút danh cho mình:
Tơ Hồi.


*Học sinh đọc phần giới thiệu tác phẩm “ Dế
Mèn…”


Giáo viên kể sơ lợc từ đầu truyện đến đoạn trớch.


<i><b>I . Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b></i>
<i>1. Tác giả:</i>


- Tơ Hồi (1920 ) - nhà văn
của những phong tục tập qn, ơng
có một khối lợng tác phẩm phong
phỳ, s.


<i>2. Tác phẩm.</i>



- Gồm 10 chơng. Đoạn trích là
ch-ơng thứ nhất.


- L tỏc phẩm đặc sắc nhất của
ông viết cho thiếu nhi.


- Đợc dịch ra nhiều thứ tiếng trên


Tuần 20 - bµi 18



Tiết 73, 74: Bài học đờng đời đầu tiên


Tiết 75: Phó từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


GV: Hớng dẫn đọc:


GV : Văn bản “ Bài học đờng đời đầu tiên”
có hai ni dung.


- Phần đầu : miêu tả hình d¸ng, tÝnh
c¸ch DÕ MÌn.


- Phần sau : kể về bài học đờng đời đầu
tiên của Dế Mèn.


Hãy xách định hai phần nội dung đó trên văn
bản.



GV : Phần nội dung kể về bài học đờng đời
đầu tiên của Dế Mèn có các sự việc chính nào?


< HS : 3 sự việc chính : Mèn trị chuyện với
Choắt  Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt  Sự ân hận của Dế Mèn. >


GV: Sự việc nào là chính dẫn đến bài học đầu
tiên cho Dế Mèn?


< HS : Sù viÖc thø 2 >


GV : Trun kĨ theo ng«i thø mÊy? Ngôi kể
nh vậy có tác dụng gì?


< HS : Ngụi thứ nhất, giúp nhân vật tự bộc lộ
mình dễ nhất và rõ nhất trớc ngời đọc.


GV : Mở đầu đoạn trích, Mèn giới thiệu “ tơi
đã trở thành một chàng dế thanh niên cờng
tráng” , vẻ “ cờng tráng” ấy hiện lên nh thế nào
qua hình dáng, hành động của nhân vật? Hãy đọc
lại đoạn văn miêu tả và tìm những từ ngữ đặc tả
hình dáng, hành động.


< HS : đọc đoạn văn, tìm từ ngữ miêu tả >


GV : Nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng? < nhiều
động từ, tính từ, và đều là từ mạnh >. Từ ngữ này


có giá trị nh thế nào trong việc miêu tả?


< HS : Giúp nhân vật hiện lên sinh động,
khoẻ khoắn, đậm nét hơn. >


GV: Ngồi ra cách miêu tả kết hợp hình dáng
và hành động càng làm nổi bật vẻ đẹp cờng tráng
của nhân vật.


GV : Qua những miêu tả này, em phần nào
hình dung đợc tính cách nhân vật. Đó là tính
cách nh thế no?


< HS : kiêu căng, tự phụ >


GV : Và tính cách ấy lại càng nổi bật qua
những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ ở đoạn


thÕ giíi


<i><b>II .Đọc - tìm hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>1. Đọc</b></i>


on trớch : Bài học đờng đời
<i><b>đầu tiên.</b></i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Bè côc :</b></i>2 phÇn


Từ đầu đến “ đứng đầu thiên hạ
rồi”: Hình dáng, tính cách của Dế


Mèn


Tiếp theo đến hết: bài học ng
i du tiờn ca DM


<i><b>III-Phân tích :</b></i>


<i>1.</i> Hình d¸ng, tÝnh c¸ch cđa DÕ
MÌn :


Hình dáng Hành động
- đơi cng


mẫm bóng
- vuốt
cứng dần,
nhọn hoắt


- ụi cỏnh
di


- cả ngời là
một mầu nâu
bóng.


- đầu to nổi
từng tảng


- hai răng
đen nhánh



- râu uèn
cong


- Co cẳng
lên, đạp
phành phạch,
cỏ gãy rạp
nh có nhát
dao lia qua.


- .. phành
phạch giòn
giÃ


- nhai
ngoàm ngoạp


- trịnh
trọng vuốt
râu




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tip ( c “ Tôi đi đứng oai vệ … đầu thiên hạ
rồi )


Chuyển : Với tính cách ấy, Dế Mèn đã gây ra
một chuyện đau lòng để rồi phải ân hận suốt đời.
Và đó cũng là bài học đầu tiên của Mèn. ( đọc


đoạn văn miêu tả nhân vật Dế Choắt )


GV : Dế Choắt đợc miêu tả dới cái nhìn của
ai? Cách nói giữa Mèn về Choắt và cách xng hô
“ta- chú mày” với Choắt cho thấy suy nghĩ của
Mèn về choắt nh thế nào?


< HS : là kẻ yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng
khinh. >


GV : hết coi thờng Choắt, Mèn lại gây sự với
chị Cốc. Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì ?


< HS : để thoả mãn tính ngịch và ra oai với
Choắt.


GV : Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trị đùa
xấc xợc với Cốc tơ đậm thêm tính cỏch gỡ ca D
Mốn ?


< HS : tính kiêu căng, hèng h¸ch >


GV : Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc – kẻ
to khoẻ hơn mình – có phải l hnh ng dng
cm?


< HS : không dũng cảm mà ngông cuồng, dại
dột.


GV : Ai l k chu hu qu trực tiếp của trò


đùa này?


GV : Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn “cũng
khiếp nằm im thin thít”. Em nhận ra tính xấu gì
nữa ở Mốn?


< HS : hung hăng khoác lác trớc kẻ yếu nhng
lại hèn nhát, run sợ trớc kẻ mạnh.>


GV : Tuy kẻ chịu hậu quả là Choắt nhng phải
chăng Mèn không chịu hậu quả gì ?


< HS : Cú, phi õn hận suốt đời >


GV : Thái độ của Mèn thay đổi nh thế nào
khi Choắt chết?


< HS : Mèn xót thơng, ân hận. >
GV : Có thể tha thứ cho Mèn khơng?
HS : có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm


Khơng vì đã làm cho ngời khác phải
chết.


GV : Có ngời sẽ tha thứ cho Mèn vì hành
động của Mèn nói cho cùng là sự bồng bột trẻ
con và Mèn đã thực sự hối hận. Có ngời khơng
tha thứ cho Mèn vì lỗi lầm do Mèn gây ra không
thể sửa chữa sai đợc. Song, dù thế nào thì biết ăn
năn hối lỗi cũng là điều đáng quý.



Cuối truyện là hình ảnh Mèn đứng lặng hồi
lâu bên mộ bạn. Hãy hình dung tâm trạng Mốn
lỳc ny.


< HS : Mèn dằn vặt, ân hận. Mèn xót thơng
cho bạn, Mèn suy nghĩ về cách sống cđa m×nh.


GV : Sau tất cả những sự việc đã gây ra, nhất
là sau cái chết của Choắt, Dế Mèn đã tự rút ra bài
học đờng đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là
gì ?




 Những chi tiết miêu tả hành động
và ý nghĩ của Mèn thể hiện tính
cách kiêu căng, tự phụ, hống hách
của nhân vật.


<i>2. Bài học đ ờng đời đầu tiên</i>
<i>của Dế Mèn.</i>


Mèn coi thờng dế Choắt. < thể
hiện qua cách xng hô, giọng điệu,
thái độ,…>




kiêu ngạo.



Mèn gây sự với chị Cốc




ngông cuồng, dại dét


-> Dẫn đến cái chết bi thơng của
Dế Choắt.




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV : Song đó khơng chỉ là bài học về thói
kiêu căng mà còn là bài học về lòng nhân ái.
Chắc hẳn khi đứng trớc nấm mồ của bạn, Mèn đã
tự hứa với mình sẽ bỏ thói ngông cuồng dại dột,
sẽ yêu thơng, quan tâm đến mọi ngời để không
bao giờ gây ra lỗi lầm nh thế. Sự ăn năn hối lỗi
và lịng xót thơng chân thành của Mèn giúp ta
nhận ra Mèn không phải là một kẻ ác, kẻ xấu. Có
lẽ chúng ta đều cảm thông và tha thứ cho lỗi lầm
của Dế Mèn và tin rằng bài học đầu đời đầy ý
nghĩa này sẽ giúp Mèn sống tốt hơn và bớc đi
vững vàng trên con đờng phía trớc.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn tng kt</b>


GV : nội dung của bài văn này là gì ? hÃy nói
ngắn gọn bằng một vài lời văn? < học sinh trình
bày >GV : nét nghệ thuật nào nổi bật?



< HS : miêu tả >


GV : Cỏch k chuyện bằng ngôi thứ nhất ( để
nhân vật tự kể chuyện) có gì hay?


H: đọc ghi nhớ.


-> Mèn rút ra bài học đờng đời
đầu tiên : <i>không đợc hung hăng vì</i>
<i>ở đời mà hung hăng bậy bạ, có óc</i>
<i>mà không biết nghĩ sớm muộn</i>
<i>cũng mang vạ vào thân</i>.


<i><b>*. Tæng kÕt:</b></i>


1. <i><b>Néi dung : Ghi nhí SGK</b></i>
*11


2. <i><b>nghƯ tht :</b></i>


- Nghệ thuật miêu tả lồi vật
rât sinh động


- C¸ch kĨ chun tù nhiªn,
hÊp dÉn


- Ngôn ngữ chính xác, giàu
chất tạo hình.



* Ghi nh sgk
<b>Hot ng 4: Hng dn hc bi</b>


- Nắm vững kiến thức.
- §äc tríc bµi phã tõ.
<b>D- Rót kinh nghiƯm : </b>




<i><b>Ngày soạn :03/01 </b></i>


<i><b>Tit 75 </b>: </i>Tiếng việt

Phó từ


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Nắm vững công dụng và ý nghĩa của phó từ
- Biết sử dụng phó từ một cách linh hoạt và hợp lý
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b> C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Phần trớc Phần trung


tâm


Phn sau
ó


cũng
vẫn cha


thật
rất
rất


đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi gơng


a nhìn
to
bớng


Nhiều nơi
Những câu để



đợc


ra
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>



<b>Hoạt động của GV </b>–<b> HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu phó từ</b>


- GV : Từ mơ hình trên, hãy xác định các từ
in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ loại nào?


HS : Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
? GV : Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong
cụm từ?


HS : Đứng ở vị trí trớc ( đã, cũng, cha, chẳng,
) và sau ( đ


… ợc, ra,…) trong cụm động từ, tính
từ.


 GV : Những từ chuyên đi kèm với động
từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
đợc gọi là phó từ<i><b> .</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các loại phó</b>
<b>từ</b>


GV : Dựa vào vị trí của phó từ trong cụm từ, có
thể chia thành 2 loại phó từ nh thế nào?


HS : Chia 2 lo¹i:


- Phó từ đứng trớc động từ, tính từ


- Phó từ đứng sau động từ, tính từ
GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3
/SGK * 13. in vo bng phõn loi


Các loại phã tõ :


Phó từ đứng


trớc đứng sauPhó từ
Chỉ quan hệ thời


gian


Chỉ mức độ


ChØ sù tiÕp diƠn


t-đã, đang, sẽ
rất, hơi, q


cịng, vÉn l¾m, quá


<i><b>I . Phó từ là gì?</b></i>


- Vd: <i>đã, cũng, vẫn, rất</i>


đứng trớc động từ, tính từ.


<i>đợc, ra</i>,… đứng sau
động từ, tính từ.





Phã tõ


* <i>Phó từ là những từ chuyên</i>
<i>đi kèm động từ, tính từ để bổ</i>
<i>sung ý nghĩa cho động từ, tính</i>
<i>từ.</i>


<i><b>II . C¸c lo¹i phã tõ :</b></i>


<i><b>1. Phó từ đứng trớc động</b></i>
<i><b>từ, tính từ : </b></i>


Thờng bổ sung các ý nghĩa
- <i>quan hệ thời gian </i>: đã,
từng, đang, sắp.


- <i>mức độ </i>: rất, hơi,…


- <i>sự tiếp diễn t ơng tự </i>:
cũng, vẫn, cứ, đều,…


- <i>sự phủ định </i>: không, cha,
chẳng,…


- <i>sự cầu khiến </i>: hãy, đừng,



<i><b>2. Phó từ đứng sau động</b></i>
<i><b>từ, tính từ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

¬ng tù


Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và
h-ớng


ChØ kh¶ năng


khụng, cha
ng, ch


ra, vo, lờn
c


Hc sinh c phn ghi nh 2 SGK * 14
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.</b>
Học sinh làm bài tại lớp:


tt ý nghÜa Phã tõ


1
2
3
4
5
6


7


Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ


ChØ sù tiÕp diƠn t¬ng


Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hớng
Chỉ khả năng


đã, đang, đơng,
sắp, đã


còn, đều, lại,
cũng


không
ra
đợc


- <i>mức độ</i> : quá, lắm,..
- <i>khả năng</i>: đợc,..


- <i>kết quả và h ớng </i>:đợc, ra,
vẫn, lên, xuống


* Ghi nhí sgk.


<i><b>III . Lun tËp:</b></i>
Bµi 1 SGK * 14


Bớc 1 : gạch chân các phó
từ


Bớc 2 : kẻ b¶ng gåm 2 cét
(Phã tõ / ý nghÜa)


BTVN : 2, 3 - SGK * 15
4, 5 - SBT * 5


<b>Hoạt động 4: Hứơng dẫn học bài:</b>


- Häc thuéc kiÕn thøc, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
<b>D- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn:03/01</b></i>


<i><b>Tiết: 76:</b></i> Tập làm văn


tìm hiểu chung về văn miêu tả


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


<i>Giúp học sinh:</i>


- Nm c những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số
thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.



- Nhận diện đợc những đoạn văn, bài văn miêu tả.


- Hiểu đợc những tình huống nào thì ngời ta dùng văn miêu tả.
<b>B. Chuẩn b</b>


- Gv: SGK, SGV , bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài


<b>C. Các bớc lên lớp.</b>


<i><b>1. n nh lp: Kim tra sĩ số</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: - ThÕ nµo lµ phã tõ? Cho vÝ dơ minh ho¹?</b></i>


- Có mấy loại phó từ? Phó từ đứng trớc động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa về gì cho
động từ, tính từ? Phó từ đứng sau động từ, tính bổ sung ý nghĩa về gì cho động từ, tính
từ? Cho ví dụ phó từ có ý nghĩa chỉ sự tiếp diễn tơng tự? Đặt câu với phó từ đó.


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


- Giới thiệu bài: Hoạt động giảng dạy bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
<b>thế nào là văn miêu tả.</b>


- Giáo viên dùng văn bản: Bài học
đ-ờng đời đầu tiên làm dẫn chứng


? Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ


miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt?
(giáo viên chia bảng làm hai cho học
sinh dễ đối chiếu để nhận xét)




? Qua chi tiết từ ngữ vừa miêu tả. Em có
nhận xét gì về hình ảnh của hai chú Dế?


? Em có nhận xét gì về lời văn miêu
tả của tác giả Tô Hoài?


- giáo viên đa ra t×nh huèng trong
sách giáo khoa/15 (HSTL: Nhóm 1,2 tình
huống 1; nhóm 3,4 t×nh huèng 2; nhãm
5,6 t×nh huèng 3).


- Sau khi học sinh trình bày các tình
huống xong giáo viên chốt: Nh vậy các
em đã dùng văn miêu tả trong những tình
huống trên.


? Vậy thế nào là văn miêu tả? Muốn
tả hay, đúng, chính xác ta cn phi lm
gỡ?


? HÃy nêu một số tình huống khác
t-ơng tự với ba tình huống trên?


=> Chuyển ý: Để nắm vững hơn về


bài học chúng ta đi vào luyện tập.


<i><b>I. Bài học</b></i>


<i>1. Thế nào là văn miêu tả?</i>


Ví dô:


Văn bản bài học đờng đời đầu
tiên.


* DÕ mèn:


- Chàng Dế thanh niên cờng tráng.
- Đôi càng mẫm bóng


- Vuốt: Cứng, nhọn hoắt
- Cánh dài kín tận chấm đuôi
- Cả ngời rung rinh một màu nâu
bóng mỡ


- u to nổi từng tảng
- Râu dài rất đỗi hùng dũng


<i><b> => Chú Dế khoẻ mạnh, p trai, a</b></i>
<i><b>nhỡn.</b></i>


* Dế choắt:


- Ngời gầy gò, dài lêu nghêu...


- Cánh ngắn củn, hở cả mạng sờn
- Đôi càng bè bè, nặng nề ...
- Râu ria cụt có một mẩu ..


<i><b>=> Chú Dế gầy còm, ốm yếu, xấu</b></i>
<i><b>xí.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập</b>
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập,
sau đó thảo luận theo nhóm và trình bày
kết quả.


? Bµi tËp 2 yêu cầu nh thế nào?


- Học sinh nêu yêu cầu và làm giáo
viên nhận xét, sửa sai nếu có.


<i><b>II. LuyÖn tËp</b></i>


<i>Bài 1</i>/16-17: Hãy đọc các đoạn
văn trả trả lời câu hỏi


Đoạn 1: Tả hình dáng, điệu bộ của
Dế Mèn với đặc điểm nổi bật: to khoẻ
và cờng tráng.


Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé
liên lạc (Lợm) với đặc điểm nổi bật:
Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn
nhiên.



Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng
bãi ven ao, hồ ngập nớc sau mùa ma với
đặc điểm nổi bật: Các loài chim đến săn
mồi sinh động, ồn ào, huyên náo.


Bµi 2/17:


a. Cảnh mùa đơng đến:


- Kh«ng khÝ rÐt mít, giã bÊc và
m-a phùn.


- Phun dài, ngắn ngày.


- Bàu trời luôn âm u: Nh thấp
xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và
sơng mù.


- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu: lá
vàng rụng nhiều ...


Mựa ca hoa: o, mai, mn, mơ,
hoa hồng và nhiều loài hoa khác chuẩn
bị cho mùa xuân đến.


b. Có thế nêu một vài đặc điểm nổi
bật của khn mặt mẹ nh:


- Sáng và đẹp



- HiỊn hËu và nghiêm nghị
- Vui vẻ, lo âu và trăn trở.


<i><b>4. Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung bài học.</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc bài: làm thêm bài tập sau: Viết đoạn văn ngắn tả cảnh mùa hè</b></i>
đến. Soạn bài “Sơng nớc Cà Mau” và bài “So Sánh”


<b>D. Rót kinh nghiƯm: </b>


Qua bài tập thực hành, giáo viên có thể ngay từ đầu cho học sinh nhận biết cơ bản
về cách miêu tả trong thể loại này là dù tả cảnh hay tả ngời đều phải theo một trình tự
nhất định.


Tả cảnh: từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể
Tả ngời: Từ hình dáng bên ngồi đến tính cách bên trong.


TuÇn 21 – Bài 19



Tiết 77: Sông nớc Cà Mau


Tiết 78: So s¸nh



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



<i><b>Ngày soạn : 10/01 </b></i>


<i><b>Tiết 77: Văn bản</b></i>


sông nớc cà mau.



<b>A. Mục tiêu bài häc :</b>


Gióp häc sinh;


<i><b> - Cảm nhận đợc sự phong phú và đặc điểm của cảnh thiên nhiên sông nớc Cà Mau.</b></i>
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


GV : Tríc nÊm må cđa DÕ Cho¾t, DÕ Mèn có những tâm trạng và những suy nghĩ thế
nào? Bài học đầu tiên của Dế Mèn là gì?


HS : Lên bảng trả lời:


- Tâm trạng: Xót thơng, day dứt, ân hận.


- Suy nghĩ: về bài học mà Dế Choắt dạy cho mình.


- Bi hc u tiờn: Khụng c hung hăng bậy bạ, phải biết yêu thơng ngời khác.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tỡm hiu chung</b>


GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đoàn
Giỏi?


* Học sinh: Trình bày các điểm trong SGK
và những thông tin ngoài SGK ( nếu biết ).


HS: Đọc phần tóm tắt trong SGK/20.


<b>Hot động 2: Hớng dẫn đọc </b>–<b> tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


Gv: Hớng dẫn đọc văn bản.
- Giải thíc các từ khó trong sgk.


Gv: văn bản sncm nằm trong cuốn truyện dài.
Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo nh một bài
văn tả cảnh. ở đây, cảnh sông nớc Cà Mau c t
theo trỡnh t:


- ấn tợng ban đầu về toàn cảnh.


<i><b>I. Giới thiệu chung:</b></i>


- Tác giả: Đoàn Giỏi
( 1925-1989), quê Tiền
Giang.



- Tác phẩm: Thờng víêt về
cuộc sèng, thiªn nhiªn vµ
con ngêi Nam Bé.


- Bài sơng nớc Cà Mau
trích từ chơng XVIII của
truyện “ Đất rừng phơng
nam”- 1 trong những tác
phẩm xuất sắc viết cho
thiếu nhi đã đợc chuyển
thể thành phim truyền hình
đợc nhiều ngời u thích .
<i><b>II.Đọc - tìm hiểu văn bn:</b></i>


<i>1. Đọc</i>


<i>2. Giải thích từ khó</i>
<i>3.Bố cục: </i>3 phần:


- Từ đầu -> màu xanh đơn
điệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cảnh kênh rạch, sông ngòi.
- Cảnh chợ Năm Căn.


Hóy xỏc nh cỏc on vn tng ng?
<b>Hot ng 3: hớng dẫn phân tích</b>


GV giới thiệu: Cảnh sơng nớc Cà Mau hiện lên
qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tị mị


của chú bé An- nhân vật chính,ngời kể
chuyện-khi lên đờng lu lạc tìm gia đình.


GV: Nh÷ng hình ảnh nổi bật nào của thiên
nhiên Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn tợng
khi đi qua vùng này?


GV: Ngoài hình ảnh còn có âm thanh gì?
HS


GV: Những ấn tợng đó đợc tác giả cm
nhn ca nhng giỏc quan no?


HS: Thị giác, thính giác.


GV: Em hình dung nh thế nào về cảnh sông
nớc Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé
An?


HS: Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín màu
xanh.


GV: Ch một đoạn văn ngắn nhng đã gây ấn
tợng cho ngời đọc về một vùng không gian rộng
lớn, mênh mông với sông ngòi, kênh rạch toả
răng chi chít nh mạng nhện. Tất cả đợc bao
chùm trong màu xanh: xanh trời, xanh nớc, xanh
cây và trong tiếng rì rào bất tận của những khu
rừng xanh ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào miên
man của sóng biển ngày đêm không ngớt vọng


về. Sông nớc Cà Mau hiện lên với vẻ đẹp nguyên
sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.


- HS đọc đoạn 2:


GV: Trong đoạn văn tả cảnh sơng ngịi,
kênh rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc
đáo nào của cảnh?


HS: Tên sông, tên đất, dòng chảy Năm Căn,
rừng đớc Năm Căn.


GV: Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào?
HS: Rạch Mái Giầm( có nhiều cây mái
giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ mắt), Năm
Căn ( nhà năm gian), Cà Mau ( nớc đen)…


GV: Cách đặt tên của dịng sơng, con kênh
và vùng đất đã cho ta thấythiên nhiên ở đây còn
rất tự nhiên, phong phú, đa dạng và con ngời
sống gần gũi, gắn bó với thiên nhiên thế nên
ng-ời ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng
những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điêm riêng
biệt mà thành tên.


GV: ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả
con sơng Năm Căn và rừng đớc. Dịng sơng đợc
miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?


HS: T×m chi tiết.



GV: Nhận xét về dòng chảy Năm Căn?


- Phần còn lại.


<i><b>III. Phân tích:</b></i>


<i>1. ấn tợng ban đầu về toàn</i>
<i>cảnh sông nớc Cà Mau ( cảnh</i>
<i>bao quát):</i>


- Sông ngòi, kênh rạch chi chít
nh mạng nhện.


- Trời, nớc, cây toàn mét s¾c
xanh.


- Âm thanh rì rào của gió, của
rừng, của sóng biển u u
ru v trin miờn.


<i>2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch</i>
<i>Cà Mau:</i>


- c ỏo trong cỏch t tờn
sụng, tờn đất.


D©n d·, mộc mạc theo lối
dân gian.



- c đáo trong dòng chảy
Năm Căn:


+ Nớc ầm ầm đổ nh thác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV: Rừng đớc hiện lên nh thế nào? c
on vn miờu t?


HS: Đọc đoạn văn miêu t¶.


GV: Có lẽ ấn tợng nhất là màu xanh rừng
đ-ớc.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn lúc
hiện lồ nhồ trong sơng mù và khói sóng ban
mai gợi tả những lớp cây đớc từ non đến già nối
tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế trong
cách dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả còn tinh tế
trong cách sử dụng động từ. Các cụm từ “ thoát
qua” “đổ ra” “xuôi về” đều chỉ hoạt động của
con thuyền nhng ở những trạng thái khác nhau:
Từ trạng thái vợt qua nơi khó khăn, nguy hiểm
đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng rồi đến
trạng thái nhẹ nhàng trôi trên sông. Năng lực
quan sát và miêu tả tài tình, cách sử dụng từ ngữ
chính xác của tác giả đã tái hiện rõ nét bức tranh
gần của cảnh sông nớc Năm Căn.


Chuyển<i>:</i> Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh
thiên nhiên sơng nớc mà cịn hấp dẫn ở cảnh
sinh hoạt lao động của con ngời.



GV: Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen
thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói nh vậy?


GV: Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp
em hình dung ntn về chợ Năm Căn?


GV: Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngời vùng sông nớc Cà Mau, nhận xét gì về tình
cảm của nhà văn?


<b>Hot ng 4: Hớng dẫn tổng kết</b>


GV: Qua đoạn trích, cịn cảm nhận đợc gì
về vùng đất này?


GV: Em học tập đợc gì về nghệ thuật miêu
tả cảnh từ văn bản SNCM?


HS: Quan sát kĩ, dùng từ chính xác.


GV:Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố
gì nữa?


HS: Tình cảm say mê, gắn bó với tự nhiên,
cuộc sống.


H: Đọc ghi nhớ


Réng lín, hïng vÜ.



- Độc đáo trong rừng đớc Năm
Căn:


+ Dùng cao ngÊt nh hai dÃy
tr-ờng thành vô tận.


+ Ngn bng tm tắp, lớp này
chồng lớp kia, đắp từng bậc
màu xanh..


+ Thiªn nhiên hoang sơ, bí ẩn,
hùng vĩ, rộng lớn.


<i>3.Cảnh chợ Năm Căn:</i>


- Quen thuc: Ging các chợ
kề biển vùng Nam Bộ: túp lều
lá thô sơ, những đống gỗ cao.
- Lạ lùng: bề thế, trù phú, nhộn
nhịp, rực rỡ, nhiều hàng hoá,
nhiều dân tộc…


Cảnh tợng đông vui, tấp
nập, độc đáo và hấp dẫn.


Qua bức tranh sông nớc
Cà Mau, ta nhận thấy tác giả là
ngời am hiểu cuộc sống nơi
đây, có tấm lịng gắn bó với
mảnh đất này.



<i><b>*.Tỉng kÕt:</b></i>


<i>1.Néi dung:</i>


- Thiên nhiên phong phú,
hoang sơ mà tơi đẹp.


- Cuéc sèng sinh ho¹t nhộn
nhịp, hấp dẫn.


<i>2. Nghệ thuật:</i>


- Quan sát tỉ mỉ, so s¸nh nhËn
xÐt tinh tÕ, chÝnh x¸c.


<i>* Ghi nhí SGK</i>


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học bài:</b>
- Học thuộc kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Ngày soạn : 10/01</b></i>


<i><b>Tiết 78: TiÕng viƯt</b></i>


so s¸nh



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Củng cố kiến thức về phép tu từ so sánh đã học ở bậc tiểu học.


- Mở rộng, nâng cao kiến thức: cấu tạo của phép so sánh


- Bíêt sử dụng phép so sánh hợp lý, có hiệu quả.


<b>B. Chuẩn bị cña GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b> 1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


<i><b> - Một học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15</b></i>
- Một học sinh đọc bài 2/15


Gv nhËn xÐt cho ®iĨm.
<i><b> 3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu thế nào là so</b>
<b>sánh</b>


G: Treo b¶ng phơ


H: đọc 2 vd 1,2 trên bảng phụ


? Tìm những tập hợp tõ cã chøa hình ảnh so


sánh?


H: c vd 3


a. Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh là: Trẻ
em và Nh búp trên cành


b. “rừng đớc” và “hai dãy trờng thành vô
tận”


? Trong mỗi phép so sánh trên những sự vật, sự
nào đợc so sánh với nhau?


- TrỴ em so sánh với búp trên cành.


- Rng c dng lờn cao ngất so với dãy
tr-ờng thành vơ tận.


? V× sao lại có thể so sánh nh vậy?


? So sỏnh nh vy nhm mc ớch gỡ?


<i><b>I.So sánh là gì?</b></i>
1. VÝ dô


a. Trẻ em nh búp trên cành.
b. …Rừng đớc dựng lên cao
ngất nh hai dãy tờng thành vô
tận.





2. NhËn xÐt


- Dựa vào sự tơng đồng (giống
nhau về hình thức, tính chất, vị
trí, chức năng…) giữa sự vật,
sự vịêc này với sự vật sự việc
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

H: đọc vd 3SGK


? Hai con vật này có điểm nào giống và khác
nhau?


- Giống về hình thức lông vằn.


- Khác về tính chất: mèo hiền, hổ dữ.
? Thế nào là sự so s¸nh? VÝ dơ?


H: đọc.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu cấu tạo của</b>
<b>phép so sánh.</b>


? Qua những ví dụ trên ta thÊy trong phÐp so
s¸nh gåm cã mÊy vÕ?


- Nh vậy trong phép so sánh bao giờ cũng có hai
vế (vế A sự vật đợc so sánh) và vế B sự vật dùng


để so sánh. Giữa hai vế có thể có từ, tổ hợp từ
chỉ phơng diện so sánh và từ so sánh-> Từ , tổ
hợp từ chỉ phơng diện so sánh ( hình thức , vị trí,
chức năng…)


HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24.


Gv: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh. Vậy
thế nào là so sánh?


HS: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác.


? Nêu cấu taọ của phép so sánh trong thực tế mơ
hình có thể thay đổi nh thế nào?


<b>Hoạt ng 3: Hng dn luờn tp</b>
Yờu cu:


Với mỗi mẫu so sánh, học sinh tìm ít nhất một ví
dụ.


<i> a.So sánh đồng loại:</i>


- So sánh ngời với ngời:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.
- So sánh vật với vật:


đờng vô xứ Nghệ quanh quanh


non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
<i>b.So sánh khác loại:</i>


- So s¸nh vËt víi ngêi, ngêi víi vËt.
+ TiÕng si trong nh tiÕng h¸t xa


VD 3: So s¸nh con mÌo víi
con Hæ


So sánh là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc
khác.


Ghi nhí 1 SGK/24.
<i><b>II. Cấu tạo của phép so sánh:</b></i>


1. Điền những tập hợp từ, chứa
hình ảnh so sánh trong các câu
ở phần 1 vào mô hình.


VA
(s vt
c ss
Ph
din
so
sỏnh


Từ so



sỏnh VB(s vật
dùng
so
sánh)
trẻ
em
Rừng
đớc
Dựng
lên
cao
ngất
Nh
Nh
Búp
trên
cành
Hai
dãy tt
vô tận
2. Cấu tạo phép so sánh ở câu
sau có gì đặc biệt?


- Vế B đợc đảo lên trớc vế A.
*Ghi nhớ 2SGK/25.


<i><b>III. Luyện tập:</b></i>
Bài 1 SGK/25.
a. So sánh đồng loại
- ngời với ngời:



Ngêi lµ cha, là bác, là anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng
máu nhỏ.


b. So sánh khác loại
Đôi ta nh lửa mới nhen


Nh trng mới mọc, nh đèn mới
khêu. ( Ca dao).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
+ Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.


- So sánh cái cụ thể với cái trừu tợng, trừu
t-ợng với cụ thể:


+Quê hơng là chùm khế ngọt.
+ §Êt níc nh v× sao.


Học sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc đánh
dấu những câu văn có sử dụng so sánh rồi viết
lại vào vở bài tập.


<i>Bµi 2 SGK/26.</i>


- Khoẻ nh voi.
- Đen nh than.
- Trắng nh tuyết.


- Cao nh núi.


<i>Bài 3 SGK/26</i>


Bài tập thêm.
<b>D - Củng cố dặn dò: - Học thuộc phép so sánh.</b>


- Lµm bµi tËp 3,4.


- Chuẩn bị bài quan sát tởng tợng so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.


<b>E-Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : 11/01</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> 79-80: Tập làm văn


quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả.


<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>


- Thấy đợc vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng so sánh và nhận xét trong văn miờu
t.


- Biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS</b>:


1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ



<i>2.</i> Học sinh: Đọc trớc bµi.




<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : - Thế nào là văn miêu tả?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Yêu cầu quan trọng đối với ngời viết văn miêu tả là
phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc điểm nổi bật của ngời cảnh…Song bên cạnh năng
lực quan sát, ngời viết văn miêu tả cần phải biết tởng tợng, so sánh và nhận xét.


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu phần I</b>
<b>G: treo bảng phụ </b>


HS đọc các đoạn văn trong SGK/27
HS suy nghĩ đều trả lời câu hi:


? Đoạn văn 1 tả cảnh gì? miêu tả nh thế nào?
đ-ợc thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào?


? on 2 t cnh gỡ? c im nổi bật của đối
t-ợng miêu tả là gì? đợc th hin qua nhng t ng,
hỡnh nh no?


? Đoạn 3 tả cảnh gì? thể hiện qua những từ ngữ,


hình ảnh nµo?


? Để tả đợc những đoạn văn nh trên, ngời viết cần
thực hiện những thao tác nào?


? Tìm những câu văn có sự liên tởng, tởng tợng
và so sánh trong các đoạn văn trên? các kĩ năng
trên có gì đặc biệt?


H: nh gã nghiện thuốc phiện, nh ngời cởi trần
mặc áo ghilê…, nh mạng nhện, nh thác, nh ngời
bơi ếch, nh dãy trờng thành vô tận; nh tháp đèn,
nh ngọn lửa, nh nến xanh..


? So sánh đoạn văn của Đoàn Giỏi(mục2) với
đoạn văn 2. Tìm những từ ngữ bị lợc bỏ, có ảnh
hởng gì đến đoạn văn?


- Tất cả những từ bị lợc bỏ là những động từ, tính
từ nhng so sỏnh liờn tng v tng tng


-> đoạn văn trở nên chung chung khô khan.
? Em hÃy nêu tác dụng của văn miêu tả?


<i><b>I. Quan sát, t</b><b> ởng t</b><b> ợng, so</b></i>
<i><b>sánh và nhận xét trong văn</b></i>
<i><b>miêu tả:</b></i>


<i>1. Ví dụ</i>



Đoạn văn 1
Đoạn văn 2
Đoạn văn 3
2.Nhận xét.


- Đoạn 1: Tả chàng dế choắt
gầy gò, ốm yếu, đáng thơng;
các từ: gầy gò, lêu nghêu, bè
bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ
ngơ.


- Đoạn 2: Tả cảnh đẹp, thơ
mộng và hùng vĩ của Sông nớc
Cà mau: Giăng chi chít nh
màng nhện, trời xanh, nớc
xanh, rừng xanh, rì rào bất tận,
mênh mông, ầm ầm nh thác…
- Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân
đẹp vui náo nức nh ngày hội,
chim ríu rít, Cây gạo nh tháp
đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa,
ngàn búp nến, nến trong xanh.
* Để viết đợc những đoạn văn
trên, ngời viết cần có năng lực
quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét sâu sắc dồi dào, tinh
tế.


- Các hình ảnh so sánh tợng
liên tởng đều đặc sắc vì nó thể


hiện đúng, rõ cụ thể về đối
t-ợng, gây bất ngờ thú vị.




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Muốn miêu tả đợc ta phải làm gì?


? Qua đây chúng ta rút ra điều gì cần ghi nh?
<b>Hot ng 3: Hng dn luyn tp</b>


Bài 1/28.
Học sinh


-Tìm hình ảnh tiêu biểu của Hồ Gơm.


-Điền từ thích hợp.


-Học sinh lµm ë nhµ.


( Chó ý quan sát: hình dáng, màu sắc, kiĨu
c¸ch…)


-HS cần quan sát và liên tởng một cách hợp lý,
c sc.


-Hiền: Hàng cây tơi xanh, thẳng tắp nh một hàng
anh lính trẻ.


-Diệu Linh:





Mun miờu t, ta phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận xét,
liên tởng, tởng tợng, ví von, so
sánh…để làm nổi bật lên
những đặc điểm tiêu biểu của
sự vật.


<i>* Ghi nhí (SGK)</i>


<i><b>II. Lun tËp:</b></i>


<i>Bµi 1 SGK/28.</i>


-Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu:
+Mặt hồ


+CÇu Thê Húc.
+Đền Ngọc Sơn.
+tháp Rïa.


- §iỊn tõ: (1) gơng bầu dục,
(1) cong cong, (1) lÊp lã, (1)
cỉ kÝnh,(1) xanh um.


<i>Bµi 2 SGK/29.</i>


- Những hình ảnh tiêu biểu,
đặc sắc:



+Th©n h×nh: rung rinh, màu
nâu bóng mỡ.


+đầu: to, nổi từng tảng.


+Răng: đen, ngoàm ngoạp.
+Râu: uốn cong.


<i>Bài 3 SGK/29.</i>
<i>Bài 4 SGK/29.</i>


-Mặt trời: Nh chiếc mâm
lửa, quả cầu lửa.


-Bầu trời: Lồng bàn khổng
lồ, nửa quả cầu, Chiếc mâm
bạc.


-Nhng hàng cây: Đội
quân đứng trang nghiêm;(nh)
hàng ngàn chiếc ô xanh lớn, bé
đứng bên nhau.


-Núi (đồi):(nh) chiếc bát
đất nung nằm ỳp xung, cua
knh.


-Những ngôi nhà.
<b>D. Hớng dẫn học bài:</b>



- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Ngày soạn :17/01</b></i>


<i><b>Tiết 81-82: </b></i> Văn bản


bức tranh của em gái tôi


<b>A . Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
<b>B. Chuẩn bị ca GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chc : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Câu hỏi: 1. Cảnh sông nớc Cà Mau và chợ Năm Căn hiện lên nh thế nào?


2. Cũn học tập đợc gì về nghệ thuật tả cảnh từ bài “sông nớc Cà Mau”?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khơng ai là khơng mắc phải lỗi lầm


nào đó. Điều quan trọng là ta sẽ hối lỗi và trởng thành nh thế nào từ những lầm lỗi ấy,
để tâm hồn trong trẻo và lắng dịu hơn. Câu chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà
chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ là bài học bổ ích, thiết thực và thấm thía…


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học</b>


<b>sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
HS đọc phần tiểu dẫn( chú thích) SGK/33.
? em hãy nêu những hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc tìm hiểu văn</b>
<b>bản:</b>


Gv hớng dẫn giọng đọc: phân biệt lời kể, đối
thoại, ngữ điệu các nhân vật.


Gv đọc một đoạn.


Hs đọc tiếp.


Gv: cã thÓ chia bố cục nh thế nào?


Hs: chia 4 phần.


Gv: hÃy kĨ tãm t¾t theo bè cơc Êy?


Hs: kĨ tãm t¾t khoảng 10 câu.



<i><b>I. Giới thiệu chung:</b></i>


- Tác giả Tạ Duy Anh (1956)
- “Bøc tranh của em gái tôi
đoạt gi¶i cao nhÊt trong cuộc
thi víêt Tơng lai vẫy gọi của
báo thiếu niên tiền phong.


<i><b>II. Đọc -Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>1. Đọc</i>


<i>2. Bố cục: 4 phần</i>


- Phn 1:T u là đợc” giới
thiệu về nhân vật ngời em.
- Phần 2: Ngời em bí mật vẽ,
tài năng đợc phát hiện( tiếp
theo tài năng)


- Phần 3: Tâm trạng thái độ của
ngời anh( tiếp theo chọc tức
tơi)


- PhÇn 4: Đi thi đoạt giải, ngời
anh hối hận( còn lại)


Tuần 22 – bµi 20




TiÕt 81, 82: Bøc tranh của em gái tôi



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gv: Truyện xoay quanh hai nhân vật ngời anh
và em gái. Ai là nhân vËt chÝnh?


Hs: c¶ hai
Ngêi anh


Gv: Cả hai đều là nhân vật chính vì đều mang
chủ đề sâu sắc của truyện: lòng nhân hậu và
thói đố kị, trong đó nhân vật trung tâm là ngời
anh vì sự thức tỉnh của ngời anh là chủ đề cơ
bản của truyện.


Gv: Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu ở
đời sống tâm trạng. theo dõi truyện, con thấy
tâm trạng ngời anh diễn biến qua các thời
điểm nào?


Hs 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ
Khi tài năng hội hoạ của em đợc phát hiện.
Khi lén xem những bức tranh Khi tranh của
em đoạt giải Khi đứng trớc bức tranh của em
trong phịng trng bày.


