Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Kết quả quả chăm sóc đường thở ở bệnh nhi dưới 6 tuổi thở máy sau phẫu thuật tim tại khoa hồi sức nhi bệnh viện tim hà nội năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.63 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

ĐINH HÀ VÂN

KẾT QUẢ QUẢ CHĂM SÓC ĐƯỜNG THỞ Ở BỆNH
NHI DƯỚI 6 TUỔI THỞ MÁY SAU PHẪU THUẬT
TIM TẠI KHOA HỒI SỨC NHI BỆNH VIỆN TIM
HÀ NỘI NĂM 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG

HÀ NỘI – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

ĐINH HÀ VÂN

KẾT QUẢ QUẢ CHĂM SÓC ĐƯỜNG THỞ
Ở BỆNH NHI DƯỚI 6 TUỔI THỞ MÁY
SAU PHẪU THUẬT TIM TẠI KHOA HỒI
SỨC NHI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI NĂM
2019
Chuyên ngành : Điều dưỡng
Mã số
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
Người hướng dẫn khoa học
GS.TS. Trương Việt Dũng
HÀ NỘI – 2019




Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc bệnh viện Tim Hà Nội,
Ban giám hiệu, phịng Sau đại học và Bộ mơn Điều dưỡng trường Đại học
Thăng Long đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS- TS. Trương Việt
Dũng là người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Lê Thị Bình- Trưởng bộ mơn Điều
dưỡng, trường Đại học Thăng Long. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
trong hội đồng chấm luận văn, các thầy cô giáo và các nhà khoa học đã đóng
góp cho tơi những ý kiến q báu để tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể các bác sỹ, điều
dưỡng khoa Nội tiêu hóa, bệnh viện Tim Hà Nội đã giúp đỡ tơi trong suốt quá
trình triển khai nghiên cứu này tại khoa.
Và cuối cùng, tôi luôn trân trọng và mãi khắc ghi trong tim mình những
tình cảm, động viên của gia đình, những người thân u, bạn bè, đó chính là
động lực to lớn để tơi có được thành quả như ngày hôm nay.
Học viên

Đinh Hà Vân


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 7 tháng 12 năm 2019
Học viên

Đinh Hà Vân

Thang Long University Library


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASD

: Atrial Septal Defect (Thông liên nhĩ)

AS

: Aortic stenosis (Hẹp động mạch chủ)

BN

: Bệnh nhân

DORV

: Double Outlet Right Ventricle (Thất phải hai đường ra)

EACTS

: European Association for Cardio-Thoracic Surgery

(Hiệp hội phẫu thuật tim mạch châu Âu)

HSCC

: Hồi sức cấp cứu

NKBV

: Nhiễm khuẩn bệnh viện

NKQ

: Nội khí quản

MKQ

: Mở khí quản

PDA

: Patent Ductus Arteriosu (Cịn ống động mạch)

SHH

: Suy hô hấp

STS

: Society of Thoracic Surgeons
(Hiệp hội bác sĩ phẫu thuật lồng ngực)


TOF

: Tetralogy of FALLOT (Tứ chứng FALLOT)

TGA

: Transposition of the great arteries
(Chuyển gốc động mạch)

VSD

: Ventricular Septal Defect (Thông liên thất)

VPBV

: Viêm phổi bệnh viện

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................3
1.1. Tổng quan về thở máy............................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm thở máy........................................................................... 3
1.1.2. Phương thức thơng khí nhân tạo:......................................................3
1.1.3. Mục đích của thở máy:..................................................................... 3

1.1.4. Chỉ định thở máy.............................................................................. 4
1.1.5. Các ảnh hưởng, biến chứng khi dùng máy thở.................................4
1.2. Tổng quan về đặc điểm giải phẫu hệ hô hấp trẻ em................................5
1.2.1. Mũi................................................................................................... 5
1.2.2. Họng - hầu........................................................................................ 6
1.2.3. Thanh, khí, phế quản........................................................................ 7
1.2.4. Phổi...................................................................................................7
1.2.5. Màng phổi.........................................................................................8
1.2.6. Lồng ngực.........................................................................................8
1.2.7. Đặc điểm sinh lý...............................................................................9
1.3. Tổng quan về tim bẩm sinh...................................................................12
1.3.1. Định nghĩa và thuật ngữ................................................................. 12
1.3.2. Một vài đặc điểm về sự hình thành tim và dị tật tim bẩm sinh......12
1.3.3. Một số bệnh tim bẩm sinh hay gặp.................................................13
1.3.4. Các loại phẫu thuật tim...................................................................18
1.4. Tổng quan về SpO2.............................................................................. 19
1.4.1. Khái niệm SpO2:............................................................................ 19
1.4.2. Lịch sử và nguyên lý đo SpO2:......................................................19
1.4.3. Theo dõi SpO2 ở bệnh nhân thở máy.............................................20

