Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Bài giảng Hình 7 Kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 92 trang )

Ngày soạn :20 – 08 – 2006
Tiết : 01
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
• Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một
hình.
• Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
• HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
3. Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc
đối đỉnh.
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc
đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh
trong SGK.
GV: hai góc O
1
, O
2
ở hình 1 gọi là
hai góc đối đỉnh.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS làm


?1
: Nêu nhận
xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của
µ
1
O


3
O
trong hình 1 SGK.
GV: Khi hai góc
µ
1
O


3
O
đối đỉnh
ta còn nói góc O
1
đối đỉnh với góc
O
3
hoặc góc O
3
đối đỉnh với góc O
1
GV : Cho HS làm

? 2
HS: Quan sát hình vẽ.
HS : Trả lời.
HS : - Cạnh Ox là tia đối của
cạnh Ox’
- Cạnh Oy là tia
đối của cạnh Oy’
HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1.Thế nào là hai góc đối
đỉnh
(SGK)
5’
HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai
góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc
x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau
rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh
HS vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS lên bảng vẽ.
Hình học 7 Trang 1

4

3

2


1

O

y'

x'

y

x

được tạo thành.
16’
HĐ3: Phát hiện tính chất của
hai góc đối đỉnh.
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số
đo của hai góc đối đỉnh
µ
1
O


3
O
.
GV: Cho HS làm
?3
( Hoạt động
theo nhóm).

GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau
trên giấy . Gấp giấy sao cho một
góc trùng với góc đối đỉnh của nó.
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số
đo của hai góc đối đỉnh sau khi
thực nghiệm, quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận
chúng ta có thể suy ra được
µ
1
O
=

3
O
hay không?
GV:
µ
1
O


2
O
,

3
O



2
O
quan hệ
với nhau như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra
kết luận?
GV: Từ (3) ta suy ra điều gì?
GV: Em hãy nêu tính chất của hai
góc đối đỉnh
1 Vài HS ước lượng số đo
Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc
của nhóm mình và dự đoán kết
quả.
Cả lớp tiến hành gấp giấy theo
yêu cầu GV.
Gọi 1 vài HS nêu nhận xét
HS: Là hai góc kề bù.
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS nhận xét.
HS phát biểu
2) Tính chất của hai góc đối
đỉnh.

µ
1
O


2
O

kề bù nên:
µ
1
O
+

2
O
= 180
0
.(1)


3
O


2
O
kề bù nên:

3
O
+

2
O
= 180
0
.(2)

So sánh (1) và (2) ta có
µ
1
O
+

2
O
=

3
O
+

2
O
(3)
Từ (3) suy ra :
µ

1 3
O O=
Tính chất : Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau
9’
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK
GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền
vào chổ trống trên bảng phụ.
GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK.

GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề
bài.
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
của GV
1 HS lên bảng vẽ và điền vào
bảng phụ.
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1 HS lên bảng điền vào bảng
phụ.
1 vài HS nhận xét kết quả.
Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.
1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai
cặp góc đối đỉnh.
Bài 1 (81) GSK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là
hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là
tia đối của cạnh Ox’ và cạnh
Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là
hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là
tia đối của cạnh Ox’ và cạnh
Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Bài 2 (82) SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
Hình học 7 Trang 2

4

3


2

1

O

y'

x'

y

x

GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK
cạnh của goca kia gọi là hai
góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau
tạo thành hai cặp góc đối
đỉnh.
Bài 3 (82) GSK:
Hai cặp góc đối đỉnh là:
·
'zAt và
·
'z At .

zAt và
·

' 'z At
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Tiết : 02
Hình học 7 Trang 3

A

z'

t

t'

z

I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc được đònh nghóa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :9ph
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt
tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình
bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau?
3. Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
30’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau
và tạo thành một góc 47
0
ta vẽ như thế
nào?
GV: Hãy tóm tắt bài toán?
GV: Biết số đo
µ
1
O
, em có thể tính được

3

O
không vì sao?
GV: Biết
µ
1
O
ta có thể tính được

2
O
không vì sao?
GV: Vậy em có thể tính được

4
O
không?
GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV: Treo bảng nhóm
GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải
có lý do
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp
HS: 1em lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ
·
0
47xOy =
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được
đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có
một góc bằng 47

0

1 HS lên bảng tóm tắt.
HS: Có
µ

0
1 2
180O O+ =
( Hai góc kề
bù )
Vậy

µ
0
2 1
180O O= −


0 0 0
2
180 47 133O = − =

¶ ¶
0
4 2
133O O= =
( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết
quả vào bảng nhóm.