Gv: Khi ph¸t hiƯn em g¸i chÕ thc vÏ tõ nhä
nåi, ngêi anh nghi gì? Tìm câu văn?


Hs: Trời ạ! Thì ra nó chÕ thuèc vÏ”



Gv: ý nghĩ ấy đã nói lên thái gỡ ca ngi
anh i vi em?


Hs: Ngạc nhiên, xem thêng.


Gv: Thái độ này còn thể hiện ở việc đặt tên
em là M, ở việc bí mật theo dõi việc làm của
em và ở giọng điệu kẻ cả khi kể v em.


Gv: Khi mọi ngời phát hiện ra tài vẽ cđa KiỊu
Ph¬ng, ai cịng vui duy chØ cã ngời anh là
buồn. Vì sao?


Hs: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, bị cả
nhà quên lÃng.


Gv: Với tâm trạng ấy, ngời anh xử xự với em
gái nh thế nào?


Hs: Không thể thân, hay g¾t gáng


Gv: Ngời anh cịn có hành động gì na?


Hs: Xem tâm trạng của em.


Gv: Tại sao sau khi xem tranh, ngời anh lại
lén trút một tiếng thở dài?


Hs: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém
cỏi, vô dụng.



<i><b>(Bình) gv: Tóm lại, tâm trạng ngời anh lúc này</b></i>
nh thế nào?


gv: Còn nhận ra tính xấu ở ngời anh?


Hs: Ých kØ, ghen tÞ.


<i> *</i><b>B×nh:</b>


Sự ích kỉ ấy cịn thể hiện ở hành động “ đẩy
em ra” khi em bộc lộ tình cảm vui mừng và
muốn chung vui cùng anh. Thực ra đây là một
biểu hiện tâm lí dễ gặp ở mọi ngời, nhất là ở
tuổi thiếu niên, đó là lòng tự ái và mặc cảm, tự
ti khi thấy ở ngời khác có tài năng nổi bật.
Ngòi bút tinh tế của nhà văn đã khám phá và
miêu tả rất thành công nét tâm lý ấy.


Gv: Ngời anh đã “ muốn khóc” khi nào?


Gv: Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong tranh
hoàn hảo quá. Nên khi nhìn vào bức tranh ngời
anh khơng nhận ra đó là mình, để rồi khi nhận
ra thì ngỡ ngàng, hãnh din, xu h. Vỡ sao?


*tóm tắt


<i><b>III- Phân tích</b></i>



<i>a. Nhân vật ngời anh:</i>


- Khi thấy em gái tự chế màu
vẽ:




Thỏi coi thờng, kẻ cả.


- Khi tài năng hội ho ca em
c phỏt hin:




Thấy mình bất tài.




Hay gắt gỏng.




Thở dài.




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hs: Suy nghĩ rồi thảo luận trớc lớp.


Gv: Nhận xét.



Gv: Đọc đoạn “ Díi m¾t em tôi thìCon
hiểu điều g× Èn sau dÊu(…). H·y tëng tợng
mình là ngời anh và diễn tả bằng lời?


Hs: Thỡ em tơi thật đáng ghét, thật bẩn, thật
nghịch ngợm, nói chung thì thật bình thờng.


Gv: Cuối truyện, ngời anh muốn nói: “ Khơng
phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân
hậu của em con đấy” câu nói đó gợi cho em
suy nghĩ gì về ngời anh?


<i> </i>


<i> *Bình</i>: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. Xấu
hổ trớc nét vẽ và tấm lòng nhân hậu của ngời
em. Và quan trọng hơn là vì cậu đã nhận ra
thiếu xót của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã
hiểu rằng những ngày qua,mình đối xử khơng
tốt với em gái, mình khơng xứng đáng với tình
yêu và niềm hãnh diện của em gái, bức chân
dung của mình đợc vẽ nên bằng tâm hồn và
lịng nhân hậu của cơ em gái. Đây chính là lúc
nhân vật tự thức tỉnh để hoàn thiện nhân cách
của mình.


<b>Gv: Trong truyện này, nhân vật ngời em hiện</b>
lên với những nét đáng yêu, đáng q nào?
( Về tính tình? Về tài năng?)



Gv: Theo em, tài năng hay tấm lịng của cơ
em gái cảm hoá đợc ngời anh?


Hs: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều hơn ở
tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lợng dành
cho anh trai.


Gv: Dù ngời anh có giận, có ghét em gái thì
đối với ngời em, anh vẫn là ngời thân thuộc
nhất, gần gũi nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh
bao điều tốt đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn
trong sáng và tấm lòng nhân hậu của ngời em
đã giúp anh nhận ra tính xấu của mình, đồng
thời giúp anh vợt qua lòng đố kị, tự ái, tự ti để
sống tốt hơn.


Gv: Nội dung của truyện là gì?


Hs: Trả lời. Đọc ghi nhí SGK/ 35.


Gv: Ngồi nội dung đó, truyện còn mang
những nội dung, ý nghĩa nào?


Hs: Ca ngợi tình cảm trong sáng, lòng nhân
hậu của con ngời.


Ca ngợi sức mạnh nghệ thuật.


- Khi ng trc bc tranh đoạt
giải của em.



- Ngỡ ngàng: Vì khơng ngờ
ngời em mình vẫn không coi
thờng, không giận ghét lại vẽ
mình trong bức tranh dự thi, coi
mình là ngời thân thuộc nhất.
Và bức tranh đẹp quá, ngoài
sức tởng tợng.


- Hãnh diện: Vì mình đợc đa
vào trong tranh mà lại là bức
tranh đoạt giải, vì mình thật
đẹp, thật hồn hảo, vì em mình
thật giỏi, thật tài năng.


- XÊu hổ: Vì mình xa lánh em,
ghen tị với em, không hiểu em
và tầm thờng hơn em.




Ngi anh ó nhận ra thói xấu
của mình, nhận ra tình cảm
trong sáng, lòng nhân hậu của
em gái, thực sự xấu hổ, hối
hận.


<i>b. Nh©n vËt ngêi em:</i>


- TÝnh tình: hồn nhiên, trong


sáng, nhân hậu.


- Tài năng( vÏ sù vËt) vÏ rÊt
giái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gv: Văn bản này cho con hiểu gì về nghệ
thuật viết truyện hiện đại?


Hs: Lµm nhanh bài tập 1. Trình bày trớc lớp.


<i><b>*. Tổng kết:</b></i>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>


- Sự chiến thắng của tình cảm
trong sáng, nhân hậu đối
với( tình cảm) tính ghen ghét,
đố kị.


- Truyện cịn đề cao sức mạnh
của nghệ thuật: nghệ thuật chân
chính có sức cảm hố mạnh mẽ
đối với con ngời, hớng con ngời
tới những điều tốt đẹp.


<i>2. NghƯ tht:</i>


- KĨ chun b»ng ng«i thø nhÊt
hån nhiên, chân thực.


- Miêu tả tinh tế, diễn biến tâm


lí nhân vật.


<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>


<b>D- Hớng dẫn học bài:</b>


- Vit on văn thuật lại tâm trạng của ngời anh khi đứng trớc bức tranh của cô em gái.
- Chuẩn bị bài: luyện nói về quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn :18/01 </b></i>


<i><b>Tiết 83-84: Tập làm văn</b></i>


luyện nói về quan sát,tởng tợng,
so sánhvà nhận xét trong văn miêu tả.


<b>A- Mc tiờu cn đạt:</b>


- Học sinh biết trình bày miệng tơng đối trơi chảy những nội dung về quan sát, nhận xét,
tởng tợng, so sánh khi miêu tả.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ… Su tầm một số tranh
ảnh về cảnh biển buổi sớm, cảnh đêm trăng, cảnh mùa thu.


- Học sinh: Đọc trớc bài: + Mỗi tổ chuẩn bị một đề: Lập dàn ý ra nháp. Trao đổi trớc
trong tổ.



+ Cử một học sinh đại diện cho tổ trình bày trớc lớp.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : ? Ngoài năng lực quan sát, ngời viết văn miêu tả cần có năng lực gì</b></i>
nữa?


? Trình bày BT48BT/8
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hot ng của giáo viên </b>–<b> học</b>


<b>sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

G: Chia nhóm: mỗi tổ làm một bài tập


Gv: Gọi một số học sinh đọc phần dàn ý đã
chuẩn b.


Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


Gv: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào dàn ý.


Hs: c chun b 3 phút trớc khi trình bày trớc
lớp.


<i>Nhãm 1:</i>


Hs: Kiều Phơng là một em gái hồn


nhiên, có tài năng hội hoạ, có tâm hồn trong
sáng và lịng nhân hậu. Em hồn nhiên ở chỗ
luôn vui vẻ, thân thiện với mọi ngời, mặt ln
tự bơi bẩn, cịn miệng thì hát hị vui vẻ thậm
chí khi bị anh mắng thì mặt xiụ xuống, miệng
dẩu ra trông rất ngộ chứ không bực tức, cãi
lại. Cơ bé ấy cịn có tài năng hội hoạ đặc biệt.
Tuy còn rất bé mà đã tự mày mị chế thuốc vẽ.
Em vẽ tất cả những gì thân thuộc quanh mình:
con mèo vằn, bát múc cơm, mà cái gì vào
tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng
yêu…


Hs 2 nhận xét.


Gv: nhận xét.


<i>Nhóm 2:</i>


Hs: Trình bày trớc lớp dùa theo gỵi ý trong
SGK:


Đó là một đêm trăng nh thế nào?
(nhận xét)


Đêm trăng đó có gì c sc, tiờu biu:
Bu tri


Đêm



Vâng trăng
Cây cèi
 Phè phêng


Tìm những hình ảnh tởng tợng, so sánh để
cảnh đêm trăng đẹp và sinh động.


Gv đọc “ Vầng trăng quê em” ( trang 31 sách
“ Văn miêu tả” “ Trăng lên”(trang 36 sỏch ó
dn)


<i>Nhóm 3</i>


Hs miêu tả theo gợi ý trong SGK:
Mặt trời


Bầu trời
Mặt biển
Sóng biển
BÃt cát


Những con thuyền


Gv c Hng ụng mặt biển” ( Trang 45
sách văn miêu tả) “ Biển đẹp” ( Trang 91)


<i>Nhãm 4:</i>


Học sinh đợc quan sát bức tranh vẽ về đề tài
mùa thu ( Dựa theo bài Thu Điếu của nhà thơ


Nguyễn Khuyến)


Gv: Bøc tranh vẽ cảnh gì? ( Mùa nào ? ở


<i><b>II. Luyện nói về quan sát t</b><b> ởng t</b><b> - </b></i>
<i><b>ợng, so sánh và nhận xét trong</b></i>
<i><b>văn miêu tả:</b></i>


<i>1. Miêu tả hình ảnh Kiều Phơng:</i>


- Hình dáng nhỏ bé, nhanh nhĐn,
tãc ng¾n bc hai bên nh hai
chiếc đuôi gà hoe vàng, mắt đen
tròn sáng long lanh, khuôn mặt
tròn hay tù b«i bÈn nh c« bÐ lä
lem trong trun cỉ tÝch.


- Tính tình: Vui vẻ, hồn nhiên,
tinh nghịch, a hoạt động, thích
sáng tạo, say mê vẽ, độ lợng và
nhân hậu.




Đáng yêu, đáng mến.


<i>2. Miêu tả đêm trăng:</i>


- Đó là một đêm trăng tròn ( trăng
rằm ) rất đẹp.



- Bầu trời là một tấm áo màu xám
nhạt với những bông hoa sao li ti.
- Mặt trăng tròn vành vạnh nh
chiếc cúc áo bằng bạc đính khéo
léo trên chiếc áo da trời.


- Bóng trăng lồng bóng cây in
bóng xuống mặt đất nh hàng ngàn
đốm hoa lửa đang nhảy nhót.
- Phố phờng huyền ảo hơn, sang
trọng hơn trong ánh sáng dịu
dàng, lan toả của trăng đêm.


<i>3. Miêu tả cảnh bình minh trên</i>
<i>biển:</i>


- Mt tri nh lòng đỏ quả trứng gà.
- Bầu trời nh chiếc đĩa bạc.


- Mặt biển đầy nh mâm bánh đúc,
loáng thoáng những con thuyền
nh những hạt lạc ai đem rắc lên
trên.


- BÃi cát phẳng lặng nh một chiếc
khăn kim tuyÕn khæng lå vắt
ngang bờ biển.


<i>4. Miêu tả c¶nh mïa thu (theo</i>


<i>tranh vÏ):</i>


<b>- Bức tranh vẽ cảnh mùa thu </b>
vựng ng bng Bc B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đâu?)


Hỡnh ảnh nào giúp con nhận ra điều đó?
(ao, cây, lá, bầu trời, khơng khí...)


Tìm những hình ảnh so sánh, liên tởng
hợp lý để miêu tả bức tranh thu.


Hs: chuÈn bÞ 7 10 phút. Đại diện của
mỗi tổ lên trình bày.


Gv: c bi Thu Điếu” để minh hoạ thêm.


phản chiếu sắc trời xanh biếc.
- Bầu trời trong xanh, cao vời vợi
kiêu hãnh trong chiếc áo chồng
màu ngọc bích trang điểm những
đốm hoa mây trắng.


- Ngõ trúc nh những chú rắn lục
uốn mình quanh thôn xóm.


- Lá vàng chao theo chiều gió nh
những chiÕc thuyÒn nhá ngoài
biển khơi xa xôi chËp chên thu


sãng níc.


- Khơng gian đều hiu quạnh, vắng,
man mác buồn.


<b>D - Híng dÉn häc bµi:</b>


- Học thuộc kiến thức về quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Viết một bài văn miêu tả hoàn chỉnh một trong cỏc va luyn núi.


- Chuẩn bị bài Vợt thác.
<b>E-Rút kinh nghiệm : </b>




<i><b>Ngày </b></i>
<i><b>soạn : 29/01</b></i>


<i><b>Tiết 85: </b></i> Văn bản


vợt thác.


<b>A . Mc tiờu cn t:</b>


- Cm nhn đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp
của ngời lao động đợc miêu tả trong bài.


- Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt ng ca con
ngi.



<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


Tuần 23 Bài 21



Tiết 85: Vợt thác



Tiết 86: So sánh (tiếp theo)



Tit 87: Chơng trình địa phơng Tiếng Việt


Tiết 88: Phơng pháp tả cảnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


? Đứng trớc bức tranh của em gái, tâm trạng ngời anh nh thế nào?
? Đến đây con có nhận xét gì về một ngêi anh?


<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dn tỡm hiu chung</b>


? Em hÃy trình bày những nét cơ bản về tác giả,
tác phẩm?



<b>Hot ng 2: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Thay đổi phù
hợp với nội dung từng đoạn. Đoạn đầu đọc nhẹ
nhàng, đoạn tả cảnh vợt thác thì sơi nổi, mạnh
mẽ, đoạn cuối lại êm ả, thoải mái.


Gv: Chia bè côc mÊy phần? Nội dung cơ bản?


Hs: 3 phần


<b>Hot ng 3: Hng dẫn phân tích</b>




Gv: Xác định vị trí quan sát miêu tả của
tác giả?


Hs: Vị trí trên con thuyền đang di động
v-ợt thác thích hợp, vì phạm vi cảnh rộng, thay
đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động.


Gv: Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên đợc miêu
tả trong văn bản?


? Cảnh dịng sơng đợc miêu tả nh thế nào?


 <i><b>Giảng</b>:</i> dịng sơng lúc êm đềm, hiền hồ,


thơ mộng, khi dữ dội, hiểm trở.


Gv: Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu tả bng
nhng hỡnh nh c th no?


Hs: Tìm các hình ảnh trong bµi.


<i> *<b>Giảng “ Những chòm cổ thụ</b></i>…nớc” vừa
nh báo trớc một khúc sông dữ hiểm, vừa nh
mách bảo con ngời dồn nén sức mạnh chuẩn bị
vợt thác. Cịn hình ảnh những chịm cổ thụ (lại )
hiện ra trên bờ khi thuyền vợt qua thác dữ thì
“mọc giữa những…xúp” vừa phù hợp với quang
cảnh, vừa biểu hiện đợc tâm trạng hào hựng,


<i><b>I. Giới thiệu chung:</b></i>


<i>1. Tác giả :</i>


- Võ Quảng sinh năm 1920, quê
ở tỉnh Quảng Nam, là nhà văn
chuyên viết cho thiếu nhi.


<i>2.Tác phẩm </i>


- Văn bản trích từ truyện Quê
nội-Tác phẩm viết về cuộc sống
ở một làng quê ven sông Thu Bồn
ở miền Trung.



<i><b>II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>1. Đọc</i>


<i>2. Bố cục</i>: 3 phần


- Đoạn1: Từ đầu Thuyền chuẩn
bị vợt qua nhiều th¸c níc”


- Đoạn 2: Từ “ đến phờng lanh”
“Thuyền vợt qua c cũ


- Đoạn 3: Phần còn lại.
<i><b>III- Phân tích:</b></i>


a. Cảnh thiên nhiên:


Hai phạm vi miêu tả cảnh
dòng sông và cảnh hai bên bờ.


<i>* Cảnh dòng sông:</i>


Hình ảnh con thun( C¸nh
bm nhá căng phồng rẽ sóng vợt
bon bon)Con thuyền là sự sống
của sông miêu tả thuyền là miêu
tả sông Nớc từ cao phóng xuống.


<i>* Cảnh hai bên bờ:</i>



- BÃi dâu trải ra bạt ngàn.


- Nhng chũm c th dỏng mónh
lit đứng trầm ngâm lặng nhìn
xuống nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

phÊn chÊn cđa con ngêi tiÕp tơc tiÕn lªn phÝa
tr-íc.


Gv: NhËn xÐt về nghệ thuật miêu tả?


Gv: Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh
thiên nhiên hiện lên nh thế nào?


Gv: Nhận xét gì về năng lực miêu tả của
nhà văn?


Gv: Ngời lao động đợc miêu tả trong văn
bản là dợng Hơng Th. Lao động của dợng Hơng
Th diễn ra nh th no?


Gv:Đọc đoạn văn miêu tả dợng Hơng Th?


Hs: Đọc đoạn văn : Dợng Hơng Th…


hïng vÜ”


? Hình ảnh Dợng Hơng th lái thuyền vợt
thác đợc tập trung miêu tả nh thế nào?



Gv: NÐt nghƯ tht nµo nỉi bật trong míêu tả
nhân vật?


Hs: Nghệ thuật so sánh.


Gv: Cỏc so sánh đó có sức gợi tả một con
ngời nh thế nào?


Gv: Bên cạnh chi tiết ngoại hình, những chi tiết
miêu tả động tác cũng làm nổi bật vẻ dũng
mãnh, quả cảm của nhân vật. Hãy chứng minh?


Gv giảng: Những hình ảnh so sánh độc đáo
và những từ ngữ miêu tảtinh tế trong đoạn văn
không chỉ khắc hoạ vẻ đẹp ngời lao động, mà
còn đề cao sức mạnh của họ và thể hiện tình
cảm quý trọng đối với ngời lao động trên q
h-ơng sơng nớc.


Gv: Nêu cảm nhận chung về hình ảnh thiên
nhiên và con ngời đợc miêu tả trong bài vn?


Hs: Phát biểu cảm nhận của mình( khuyến
khích ý kiến riêng).


Gv:Dựa vào phần ghi nhớ SGK, gv tóm tắt
lại.


Gv: Con học tập đợc gì về nghệ thuật miêu tả từ
văn bản này?



tay hơ đám con cháu tiến về phía
trớc.




<i><b>NghƯ thuật miêu tả:</b></i>


- Dïng nhiÒu tõ láy gợi
hình( trầm ngâm, sừng sững, lúp
xúp)


- Phép nhân hai( Những
chòm cổ thụ dáng trầm ngâm),
phép so sánh(Những cây to …
nh) Cảnh rõ nét, sinh động.


Thiên nhiên đa dạng, phong
phú, giàu sức sống; vừa tơi đẹp,
vừa ngun sơ, cổ kính.






T¸c giả có khả năng quan sát,
t-ởng tợng, cã sù am hiểu và có
tình cảm yêu mến cảnh vật quê
h-ơng.



<i><b>2. Cảnh vợt thác của dợng Hơng</b></i>
<i><b>Th:</b></i>


<i> *Hoàn cảnh</i>: Lái thuyền vợt
thác giữa mùa nớc to.




Khó khăn, nguy hiểm.


<i>* Hình ảnh dợng Hơng Th:</i>


<i>- Ngoại hình:</i> Nh một pho tợng
đồng đúc, nh một hiệp sĩ của
Tr-ờng Sơn oai linh Rắn chắc, dũng
mãnh,t thế hào hùng.


<i>- Động tác:</i> Co ngời phóng sào
xuống lòng sông, ghì chặt trên
đầu sào, thả sào, rút sào rập ràng
nhanh nh cắt, ghì trên ngọn sào.




Mạnh mẽ, dứt khoát.


<i><b>* Tổng kết:</b></i>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tp</b>


Nếu còn thời gian học sinh sẽ làm tại lớp.
Nếu không về nhà làm.


trên, nên cảnh thiªn nhiªn réng
lín, hïng vĩ.


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


<i><b>- Chọn điểm nhìn thn lỵi cho</b></i>
viƯc quan sát.


- Có trí tởng tợng phong phú, linh
hoạt.


- Cú cm xúc với đối tợng miêu
tả.


<i><b>IV. LuyÖn tËp:</b></i>


<b>D </b>–<b> Híng dÉn học bài:</b>


- Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Dợng Hơng Th.


<i>*</i>


<i><b> Tham khả</b>o:<b> </b></i>



<i>Tác giả Quê nội đã tạo ra đ</i>“ ” <i>ợc một hơi thở và một màu sắc riêng khơng giống bất</i>
<i>kì một ngời nào khác.Đó là lối diễn tả giản dị và hồn nhiên, lống thống có nụ cời kín</i>
<i>đáo và tế nhị. Đọc Quê nội ng</i>“ ” <i>ời ta tởng nghe đợc tiếng rì rào của ngọn gió nồm trên</i>
<i>ngàn dâu xanh, nghe tiếng sột soạt của sào tre chạm với đá chống thuyền vợt thác, ngửi</i>
<i>đợc mùi mía đờng và mùi tơ nhộng, thấy đợc các màu sắc, âm thanh của một cái chợ</i>
<i>miền Trung, nghe đợc tiếng mắc sợi trên đị xi trở khách. ( Vân Thanh).</i>


D - Rút kinh nghiệm :


<i><b>Ngày soạn : 29/01</b></i>


<i><b>Tiết 86: </b></i> TiÕng viƯt


so s¸nh


( tiếp theo)
<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nắm đợc hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu đợc các tác dụng chính của so sánh.


- Bớc đầu tạo đợc một số phép so sánh.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>



Thế nàolà so sánh? Lấy một ví dụ và chỉ rõ cấu tạo của phép so sánh đó?
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu các kiểu so</b>
<b>sánh</b>


G: Treo b¶ng phơ:


“ Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con


Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”


<i>- Trần Quốc Minh</i>
-H: đọc ví dụ.


? Trớc khi phân tích vd này em hãy nhắc lại
các từ so sánh đã đợc học ở tiết trớc?


H: Nh, nh lµ, b»ng, tùa, h¬n, tëng,…


? Em h·y cho biết trong đoạn thơ của Trần
Quốc Minh có xuất hiện những các từ so sánh
ấy không?


- Khụng có các từ đó.



G: VËy chóng ta cïng t×m hiĨu nh÷ng tõ so
s¸nh kh¸c cđa phÐp so s¸nh.


? Em hãy tìm các phép so sánh trong ví dụ?
- Phép so sánh: “ Những ngơi sao thức ngồi
kia…chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” và
“mẹ là ngọn gió…”.


? trong phÐp so sánh này tác giả có sử dụng từ
so sánh không?


? Tơng tự nh vậy em hÃy chỉ ra vế A và B của
phép so sánh thứ 2?


? Em hãy xác định từ so sánh?


? Em h·y cho biÕt các từ so sánh trong hai phép
so sánh này có gì khác nhau?


- Khác nhau:


+ Chẳng bằng: là vế A không bằng vế B.
+ Là: vế A bằng vế B


? Ngoài những từ ngữ này thì còn có những từ
ngữ nào khác chỉ ý so sánh.


? trớc hết em hÃy tìm những từ chỉ ý so sánh
ngang bằng?



- So sánh ngang bằng: là, nh, nh là, giống, tựa
nh, nh thể, bao nhiêu bấy nhiêu.


? Các từ chỉ ý so sánh không ngang bằng mà
em gặp?


- So sánh không ngang bằng: còn hơn, chẳng
bằng, hơn, hơn là, kém, kém h¬n…


? Vậy qua tiết học ngày hơm nay em thấy có
mấy kiểu so sánh? đó là những kiểu nào?


Gv: Cã thÓ kÕt luËn: cã hai kiÓu so sánh:
ngang bằng và hơn kém.


Hs: Cho ví dụ về hơn kém ngang bằng.


Tìm thêmmột vài từ so sánh ngang bằng(nh,
tựa, nh thĨ…)


<i><b>I. C¸c kiĨu so s¸nh:</b></i>


<i>1. VÝ dơ:</i>


* 2 phÐp so s¸nh:
- PhÐp so s¸nh 1:


+ Vế A: Những ngơi sao.
+ Vế B: Mẹ đã thức.


- Từ so sánh: Chẳng bằng.
- Phép so sánh thứ 2:
+ Vế A: Mẹ


+ VÕ B : ngọn gió.
+ Từ so sánh: là


1.So sánh ngang b»ng: A lµB


vd: Em nh cây quế giữa
rừng thơm tho ai biết ngát lõng
ai hay.


2. So s¸nh hơn kém ( không
ngang b»ng) A ch¼ng b»ng B.


Vd: Con đi trăm núi ngàn
khe, Cha b»ng mu«n nỗi tái tê
lòng bầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hs: Cho vÝ dô vỊ so s¸nh hơn kém( hơn,
khác).


<b>Hot ng 3: Hng dẫn tìm hiểu tác dụng</b>
<b>của so sánh.</b>


H: đọc ví dụ.


? Trong đoạn văn phép so sánh có tác dụng
gì đối với việc miêu tả sự vật sự việc?



- Nó giúp cho ngời đọc , ngời nghe dễ hình
dung về sự vật, sự việc đợc miêu tả.


C¸c phÐp so s¸nh:


 Cã chiếc tựa nh mũi tên nhọn: vẩn
vơ.


Cú chiếc lá nh con chim bị lảo
đảo…


 Có chiếc lá nh thầm bảo : hiện tại.
 Có chiếc lá nh s hói:nh gn ti
mt tcnh.


Hs: Trả lời câu hỏi 2 theo gỵi ý:


? Tác dụng của so sánh đối với miêu tả sự vật,
sự việc?


? Tác dụng đối việc thể hiện t tởng, tình cảm
của ngời viết?


Gv: NhËn xÐt:


 Phép so sánh trong đoạn văn giúp
ngời đọc hình dung rõ nét các điệu rơi
của lá.



 ThĨ hiƯn quan tâm của tác giả về
sự sống và cái chết.


Hs: Đọc ghi nhớ.


<b>Hot ng 3: Hng dn luyn tp</b>


Hs: Làm trên líp.


a. So s¸nh ngang b»ng.


b. So sánh khơng ngang bằng.
c. So sánh ngang bằng( câu 1-2)
So sánh không ngang bằng ( câu 3-4)
Phân tích tác dụng của phép so sánh ở
câu 1: “ Tâm hồn tơi…lống” So sánh cái trừu
tợng với cái cụ thể giúp ngời đọc cảm nhận rõ
nét vẻ đẹp của tâm hồn trẻ thơ vui vẻ, hồn
nhiên, trong trẻo, rộn ràng…


Hs: Làm bài tập 2 trên lớp:


Phân tích hình ảnh “ Dợng Hơng Th nh
một pho tợng đồng đúc” vẻ đẹp cứng cỏi, mạnh
mẽ, từng trải…


<i><b>II. T¸c dơng cđa so s¸nh:</b></i>
<i><b>* Ví dụ SGK</b></i>


Phép so sánh trong đoạn trích


- có chiếc lá (rụng) tựa mũi tên


nhọn.


- cú chic lá nh con chim bị lảo
đảo.


- cã chiÕc lá nh thầm bảo rằng.
- Có chiếc lá nh sợ h·i.


- Đối với việc miêu tả sự vật, sự
việc: Tạo ra những hình ảnh cụ
thể, sinh động giúp ngời đọc,
ng-ời nghe dễ hình dung về sự vật,
sự việc.


- Đối với việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết, tạo ra
những lối nói hàm súc, giúp
ng-ời đọc dễ nắm bắt t tởng tình
cảm tác giả gửi gắm.


<i><b>Ghi nhí SGK/51.</b></i>
<i><b>III. Lun tập:</b></i>


<i>Bài tập 1SGK/ 43.</i>


a. Tâm hồn tôi <i>là</i> mét bi tra
hÌ -> kiĨu so s¸nh ngang b»ng.
- T¸c dụng: Làm bật lên tình yêu


quê hơng của tác giả.


b. Từ so sánh <i>cha bằng</i>
-> So sánh không ngang bằng.
-> Nhấn mạnh nỗi vất vả, khó
nhọc của những ngời mẹ có con
đi chiến trận.


c. Từ so sánh <i>nh:</i>


- Kiểu so sánh ngang bằng.


<i>Bài tập 2SGK/ 43.</i>


- Nhng động tác thả sào,
rút sào rập ràng nhanh nh
cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Däc sên nói vỊ phÝa
tr-íc…




<b>D - Híng dÉn häc bµi:</b>


- Học thuộc kiến thức về phép so sánh, làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài : “Chơng trình địa phơng”.


<b>E- Rót kinh nghiƯm : </b>



<i><b>Ngày soạn : 30/01</b></i>


<i><b>Tiết 87: </b></i> TiÕng viƯt


chơng trình địa phơng
rèn luyện chính tả


<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>


- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.


- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập </b>


<i> *<b>Ph©n biƯt tr vµ ch:</b></i>


Gv đọc chính tả.


Hs viÕt:


-Trò chơi là của trời cho


Chớ nên chơi trò chỉ trích, chê bai!


-Chòng chành trên chiếc thuyền trôi,
Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu.


Hs viết:


-Sầm sập sóng dữ xô bờ
Thuyền xoay xở mÃi lò dò bơi ra
-Vờn cây san sát xum xuê.
Khi sơng sà xuống lối về tối om.


Hs viết:


-Lóa nÕp lµ lóa nÕp lµng


Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
( gv đọc)



hs viết:


- Gió rung, gió giật tơi bời
Dâu da rũ rợi rụng rơi đầy vờn
-Rung rinh dàn quả roi hồng
Gió rít răng rắc rùng rùng doi rơi


<i><b>I. Nội dung luyện tập:</b></i>


<i>1. Ph©n biƯt tr/ ch</i>


<i>2. Ph©n biƯt s/x</i>


<i>3. Ph©n biƯt l/n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Gv đọc doạn: “Lời nói – hoa nở trờn nn
vn hoỏ


( Sách thiết kế bài giảng ngữ văn qun 2
tr 16”


gv đọc, học sinh viết.


<i><b>II. Mét sè h×nh thức luyện tập:</b></i>


<i>1. Viết đoạn chứa các âm thanh</i>
<i>dễ mắc lỗi:</i>


<i>2. Làm bài tập chính tả :</i>



Điền từ:


chân thành, chân trọng,
nặng trĩu, leo trèo, trèo thuyền,
chai sạn, chài lới, trải chiếu.


Xơ xác, sơ lợc, sơ sài,
sàng lọc, chia sẻ, xử xự, xẻ gỗ.


Nóng lòng, nao nóng,
thun nan, lan man, giËn gi÷,
gia nhËp, ®i ra, da diÕt, gieo
trång, reo vui.


<b>D- Híng dÉn häc bµi:</b>


- Phơng pháp chữa lỗi khi trình bày.
- Tự luyện viết chính tả.


- Soạn bài: Phơng pháp tả cảnh.


<b>E</b>- Rút kinh nghiƯm :
<i><b> </b></i>


<i><b>Ngµy soạn :30/01</b></i>


<i><b>Tiết 88: </b></i> Tập làm văn


phơng pháp tả cảnh.



<b>A- Mc tiờu cn t:</b>
<i><b>Giỳp hc sinh.</b></i>


- Nm đợc cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả cảnh.


- LuyÖn tËp kÜ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa
chọn theo một thứ tự hợp lí.


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: §äc tríc bµi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bài cũ : Trình bày bài tập về nhà( miêu tả theo tranh vẽ) </b></i>
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hot động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu phơng pháp</b>
<b>viết văn.</b>


- 3 nhóm đọc kĩ ba đoạn văn tả cảnh trong sgk.


<i><b>I. Ph</b><b> ơng pháp viết văn tả cảnh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trả lời câu hỏi trong sgk?
? Đoạn a tả cảnh g×?



<b>- </b>Hs đọc đoạn 1 và trả lời: Đoạn văn miêu tả
hình ảnh dợng Hơng Th trong một chặng đờng
của cuộc vợt thác.Song qua hình ảnh nhân vật,
ta có thể hình dung cảnh sắc ở khúc sơng có
nhiều thác dữ vì ngời vợt thác đã phải đem hết
gân sức, tinh thần chiến đấu cùng thác dữ: “
Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra…”


Gv: Tả cảnh gián tiếp thông qua ngoại
hình và động tác của nhân vật.


Hs: đọc đoạn b và trả lời câu hỏi SGK


Gv: Có thể đảo ngợc thứ tự này đợc
khơng? Vì sao?


Hs: Khơng. Vì ngời tả đang ngồi trên
thuyền nên hình ảnh đập mắt trớc tiên là dịng
sơng, nớc chảy rồi mi n cnh trờn b.


Hs: Đọc và chØ ra bè côc, ý chính từng
phần.


Gv:Nhận xét thứ tự miêu tả?


Hs: Tả từ ngoài vào trong.


Gv: Muốn tả cảnh cần chú ý những gì?
Bố cục nh thế nào?



<b>Hot ng 2: hng dn luyn tp</b>


Hs: Làm bài 1 trên lớp.


Hỡnh nh c th tiêu biểu cho quang cảnh
ấy: Hình ảnh thầy (cô) giáo, khơng khí lớp,
quang cảnh chung của phòng học( bảng đen,
t-ờng, bàn ghế…), các bạn( t thế, thái độ, công
việc…), cảnh viết bài, cảnh ngoài sân, tiếng
trống…


Thứ tự miêu tả: Có thể chọn các thứ tự khác
nhau miễn là hợp lý( Từ ngoài vào trong lớp, từ
trên xuống dới lớp, từ lúc trống vào đến lúc hết
giờ…)


ViÕt më bµi, kết bài.
Bài tập số 2( về nhà)


<i>2. Nhận xét</i>


<i>Đoạn a: </i>Tả ngời chống thuyền
vợt thác.


- Nh t ngoi hỡnh và động tác
của nhân vật mà ta có thể hình
dung cnh sc ca khỳc sụng cú
nhiu thỏc d.



<i>Đoạn b:</i>


- T cảnh dịng sơng và rừng đớc
Năm Căn.


- Thø tù t¶: từ dới mặt sông lên
trên bờ cũng là từ gần tới xa.


<i>Đoạn c:</i>


Bố cục : 3 phần:


Phần mở đầu:Từ Luỹ
làngmàu của luỹ . Giới thiệu
khái quát về luỹ tre làng.


PhÇn thø 2: Tõ Luỹ
ngoài cùng không rõ. Miêu tả
lần lợt ba vòng tre.


Phần ba : còn lại. Cảm
nghĩ và nhận xét về loài tre.


*<i>Th t miờu tả:</i> Từ ngoài vào
trong, từ khái quát đến cụ thể.
<i><b>Ghi nhớ SGK/47</b>.</i>


<i><b>II. LuyÖn tËp:</b></i>


<i>Bài 1/47:</i> Tả quang cảnh lớp học


trong giờ viết bài tập làm văn.
Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu.
Lựa chọn thứ tự miêu tả hợp lý.
Viết mở bài, kết bài đúng yêu
cầu.


<i>Bµi 3/47:</i> Rút đoạn văn thµnh
mét dµn ý:


 Mở bài: Chính là nhan đề
“ Biển đẹp”


 Thân bài: Lần lợt tả vẻ
đẹp và màu sắc của biển ở nhiều
thời điểm và góc độ khác nhau
(buổi sáng, buổi chiều, buổi tra,
ngày ma, ngày nắng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>D- Híng dÉn häc bµi:</b>


- Học thuộc kiến thức về miêu tả.
- Làm bài tập 2, đọc thêm sgk.
- Soạn “ Buổi học cuối cùng”.


<i>* ViÕt bµi TËp làm văn số 5.</i>


<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<b>Ngày soạn :</b>



<i><b>Tiết 89-90: </b></i> Văn b¶n


bi häc ci cïng.


<b>A- Mụctiêu cần đạt: </b>


- Nắm đợc cốt truyện, nhân vât và t tởng của truyện: Qua câu chuyện buổi học tiếng
Pháp cuối cùng ở vùng An- dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nớc trong một biểu hiện cụ
thể là tình yêu tiếng nói dân tộc.


- Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện
tâm lí nhân vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hỡnh, hnh ng


B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.




C. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày nội dung và nghệ thuật của văn bản Vợt thác.</b></i>
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b> <i><b>I. Gii thiu chung:</b></i>



- AnphongXơ Đôdê
(1840-1897) nhà văn Pháp.


- Hoàn cảnh sáng tác: Sau
chiÕn tranh Ph¸p – Phổ năm
1870-1871nớc Pháp thua trËn,
hai vïng And¸t và Loren giáp
biên giới với Phổ bị nhập vào


n-Tuần 24 Bµi 22



TiÕt 89, 90: Bi häc ci cùng


Tiết 91: Nhân hoá



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hot ng 2: Hng dẫn đọc </b>–<b> tìm hiểu văn bản</b>


gv: §äc mÉu mét ®o¹n.


Hs đọc tiếp.


<i>Hớng dẫn giọng đọc</i>: giọng điệu và nhịp điệu của
lời văn biến đổi theo cái nhìn và tâm trạng của chú
bé Phrăng, ở đoạn cuối truyện có nhịp dồn dập, căng
thẳng và có giọng xúc động.


KĨ theo tr×nh tù:


a. Phrăng trên đờng tới trờng.


b. DiƠn biÕn cđa bi häc ci cïng.


- C¶nh líp học và thầy Ha men.
- Tâm trạng của Phrăng.


- Prăng lại không thuộc bài.


- Thỏi v c x ca thầy Ha men.


- Thầy Ha men tiếp tục giảng bài hớng dẫn tập viết.
c. Giờ học kết thúc với hành động đột ngộtcủa thầy
Hamen.


? Trong TP này AnphỗngơĐôđê đã kể theo ngơi thứ
mấy?


- KĨ theo ng«i thø nhÊt rÊt phï hợp với sự diễn tả
tâm trạng và có ý nghĩa sâu sắc.


? Dựa vào phần chú thích em hÃy giải thÝch c¸c tõ
khã?


- Cáo thị: thơng báo trên tờng ở ngoài đờng, ngoài
chợ.


- niêm yết: dán lên để báo mọi ngời biết.
? Em hãy tìm bố cục của bài?


<b>Hoạt động 3: hớng dẫn phân tích văn bản</b>


? T×m nh÷ng chi tiÕt miêu tả quang cảnh và tâm
trạng lúc Prăng tới trờng?



? Em thấy Prăng là ngời nh thế nào?


? Mi đầu prăng có định đến trờng hay khơng?
? Prăng đã nhìn thấy gì trớc bảng cáo thị?


? Chi tiÕt quang cảnh ồn ào trớc bảng cáo thị nói lên
điều gì?


- Ngầm báo hiệu một điều gì đó khơng bình


th-íc Phỉ. Phỉ lµ tªn mét nth-íc
chuyªn chÕ trong lÃnh thổ Đức
trớc đây.


<b>II. Đọc - Tìm hiểu văn bản:</b>


<i>1. Đọc</i>


<i>2. Giải thích thừ khó</i>


<i>2. Bố cục</i>


Bố cục: Ba đoạn.


- Đoạn 1: Trớc buổi học, quang
cảnh trên đờng đến trờng và
cảnh ở trờng ( T um
vng mt con)



- Đoạn 2: DiÔn biÕn buổi học
cuối cùng ( Tôi bớccuối cùng
này)


- Đoạn 3: Cảnh kết thúc buổi
học cuối cùng( T Bng ng
hht)


<i><b>III. Phân tích:</b></i>


<i>1. Nhân vật Phrăng:</i>


a. Quang cảnh và tâm trạng
lúc Phrăng tới trờng.


- Chú bé lời häc, nhót nh¸t
nh-ng kh¸ trunh-ng thùc.


- Định trốn học nhng đã đấu
tranh với bản thân nên lại n
trng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ờng, chẳng lành.