Thang Long University Library


1.5. Hút đờm ở bệnh nhân thở máy..............................................................20
1.5.1. Các vấn đề khi hút đờm trên bệnh nhân thở máy...........................20
1.5.2. Tổng quan về các loại sonde hút đờm............................................ 21
1.6. Quy trình hút đờm ở bệnh nhân thở máy..............................................22
1.6.1. Quy trình hút đờm kín bệnh viện bạch mai năm 2015...................22
1.6.2. Quy trình hút đờm hiện đang được áp dụng tại khoa hồi sức nhi
bệnh viện tim Hà Nội............................................................................... 24

1.7. Chăm sóc người bệnh thở máy............................................................. 25
1.7.1. Mục đích.........................................................................................25
1.7.2. Chăm sóc và theo dõi..................................................................... 25
1.7.3. Kiểm tra hoạt động của máy thở.................................................... 27
1.7.4. Chăm sóc và theo dõi khác.............................................................28
1.7.5. Quy trình chăm sóc ống nội khí quản.............................................28
1.7.6. Chăm sóc răng miệng với người bệnh thở máy..............................29
1.7.7. Chuẩn bị bệnh nhân........................................................................29
1.7.8. Chuẩn bị dụng cụ............................................................................30
1.7.9. Tiến hành........................................................................................ 30
1.7.10. Dọn dẹp,bảo quản dụng cụ và ghi hồ sơ.......................................31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........32
2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 32
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................32
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................32
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 32
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................ 32
2.2.2. Mẫu và chọn mẫu........................................................................... 32
2.2.3. Các nhóm biến số và chỉ số thu thập trong nghiên cứu..................33
2.2.4. Phương pháp đánh giá và tiêu chuẩn đánh giá............................... 33


2.2.5. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu:..................................... 38
2.2.6. Các kỹ thuật và thiết bị dùng trong nghiên cứu..............................38
2.3. Sai số và khắc phục sai số.....................................................................39
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................39
2.5. Phân tích và xử lý số liệu......................................................................39
2.6. Đạo đức của nghiên cứu:...................................................................... 39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................41
3.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu............................................ 41

3.2. Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của bệnh nhân thở máy....................42
3.3. Kết quả chăm sóc bệnh nhân thở máy.................................................. 45
3.4. Một số yếu tố liên quan đến NKHH..................................................... 49
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................53
4.1. Đặc chung của đối tượng nghiên cứu................................................... 53
4.2. Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của bệnh nhân thở máy....................54
4.3. Kết quả chăm sóc bệnh nhân thở máy.................................................. 57
KẾT LUẬN....................................................................................................66
KHUYẾN NGHỊ........................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Chẩn đoán lâm sàng.................................................................. 42

Bảng 3.2.

Tỷ lệ bệnh nhân thở máy, viêm phổ trước mổ, dị tật đường thở.
42

Bảng 3.3.

Can thiệp hô hấp trước khi thở máy..........................................43

Bảng 3.4.


Thời gian nằm điều trị...............................................................44

Bảng 3.5.

Tỷ lệ các biến chứng hô hấp gặp phải trong thở máy...............45

Bảng 3.6.

Hoạt động trong chăm sóc người bệnh thở máy....................... 45

Bảng 3.7.

Đặc điểm chăm sóc ống thở......................................................46

Bảng 3.8.

Các hoạt động giúp phịng tránh các biến chứng liên quan đến
thở máy..................................................................................... 47

Bảng 3.9.

Tần số hút miệng họng cho bệnh nhân..................................... 47

Bảng 3.10.

Tần số thực hiện vỗ rung cho bệnh nhân.................................. 47

Bảng 3.11.