2 HS lên bảng vẽ
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc
đã đối đỉnh.
Bài 6(83) Sgk
Cho xx’

yy’ = {O}

µ
1
O
= 47
0
Tìm



2 3 4
?, ?, ?O O O= = =


µ
0
2 1
47O O= =
( tính chất
hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
µ


1 4
O O=
( Đôùi đỉnh)


2 5
O O=
( Đôùi đỉnh)
Hình học 7 Trang 4

47

0

4

3

1

2

y'

x'

x

y


O


6

5

4

3

2

1

O

z

y'

x'

z'

x

y

GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK .

GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra
nhận xét gì?
GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK
GV: Muốn vẽ góc vuông
·
xAy
ta làm
thế nào?
GV: Muốn vẽ
·
' 'x Ay
đối đỉnh với
·
xAy
ta
làm thế nào?
GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là
hai góc vuông nào?
GV: ngoài cặp góc vuông trên em có
thể tìm được các cặp góc vuông khác
không đối đỉnh nữa không?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành một góc vuông thì các góc còn
lại cũng bằng một góc vuông.
GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều
đó?
1 HS đọc đề bài
HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho
·

0
90xAy =
.
HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
Vẽ tia Ay’là tia đối của tia
Ay. Ta được
·
' 'x Ay
đối đỉnh
·
xAy
HS:
·
xAy

·
'xAy
là một cặp góc
vuông không đối đỉnh
HS: Cặp
·
xAy


'yAx
Cặp

'yAx

·

'x Ay
Cặp
·
' 'x Ay

·
'y Ax
2 HS lên bảng trùnh bày.


3 6
O O=
( Đôùi đỉnh)
·
·
' 'xOz x Oz= ( Đôùi đỉnh)
µ
·
' 'yOx y Ox=
( Đôùi đỉnh)
·
·
·
0
' ' ' 180zOx yOy zOz= = =
Bài 8 (83) Sgk

Bài 9 (83) Sgk

·

xAy
+

'yAx
= 180
0
(kề
bù)


'yAx
= 180
0
-
·
xAy


'yAx
= 180
0
- 90
0
= 90
0
·
' 'x Ay
=
·
xAy

= 90
0
(Đối
đỉnh)
·
'y Ax
=
·
'x Ay
= 90
0
(Đối
đỉnh)
3ph
Hoạt động 2: Củng cố
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh?
1HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS cho biết kết quả
Bài 7 ( 74) Sbt
Câu b sai
Hình học 7 Trang 5

70

0

70


0

z

y'

y

x

O


70

0

70

0

z

y

x


y'


y

x

A

x'

GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập.
- Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bò êke, giấy
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Hình học 7 Trang 6
Ngày soạn :
Tiết : 03
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ⊥ a.
Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng

-Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
-Thái độ : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời
• HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ
·
0
90xAy =
. Vẽ
·
' 'x Oy
đối đỉnh với
góc xAy
3. Bài mới : (38’)
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
8’
HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc ?
GV:Cho HS làm
?1
GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng
thước và bút vẽ các đường thẳng
theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và
các góc tạo thành bởi các nếp gấp
đó.
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt

nhau tại O và
·
xOy
= 90
0
,GV yêu
cầu HS tóm tắt nội dung.
GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy
nêu cách suy luận.
GV: Gọi HS đứng trả lời
HS cả lớp làm theo
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của
hai đường thẳng vuông góc và bốn
góc tạo thành đều là góc vuông.
HS: Tóm tắt nội dung
HS: Suy nghó trả lời
1) Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc ?
Cho xx’

yy’ = {A}

·
xAy
= 90
0
Tìm
·
xAy
=

·
'x Ay
=
·
' 'x Ay
=90
0

·
xAy
+

'yAx
= 180
0
(kề bù)


'yAx
= 180
0
-
·
xAy


'yAx
= 180
0
- 90

0
= 90
0
·
' 'x Ay
=
·
xAy
= 90
0
(Đối đỉnh)
·
'y Ax
=
·
'x Ay
= 90
0
(Đối đỉnh)
Hình học 7 Trang 7

y'

y

x

A

x'


GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng
vuông góc ?
GV: giới thiệu hai đường thẳng
vuông góc
HS: trả lời.
Đònh nghóa: (SGK) K/h: xx’ ⊥
yy’
19’
HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông
góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng
vuông góc ta làm thế nào?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách
vẽ nào khác nữa không?
GV: Cho HS làm
?3
GV: Cho HS làm
? 4
( theo nhóm)
GV: cho HS làm bài 1SGK
Bài 2 : SGK
HS: nêu cách vẽ như SGK.
HS: Làm ra giấy nháp.
HS: Hoạt động theo nhóm.
HS: Lên điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ
2) Vẽ hai đường thẳng
vuông góc
Có 1 và chỉ một đường thẳng

a’ đi qua điểm O và vuông
góc với đường thẳng cho trước
Bài 1sgk
a) …. Cắt nhau tạo thành bốn
góc vuông
b) …. Chỉ một đường thẳng b
đi qua M và b vuông góc với a
c) ….. ký hiệu xx’

yy’
Bài 2 : SGK
a) Đúng
b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng
µ
1
O

90
0
8’
HĐ3: Đường trung trực của đoạn
thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung
điểm I của AB . Qua I vẽ đường
thẳng d vuông góc với AB.
GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi là
đường trung trực của đoạn thẳng AB
GV: Vậy đường trung trực của đoạn
thẳng là gì?
GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS

nhắc lại.
GV: Muốn vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
Bài tập : Cho đoạn thẳng CD = 3cm
Hãy vẽ đường trung trực của đoạn
thẳng ấy?
Cả lớp vẽ hình vào vở
2 HS lên bảng vẽ
HS: phát biểu
HS: Nhắc lại
HS: Ta có thể dùng thước thẳng
và êke để vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng
HS: vẽ đoạn CD = 3cm
Xác đònh H

CD sao cho CH =
1,5cm
Qua H vẽ đường thẳng d vuông
3) Đường trung trực của
đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với
một đoạn thẳng tại trung điểm
của nó được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng ấy
Hình học 7 Trang 8

a

a'



d

1,5cm

1,5cm

H

C

D


d

I

A

B


O

b

a


GV: ngoài cách vẽ của bạn ,em còn
cách vẽ nào khác?
góc CD
Gấp giấy sao cho điểm C trùng
với điểm D . Nếp gấp chính là
đường thẳng d , là đường trung
trực của đoạn thẳng CD
3’
Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nêu đònh nghóa hai đường thẳng
vuông góc ?. Lấy ví dụ thực tế về
hai đường thẳng vuông góc .
GV: Nếu biết hai đường thẳng xx’
và yy’vuông góc với nhau tại O ta
suy ra điều gì? Trong số những câu
trả lời sau câu nào đúng câu nào
sai?
a)
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhautại O.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau tạo thành một góc vuông
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau tạo thành bốn góc vuông
Mỗi đường thẳng là đường phân
giác của một góc bẹt
1HS trả lời
2 HS đứng tại chỗ trả lời
a) Đúng
b) Đúng

c) Đúng
d) Đúng
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học thuộc đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm bài 13, 14, 15, 16 ( 86 – 87 ) SGK ; bài 10, 11 ( 75 ) SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Hình học 7 Trang 9
Ngày soạn :
Tiết : 04
I.MỤC TIÊU:
• Kiến thức:Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc .
• Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho
trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
• Thái độ : Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
• HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(9’)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?

Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ
đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’
HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm . hãy vẽ đường trung
trực của AB
3. Bài mới : (33’)
T
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
28

HĐ1 : Luyện tập
GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình
bài 17
( 87 ) SGK
GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm
tra xem hai đường thẳng a và a’ có
vuông góc với nhau không?
GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc
chậm đề bài.
HS : Chuẩn bò giấy và thao tác như
hình 8
HS1: Nếp gấp zt vuông góc với
đường thẳng xy tại O
HS2: Có bốn góc vuông là :

·
·

·

, , ,zOz zOy yOt tOx
HS1: Lên bảng kiểm tra hình a
HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a
⊥ a’
HS3: Lên bảng kiểm tra hình c
HS Nêu nhận xét
HS : Đọc đề bài
Bài 15 ( 86) Sgk
Gấp giấy
Bài 17 ( 87 ) Sgk
Kiểm tra hình
Bài 18 ( 87 ) Sgk
Hình học 7 Trang 10

x

y

d

2

d

1

45


0

A

C

B

O

GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK
( HS hoạt động nhóm)
GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình
GV: Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK
GV: Em hãy cho biết vò trí 3 điểm A,
B, C có thể xảy ra?
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và
nêu cách vẽ
GV: Lưu ý trường hợp
Hỏi Trong hai hình vẽ trên em có
nhận xét gì về vò trí của đường thẳng
d
1
và d
2
trong trường hợp 3 điểm
thẳng hàng và A, B , C không thẳng
hàng?
1HS lên bảng vẽ hình