? Phrng cú tõm trng nh thế nào và hành động gì
khi bớc vào lớp học?


? Phrăng thấy thầy Hamen có thái độ nh nào?


? Tâm trạng của prăng thay đổi nh thế nào trớc trang


phục của thầy Hamen?


? Ngoài những học sinh trong lớp Prăng còn thấy
xuất hiện những ai trong buổi học ngày hơm đó?
? Tất cả những chi tiết này báo hiệu điều gì?
- Điều nghiêm trọng sắp xảy ra.


? Lời mở đầu trong buổi học ngày hơm đó làm cho
Prăng có tâm trạng nh thế nào?


H: đọc đoạn: “ Mà tơi thì mới biết viết tập toạng”
đến “khơng giám ngẩng đầu lên”


? Khi thầy gọi Phrăng đọc bài, Prăng khơng thuộc
bài chú đã có tâm trạng nh thế nào?


? Vì sao Prăng lại có tâm trạng ấy?


<b>Tiết 2</b>


H: Đọc đoạn : Tôi bớc qua ghế dàiBuổi học cuối
cùng này.


?Trong đoạn văn tả cảnh tập viết, cảnh tiếng chim
bồ câu gï khÏ, tiÕng bä dõa bay… nh»m dơng ý g×?
( lúc này học sinh có chú ý tập viết không?)


? Cảnh cụ Hô đê cũng đánh vần theo lũ trẻ tác động
nh thế nào tới thái độ và tình cảm của Phrăng và cả
mọi ngời?



- Tác động sâu sắc tới tâm hồn phrăng.


GV: Đây là một cách ngời dân biểu lộ lòng yêu
tiếng pháp, yêu nớc pháp đến xót xa, ngẹn ngào của
những ngời dân lao động vùng An dát.


? Chúng ta có thể khái quát nh thế nào về diễn biến
tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật Prăng?


? Qua nhân vật prăng tác giả muốn thể hiện chủ đề
t tởng gì?


GV: T tởng ấy càng trở nên gàn gũi và thấm thía vì
nó đợc thể hiện qua diễn biến tâm trạng, thái độ và
nhận thức của một chú bé thiếu nhi, học trò ngây


b. Quang c¶nh líp häc và
tâm trạng của Prăng.


- Phrăng ngợng ngiụ, xấu hổ.
- L¹ lïng bëi thầy Hamen
không trách phạt, nói nhẹ
nhàng.


- Ngạc nhiªn tríc trang phục
của thầy.


- Cuối lớp còn có cả dân làng
và mọi ngời buồn rầu.



- Phrăng choáng váng, ân hận
nuối tiếc.


c. Tâm trạng Phăng khi chú lại
một lần nữa không thuộc bài.
- Ân hận, xấu hổ, tự trách, giận
mình.


- Cõ đã hiểu đợc ý nghĩa
thiêng liêng của việc học tiếng
pháp, muốn đợc trau dồi học
thức nhng khơng cịn cơ hội.
d. Tâm trạng của Phrăng từ lúc
vào lớp đến cuối tiết học.


- C¶nh tập viết:


+ Nổi rõ sự chăm chú, tập trung
viết tập của học trò.


+ Đối lập không khí thanh
bình, yên ả với không khí nặng
nề của chiến tranh.


- Tõm hồn Prăng đã lớn lên,
suy nghĩ nghiêm túc và thấy
đ-ợc vẻ đẹp của tiếng pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

th¬.



G: Đối với Prăng, hình ảnh ngời thầy đã hiện lên
qua trí tởng tợng của chú bé trong buổi học cuối
cùng này nh thế nào?


? Tríc hÕt vỊ trang phơc?


? Thầy mặc đẹp nh vậy thể hiện buổi học nh thế
nào?


- Đây là buổi học hệ trọng, buổi học cuối cùng thầy
đợc dạy tiếng pháp ở ngơi trờng đó.


? Thái độ của thầy nh thế nào trong buổi học đó?
( mọi khi thì giận giữ vì các em khơng hc bi)
? Thy ging bi nh th no?


G: Thầy phê phán những học sinh lời , ham chơi, và
bỏ phí mÊt thêi gian häc tËp cđa m×nh.


- Thầy trách các bậc phụ huynh cha ý thức đợc việc
học tập của bn thõn v ca con cỏi.


? Thầy cảm thấy nh thế nào về bản thân?


- Thầy nói tiếng pháp là ngôn ngữ hay nhất thế giới,
trong sáng nhất vững vàng nhÊt.


? Đây là buổi học cuối cùng, thầy đã nói điều gì,
tâm niệm tha thiết nhất là gì?



H: Đọc “Bỗng đồng hồ nhà thờ…hết”.


? Hình ảnh của thầy giáo đã để lại ấn tợng gì trong
giờ phút cuối cùng của buổi học?


? Em hãy giải nghĩa từ “tái nhợt” trong câu văn?
GV: Tái nhợt là tái mét da nhợt nhạt, bệch ra. Hình
ảnh thầy HaMen ngời tái nhợt thể hiện tâm trạng
cực kì xúc động của thầy những phút cuối cùng của
buổi học khi những âm thanh: tiếng chuông, tiếng
kèn vẳng tới.


? Cuối tiết học có 3 loại âm thanh, tiếng động lần lợt
vang lên đó là:


- Tiếng chng đồng hồ nhà thờ điểm 12 giờ.
- Tiếng chng cầu nguyện buổi tra.


- TiÕng kÌn cđa bän lÝnh phæ.


? Em hãy cho biết ý nghĩa của những âm thanh tiếng
động đó?


<i>* ý nghÜa:</i>


- Thời gian trơi mau, chấm dứt buổi học cuối cùng,
chấm dứt một giai đoạn cuộc sống của thầy trò và
nhân dân trong vùng gic chim úng.



- Hoà bình và chiến tranh, tự do và nô lệ cùng hiện
diện trên một làng nhỏ, trong một lớp học nhỏ bình
thờng ở nớc pháp.


- M ớc cuộc sống thanh bình gắn với việc đánh
đuổi quân xâm lợc.


- Chuẩn bị cho hành động bột phát đột ngột của thầy
HaMen.


? C©u viÕt lên bảng của thầy có ý nghĩa gì?


GV: Thy HaMen đã trút vào dịng chữ trên bảng tất
cả tình cảm đau đớn, hi vọng của mình và cũng là


<i>2. Nh©n vËt thÇy Hamen</i>


a. Trang phơc:


- ThÇy mặc bộ quần áo trang
trọng.


b. Thỏi :


- Rất dịu dàng, hiền lành.


- Thầy giảng nhiệt tình, trút
niềm tâm sự.


- Thy t trỏch cả bản thân.


- Thầy ca ngợi sự giàu đẹp của
tiếng phỏp.


- Điều tâm huyết nhất là giữ
gìn, trau dåi viÖc häc tiÕng
ph¸p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

của nhân dân An Dát về nớc pháp. câu khẩu hiệu
khẳng định niềm tin vào tơng lai tự do, lòng yêu nớc
nồng nhiệt của nhõn dõn phỏp.


? Đến những giây phút cuối cùng của buổi học vì
sao thầy lại có tâm trạng nh vậy?


? Tất cả những điều này đã nói lên thầy Ha Men là
ngời nh thế nào?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa văn bản</b>
GV: Trong tác phẩm thầy Ha Men có nói: “…Khi
một dân tộc rơi vào vịng nơ lệ, chừng nào họ vẫn
giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm
đợc chìa khố chốn lao tù…”.


? Em hiĨu nh thÕ nµo vµ cã suy nghÜ g× vỊ lêi nãi
Êy?


- Đề cao tiếng nói dân tộc, khng nh sc mnh
ca ting núi dõn tc.


- Cần phải học tập và giữ gìn tiếng nói của dân tộc


mình.


? Vậy em cảm nhận đợc ý nghĩa sâu sắc nào t cõu
chuyn?


GV: Tiếng nói là một giá trị văn hoá dân tộc, yêu
tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc, là một biểu hiện
sâu sắc của lòng yêu nớc.


Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của
văn hoá không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự
do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát
triển tiếng nói của dân tộc mình. Đó là các ý nghĩa
gợi lên từ truyện buổi học cuèi cïng.


? Em học tập đợc gì từ nghệ thuật kể chuyện của tác
giả trong văn bản BHCC?


GV: Trong câu chuyện này chúng ta có thể kể theo
ngơi thứ nhất và ngôi thứ ba. ở đây tác giả đã chọn
cách kể theo ngơi thứ nhất rất phù hợp có ý nghĩa
sâu sắc.


? Bên cạnh đó tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào làm cho câu chuyện hấp dẫn?


? Vậy qua bài học này chúng ta rút ra đợc những
điều gì cần ghi nhớ?


HS: đọc ghi nhớ.



<b>Hoạt động 4: Hng dn luyn tp</b>


GV: Treo bảng phụ đoạn văn cã sư dơng biƯn ph¸p
so s¸nh.


? Em thấy trong câu văn này tác giả đã sử dụng
biện phỏp ngh thut gỡ?


? Biện pháp nghệ thuật gì có từ nh, nh thể, chẳng
khác mà chúng ta vừa học ở tiết trớc?


? Viết đoạn văn nêu cảm nhận của mình về thầy
Hamen hoặc chú bé Phrăng.


<i> *<b>Bæ sung: </b></i>


Câu nói của thầy Hamen: “ khi …lao tù”
đã nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn
của tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc
lập, tự do.Tiếng nói của mỗi dân tộc đợc hình thành


- Đây là giây phút xúc động
nghẹn ngào.


-> ThÇy rÊt yêu nớc pháp và
yêu tiếng nói của dân tộc.


<i><b>3. </b></i>



<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản</b></i>


- Phải biết giữ gìn và yêu tiếng
nói của dân tộc.


- Lòng yêu nớc sâu sắc của
nhân dân pháp tiêu biểu là thầy
Hamen.


* Nghệ thuật.


- Cách kể theo ngôi thứ nhất.


- Cách khai thác tâm lí nhân
vật sâu sắc.


<i>* ghi nhớ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

và vun đắp bằng sự sáng tạo của biết bao thế hệ qua
hàng ngàn năm. Đó là thứ tài sản tinh thần quý báu
của mỗi dân tộc.


<b>D- Dặn dò.</b>


- Hệ thống kiến thức truyện.


- Học thuộc lòng câu văn thể hiện chân lí về sức mạnh của tiếng nói dân tộc.
- Chuẩn bị bài : Nhân hoá.


<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : 07/02</b></i>


<i><b>Tiết 91: Tiếng việt</b></i>


nhân hoá.


<b>A. Mctiờu cn đạt:</b>
Giúp học sinh.


- Nắm đợc khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.
- Nắm đợc tác dụng chính của nhân hóa.


- BiÕt dïng c¸c kiĨu nhân hóa trong bài viết của mình.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : - Cã mÊy kiĨu so s¸nh. Cho vÝ dơ.</b></i>


- ChØ râ t¸c dơng cđa phép so sánh trong ví dụ sau:
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu nhân hố l</b>
<b>gỡ?</b>



<b>GV: Treo bảng phụ ví dụ SGK</b>
Ông trời


Mặc áo giáp đen.
Ra trận


Muôn nghìn cây mía
Múa gơm


Kin
Hnh quõn
y ng.


? Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ trên?


GV: Để tìm đợc phép nhân hoá (trong khổ thơ
trên) các em chú ý nghĩa của từ “nhân hoá” Đây
là một từ hán việt, nhân có nghĩa là ngời, hố là
biến thành, trở thành cịn gọi là nhân cách hố.
? em thấy trong ví dụ bầu trời đợc gọi bằng gì?
- Bầu trời gọi bằng ơng.


? Từ “ơng” thờng đợc dùng để gọi ngời hay gọi
vật?


- thờng dùng để gọi ngời, nay dùng để gọi trời,
cách gọi nh vậy làm cho trời trở nên gần gũi với
ngời.



? Các hoạt động “mặc áo giáp, ra trận, múa gơm,
hành quân” là các hoạt động của con ngời hay vật?
- Đó là các hành động của con ngời nay đợc dùng
để miêu tả bầu trời trớc cơn ma lm tng tớnh biu


<i><b>I. Nhân hoá là gì?</b></i>


1-


Ví dụ:


- Ông trời mặc áo giáp ®en, ra
trËn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

cảm của câu thơ, làm co quang cảnh trớc cơn ma
sống động hơn.


? Vậy nhân hoá là g×?


gv: So sánh với cách diễn đạt sau:
 Bầu trời y mõy en.


Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, l¸ bay
phÊp phíi.


 Kiến bị đầy đờng.


? Em hãy suy nghĩ xem cách nào diễn đạt hay hơn
và hay hơn ở chỗ nào?



Hs: Cách diễn đạt trong ví dụ câu văn giàu hình
ảnh hơn.


 Sự vât, sự việc sinh động, gần gũi với
con ngời.


 ThÓ hiên suy nghĩ, cảmnhận hồn
nhiên của trẻ thơ và tình cảm yêu mến
thế giới loài vật.


? Em hÃy cho biết tác dụng của phép nhân hoá?


? Hóy tỡm vi vớ d v nhân hoá trong thơ văn?
- “Yêu biết mấy những con đờng nở ngực
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non”


- Xuân ơi xuân vui tới mông mênh
Biển vui sóng trắng đầu ghềnh.
- Tố


Hữu-? Qua đây em hÃy cho biết thế nào là nhân hoá và
tác dụng của nhân hoá.


G: Treo bảng phụ


Nỳi cao bởi có đất bồi


Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đau?”
- Ca



dao-? Em hãy tìm các sự vật đợc nhân hố trong các
câu thơ, câu văn trên?


- nói chª, nói ngåi.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các kiểu nhân</b>
<b>hố.</b>


H: đọc ví dụ a, b, c


? Em hãy tìm các sự vật đợc nhân hoá trong các
câu thơ, câu văn đã cho?


a. Miệng, tai, mắt, chân, tay.
b. Tre


c. Trâu.


? Cỏc t lóo, bác, cơ, cậu.. thờng đợc dùng để gọi
ai? Cịn ở ví dụ a để gọi cái gì của ai?


- Các loại từ đó dùng để chỉ ngời, cịn ở đây để gọi
các sự vật.


? Các từ “chống,xung phong, giữ… thờng để chỉ
hành động của ai? Còn ở vd này dùng để chỉ cái
gì?


<i>2. NhËn xÐt</i>





Nhân hố là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ
vốn đợc dùng để gọi hoặc tả con
ngời.




Tác dụng làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ vật…Trở nên gần
gũi với con ngời, biểu thị đợc
những suy ngh tỡnh cm ca con
ngi.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>


<i><b>II. Các kiểu nhân ho¸:</b></i>


<i>1. VÝ dơ</i>


a. L·o MiƯng, B¸c Tai, cô Mắt,
cậu Chân, cậu Tay.


b. Gậy tre, chông tre chống lại
- Tre xung phong, tre giữ làng
c. Trâu ơi


<i>2. Nhận xét</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Các từ ơi, hỡi, nhỉ nhé… thờng dùng để xng hô
với ai? ở vd c để xng hơ với con gì?


- Các từ ấy để xng hơ với ngời cịn ở đây dùng để
xng hơ với con trâu.


? Qua đây ta thấy có mấy kiểu nhân hoỏ?
<b>Hot ng 3: Hng dn luyn tp.</b>
Bi 1:


Đoạn 1:
Đông vui.


Tàu mĐ, tµu con.
Xe anh, xe em.


TÝu tÝt nhËn hµng vỊ và
chở hàng ra bận rộn.


Đoạn 2:


Rất nhiều tàu xe.
Tàu lín, tµu bÐ.
Xe to, xe nhá.


Nhận hàng và chở hàng
ra hoạt động liên tục.



So s¸nh:


<i> Đoạn1</i>: Dùng nhiều phép nhân hóa, ngay cả
tên sự vật cũng đợc viết hoa nh tên ngời làm cho
việc miêu tả chổi gần với cách miêu tả ngời. Đoạn
văn do đó sinh động, có tính biểu cảm cao.


<i> Đoạn 2</i>: Miêu tả bình thờng.


Đoạn 1: Văn bản biểu cảm. Đoạn 2: Văn
bản thuyết minh.


HS tìm các phép nhân hoá và chỉ rõ kiểu
nhân hoá.


- Dựng từ chỉ hành động, tính
chất của ngời để chỉ hoạt động
tính chất của vật.


- Tị truyện, xng hơ với vật nh đối
với ngời.


<i>* Ghi nhí</i>


<i><b>III. Lun tËp:</b></i>


<i>Bµi 1/ 58.</i>


- Chỉ ra các nhân hố: Bến
cảng…đơng vui, Tàu mẹ,tàu con,


xe anh, xe em tíu tít, bận rộn.
- Tác dụng: Làm cho quang cảnh
bến cảng đợc miêu tả sống động
hơn, ngời đọc dễ hình dung đợc
cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các
phơng tiện trên cảng.


<i>Bµi 2/58.</i>


Hs kẻ bảng hai cột để so sánh.
*Cách diễn đạt:


- Đoạn 1:Dùng nhiều phép nhân
hoá nên câu văn sinh động, giàu
hình ảnh và gợi cảm hơn.


- Đoạn2: Diễn đạt đơn điệu
không gợi đợc ở ngời c s tng
tng so sỏnh


<i>Bài 3/ 58.</i>


<i>Bài 4/58.</i>


<i>a.</i> Trò chuyện xng h« víi vËt nh
víi ngêi.


<i>b.</i> Cua cá tấp nập, cò sếu vạc le
cãi cọ nhau om xòm. Dùng từ
ngữ vốn chỉ hoạt động, tình


cảm của ngời để chỉ hoạt động,
tình cảm của sự vật.


a. Chịm cổ thụ dánh mãnh liệt,
đứng trầm ngâm lặng nhìn:
Thuyền vùng vằng, dùng từ
ngữ vốn gọi ngời để gọi vật.
b. Cây bị thơng, vết thơng, cục


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hành động, tình cảm của vật.
<b>D </b>–<b> Dăn dò</b>


- Häc thuéc kiÕn thøc về nhân hóa, các kiểu nhân hoá.
- Làm bài tập 5.


- Chuẩn bị bài Phơng pháp tả ngời.
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : 08/02</b></i>


<i><b>Tiết92: </b></i> Tập làm văn


phơng pháp tả ngời.


<b>A- Mctiờu cn t: </b>


<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>


 Nắm đợc cách tả ngời và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả ngời.
 Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày, những điều quan sát,


lựa chọn đợc theo thứ tự hợp lý.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : - Muốn tả cảnh cần chú ý gì?</b></i>
- Nãi râ bè cơc bµi văn tả cảnh.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hot ng ca giỏo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu phơng pháp</b>
<b>viết một đoạn văn.</b>


H: Chia làm 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm đọc
một đoạn văn 2,3 lần. Trả lời các câu hỏi sách
giáo khoa.


<b> </b>


gv : Đoạn văn tả ai? Ngời đó có những đặc điểm
gì nổi bật? Đặc điểm đó thể hiện ở những từ ngữ
và hình ảnh nào?


? Đoạn c tả ai? đặc điểm từ ng, hỡnh nh?



<i><b>I. Ph</b><b> ơng pháp viết một đoạn văn,</b></i>
<i><b>bài văn tả ng</b><b> ời:</b><b> </b></i>


<i>1. Ví dụ</i>


<i><b>1</b></i>


<i> . Đoạn1 :</i> Tả dợng Hơng Th- ngời
chèo thuyền vợt thác:


Nh một pho tợng.


Bắp thịt nổi cuồn cuộn.
Ăn nói nhỏ nhẹ, nhu mì lúc


ở nhà.


<i>Đoạn 2</i>: Tả chân dung một nhân
vật gian giảo:


Mặt vuông, hai má hóp lại.
Lông mày lổm chổm.
Đôi mắt gian hùng.
Mũi gồ sống mơng


<i>Đoạn 3</i>: Tả hình của hai ngời trong
keo vật:


Quắm đen: lăn xả, thoắt


biến, thoắt hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Trong các đoạn văn trên đoạn văn nào khắc hoạ
chân dung? Đoạn nào tả ngời gắn với công việc?
Yêu cầu chọn lựa chi tiết có khác nhau không?
Từ ngữ?


gv: Nh vậy, muốn tả ngời cần chú ý những
gì?


<i>c on3</i>: Chia bố cục và xác định nội dung
từng phần?


3. Đoạn 3: 3 phần


M on: Từ đầu…ầm ầm. Giới thiệu
chung khơng khí buổi ( học) đấu vật.


 Thân đoạn: Ngay nhịp trốngngang bụng
vậy Miêu tả chi tiết keo vật.


Kết đoạn: Phần còn lại Cảm nghĩ, nhận xét
về keo vật.


? Muốn tả ngời ta cần tiến hành những bớc nh thế
nào?


<b>Hot ng 3: Hng dn luyện tập</b>


HS dựa vào bố cục chung của bài văn miờu t


xõy dng dn ý.


Viết những hình ảnh miêu tả, so sánh, liên
t-ởng ra nháp rồi sắp xếp theo thứ tự hợp lý trong
phần thân bài.


<i><b>- </b> Đoạn 2:</i> Tả chân dung.




Dùng cái hình ảnh tĩnh, dùng nhiều
danh tõ, tÝnh tõ.


- <i>Đoạn 1,3</i>: Tả chân dung gắn với
cơng việc Lựa chọn chi tiết, hình
ảnh động với các động từ, tính từ.


<i>3.</i> <i><b>NhËn xÐt</b><b> : </b></i>


- Muốn tả ngời trớc hết cần xác
định đối tợng miêu tả, tả chân dung
hay tả ngời trong t thế làm việc,
hoạt động: sau đó lựa chọn chi tíêt,
hình ảnh và sử dụng từ ngữ hợp lý,
sinh động và trình bày những chi
tiết, hình ảnh đó theo thứ tự nhất
định.


- Bè cơc bµi văn tả ngời có ba
phần:



M bi: Gii thiu ngi c
t.


Thân bài: Miêu tả chi
tiết( Ngoại hinh, cử chỉ, lời
nói)


Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ.


<i>* Ghi nhớ</i>


<i><b>II. Luyện tập</b>:</i>
<i>Bài 1/62.</i>


<i>Chi tíêt tiêu biĨu:</i>


 Tả em bé: Khn mặt
trịn, bầu bĩnh, mắt đen láy,
mơi đỏ, tóc hoe vàng…


 T¶ cơ già cao tuổi:
Da nhăn nheo, mái tóc bạc, râu
dài bạc trắng nh cíc, bµn tay
gầy xơng, lng còng


T cụ giáo đang say
sa giảng bài: Tiếng nói trong
trẻo, say sa, đôi mắt lấp lỏnh,
bc chõn nh nhng...



<i>Bài 2: Lập dàn ý.</i>


- Tả mét em bÐ 4-5 tuæi.


a. Mở bài: Giới thiệu đối tng miờu
t.


b. Thân bài: Miêu tả cụ thể:
- Khuôn mặt tròn xoe.


- Cái miệng: nhỏ xíu hay khóc nhè.
- Tóc lơ thơ óng mợt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Hs có thể thay từ khác miễn là hay và hợp lý:


Vd: Tụm luc, ng thau
Thiờn tng, thn


- Đôi chân ngắn ngủn, đi vòng
kiềng.


- Nớc da trắng nõn.


c. Kết bài: Cảm nhận về tình cảm
em bé.


<i>Bài 3/62.</i>


Các chữ bị xoá “ đồng tụ” và


“ tng hai ụng tng ỏ Ro


<b>D- Dặn dò:</b>


- Học thuộc kiến thức tả ngời.


- Làm bài tập 3. Soạn bài : Đêm nay Bác không ngủ.


<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày </b></i>
<i><b>soạn :13/02 </b></i>


<i><b>Tiết 93,94: </b></i> Văn bản


ờm nay bỏc khụng ng.


Minh Huệ
<b>-A.Mụctiêu cần đạt: </b>


<i><b> </b></i>


<i><b> Gióp häc sinh.</b></i>


 Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Bác Hồ trong bài thơ với tấm
lịng u thơng mênh mơng, sự chăm sóc, ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào,
thấy đợc tình cảm u q, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác Hồ.


 Nắm đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: miêu tả kết hợp kể chuyn , k
th



<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bài cũ : Tóm tắt truyện Buổi học cuối cùng. Nêu ý nghĩ của truyện.</b></i>
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Mùa đông 1951, bên bờ sông Lam- Nghệ An, nghe
một anh bạn là chiến sĩ Bộ quốc phong kể những chuyện đợc chứng kiến về một đêm
không ngủ của Bác trên đờng Ngời đi chiến dịch Biên Giới- Thu đông 1950, nhà thơ
Minh Huệ vô cùng xúc động, viết bài thơ này.


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cn t</b>


Tuần 25 Bài 23



Tiết 93, 94: Đêm nay bác không ngủ


Tiết 95:

<i>ẩ</i>

n dơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung.</b>
H: đọc phần chú thích *


? Em h·y giíi thiƯu sơ lợc về tác giả?


? Em hÃy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?



<b>Hot ng 3: Hng dn tỡm hiu bài thơ</b>


Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Giọng trầm lắng, thíêt
tha với những câu đối thoại, chú ý đến giọng
thích hợp.


G: đọc mu + hs c.


? Bài thơ chia làm mấy đoạn?


- Phần 1: mở truyện: thắc mắc của anh đội viên
vì sao Bác Hồ mãi không ngủ.


- Phần 2: Từ khổ 2- 15(TT): Câu truyện giữa anh
đội viên và Bác Hồ trong đêm rừng ở Việt Bắc.
- Phần 3: Khổ 16 Kết truyện: Lý do không ngủ
của Bác.


? Theo em bài thơ đợc làm theo thể thơ nào?
- Thể thơ 5 tiếng, ngũ ngơn rất thích hợp với việc
kể truyện, thể hin tõm tỡnh t s.


? Đêm nay Bác không ngủ là một bài thơ kết hợp
kể chuyện với miêu tả và biểu cảm, theo rõi văn
bản em hÃy cho biết?


? Bài thơ kẻ về chuyện gì?


- truyn một đêm không ngủ trên đờng đi


chiến dch ca Bỏc.


- ? Trong truyện ấy có những nhân vËt nµo?


Gv: Bài thơ có hai nhân vật chính Bác Hồ và
anh đội viên chiến sĩ. Nhân vật hiện ra qua sự
miêu tả của ngời kể chuyện là Bác Hồ, còn nhân
vật trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình l
anh chin s.


Gv: Hình ảnh Bác hiện lên trong không gian,
thời gian nh thế nào?


Hs: Trời khuya, ma lạnh, bên bếp lửa trong
mái lều xơ xác.


Gv: Hỡnh nh Bỏc hin ra qua cái nhìn của
anh đội viên và đợc miêu tả ở nhiều phơng diện:
hình dáng, t thế, cử chỉ, hành động và lời nói…


Hãy tìm chi tiết miêu tả hình dáng t thế?
<i><b> *Bình: Những câu thơ đã khắc hoạ đâm</b></i>
nét về t thế và dáng vẻ yên lặng, trầm ngâm của
Bác Hồ trong đêm khuya bên bếp lửa. Nét ngoại
hình ấy đợc lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở lần
thứ ba khi anh đội viên thức giấc và nhìn thấy:
Bác từ chỗ ngồi “ lặng yên” đã thành ngồi “ đinh
ninh”, từ vẻ mặt “trầm ngâm” đến “ chòm râu im
phăng phắc” Nét ngoại hình ấy đã biểu hiện chiều
sâu tâm trạng của Bác và tâm trạng ấy sẽ đợc bộc



<i><b>I. Giíi thiệu chung:</b></i>


<i>1.Tác giả:</i>


- Minh Huệ ( Tên thật là Nguyễn
Thái -1927).Quê ở Nghệ An.
- Ông làm thơ từ kháng chiÕn
chèng Ph¸p.


<i>2.T¸c phÈm: </i>


- Hồn cảnh ra đời của bài thơ:
năm 1950 trong chiến dịch biên
giới, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận
chỉ huy cuộc chiến đấu.Đầu
năm1951, Minh Huệ ở Nghệ An,
gặp một ngời là bộ độivừa từ Việt
Bắc về.Ngời bạn đã kể kỉ niệm về
Bác cho nhà thơ nghe.


<i><b>II. Tìm hiểu bài thơ:</b></i>


<i>1.Đọc.</i>


<i>2. Bố cục: 3 phần.</i>


<i>3.Phân tích:</i>


<i>a. Hình ảnh Bác Hồ:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

l rừ hn qua cử chỉ, hành động , lời nói.


? Bác đã làm gì trong thời gian, khơng gian
đó?


Gv: Hành động này thể hiện tình cảm gì của
Ngời?


<i><b>*Bình</b><b> :</b><b> Hành động này đã thể hiện sâu sắc</b></i>
tình yêu thơng và sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của
Bác Hồ với các chiến sĩ.Bác nh ngời cha, ngời mẹ
chăm lo cho giấc ngủ của những đứa con. Sự
chăm sóc thật chu đáo, ân cần, khơng sót một ai.
Đặc biệt cử chỉ “ nhón chân nhẹ nhàng” của Bác
Hồ không làm các chiến sĩ thức giấc là một chi
tiết đặc sắc, giản dị mà súc động, bộc lộ tấm lòng
yêu thơng chứa chan, sự tôn trọng, nâng niu của
vị lãnh tụ đối với những ngời chiến sĩ bình thờng
giống nh cử chỉ của ngời mẹ nâng niu giấc ngủ
của đứa con nhỏ.


Gv: Tìm và đọc những lời nói của Bác với
chiến sĩ?


Đến đây, ta hiểu Bác khơng ngủ đâu chỉ vì
chăm sóc giấc ngủ cho bộ đội mà cịn vì một lẽ
khác na? ú l l gỡ?


hs: Vì lẽ thơng cho đoàn dân công phải chịu


gió rét, giá lạnh giữa rừng khuya.


Gv: Qua tất cả các chi tiết trên , hình ảnh của
Bác hiện lên nh thế nào?


( Liờn h mt s câu thơ viết về Bác:
 Ơi lịng Bác vậy cứ thơng ta.
 Bác ơi! Tim Bác mênh mơng thế.
Ơm cả non sơng, mọi kiếp ngời.
Bác để tình thơng cho chúng con


<i><b>TiÕt 2</b></i>


gv: Tâm t ngời chiến sĩ đợc thể hiện trong
hai lần anh thức dậy.


Trong lần thứ nhất, tâm t của anh đợc thể
hiện trong những câu thơ nào?


Hs: “ Anh đội viên nhìn Bác…nằm” “ Anh
đội viên mơ màng…không?” “ Khơng biết nói
mà đi”


Gv: Ngay ở khổ thơ đầu, từ “ mà sao” cho
thấy tõm trng gỡ ca anh i viờn?


Hs: Tâm trạng ngạc nhiên, băn khoăn.


Gv: Sau tâm trạng ấy là tình cảm gì?



( Càng nhìn lại càng thơng- Ngời cha mái
tóc bạc)


hs: Tình cảm yêu thơng, kính trọng.


Gv: Anh đội viên đã cảm nhận hình ảnh
Bác nh thế nào? Hiểu nh thế nào về hai câu thơ
đó?


<i> </i>


<i> <b>*Bình</b><b> :</b><b> Hình ảnh Bác Hồ hiện ra qua cái nhìn</b></i>
đầy súc động của anh chiến sĩ vừa lớn lao, vĩ đại
vừa ấm áp, chân tình. Phải chăng chính tình cảm
bao la của Bác là ngọn lửa sởi ấm và xua tan cái
lạnh hoang vắng của rừng khuya, xua tan nỗi vất
vả, nhọc nhằn và sự lo lắng của mỗi ngời chiến


 Cử chỉ, hành động: đốt lửa
cho chiến sĩ, dón chân, nhón
chân nhẹ nhàng.




Sự chăm sóc chu đáo, ân cần.


- Lời nói: “ Chú cứ việc ngủ
ngon- ngày mai đi đánh giặc” “
Bác thng on dõn cụngmau


mau




tình thơng, sự lo lắng của Bác.




Hỡnh nh Bỏc hin lờn trong bài
thơ thật giản dị, gần gũi, chân
thực mà hết sức lớn lao. Bài thơ
đã thể hiện một cách cảm động,
tự nhiên và sâu sắc tấm lòng yêu
thơng, mênh mông sâu lặng, sự
chăm sóc ân cần, chu đáo của
Bác Hồ với chiến sĩ và đồng bào.


<i>b. Tâm t của ng ời đội viên chiến</i>
<i>sĩ:</i>


- Ngạc nhiên, băn khoăn khi thấy
Bác trầm ngâm bên bếp lửa.
- Yêu thơng, kính trọng Bác bằng
tình thơng của ngời con đối với
cha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

sĩ? Câu thơ ngắn gọn với hình ảnh so sánh hợp lý
vừa gợi tả hình ảnh Bác vĩ đại và gần gũi , vừa thể
hiện tình cảm thân thiết, ngỡng mộ của anh đội
viên đối với Bác.



Gv: Trớc tấm lòng bao la của Bác, anh đội
viên thổn thức, thì thầm trong câu hỏi ân cần: “
Bác ơi! Bác…không?” rồi “ Anh nằm lo Bác
ốm…” em nhn thy tõm trng gỡ ca ngũi chin
s?


Hs: Tâm trạng bån chån, thao thøc, lo l¾ng.


Gv: Lần thứ ba thức dậy thái độ tâm trạng
của anh có gì khác so với lần trớc? Hai câu thơ “
Mời Bác ngủ Bác ơi!” và “Bác ơi! Mời Bác ngủ!”
( nhấn mạnh) có tác dụng gì trong vịêc thể hiện
tâm trạng anh chiến sĩ?


Hs: Tác dụng nhấn mạnh sự thiết tha, năn
nỉ, diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn , lo lắng và
tình cảm chân thành của ngời đội viên đối với
Bác.


Gv: Tại sao từ chỗ bồn chồn, lo lắng, anh
đội viên lại chuyển sang “ vui sớng mênh mơng”?


Hs: Vì anh đã hiểu ra tình cảm u thơng
mênh mơng của Bác và đợc sống trong tình cảm
yêu thơng ấy.


<b>*Bình: Đợc tiếp cận, đợc thấu hiểu tình </b>
th-ơng và đạo đức cao cả của Ngời, anh chiến sĩ lớn
thêm lên về tâm hồn tình cảm và đợc hởng một


niềm hạnh phúc thật sự lớn lao. Diễn biến tâm
trạng của anh dừng lại ở giây phút tâm t anh bừng
sáng.Hoá ra cái dáng suy t của Bác bắt nguồn từ
mối khơng an lịng , từ tình thơng giản dị nhng rất
đỗi mênh mơng.


Gv: Khổ cuối là suy ngẫm của tác giả. Đọc
khổ thơ, vì sao tác giả nói: “Vì một lẽ thờng
tình”. Cách nói giản dị nhng có gì độc đáo?


<i> </i>


<i><b>*Bình</b><b> :</b><b> Cái đêm khơng ngủ miêu tả trong</b></i>
bài thơ chỉ là một trong số vô vàn đêm không ngủ
của Ngời. Việc Ngời “ không ngủ” vì lo việc nớc,
việc dân, vì thơng bộ đội , dân cơng đã là một “ lẽ
thờng tình” của cuộc đời Bác, vì Bác là Hồ Chí
Minh- lãnh tụ của dân tộc và ngời cha thân yêu
của quân đội ta, cuộc đời Ngời dành chọn cho
nhân dân tổ quốc. Đó chính là lẽ sống “ Nâng niu
tất cả chỉ quên mình” của Bác mà mọi ngời dân
đều thấu hiểu.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn tổng kết</b>


? Em cảm nhận đợc aif về nội dung qua bi th
ny?


- Lo lắng, bồn chồn khi Bác thức
hoặc không ngủ.



- Hốt hoảng, thiết tha,năn nỉ
Mời Bác ngủ Bác ơi


- Vui sớng mênh mông khi đợc
thức cùng Bác.




Qua diễn biến tâm trạng của
ng-ời chiến sĩ, bài thơ đã biểu hiện
cụ thể, chân thựctình cảm thơng
mến, kính u, lòng biết ơn và
niềm hạnh phúc của ngời chiến sĩ
nói riêng và của nhân dân nói
chung đối với Bác- vị lãnh tụ vĩ
đại mà bình dị.


<i>c. Suy ngÉm cđa t¸c gi¶:</i>


 Tác giả nhận ra đây là một
trong muôn vàn đêm không ngủ
của Ngời.


 Tác giả đã nêu đợc một
chân lýhiển nhiên: Bác luôn yêu
thơng hi sinh tất cả cho mọi ngời.


<i><b>III. Tæng kÕt:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Gv: NhËn xÐt vỊ nghƯ tht:
 ThĨ th¬?


 Lêi th¬?


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập</b>


? Viết một bài văn ngắn bằng lời của ngời chiến
sĩ kể về kỉ niệm một đêm ở bên Bác khi ra chiến
dịch.


 Phản ánh tấm lòng yêu
th-ơng giản dị mà sâu sắc của Bác
đối với quân và dân ta.


 Biểu hiện tình cảm u q
cảm phục của ngời chiến sĩ, cũng
là của mọi ngời đối với Bác.


<i>2.NghÖ thuËt:</i>


 Thể thơ 5 chữ phù hợp với
việc biểu đạt nội dung thông qua
một câu chuyện kể.


 Lêi lÏ giản dị, chân thành
với nhiều từ láy gợi hình, gợi
cảm.


<i><b>IV- Luyện tập</b></i>


<b>D- Dặn dò</b>


- Củng cố:


Đêm xa nớc đầu tiên ai nỡ ngủ.


Súng v di thõn tàu đâu phải sóng quê hơng.
 Đêm mơ nớc, ngày nhớ hình của nớc
Cây cỏ trong chiêm bao xanh sắc biếc q nhà
Ăn một miếng ngon cũng đắng lịng vì Tổ quốc
Chẳng yên lòng khi ngắm một cành hoa.


( Chế Lan Viên)
Giữa dòng bàn bạc việc quân


Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyÒn.


(Rằm tháng giêng.)
 Trăng vào cửa sổ địi thơ


 Mét canh,hai canh,l¹i ba canh


(Không ngủ đợc)
 Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ.


( Cảnh khuya)
- Kể lại câu chuyện ở ngôi thứ nhất.


- Học thuộc bài làm bài tập 2.



<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : 13</b></i>


<i><b>TiÕt 95: </b></i> TiÕng viƯt


Èn dơ


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.


- Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác dụng của ẩn
dụ.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b> ? Thế nào là nhân hoá.</b></i>


? chỉ rõ phép nhân hoá và tác dụng của nó trong câu thơ sau:
Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ


Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
(Ngắm trăng-HCM)
? Trình bày BT sè 5/59



<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu thế nào là ẩn</b>
<b>dụ</b>


- Học sinh đọc ví dụ.


? Cụm từ ngời cha dùng để chỉ ai?
? Vì sao có thể ví nh vậy?


- Ngêi cha chØ B¸c Hå.


- Có thể ví nh vậy vì Bác và ngời Cha có
những phẩm chất giống nhau.ti tác , tình u
thơng , sự chăm sóc chu đáo , ân cần.


- Ví dụ phép so sánh: ngời là cha, là bác , là
anh


GV. Cách so sánh trên có gì giống và khác với
phép so sánh này?


(So sánh : A nh B xuất hiện cả A và B.
ẩn dụ : A Èn ®i chØ xt hiƯn B)


- Cách nói này giống phép so sánh ở
chỗ:dựa trên quan hệ tơng đồng ; khác ở chỗ :


chỉ xuất hiện hình ảnh so sánh mà khơng xuất
hiện hình ảnh đợc so sánh.


- Gièng: §Ịu so s¸nh B¸c víi ngêi cha.
- Kh¸c: VÝ dơ trên lợc bỏ vế A (ẩn dụ).
Phép so sánh này có cả vế A và B.


? ẩn dụ là gì?


? Dùng ẩn dụ có tác dụng gì?


GV: Cách gọi Ngời Cha có ý nghĩa nh thÕ
nµo?


HS: Giúp hình ảnh Bác Hồ hiện lên gần gũi ,
thân thuộc đối với mỗi con ngời , giúp ta hiểu
hơn về những phâm chất cao quý của ngời và hể
hiện đợc tình cảm u mến , kính trọng của nhà
thơ.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các kiểu</b>
<b>ẩn dụ</b>


<i><b>I. </b></i>


<i><b> È</b><b> n dơ lµ g×?</b></i>


<i>1. VÝ dơ </i>


“ Ngêi cha mái tóc bạc.



<i>2. Nhận xét.</i>


-> Khi phép so sánh có lợc bỏ vế
A gọi là so sánh ngầm -> ẩn dơ.
<i><b>*. Ghi nhí</b>:</i>


 ẩn dụ là gọi tên sự vật ,
hiện tợng này bằng tên sự vật hiện
tợng khác có nét tơng đồng với nó.
 tác dụng : tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.