Tần số thực hiện hút đờm cho bệnh nhân................................. 48

Bảng 3.12.

Giáo dục sức khỏe cho gia đình người bệnh.............................49

Bảng 3.13.

Kết quả cấy đờm....................................................................... 49

Bảng 3.14.

Các hoạt động phòng ngừa nhiễm khuẩn..................................49

Bảng 3.15.

Liên quan giữa hút đờm với tỷ lệ NKHH................................. 50

Bảng 3.16.

Liên quan giữa thời gian thở máy với tỷ lệ NKHH..................50

Bảng 3.17.

Liên quan giữa can thiệp hô hấp với tỷ lệ NKHH....................51

Bảng 3.18.

Liên quan giữa tỷ lệ tử vong với tỷ lệ NKHH..........................51


Bảng 3.19.

Ảnh hưởng của thời gian hút đờm đến SpO2............................52

Bảng 3.20.

Tăng nhịp tim trên bệnh nhân sau khi hút đờm........................52


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Giải phẫu đường thở trẻ em........................................................ 5

Hình 1.2.

Hình ảnh phân chia đường thở....................................................9

Hình 1.3.

Sự hình thành và phát triển của tim.......................................... 13

Hình 1.4.

Hình ảnh lỗ liên thất..................................................................14

Hình 1.5.

Hình ảnh lỗ thơng liên nhĩ.........................................................15


Hình 1.6.

Hình ảnh cịn ống động mạch................................................... 16

Hình 1.7.

Hình ảnh tứ chứng Fallot.......................................................... 17

Hình 1.8.

Sonde hút hở............................................................................. 21

Hình 1.9.

Sonde hút kín............................................................................ 22

Thang Long University Library


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Phân bố về giới tính bệnh nhân.............................................41

Biểu đồ 3.2.

Phân bố về độ tuổi.................................................................41

Biểu đồ 3.3.


Hình thức phẫu thuật tim.......................................................43

Biểu đồ 3.4.

Thời gian thở máy.................................................................44

Biểu đồ 3.5.

Tỷ lệ bệnh nhân sốt sau phẫu thuật.......................................45

Biểu đồ 3.6.

Loại sonde hút đờm sử dụng trong chăm sóc.......................48


ĐẶT VẤN ĐỀ
Máy thở và các phương pháp thơng khí nhân tạo là một trong những biện
pháp điều trị giữ vai trị cực kỳ quan trọng trong hồi sức hơ hấp. Rất quan
trọng đối với các bệnh nhân không thể tự thở được, cần phải có máy thở để
sống và tồn tại, BN thường nằm tại Khoa Cấp cứu hoặc Khoa Hồi sức tích
cực. Các hiểu biết về thở máy cùng với việc ra đời các thế hệ máy thở thơng
minh giúp ích cho việc thực hành thở máy dễ dàng hơn [25].
Việc chăm sóc đường thở cho BN thở máy là một việc vơ cùng quan
trọng trong chăm sóc BN thở máy nhằm mục đích đánh giá hiệu quả điều trị
hơ hấp của thở máy, đồng thời phịng ngừa cũng như phát hiện kịp thời các
biến chứng do thở máy hoặc liên quan đến thở máy gây ra [31].
Trong đó điển hình là tình trạng viêm phổi bệnh viện hiện đang là vấn đề
được đặc biệt quan tâm vì nó làm tăng mức độ nặng của bệnh tật, kéo dài thời
gian nằm viện, tăng chi phí điều trị, tăng tỷ lệ tử vong. Ở Châu Âu, VPBV
chiếm khoảng 46.9% trong nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) tại các khoa hồi

sức. Theo hệ thống giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện Hoa Kỳ, VPBV chiếm
khoảng 31% trong các NKBV. Tỷ lệ tử vong VPBV chiếm từ 54% đến 71%,
làm tăng thời gian nằm viện từ 5 – 7 ngày, tăng chi phí điều trị lên từ 5800 –
40000 USD [47].
Tại Việt Nam, kết quả điều tra toàn quốc năm 2005 trên 19 bệnh viện cho
thấy VPBV chiếm tỷ lệ cao nhất trong các NKBV : 55.4% trong tổng số các
NKBV [27]. Theo 24 nghiên cứu ở các bệnh viện trên toàn quốc, tỉ lệ từ 21 –
75% trong tổng số các NKBV. Tỷ lệ VP đặc biệt cao trong nhóm BN nằm tại
khoa hồi sức cấp cứu (HSCC). Theo nghiên cứu của bệnh viện Bạch Mai cho
thấy VPBV là nguyên nhân tử vong hàng đầu 30 – 70%, thời gian nằm viện tăng
them 6 – 13 ngày và viện phí tăng 15 – 23 triệu đồng cho một trường hợp [23].