<i><b>II. C¸c kiĨu Èn dơ:</b></i>


<i>1. VÝ dơ:</i>


a. VÝ dơ a:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

H: §äc vÝ dơ


GV: Các từ in đậm( thắp , lửa hồng) để dùng
để chỉ những hiện tợng hoặc sự vật nào ?


V× sao cã thĨ vÝ nh vËy ?


- Dựa trên những nét tơng đồng giữa màu đỏ
của hoa râm bụt với hình ảnh ngọn lửa.


? Từ thuyền và bến đợc dùng với nghĩa gốc


hay nghĩa chuyển?


- NghÜa chun.


- Thuyền có tính cơ động chỉ ngời đi xa.
- Bến tính chất cố định chỉ ngời đợi chờ.


Gv: Từ “nắng giòn tan”có gì đặc bịêt với
cách nói thơng thờng?


Hs: Th«ng thêng nói nắng vàng, nắng rực


( Gi ý:- Giũn tan thng nờu c im ca
cỏi gỡ?( bỏnh)


- Đây là sự cảm nhận của giác quan
nào? (vị giác)


- Nng cú thể dùng vị giác để cảm
nhận đợc không? ( khơng)


Sử dụng từ “ giịn tan” để nói về nắng là có sự
chuyển đổi cảm giác tạo ra sự mới mẻ, thú vị.
? Em hãy cho biết có mấy kiểu ẩn dụ? Kể tên?


<i>HS đọc ghi nhớ 2/69</i>


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>



So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn
đạt sau:


hång.


- Th¾p , lưa hång: ChØ hµng rào
râm bụt trớc nhà B¸c Hå lóc træ
hoa.


- Thắp: tơng đồng về cách thc.
- lửa hồng: tơng đồng về hình
thức.


b. VÝ dơ b.


“ Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi
thuyền.”


- Thuyền chỉ ngời con trai, bến chỉ
ngời con gái -> Dựa trên nét tơng
đồng về phẩm chất.


c. VÝ dô c:


thấy nắng giòn tan.




n d chuyn i cm giác.


2. Nhận xét


- Cã 4 kiĨu Èn dơ.
<i><b>* </b>Ghi nhí : SGK/69</i>


<i><b>III. Lun tËp:</b></i>


<i>Bµi 1SGK/69</i>


- Cách 1: diễn đạt bình thờng.
- Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho
câu thơ có tính hình tợng, biểu
cảm hơn so với cách diễn đạt
thơng thờng.


- Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ giúp
cho sự diễn đạt hay hơn: gợi hình ,
gợi cảm, hàm súc.


<i>Bµi 2SGK/70</i>


a. + Ăn quả - hởng thụ thành
quả lao động.




tơng đồng về cách thức.
+ Kẻ trồng cây - ngời lao
động tạo ra thành quả.





Tơng đồng về phẩm chất.
b. + mực đen- cái xấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

HS đọc kỹ các câu thơ, tìm các ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác(Từ thị giác cảm giỏc, th giỏc thớnh
giỏc)


Dặn dò : HS chuẩn bị bài 3* tiết sau.




Tng ng v phẩm chất.
c. + Thuyền – ngời đi xa
+ bến- ngời ở lại




Tơng đồng về phẩm chất
d. Mặt trời đi qua trên lăng
Mt tri trong lng


- Mặt trời trong lăng: Hình ¶nh Èn
dơ chØ B¸c Hå.


-> Liên tởng: Bác Hồ đã đem lại
cho đất nớc, dân tộc những thành
quả cách mạng vơ cùng to lớn, ấm
áp, tơi sáng nh mặt trời.



<i>Bµi 3SGK/70</i>


 Các ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác: chảy(a), chảy(b), mỏng(c),
-ớt(d).


 Tác dụng: Giúp cho câu văn
( thơ)sinh động, hình ảnh đặc sắc
và ngời đọc có thể cảm nhận sự
vật,hiện tợng một cách cụ thể hn
bng nhiu giỏc quan.


<b>D- Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị bài Luyện nói văn miêu tả.


<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn :14/ </b></i>


<i><b>Tiết 96: </b></i> Tập làm văn


luyện nói về văn miêu tả.


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


- Nm c cỏch trỡnh bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.



- Luyện tập kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự
hợp lý.


<b>B. ChuÈn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bµi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động 1: hớng dẫn học sinh làm bài tập 1</b>
<b>Hs: c on trớch SGK/71</b>


<b>Gv: Gợi ý:</b>


Đối tợng miêu tả: thày, trò , lớp học
Thứ tự miêu tả: Từ trong ra ngoài, từ cụ


th n khái quát.


( Quang cảnh chung:yên ắng, trang
trọng.


Chi tiết miêu tả:
Trong lớp
Ngoài lớp)



<b>Hot ng 1: hng dẫn học sinh làm bài tập 2</b>
<b>Hs gạch ý ra nháp:</b>


 Trang phục
 Thái độ
 Cử chỉ




NhËn xÐt: Thầy Hamen là ngời thầy hết lòng vì
học trò, tự hào, yêu mến tiếng nói dân tộc.


<b>Hot ng 1: hng dẫn học sinh làm bài tập 3</b>


* Lùa chän chi tiết nào?
* Dựng dàn ý:


Mở bài
Thân bài
KÕt bµi


Hs thảo luận trong tổ, cử đại diện trình by trc
lp.


<i><b>Bài tập 1</b>:</i> Tả cảnh.


Đề: Tả quang cảnh lớp häc trong “
Buæi häc cuèi cïng”



 Thày Hamen: vị trí , hot
ng


Học trò: Chăm chú lắng
nghe giảng nh thế nào?


Không khí lớp.


Không khí bên ngoài lớp.
<i><b>Bài tập 2: Tả ngời.</b></i>


Đề: Tả lại thầy Hamen trong buổi
học cuối cùng.


Trang phục: áo rơđanhgốt,
đội mũ trơn bằng lụa thêu…
 Thái độ: Dịu dàng, thân


mËt.


 Cử chỉ, hành động: Đứng
lặng nhỡn mm


<b>Bài tập 3: Tả ngời.</b>


: T hình ảnh thầy giáo trong
phút giây xúc động gặp lại học trò
cũ.


* Yêu cầu:


- Đi cùng ai?


- Tõm trng ca em khi đến nhà
thầy.


- Cảnh nhà thầy sau 5 năm gặp lại.
? Thầy đón trị nh thế nào?


- Khi nhận ra học sinh cũ thầy có
biểu hiện gì khác thờng? ( nét mặt,
lời nói, cử chỉ) trong câu truyện
hàn hun thầy trị có gì đáng lu
ý?


- Phút chia tay nh thế nào?
<b>D </b><b> Dặn dò:</b>


- Học thuộc kiến thức về miêu tả.


- Bài tập về nhà: Nói về ngày sinh nhật năm ngoái của em.
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày</b></i>


<i><b>soạn :21/02 </b></i>
<i><b>Tiết 97 : </b></i>


kiểm tra văn


Tuần 26 - bài 24




Tiết 97: Kiểm tra Văn



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>A. mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Cñng cè, kiểm tra kiến thức từ đầu học kỳ II
Rèn luyện kỹ năng viết câu, đoạn, dùng từ
<b>B. Chuẩn bị cña GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn đề, đáp án


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bµi cị </b>:</i> KiĨm tra giÊy lµm bµi cđa hs
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>* Hoạt động 1: Giáo viên đọc đề , chép lên bảng </b>
<b> - Hs chộp vo giy kim tra </b>


<i><b>A . Đề bài : </b></i>


1. Chép thuộc lòng đoạn thơ “ Đêm nay Bác không ngủ củ Minh Huệ :
“ Anh đội viên thức dậy


………..



Bác nhón chân nhẹ nhàng


Hỡnh nh Bác Hồ qua cái nhìn của anh đội viên trong đoạn thơ ?
( Nêu cảm nhận khái quát )


2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lừo em cho là
đúng nhất .


a) Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ?


A. Khơng nên bắt nạt ngời yếu hơn mình để rồi ân hận .
B. Không thể hèn nhát, run sợ trớc kẻ mnh hn mỡnh .


C. Không nên ích kỷ chỉ biết mình mà không giúp ngời yếu hơn .


D. đời mà có thói hung hăng, bậy bạ, có óc mà không biết suy nghĩ, sớm
muộn cũng mang vạ vào mình .


b) Hình ảnh “ Những cây tơ mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa nh những cụ già
vung tay hô đám con cháu tiến về phía trớc “ có ý nghĩa ntn ?


A. Tả cảnh thiên nhiên ở đoạn sông qua thác .


B. Tả cảnh thiên nhiên ở hai bờ đoạn sông qua th¸c .


C. Vừa miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vỹ oai nghiêm , vừa biểu hiện tâm trạng
hào hứng , phấn chấn và mạnh mẽ của con ngời đã vợt qua thác ghềnh nguy
hiểm tiếp tục đa con thuyền tiến về phái trớc .


D. Báo hiệu thuyền đã vợt qua thỏc d .



<i>4.</i> Viết đoạn văn khoảng 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật ngời anh trong
truyện Bức tranh của em gái tôi /


<i><b>B/ BiĨu ®iĨm : </b></i>


1. Chép thuộc đầy đủ , chính xác đoạn thơ ( 2 đ)
- Sai 1 tiếng trừ 1/4 đ / sai 1 câu trừ 1/2 đ
- Sai 10 từ trở lên khụng cho im .


Cảm nhận : 2 đ


- Bác Hồ nh một ngời cha hiền từ , chăm sóc đàn con một cách ân cần chu đáo.(1
đ )


- Nêu những biểu hiện cụ thể của tình yêu thơng , sự chăm sóc chu đáo ( 1 đ)
2. Mỗi câu đúng cho 1,5 đ


a) D b) C
3. Viết đoạn văn ( 3 đ )


- Đúng hình thức đoạn văn : đue số câu , các câu liên kết chặt chẽ ( 1 D )
- §óng néi dung :


+ Đáng trách


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>D- Hớng dẫn về nhà : </b>


- Tự đánh giá kết quả bài làm kiểm tra ca mỡnh .



- Ôn tập lý thuyết văn miêu tả giờ sau trả bài kiểm tra bài số 5


<i><b>Ngày soạn : 21/02</b></i>
<i><b>Tiết 98 : </b></i>


trả bài làm văn tả cảnh
viết ở nhà


<b>A/ Mục tiªu : </b>


- Gióp häc sinh nhËn râ u , nhợc điểm trong bài viết của mình , các em sẳ chữa và
củng cố thêm lý thuyết về văn miêu tả .


- Rèn kỹ năng nhận xét , quan sát , so sánh miêu tả .
B/ Chuẩn bị :


- Chấm bài , hệ thống những u điểm , nhợc điểm trong bài viết của học sinh .
<b>C / TiÕn tr×nh : </b>


<i><b>1. ổn định tổ chc : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: Nêu phơng pháp bài văn tả cảnh </i>


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b>I / Gọi hs đọc đè bài -> ghi lên bảng </b></i>
? Đọc đề bài ? Nêu yêu cầu của đề bài
- Thể loại : tả cảnh sinh hoạt


- Đối tợng : Giờ ra chơi trên sân trờng



<i>II / <b> NhËn xÐt chung</b> : </i>




<i>1. Ưu điểm :</i> Nhìn chung hs nắm đợc cách làm một bài văn miêu tả cảnh gắn với sinh
hoạt .


- đã làm nổi bật cảnh thiên nhiên , sinh hoạt của con ngời trong giờ ra chơi taịo sân
trờng .


- Mét sè em biÕt quân sát chọn lọc hình ảnh , biết liên tởng sử dụng hình ảnh nhân
hoá trong bài viết . Đi sâu miêu tả những chi tiết tiêu biểu nổi bật .


- Đa số học sinh viết bài có bố cục 3 phần rõ ràng đúng theo yêu cầu dàn ý của bài
miêu tả cảnh .


<i>2. Tån t¹i : </i>


- Nhiều em cha biết chọn lọc hình ảnh , miêu tả chung chung , dàn chải , miêu tả có tính
chất nửa vời làm cho ngời đọc cảm thấy nhàm chán .


- Mốt số bài viết quá sơ sài , lôn xén , lan man , tõ dïng thiÕu chÝnh x¸c .


- Cá biệt có bài bố cục cha rõ ràng , chữ viết cẩu thả , trình bày bẩn , mắc lỗi dùng từ ,
lỗi câu .


<i>III / <b> Kết quả</b> : <b> </b></i>
- Khá , giỏi :
- Trung b×nh :


- Ỹu :


- KÐm :
<b>D - Híng dÉn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>E - Rót kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : 22/02</b></i>


<i><b>Tiết 99, 100 : Văn bản</b></i>


lợm - ma


( Tố Hữu - Trần Đăng Khoa )
<b>A. mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Nắm đợc vẻ đẹp hồn nhiên, vui tơi, trong sáng của hình ảnh Lợm, ý nghĩa cao cả trong
sự hi sinh của nhân vật


- Nắm đợc thể thơ bốn chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự
<b>B. Chuẩn bị ca GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>



<i><b>2. KiĨm tra bµi cị :</b></i>


<i><b> ? Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay bác không ngủ . Hình ảnh Bác hiện lên qua bài</b></i>
thơ nh thÕ nµo?


<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<i>Giíi thiƯu bµi:</i>


Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở Hà Nội trở về thành phố Huế
quê hơng đánh Pháp, tình cờ gặp cậu bé Lợm – chú bé liên lạc, nhí nhảnh, vui tơi. ít lâu
sau, nhà thơ nghe tin Lợm đã hi sinh anh dũng trên chiến trờng công tác. Xúc động
nghẹn ngào, nhớ thơng, cảm phục, Tố Hữu viết bài thơ tự sự ghi lại chuyện này. Bài thơ
đợc in năm 1949, sau đa vào tập thơ Việt Bắc (1946 –1954)


<b>Hoạt động của GV </b>–<b> HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>


? Em hÃy trình bày những hiểu biết của em về
nhà thơ Tố Hữu?


? Em hóy cho bit hon cnh sỏng tác bài thơ?
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản</b>


<i>GV h ớng dẫn giọng đọc :</i> Những câu tả hình
ảnh Lợm ở đoạn đầu đọc với giọng vui, nhịp điệu
nhanh, nhấn mạnh vào các từ tạo hình và từ láy
t-ợng hình. Những câu cảm thán và câu hỏi tu từ


<i><b>I . Giíi thiƯu chung :</b></i>



- Tè H÷u ( Nguyễn Kim Thành)
sinh năm 1920, mÊt cuèi năm
2002.


- L nh th ln ca th ca hin
i Vit Nam.


- Bài thơ đợc sáng tác năm 1949
<i><b>II . Tìm hiu vn bn :</b></i>


<i><b>1. Đọc và tìm hiểu chung.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

cần đọc lắng xuống, chậm lại.


 GV : Bµi thơ theo thể thơ gì? Tìm một bài
thơ cùng thể thơ?


GV : Chia bố cục? Nội dung từng phần?
HS : chia làm 3 phần


GV : Ngay t u tác giả giới thiệu cuộc gặp
gỡ tình cờ để rồi giới thiệu hình ảnh Lợm hồn
nhiên có ý nghĩa gì?


HS : Gặp gỡ trong hoàn cảnh khốc liệt và thời
gian ngắn ngủi, tác giả vẫn kịp nhận ra chú bé
L-ợm đáng u, hồn nhiên. Điều đó cho thấy hình
ảnh Lợm đã để lại ấn tợng sâu sắc trong lòng tác
giả.



 GV : Hình ảnh Lợm đợc miêu tả tập trung ở
những câu thơ nào? Qua những sự kiện gì? Tại sao
khi miêu tả trang phục chỉ miêu tả xắc và calơ?


HS : Đó là những trang phục riêng, đặc sắc của
các chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến làm công
tác liên lạc.


 GV : Dáng điệu của Lợm đợc đặc tả bằng
những từ ngữ nào? Nhận xét?


 GV : Đọc những câu thơ miêu tả cử chỉ của
Lợm. Nhận xÐt vỊ Lỵm?


 GV : NhËn xÐt chung vÒ hình ảnh Lợm?
Cảm nghĩ của em?


HS : Đọc những khổ thơ tiếp. So sánh nhịp
điệu với những khổ thơ đầu tiên ? Tác dụng của sự
thay đổi ?




Giảng : Nếu ở 5 khổ thơ đầu nhà thơ miêu tả
hình ảnh Lợm hơng nhiên thì đến phần sau, sự hi
sinh dũng cảm của Lợm càng khiến ngời đọc u


<i>b.T×m hiĨu thĨ thơ:</i> Thơ 4 chữ,
nguồn gốc tõ thĨ vÌ d©n gian ( vÌ


con dao, nu na nu nèng )


<i>c) Bè côc :</i><b> 3 phần</b>


- Từ đầu đi xa dần: Hình
ảnh Lỵm trong cc gặp gỡ của
hai chú cháu.


- Tip  “ giữa đồng”: chuyến
đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh
dng cm ca chỳ bộ Lm.


- Còn lại : hình ảnh Lợm còn
sống mÃi.


<b>2. </b>


<b> Phân tích : </b>


<i>a.Hình ảnh L ợm </i>–<i> chú bé liên lc</i>
<i>hn nhiờn, ỏng yờu :</i>


( Hình ảnh Lợm trong cuộc gặp gỡ
của hai chú cháu ).


<i>- Trang phc </i>: cỏi xắc xinh xinh,
calo đội lệch.


<i>- D¸ng điệu</i> : loắt choắt, đầu
nghênh, nghênh





nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch.
- Cö chØ : chân thoăn thoắt, nh
chim chÝch, huýt s¸o, cêi hÝp mÝ.




nhanh nhẹn, tơi vui, hn nhiờn,
yờu i.


- Lời nói : Cháu đi liên lạc


Thích hơn ở nhà




Tự nhiên, chân thật.




on th với nhịp điệu nhanh,
cùng nhiều từ láy gợi hình góp
phần thể hiện hình ảnh Lợm _ một
em bé liên lạc hồn nhiên, vui tơi,
say mê tham gia công tác kháng
chiến thật đáng mến, đáng yêu_.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

mến cảm phục. Khi nghe tin Lợm hi sinh, tỏc gi
au n tht lờn:


<i>Ra thế,</i>
<i>Lợm ơi !</i>


Cõu th b ngắt làm đôi diễn tả sự đau đớn tột
độ nh tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ


 GV : Hoµn cảnh lần này thế nào? Lợm hiện
lên ra sao?


GV : Đọc khổ thơ nói về sự hi sinh của
L-ợm. Đó là sự hi sinh nh thế nào? Hình
ảnh Lỵm ra sao?


<i><b>Bình : Lời thơ nh tiếng nấc nghẹn ngào. Hình</b></i>
dung lại mà tác giả tởng nh phải chứng kiến cái
giây phút đau đớn ấy. Lợm đã hi sinh thật anh
dũng giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên : Sự hi sinh
của Lợm thật cao đẹp. Khơng dừng lại lâu ở niềm
xót thơng, nhà thơ đã cảm nhận sự hi sinh của
L-ợm thật thiêng liêng, cao cả nh một thiên thần nhỏ
bé yên nghỉ giữa cánh đồng quê hơng với hơng
thơm lúa non thanh khiết bao trùm quanh em và
linh hồn bé nhỏ đó đã hoá thân vào với cỏ cây,
thiên nhiên, đất nớc.


 GV : Mở đầu phần cuối là một câu hỏi :
Lợm ơi! Còn không? . HÃy tìm câu trả lời trong


bài thơ?


HS : Ngay sau cõu hi là câu trả lời : “ chú bé
loắt choắt … vàng”. Hai khổ thơ trở lại với hình
ảnh Lợm ở đoạn đầu chính là một lời khẳng định :
Lợm vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi
với quê hng t nc.


GV : Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lợm?


GV : Nhận xét về thể thơ, từ ngữ?


GV : Sự linh hoạt về kiểu câu có tác dụng gì?
GV: Nhận xét về các cách gọi tên nhân vật
L-ợm?


<i>- Hoàn cảnh :</i> khó khăn, nguy
hiểm, khẩn cấp.


<i>- Hình ảnh L ỵm </i> : dịng cảm,
nhanh nhẹn, hăng hái quyết hoàn
thành nhiƯm vơ kh«ng nỊ nguy
hiểm.


<i>- Hi sinh :</i> dũng cảm, thiêng liêng,
cao cả.


c) <i>Hình ảnh L ợm trong lßng</i>
<i>mäi ng êi : </i>



Hai khổ cuối tái hiện hình ảnh
Lợm nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui
t-ơi  khẳng định Lợm sống mãi
trong lòng nhà thơ và còn mãi với
quê hơng, đất nớc.


<i><b>* Tæng kÕt :</b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Néi dung</b><b> </b><b> : </b></i>


Bài thơ gây ấn tợng sâu sắc về
Lợm – một chú bé hồn nhiên,
nhanh nhẹn, dũng cảm,… Lợm đã
hi sinh nhng hình ảnh Lợm vẫn
còn sống mãi trong lịng mọi thế
hệ Việt Nam.


<b>2.</b> <i><b>NghƯ tht</b><b> :</b></i>


- Thể thơ bốn chữ, nhiều từ
láy có giá trị gợi hình và giàu âm
điệu góp phần tạo nên thành công
trong nghệ thuật xây dựng hình
t-ợng nhân vật.


- Mt số câu thơ có cấu tạo
đặc biệt thể hiện cảm xúc của nhà
thơ một cách đậm nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

H: đọc phần ghi nhớ



<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn luyn tp</b>


HS suy nghĩ viết đoạn văn rồi trình bày trớc
lớp.


tình cảm trong từng trờng hợp
khác nhau gi÷a ngêi kể và nhân
vật Lợm.


<i>* Ghi nhớ</i>


<i><b>III . Luyện tập :</b></i>


Viết đoạn văn miêu tả chuyến
đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh
của Lợm.


<i>Gợi ý</i> : Miêu tả
- Không gian
- Thời gian
- Hoàn cảnh


- Hành động của Lợm
- Sự hi sinh của Lợm.
<b>D- Dặn dũ</b>


- Học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài Ma
<b>E- Rút kinh nghiÖm : </b>


<b> </b>


<i><b>Ngày soạn :22/02 </b></i>


Ma



( Tự học có hớng dẫn )
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Cảm nhận đợc sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và t thế
con ngời đợc miêu tả trong bài thơ.


- Nắm đợc nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu nhiên nhiên, đặc biệt là phép nhân hoá.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của GV </b>–<b> HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu</b>


<b>chung</b>


 Häc sinh tù t×m hiĨu về tác giả Trần Đăng


Khoa


Giới thiệu về tác giả trớc líp.


 GV: Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nhịp thơ?
Tả cảnh gì? Giọng đọc nào phù hợp?


HS: Thể thơ tự do. Nhịp ngắn, nhanh. Tả cảnh
ma mùa hạ. Ging c nhanh, dn dp.


<i><b>I- Đọc và tìm hiểu chung</b></i>


Th thơ tự do; câu thơ ngắn,
nhịp thơ nhanh, dồn dập diễn tả
nhịp nhanh và mạnh theo từng đợt
của cơn ma rào mùa hạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích.</b>
 GV: Nhận xét trình tự miêu tả?
 GV: Bài thơ miêu tả cảnh gì?


HS: Miêu tả cảnh vËt thiªn nhiªn trớc và
trong cơn ma rào ở làng quê.


GV: Nhận xét gì về cảnh và vật đợc miêu
tả?


HS: Rất phong phú, sinh động. Tác giả không
chỉ tả trực tiếp cơn ma với sấm chớp, nớc ma…
mà còn tập trung miêu tả hoạt động và trạng thái


của các loài vật, cây cối, con ngời trớc và trong
cơn ma. Chỉ qua những trạng thái, hoạt động này
mà ngời đọc nhận ra đợc cảnh tợng thật cụ thể và
tác động của cơn ma toàn bộ cảnh vật trên mặt
đất.


 GV: NÐt nghệ thuật nào nổi bật?
HS: Nhân hoá.


GV: Hình ảnh nhân hoá nào ấn tợng nhất với
con? Phân tích giá trị?


HS: lùa chän. Ph©n tÝch.


 GV gợi ý: “ơng trời- Mặc áo giáp đen- Ra
trận…” đã tạo nên cảnh tợng một cuộc ra trận dữ
dội với khí thế mạnh mẽ, khẩn trng


GV: Nhận xét về khả năng quan sát cảm
nhận, tởng tợng của tác giả?


HS: Kh nng quan sỏt, cm nhận chính xác,
tinh tế với tâm hồn nhạy cảm, hồn nhiên, trẻ thơ;
sự tởng tợng, liên tởng pgong phú, mạnh mẽ, bất
ngờ, hợp lí. (Học sinh lấy ví dụ từ hình dáng của
cây cỏ gà và động tác rung rinh của nó trong cơn
gió mà tác giả hình dung ra nh các tai cỏ gà rung
lên để nghe ngóng; cành tre, lá tre rung mạnh
trong gió đợc so sánh với việc gỡ mỏi túc ri).



GV: Cuối bài thơ xuất hiện hình ảnh gì?
Con ngời hiện lên qua những câu thơ ấy nh thế
nào?


<i><b>II- Phân tích</b></i>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>


Bi th miờu tả chính xác và sinh
động cảnh tợng cn ma rào ở làng
quê qua những hoạt động và trạng
thái của nhiều cảnh vật trớc và
trong cơn ma.


<i><b>2. NghÖ thuËt </b></i>


- Nghệ thuật nhân hoá đợc sử
dụng rộng rãi và chính xác.
- Tài năng quan sát và miêu tả


tinh tÕ.


- Nhiều động từ mạnh, từ láy gợi
hình gợi cm cao c s dng
hp lý.


- Câu thơ ngắn, nhịp nhanh dồn
dập.


- Hình ảnh ẩn dụ khoa trơng





Làm nổi bật tầm vóc lớn lao, t thế
hiên ngang, sc mạnh to lớn có thể
sánh với thiên nhiên vũ trụ con
ng-êi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>



<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>so¹n :</b></i>
<i><b>28/02 </b></i>


<i><b>TiÕt 101 : TiÕng viƯt</b></i>


ho¸n dơ


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Nắm đợc khái niệm hoán dụ và các kiểu hốn dụ.
- Bớc đầu biết phân tích tác dụng của hoỏn d.
<b>B. Chun b ca GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : ThÕ nµo lµ Èn dơ? Cho vÝ dơ vµ phân tích tác dụng?</b></i>
Cã mÊy kiĨu Èn dơ?


<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của GV </b>–<b> HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hng dn tỡm hiu hoỏn d</b>


<b>là gì?</b>


Hc sinh c vớ dụ.


Những từ in đậm chỉ ai? áo nâu, áo xanh gi
cho em liờn tng n ai?


? Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thị
thành có mối quan hệ g×?


VD: - Đầu xanh – tuổi trẻ.
- Đầu bạc – tuổi già.
- mày râu - đàn ông.
- má hồng - n b.


-> Quan hệ này là quan hệ khách quan ( tÊt
u) Kh¸c mèi quan hƯ trong phÐp Èn dơ: quan


<i><b>I . Hoán dụ là gì?</b></i>



<i>1. Ví dụ:</i>


áo nâu liền với áo xanh.


<i>2. Nhận xét.</i>


<i>áo nâu </i> <i>nông dân</i>
<i>áo xanh</i> – <i>c«ng nhân</i>


quan hệ gần gũi


< nông dân thờng mặc áo nâu,
công nhân thờng mặc áo xanh >


thành thị - ngời sống ở thành thị
quan hệ gần gũi


Tuần 27 - bài 24, 25



Tiết 101: Hoán dô



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

hệ chủ quan dựa trên phép tơng đồng, khơng tất
yếu.


? So sánh cách diễn đạt ở ví dụ 1 với cách
diễn đạt sau?


- Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân
ở thành thị đứng lên.



-> Cách diễn đạt này chỉ thơng báo sự kiện
khơng có giỏ tr biu cm.


Vậy thế nào là hoán dụ?
Tác dụng cđa ho¸n dơ?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các kiểu</b>
<b>hốn dụ.</b>


H: §äc vÝ dơ 1


? Bàn tay gợi cho em liên tởng đến sự vật
nào? đó là mối quan hệ gì?


H: đọc ví dụ b.


? Một và ba gợi cho em liên tởng đến cái gì?
Mối quan hệ giữa chúng nh thế nào?


VD: Em đã sống bởi vì em đã thắng!
Cả nớc bên em quanh giờng nệm trắng
Hát cho em nghe nh tiếng mẹ ngày xa
Sông thu bồn giọng hát đò đa…


- Tố
Hữu-? Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép
hoán dụ?


- Cả nớc: Quan hệ vật chứa đựng và vật bị chứa
đựng.



? Cã mÊy kiÓu ho¸n dơ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>


- Cách diễn đạt này có giá trị biểu
cảm cao.




Ho¸n dơ


<i>* Ghi nhớ</i>


Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện
t-ợng, kh¸i niƯm b»ng tªn cđa mét sù
vËt, hiện tợng khác có quan hệ gần gũi
với nó.


Tác dụng :


Tăng sức gợi hình, gợi cảm.
<i><b>II. Các kiểu hoán dụ :</b></i>


<i>1. VÝ dô</i>


a) Bàn tay ( một bộ phận của cơ
thể) dùng để thay thế cho ngời lao
động nói chung.





Quan hệ bộ phận – tồn thể
a) một, ba ( số lơng cụ thể,
đợc dùng thay cho số ít và số nhiều
nói chung.)




Quan hƯ cơ thĨ – trõu tỵng


b) đổ máu ( dấu hiệu thờng
đợc dùng thay cho sự hi sinh, mất
mát ) đợc dùng chỉ chiến tranh.




Quan hƯ dÊu hiƯu cđa sù vËt – sự
vật.


c) Nông thôn những
ng-ời sống ở nông thôn.


Quan hệ giữa vật chứa đựng và
vật bị chứa đựng.


<i>*Ghi nhí.</i>


<i><b>III. Lun tËp :</b></i>



<i>Bµi tËp 1:</i>


a) Làng xóm – ngời nông dân
 <i>vật chứa đựng - vật bị chứa đựng</i>


b) mời năm thời gian trớc mắt
c) trăm năm thời gian lâu dài




c<i>ái cụ thể </i><i> cái trừu tợng</i>


d) áo chàm ngời dân Việt Bắc
<i>dấu hiệu cña sù vËt </i>–<i> sù vËt</i>


e) trái đất – nhân loi




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

So sánh ẩn dụ và hoán dụ?
HS trả lời :


<i>Giống</i> : gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên
sự vật, hiện tợng khác.


<i>Khác </i>:


n d : quan h tng ng


- Về hình thức: có hàng r©m bơt.


- VỊ cacýh thøc


- VỊ phÈm chÊt: thun vỊ có nhớ
- Về cảm giác: thấy nắng giòn tan


VD:


Con sóng giữa lòng sâu
Con sóng trên mặt nớc
ơi con sóng nhí bê


Ngày đêm khơng ngủ đợc.
Xuân Quỳnh


<i>-đựng</i>


<i>Bµi tËp</i> <i>2</i> SGK * 84
HS kẻ bảng so sánh:


- giống


- khác


- cho ví


dụ
Hoán dụ : quan hệ gần gũi.


- Bộ phận với toàn thể
- VËt chøa víi vËt bÞ chøa.


- DÊu hiƯu: Sù vËt.


- Cụ thể trìu tợng.
- Ví dụ:


Cả làng quê đờng phố
Cả lớn nhỏ gái trai
Đám ngời đi càng dài
Càng dài càng đông mãi.


- Thanh
<b>Hải-D- Dặn dò</b>


- Hệ thống kiến thức toàn bài.


- Chuẩn bị bài Tập làm thơ bốn chữ.
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn:28/02</b></i>


<i><b>Tiết 102 : Tập làm văn</b></i>


tập làm thơ bèn ch÷


<b>A. mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Bớc đầu nắm đợc đặc điểm thơ bốn chữ


- Nhận diện đợc thể thơ này khi đọc và học thơ ca.


<b>B. Chun b ca GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: §äc tríc bµi.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của GV </b>–<b> HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: kiểm tra phần chuẩn bị của</b>


<b>häc sinh</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh làm thơ</b>


<i><b>I . KiÓm tra phần chuẩn bị</b>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>bốn chữ</b>


<i>Phõn tớch on thơ mẫu:</i>
<i>Chú bé/ loắt choắt(VL, trắc)</i>
<i>Cái xắc/ xinh xinh (VL, bằng)</i>
<i>Cái chân/ thoăn thoắt(VL,T)</i>
<i>Cái đầu/nghênh nghênh(VC,B)</i>
<i>Ca lô/ đội lệch (VL/T).</i>



<i>Mồm huýt/sáo vang(VC/B)</i>
<i>Nh con chim chích (VC/T)</i>
<i>Nhảy trên đờng vàng(VC/B).</i>


<i>1. Học sinh đọc thêm một vài bài thơ,</i>
<i>đoạn thơ bốn chữ, kể ra các chữ cùng vần.</i>


<i>2. Chỉ ra vần chân : hàng </i><i> trang</i>


<i> núi - bụi</i>
<i>3. Vần liền : đoạn 2 </i>


<i>Vần cách: đoạn 1</i>


<i>4. Cha li sai : si </i>–<i> canh</i>
<i>đị </i>–<i> sơng</i>


<i>5. Học sinh đọc thơ đã làm ở nhà</i>


<i>GV : Theo em, để làm đợc thơ 4 chữ cần</i>
<i>chú ý những gì?</i>


<i><b>Bµi tËp :</b></i>


<i>Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống sao cho</i>
<i>phù hợp về thanh điệu và đảm bảo nội dung.</i>


<i>Mỗi mùa xuân đến</i>
<i>Lộc biếc chồi xanh</i>


<i>Sơng đọng ( long lanh)</i>
<i>Ngàn hoa khoe sắc</i>
<i>Ngày hè ( rực nắng )</i>
<i>Phợng đỏ rợp trời</i>
<i>Trống trờng nghỉ ngơi</i>
<i>Ve ngân tiếng hát</i>
<i>Thu sang ( dịu mát )</i>
<i>Thoang thoảng hơng nhài</i>
<i>Chiếc lỏ thuc bi </i>


<i>Rơi trong ( trang vở )</i>
<i>Đông sang bì ngì</i>
<i>Tõng bíc sơt rïi</i>
<i>Ngâ tróc ( bê tre )</i>
<i>Vàng rơi sắc lá</i>
<i>Bốn mùa sắc lạ</i>
<i>Bốn mùa hơng quen</i>
<i>ớc mình là hạt</i>
<i>ơm lên bốn mùa</i>


<i><b>bốn chữ:</b></i>


<i>* Yêu cầu :</i>


<i><b>1 . Nội dung : định viết về vấn đề</b></i>
gì? đối tợng nồ ?


<i><b>2 . NghƯ tht</b> :</i>


- Nhịp: chẵn đều 2/2.



- Vần: Kết hợp các kiểu vần chân ,
lng, bằng, chắc, liền cách.


+ Vn lng: cũn gi l yờu vn l
loi vn c gieo vo gia dũng th.


VD: Tôi lại về quê mẹ nuôi x a
Mét buæi tr a nắng dài bÃi cát.
- Tè


Hữu-+ Vân chân còn gọi là “cớc vận”
vần đợc gieo vào cuối dịng thơ, có tác
dụng dấu sự kết thúc của dịng thơ.


VD: Sơng Mã xa rồi Tây Tiến ơi
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
+ Vần liền là vần đợc gieo liên tục
ở các dòng thơ


VD:


Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
- Đồng


+ Vần cách: Là vần không gieo liên


tiếp mà thờng cách ra một dòng thơ.


VD:


Chỏu i ng chỏu
Chỳ lên đờng ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà


<i><b>III- TËp làm thơ bốn chữ</b></i>
Thực hành :


Hc sinh t sỏng tỏc khổ thơ. Sau
đó trình bày trớc lớp


- HS nhËn xÐt


- GV : đánh giá, xếp loại


<i><b>Bµi lµm cđa häc sinh :</b></i>
<i><b>Bèn mïa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Từ bốn đến sáu học sinh đọc đoạn thơ 4
chữ của mình đã làm ở nhà, tự mình phân tích.


H: nhËn xÐt, sưa ch÷a.
G: Sưa l¹i.


<i>Ve ngân tiếng hát</i>
<i>Chào đón mùa hè</i>


<i>Gió thổi hàng me</i>
<i>Đung đa dới nắng</i>
<i>mùa thu lá rụng</i>
<i>Rơi khắp vờn nhà</i>
<i>Cúc đã nở hoa</i>
<i>Trăng soi vằng vặc</i>
<i>Thời gia sẽ nhắc</i>
<i>Mùa đông đến rồi</i>
<i>Vắng bóng mặt trời</i>
<i>Hàng cây trụil lá</i>
<i>Bốn mùa hoa nở</i>
<i>Bốn mùa hơng bay</i>
<i>Bởi mùa u dấu</i>
<i>Chúng ta tờng ngày.</i>


<b>D- DỈn dß</b>


- Nắm đợc đặc điểm của thơ bốn chữ.
- Làm bài thơ bốn chữ gồm 10 câu.
<b>E- Rút kinh nghim</b>


<i><b>Ngày soạn : 01/03</b></i>


<i><b>Tiết 103, 104 : Văn bản</b></i>


cô tô


-

Nguyn Tuõn


<b>-A. Mc tiờu cn đạt:</b>



<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời
sống con ngời ở vùng đảo Cô Tô đợc miêu tả trong bài văn.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện ca tỏc gi.
<b>B. Chun b ca GV- HS</b>:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b> </b>


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<i><b> ? Đọc thuộc bài thơ Lợm. Hình ảnh Lợm hiện lên trong bài thơ nh thÕ nµo?</b></i>
? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht cđa bài thơ.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hot ng của GV </b>– <b> HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hng dn tỡm hiu chung</b>


H: Đọc phần chú thích sao.


? Em hÃy giới thiệu sơ lợc về tác giả Ngun
Tu©n?



<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


GV : Hớng dẫn đọc : Câu văn của NT thờng
dài, khó đọc. Khi đọc cần ngừng nghỉ đúng chỗ
và đảm bảo sự liền mạch của từng cõu, tng
on.


H: Giải thích các từ khó.


GV : Chia bố cục ra làm mấy phần ? néi dung
tõng phÇn?


HS : 3 phÇn:


- PhÇn 1 : Từ đầu mùa sóng ở đây.
- Phần 2 : Tiếp là là nhịp cánh
- Phần 3 : Còn lại.


<i><b>Đọc đoạn 1 : </b></i>


GV : Đây là bức tranh tồn cảnh của đảo
Cơ Tơ sau cơn bão. Tác giả đã lựa chọn những
hình ảnh tiêu biểu nào để miêu tả ?


< HS : hình ảnh bầu trời, nớc biển, cây trên
núi ở đảo, bãi cát. >


 GV : Những hình ảnh ấy gợi lên với màu


sắc nh thế nào? nhận xét về từ ngữ đợc sử dụng
( từ loại? Tác dụng? )


< HS : Tính từ mạnh có giá trị biểu cảm cao
gợi vẻ đẹp tinh khiết, trong lành .>




Cô Tô hiện lên thật trong sáng, tinh khôi
trong buổi sáng đẹp trời, biển Cô Tô đợc rửa
sạch, đợc tái tạo để hoá thành một cảnh sắc
trong sáng tuyệt vời. Song có lẽ ấn tợng nhất là
cảnh mặt trời mọc trên biển ( giáo viên đọc đoạn
tiếp )


 GV : Cảnh mặt trời mọc đợc đạt trong một
khung cảnh thế nào? Đọc câu văn miêu tả?


< HS : chân trời, ngấn bể sạch nh tấm kính
lau hÕt m©y, hÕt bơi.” >


 GV : Mặt trời đợc miêu tả nh thế nào? Tác
giả sử dụng biện pháp ngh thut gỡ?


< HS : Đọc câu văn miêu tả mỈt trêi. NghƯ


<i> <b>I . Giới thiệu chung:</b></i>


<i>1. Tác giả</i>



- Nguyễn Tuân ( 1910 1987), Quê
ở Hà Nội.


- Cây bút tài hoa, sự hiểu biết phong
phú nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng
về thể tuỳ bút.


<i>2. Tác phẩm</i>


- Bài văn Cô Tô là phần cuối của bài
kí Cô Tô.


<i><b>II . Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>1. Đọc và tìm hiểu bố cục</b>:</i>


<i>Đọc</i>


<i>Giải thích từ khã</i>


 <i>ThĨ lo¹i</i> : ký ( thuéc kiÓu văn
bản tự sự )


<i>Bố cục</i> : 3 đoạn


- on 1 : vẻ đẹp, trong sáng
của đảo Cô Tô sau cơn bão


- Đoạn 2 : bức tranh tuyện đẹp
của cảnh mặt trời mọc trên biển.



- Đoạn 3 : Cảnh sinh hoạt buổi
sáng sớm trên đảo.


<i><b>2. Ph©n tÝch :</b></i>


<i><b>a) Vẻ đẹp đảo Cơ Tơ sau cn</b></i>
<i><b>bóo:</b></i>


<i>Hình ảnh :</i> bầu trêi, níc biĨn,
c©y cèi, b·i cát.




Hỡnh nh c trng tiờu biu ca
cnh o.


<i>Màu sắc :</i> trong sáng, xanh mợt,
lam biếc, vàng giòn.




V p rực rỡ, tơi sáng, tràn trề
sức sống và tinh khiết, trong lnh.


<i><b>b) Cảnh mặt trời mọc trên biển </b></i>
Khung cảnh rộng lớn bao la, hết
sức trong trẻo tinh khôi.


<i>Hình ¶nh mỈt trêi</i> : <i> </i>



- Trịn trĩnh, phúc hậu nh lòng
đỏ một quả trứng thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

thuật so sánh đợc sử dụng chính xác, tinh tế. >
 GV : Ngoài ra, bầu trời, chân trời đợc miêu
tả ra sao?


 GV : Cảnh mặt trời mọc đợc liên tởng với
hình ảnh nào ?


 GV : Để miêu tả hình ảnh sinh hoạt trên
đảo Cơ Tơ, nhà văn đã chọn điểm không gian nào
?


HS : Các giếng nớc ngọt giữa đảo.


 GV : Tại sao chọn hình ảnh này để miêu tả
cảnh sinh hoạt? Cảnh sinh hoạt diễn ra nh thế
nào?


HS : Sự sống sau một ngày lao động ở đảo
quần tụ quanh giếng nớc, là nơi sự sống diễn ra
mang tính chất đảo : đơng vui, tấp nập, bình dị,


GV : Trong con mắt tác giả, sự sống nơi đảo
Cô Tô diễn ra nh thế nào quanh cỏi ging nc
ngt?


HS : Đông vui, tấp nập, thân tình.



GV : Hình ảnh anh hùng Châu Hồ Mãn
gánh nớc ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu
dàng địu con bên cái giếng nớc ngọt … gợi cho
con cảm nghĩ gì về cuộc sống con ngời nơi đảo
Cơ Tơ ?


< HS : Cuộc sống ấm êm, thanh bình. >


<i><b>Bỡnh </b></i>: Khung cảnh thật thanh bình, nhịp
điệu cuộc sống thật khẩn trơng, tấp nập, đông
vui. Song sắc thái riêng nhất ở nơi này là : “ cái
sinh hoạt của nó vui nh một cái bến và đậm đà
mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Vui đấy,
tấp nập đấy nhng lại gợi cảm giác đậm đà, mát
mẻ bởi sự trong lành của khơng khí buổi sáng
trên biển và dòng nớc ngọt từ giếng chuyển vào
các ang, cong rồi xuống thuyền, vì thế tác giả
thấy nó “ đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong
đất liền”.


GV : Bài văn đã cho em hiểu gì về Cơ Tơ?
GV : Em hiểu đợc điều gì v nh vn?


<i>Bầu trời</i> :<i> </i> nh chiếc mâm bạc


<i>Chân trời </i>: màu ngäc trai níc
biĨn ưng hång.





Hình ảnh so sánh giàu chất tạo
hình và hài hoà màu sắc khiến mặt
trời sáng rực lên vẻ đẹp huyn o,
k v.


Mặt trời mọc y nh một mâm lƠ
phÈm tiÕn ra tõ trong b×nh minh.




Liên tởng độc đáo, từ ngữ hình
ảnh vừa trang trọng vừa nên thơ tạo
nên cảnh đẹp hùng vĩ, đờng bệ,
phồn thịnh và bất diệt.


* Qua đoạn văn này, ta thấy rõ
tài năng quan sát, miêu tả, sử dụng
ngơn ngữ chính xác, tinh tế, độc đáo
của tác giả.


<i><b>c) Cảnh sinh hoạt và lao động</b></i>
<i><b>trong một buổi sáng trên đảo:</b></i>


- Khẩn trơng, tấp nập, đông vui,
nhộn nhịp nhng “ đậm đà, mát nhẹ”
bởi khơng khí trong lành.


- Cc sèng ªm Êm thanh bình,
thân mật, bình dị,



<i><b> * Tổng kết:</b></i>
<i><b>1. Nội dung :</b></i>


- Bài văn viết về vẻ đẹp độc đáo
của thiên nhiên và cuộc sống con
ngời trên đảo Cụ Tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV : Nhận xét ngôn ngữ? NghƯ tht?


H: §äc ghi nhí


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b>


? Hãy viết một đoạn văn miêu tả mặt trời mc
m em quan sỏt c?


tác giả dành cho thiên nhiên, cuộc
sống.


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>


- Ngôn ngữ tinh tÕ, gỵi cảm,
giàu màu sắc.


- So sánh táo bạo, bất ngờ, giàu
trí tởng tợng.


- Lời văn giàu cảm xúc



<i>* Ghi nhớ (SGK)</i>


<i><b>IV- Luyện tập</b></i>


<b>D- Dặn dò</b>


- Học thuộc kiến thức.


- Làm bài tập 2. Chuẩn bị bài viết số 6.
<b>E- Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn :07/03</b></i>
<i><b>Tiết 105, 106 :</b></i>


viết bài tập làm văn t¶ ngêi


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng viết văn miêu tả, cụ thể là tả ngời


- Rốn luyn k nng vit núi chung : diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả,
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn đề, đáp án


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.





<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


GV : ghi lờn bng


<i><b>I / Đề bài :</b> Em hÃy miêu tả lại mẹ của em</i> .
<i><b>II / Yêu cầu cụ thể : </b></i>


- Thể loại : tả ngời


- Đối tợng : Ngời mẹ kính yêu
<i><b>III- Đáp ¸n </b></i>–<i><b> biĨu ®iĨm </b></i>


<i><b>A. Néi dung: ( 6 ®iĨm)</b></i>


<i>1. Mở bài : (1,5 điểm)</i>


Tuần 28 - bài 25, 26



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+ Giíi thiƯu mĐ cđa mình


<i>2. Thân bài : (5 điểm)</i>


+ Miêu tả ngoại hình : Dáng vóc , khuôn mặt , ®Çu tãc , níc da , trang phơc …( 2,5
®iĨm)


+ Miêu tả tính cách : cử chỉ , lời nãi , suy nghÜ , viƯc lµm , së thÝch .( 2,5 điểm)



<i>3.</i> Kết bài : ( 1,5 điểm).


+ Nêu cảm nghĩ của bản thân về mẹ
<i><b>B-Hình thức : (1 điểm)</b></i>


- Vit ỳng th loi


- Vận dụng các kỹ năng quan s¸t tëng so s¸nh , nhËn xÐt , chän lọc những chi tiết tiêu
biểu


- B cc rừ rng
- Diễn đạt trong sáng
- Khơng mắc lỗi chính t



<b>D- Dặn dò : </b>


- Ôn lại lý thuyết về văn miêu tả .


- Chuẩn bị bài : Thành phần chính của câu .


<i><b>Ngày soạn: 07/03</b></i>


<i><b>Tiết:107 </b></i> Tiếng việt


Các thành phần chính cđa c©u


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


<i><b>1- Kiến thức</b></i>


- Củng cố kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu, nắm vững
khái niệm, đặc điểm vai trò của chủ ngữ, vị ngữ, hai thành phần chính của câu.


<i><b>2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện chính xác và phân tích đợc hai thành phần chủ ngữ </b></i>
và vị ngữ.


<i><b>3- Thái độ: Có ý thức sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và vit.</b></i>
<b>B- Chun b</b>


- GV: SGK, SGV Ngữ văn 6, bảng phô.
- HS : SGK NV 6.


<b>C- Các bớc lên lớp.</b>
<i><b>1- ổn định tổ chức.</b></i>


<i><b>2- KiĨm tra bµi cị: ThÕ nµo là hoán dụ? Cho VD?</b></i>


- Hoỏn d l gi tờn sự vật, hiẹn tợng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
t-ợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảmcho sự
diễn đạt.


- VD: “ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm”.
<i><b>3- Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>



? Em hãy nhắc lại các thànhphần câu đã học ở
bậc tiểu học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các thành</b>
<b>phần chính và phụ.</b>


GV: Treo bảng phụ VD (SGK)
HS đọc ví dụ


? Xác định thành phần ngữ pháp của câu?
? Gọi tên các thành phần trong ví dụ.


? Những thành phần nào bắt buộc phải có trong
câu để câu có cấu tạo đầyđủ và diễn đạt một ý
trọn vẹn? Thành phần đó gọi là thành phần nào?
? Những thành phần nào ko bắt buộc phải có
mặt?


- Trạng ngữ có thể loại bỏ mà ý nghĩa cơ bản của
câubko thay đổi.


? Theo em thÕ nµo lµ thµnh phần chính , thành
phần phụ?


- HS c ghi nh.


<b>Hot động 3: Hớng dẫn tìm hiểu phần vị ngữ.</b>
H: đọc lại câu vừa phân tích ở phần I nêu đặc
điểm của vị ngữ? ( Từ nào là vị ngữ chính, thuộc


từ loại nào?


? Vị ngữ có thể kết hợp đợc từ ngữ nào ở đằng
tr-ớc?


- Kết hợp với phó từ đã ở đằng trớc để chỉ quan
h thi gian.


? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?


<i>* VD 2 (Bảng phụ).</i>


? Phõn tớch cu to của vị ngữ trong các câu sau?
A, Một buổi chiều, tôi/ ra đứng ở của hang nh
mọi khi, xem hồng hơn.


B, Chợ Năm Căn/ nằm sát bên bờ sơng n
o,ụng vui, tp np.


C, Cây tre/ là ngời bạn thân của ngời nông dân
Việt Nam []. Tre nứa, trúc, mai, vầu/ giúp ngời
trăm nghìn công việc khác nhau.


? Vị ngữ trong các câu trên là từ hay cum từ? Từ
đó, cụm từ đó thuộc từ loại no?


? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?


<b>Hot động 4: Hớng dẫn tìm hiểu phần chủ</b>
<b>ngữ.</b>



- HS đọc lại ví dụ mục II.


? Trong ba câu đã phân tích ở mục II thì giữa sự
vật nêu ở chủ ngữ và hoạt động, đặc điểm, trạng
thái và sự vật đc miêu tả ở vị ngữ có quan hệ gì?


<i><b>I </b></i>–<i><b> Phân biệt thành phần chính</b></i>
<i><b>với thành phần phụ của câu.</b></i>


<i>1, VÝ dô: </i>


“ Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành
một


TN CN VN
chµng dÕ thanh niên c ờng tráng .
2, Nhận xét:


- Thành phần chủ ngữ, vị ngữ bắt
buộc phải có mặt thì cấu tạo mới
hoàn chỉnh.-> gọi là thành phần
chính.


- Thành phần trạng ngữ ko bắt
buộc phải có mặt.-> thành phần
phụ.


<i>*Ghi nhớ.</i>



<i><b>II- Vị ngữ.</b></i>


<i>1, Ví dô 1:</i>


“ Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành
một


chàng dế thanh niên cờng tráng.
* Nhận xét.


- V ngữ thờng kết hợp với phó từ
chỉ thời gian ng trc.


- Vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì?,
làm sao? Nh thế nào? là gì?


<i>2, Ví dơ 2.</i>


<i>* NhËn xÐt:</i>


- Vị ngữ có thể là động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính
từ, danh từ hoạc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hay nhiều vị
ngữ


<i>* Ghi nhí SGK.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Quan hệ chủ ngữ, vị ngữ.



? Chủ ngữ thờng trả lời cho câu hỏi nào?


? Phõn tớch cu to của chủ ngữ trong các câu đã
dẫn ở phần I, II.


- Tụi: i t lm ch ng.


- Chợ Năm Căn: Cụm DT làm cn
- Cây tre: Cụm danh từ.


- Tre, nứa, mai, vầu: DT.
? Mỗi câu có thể có mÊy chđ ng÷?


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập.</b>


HS đọc yêu cầu bài tập 1, hs độc lập suy nghĩ và
trả lời.


- HS nhËn xÐt.


- GV nhËn xÐt, chèt l¹i.


GV: Chia học sinh thành 4 nhóm.
Mỗi nhúm t 3 cõu.


- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai?
Con gì? cái gì?


- Ch ng l đại từ, danh từ, cụm
danh từ.



- C©u cã thĨ có một hoặc nhiều chủ
ngữ.


<i>* Ghi nhớ SGK.</i>


<i><b>IV- Luyện tập.</b></i>


<i>1- Bµi tËp 1.</i>


A, Chẳng bao lâu,tơi/đã trở thành.
CN
VN(CT)


B, Đôi càng tôi/mẫm bóng.
CN(CDT) VN(TT)
C, Nh÷ng cái vuốt ở chân, ở
kheo/cứ


CN( CDT)
cứng dần và nhọn hoắt.


D,Tụi/co cng lờn,p phnh
phch.


CN(§T) VN1
VN2(CĐT)


E, Những ngọn cỏ/gÃy rạp.
CN(CDT) VN(CĐT)



<i>2- Bài tập 2</i>; Đặt ba câu


a, Bạn Lan viết th chúc tết cô giáo
cũ.


B, Bạn Xuân luôn chan hoà với các
bạn trong lớp.


C, Dế Mèn là chàng dế sớm có
lòng tự trọng.


<b>D- Dặn dò</b>


- Chuẩn bị bài Tập làm thơ năm chữ.
<b>E- Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn : 08/03</b></i>
<i><b>Tiết 108 : </b></i>


thi làm thơ năm chữ


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.





<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi :</b></i>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu thể thơ năm
chữ.


GV : Gọi học sinh trình by phn ó chun
b :


Đặc điểm thơ năm chữ : ngũ ngôn


- Vần: thờng là vần chân, có thể vần liền
hoặc vần cách


- Nhịp : 3/2 hoặc 2/3. Ngoài ra có thể đan
xen một số cách ngắt nhịp khác : 1/2/2 ;
1/4.


- Khổ thơ : 4 câu, 2 câu hoặc 6 câu. Một
số trờng hợp không chia khổ.


Chép một đoạn thơ khác :



<i>Mm non mt lim dim</i>
<i>C nhỡn qua k lá</i>
<i>Thấy mây bay hối hả</i>
<i>Thấy lất phất ma phùn</i>
<i>Rào rào trận lá tuôn</i>
<i>Rải vàng đầy mặt đất</i>
<i>Rừng cây thông tha thớt</i>
<i>Nh chỉ cội với cành</i>


( Mầm non – Võ Quảng)
 Học sinh đọc bài thơ đã chuẩn bị ở nhà
 HS , GV nhận xét


 Tæ chøc häc sinh thi nối thơ, tổ nào dừng
lại là thua.


<i><b>I- Đặc điểm của thể thơ năm</b></i>
<i><b>chữ.</b></i>


1. Mi cõu thơ gồm 5 tiếng
(chữ), số câu trong bài không hạn
định. Cách chia khổ, đoạn, tuỳ
theo ý định của ngời viết.


2. Nhịp 3/2 hoặc 2/3. Ngoài ra
có thĨ ®an xen một số cách ngắt
nhịp khác : 1/2/2 ; 1/4.


3. Vần: Kết hợp các kiểu vần:
Chân, lng, liền, cách, bằng trắc



4. Thích hợp với lối kể chuyện
vừa miêu tả.


5. Đoạn thơ mẫu minh hoạ
a.


Mi nm /hoa đào nở(vc,t)
Lại thấy/ ông đồ già(vc, b)
Bày mực tầu/ giấy đỏ(vc,t)
Bên phố /đông ngời qua(vc,b)
- Trích “Ơng Đồ” của


V§L-b.


Anh đội viên /thức dậy


Thấy trời /khuya lắm rồi(vc,b)
Mà sao/ Bác vẫn ngồi (vc,b)
Đêm nay/ Bác không ngủ(vc,t)
Lặng im/ bên bếp lửa (vc,t)
vẻ mặt Bác/ trầm ngâm(vc,b)
ngoài trời /ma lâm thâm(vc,b)
mái lều tranh /sơ xác(vc,t)
anh đội viên/ nhìn Bác
Bác nhìn/ ngọn lửa hồng
II. Thi làm thơ năm chữ :


1. Đọc và bình bài thơ của tổ
mình trớc líp



2. Thi làm thơ theo đề tài tự
chọn


<i><b>Th¬ 4 chữ - thơ 5 chữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>Mi mựa xuân đến</i>
<i>Đào lại nở hoa</i>
<i>Tết đến muôn nhà</i>
<i>Niềm vui năm mới</i>
<i>Mùa hè lại tới</i>
<i>Rộn rã tiếng ve</i>
<i>Sắc nắng vàng hoe</i>
<i>Phợng hồng rực lửa</i>
<i>Nồng nàn hoa sữa</i>
<i>Báo hiệu thu sang</i>
<i>Trống trờng rộn vang</i>
<i>Một mùa học mới</i>
<i>Mùa đơng đang tới</i>
<i>Gió lạnh tràn về</i>
<i>Sau những hàng tre</i>
<i>Mặt trời vắng bóng</i>
<i>Bốn mùa trơng ngóng</i>
<i>Bốn mùa đi qua</i>
<i>Niềm vui ở lại</i>
<i>Nỗi buồn bay xa</i>


<i><b>MÑ</b></i>


<i>MÑ nh là cây</i>


<i>Cao to vững chÃi</i>
<i>Sớm con thức dậy</i>
<i>Mẹ là ban mai</i>
<i>Mẹ nh trái xoài</i>
<i>Ngọt ngào thơm mát</i>
<i>Mẹ là sấm chớp</i>
<i>Mỗi lóc giËn con</i>


<i>Mẹ nh là mặt trời</i>
<i>Rực rỡ và ấm áp</i>
<i>Mẹ nh là vầng trăng</i>
<i>Nhẹ nhàng và dịu mát</i>
<i>Mẹ nh là câu hát</i>
<i>Ngọt ngào và du dơng</i>
<i>Mẹ nh là con đờng</i>
<i>Thẳm sâu và bất tận</i>
<i>Mẹ nh là biển rộng</i>
<i>Huyền bí và mênh mông</i>
<i>Mẹ nh là cánh đồng</i>
<i>Mợt mà và xanh mỏt</i>
<i>M nh l iu c</i>


<i>Kỳ diệu và thiêng liêng</i>
<i>Mẹ nh là bà tiên</i>


<i>p ti v tt bng</i>
<i>M nh l </i><i> mẹ ấy</i>
<i>Chẳng gì sánh đợc đâu</i>
<i>Chỉ một mình con biết</i>
<i>Mẹ mờnh mụng dng no.</i>



<i>Mẹ thật dịu êm</i>
<i>Nh là ghế tựa</i>
<i>Để lúc con buồn</i>
<i>Mẹ là chỗ dựa</i>
<i>Đâu cũng là mẹ</i>
<i>Mỗi khi con cần</i>
<i>Mẹ là tất cả</i>


<i>Niềm vui trong con</i>


<b>D- Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Ngày</b></i>


<i><b>soạn :14/03 </b></i>
<i><b>Tiết 109: </b></i>


c©y tre viƯt nam


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Hiểu và cảm nhận đợc giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc
sống của dân tộc Việt Nam


- Nắm đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài ký : giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp
miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.


<b>B. Chn bÞ của GV- HS:</b>



- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chc : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Đọc thuộc bài thơ Lợm


- Bi th ó khc ho hình ảnh chú bé Lợm nh thế nào?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài “ Ma” ở vở ghi.


<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của GV HS</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>


H: c chỳ thớch sao


? Giới thiệu sơ lợc về tác giả?


? Em hóy trỡnh by ụi nột v tỏc phm?


Bộ phim ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân
pháp cđa nh©n d©n ta.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản</b>



GV hớng dẫn giọng đọc: chú ý giọng điệu, nhịp
điệu đối xứng, nhịp nhàng.


- GV: Chia bè côc nh thế nào? nội dung từng
phần?


- HS : 4 phần


- Từ đầu  chí khí nh ngời: Cây tre có
mặt ở khắp nơi trên đất nớc và có những phẩm
chất rất đáng quý.


I. Giới thiệu chung:
<i> 1. Tác giả</i>


- Tác giả Thép Mới ( Hà
văn Lộc) 1925 1991.


<i>2. Tác phẩm</i>


- Tác phẩm là lời bình cho
bộ phim Cây Tre Việt Nam do
các nhà ®iƯn ¶nh BaLan thùc hiƯn
sau khi cuéc kh¸ng chiÕn chèng
Ph¸p kết thúc thắng lợi.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>1 . Đọc và tìm hiểu bố cục:</b></i>


<i>a. Đọc</i>



<i>b.Bố cục</i> : 4 phần


Tuần 28 - bài 26, 27



Tit 109: Cây tre Việt Nam


Tiết 110: Câu trần thuật đơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Tiếp theo  chung thuỷ: Tre gắn bó với
con ngời trong cuộc sống hàng ngày và trong
lao động.


- Tiếp theo  Tre, anh hùng chiến đấu:
Tre sát cánh với con ngời trong cuộc sống
hàng ngày và trong lao động.


- Phần còn lại : Tre là bạn đồng hành
của dân tộc ta trong hiện tại và trong tơng lai.
GV : Trong đoạn 1, những phẩm chất nào của
tre đợc thể hiện?


HS : Cã thĨ mäc xanh tèt ë mäi n¬i, dáng tre
vơn mộc mạc và thanh cao; mầm non mọc thẳng,
màu xanh tơi mà nhũn nhặn, tre cứng cáp mà dẻo
dai, vững chắc,


GV : nhng on tip theo nhng phẩm chất
nào của cây tre đợc tiếp tục bộc lộ ?


HS : Tre thẳng thắn, bất khuất, tre trở thành vũ


khí chiến đấu, anh hùng lao động, anh hùng chiến
đấu.


GV : Nghệ thuật nào đợc sử dụng? Giá trị?
HS : Nghệ thuật nhân hoá.


GV : Mở đầu bài văn đã có một lời khẳng định:
“Cây tre là bạn thân của nhân dân Việt
Nam” , vì sao có thể khẳng định nh vậy?
( tìm những chi tiết, hình ảnh, trong bài
chng minh)


HS : Vì ở đâu cũng có tre. Tre bao trïm xãm
lµng, tre dùng nhµ, dùng cưa, tre xay thóc, tre chẻ
lạt, tre làm que chuyền, tre làm điếu cày, tre làm
nôi, làm giờng


GV : Nhng chi tit y cho ta thấy tre không
chỉ phục vụ con ngời trong lao động, sản xuất mà
cịn gắn bó với đời sống tinh thần. Tre không chỉ là
“cánh tay ngời nông dân”, mà cịn là ngời bạn tâm
tình, chia sẻ buồn vui trong cuộc sống. Tre ăn ở với
ngời đời đời kiếp kiếp, tre gắn bó với con ngời ở
mọi lứa tuổi, tre làm bạn với ngời từ thuở lọt lòng
đến khi nhắm mắt, xuôi tay,… Tre đúng là ngời
bạn gần gũi, thân thiết nhất của ngời dân Việt
Nam.


GV : Trong thời bình, tre là bạn. Trong thời
chiến, tre vẫn sát cánh bên ngời. Những chi tiết nào


chứng tỏ điều đó.


HS : Tre là vũ khí, tre là đồng chí, tre chống lại
sắt thép quân thù….


GV : Tác giả hình dung nh thế nào về vị trí của
cây tre trong tơng lai khi đất nớc đi vào công
nghiệp hố.


HS : Ngày mai, sắt thép có thể nhiều hơn tre,
tre có thể bớt đi vai trị quan trọng của nó trong sản
xuất và trong cả đời sống hàng ngày của con ngời,
song các giá trị văn hoá và lịch sử của cây tre vẫn
còn mãi trong đời sống con ngời Việt Nam, tre vẫn
là ngời bạn đồng hành chung thuỷ của dân tộc ta
trên con đờng phát triển. Bởi vì với tất cả giá trị và
phẩm chất của nó, cây tre đã thành tợng trng cao
quý cho dân tộc Việt Nam.


<i><b> 2.Ph©n tÝch :</b></i>


<i>a) Tre </i><i> bạn thân của nhân</i>
<i>dân Vi t nam:</i>


- Tre có mặt ở khắp mọi nơi
trên đất nớc


- Tre gắn bó lâu đời với con
ngời, đặc biệt là ngời nông dân
trong cuộc sống hàng ngày và


trong lao động sản xuất.


- Tre gắn bó với con ngời
trong chiến đấu bảo vệ quê hơng,
đất nớc. Mà cụ thể nhất là trong
cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.


- Tre vẫn là bạn của nhân
dân ta trên con đờng đi tới ngày
mai.




Tóm lại, cây tre là ngời bạn
thân của nhân dân Việt Nam. Tre
có mặt ở khắp mọi vùng đất nớc,
tre gắn bó lâu đời và giúp ích cho
con ngời trong đời sống hàng
ngày, trong lao động sản xuất và
trong chiến đấu chống giặc, trong
quá khứ, hiện tại và cả tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Vậy, vẻ đẹp và phẩm chất của tre là gì?
GV : Tre hiện lên với vẻ đẹp nh thế nào?
GV : Tre có những phẩm chất đáng quý nào?


GV : Nghệ thuật gì đợc sử dụng khi miêu tả
phẩm chất của cây tre? Tác dụng.



HS : Nghệ thuật nhân hố, khiến tre có những
phẩm chất cao đẹp, quý báu đáng khâm phục.


GV : Theo các em, bài văn đơn thuần là miêu tả
vẻ đẹp của cây tre hay còn ý nghĩa nào khác?


HS : Ca ngỵi con ngêi.


GV : Đọc bài thơ “ Tre Việt Nam” để học sinh
hiểu rõ hơn về phẩm chất cây tre cũng nh phẩm
chất con ngời Việt Nam.


GV : Tóm lại, qua bài này em hiểu gì về cây tre
ViÖt Nam?


HS : Tre là bạn thân của con ngời, tre có nhiều
phẩm chất đáng quý. Tre là biểu tợng cho con ngời
Việt Nam, tâm hồn Việt Nam.


GV : Em nhận xét gì về tác giả?
HS :


- Là ngời có hiểu biết sâu sắc về cây tre.
- Có tình yêu sâu sắc với cây tre.


- T ho v cõy tre, về con ngời Việt Nam.
GV : Em học tập đợc gì từ cách viết văn của tác
giả?


HS : sử dụng phép nhân hoá, so sánh hay, độc


đáo.Chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý
nghĩa biểu tng.


- Lời văn giàu cảm xúc nhịp điệu.


- <i>V đẹp</i> : măng mọc thẳng,
dáng vơn mộc mạc, màu tơi nhũn
nhặn,…


- <i>Phẩm chất</i> : cứng cáp, dẻo
dai, vững chắc, thanh cao, giản
dị, chí khí nh ngời, thẳng thắn,
bất khuất,giàu đức hi sinh, anh
hùng lao động  anh hùng chiến
đấu.


Hàng loạt tính từ chỉ phẩm
chất con ngời đợc dùng cho cây
tre đã làm cho tre mang những giá
trị cao quý nh con ngời.




Bài văn ca ngợi tre nhng
cũng chính là ca ngợi con ngời
Việt Nam, anh hùng lao động,
anh hùng chiến đấu.


<b>* Ghi nhớ 1 SGK *100</b>



<b>D- Dặn dò</b>


- Học thuộc kiến thøc.


- Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn.
<b>D- Rút kinh nghim</b>


<i><b>Ngày soạn : 14/03</b></i>


<i><b>Tiết 110: TiÕng viÖt</b></i>


câu trần thuật đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Nắm đợc khái niệm câu trần thuật đơn
- Nằm đợc tác dụng của câu trần thuật đơn.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là thành phần chính của câu? Nêu đặc điểm và cấu tạo của</b></i>
CN, VN.


<i><b>3. Bµi míi : </b></i>



<b>Hoạt động của GV HS</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu câu trần</b>


<b>thuật n.</b>


G: Treo bng ph
H: c vd


? Đoạn văn gồm mấy c©u?
- Gåm 9 c©u.


? Mục đích của các câu?


GV : Các câu sau dùng để làm gì? < Gợi ý : đợc
dùng vào mục đích gì? >


HS : câu 1 : tả, câu2 : tả, câu 3 : cảm thán,
câu 4 : hỏi, câu 5 : cảm thán, câu 6: đánh giá
-nhận xét, câu 7 : cầu khiến, câu 8: cảm thán, câu
9 : kể.


GV : những câu 1, 2, 6, 9 là câu trần thuật. Vậy
thế nào là câu trần thuật?


GV : Xỏc nh ch ngữ, vị ngữ của các câu trần
thuật.


HS : Ph©n tÝch cÊu t¹o


GV : Câu do một cụm c – v to thnh cõu


trn thut n.


Câu 1 ( miêu tả, giới thiệu)


Câu 2 ( nêu một ý kiến, nhận xét)
Câu 3, 4 ( câu trần thuật ghép)


<i> <b>I . Câu trần thuật đơn là gì?</b></i>
1. Ví dụ


2. NhËn xÐt.


Xác định mục đích núi ca
tng cõu:


- Câu trần thuật ( kể, tả ) : 1,
2, 6, 9.


- Câu nghi vấn ( hỏi) : 4
- Câu cảm thán : 3, 5, 8
- Câu cầu khiến : 7




Cõu trần thuật là những câu
dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể về
một sự vật, sự việc hay để nêu một
ý kiến.


Xác định cấu tạo:



Câu 1: Tôi/ đã hch rng lờn xỡ


CN VN


một hơi rõ dài.
Câu 2: Tôi /mắng.
CN VN


Câu 6: Chú mày/ hôi nh có
CN VN


mèo thế này, ta/ nào chịu đợc.
CN VN


Câu 9: Tôi/ về, không một chút


CN VN


bËn t©m.


- Câu do một cụm C – V tạo
thành: 1, 2, 9 -> Câu trần
thuật đơn.


- C©u do 2 côm C Vtạo
thành : 6 -> Câu trần thuật ghép.





Cõu trn thut n là câu do
một cụm C – V tạo thành.


<b>2. ghi nhí : SGK *101</b>
<b>II. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 SGK * 101</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Câu a: Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vật.


Câu b : Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vật.


Câu c : Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vật.




NhËn xÐt: c¸ch giới thiệu nhân vật ở VD bài
tập 3 là giới thiệu nhân vật phụ trớc rồi từ việc làm
của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính.


GV :< khái quát > Từ bài tập 2 và 3 ta rút ra
nhận xét : có nhiều cách giới thiệu nhân vật, nhiều
cách mở bài : gián tiếp , trực tiếp.


Ngoi vic giới thiệu nhân vật, các câu trong
bài tập còn miêu t hot ng ca nhõn vt.



Câu 2 ( nêu một ý kiến, nhận
xét)


Câu 3, 4 ( câu trần thuật ghép)


<i>Bài 2 SGK * 102</i>


Câu a: Câu trần thuật đơn,
dùng để giới thiệu nhân vật.


Câu b : Câu trần thuật đơn,
dùng để giới thiệu nhân vật.


Câu c : Câu trần thuật đơn,
dùng để giới thiệu nhân vật.


<i>Bµi 3 SGK * 102</i>




Nhận xét: cách giới thiệu nhân
vật ë VD bµi tËp 3 lµ giới thiệu
nhân vật phụ trớc rồi từ việc làm
của nh©n vËt phơ míi giíi thiƯu
nh©n vËt chÝnh.


- Miêu tả việc làm của các
quan hệ của các nhân vật phụ.


- Thông qua việc làm quan hệ


của các nhân vật phụ rồi mới giới
thiệu nhân vật chính.


<i>Bài 4 SGK * 102</i>


- Giíi thiƯu nh©n vËt.


- Miêu tả hoạt động của các
nhân vật.


BTVN : 6 – SBT * 57
<b>D- Dặn dò</b>


- Học và làm bài tập số 5.
- Chuẩn bị bài: Lòng yeu nớc.
<b>D- Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn : 15/03</b></i>


<i><b>Tiết 111: Văn bản</b></i>


LòNG YÊU NƯớC


<i> ( Hớng dẫn đọc thêm )</i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Hiểu đợc t tởng cơ bản của bài văn : lòng yêu nớc bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần
gũi thân thuộc.



- Nắm đợc nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút – chính luận này: kết hợp chính luận và trữ
tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Gi¸o viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.




<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


Qua bµi viÕt “ Cây tre Việt Nam, em hiểu gì về cây tre ? Thông qua hình ảnh cây tre,
tác giả muốn ca gợi điều gì?


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i>Hot ng ca GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
H: Đọc phần chs thích *


? Trình bày hiểu biết về tác giả?
? Em biết gì về tác phẩm?


<b>Hot ng 2: Hng dn tìm hiểu văn bản</b>
GV : hớng dẫn giọng đọc : giọng đọc trữ tình
vừa tha thiết vừa sơi nổi.



GV : Đại ý bài văn là gì?


HS : Trình bày theo cảm nhận của bản thân
GV : < Giảng > Bài văn viết theo thể tuỳ bút
chính luận có lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lại có
yếu tố trữ tình, gợi cảm. Lập luận theo trình tự
tổng phân hợp.


GV : Ngọn nguồn của lòng yêu nớc là gì?
HS : là lòng yêu những vật tầm thờng.


GV : Câu văn khái quát đúng quy luật tình
cảm yêu nớc của con ngời : yêu những cái rất gần
gũi hàng ngày quanh ta, có thể cảm giác đợc. Câu
văn khái quát mà khơng trừu tợng, rất thấm thía,
dễ hiểu.


GV : Tại sao lòng yêu nớc lại bắt nguồn từ
lòng u những vật tầm thờng đó?


HS : Vì đó là những biểu hiện của sự sống đất
nớc đợc con ngời tạo ra. Chúng đem lại niềm vui,
hạnh phúc, sự sống cho con ngời.


GV : Biểu hiện lòng yêu nớc của những con
ngời Xô Viết gắn liền với nỗi nhớ vẻ đẹp các làng
quê yêu dấu của họ. Đó là những vẻ đẹp nào?


HS : Cánh rừng bên bờ sông mộc là là mặt


n-ớc, những đêm tháng sáu sáng hồng,


GV : Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả của
tác giả.


HS : Chn lọc hình ảnh tiêu biểu của từng
vùng về thiên nhiên, văn hoá, lịch sử. Miêu tả tinh
tế, độc đáo bằng hệ thống từ ngữ giàu chất gợi,


<i> <b>I . Giíi thiệu chung :</b></i>


Tác giả : I-li-a E-ren-bua
(1891- 1962) Liên Xô.


Hon cnh ra đời của tác
phẩm: chiến tranh vệ quốc vĩ đại
chống phát xít Đức (1941
1945 ).


<i><b>II . Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chung:</b></i>


<i>i ý :</i> Bài văn lý giải ngọn
nguồn của lịng u nớc. Lịng u
nớc bắt nguồn từ tình u những gì
thân thuộc, gần gũi. Lịng u nớc
đợc thể hiện và thử thách trong
cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm.



<i><b>2) Ph©n tích :</b></i>


<i>a. Ngọn nguồn của lòng yêu n ớc: </i>


- Yêu những vật tầm thờng
nhất tức là yêu những gì bình
th-ờng, giản dị, gần gũi với ta hµng
ngµy.


- Yêu những vẻ đẹp riêng biệt
quen thuộc của quê hơng và tự hào
về nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

b»ng những so sánh, liên tởng hợp lý.




Bỡnh : Thế đấy. Lòng yêu nớc bắt nguồn từ
lòng yêu những gì gần gũi, thân thơng nhất. Đó là
“ u cái cây trồng trớc nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra
bờ sơng… Có khác gì ta u con đờng nhỏ quen
thân mỗi sáng đến trờng, yêu cái sân chơi ồn ã sau
giờ học, yêu màu phợng đỏ và tiếng ve râm ran
những ngày hè; yêu hơng cốm đầu thu chớm lạnh,
yêu mùi hoa sữa ngào ngạt sau đêm ma..” Tất cả
những cái đó gần gũi với ta đến mức có khi ta
quên đi hoặc không nhận ra chúng để rồi bỗng
một lúc nào đó chợt nhận ra nó rất thân thiết, dờng
nh đã gắn bó máu thịt với cuộc đời mình. Những
câu văn đầy ắp hình ảnh và đằm thắm yêu thơng


thể hiện một tình u tổ quốc vơ bờ.


Đại dơng mênh mông bắt nguồn từ những
dịng suối nhỏ. Tình yêu lớn bắt nguồn từ những
tình cảm bình dị hàng ngày. Chân lý ấy đợc nhà
văn khái quát trong câu văn cuối đoạn : “ Lịng
u nhà, u làng xóm, u miền q trở nên lịng
u Tổ quốc”. Thật bình dị mà cũng thật thiêng
liêng.


GV : Song lòng yêu nớc đợc thử thách và thể
hiện mạnh mẽ trong hoàn cảnh nào? ( GV đọc
diễn cảm đoạn “ có thể nào…”)


HS : Tình yêu quê hơng đất nớc sẽ bộc lộ đầy
đủ sức mạnh lớn lao của nó trong những hoàn
cảnh thử thách cam go, nhất là trong chiến tranh
giữ nớc.




Bình : Đối với ngời Xô Viết, những ngày
tháng 6- 1942, khi mà cuộc chiến tranh bảo vệ đất
nớc diễn ra ác liệt hơn, vận mệnh Tổ quốc đang
ngàn cân treo sợi tóc, cuộc sống của mỗi ngời dân
gắn liền với vận mệnh đất nớc. Và Tổ quốc là trên
hết. “ Mất nớc Nga thì ta cịn sống để làm gì nữa”.
Câu nói giản dị ấy có ý nghĩa gì? < HS trả lời > .
Có nghĩa: mất nớc Nga là mất tất cả, mất những
hình ảnh thân thuộc của quê hơng, mất những gì


mà con ngời đã, đang và mãi gắn bó. Một câu nói
mà có sức lay động đến hàng triệu trái tim yêu
n-ớc của ngời dân Xô Viết lúc bấy giờ, giục giã họ
xông lên, quyết chặn đứng kẻ thù xâm lợc.


GV : Hãy liên hệ đến 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và Mĩ của dân tộc VN để thấy đợc
lòng yêu nớc của nhân dân ta.


HS : < có thể dùng lời hay thơ văn để chứng
minh >


GV: Theo em, biÓu hiện lòng yêu nớc của học
sinh đang ngồi trên ghế nhà trờng là gì?


HS :N lc hc tp, lao ng sáng tạo để xây
dựng Tổ quốc giàu mạnh, lập những thành tích vẻ
vang cho đất nớc.


GV : Tãm l¹i, qua bài văn này em hiểu gì về
lòng yêu nớc?


HS : Yêu nớc là yêu những vật tầm thờng nhất;


<i>ó thể hiện tình u Tổ quốc vơ bờ</i>
<i>và niềm tự hào mãnh liệt về đất </i>
<i>n-ớc tơi đẹp, anh hùng của mình. Và</i>
<i>tình yêu ấy đợc chắp cánh, nâng</i>
<i>lên từ những tình cảm bình thờng,</i>
<i>từ những nỗi nhớ cụ thể.</i>



<i>b. Lòng yêu n ớc đ ợc thử thách</i>
<i>và thể hiện mạnh mẽ trong cuộc</i>
<i>chiến đấu bảo vệ Tổ quốc :</i>


- Lòng yêu nớc bộc lộ sức
mạnh lớn lao, mãnh liệt của nó
trong lửa đạn cam go.


- Trong hoàn cảnh ấy, cuộc
sống và số phận mỗi ngời dân gắn
liền làm một với vận mệnh đất
n-ớc.


<i><b>* Tæng kÕt :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

lịng u nhà, u làng xóm, yêu quê hơng trở nên
lòng yêu Tổ quốc. Lòng yêu nớc đợc thử thách và
thể hiện mạnh mẽ trong hoàn cảnh đất nớc có
ngoại xâm.


GV : Vì sao bài văn chính luận lại có sức lay
động lớn tới tâm hồn ngời đọc đến vậy?


HS : Vì đợc viết bằng cảm xúc, là tiếng nói
của trái tim, từ trái tim.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b>


GV – HS : đọc thêm bài thơ “ Đất nớc” –


Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Khoa im.


GV : liên hệ bài viết của Bác Hồ : Dân ta có
một lòng nồng nàn yêu nớc


Dặn dò : Soạn bài Lao xao


<b>2.</b> <i><b>Nghệ thuật : </b></i>


Lời văn giàu hình ảnh
 Lời văn thấm đợm cảm
xúc, suy t chân thành của tác
giả về lịng u nớc.


<i><b>III- Lun tập</b></i>


<i><b>BTVN : Viết đoạn văn về tình</b></i>
yêu của em với những gì gần gũi
xung quanh.


<b>D- Dặn dò</b>


- Chun b bi câu trần thuật đơn có từ là.
<b>E- Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngµy so¹n :15/03 </b></i>


<i><b>TiÕt 112: TiÕng viƯt</b></i>


câu trần thuật đơn có từ “ là”



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Nằm đợc kiểu câu trần thuật đơn có từ “ <i>là </i>”


- Biết đặt câu, sử dụng câu trần thuật đơn có từ “ <i>là </i>”
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm và cấu tạo của câu trần thuật đơn. Cho Ví dụ</b></i>
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hoạt động của GV HS</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu đặc điểm</b>


<b>của câu trần thuật</b>
H: đọc ví dụ


? Xác điịnh chủ ngữ và vị ngữ của các cõu?
HS c v xỏc nh CN VN


? Vị ngữ của bốn câu ấy do những từ hoạc cụm


từ nào tạo thµnh?