1

Thang Long University Library


Ngồi ra cịn một số những biến chứng hay gặp trong thở máy như là
tràn dịch, tràn khí màng phổi, tổn thương họng miệng do đặt NKQ. Chính vì
vậy mà việc chăm sóc đường thở cho BN thở máy lại càng được chú trọng.
Việc đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật trong chăm sóc BN thở máy góp phần
làm giảm thiểu tỷ lệ nhiễm khuẩn, viêm phổi. Giảm thời gian thở máy, thời
gian điều trị cũng như việc phải thay đổi kháng sinh, tiết kiệm chi phí [35].
Bệnh viện Tim Hà Nội là bệnh viện chuyên khoa hạng I trực thuộc Sở Y
tế Hà Nội, là bệnh viện đầu ngành trong chăm sóc và điều trị các bệnh lý tim
mạch. Nhằm giúp các bác sỹ và điều dưỡng có một bức tranh tổng quát về
chăm sóc đường thở cho bệnh nhân thở máy đặc biệt lại là trên các bệnh nhi
phẫu thuật tim, từ đó nâng cao cơng tác chăm sóc và điều trị tốt cho người
bệnh. Vì vậy mà chúng tơi làm nghiên cứu: “Kết quả chăm sóc đường thở ở
bệnh nhi dưới 6 tuổi thở máy sau phẫu thuật tim tại khoa Hồi sức nhi

bệnh viện Tim Hà Nội năm 2019” nhằm các mục tiêu sau:
1.

Mô tả đặc điểm của bệnh nhân nhi dưới 6 tuổi thở máy sau phẫu thuật
tim tại khoa Hồi sức nhi bệnh viện Tim hà nội năm 2019

2.

Đánh giá kết quả chăm sóc đường thở và một số yếu tố liên quan ở
bệnh nhi dưới 6 tuổi thở máy sau phẫu thuật tim tại khoa Hồi sức nhi
bệnh viện Tim Hà Nội năm 2019

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về thở máy
1.1.1. Khái niệm thở máy
Thở máy (hay cịn gọi là thơng khí nhân tạo cơ học) là biện pháp thơng
khí bằng máy khi bệnh nhân không thể thở tự nhiên hoặc thở tự nhiên không
đảm bảo nổi nhu cầu về cung cấp oxy và thải khí CO 2. Thơng khí nhân tạo áp
dụng quy luật lưu chuyển khí nhờ chênh lệch về áp lực [2].
1.1.2. Phương thức thơng khí nhân tạo:
Thơng khí nhân tạo áp lực âm: Máy thở tạo một áp lực âm ngồi lồng
ngực, nhờ đó dẫn truyền tạo ra áp lực âm ở khoang màng phổi, phế nang và
tạo chênh lệch áp lực với mơi trường ngồi. Nhờ đó khơng khí đi từ ngồi vào
phổi bệnh nhân trong thì hít vào. Đến thì thở ra, máy thở để áp lực ngoài lồng
ngực bệnh nhân bằng áp lực ở môi trường. Nhờ sức đàn hồi của phổi và lồng
ngực bệnh nhân, tạo áp lực dương trong phế nang đẩy khí từ phổi ra ngồi.

Phương thức này áp dụng cho các loại “phổi thép” trước đây, hiện khơng cịn
áp dụng trong thực hành lâm sàng [36].
Thơng khí nhân tạo áp lực dương: trong thì hít vào, máy thở tạo một áp
lực dương đẩy khơng khí vào phổi bệnh nhân, trong thì thở ra, máy thở mở thơng
đường dẫn khí bệnh nhân ra môi trường. Do sức đàn hồi của phổi và lồng ngực
bệnh nhân, tạo áp lực dương trong phế nang đẩy khí từ phổi ra ngồi. Phương
thức này áp dụng cho hầu hết các loại máy thở hiện nay [2], [17].

1.1.3. Mục đích của thở máy:
Nhằm cung cấp sự trợ giúp nhân tạo và tạm thời về thơng khí và oxy
hóa máu. Ngồi ra, thở máy cịn nhằm chủ động kiểm sốt thơng khí khi có
nhu cầu như dùng thuốc mê (trong gây mê toàn thể qua NKQ), thuốc an thần
3

Thang Long University Library


gây ngủ..... làm giảm áp suất nội sọ ngay lập tức trong điều trị tụt não do tăng
áp nội sọ, hoặc cho phép làm thủ thuật như nội soi khí phế quản, hút rửa phế
quản. Thơng khí nhân tạo cịn làm giảm cơng thở của người bệnh, giúp dự
phịng hay phục hồi nhanh chóng mệt mỏi cơ hơ hấp.... [2], [17]
1.1.4. Chỉ định thở máy
Thở máy thường được chỉ định khi hệ thống cơ quan hô hấp không đảm
bảo được chức năng của mình:
-

Ngừng thở.

-


Suy hơ hấp (SHH) có tăng cacbonic, SHH có giảm oxy.

-

SHH mạn phụ thuộc máy thở.

-

Chủ động kiểm sốt thơng khí.

-

Giảm nhu cầu thơng khí và giảm công thở do mệt cơ hô hấp.

-

Cần ổn định thành ngực hay phòng chống xẹp phổi.... [2], [33].

1.1.5. Các ảnh hưởng, biến chứng khi dùng máy thở.
Thông thường các bệnh nhân khi phải thở máy đều là các bệnh nhân
nặng hoặc trong trạng thái hơn mê nên sẽ có tương đối nhiều các biến chứng
mà hay gặp nhất là:
Tổn thương đường thở: do phải thiết lập đường thở nhân tạo để thay thế
đường thở tự nhiên (đặt ống NKQ, MKQ..) nên có thể gây ra các biến chứng
như tổn thương niêm mạc khí quản, mất chức năng làm ẩm của đường hô hấp
trên, đặt nhầm vào thực quản, tụt ống ra ngoài hay vào sâu.... [49]
Viêm phổi liên quan thở máy do:
-

Hệ thống lọc khí ở đường hơ hấp trên không được dùng.


-

Dễ sặc các chất ở hầu họng.

-

Giảm hoạt động của các lông chuyển.

-

Niêm mạc bị tổn thương do ống NKQ, do hút.

-

Phản xạ ho kém.
4


-

Các dung dịch hoặc thiết bị dùng bị nhiễm bẩn.

Xẹp phổi: thường do tắc ống, ứ đọng đờm sâu.

Loét do tì đè.
Teo cơ, cứng khớp do nằm bất động lâu ngày... [17], [39].
1.2. Tổng quan về đặc điểm giải phẫu hệ hơ hấp trẻ em

Hình 1.1.Giải phẫu đường thở trẻ em [5]

1.2.1. Mũi


trẻ nhỏ, mũi và khoang hầu tương đối ngắn và nhỏ, lỗ mũi và ống

mũi hẹp vì vây sự hơ hấp bằng đường mũi cịn hạn chế.

5

Thang Long University Library


Niêm mạc mũi mỏng, mịn, lớp ngoài của niêm mạc gồm các biểu mơ
rung hình trụ giàu mạch máu và bạch huyết, chức năng hàng rào của niêm
mạc mũi ở trẻ nhỏ còn yếu do khả năng sát trùng với niêm dịch còn kém, trẻ
dễ bị viêm nhiễm mũi họng.
Tổ chức hang và cuộn mạch ở tổ chức niêm mạc mũi chỉ phát triển
mạnh ở trẻ từ 5 tuổi đến dây thì, do đó trẻ nhỏ dưới 5 tuổi ít bị chảy máu cam.
Các xoang hàm đến 2 tuổi mới phát triển, xoang sàng đã xuất hiên từ
khi mới sinh nhưng tế bào chưa biệt hố đầy đủ, vì vây trẻ nhỏ ít khi bị viêm
xoang [4], [46].
1.2.2. Họng - hầu
Trực tiếp nối với các khoang mũi, họng hầu trẻ em tương đối hẹp và
ngắn, có hướng thẳng đứng.
Họng hầu trẻ em có hình phễu hẹp, sụn mềm và nhẩn. Họng phát triển
mạnh nhất trong năm đầu và tuổi dây thì. Vịng bạch huyết Waldayer:
Cấu tạo gồm có:
VA (vegation adenoid) - amidan họng.
Amidan vòi.
Amidan khẩu cái.