? Từ là đứng ở vị trí nào trong vị ngữ?


<i><b>I . Đặc điểm của câu </b><b> trần</b></i>
<i><b>thuật đơn có từ </b><b> “</b><b> là </b><b> ”</b><b> : </b></i>


<i>1. VÝ dô</i>


Bà đỡ Trần / là ngời…
CN VN


Trun thut / lµ lo¹i trun …
CN VN


Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là
CN


một
VN


Dế mèn trêu chị Cốc / là dại.
CN VN
<i>2. NhËn xÐt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Thử chọn và điền những từ hoặc cụm danh từ
phủ định sau đây vào trớc ị ngữ của bốn câu trên?
(không, ko phải, cha, cha phi..)


Ko phải là ng



ời huyện Đông Triều.
Ko phải là loại truyện dân gian kể về




Ko phải là một ngày trong trẻo.
không phải là dại.


? Nhn xột v cu trỳc ph nh?
Ko phi( Ch


a phải)+là+ dt (côm dt)


GV : Từ bài tập trên em rút ra đặc điêm gì của
câu trần thuật đơn có từ “ <i>là </i>”


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các kiểu</b>
<b>câu trần thuật n cú t l.</b>


a. ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi là ngời ở đâu?
- Giới thiệu quê quán.


? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi là loại truyện gì?
- Trình bày cách hiểu.


? V ng tr li cho câu hỏi là ngày nh thế nào?
- ý nghĩa miêu tả đặc điểm.


? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?(làm sao?)


- ý nghĩa đánh giá.


? Nh vậy có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là?
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>


GV gợi ý : nếu VN do từ “ là” kết hợp với cụm
từ tạo thành thì đó là câu trần thuật đơn có từ
l.


Công thức : Là + .


Trong bi tp 1 : câu a, c, d, e là câu trần thuật
đơn có từ “là”


Xác định kiểu câu trần thuật đơn có t l


Học sinh viết đoạn văn


c. là + cụm danh tõ
d. lµ + tÝnh tõ


- Khi VN biểu thị ý phủ định, nó
kết hợp với các cụm từ phủ định “
khơng phải”, “cha phải”


<b>* Ghi nhí : SGK * 115</b>


<i><b>II. Các kiểu câu trần thuật</b></i>
<i><b>đơn có từ </b><b> là </b></i>“<i><b> ”</b><b> :</b><b> </b></i>



a. Câu giới thiệu: Bà đỡ Trần là
ngời ở đâu.


b. Câu định nghĩa: Truyện dg là
loại truyện gì.


c. Câu miêu tả: Ngày thứ 5 trên
biển là một ngày nh thế nào?
d. Câu đánh giá: Dế Mèn trêu chị
Cốc là làm sao?


<i><b>* Ghi nhí : SGK * 115</b></i>
<i><b>III .Lun tËp:</b></i>


<i>Bµi 1 ( SGK * 115)</i>


a. Hốn dụ/ là gọi tờncho s
din t.


c. Tre/ là cánh tay của ngời nông
dân


Tre/ còn là nguồn vui duy nhÊt
cđa ti th¬


Nhạc của trúc, nhạc của tre/ là
khúc nhạc của đồng quê.


d. Bå các/ là bác chim Ri
e. Khóc là nhục



Rên/ hèn
Van /yếu đuối


Dại khờ/ là những lũ ng


ời


câm


<i>Bài 2 ( SGK * 116)</i>


a. là câu định nghĩa.


b. c1, c2, c3 là câu miêu tả.
d. C©u giíi thiƯu


g. Câu đánh giỏ.


<i>Bài 3 :( SGK *116)</i>


- Giới thiệu
- Miêu tả.
- Đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>D- Dặn dò</b>


- Học thuộc kiến thức.
- Chuẩn bị bài Lao xao.
<b>E- Rút kinh nghiệm</b>



<i><b>Ngày soạn :20/03</b></i>


<i><b>Tiết 113,114: </b></i>


LAO XAO



Duy Khán
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài
chim. Thấy đợc tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của
tác giả.


- Hiểu đợc nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài
chim ở làng quê trong bài văn.


<b>B. ChuÈn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị :</b></i>


<i><b>? Qua bài văn “Lòng yêu nớc” em hiểu đợc chân lý gì? Bài văn thể hiện điều gì?</b></i>


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài: “Trên rừng có ba mơi sáu thứ chim
Có chim chèo bẻo, có chim ác là”


Trên khắp đất nớc ta, đâu đâu cũng là cả một thế giới các loài chim lao xao trong
buổi sớm mùa hè qua hồi tởng “ Tuổi thơ im lặng” của nhà văn Duy Khán.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung vần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
H: Đọc chú thớch *


? Giới thiệu sơ lợc về tác giả?


? Em hÃy trình bày xuất xứ đoạn trích?


I. Giới thiệu chung:


<i>1. Tác giả</i>


- Tác giả Duy Khán
(1934-1995).


<i>2. T¸c phẩm:</i>


- Bài Lao xao trích từ Tuổi
thơ im lặng.


- Đợc phong tặng giải thởng


Tuần 29 - Bài 27



Tiết 113, 114 : Lao xao



TiÕt 115: KiĨm tra TiÕng ViƯt



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc </b>–<b> tìm hiểu</b>
<b>văn bản</b>


GV hớng dẫn giọng đọc : cách kể chuyện
tự nhiên, lời văn gần với lời nói thờng mang
tính khẩu ngữ, câu văn thờng ngắn. Khi đọc
cần thể hiện đợc những đặc điểm ấy của lời
văn.


? Dựa vào chú thích hÃy giải thích các từ
khó?


? Văn bản Lao Xao gồm máy phần?
- Từ đầu <i></i> râm ran.


- Còn lại .


? Phn hai c sp xếp theo trình tự nào?
- Sắp xếp theo trình tự nhóm lồi.


? Cách phân chia chim hiền, chim ác theo
quan niệm của dân gian có gig đặc sắc? Có gì
cha xác đáng?



- Đặc sắc: Sự phân chia dựa trên cảm thụ
có gắn với màu sắc tình cảm đạo đức của dân
gian.


- Cha xác đáng: ít dựa trên khoa học về sự
sinh tồn, bản năng trong hành động của thế
giới thiên nhiên.


? Trong văn bản này tác giả đã sử dụng hai
phơng thức tự sự và miêu tả? Khi nào tác giả
dùng nhiều miêu tả? ( hình dáng, màu sắc,
hành động của ong bớm chim).


? Khi nào dùng nhiều kể chuyện?
- Kể lại lai lịch, đặc tính của chúng.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu vn</b>
<b>bn</b>


<b>H: c on 1</b>


<b>? Điầu gì làm nên sự sống lao xao trong</b>
<b>vờn quê vào thời điểm chớm hè?</b>


<b>? lao xao ong bớm đợc miêu tả nh thế</b>
<b>nào?</b>


<b>- ong vàng, vò vẽ, đánh lộn nhau để hút</b>
<b>mật.</b>



<b>- Bớm hiền lành từng đàn rủ nhau lặng</b>
<b>lẽ bay đi.</b>


<i><b> (Giảng) GV: Đọc đoạn văn miêu tả không</b></i>
gian làng quê lóc chím hÌ. NhËn xÐt vỊ kh«ng
gian Êy?


HS đọc Nhận xét : không gian tơi sáng
nhộn nhịp, lao xao đầy màu săc, hơng vị âm
thanh.


<b>TiÕt 114</b>


<i><b>Giảng: Bài văn mở đầu với khung cảnh</b></i>
làng quê lúc chớm vào hè có màu sắc hơng
thơm của các lồi hoa quen thuộc cùng vẻ rộn
rịp, xơn xao của bớm ong. Từ khung cảnh ấy,
bỗng vang lên tiếng kêu của con bồ các bay
ngang qua sân nhà và tiếng kêu đa ta vào thế
giới loài chim (GV c phn sau).


Hội nhà văn 1987.


<i><b>II. Đọc </b></i><i><b> tìm hiểu bố cục:</b></i>
<i><b>1.Đọc- </b></i>


<i><b>2.Bố cục:</b></i>
2 phần :


- PhÇn 1: Lao xao ong bím trong


vên.


- PhÇn 2: Lao xao thế giới loài
chim.


<i><b>III. Phân tÝch:</b></i>


<i>1. Lao xao ong b ím trong v ên </i>


- Hoa ngát hơng thơm
- Ong bớm lao xao


- Tác giả miêu tả hoạt động của
ong bớm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

GV : Các loài chim đựoc miêu tả rất sinh
động và hấp dẫn là do tác giả quan sát tinh tế
và biết chọn ra ở mỗi loài một số nét đặc sắc
nổi bật. Hãy chỉ ra những nét đó ở mỗi loài
chim?


? Trong tất cả các loài chim mang vui đến
tác giả tập trung miêu tả loại nào?


? Chúng đợc kể trên phơng diện nào?
- Hình dáng, màu sắc hay hoạt động?
? Tại sao tác giả lại gọi chúng là chim
mang vui n cho tri t?


? Trong các loại chim xấu, chim ác tác giả


tập trung kể về loại nào?


? Chúng đợc kể và tả trên những phơng
diện nào?


- Hình dáng, lai lịch, hoạt động.
? Diều Hâu có những đặc điểm xấu nào?
? điểm xấu nhất của quạ và cắt là gì?


? Nếu đánh giá chúng bằng cách nhìn của
dân gian em sẽ đặt tên cho chim ỏc nh th no?


- Quạ: Chim ăn trộm.
- Diều hâu chim ăn cớp.
- Cắt: chim đao phủ.


? Tại sao tác giả l¹i gäi chóng là chim ác ,
chim xấu?


? Tác giả gọi chim chèo bẻo là chim gì?


? Tại sao tác giả lại gọi loại chim này là chim
trị ác?


H: Giỏm ỏnh li loi chim ỏc, chim xấu.


? Loại chim này đợc tác giả miêu tả nh thế
nào? về hình dáng, hành động?


? Đang kể chuyện chèo bẻo diệt ác tác giả viết


“ Chèo bẻo ơi, chèo bẻo!” điều đó có ý nghĩa
gì?


- Tác giả muốn thể hiện thiện cảm của mìnhvới
lồi chim này. ca ngợi hành động dũng cảm
của chèo bẻo.


GV: Tác giả miêu tả ngoại hình ra mặt
phối hợp xen kẽ giữa các loài có mối quan hệ
với nhau (kể các sự tích, mẫu chuyện về chim
bìm bịp, con sáo nhà b¸c Vui, kĨ cảnh giao


<i>2. Lao xao thế giới loài chim</i>


<i>a. Chim mang vui đến cho đất</i>
<i>trời</i>


- Chim sáo: đậu cả trên lng trâu
mà hót, tä toÑ häc nói, bay đi ăn
chiều l¹i vỊ víi chđ.


- Chim Tu Hú báo mùa tu hú
chín, đỗ trên ngọn tu hú mà kêu.


- TiÕng hãt của chúng đem lại
niềm vui cho mäi ngêi.


<i>b. Chim xÊu, chim ¸c</i>


- Chim Diều hâu, quạ, cắt.



- Diu hõu mi khom, đánh hơi
xác chết và gà con rất tinh, lao nh
mũi tờn xung, va ln va n.


- Quạ: bắt gà con, ăn trộm trứng,
ngó nghiêng chuồng lợn.


- Ct cỏnh nhn, xa bng cỏnh,
vt n, vt bin nh qu.


<i>c. Chim trị ác</i>


- Hình dáng: nh những mũi tên đen
hình đuôi cá.


- Hoạt động: Lao vào đánh diều hâu
túi bụi.


+ Vây tứ phía đánh quạ.
+ Cả đàn vây đánh chim cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

chiến giữa một số loài; Nhận xét về họ nhà sao:
hiền lành, mang vui đến cho trời đất, chèo bẻo
trị kẻ ác, “ngời có tội khi trở thành ngời tốt thì
tốt lắm!”…


<i>* Qua bài văn, khơng chỉ thấy tác giả có</i>
<i>vốn hiểu biết phong phú, tỉ mỉ về các lồi chim</i>
<i>ở làng q mà chúng ta cịn cảm nhận đợc tình</i>


<i>cảm u mến, gắn bó với thiên nhiên làng quê</i>
<i>của tác giả. Đặc biệt là nhà văn vẫn giữ</i>
<i>nguyên vẹn cái nhìn và những cảm xúc hồn</i>
<i>nhiên của tuổi thơ khi kể và tả về thiên nhiên</i>
<i>làng quê</i>


GV: Bài văn mang màu sắc thôn dã rất
đậm do cái chất văn hố dân gian. Nó đợc thể
hiện trong việc nhà văn sử dụng nhuần nhị
đồng dao, cổ tích, thành ngữ, trong khi kể và
tả, và trong cả cách nhìn, cách cảm nhận về các
lồi chim. Hãy chứng minh?


HS: Tìm các bài đồng dao: “Bồ các là
bác…”, thành ngữ “dây mơ rể má”, “kẻ cắp
gặp bà già”, “lia lia láu láu nh quạ vào chuồng
vào chuồng lợn”, cổ tích : Sự tích chùm bìm
bịp.


GV : Trong những quan niệm dân gian của
ngời xa, bên cạnh nét hồn nhiên, chất phác
khơng phải khơng có những hạn chế của cách
nhìn mang tính định kiến, thiếu căn cứ khoa
học (VD: từ chuyện chim bìm bịp mà cho rằng
chỉ khi con chim này kêu thì các loài chim ác,
chim dữ mới ra mặt, hay từ câu “kẻ cắp gặp bà
già” và cách gọi chèo bẻo là kẻ cắp rồi nhận
xét rằng : “ngời có tội”…


GV: Qua văn bản Lao xao, con hiểu gì


thêm về thế giới tự nhiên?


GV: Em hiểu gì về tình cảm của tác gi¶?


GV: Em học tập đợc gì từ nghệ thuật miêu
tả và kể chuyện của tác giả?


H: §äc ghi nhí


<i><b>* Tỉng kÕt</b></i>


<i>1. Néi dung</i>


- Hiểu về thế giới loài chim sinh
động, phong phỳ,


- Tình cảm của tác giả: yêu mến,
gắn bó với quê hơng, có sự hiểu biết
sâu sắc về thế giíi tù nhiªn.


<i>2. NghƯ tht:</i>


- Quan sát, cảm nhận tinh tế đối
tợng miêu tả.


- Vèn sèng phong phó rÊt cÇn khi
miêu tả, kể chuyện.


- Miờu t, kể chuyện đợc lng
trong cm xỳc, thỏi .



<i>* Ghi nhớ</i>


<b>D- Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Ôn Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra:


+ Các biện pháp tu từ : so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
+ Rèn luyện chính tả.


+ Cõu trn thut n.
<b>E- Rỳt kinh nghim</b>


<i><b>Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết 115: </b></i>


KiĨm tra TiÕng ViƯt


Thêi gian: 45 phót.
<b>A- Mơc tiªu : </b>


- Kiểm tra nhận thức của học sinh về cụm từ , câu trần thật đơn các biện pháp tu từ .
- Tích hợp phần văn và tập làm văn . Kỹ năng viết đoạn văn .


<b>B- Chuẩn bị của GV- HS:</b>
- Giáo viên: Soạn đề, đáp án


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ơn tập của giáo viên.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>3. Bài mới : </b></i>




Đề bài kiểm tra 1 tiết


c k on vn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả
lời đúng nhất.


Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Ba Mắt,đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về
Năm Căn. Dịng sơng Năm Căn mênh mơng, nớc ầm ầm đổ ra bể ngày đêm nh thác,
cá nớc bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống nh ngời bơi ếch giữa đầu sóng
trắng. Thuyền xi giữa dịng con sông rộng hơn ngàn thớc, trông hai bên bờ, rừng
đớc dựng lên cao ngất nh hai dãy trờng thành vô tận. Cây đớc mọc dài theo bãi, theo
từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ơm lấy dịng sơng,
đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ… loà nhoà ẩn hiện
trong sơng mù và khói sóng ban mai.


<i><b>I- Tr¾c nghiƯm</b></i>


1. Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào?


A. C« T« C. Vợt thác


B. Cõy tre Vit Nam D. Sông nớc Cà Mau
2. Tập hợp từ “đổ ra con sông Cửa Lớn” là:


A. Cụm danh từ C. Cụm tính từ


B. Cụm động từ D. Câu trần thuật
3. Trong cụm từ “đổ ra”, “ra” là phó từ chỉ:


A. Thêi gian C. Híng
B. Sù tiÕp diƠn t¬ng tù D. KÕt qu¶


4. Câu “Thuyền chúng tơi chèo thoát qua kênh bọ mắt”, chủ ngữ là:
A. Câu trần thuật đơn C. Cõu hi


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

5.Trong câu Rừng Đớc dựng lên cao ngất nh hai dÃy trờng thành vô tận, cã
sư dơng phÐp:


A.Ho¸n dơ C. Nhân hoá


B. So sánh D. So sánh và nhân hoá.
II. Tù luËn


1. Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu trần thuật đơn, nêu ý kiến
nhận xét.


2. Xác định từ láy và từ ghép trong câu văn sau: “Mèo rất hay lục lọi các đồ vật
với một sự thích thú đến khó chịu.”




B. Đáp án- biểu điểm
I- Trắc nghiệm ( 5 điểm)


1-C; 2-B; 3- D; 4- B; 5- B;
II- Tù ln (5 ®iĨm)



1. Cảnh sơng nớc Cà Mau thật hùng vĩ và thơ mộng.
2. Từ ghép: đồ vật, khó chịu.


- Tõ l¸y: lơc läi, thÝch thú.
* Nhận xét, thu bài.


<b>D- Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài ôn tập


<i><b>Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết 116: </b></i>


trả bài kiểm tra văn


< Tr bi tp làm văn số 6 (tả ngời) >
<b>A-Mục tiêu cần đạt: </b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


 NhËn râ u, khut ®iĨm vỊ kiÕn thức, kỹ năng


Biết sửa lỗi sai và học tập bài văn hay.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giỏo viờn: Son , ỏp ỏn


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.





<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


? Gọi học sinh đọc lại đề bài văn và tập làm văn . Sau đó yêu cầu hs xác định yêu cầu
của đề bài ( chú trọng nộ dung và hình thức – kỹ năng của từng đề )


? Cho hs xây dựng đề cơng từng bài .
I / Nhận xét bài làm của hs :


<i>1. <b>¦u ®iĨm</b> : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Nhìn chung nắm đợc kiến thức cơ bản và ký năng theo yêu cầu


- Một số đã biết dùng biện pháp tu từ , chọn lọc hình ảnh tiêu biểu , từ ngữ chính xác
làm nổi bật chân dung ngời mệ kính yờu .


* Tập làm văn :
- Bố cục râ rµng


- Một số ít bài viết ngắn gọn , hamd xúc – trình bày rõ ràng sạch đẹp .


<i>2. <b> ợc điểm</b><b>N</b></i> <i> : </i>


* Văn :



- Việc thuộc thơ còn hạn chế . chép sai từ và thiếu câu .


- Cha phõn tớch đợc tác dụng của hình ảnh so sánh ( cách cảm thụ chi tiết văn học còn
yếu )


* Tập làm văn :


- Nhiu em cha bit phõn biệt đợc thể loại kể chuyện , miêu tả .
- Bài viết thiếu hình ảnh , liệt kê chi tiết , kể lam man


- Kỹ năng sử dụng dấu câu , biện pháp tu từ còn hạn chế
- Vẫn cịn hs chữ khơng rõ ràng , khú c .


-Trình bày cẩu thả .


=> Đọc 2 bài làm của hs : Chỉ ra u điểm của bài viết
- Yêu cầu hs chữa lời trong bài của mình .


<b>D- Dặn dò : </b>
- Về nhà học bài


- Chuẩn bị bài : ôn tập và kí .
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


Ngày soạn :
<i><b>Tiết 117: </b></i>


ôn tập truyện và kÝ


A. Mục tiêu cần đạt:


<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Hệ thống hố kiến thức đã học
- Ơn tập, củng cố, khắc sâu kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thc
<b>B. Chun b ca GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


Tuần 30 - Bài 28, 29



Tiết 117: Ôn tập truyện và ký



Tit upload.123doc.net: Câu trần thuật cõu n


khụng cú t l



Tiết 119: Ôn Tập văn miêu tả



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>



<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>Câu hỏi:</i> Trình bày nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài Lao
xao


Kiểm tra phần chuẩn bị bài mới
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>



<b>hoạt động của gv - hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu tác phẩm,</b>
<b>thể loại, nội dung</b>


Để nhớ lại tên tác giả, tác phẩm, GV đa ra một
bài tập: “Tìm tác giả, tác phẩm qua thơ. HS nghe
và đoán (Thêm) xem câu thơ nhc n tỏc phm
no?


<i>Xôn xao chim chóc trên cành</i>


<i>Một miền sông nớc biếc xanh chân trời</i>
<i>Vợt dòng nớc dữ thuyền trôi</i>


<i>Ven rừng sáo hót, mây trời ấm hơn (1)</i>
<i>Đồng quê ngan ngat lúa thơm</i>


<i>rừng cây xác lá, áo sờn làm chăn</i>
<i>Đất trời trắng nớc mênh mang</i>


<i>Những con phố cũ lan man nỗi niềm</i>
<i>Lạt tre khít chặt, buộc mềm</i>


<i>Tỡnh quờ mt thu ờm m li ru</i><i>.</i>


HS tìm tên tác phẩm, tác giả: Lao xao, Duy
Khán; Sông nớc Cà Mau_ Đoàn Giỏi; Vợt thác_
Võ Quảng; Buổi học cuối cùng_ Đô Đê;
L-ợm_Tố Hữu; Đêm nay Bác kh«ng ngđ_ Minh


H; Ma_ Trần Đăng Khoa; Lòng yêu nớc_
Êrenbua; Cây tre VN_ Thép Mới.


GV: Ngoài những tác phẩm trên còn có những
tác phẩm nào ? tác giả nào?


HS: Bi hc Tụ Hồi; Bức tranh của em gái
tơi_ Tạ Duy Anh,(Cơ Tơ_ Nguyễn Tuân), Buổi
học cuối cùng_ An phông xô Đô đê


GV: Trình bày nội dung cơ bản của mỗi tác
phẩm? (bốc thăm trả lời câu hỏi)


HS: bc thm v tr li miệng theo nội dung
đã chuẩn bị và học ở nhà.


GV : nhËn xÐt, cho điểm(dựa vào sách giáo
viên và hớng dẫn tự học)


<i><b>I. Tác giả - Tác phẩm - Nội dung</b></i>
<i><b>cơ bản</b></i>


<i>1<b>. Bi hc đờng đời đầu tiên( Tơ</b></i>
<i><b>Hồi)</b></i>


<i>- ThĨ lo¹i:</i> trun


<i>- Nội dung:</i> Dế Mèn có vẻ đẹp
c-ờng tráng của tuổi trẻ nhng tính
tình cịn kiêu căng, xốc nổi. Do bày


trò đùa trêu chị Cốc nên đã gây ra
cái chết thảm thơng cho Dế Choắt.
Mèn hối hận nhận ra bi hc ng
i u tiờn.


<i>2<b>. Sông nớc Cà Mau (Trích</b><b></b><b> Đất</b></i>
<i><b>rừng phơng Nam</b><b></b><b> - Đoàn Giỏi)</b></i>


<i>- Thể loại:</i> Truyện


<i>- Nội dung:</i> Cảnh sông níc Cµ
Mau réng lín, hïng vÜ, ®Çy søc
sèng hoang d· và cảnh chợ Năm
Căn tấp nập, trù phú.


<i><b>3. Bức tranh của em gái tôi - Tạ</b></i>
<i><b>Duy Anh</b></i>


<i>- Thể loại:</i> truyện ngắn


<i>- Nội dung:</i> Tình cảm, lịng nhân
hậu và tài năng của ngời em gái
giúp ngời anh nhận ra và khắc phục
đợc hạn chế của mình là lòng tự ái,
đố kị và sự tự ti


<i><b>4. Vợt thác (trích Quê nội) -Võ</b></i>
<i><b>Quảng</b></i>


<i>- Thể loại:</i> truyện



<i>- Nội dung:</i> cảnh vợt thác dữ do
d-ợng Hơng Th chỉ huy.


<i><b>5. Buổi học cuối cùng (Đơ - đê)</b></i>


<i>- ThĨ lo¹i:</i> trun ng¾n


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

 GV đọc đáp án đúng(theo bng mu)sỏch
GV


HS tự so sánh với bài làm ở nhà.


GV từ đó nhận xét điểm giống nhau và
khác nhau giữa truyện và ký?


 GV cho HS làm thêm bài tập: Tìm từ khác
biệt.


Truyện ngắn, truyện dài, tiểu thuyết, ký
sự (ký sự, thuộc thể lo¹i ký)


Bài học đờng đời đầu tiên, Bức tranh của
em gỏi tụi, Vt thỏc, Bui hc cui cựng.


(Bài học: nhân vật là loài vật)


Tô Hoài, Thép Míi, Vâ Qu¶ng, Tố
Hữu(Võ Quang : tên thật)



Bi hc ng i u tiên, Sông nớc Cà
Mau, Vợt thác, Bức tranh của em gái tơi
(Bức tranh…: truyện ngắn cá bài khác là
đoạn trích)


Ma, Lợm, Lao xao, Lòng yêu nớc.(Lòng
yêu nớc văn bản nớc ngoài)


<i>*Để ôn tập về nh©n vËt, GV cho HS lµm ô</i>
<i>chữ:</i>


A N H Đ ộ I v i ê
D ế C H O ¾ T


H A M E N
D Õ M è N


D - ợ N G H Ư Ơ N G T H ¦
T R E


K I Ị U P H Ư
C H ú B é L
B á C H å


1. Nh©n vËt trong một bài thơ của
Minh Huệ.


2. Nhân vật này èm yÕu vµ mất khi
còn rất trẻ.



3. Nhõn vt chính trong truyện của
nhà văn Pháp Anphôngxơ Đôđê.


4. Một nhân vật đợc nhiều bạn nhỏ
yêu mến.


5. Con ngêi qu¶ c¶m dũng mÃnh, sẵn
sàng vợt qua mọi thử thách.


6. Nhân vËt chÝnh trong mét bài văn
cũng là trong mét bé phim mang tÇm vãc
quèc tÕ.


7. Một tài năng nhỏ tuổi đáng cảm
phục, yêu mến.


8. Tên gọi thân mật dành cho một
chiến sĩ đã hy sinh (HS đọc phần ghi nhớ
SGK/upload.123doc.net) khi đang làm
nhiệm vụ.


9. Nhân vật chính trong bài thơ nổi
tiếng của nhà thơ đất Nghệ An.


GV h ớng dẫn học sinh phát biểu cảm nghĩ về
nhân vật theo các b ớc :


<i><b>II. c điểm của truyện - kí:</b></i>
Truyện và phần lớn các thể kí đều
thuộc loại hình tự sự. Tự sự là


ph-ơng thức tái hiện bức tranh đời
sống bằng tả và kể là chính. Tác
phẩm tự sụ đều có lời kể, các chi
tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã
hội, con ngời, thể hiện cái nhìn và
thái độ của ngời kể.


Trong truyện và kí đều có ngời kể
chuyện, có thể ở ngơi thứ nhất hoặc
ngơi thứ ba


Truyện phần lớn dựa vào sự tởng
t-ợng, sáng tác của tác giả trên cơ sở
quan sát, tìm hiểu đời sống và con
ngời theo sự cảm nhận, đánh giá
của tác giả. Nh vậy, những gì đợc
kể ở trong truyện không phải là đã
xảy ra đúng nh vậy trong thực tế,
cịn kí lại kể về những gì có thực,
đã từng xảy ra.


Trong trun thêng cã cèt trun,
nh©n vật. Còn trong kí thờng không
có cốt truyện, có khi không có cả
nhân vật.


<i><b>III.Cm nhn v đất n</b><b> ớc cuộc</b></i>
<i><b>sống, con ng</b><b> ời qua truyện và ký:</b></i>


 Về đất nớc: đa dạnh, phong


phú, nhiều màu sắc của các vùng,
miền đất nớc.


 Về cuộc sống con ngời: vui
vẻ,bình dị, gắn bó với thiên nhiên,
chăm chỉ lao động, yêu quê hơng,
đất nớc.


<i><b>IV . Tæng kÕt :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

_ Nhân vật nào trong tác phẩm nào? của ai?
_ Nhân vật có những nét nổi bật nào về ngoại
hình, tính cách?


_ Cảm nghĩ của mình về nhân vật: yêu, ghÐt,
q träng, khinh thêng, tù hµo, xÊu hỉ,…


_ ViÕt thµnh đoạn hoàn chỉnh(Có thể nêu trong
cảm nghĩ rồi minh hoạ bằng lý lẽ dẫn chứng cụ
thể hoặc nêu dẫn chứng trớc rồi nêu cảm xúc,
suy nghĩ).


<i><b>Bổ sung: </b></i>


<i>Bi tp cho phần II: </i> Đặc điểm của truyện và ký
*Chọn thơng tin đúng nhất:


1. <i>Trun vµ ký gièng nhau ở điểm cơ bản nào?</i>


A. Truyn v ký u thuc phơng thức tự sự


B. Truyện và ký đều thuộc phơng thức miêu tả
C. Truyện và ký đều có cốt truyện nhân vật
D. Truyện và ký đều có nhân vật có kể chuyện
E. Cả A và D


F. C¶ A,B, C,D


2. <i>Trun và ký khác nhau ở điểm cơ bản nào?</i>


A. Truyện có cốt truyện còn ký thì không


B. Truyện có nhân vật còn ký có hoặc không có nhân vật


C. Truyn đợc xây dung dựa trên sự tởng tợng, sáng tạo cịn ký ghi chép tơng
đối chính xác những gì xảy ra trong cuộc sống


D. C¶ A,B,C.


<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : </b></i>


<i><b>TiÕt upload.123doc.net: </b></i>


câu trần thuật đơn khơng có từ “là”


<b>A- Mục tiêu cần đạt: </b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>



- Nắm đựơc kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ “là”.
- Nắm đợc tác dụng của kiu cõu ny.


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ “là”?</b></i>
? Cho ví dụ và phân tích.


<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu câu trần thuật
đơn khụng cú t l.


H: c vớ d SGK.


? xác đinh chủ ngữ và vị ngữ trong câu này?
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


HS đọc và làm bài tập 1/upload.123doc.net
? Vị ngữ của hai câu trên do cụm từ nào tạo


thành?


? Thử chọn những từ hoặc cụm từ phủ định sau
vào trớc vị ngữ của hai câu trên:


Kh«ng, không phải, cha, cha phải.


a. Phú ông không (cha, chẳng) mõng l¾m.


b. Chóng tôi không (cha, chẳng) tụ hội ở góc
sân.


? Nhn xột về cấu trúc phủ định?


- Từ phủ định kết hợp trực tiếp với cụm động từ,
cụm tính từ.


? So với cấu trúc câu trần thuật đơn có từ là ?
- Từ phủ định + ĐT tình thái + VN


0 phải là
- Từ phủ định + VN


0 tụ hội
H: đọc ghi nhớ


? Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong hai câu
này?


GV: Nhận xét sự khác nhau giữa hai câu về


mục đích nói năng và về cấu tạo ngữ pháp?


HS : - Mục đích: câu a miêu tả hành động của
sự vật đợc nêu ở CN.


- Cấu tạo : câu a CN đứng trớc VN
câu b VN đứng trứơc CN
? Theo em câu nào là câu miêu tả?


( Câu dùng để miêu tả hành động , trạng thái, đặc
điểm của sự vật nêu ở CN)


? Dựa vào kiến thức đã học về văn miêu tả em
hãy cho biết đoạn văn ở mục 2 có phải văn miêu
tả hay khụng?


- Là văn miêu tả.


? Vậy ta điền câu nào vào chỗ trống trong đoạn
văn? tại sao?


- Cõu a vỡ đó là câu miêu tả.


HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 119


HS đặt một số câu miêu tả và chuyển câu miêu
tả sang câu tồn tại.


<i><b>I. Đặc điểm của câu trần</b></i>
<i><b>thuật đơn không có từ </b><b> “</b><b> là</b><b> ”</b><b> : </b></i>



<i>1. Ví dụ</i>


<b>a. Phú ông/ mừng lắm</b>


CN VN


b. Chúng tôi /tụ hội ở góc sân.
CN VN


<i>2. NhËn xÐt</i>


- Câu a VN là cụm tính từ.
- Câu b VN là động từ.


- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định,
nó kết hợp với các từ khơng, cha.


<i><b>1. Ghi nhớ SGK/119</b></i>


<i><b>II.Câu miêu tả và câu tồn tại:</b></i>
1. VÝ dô


a. Đằng cuối bãi/ hai đứa bé con
TrN CN


/tiến lại.
VN


b.Đằng cuối b·i, tiÕn l¹i /hai cËu


VN CN
bÐ con.


2, NhËn xÐt:


- Câu a: câu miêu tả: Dùng để
miêu tả hành động, trạng thái, đặc
điểm của sự vật, nêu ở chủ ngữ
( CN đứng trớc VN).


- Câu b: câu tồn tại: Thông báo sự
xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến
của sự vật (vị ngữ đảo lên trớc cn).


<i><b>2. Ghi nhí: SGK/119</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

VD: - PhÝa xa, mét bãng ngêi thÊp tho¸ng.
 PhÝa xa, thÊp tho¸ng mét bãng ngời.


Hot ng 3: Hng dn luyn tp


<i>Bài 1 SGK/120</i>


HS lên bảng làm


a. (1) Bóng tre / trùm lên thôn
C V


<i>câu miêu tả</i>



(2) Dới bóng tre của ngàn xa, thấp thống
VN
mái đình mái chùa cổ kính.


CN
<i>câu tồn tại</i>


(3)Di búng tre xanh,ta /gỡn gi một
C V
nền văn hóa lõu i.


c<i>âu miêu tả.</i>


b. (1) Bên hàng xóm tôi cã/ hang cđa DÕ Cho¾t.
V C
<i>câu tồn tại.</i>


(2) Dế choắt / là tên tôi thế
C V


 <i>câu miêu tả</i>


c. (1) Dới gốc tre tua tủa / những mầm mảnh
V C


c<i>âu tồn tại</i>


(2) Măng / trồi lên nhọn hoắt nh
C V



 <i>câu miêu tả</i>


s bt nờu CN oc gi l câu
miêu tả. Trong câu miêu tả CN
th-ờng đứng trớc VN.


- Những câu dùng để thông báo về
sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến
của sự vật đợc gọi là câu tồn tại.
Cấu tạo VN đứng trứơc CN


<i><b>III.</b></i> <i><b>Lun tËp</b></i>


<i>Bµi 1 SGK/120</i>


<i>Bài 2 SGK/ 120</i>


Đoạn mẫu :


<i>Ngoi ờ, ven rung ngô cánh</i>
<i>bãi, xanh um một màu lá mớt của</i>
<i>ngô xen đỗ, xen cà, lại có cả tiếng</i>
<i>chim khác. Nó khoan thai, dìu dặt</i>
<i>nh ngón tay thon thả bong bào</i>
<i>dây đàn thập lục, nảy ra tiếng</i>
<i>đồng tiếng thép lúc đầu vang to</i>
<i>sau nhỏ dần rồi tắt lm.ú l chim</i>
<i>vớt vớt</i>


(Băng Sơn)


<b>D- Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Ngày soạn : </b></i>


<i><b>Tiết 119: </b></i>


ôn tập văn miêu t¶


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<i><b>Giúp học sinh.</b></i>


- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả
- Nhận biết và phân biệt đợc đoạn văn miờu t, on vn t s


- Thông qua các bài tập thực hành, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho văn miêu
tả cảnh, tả ngời.


<b>B- Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu những yêu</b>
<b>cầu về văn miêu tả</b>


GV: Những yêu cầu quan trọng đối với việc
viết văn miêu tả là gì?


HS: Lựa chọn chi tiết, sắp xếp hợp lý, chú ý so
sánh, liên tởng


GV.


<b>Hot ng 2: Hng dn lm bi tp.</b>


Bi 1: Cái gì tạo nên cái hay, cái độc đáo cho
đoạn văn?


GV đa bài tập: Nếu phải viết một đoạn văn
miêu tả cảnh mùa thu đến, em sẽ chọn các chi
tiết nào t? Vỡ sao?


2. Trời se lạnh


3. ánh nắng toả rùc rì, chãi chang
4. Hå níc trong xanh


5. Trêi xanh, mây trắng
6. Gió thổi nhẹ


7. Ma phùnbay lất phất
8. Hoa cúc nở trong vờn nhà



<i><b>I. Những yêu cầu cần nắm vững</b></i>
<i><b>về văn miêu tả:</b></i>


- Phi la chn cỏc chi tit, hình
ảnh đặc sắc, tiêu biểu


- Trình bày theo một trình t nht
nh.


- Cần biết liên tởng, tởng tợng, ví
von, so sánh


<i><b>II. Một số bài tập</b></i>


<i>Bài 1:</i>


- T cảnh biển đảo Cô Tô đoạn
văn hay, độc đáo.


- Tác giả đã lựa chọn những chi
tiết, hình ảnh đặc sắc, thể hiện đợc
linh hồn của tạo vật.


- Có những so sánh , liên tởng
mới lạ, độc đáo, kì lạ và thú vị.


- Vốn ngơn từ thật phong phú, sắc
sảo dùng để tả cảnh vật sống động.



- Tình cảm thái độ rõ ràng đối với
cảnh vt.


<i>Bài 2:</i> Lựa chọn chi tiết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

9. Hơng cèm tho¶ng qua


GV: Để miêu tả cảnh đầm sen đang mùa nở
hoa, có bạn học sinh đã lựa chọn và sắp xếp các
chi tiết nh sau:


1. Hàng ngàn lá sen là hàng ngàn chiếc ô nhỏ.
Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn đốm sáng
lung linh.


2. H¬ng sen thoang tho¶ng, ph¶ng phÊt đâu
đây.


3. Lỏ sen xanh mỏt, m .


4. Lỏ non cuộn mình nh một chiếc kén tằm
(phóng đại) khổng lồ.


5. Đầm sen nh một tấm khăn nhung xanh mợt
có điểm vơ số bông hoa màu đỏ.


6. Cánh hoa màu hồng, đỏ dần phía đầu cánh.
7. Nhị hoa vàng nh tơ, lu giữ hơng thơm kì lạ.
Sự sắp xếp dã hợp lý cha? Nếu cha hãy sửa lại.
Viết một đoạn văn miêu tả.



GV: Nếu miêu tả em bé đang buổi tập nói, tập
đi, con sẽ lựa chọn hình ảnh nào?


HS: - Khuôn mặt bầu bĩnh
- Mắt to tròn, ngơ ngác


- Bàn tay nhỏ nhắn, bụ bẫm
- Bớc đi bẫm chẫm


- Nói bi bô


- Cời khanh khách


HS tự chọn 2 đoạn trong hai văn bản “Bài
học…” và “Buổi học cuối cùng” để so sánh sự
khác nhau giữa tự sự v miờu t.


VD: Đoạn miêu tả: Tôi bớc qua ghế dài
trang sách (SGK/50, 51)


Đoạn tự sự: Tôi đang suy nghĩ chê trách
(SGK/51, 52)


? Khi làm văn tả cảnh hay tả ngời cần chú ý
những điểm nào?


<i>Bài 3:</i> Sắp xếp chi tiết:


Miờu t cảnh đầm sen nở hoa bạn


học sinh sắp xếp cha hợp lý vì
khơng đi theo một trình tự nhất
định. Thứ tự đúng (từ xa đến gần, từ
khái quát đến cụ thể): 2, 5 , 1, 3, 4,
6, 7.


<i>Bµi 4:</i> Lùa chọn và sắp xếp chi
tiết


Miêu tả em bé


<i>Gợi ý:</i>


- Tả em bé về ngoại hình dáng bụ
bẫm, vẻ ngây thơ).


- T¶ em bÐ ®ang tËp ®i (bẫm
chẫm)


- Tả em bé đang tập nói(bi bô, líu
lô)


<i>Bài 5:</i>


So sánh văn tự sự - miêu tả:


- Tự sự: kể ngời và việc thông qua
chuỗi sự việc có mở đầu, diễn biến,
kết thúc.



- Miêu tả: tả ngời, tả cảnh qua các
hình ảnh, chi tiết.


<i><b>III. Ghi nhớ: SGK / 121</b></i>
Bài tập cho bài Ôn tập văn miêu


Bi 1: Nu phi vit một đoạn văn miêu tả cảnh mùa thu đến, con sẽ chọn các chi tiết
nào trong các chi tit sau t? Vỡ sao?