Amidan dưới lưỡi:
Đặc điểm:
Trẻ dưới 1 tuổi chỉ có VA phát triển, VA dễ viêm nhiễm, xuất tiết phù
nề làm cho trẻ phải thở bằng mồm.
Từ 2 tuổi amidan khẩu cái mới phát triển, cũng rất hay bị viêm nhiễm .
Khi các tổ chức bạch huyết này bị viêm nhiễm sẽ ảnh hưởng đến chức
phân ngồi hơ hấp, trẻ phải thở bằng miệng. Thở miệng sẽ khơng được sâu,
khơng khí khơng được sưởi ấm, số lượng khơng khí trao đổi ít hơn, lồng ngực
sẽ kém phát triển [4].
6


1.2.3. Thanh, khí, phế quản
Thanh quản: khe thanh âm ngắn, thanh đới dài nên trẻ có giọng cao
hơn. Từ 12 tuổi dây thanh đới của trẻ trai phát triển dài hơn trẻ gái nên giọng
trẻ trai trầm hơn.
Khí quản: niêm mạc nhẩn, nhiều mạch máu nhưng tương đối khơ vì các
tuyến dưới niêm mạc chưa phát triển, sụn khí quản mềm dễ bị co giãn.
Phế quản: phế quản gốc phải to hơn và dốc hơn phế quản gốc trái do
vây dị vât hay rơi vào phổi phải.
Đặc điểm chung của thanh, khí, phế quản ở trẻ em là lịng tương đối
hẹp, tổ chức đàn hồi ít phát triển, vịng sụn mềm, dễ biến dạng, niêm mạc có
nhiều mạch máu, vì vây trẻ em dễ dị viêm nhiễm đường hô hấp, niêm mạc
thanh, khí, phế quản dễ bị phù nề, xuất tiết và dễ bị biến dạng trong quá trình
bệnh lý [4].
1.2.4. Phổi
Phổi trẻ em lớn dần theo tuổi:
Sơ sinh: trọng lượng phổi 50 - 60 gr.
6 tháng: trọng lượng tăng gấp 3 lúc đẻ.
12 tuổi: trọng lượng tăng gấp 10 lần lúc đẻ.

Người lớn: trọng lượng gấp 20 lần trẻ sơ sinh/
Có nhiều mạch máu, các mạch bạch huyết và sợi cơ nhẩn cũng nhiều
hơn vì vây phổi trẻ em có khả năng co bóp lớn và tái hấp thu các chất dịch
trong phế nang nhanh chóng.
Tổ chức đàn hồi ít, đặc biệt xung quanh các phế nang và thành mao
mạch. Các cơ quan ở lồng ngực chưa phát triển đầy đủ nên lồng ngực di động
kém, trẻ dễ bị xẹp phổi, khí phế thũng, giãn các phế nang khi bị viêm phổi, ho
gà.

7

Thang Long University Library


Rốn phổi gồm phế quản gốc, thần kinh, mạch máu và nhiều hạch bạch
huyết. Những hạch này liên hệ với các hạch khác ở phổi, vì vây bất kỳ một
quá trình viêm nhiễm nào ở phổi cũng có thể gây phản ứng của các hạch rốn
phổi. Các hạch bạch huyết rốn phổi chia làm 4 nhóm:
Nhóm hạch khí quản.
Nhóm hạch khí - phế quản.
Nhóm hạch phế quản - phổi.
Nhóm hạch ở giữa chỗ khí quản chia đơi [2], [4].
1.2.5. Màng phổi
Màng phổi ở trẻ em, nhất là trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ tuổi rất mỏng, dễ bị
giãn khi tràn dịch, tràn khí màng phổi [30].
1.2.6. Lồng ngực
Hình thể và cấu tạo lổng ngực trẻ em thay đổi nhiều theo tuổi và có
những đặc điểm:
Trẻ sơ sinh:
Lồng ngực tương đối ngắn, hình trụ, đường kính trước sau gần như

bằng đường kính ngang.
Xương xườn nằm ngang, cơ hoành nằm cao và cơ liên xườn chưa phát
triển đầy đủ.
Do các đặc điểm trên, khi trẻ thở vào lổng ngực ít thay đổi, do đó trẻ
nhỏ thở chủ yếu bằng cơ hồnh.
Trẻ lớn:
Khi trẻ biết đi lổng ngực có sự thay đổi:
Các xương xườn chếch xuống dưới.
Đường kính ngang tăng nhanh và gấp đơi đường kính trước sau do đó trẻ
thở sâu hơn, nhiều hơn và cũng là điều kiên xuất hiên kiểu thở ngực [2], [4].

8


1.2.7. Đặc điểm sinh lý

Hình 1.2. Hình ảnh phân chia đường thở
Đường thở
Khơng khí vào phổi chủ yếu qua đường mũi. Khi thở bằng mũi các cơ
hô hấp hoạt động mạnh, lổng ngực và phổi nở rộng hơn khi thở bằng mổm.
Khơng khí qua mũi được sưởi ấm nhờ các mạch máu và tuyến tiết nhầy.
Khơng khí cũng được lọc sạch khi qua mũi vào phổi [2], [22].
Nhịp thở
Ngay sau khi đẻ vịng tuần hồn rau thai ngừng hoạt động, cùng với
tiếng khóc chào đời trẻ bắt đầu thở bằng phổi.
Trong thời kỳ sơ sinh và ở trẻ nhỏ trong mấy tháng đầu, do trung tâm

9

Thang Long University Library



hơ hấp chưa hồn chỉnh và chưa trưởng thành nên nhịp thở dễ bị rối loạn, thở
có thể lúc nhanh, lúc châm, lúc nông, lúc sâu [17]. Tần số thở bình thường ở
trẻ em giảm dần theo tuổi
Sơ sinh

40 - 60 lần/phút.

3 tháng

40 - 45 lần/phút.

6 tháng

35 - 40 lần/phút.

1 tuổi

30 - 35 lần/phút.

3 tuổi

25 - 30 lần/phút.

6 tuổi

20 - 25 lần/phút.

12 tuổi


20 - 22 lần/phút.

15 tuổi

18 - 20 lần/phút.

Thể tích lưu thơng là thể tích khí trong một lần hít vào


trẻ sơ sinh đủ tháng: 25ml.



trẻ 1 tuổi: 70ml.



trẻ 4 tuổi: 120ml.



trẻ 8 tuổi: 170ml.



trẻ 14 tuổi: 300ml.




người lớn: 500ml.

Kiểu thở
Thay đổi tuỳ theo tuổi và giới:
Trẻ sơ sinh và bú mẹ: thở bụng là chủ yếu (thở cơ hoành).

Trẻ 2 - 10 tuổi: thở hỗn hợp ngực và bụng.
Trẻ > 10 tuổi:
Trẻ trai: chủ yếu thở bụng.
Trẻ gái: chủ yếu thở ngực.

10


Q trình trao đổi khí ở phổi
Q trình trao đổi khí ở phổi của trẻ em mạnh hơn ở người lớn vì
chuyển hố cơ bản ở trẻ em lớn hơn ở người lớn.
Lượng khơng khí hít vào trong 1 phút trên cùng một đơn vị trọng lượng
của trẻ dưới 3 tuổi gấp 2 lần và trẻ 10 tuổi gấp 1,5 lần so với người lớn. Như
vây cơ thể trẻ hấp thu dưỡng khí trong cùng một đơn vị thời gian tương đối
nhiều hơn cơ thể người lớn.
Lượng O2 hấp thu được ở trẻ bú mẹ là 10 ml/1 phút/1 kg cân nặng,
đổng thời CO2 được bài tiết ra là 8 ml. ở trẻ lớn chỉ hấp thu được 4 ml O 2. Để
đảm bảo nhu cầu oxy cao như vây, bộ phân hơ hấp của trẻ em cũng có một số
cơ chế thích nghi. Ví dụ như bù vào thở nông, trẻ phải thở nhanh. Sự trao đổi
O2 và CO2 giữa phế nang và và máu cũng được thực hiên mạnh hơn nhờ sự
chênh lệch phân áp của O2 và CO2.
Áp lực riêng phần O2 và CO2 ở phế nang thay đổi tuỳ tuổi:
Trẻ bú mẹ: 120 mmHg và 21 mmHg.
Trẻ lớn (15 tuổi): 110 mmHg và 38 mmHg.