10. Trời se lạnh


11. ánh nắng toả rực rỡ, chói chang
12. Hồ nớc trong xanh


13. Trời xanh, mây trắng
14. Gió thổi nhẹ


15. Ma phùn bay lất phất
16. Hoa cúc nở trong vờn nhà
17. Hơng cốm tho¶ng qua
18. TiÕng ve rén r·


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

1. Hàng ngàn lá sen là hàng ngàn chiếc ô nhỏ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn đốm
sáng lung linh.


2. Hơng sen thoang thoảng, phảng phất đâu đây.
3. Lá sen xanh mỏt, m .


4. Lá non cuộn mình nh một chiÕc kÐn t»m khæng lå.



5. Đầm sen nh một tấm khăn nhung xanh mợt có điểm vơ số bơng hoa màu đỏ.
6. Cánh hoa màu hồng, đỏ dần phía u cỏnh.


7. Nhị hoa vàng nh tơ, lu giữ hơng thơm kì lạ.
Sự sắp xếp dà hợp lý cha? Nếu cha h·y sưa l¹i.


Bài 3: Nếu miêu tả em bé đang tuổi tập nói, tập đi, những hình ảnh sau đã đầy đủ cha:
- Khuôn mặt bầu bĩnh


- Mắt to tròn, ngơ ngác
- Bàn tay nhỏ nhắn, bụ bẫm
- Bớc đi lÉm chÉm


- Nãi bi b«


- Cêi khanh khách.
<b>D- Dặn dò</b>


- Chuẩn bị viết bài miêu tả sáng tạo
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết 120: </b></i>


chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ


<b>A- Mc tiờu cn t:</b>
<i><b>Giỳp hc sinh</b></i>


- Hiểu đợc thế nào là câu sai về CN, VN


- Tự phát hiện ra các câu sai về CN, VN
- Có ý thức, nói, vit cõu ỳng


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.




C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bài cũ : </b></i>


? Phân biệt câu miêu tả và câu tồn tại?
? Cho và phân tích vÝ dơ?


<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của gv hs</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu câu thiếu chủ</b>
<b>ngữ.</b>


1. T×m CN, VN:


a) Qua trun “DÕ mÌn phiêu l u kí ,/ cho thấy Dế
Trạng ngữ



MÌn biÕt phơc thiƯn.


<i><b>I. C©u thiÕu chđ ng÷:</b></i>


<i>1. VÝ dơ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

b) Qua trun “DÕ MÌn phiªu lu kÝ”, em / thÊy dÕ
VN
MÌn biÕt phơc thiƯn




<i><b>2. Sưa c©u sai.</b></i>


- Qua truỵên Dế Mèn phiêu lu kí, tác giả /cho ta
thấy DÕ MÌn biÕt phơc thiƯn.


- Trong trun “DMPLK”, DÕ MÌn/ lµ ngêi biÕt
phơc thiƯn.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu câu thiếu vị ngữ</b>
a. Thỏnh Giúng/ ci nga st


CN VN


quân thù.


b. Hình ảnh Thánh Gióng cỡi ngựa sắt.


<i></i> Thiếu VN.



c. Bạn Lan, ngêi häc giái nhÊt líp 6A.
<i>⇒</i> ThiÕu VN.


HS sưa c©u sai.


b) H/a TG cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào
quân thù, thật hào hùng, vĩ đại.


c) Bạn Lan, ngời học giỏi nhất lớp 6A, vừa đợc
tuyên dơng trớc cờ.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>


Học sinh đặt câu hỏi để kiểm tra xem cỏc cõu cú
thiu CN hoc VN khụng.


Ai không làm gì nữa?
Bác Tai, cô Mắt


Cô Mắt, cậu Chân nh thế nào?
Không làm gì nữa


Đủ CN, VN


GV yêu cầu thêm ở BT 2: Sửa câu sai.
HS lên bảng làm


HS điền VN thích hợp



HS chuyn cõu ghộp thnh cõu n:


HS làm thêm bài tập ở sách hớng dẫn tự học trang
134, 135.


b. Thiếu CN


<i>2. Chữa lỗi</i>


+ Thêm CN


+ Biến trạng ngữ thành CN
+ Biến VN thành cụm chủ
vị.


<i><b>II. Câu thiếu vị ngữ:</b></i>


<i>1. Ví dụ</i>


- Tìm CN, VN
a. Đủ CN, VN
b. Thiếu VN
c. Thiếu VN


<i>2. Sửa câu sai:</i>


+ Thêm VN


+ BiÕn cơm tõ thµnh cụm
chủ vị



+ Biến cụm từ thành một bộ
phận cđa VN.


<i><b>III. Lun tËp</b></i>


<i>Bµi 1 SGK/129</i>


Cả ba câu để đủ CN, VN


<i>Bµi 2 SGK /129</i>


Câu b, c viết sai vì:
Câu b: Thiếu CN
CN cái gì: khơng có.
VN: ntn: đã động viên.
- Sửa: bỏ từ “với” biến trạng
ngữ thành chủ ngữ.


C©u c: ThiÕu VN


- Thêm vn: đã đi theo chúng
tơi sut cuc i.


<i>Bài 3 SGK /130</i>


a. Lan bắt đầu học hát
b. Chim hót líu lo.


c. Những bông hoa đua


nhau nở rộ.


d. C lớp cời đùa vui vẻ.


<i>Bµi 4 SGK /130</i>


a. Khi häc líp 5, Hứa là
mọt học sinh cá biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Mèn rất ân hận.
Bài 5 SGK /130


a. H đực đùa giỡn với hổ
con. Hổ cái nằm phục


b. MÊy h«m nä, trời ma
lớn. Trên những hồ ao


c. Thuyn xuụi Hai bờn b,
rng c


<b>D- Dặn dò</b>


- Học thuộc kiến thức toàn bài.
- Chuẩn bị bài: Cỗu Long Biên.
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày </b></i>
<i><b>soạn :11/04</b></i>



<i><b>Tiết 121, 122: </b></i>


viÕt bµi tËp lµm văn
miêu tả sáng tạo


A. Mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp hc sinh</b></i>


- Phát huy năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả.


- Vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chug và văn tả ngời nói riêng
(hoặc tả cảnh).


- Rèn luyện kĩ năng viết văn.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: §äc tríc bµi.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi mới : </b></i>


<i><b>I / Đề bài : </b></i>


Từ bài thơ Mu của Trần Đăng Khoa , hÃy tả trận mu rào đầu mùa hạ trên quê


h-ơng em .


<i><b>Yêu cầu cụ thể : </b></i>


1. <i>Mở bài :</i> Giới thiệu cơn mu rào đầu mùa hạ ở quê em (Buổi sáng hay buổi chiều)
2. <i>Thận bài</i> : Miêu tả cụ thể trận ma


Khái quát


Khung cảnh chung : Bầu trời cảnh vật


+ Cảnh trớc trận ma : Bỗu trời cảnh vật cây cối , con ngời
+ Cảnh trong cơn ma : - Bỗu trời , gió


Tuần 31 - bài 29



Tiết 121,122: Viết bài Tập làm Văn miêu tả sáng tạo


Tiết 123: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử



Tit 124: Vit đơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Níc ma , mäi vËt
Con ngêi


<i>3. KÕt bµi : </i>


- Cảm nhận của em v trn ma ú .


<i>II / Cách cho điểm : </i>



Néi dung : 8 ®iĨm - Hình thức : 2 điểm
+ Mở bài : 1 điểm


+ Thân bài : 6 ®iĨm
+ KÕt bµi : 1 ®iĨm


<i>* u cầu nội dung :</i> Chọn những nét tiêu biểu , hình ảnh đặc sắc , độc đáo , làm nổi
bật cnh trn ma .


Sắp xếp theo trình tự hợp lý .


<i>* Hình thức : </i>


Đúng thể loại : miêu tả , tởng tợng so sánh nhận xét
Căn cứ vào bài viết của hs cho điểm cho phù hợp



<b>D- Dặn dò : </b>


- Ôn tập văn miêu tả


- Chuẩn bị bài : Cỗu Long Biên chứng nhân lịch sử .
<b>E- Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn : 12/04</b></i>


<i><b>Tiết 123: </b></i> Văn bản


Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử



<b>A- Mc tiờu cn t: </b>
<i><b>Giỳp hc sinh:</b></i>


- Bớc đầu nắm đợc khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn bản
đó.


- Hiểu đợc ý nghĩa “làm chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên, từ đó nâng cao làm
phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hơng đất nớc, đối với các di tích lịch sử.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.




<b> C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


 Nêu cảm nhận của em về đất nớc, cuộc sống, con ngời qua các truyện và ký đã
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>


Học sinh đọc phần chú thích */125


GV giảng thêm: Việc dạy và học văn bản nhật
dụng nhằm gắn chặt hơn nữa môn Ngữ văn với
thực tiễn đời sống, cùng với cấc môn khác làm
tốt vấn đề giáo dục môi trờng, giáo dục truyền
thống, pháp luật,… Dạy và học loại văn bản này
chính là “tạo điều kiệntích cực để thực hiện
nguyên tắc hoà nhập học sinh với xã hội”, một
yêu cầu không thể thiếu đối với việc đào tạo
những con nguời của xã hội hiện đại.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


GV hớng dẫn giọng đọc : to, rõ ràng, truyền
cảm phù hợp với tng phn ni dung.


GV: Chia bài văn thành mấy đoạn?
HS: ba đoạn.


GV: Qua on vn m u em bit c những
điều gì về cầu Long Biên?


HS: Vị trí địa lý,thời gian xây dựng,ý nghĩa
lịch sử.


<i><b>Giảng:Đoạn mở đầu trình bày một cách khái</b></i>
quát chủ đề của bài biết “Cầu Long Biên_chứng
nhân lịch sử”. Để dẫn tới ý chủ đạo này, tác giả


dã dẫn ra những sự việc và số liệu đều có cơ sở
đáng tin cậy. Từ đó, tác giả dẫn đến việc cây cầu
hùng vĩ này đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử
hào hùng, bi tráng của HN. Thực tế hiện nay,
bắc qua sơng Hồng, cịn có thêm những cây cầu
hiện đại khác. Bởi vậy, cầu sắt Long Biên bây
giờ đây và từ nay, chỉ cịn chủ yếu đóng vai trò
là chứng nhân _ ngời làm chứng sống động của
thủ đơ HN. Cách trình bày vấn đề nh trên vừa
ngắn gọn, khái quát, vừa đầy đủ, thuyết phục
với ngời đọc. Hình ảnh nhân hố trở thành nhan
đề rất phù hợp với nội dung bài vit.


GV: Cầu Long Biên khi míi kh¸nh thành
mang tên gì? Cái tên ấy gợi trong chúng ta ®iỊu


<i><b>I.</b></i> <i><b>Giíi thiƯu chung:</b></i>


(Cầu Long Biên bắc ngang sơng
Hồng đợc xây dung từ năm 1898)


 Đây là văn bản nhật dụng có
nội dung gần gũi, bức thiết đối với
cuộc sống trớc mắt và cộng đồng


Thể loại : bút ký


<i><b>II.</b></i> <i><b>Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Đọc .</b></i>



<i><b>2. Bố cục:</b></i>
Bố cục: 3 đoạn


<i>on mở đầu</i>: Từ đầu đến


<i>Thủ đô Hà Nội</i> : Giới thiệu chung
về cây cầu.


 <i>Đoạn giữa</i>: tiếp đến <i>vững</i>
<i>chắc </i>Cầu Long Biên_chứng nhân
lịch sử.


 <i>Đoạn kết: </i> còn lại :ý nghĩa
lịch sử của cầu Long Biên trong xã
hội hin i.


<i><b>2. Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<i>a. Giới thiệu chung về cầu Long</i>
<i>Biên</i>


Cu Long Biờn bắc ngang
sông Hồng đựoc xây dựng 1898.


 Mét thÕ kû tån t¹i, chøng
kiÕn bao sù kiƯn lịch sử.


Là chứng nhân lịch sử.


<i>b. Cầu Long Biªn qua những</i>


<i>chặng đ ờng lịch sử.</i>


<i><b>* Cầu Long Biên trong thời Pháp</b></i>
<i><b>thuộc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

gì?


HS: Tên Đu - me (Toàn quyền Pháp ở ĐD)


<i></i> gợi nhớ thời thực dân đau thơng.


- Tên cầu gợi nhắc một thời thực dân, nô lệ áp
bức và bất công


(GV liờn h: cầu Thăng Long gợi nhớ truyền
thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, gợi nhớ sự kiến
Lý Thái Tổ dời đô (1010). Cầu Chơng Dơng gợi
nhớ chiến công tại bến Chơng Dơng đời Trần…)
GV: Hình ảnh, so sánh “nh một dải lụa nặng
17000 tấn, uốn lợn vắt ngang sông Hồng” gợi
cho em cảm xúc nh thế nào?


HS: Gợi tả vẻ đẹp của cây cầu


19. Hình ảnh so sánh, độc đáo, lý thú vừa gợi
tả vẻ đẹp duyên dáng của cây cầu vừa khẳng
định sức mạnh của kĩ thuật, tiến bộ công nghệ
làm cầu.


GV: Ngêi viết còn bộc lộ tình cảm gì khi nhắc


lại cảnh làm cầu?


HS: - Tình cảm thong xót.


20. - Gợi khơng khí lịch sử, xã hội: ăn ở
khổ cực, bị đối xử tàn nhẫn.


<i><b>Bình: Nh vậy rõ ràng cầu Long Biên là nhân</b></i>
chứng sống động, ghi lại phần nào một giai
đoạn lịch sự đau thơng của nhân dânVN. Những
hiểu biết nhận thức về xã hội, lịch sử đã đợc tái
hiện chọn lọc qua cảm xúc bi tráng của ngời
viết.


GV: Năm 1945, cầu Đu - me đổi tên là cầu
Long Biên. Điều đó có ý nghĩa gì?


HS: Đánh dấu bớc ngoặt lớn của lịch sử giành
đợc độc lập.


GV: Cây cầu đã chứng kiến cảnh gì trong
những ngy u c lp?


HS: Chứng kiến cảnh tàu xe đi lại thong dog
trong thời bình.


GV: Cây cầu còn là nhân chứng của những
đau thơng mÊt m¸t. Chøng minh?


HS: - Ngày tháng mùa đơng 1946, Trung đồn


thủ đơ tạm biệt cây cầu ra đi kháng chin.


- Những tháng năm kháng chiến chống Mỹ,
cây cầu là mục tiêu nÐm bom cña không lực
Hoa Kỳ.


GV: Tác giả còn ca ngợi cây cầu ở phơng diện
nào?


HS: Vững chÃi, dẻo dai tríc søc m¹nh cđa níc
lị.


<i><b>Bình: Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử</b></i>
cho cả một thế kỉ XX với cảnh đời đau thơng
d-ới thời Pháp thuộc của dân tộc vd-ới những năm
tháng hồ bình ở miền Bắc sau 1954, những
năm tháng chống Mỹ cứu nớc anh hùng và cả
một sự kiện lịch sử không thể nào quên vào mùa


thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp.


- Có vẻ đẹp vừa bề thế vững chãi
vừa thanh thoát duyên dáng , thể
hiện sức mạnh của kĩ thuật, và
những tiến bộ trong công nghệ làm
cầu.


<i><b>->Cầu Long Biên là nhân chứng</b></i>
<i><b>sống động, ghi lại phần nào một</b></i>
<i><b>giai đoạn lịch sự đau thơng của</b></i>


<i><b>nhân dânVN. </b></i>


<b>* Cầu Long Biên từ Cách mạng</b>
<i><b>tháng Tám đến nay</b>.</i>


- Chøng kiÕn cc sèng nhén nhÞp
cđa ngời dân trong những năm
tháng hoà bình.


- Khụng chỉ là chứng nhân mà
còn là nạn nhân chịu đựng những
đau thơng, mất mát trong thời kì
chiến tranh.


- Vững chÃi, dẻo dai tríc søc
m¹nh cđa níc lị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

đông 1946 khi Trung đồn Thủ đơ tạm biệt
chiếc cầu ra đi kháng chiến. Cây cầu soi bóng
trên sóng nứơc sơng Hồng hay chính nó đã soi
bóng vào lịch sử dân tộc, lịch sử của Thủ đô Hà
Nội, một trăm năm qua để ghi lại và lu giữ
những gì là đau thơng và anh hùng của đất nớc.


GV: HS đọc đoạn cuối bài.


Cầu Long Biên hơm nay có ý nghĩa gì?
(Đây là một kết thúc gợi mở, để lại nhiều d vị
trong lòng ngời đọc)



(Gọi cầu là nhân chứng (chứ khơng phải là
vật chứng hay chứng tích) <i>→</i> đem lại sự sống
linh hồn cho sự vật vô tri, vô giác. Cầu Long
Biên trở thành “ngời đơng thời” của bao thế hệ,
nh một bất tử, chịu đựng, chứng kiến, xúc động
trớc bao nỗi thăng trầm và đổi thay…)


GV: HS đọc phần ghi nhớ 1 SGK/128


GV: Nghệ thuật gì đợc sử dụng nhiều trong
bài. Tác dụng?


HS: NghÖ thuật nhân hoá <i></i> diễn tả tình
cảnh đau thơng và anh dịng cđa cc chiến
tranh (chống Mỹ // bộc lộ tình cảm yêu mến, tự
hào của tác giả về cây cầu.


GV: Bng bài viết này, tác giả đã truyền tới
em tình cảm no i vi cõy cu Long Biờn?


HS: Yêu quý trân träng, tù hµo.


<i><b>nh đã hố thân vào đất nớc, trở</b></i>
<i><b>thành đất nớc.</b></i>


<i>c. CÇu Long Biên hôm nay vµ</i>
<i>ngµy mai:</i>


- Là nhịp cầu vơ hình để du khách
xích lại gần với đất nứơc VN <i>⇒</i>


cây cầu của hồ bình và thân thiện.




<i><b>Không chỉ là chứng nhân lịch sử</b></i>
<i><b>về một thời đã qua mà còn là một</b></i>
<i><b>chiếc cầu giao lu quốc tế trong</b></i>
<i><b>giai đoạn hiện nay.</b></i>


<b>Ghi nhí SGK / 128</b>


<b>D- Dặn dò:</b>


- Son bi: Bc th ca th lnh da .
<b>E- Rỳt kinh nghim : </b>


<i><b>Ngày soạn :12/04</b></i>


<i><b>Tit 124: Tập làm văn</b></i>

viết đơn


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


<i><b>Gióp HS</b></i>


- Hiểu các tình huống cần viết đơn: Khi nào? Để làm gì?
- Biết cách vận dụng vào thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc tríc bµi.



<b> </b>


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chc : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Đoạn văn miêu tả cảnh mùa thu hoặc đầm sen.</b></i>
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>hoạt động của gv - hs</b> <b>nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu khi nào</b>
<b>cần viết đơn</b>


HS đọc và làm bài tập 1/131


? Xem xét bốn tình huống em hãy xem xét
khi nào cần viết đơn?


21. Đơn gia nhập Đoàn TNCSHCM
22. Đơn xin nghỉ học


23. Đơn xin miễn giảm học phí
24. Đơn xin cấp lại gấy chøng nhËn
tèt nghiƯp TiĨu häc.


? Giải thích tại sao trong tất cả những trờng
hợp ấy phải viết đơn?


- Phải viết đơn trình bày và đề nghị cấp trên
có thẩm quyền giải quyết, nếu khơng có đơn


khơng đợc giải quyết.


HS lµm bµi 2/131


? Trong những trờng hợp tên trờng hợp nào
cần phải viết đơn?


- Các trờng hợp phải viết đơn


+ Đơn trình báo việc mất xe đạp (gửi cơng
an phờng)


+ Đơn xin theo häc líp Nh¹c - hoạ (gửi
BGH).


+ Đơn xin chuyển trờng (gưi BGH trêng cị
vµ trêng míi).


? Từ hai bài tập trên em có thể rút ra kết
luận gì về các trờng hợp cần viết đơn?


GV gợi ý: Có trờng hợp viết đơn, có trờng
hợp chỉ viết văn bản kiểm điểm hoặc bản tờng
trình… ( VD: Trờng hợp gây mất trật tự trong
giờ học).


<b>Hoạt động 2: Hớngdẫn tìm hiểu các loại</b>
<b>đơn và nội dung không thể thiếu trong</b>
<b>đơn.</b>



HS đọc hai loại đơn.


GV: so sánh điểm giống nhau và khác
nhau?


- So sỏnh hai mu n


+ Giống nhau: phần đầu, phần cuối và thø


<b>I. Khi nào cần viết đơn?</b>
* Bài tập 1:


- Nhận xét: Khi ta (muốn) có một
nguyện vọng hoặc một yêu cầu nào đó
muốn đợc giải quyết, ta viết đơn gửi
đến cơ quan, tổ chức hay cá nhân có
trách nhiệm và quyền hạn giải quyết.


3. NhËn xÐt:


- Trong cuộc sống con ngời nhiều
khi cần phải viết đơn, khi có nguyện
vọng, yêu cầu nào đó cần đợc giải
quyết.


- Đơn là loại văn bản hành chính
khơng thể thiếu đợc trong cuộc sống
hàng ngày.


<i>* Ghi nhí</i>



<i><b>II. Các loại đơn và nội dung không</b></i>
<i><b>thể thiếu trong đơn:</b></i>


<i>1. Các loại đơn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

tự sắp xếp các mục trong đơn.
+ Khác nhau:


- Đơn theo mẫu: phần kê khai về bản
thân đầy đủ, chi tiết hơn. Phần nội dung chỉ
ghi nguyện vọng, không cú lý do.


- Đơn không theo mẫu: Phần nội dung có
cả hai ý: Vì sao? Để làm gì?


? Nhng nội dung nào cần có trong một lá
đơn? vì sao?


2<i>. Ghi nhớ</i>: Nội dung bắt buộc có trong đơn:
- Đơn gửi ai? (cơ quan, tổ chức, cá nhân…)
- Ai gửi đơn? (cá nhân, tập thể)


- Gửi để làm gì? (nguyện vọng đề đạt)


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn cách viết đơn</b>
GV: Từ bài tập trên, hãy rút ra những nội
dung quan trọng không thể thiếu khi viết
đơn?



HS đọc phần hớng dẫn SGK/ 133


GV: Cần chú ý những điểm gì khi viết đơn?
<i><b>Lu ý:</b></i>


- ViÕt ra giÊy (hc theo mẫu hoặc không
theo mÉu)


- Trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa
- Tên n vit ch in hoa


- Các phần cơ bản nên cách 1 - 2 dòng.


<i><b>BTVN: Vit đơn (theo mẫu hoặc không</b></i>
theo mẫu) theo nội dung tự chọn.


VD: Viết đơn xin nghỉ học.


<i>2. Những nội dung không thể thiếu</i>
<i>trong đơn.</i>


- Quốc hiệu
- Tên của đơn.
- Tên ngời viết đơn.


- Tên ngời hoặc tổ chức hoặc cơ
quan cần gửi đơn.


- Lý do viết đơn và những yêu cầu
đề nghị của ngời viết đơn.



- Ngày , tháng, năm, và nơi viết đơn.
- Chữ kí của ngời viết đơn.


<b>III. Cách thức viết đơn:</b>


- Đơn viết theo mẫu điền cho
đúng nội dung yêu cầu của từng mục.


- Đơn viết khơng theo mẫu: trình
bày theo thứ t nht nh gm 8 bc:


1. Quốc hiệu, tiêu ngữ


2. Địa điểm, thời gian viết đơn
3. Tên đơn: Đơn xin..


4. N¬i gưi: KÝnh gưi…


5. Họ tên, nơi cơng tác hoặc ni
ca ngi vit n


6. Trình bày lý do, nguyện vọng
7. Cam đoan, cảm ơn


8. Kí tên


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>



<b>D- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>Ngày soạn : 18/04</b></i>


<i><b>Tiết 125, 126: </b></i> Văn bản


Bc th của thủ lĩnh da đỏ


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS


- Thấy đợc bức th của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tinh yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời
đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay: bảo vệ và
gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, mơi trờng.


- Thấy đợc tác dụng của một số biện pháp tu từ, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập…
<b>B. Chuẩn bị ca GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


? Vai trò của cầu Long Biên trong quá khứ và hiện tại.
? Nghệ thuật nào tạo nên sức hấp dẫn của bài văn


<i><b>3. Bi mi </b>: </i><b>Gii thiu bi: Đây là một bức th rất nổi tiếng, đợc nhiều ngời xem là</b>


một trong những văn bản hay nhất về thiên nhiên và môi trờng. Dù đã ra đời gần 150
năm, bức th vẫn có ý nghĩa thời sự đối với cuộc sống con ngời hôm nay trong việc bảo
vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trờng.


<b>Hoạt động của HS-GV</b> <b>nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về văn
bản “ Bức th của thủ lĩnh da đỏ”?


<i><b>I. Giíi thiƯu chung:</b></i>


- Năm 1854 tổng thống thứ 14
của Mỹ là Phrengkhoi Pi-ơ -xơ tỏ
ý muốn mua đất của ngời da đỏ.
Thủ lĩnh Xi-át-ton đã gửi bức th
này trả lời.


TuÇn 32 - Bµi 30



Tiết 125, 126: Bức th của thủ lĩnh da đỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản</b>


<i>H</i>


<i> ớng dẫn giọng đọc :</i> vừa mạnh mẽ vừa nhẹ
nhàng, vừa dứt khoát, vừa tha thiết để thể hiện
tình yêu thiên nhiên, đất nớc sâu sắc, mãnh liệt.



HS đọc phần chú thích * SGK/ 138 xem kĩ các
chú thích 3, 8, 10, 11 để hiểu rõ hơn về các chi
tiết trong bài.


HS xác định ba phần nội dung của bức th?


GV: Trong kí ức ngời da đỏ luôn hiện lên
những điều rt p no?


HS: Đất đai, cây lá, hạt sơng, tiếng c«n
trïng…, b«ng hoa…


GV: Tại sao vị thủ lĩnh da đỏ nói rằng đó là
“những điều thiêng liêng”?


HS: Nó đẹp đẽ, cao quý, không tách rời sự
sống của ngời da đỏ (là bà mẹ, là ngời chị, ngời
em…)


GV: Những điều thiêng liêng đó phản ánh cách
sống nào của ngời da đỏ?


HS: Gắn bó với đất đai, môi trờng thiên nhiên,
yêu quý tôn trọng nó.


GV: Nghệ thuật chính đợc sử dụng? Tác dụng?
HS: Nghệ thuật nhân hoá. Tác dụng: khiến
thiên nhiên, môi trờng gần gũi, thân thiết với con
ngời, bộc lộ tình cảm u mến gắn bó của tác giả
với thiên nhiên.



GV: Ngời da đỏ đã lo lắng điều gì trớc khi bán
đất cho ngời da trắng?


HS: Đất đai, môi trờng bị tàn phá.
GV: Vì sao ngời da đỏ lo lắng điều đó?


HS: Vì cách sống của họ khơng giống với ngời
da trắng, mảnh đất không phải anh em của họ mà
là kẻ thù của họ, họ lấy từ đất những gì họ cần, c
xử với mẹ đất nh những vật mua đợc bán đi.


GV: Những lo âu ấy phản ánh sự khác nhau
nào trong cách sống của ngời da trắng – da đỏ?


HS: C¸ch sèng vËt chất thực dụng và cách sống
tôn trọng các giá trị tinh thần, gắn bó với thiên


- Văn bản nhật dụng thể loại th
từ.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Đọc</b></i>


<i><b>2. Giải thích tõ khã</b></i>
<i><b>3. Bè cơc</b>: 3 phÇn</i>


 <i>Phần đầu:</i> đến “cha ông
chúng tôi” Những điều thiêng
liêng trong ký ức ngời da đỏ.



 <i>Phần 2</i>: đến “đều có sự ràng
buộc”. Những lo âu của ngời da
đỏ về đất đai, môi trờng thiên
nhiên sẽ bị tàn phá bởi ngời da
trắng.


 <i>Phần 3:</i> còn lại . Khẳng
định về vai trị của đất đai mơi
tr-ng i vi cuc sng.


<i><b>III- Phân tích:</b></i>


<i><b>a, Phần đầu bức th:</b></i>


<i>- Nội dung:</i> Đất đai cùng với mọi
vật liên quan tới nó: bầu trời,
khơng khí, dòng nớc, động vật,
thực vật … là thiêng liêng đối với
ngời da đỏ, là bà là mẹ, là chị, là
gia đình, là máu của tổ tiên nên
khơng dễ gì em bỏn.


<i>- Nghệ thuật:</i> nhân hoá cho thấy
sự gắn bó mật thiết, ruột thịt giữa
con ngời và thiên nhiên.


<i><b>b, Phần giữa bức th:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

nhiên.



GV: on vn cú nội dung cơ bản là gì? đoạn
văn lơi cuốn ngời đọc bởi các biện pháp t từ nào?


HS: So sánh, đối lập, nhân hố, điệp từ ngữ.
<i><b>Bình: Đây là nội dung xuyên suốt bức th trữ</b></i>
tình, gợi cảm lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc đợc
viết ra bằng những lời văn đẹp nh chính cuộc
sống của ngời da đỏ giữa thiên nhiên máu thịt .
Từ tấc đất, bờ cát, lá thơng óng ánh, hạt sơng
long lanh, cho đến bãi đất hoang và tiếng thì thầm
của cơn trùng đều là những điều thiêng liêng
trong kí ức của họ. Và tất cả: dịng nớc, khơng
khí, ngọn gió… đều thấm vào hơi thở, cuộc sống
của con ngời. Một sự giao hồ gắn bó tuyệt đẹp
giữa con ngời với thiên nhiên, một tình yêu thiên
nhiên lạ kì nh có từ trong máu của ngời da đỏ thật
đáng cảm phục!


GV: đọc phần cuối bức th


Những lời kiến nghị nào đợc nhắc tới ở phần
cuối bức th của thủ lĩnh da đỏ?


HS: - Phải biết kính trọng đất đai


- Đất là Mẹ - điều gì xảy ra với đất đai tức là
xảy ra với những con đứa của đất.


GV: Con hiểu thế nào về lời khẳng định “Đất


là Mẹ”?


HS: §Êt là nơi sản sinh ra muôn loài, là nguồn
sống của muôn loài.


25. Cỏi gỡ con ngi lm cho t ngha là
làm cho chính mình vì mình là con của đất
mẹ.


<i><b>Bình Văn bản khép lại với một hình ảnh liên </b></i>
t-ởng độc đáo. Con ngời giản đơn là một sợi tơ
trong cái tổ sống, điều gì con ngời làm cho tổ
sống là làm chính mình. Hình ảnh giàu chất gợi,
giọng văn tha thiết, hùng hồn, thấm đợm cảm xúc
đã khiến cho chân lý cuộc sống vốn khơ khan,
khó hiểu trở nên giản dị, thấm thía vơ cùng!


GV: Theo em, “bức th” quan tâm và khẳng
định điều quan trọng nào trong cuộc sống con
ng-ời?( đã đặt ra một vấn đề nh thế nào?)


GV: “Bức th …” ra đời cách đây hơn một thế
kỷ nhng vẫn đựoc xem là một trong những văn
bản hay nhất nói về mơi trờng khơng chỉ vì nó đề
cập đến vấn đề chung cho mọi thời đại: quan hệ
giữa con ngời và thiên nhiên mà cịn vì ký do gì?


HS: V× nghƯ tht viÕt


GV: Đó là những nét nghệ thuật nổi bật nào?


<b>Kết: Và bao trùm lên tất cả, nó đựoc viết bằng</b>
sự am hiểu, bằng trai tim yêu thơng mãnh liệt
dành cho đất đai, môi trờng thiên nhiên của tác
giả nói riêng và ngời dân da đỏ nói chung.


 Nghệ thuật so sánh, đối lập,
nhân hoá, điệp từ ngữ góp phần
làm nổi bật những nội dung đó.


<i><b>c, PhÇn ci bøc th:</b></i>


 Khẳng định mạnh mẽ và dứt
khốt: Đất là Mẹ. Điều gì xảy ra
với đất tức là xảy ra đối với con
ngời - những đứa con của đất <i>→</i>


triết lý đúng đắn sâu sắc.


<i><b>* Ghi nhí</b></i>


<i><b>1. Néi dung:</b></i>


Văn bản đặt ra một vấn đề có
ý nghĩa toàn nhân loại: Con ngời
phải sống hoà hợp với thiên nhiên,
phải chăm lo, bảo vệ môi trờng và
thiên nhiên nh bảo vệ mạng sống
của chính mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Phép so sánh, nhân hoá, điệp ngữ


phong phú, đa dng oc s dng
nhiu.


- Ngôn ngữ giàu hình ảnh.


Bi tập bổ sung: Viết một bài
văn ngắn nói về vn mụi trng
v con ngi.


<b>D- Dặn dò: </b>


- Soạn bài Động Phong Nha


<i>- Bài thêm</i>: Viết một bài văn nói về tầm quan trọng của môi trờng, mối quan hệ giữa con
ngời - môi trờng XH hiện nay.


<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn :19/04</b></i>


<i><b>Tiết 127 : </b></i> Văn bản


Chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ (tiếp)


<b>A- Mc tiờu cn t:</b>
<i><b>Giỳp hc sinh</b></i>


- Biết phát hiện,chỉ ra lỗi sau về câu do thiếu vả CN,VN và sau vì quan hệ ngữ nghĩa.
- Biết cách sửa lỗi sai.



- Rốn luyn l nng vit cõu ỳng.
<b>B- Chun b ca GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C- Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


Xác định lỗi sai và sửa những câu sau:


1. “Bức tranh của em gái tôi”. tác phẩm của nhà văn Tạ Duy Anh.
2. Qua bài thơ đã dựng lên chân dung chú bé Lợm hồn nhiên, yêu đời.
< 2 học sinh lên bảng làm. HS ở dới lm bi ra nhỏp >


GV nhận xét, cho điểm
<i><b>Yêu cầu:</b></i>


1. Thiếu VN Sửa 3 cách:
- Thêm VN.


- Biến CN <i>→</i> côm C.V.


- BiÕn CB <i>→</i> bé phËn cđa VN
2. ThiÕu CN : sưa 2 c¸ch:


- Thêm CN



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hot ng của GV- HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: hớng dẫn tìm hiểu câu thiếu</b>
<b>chủ ngữ và vị ngữ</b>


GV ph©n tích cấu tạo ngữ pháp ở VD 1, 2 .
HS: Trạng ngữ: Thiếu CN VN


(Gi ý: Cõu ó din đạt ý trọn vẹn cha)
HS: Câu a: Trạng ngữ chỉ thi gian


Câu b: Trạng ngữ chỉ phơng tiện
? Nêu cách chữa lỗi?


HS nờu cỏc cỏch sa li khỏc nhau biến
câu sai thành câu đúng.


- Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tơi đều say
mê ngắm nhìn những màu xanh mớt mắt của
bãi mía, bãi dâu, bãi ngơ, vờn chuối.


- Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động
của mình, chỉ trong vịng sáu tháng, cơng nhân
nhà máy xi măng Hoàng Thạch đã hoàn thành
60% kế hoạch năm.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu câu sai</b>
<b>về ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.</b>



GV: - Xác định bộ phận CN? (“Ta”)


- TP in đậm: “Hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt
nảy lửa” có miêu tả hành động, trạng thái của
“ta” khơng? (khơng)


- Nh vËy hai t¸c phÈm này có quan hệ về ngữ
nghĩa với nhau không? Lỗi sai do đâu?
(Không Sai về quan hệ ngữ nghĩa).


HS nêu các cách sửa lỗi


- Ta thÊy Dỵng Hơng Th, hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạnh ra


<i></i> Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh
ra, cặp mắt nảy lửa, Dợng Hơng Th ghì trên
ngọn sào


GV: HÃy chỉ lỗi và sửa lỗi


<i>Cái bàn tròn này vu«ng</i>


HS : Xác định CN – VN


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>
a, Năm 1945, cầu/ đợc đổi tên


TN CN VN



thành cầu Long Biên.


b. Lòng tôi/ lại nhớvà oai hùng.


c, Đứng trên cầu, nhìn dòng sông Hồng
bờ, tôi / cảm thấy chiÕc cÇu nh chiÕc vâng…


CN VN


<i><b>I. Câu thiếu cả CN </b></i><i><b>VN :</b></i>
<i><b>1. Chỉ lỗi sai:</b></i>


VD1: Mỗi khi đi qua cầu Long
Biên.


<i></i> Thiếu CN,VN.


VD2: Bằng khối óc sáng tạo và
bàn ta lao động của mình, chỉ trong
vịng sáu tháng.


<i>→</i> ThiÕu CN,VN.
<i><b>2. Cách sửa:</b></i>


Thêm CN, VN cho câu .


<i><b>II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa</b></i>
<i><b>giữa các thành phần câu:</b></i>



<i> 1. VÝ dơ</i>


“ <b>Hai hµm răng cắn chặt, quai</b>
<b>hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ta</b>
thấy Dợng Hơng Th gì trên ngọn sào
giống nh mét hiƯp sÜ cđa oai linh,
hïng vÜ.


<i> 2. Chỉ lỗi sai:</i>


Các thành phần câu không có mối
quan hƯ vỊ ng÷ nghÜa(sai vỊ quan
hƯ ng÷ nghÜa gi÷a thành phần trạng
ngữ, CN).


<i>3. Sửa lỗi sai:</i>


- Sp xếp lại cá thành phần câu
- Thêm bớt hoặc thay một số từ ngữ
nào đó cho phù hợp về mặt nghĩa.
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

ch¾c.



Tạo câu hoàn chỉnh:


a. Mỗi khi tan trêng, chóng em/ xÕp
hµng ra vỊ.



b. Ngồi cánh đồng, đàn cò trắng/ lại
bay về.


c. Giữa cánh đồng lúa chín, các cơ
bác nơng dân /đang gặt lúa.


d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng,
chúng tơi/ thấy những ngời ra đón đã tụ
tập ụng .


a. Giữa hồ, nơi có một toà tháp cổ kính. <i></i>


Thiếu CN, VN


<i></i> Chữa: Giữa hồ, nơi có một toà tháp cổ
kính, hai chiếc thuyền đang bơi.


b. Trải qua mấy nghìn năm…, chúng ta đã
bảo vệ vững chc non sụng gm vúc.


c. Nhằm ghi lại những, ta nên xây dựng
bảo tàng Cầu Long Biên


a. Cây cầu đa những chiếc xe vận tải nặng nề
vợt qua sông và bóp còi rộn vang cả dòng sông
yên tĩnh.


- Cây cầu: CN


- Đa những chiếc xe sông: VN1


- Bóp còi rộn vang tĩnh: VN 2


<i></i> Giữa CN và VN 2 không có mối quan
hệ ngữ nghĩa.


<i></i> Chữa: Cây cầu đa những chiếc xe vận
tải nặng nề vợt qua sông. Còi xe rộn vang cả
dòng sông yên tĩnh.


b. Vừa đi học về, mẹ / đã bảo Thuý


TN CN VN


sang đón em.(1) Thuý / cất cặp sách rồi i
ngay.(2)


CN VN


<i></i> TN và CN ở câu (1) không có quan hệ
ngữ nghĩa vì Vừa đi chỉ Thuý, CN chØ
mÑ.


<i>→</i> Chữa: Thuý vừa đi học về, mẹ đã…


c. Khi em đến cổng trờng / thì Tuấn


CN VN 1


gọi em (lại)/ và đợc bạn ấy cho một cây bút
mới



VN 2


<i>→</i> CN vµ VN 2 không có mối quan hệ
ngữ nghĩa.


Sa: Khi em và em đợc bạn ấy cho


<i>Bµi 2 SGK/ 142</i>


<i>Bµi 3/142</i>


Gợi ý: Dùng câu hỏi để xác định
CN, VN. Nếu khơng tìm đợc câu trả
lời thì cau thiếu c CN, VN.


<i>Bài 4 SGK /142</i>


- Câu sai ở chỗ nào?
- Chữa thế nào?
(Gợi ý:


- Xỏc nh TP cõu


- XÐt quan hÖ ngữ nghĩa giữa các
thành phần xem có phù hợp không.
- Sửa lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Chuẩn bị bài: Luyện tập cách viết đơn
<b>E- Rút kinh nghim : </b>



<i><b>Ngày soạn :19/04</b></i>


<i><b>Tiết 128: </b></i> Tập Làm Văn


Luyn tp cỏch vit n v sửa lỗi


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nhận ra đợc những lỗi thờng mắc khi viết đơn, thông qua các bài tập
- Nắm đợc phơng hớng và cách khắc phục, sửa chữa lỗi thờng mắc phải.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


<b>- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ</b>
- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bµi cị : </b></i>


? Mục đích của viết đơn là gì?


? Yêu cầu về nội dung, hình thức đơn?
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hoạt động của gv hs</b>– <b>Nội dung cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu các lỗi thờng</b>



<b>mắc khi viết đơn.</b>


HS đọc và làm bài 1/142


GV gợi ý: Dựa vào những yêu cầu về nội dung,
hình thức của đơn để xác định lỗi sai.


? Nªu cách chữa?


H: tự sửa- gv uôbs nắn thêm.
HS làm bài 2/143


? Em hÃy nêu cách chữa?
HS làm bài 3/143


? Phát hiện lỗi sai, giải thích vì sao?


- Bi vỡ ang sốt cao, li bì, khơng thể ngồi dậy
đợc làm sao có thể tự ình viết đợc đơn. -> nh vậy
là dối trá, đơn này phải do phụ huynh viết mới


<i><b>I. Các lỗi th</b><b> ờng mắc khi viết</b></i>
<i><b>đơn</b></i>


<i>Bµi tập 1</i>: Đơn này thiếu các
mục cần thiết sau:


- ThiÕu quèc hiÖu



- Thiếu mục nêu tên ngời viết
- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn,
chữ kí của ngời viết đơn


<i>Bài tập 2</i>: Đơn này mắc các lỗi:
- Thừa phần viết về bố mẹ vì
khơng cần thiết phải khai trong
đơn này.


- Lý do viết đơn không chính đáng
- Thiếu ngày tháng và nơi viết đơn
- Chú ý: “em tên là” chứ không
phải tờn em l.


-> Lợc phần thõa, bæ xung phần
thiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

hợp lí.


? Nêu cách sửa?


<b>Hot ng 3: Hớng dẫn luyện tập</b>


HS luyện tập viết đơn tại lớp. Sau đó trình bày
trớc lớp.


MÉu:


Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc



<i>Hà Nội, ngày 4/4/2003 </i>


Đơn xin tham gia đội tình nguyện
tuyên truyền và bảo v mụi trng


Kính gửi: Ban chấp hành Đoàn trờng PTDLNS
Em tên là: Nguyễn Văn A, 12 tuổi, học sinh líp
6A1, Trêng PTDL Ngun Siªu.


Đợc biết nhà trờng thành lập Đội tình nguyện
tun truyền và bảo vệ mơi trờng xanh, sạch, đẹp,
nhằm giáo dục ý thức giữ gìn mơi trờng của học
sinh nói riêng và mọi ngời nói chung, em có
nguyện vọng đợc tham gia để góp phần nhỏ bé
của mình vào cơng việc chung. Vì vậy em viết
đơn này xin đợc tham gia vào đội tình nguyện ấy.


Kính mong BCH Đồn trờng xem xét và đồng ý.
Em xin chân thành cảm ơn!


Häc sinh
(KÝ tªn)


Nguyễn Văn A


- Phải viết: em tên là


-> C¸ch sưa: thay ngêi viết
bằng tên và cách xng hô của


phụ huynh.


- Trình bày lại phần lí do cho
thích hợp.


<i><b>II . Luyện tập:</b></i>
Bài 1/144
<i><b>yêu cầu: </b></i>


- n cú tỏm mục đợc sắp xếp
theo thứ tự nh đã học.


- Lý do, nguyện vọng phải xác
đáng, hợp lý, hợp tình.


- Hình thức trình bày sáng rừ,
ỳng quy cỏch.


<i>Bài 2/ 144</i>


<b>D- Dặn dò</b>


- Hệ thống kiến thức, làm bài tập
<b>E- Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn :25/04 </b></i>


<i><b>Tiết 129:</b></i> Văn bản


ng phong nha



Tuần 33 Bài 31, 32



Tiết 129: Động Phong Nha



Tiết 130: Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)


Tiết 131: Ôn tập về dấu chấm câu (dÊu phÈy)



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<i><b>Giúp hc sinh</b></i>


- Tiếp tục hiểu thê nào là văn bản nhÊt dơng


- Hiểu đợc vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của động Phong Nha


- Giáo dục lòng yêu mến, tự hào và ý thức giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh của đất
nớc.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


? Vì sao “Bức th của thủ lĩnh da đỏ” lại đợc coi là một trong những văn bản hay nhất về
vấn đề bảo vệ môi trờng.



? Nghệ thuật nào đợc sử dụng nhiều trong bài văn? Tác dụng?
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i>Giới thiệu bài </i>: Vợt Nghệ An qua Hà Tĩnh, bàn chân ngời du lịch đặt lên đất Quảng
Bình _ Tỉnh Quảng Bình khơng chỉ có dịng sơng Nhật Lệ, bến đị mẹ Suốt anh hùng,
dịng sơng Gianh mênh mơng, Bảo Ninh “chang chang cồn cát nắng tra”, mà còn nổi
tiếng với đệ nhất kì quan _ động Phong Nha lộng lẫy, kì ảo. Ta hãy cùng đến thăm danh
lam thắng cảnh đặc biệt kì thú này qua bài viết giới thiệu của Trần Hoàng một văn bản
nhất dụng khá hay, trích từ cuốn: “Sổ tay địa danh du lịch các tỉnh Trung Trung Bộ”.


<b>Hoạt động của gv hs</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>


? Em hÃy giới thiệu chung về văn bản?


<b>Hot ng 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản</b>
GV đọc mẫu và hớng dẫn giọng đọc: rõ
ràng, mạch lạc, thể hiện sự vui tơi, phấn khởi
nh lời mời gọi du khách. Chú ý nhấn mạnh 7
cái nhất của động.


GV: chia bè cơc nh thÕ nµo?
HS: Cách 1: 2 phần


Cách 2: 3 phần (rõ hơn)


- Giới thiệu chung về động Phong Nha
- Vẻ đẹp của động Phong Nha



26. Giá trị của động Phong Nha


GV: Động Phong Nha đợc miêu tả theo
trình tự nào?


HS: Từ khái quát đến cụ thể, từ ngoi vo


<i><b>I. Giới thiệu chung</b></i>
- Văn bản nhật dụng.


- Th loại: thuyết minh, giới thiệu
- Động Phong Nha nằm trong quần
thể hang động thuộc khối núi đá vôi
Kẻ Bàng, Sơn Trạch, Bố Trạch,
Quảng Bình, đợc xem là “ Đệ nhất kỡ
quan


<i><b>II. Tìm hiều văn bản:</b></i>
<i><b>1. Đọc.</b></i>


<i><b>2. Bố cục:</b></i>


- Bố cục: 3 đoạn:


+ T u đến … đuốc đèn: Giới
thiệu vị trí địa lý và hai đờng (thuỷ,
bộ) dẫn vào động Phong Nha.


+ Tiếp đến “…đất Bụt”: Cảnh tợng
động Phong Nha.



+ Còn lại: Giá trị của động


<i><b>III. Ph©n tÝch:</b></i>


<i>1. Giới thiệu chung về quần thể</i>
<i>động Phong Nha</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

trong.


GV: Em hiểu “ đệ nhất kì quan” là gì?
HS: Là cảnh đẹp bậc nhất


GV: Tiếp đó, tác giả giới thiệu con đờng dẫn
tới động nh th no?


HS: Đọc phần giới thiệu: Có thể tới rải
rác.


V: Trc khi đa ngời đọc vào động chính
Phong Nha, tác giả cịn nói một chút về hai bộ
phận chính của khu quần thể hang động: động
khô và động nớc. Mỗi loại động hiện lên với
vẻ đẹp nh thế nào?


GV: Động chính Phong Nha đợc giới thiệu
với những thơng tin chính xác: 14 buông, dài >
ngàn rởi mét, từ buồng thứ 4, vòm hang cao 25
– 40m …, khu rộng 40000 ha… Những lời
thuyết minh này khiến cho du khách dù cha


một lần đặt chân đến động Phong Nha cũng
hiểu rất rõ về nó, cũng nh đang đợc tận mắt
nhìn thấy quang cảnh nơi đây.


Sau lời giới thiều ấy, tác giả dẫn ta vào trong
hang động để khám phá những điều huyền bí
và thú vị (GV đọc “ Đi thuyền … đất Bụt”


GV: Hãy tìm những từ ngữ nêu bật vẻ đẹp
của động Phong Nha?


HS: Hun bÝ, thó vÞ, hấp dẫn, lộng lẫy, kì
ảo


GV: V p y c miờu tả ở những phơng
diện nào?


HS: - Các khối thạch nhũ đủ hình dạng, màu
sắc.


- Nhánh phong lan
- Bãi cát, bãi đá
- Nớc gõ tong tong


GV gợi ý: hình ảnh? Màu sắc? Âm thanh?
GV: Động Phong Nha đợc đánh giá nh thế
nào?


HS: Đọc những lời đánh giá của Hội địa lý
hồng gia Anh.



GV: Tóm lại, con hiểu gì về vẻ đẹp và giá trị
của động Phong Nha?


Bài văn đem đến cho ngời đọc suy nghĩ và
tình cảm gì?


HS: Cảm thấy yêu mến, tự hào về cảnh đẹp
đất nớc. Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn danh
lam thắng cảnh.


<i>→</i> cảnh đẹp bậc nhất.


- Chỉ dẫn tờng tận, cụ thể cn đờng
dẫn tới động Phong Nha <i>→</i> dễ đi
và phong cảnh bên bờ rất đẹp.


- Gồm hai bộ phận: động khô,
động nớc với những vẻ đẹp độc đáo,
riêng biệt.


<i>2. Vẻ đẹp của động Phong Nha</i>


Vẻ đẹp huyền bí, thú vị, hấp dẫn,
lộng lẫy, kì ảo, hoang sơ, bí hiểm,
thanh thốt, giàu chất thơ.


<i>- Hình ảnh</i> các khối thạch nhủ đủ
hình dáng, màu sắc… nh những tác
phẩm nghệ thuật điêu khắc; nhành


phong lan xanh biếc, bãi cát, bói ỏ.


<i>- Màu sắc:</i> huyền ảo, lónh lánh,
xanh biếc.


<i>- õm thanh:</i> âm vang nh tiếng đàn,
tiếng chuông.


<i>3. Giá trị của động Phong Nha</i>


- Là hang động dài nhất và đẹp
nhất thế giới.


- Có bảy cái nhất: hang động dài
nhất, cửa hang cao rộng nhất, bãi cát
rộng và đẹp nhất; hang khô rộng
nhất, hồ ngầm đẹp nhất; thạch nhũ
tráng lệ và kì ảo nhất, sông ngầm dài
nhất. <i>→</i> Là tiềm năng du lch loỏn
ca nc ta.


<i><b>Ghi nhớ: SGK /148</b></i>


<b>D- Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : 25/04</b></i>
<i><b>Tiết 130: </b></i>



Ôn tập vỊ dÊu c©u


( dÊu chÊm , chÊm hái , chÊm than )


<i><b> </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Hiểu đợc công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than.


- BiÕt tù ph¸t hiƯn ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của
ngời khác




<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Học sinh trình bày bài tập 3, 4 SGK/ 142 (lên bảng)
<i><b>3. Bài míi : </b></i>


<b>Hoạt động của gv hs</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu cơng dụng </b>
<b>của dấu chấm…</b>


HS đọc vd.


GV: Hãy xác định câu nào là câu trần thuật,
câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và đặt
dấu câu cho đúng?


( Xét mục đích của từng câu để xếp nó vào 4
kiểu câu ó hc?)


HS: (a) cảm thán, (b) nghi vấn, (c) cảm thán,
(d) câu trần thuật,.


GV: Từ VD trên, cho biết cách dïng dÊu chÊm,
chÊm hái, chÊm than, cho VD


HS: Tr¶ lêi vµ cho mét sè vÝ dơ


GV: Cách dùng các dấu trong các câu ở bài
2/149 có gì đặc biệt?


HS: Dấu chấm đặt ở cuối câu cầu khiến (2, 4)
dấu chấm hỏi, chấm than đặt cuối câu trần thuật
(trong dấu ngoặc đơn).


GV: C¸ch dùng nh vậy có tác dụng gì?



HS: biu th một thái độ nào đó nh khẳng


<i><b>I. C«ng dơng cđa dÊu chấm,</b></i>
<i><b>chấm hỏi, chấm than.</b></i>


<i>1. Ví dụ</i>


a. Ôi thôi, chú mày ơi!...
b. Con có nhận ra con không?
c.Cá ơi, giúp tôi với! Thơng tôi
với!


d. Giời chím hÌ. C©y cèi um
tùm. Cả làng thơm.


<i>2. Nhận xét:</i>


- Du chấm : đặt cuối câu trần
thuật.


- Dấu chấm hỏi : đặt cuối câu
nghi vấn.


- Dấu chấm than: đặt cuối câu
cảm thán.


<i><b>* Lu ý: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

định hay nghi ngờ hoặc châm biếm, mỉa mai
(VD: AFP… gầy (!?). Dấu ! và ? đợc đặt trong


(…) biểu thị thái độ nghi ngờ, cách đa tên ỡm ờ
của AFP và thái độ châm biếm mỉa mai của tác
giả.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn chữa một số lỗi </b>
<b>th-ờng gặp</b>


HS đọc và làm bài 1/ 150
a. (1) Đặt dấu chấm đúng


(2) Bá dÊu chấm, thay dấu phẩy làm câu khó
hiểu, không rõ nghĩa vì đây là hai ý riêng biệt,
nên tách riêng


b. (1) Đặt dấu chấm sai vì câu trần thuật cha
đợc trọn vẹn ý.


(2) Đặt dấu chấm phẩy đúng
HS đọc lm bi tp 2/150


a. Dùng dấu (?) sai vì đây là câu trần thuật chứ
không phải câu nghi vấn (do kết thúc câu có dạng
nghi vấn nên dễ bị nhầm).


b. Dùng dấu (!) sai vì đây là câu trần thuật chứ
không phải câu cảm thán.


GV: Từ hai bài tập, hÃy chỉ ra những lỗi thờng
gặp về dấu câu.



<b>Hot ng 3: Hớng dẫn luyện tập</b>
HS: làm miệng trên lớp


GV gợi ý: - Đọc kĩ đoạn, tìm hiểu mối quan
hệ, ý nghĩa của các từ, cụm từ để đặt dấu chm
cho ỳng.


Từ đầu câu viết hoa
HS làm vào vở:


GV gỵi ý:


- Thờng thì một đoạn hội thoại có câu nghi vấn
dùng để hỏi và có câu trần thuật dùng để đáp.


- Đọc kĩ đoạn văn, xác định câu trần thuật. Nếu
kết thúc câu trần thuật mà dùng dấu (?) l khụng
ỳng.


HS lên bảng làm.


<i><b>II. Chữa một số lỗi th</b><b> ờng gặp</b></i>
<i><b>1. Bài tập: SGK</b></i>


- So s¸nh c¸ch dïng dấu chấm
trong từng cặp câu.


- Cỏch dùng dấu chấm hỏi và
dấu chấm than trong các câu sau
vì sao khơng đúng? Chữa lại.



<i><b>2. NhËn xÐt: Mét sè lỗi</b></i>


- Khụng t du chấm khi viết
hết câu (ó din t trn mt ý).


- Đặt dấu chấm câu khi câu cha
trọn vẹn ý hoặc giữa các vế có mối
quan hệ mật thiết.


- Dùng dấu chấm hỏi khi không
phải câu nghi vấn.


- Dùng dấu chấm than khi không
phải câu cầu khiến, cảm thán.


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài 1 SGK/151</i>


(Cú nm du chấm đợc dùng)


<i>Bài 2 SGK/150 </i>Chữa
- Bạn đã đến thăm…?


- Cha. Thế còn bạn đã đến cha?
- Mình đến rồi. Nếu tới đó bạn
mới hiểu vì sao mọi ngời thích
đến thăm đơng nh vậy.



<i>Nhận xét:</i> Có hai dấu chấm hỏi
dùng khơng đúng vì đó là câu trần
thuật.


<i>Bµi 3 SGK/ 151</i>


Động Phong Nha thật đúng là
“Đệ nhất kì quan” ca nc ta!


<i>Bài 4 SGK/ 152</i>


Chị Cốc liền quát lớn:
- mày nói gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

HS lên bảng làm


Vớ d: - Mỹ sẽ viện trợ nhân đạo cho I-rắc và
không đánh vào các mục tiêu dân sự (!?).


<i>→</i> Thái độ nghi ngờ, mỉa mai, châm biếm.


Råi DÕ Cho¾t lđi vào.


- Chối hả? Chối này! Chối
này!


Mỗi câu Chối này! chị Cốc lại
giáng một mỏ xuống.


<i>Bài thêm: </i>



t 5 câu trong đó các dấu câu
đợc dùng theo cách đặc bit. Núi
rừ mc ớch dựng du cõu y.


<b>D- Dặn dò</b>


- Chuẩn bị bài ôn tập dấu phẩy
<b>E- Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn :26/04 </b></i>
<i><b>Tiết 131: </b></i>


ôn tËp vỊ dÊu c©u (dÊu phÈy)


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Nắm đợc công dụng của dấu phẩy
- Tự phát hiện, sửa lỗi về dấu phẩy
<b>B. Chuẩn bị ca GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Nêu công dụng của dÊu chÊm, chÊm hái, chÊm than. Cho vÝ dô minh hoạ?
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hot ng ca gv hs</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu cụng dng</b>


HS làm vd 1 (I)/157. Đặt dấu phẩy


a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo
giáp sắt đến chú bé vùng dậy, vơn vai một cái,
bỗng biến thành một tráng sĩ.


b. Suốt một đời ngời, từ thuở lọt lòng đến khi
nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau,
chung thuỷ.


c. Níc bÞ cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng
cứ chực trụt xuống.


HS giải thích lý do


GV: Nhận xét về công dụng của dấu câu?


<i><b>I. Công dụng</b></i>
<i><b>1. </b>Ví dụ</i>


- t du phy ỳng
- Gii thớch:



+ Giữa các thành phần phụ của
cầu với CN, VN.


+ Giữa các tõ ng÷ cã cïng
chøc vụ trong câu.


+ Giữa từ ngữ với các bộ phận
chú thích của nó.


+ Giữa các vế của câu ghép.


<i>2. Nhận xÐt:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

HS đánh dấu phẩy vào đoạn văn.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn chữa một số lỗi thờng</b>
<b>gặp</b>


a. Chào mào, sáo sậ, sáo đen…đàn đàn, lũ lũ bay
đi, bay về, lợn lên,…chúng nó gọi nhau trị truyện,
trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ào mà vui không
thể tởng đợc.


<b>Hoạt ng 3: Hng dn luyn tp</b>


Đặt dấu phẩy vào vị trÝ thÝch hỵp:


a. Từ xa đến nay, Thánh Gióng lịng yêu nớc, sức
mạnh



b. Buổi sáng, sơng muối phủ trắng cành cây, bãi
cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng
bản…mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà,
quấn lấy ngời đi đòng.


a. Vào giờ tan tầm, xe ôtô, xe máy, xe đạp đi lại
nờm nợp


b. Trong vên, hoa lan, hoa huÖ, hoa hång ®ua
nhau në ré.


c. Däc theo bờ sông, những vờn ổi vờn xoài, vờn
nhÃn xum xuê, trĩu quả.


a. Những chú chim bói cá thu mình trên cành cây,
rụt cổ lại.


b. Mi dp v quờ, tụi đều đến thăm ngôi trờng cũ
thăm thầy cô giáo cũ ca tụi.


c. Lá cọ dài, thẳng, xòe cánh quạt.


d. Dòng sông quê tôi xanh biếc, hiền hoà.


Nhn xột: Cách dùng dấu phẩy tạo ra nhịp quay
đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay
diễn tả cuộc sng khú khn, vt v ca ngi nụng
dõn xa.



Dặn dò: Soạn bài Tổng kết phần Văn, tập làm văn
SGK/ 154 157


của câu.


<i><b>II. Chữa một số lỗi th</b><b> ờng gặp</b></i>


<i>1. VÝ dô:</i>
<i>2. NhËn xÐt:</i>


- Không dùng dấu phẩy để
ngăn cách các từ cùng chức vụ
trong câu.


- Không dùng dấu phẩy để
ngăn cách các vế của câu ghép.


- Kh«ng dïng dÊu phÈy giữa
thành phần phụ với thành phần
chính.


<i><b>III. Luyện tËp</b></i>


<i>Bµi 1 SGK/ 159</i>


<i>Bµi 2 SGK/ 159</i>


<i>Bµi 3 SGK/ 159</i>


ViÕt thêm vị ngữ



<i>Bài 4 SGK/ 159</i>


<b>D- Dặn dò</b>


- Ôn Tập về bốn loại dấu câu.
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Trả bài tập làm văn miêu tả sáng t¹o


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp học sinh tự nhận ra những u nhực điểm trong bài viết của mình về nội dung và
hình thức diễn đạt.


- Từ đó học sinh biết cách chữa các lỗi của mình.


- Cđng cố và ôn tập kiến thức lý thuyết (ôn tập) tả ngời.
- Củng cố kĩ năng làm bài.


<b>B- Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Bài kiểm tra.
<b>C- Tiến trình giờ dạy</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của gv hs</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>I </b></i>–<i><b> Nhận xét chung</b></i>



- Nhìn chung các em làm bài có tiến bộ,
một số bài viết tơng đối tốt: tả theo trình
tự, từ lúc cha ma, chuẩn bị ma v lỳc
m-a


- bài viết sáng tạo không viển vông.
<i><b>II- Dàn bài</b></i>


4. <i>Mở bài :</i> Giới thiệu cơn mu rào
đầu mùa hạ ở quê em (Buổi sáng
hay buổi chiều)


5. <i>Thận bài</i> : Miêu tả cụ thể trận ma
Khái quát


Khung cảnh chung : Bầu trời cảnh vật
+ Cảnh trớc trận ma : Bỗu trời cảnh vật
cây cối , con ngời


+ Cảnh trong cơn ma : - Bỗu trời , giã
Níc ma , mäi vËt


Con ngêi


<i>6. KÕt bµi : </i>


Cảm nhận của em về trận ma đó .
<i><b>III- Nhận xét cụ thể</b></i>



- Mét sè bµi viÕt khá, nội dung sáng tạo,
khá sâu sắc.


- Một số bài còn cha sáng tạo.


- Nhiu bi vit yu cha có sự sáng tạo,
nội dung mờ nhạt, đơn điệu.


<i><b>IV- Trả bài</b></i>


Hc sinh c v t sa nhng li chớnh
tả.


Sửa lỗi diễn đạt.
Sửa những câu sai.
<b>D- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>Ngày soạn : 30/04</b></i>
<i><b>Tiết 133, 134: </b></i>


tổng kết phần văn và tập làm văn


<b>A. Mc tiờu cn t: </b>
<i><b>Giỳp hc sinh</b></i>


- Hệ thống hoá kiến thức về văn và tập làm văn
- Về môn văn:


+ Nh c tờn, ni dung c bn các văn bản
+ Nắm đợc đặc trng, thể loại, nhân vật



+ Củng cố, nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ vẻ đẹp của một số hình tợng văn
học.


+ Nhận thức đợc 2 chủ đề chính: yêu nớc, nhân đạo.
- Về mơn tập làm văn:


Tn 34 – Bµi 32, 33, 34



TiÕt 133, 134: Tỉng kÕt phần Văn và phần Tập làm văn


Tiết 135: Tổng kết phÇn TiÕng ViƯt



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Củng cố kiến thức về các phơng thức biểu đạt


+ Nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích của mỗi thể loại.
+ Rèn luyện kĩ năng viết vn.


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: §äc tríc bµi.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>



<b>Hoạt động của gv hs</b>– <b>Nội dung cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tổng kết phần văn</b>


GV gọi một học sinh trình bày tên các tác
phẩm đã học theo trình tự trớc sau. HS khác theo
dõi so sánh với bài làm ở nhà của minh.


HS trình bày hiểu biết về các thể loại, kiểu văn
bản đa ra trong SGK.


GV: Nhân vật là yếu tố không thể thiéu trong
văn tự sự. Có mấyloại nhân vật?


Thế nào là nhân vật chính?


- HÃy kĨ tªn mét sè nh©n vËt chính trong
VHDG, VHTĐ, VHHĐ


- Học sin trình bày bài viết của mình về nhân
vật chính yêu thích.


- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm


GV: Truyện dân gian, trung đại, hiện đại giống
nhau ở điểm nào về phơng thức biểu đạt? (Gợi ý:
VD: Thánh Gióng – Mẹ hiền dạy con – bc
tranh ca em gỏi tụi)


HS: Đều sử dụng phơng thức tự sự.



<i><b>I. Tổng kết phần văn:</b></i>


<i><b>1. H thống các tác phm ó</b></i>
<i><b>hc:</b></i>


34 văn bản (19 văn bản học kì I,
15 văn bản học kì II).


<i><b>2. Một số khái niệm, thuật ngữ</b></i>
<i><b>cần nắm vững:</b></i>


- Truyền thuyết
- Cổ tích


- Ng ngôn
- Truyện cời
- Truyện trung đại
- Văn bản nhất dụng
<i><b>3. Nhõn vt</b></i>


<i>a. Phân loại</i>


- Nhân vật chính
- Nhân vật phụ


<i>b. Thế nào là nhân vật chính?</i>


- Cú c điểm, tín cách nổi bật
- Đóng vai trị chủ yếu trong
việc thể hiện t tởng chủ đề của văn


bản.


<i>c. Mét sè nh©n vËt chính</i>


- VHDG: Lạc Long Quân - Âu
Cơ, Sơn Tinh, Thuû Tinh, Thánh
Gióng, Sọ Dừa


- VHTĐ: con hổ, mẹ thầy Mạnh
Tử


- VHHĐ: Dế Mèn, anh trai Kiều
Phơng, thầy Ha Men, dợng Hơng
Th, Bác Hồ, Lợm


<i><b>4. So sánh truyện dân gian,</b></i>
<i><b>truyện trung đại và truyện hiện</b></i>
<i><b>đại.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

GV: Nh÷ng yÕu tố cơ bản của phong thức tự
sự?


HS: Lời kể, cốt truyên, nhân vật


GV: Mi tỏc phm cú mt ni dung riêng biệt
song vẫn xoay quanh hai chủ đề chính của lịch sử
văn học dân tộc. Đó là những gì?


HS: Truyền thống yêu nơc và tinh thần nhân ái.
GV: Liệt kê tác phẩm theo hai nội dung đó?



<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tổng kết phần Tập</b>
<b>làm văn</b>


GV: Em đã tiếp xúc với các phơng thức biểu
đạt nào qua các văn bản hc t u nm?


HS: kể tên cả 6 kiểu văn bản.


GV: Lấy mỗi phơng thức hai văn bản minh
hoạ. (Học sinh lấy ví dơ)


Có trờng hợp nào một văn bản lại có nhiều
ph-ơng thức biểu đạt? VD?


HS: Cã nhiỊu trêng hỵp. VD: Lợm: miêu tả,
tự sự, biểu cảm; Bài học tự sự, miêu tả;
Cây tre VN: miêu tả, biểu cảm


GV: Trong chng trỡnh TLV lớp 6, em đợc học
những kiểu văn bản nào?


HS: tự sự, miêu tả, đơn từ.


GV: Hãy trình bày mục đích, nội dung, hình
thức của ba kiểu văn bản này dựa vào phần chuẩn
bị ở nhà?


<i><b>5. Néi dung tỉng qu¸t:</b></i>



<i>a. ThĨ hiện truyền thống yêu n ơc </i>
<i>của dân tộc.</i>


- Con Rồng cháu Tiên
- Thánh Gióng


- Sự tích Hồ Gơm
- Lợm


- Cầu Long Biên chứng nhân lịch
sử


- Cây tre ViƯt Nam


<i>b. ThĨ hiƯn tinh thần nhân ái</i>
<i>của dân tộc:</i>


- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Con hổ có nghĩa


- Thầy thuốc giỏi cốt nhất…
- Bức tranh của em gái tôi
- Đêm nay Bác không ngủ
<i><b>II. Tổng kết phần tâp làm văn</b></i>
<i><b>1. Các phơng thức biểu đạt</b></i>
- Tự sự


- Miªu tả
- Biểu cảm


- Nghị luận
- Thuyết minh


- Hành chính công vô


<i><b>2. Đặc điểm của văn bản tự sự,</b></i>
<i><b>miêu tả, đơn từ.</b></i>


<i>a. Tù sù</i>


- Mục đích: thơng báo, giải
thích, nhận thức.


- Nội dung: nhân vật, sự việc,
thời gian, địa im, din bin, kt
qu.


- Hình thức: văn xuôi, tự do.


<i>b. Miêu tả: </i>


- Mc ớch: cho hỡnh dung, cm
nhn trạng thái sự vật, cảnh vật,
con ngời


- Néi dung: tính chất, thuộc tính,
trạng thái sự vật, cảnh vật con
ng-ời.


- Hình thức: văn xuôi, tự do.



<i>c. Đơn từ: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

GV: Cách làm bài văn tự sự, miêu tả có gì
giống nhau và khác nhau?


HS: Ging: u cú b cc 3 phn


Khác: nội dung chính trong từng phần.


<b>Hot động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>


GV gọi HS trình bày bài đã chuẩn bị ở nhà.


Học sinh trình bày bài ó chun b
GV nhn xột:


- Thể loại: văn miêu tả


- Đối tợng: trận ma rào mùa hạ


- Hình ảnh, chi tiết: dựa vào bài Ma và sự
quan sát của bản thân.


- Hình thức: văn xuôi


Đơn thiếu mục: Trình bày sù viÖc, lý do,


yếu t quy nh.



3. Cách làm bài văn miêu tả, tự
<i><b>sự</b></i>


<i>a. Tù sù:</i>


- Më bµi: Giới thiệu nhân vật,
tình huống, sự việc.


- Thân bài: diễn biến tình tiết.
- Kết bài: Kết quả sự việc, suy
nghĩ.


<i>b. Miêu tả: </i>


- MB: Gii thiu i tng miờu
t


- TB: Miêu tả theo trật tự quan
sát


- KB: Cảm xúc, suy nghĩ


<i>* C¸c yÕu tè quan trọng trong</i>
<i>văn tự sự và miêu tả:</i>


<i>- Tự sự:</i>


+ Cốt truyện
+ Nhân vật



+ Lời kể, lời thoại
+ Bố cục


+ Vận dụng phơng thức miêu tả,
biểu cảm


<i>- Miêu tả:</i>


+ i tng (ngi, vt , cnh)
+ Chi tit, hình ảnh đặc sắc
+ Ngơn ngữ


+ C¶m xóc
<i><b> III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài 1 SGK/ 157</i>


Yêu cầu:


- Thể loại: văn kể chuyện (tự sự)
- Yêu cầu:


+ Bỏm sỏt ni dung cơ bản
+ Diễn đạt bằng lời văn của
mình


+ Dïng ngôi kể cho phù hợp
(ngôi thứ nhất)


<i>Bài 2 SGK/157</i>



Yêu cầu:


- Thể loại: văn miêu tả
- Yêu cầu:


+ Bỏm sát nội dung cơ bản
+Diễn đạt bằng lời văn của
mình


+ Cã tëng tỵng, sáng tạo
thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

nguyện vọng <i></i> không thể thiếu.
Gợi ý bài 2:


* Thân bài:
- Sắp m a:


+ Không khí oi bức
+ Trời tối sầm, mây đen
+ Sấm rền vang


+ Gió cuốn tung lá, bụi
+ Mối bay, kiến bò
- Đang m a:


+ Hạt ma
+ Gió



+ Bầu trời, sấm chớp
+ Không khí dịu xuống


+ Cây cối ngả nghiªng


+ Sân nhà, đờng xá ngập nớc.
+ Ngời đứng trú ma


- Sau c¬n m a:


+ Bầu trời quang đãng
+ Cây cối tơi xanh
+ Chim chóc hót líu lo
+ Hoạt động của mn lồi..


<b>D- Dặn dò</b>


- Chuẩn bị bài Tổng kết phần Tiếng Việt
<b>E- Rút kinh nghiệm : </b>


<i><b>Ngày soạn : 30/04</b></i>
<i><b>Tiết 135: </b></i>


tỉng kÕt phÇn tiÕng ViƯt


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Củng cố và hệ thống hoá đợc kiến thức về tiếng Việt đã học trong năm
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học ở phân môn để viết bài kiểm tra.
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>



- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

GV: Kê tên các từ loại đã học?
HS: Kể bảy loại


GV: Nêu cấu tạo của cụm từ? Cho ví dụ?
GV: Nêu cách xác định cụm từ


GV: Em đã học những phép tu từ nào? Nêu ví
dụ và phân tích tác dụng?


GV: Phân biệt câu trần thuật đơn có từ là và câu
trần thuật đơn khơng có từ là?


GV: Nªu công dụng của các dấu câu?


<b>Hot ng 2: Hng dn luyn tp</b>
ỏp ỏn:


Bài 1: Kẻ bảng 7 cột:



Dt đt Tt St Lt Ct Pt


m,
trê
i

ao
qu
an
h,

o.

Tr-ớc
mặ
t,

n-ớc

N-ớc
cu
a


Ma,
dâng
đầy
mới
tấp


nập ở
bay
kiếm


Lớn,tr
ắng
mênh
mông,
xơ xác


Mấy
những
bao
nhiêu
các cả


No


đâu Trên cũng
tận
cũng
về


<i>1. Từ loại</i>:<i> </i> 7 từ loại


Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ,
l-ợng tõ, chđ tõ vµ phã tõ.


<i>2. Cơm tõ </i>:



- CÊu t¹o cđa cơm tõ: PhÇn trung
tâm, phần trớc, phần sau


- Cỏch xỏc nh cm t:
+ Phõn tớch cu to cõu


+ Tìm từ ngữ quan trọng trong từng
thành phần câu


+ Tìm phần phụ trớc, phụ sau.


<i>3. C¸c phÐp tu tõ:</i>


- Có 4 phép tu từ đã học: nhân hoá,
so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.


- Khái niệm của mỗi phép tu từ
- Tác dụng


<i>4. Cỏc kiểu cấu tạo câu đã học:</i>


Câu: - Câu đơn
- Câu ghép
Câu đơn:


- Câu trần thuật đơn có từ là


- Câu trần thuật đơn khơng có từ là


<i>5. DÊu c©u:</i>



- DÊu kÕt thóc c©u: chÊm, chÊm hái,
chÊm than


- DÊu phân cách các bộ phận câu:
phẩy.


<i><b>II. Luyện tập:</b></i>


Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 S¸ch Híng
dÉn tù<i> häc 6 (tËp 2) trang 169, 172.</i>


<i>Bài 2:</i> xác định biện pháp tu từ:
a. Hốn dụ


b. Èn dơ + Ho¸n dơ
c. Èn dơ


d. ẩn dụ (ấm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>


cò,
sếu

bÃi

ng
mồ
i



<b>D- Dặn dò</b>


- Chuẩn bị bài ôn tập tổng hợp.
<i><b>Ngày soạn : 01/05</b></i>


<i><b>TiÕt 136: </b></i>


«n tËp tỉng hỵp


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Cđng cè, rèn luyện kiến thức, kĩ năng của môn ngữ văn theo tinh thần tích hợp
- Luyện tập một số kiểu bài kiểm tra kiến thức tổng hợp




<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: §äc tríc bµi.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>



<b>Hoạt động của gv hs</b>– <b>Nội dung cần đạt</b>
HS đọc phần I SGK / 162


HS làm vào vở ghi
(ghi các thơng tin đúng)


<i><b>I. Nh÷ng néi dung cơ bản cần chú</b></i>
<i><b>ý:</b></i>


1. Phn c, hiu vn bn
2. Phn Ting Vit


3. Phần Tập làm văn
<i><b>II. Luyện tập:</b></i>


Làm đề kiểm tra chất lợng cuối
năm lớp 6 _ SGK trang 164.


Đáp án:
<i><b>Phần I</b></i>
1. B. Miêu tả
2. D. Đoàn Giỏi


3. C. Mênh mông và hùng vĩ
4. D. Bèn lÇn


5. C. BÊt tËn
6. A. ThiÕu CN
7. C. Sõng s÷ng



8. C. Gợi hoặc tả con vật, cây cối,
đồ vật bằng những từ ngữ vốn đợc
dùng để tả hoặc nói về con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- <i>Mở bài:</i> HS có thể mở bài bằng nhiều cách
khác nhau, miễn là giới thiệu đợc khung cảnh
bữa cơm gia ỡnh vo bui chiu.


- <i>Thân bài:</i> Đi sâu vào kể và tả sẹ việc ấy.
+ Tả quang cảnh bữa cơm chiều


+ Kể việc xảy ra: Việc gi? Bắt đầu ra sao,
xảy ra nh thế nào? nguyên nhân?


+ K v tả lại hình ảnh bố, mẹ, khn mặt,
giọng nói, thái


- <i>Kết bài:</i> nêu cảm nghĩ,


<i><b>Phần II</b></i>


Viết bài tự luận
- Yêu cầu:


+ Ni dung: bit k li cõu chuyn
mt cách sinh động, thể hiện ở việc
lựa chọn đợc tình huống và sự việc
xảy ra. Biết sử dụng đúng ngơikể và
trình bày diễn biến theo thứ tự với
quan sát chính xác, hợp lý.



- Hình thức: đủ bố cục 3 phần. Văn
phong sáng sủa, câu đúng ngữ pháp,
không mắc lỗi về từ, dấu cõu.


<b>D- Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>Ngày soạn : </b></i>


<i><b>Tiết 137, 138: </b></i>kiĨm tra tỉng hỵp cuối năm


<i><b>Ngày soạn :09/05 </b></i>
<i><b>Tiết 139, 140: </b></i>


chơng trình ngữ văn địa phơng


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


TuÇn 35 - Bµi 33, 34



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Biết đợc một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chơng trình kế hoạch bảo
vệ mơi trờng nơi địa phơng mình đang sinh sống


- Biết liên hệ với phần văn bản nhất dụng đã học trong ngữ văn 6 để làm phong phú
thêm nhận thức về các chủ đề đã học.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


- Học sinh: Đọc trớc bài.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bµi cị : </b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của gv - hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra phần chuẩn bị</b>
<b>của học sinh:</b>


(1. Mỗi tổ chọn một danh lam thắng cảnh
và tìm hiểu theo các gợi ý SGK/ 161


- Tên DLTC, ở đâu?


- Có từ bao giờ? Phát hiện khi nào? Nhân
tạo hay tù nhiªn?


- Vẻ đẹp và sức hấp dẫn của DLTC?
- ý ngha lch s?


- Giá trị kinh tế du lịch
* Yêu cầu:


- Vit thnh bi thuyt minh, gii thiệu.


- Su tầm tranh ảnh, thơ ca, t liệu liên quan.
2. Mỗi tổ chuẩn bị bài viết của mình về vấn
đề môi trờng và việc bảo vệ môi trờng ở địa
phơng.)


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn giới thiệu danh</b>
<b>lam thắng cảnh</b>


GV hớng dẫn học sinh trong mỗi tổ trao
đổi, thảo luận, chọn bài viết đặc sắc nhất bổ
sung để chuẩn bị trình bày.


HS cã thĨ tr×nh bµy mét trong 2 cách:
-Trình bày giới thiệu bằng miệng, bằng tranh
ảnh su tầm.


- c vn bn ó chun bị và văn bản hay
su tầm đợc.


HS c¸c tỉ kh¸c nhËn xÐt
GV nhËn xÐt, cho ®iĨm


GV đọc một số bài viết hay về DLTC và
cho học sinh xem tranh, ảnh (“Tuyển tập hang
động VN”, “ Khu du lịch Đền Hùng”)


GV gọi một vài học sinh đại diện cho mỗi
tổ lên trình bày phần chuẩn bị vè vấn đề mơi
trờng



HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


<i>I<b>. Giới thiệu danh lam thắng cảnh</b></i>
<i><b>1. Học sinh trao đổi nhóm</b></i>


<i><b>2. Häc sinh tr×nh bµy.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>E- Rót kinh nghiƯm : </b>


Trả bài kiểm tra học kỳ II


<b>A- Mục tiêu cần đạt </b>


<b> Gióp häc sinh:</b>


- NhËn thÊy u, khuyết điểm của bài làm.


- Kh nng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra.
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng nhận thức của từng học sinh .


- Giúp các em khắc phục đợc tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bi kim tra ln
sau.


<b>B- Chuẩn bị </b>


* Giáo viên : Trả bài, nhận xét


* học sinh : Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
<b>C- Tiến trình lên lớp</b>


<b>1/ n nh t chc : </b>



<b>2/Kiểm tra bài cũ : vở soạn của häc sinh </b>
<b>3/ Bµi míi</b>


- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lợt
<i><b> I/ Nhận xét chung .</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i><b> </b></i> <i><b>II/ Tr¶ bµi:</b></i>


- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Cịn ph thuc nhiu vo vn bn.


<i><b>III/ Chữa bài :</b></i>


- <i>Phn trắc nghiệm : câu đúng</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

...
...
...


<i>- PhÇn tù luận : </i>


+ Yêu cầu :


...
...
...
...
...
...
- <i><b>Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời</b></i>
văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có
sẵn.


- Bi vit th hin đợc bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :


- Mở bài ...
- Thân bài


...
...
...
...
...
...


- - KÕt bµi :...
<b>4/ Cđng cè : Thu bµi, nhËn xÐt ý thøc của học sinh trong giờ trả bài.</b>


<b> </b>
<b>D- Rót kinh nghiƯm</b>


</div>

<!--links-->

×