Tuy nhiên sự cân bằng này không bền vững, dễ bị thay đổi theo sự biến
đổi của hoàn cảnh (độ ẩm, nhiệt độ, đâm độ CO2...).
Đặc điểm này giải thích tại sao trẻ em lại dễ bị rối loạn hô hấp [17].
Điều hồ hơ hấp
Cơ chế điều hồ hơ hấp ở trẻ em cũng tuân theo qui luât sinh lý như
người lớn. Những cử động hô hấp đều do trung tâm hô hấp điều khiển có tính
tự động và nhịp nhàng.
Trung tâm hô hấp nằm ở hành tuỷ và chịu sự điều khiển của vỏ não. ở
trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ trong mấy tháng đầu vỏ não và trung tâm hô hấp chưa
phát triển hoàn toàn nên trẻ dễ bị rối loạn nhịp thở.
Kết luận
11

Thang Long University Library


Đặc điểm giải phẫu, sinh lý bộ phân hô hấp trẻ em có những đặc điểm sau:

Điều kiện hơ hấp trẻ em tương đối khó khăn hơn người lớn. Nhu cầu
oxy địi hỏi cao hơn do đó trẻ dễ bị thiếu oxy.
Do tổ chức phổi chưa hồn tồn biệt hố, ít tổ chức đàn hổi, nhiều
mạch máu và bạch huyết nên dễ gây xẹp phổi. Mặt khác, khi có tổn thươn g ở
phổi dễ gây ra rối loạn tuần hoàn phổi, rối loạn q trình ngoại hơ hấp cũng
như q trình trao đổi khí ở phổi dẫn đến suy hơ hấp [29].
Do những đặc điểm về giải phẫu, sinh lý bộ phân hô hấp nên trẻ em,
nhất là trẻ nhỏ dễ mắc bệnh đường hô hấp, đặc biệt l à viêm phổi và khi bị
bệnh dễ có biểu hiện suy hô hấp.
1.3. Tổng quan về tim bẩm sinh
1.3.1. Định nghĩa và thuật ngữ
Bệnh tim bẩm sinh (congenital heart diseases) hay còn được gọi là

khuyết tật tim bẩm sinh là các dị tật của tim và các mạch máu lớn gần tim,
hình thành trong quá trình phát triển bào thai [32].
1.3.2. Một vài đặc điểm về sự hình thành tim và dị tật tim bẩm sinh
Tim và hệ mạch xuất phát từ lá trong và một phần lá ngoài của trung
biểu mô bào thai.
Từ ngày 20 sau khi thụ thai, ống tim ngun thủy bắt đầu hình thành,
sau đó uốn cong hình chữ S về phía phải và gồm 4 phần: bè thất trái, bè thất
phải, nón tim và thân động mạch. Nếu vì bất cứ lý do gì mà ống tim uốn cong
về trái sẽ làm đảo ngược vị trí các buồng thất [11].

12


Hình 1.3. Sự hình thành và phát triển của
tim 1.3.3. Một số bệnh tim bẩm sinh hay gặp 1.3.3.1. Thông
liên thất (VSD)
Là dị tật tim bẩm sinh do khiếm khuyết bẩm sinh vách liên thất, có thể
có một hay nhiều lỗ thông, bệnh hay gặp nhất chiếm 30- 35% tỷ lệ mắc 0,34
đến 2,58/ 1000 ở trẻ sơ sinh sống đủ tháng. Thông liên thất gồm 4 thể:
o

VSD phần quanh màng: chiếm tỷ lệ cao nhất, khoảng 80%

o

VSD phần phễu: chiếm tỷ lệ 5-7% ở vị trí dưới van động mạch phổi

o

VSD phần buồng nhận: chiếm khoảng 5-8%


o

VSD phần cơ: chiếm khoảng 5-20% [32].

13

Thang Long University Library


×