HS: Trao đổi trong nhóm vẽ hình
chú ý nêu được trình tự cách vẽ
HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Ba điểm A, B, C không thẳng
hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B,
C thẳng hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B,
C không thẳng hàng.
HS: Trường hợp ba điểm A, B, C
thẳng hàng thì đường trung trực
của đoạn thẳng AB và đường trung
trực của đoạn thẳng BC không có
điểm chung
Trường hợp ba điểm A, B, C không
thẳng hàng thì hai đường trung trực
cắt nhau tại 1 điểm
Bài 19 ( 87) Sgk
Bài 20( 87 ) Sgk
a) Trường hợp ba điểm A,
B, C thẳng hàng.
b) Trường hợp ba điểm A,
B, C không thẳng hàng
5’
HĐ2: Củng cố
GV: Đònh nghóa hai đường thẳng
vuông góc với nhau
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng
đi qua một điểm và vuông góc với
đường thẳng cho trước.

Hình học 7 Trang 11

A

60

0

d

1

B

C

d

2

O


d

2

d

1


O

2

O

1

C

B

A


d

2

d

1

O

2

O


1

C

B

A


O

2

O

1

d

2

d

1

C

B

A


Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu
sau câu nào đúng câu nào sai?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm
của đoạn thẳng AB là đường trung
trực của đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn
thẳng AB là đường trung trực của
đoạn thẳng AB
c) Đường thẳng đi qua trung điểm
của đoạn thẳng AB và vuông góc với
AB là đường trung trực của đoạn
thẳng AB
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng
nhau qua đường trung trực của nó
HS: Trả lời câu hỏi
a) sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT
- Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Tiết : 05
I.MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các tính chất :” Hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau , hai góc đồng vò bằng nhau , hai góc trong cùng
phía bù nhau.
- Nhận biết cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vò , cặp góc trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ
- HS : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm
Hình học 7 Trang 12
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20’
Hoạt động 1 : Góc so le trong ,
góc đồng vò
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hai
đường thẳng phân biệt a và b.
Vẽ đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b lần lượt tại A và B
GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc

đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “
góc so le trong , góc đồng vò “.
Đường thẳng c còn gọi là cát
tuyến . Cặp góc so le trong nằm ở
dải trong và nằm về hai phía của
cát tuyến.
Cặp góc đồng vò là hai góc có vò trí
tương tự như nhau với hai đường
thẳng a và b
GV: Cho HS làm
?1
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: treo bảng phụ bài 21( 89) SGK
GV: Cho HS lần lượt điền vào ô
trống các câu
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng thực hiện
HS : Có 4 góc đỉnh A, có 4 góc
đỉnh B
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên
các cặp góc so le trong . các cặp
góc đồng vò
4 HS lên bảng điền vào bảng phụ
1) Góc so le trong , góc
đồng vò
Hai cặp góc so le trong là
µ
1

A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vò là :
µ
1
A

µ
1
B
,
µ
2
A

µ
2
B
,

µ
3
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
4
B
.
?1
Hai cặp góc so le trong :
µ
1
A

µ
3
B
;
µ
4
A


µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vò :
:
µ
1
A

µ
1
B
,
µ
2
A

µ
2
B
,
µ
3
A

µ
3
B
,
µ

4
A

µ
4
B
.
Bài 21( 89) Sgk
a)
·
IPO và
·
POR là một cặp
góc so le trong
b)
·
OPI và
·
TNO là một cặp
góc đồng vò
c )
·
PIO và
·
NTO là một cặp
góc đồng vò
d)
·
OPR la một cặp góc so le
trong

12’
Hoạt động 2 :Tính chất
GV: Cho HS quan sát hình 13
GV: Gọi 1 HS đọc hình 13
GV: cho HS làm
? 2
( Hoạt động nhóm)
GV: Sữa lại câu b : Hãy so sánh
µ
2
A
Cả lớp quan sát.
HS: Đứng tại chỗ đọc
Các nhóm hoạt động
Cho c

a = { A }
c

b = {B}
2) Tính chất
Hình học 7 Trang 13

4

3

2

1


4

3

2

1

B

A

c

b

a


4

3

2

1

4


3

2

1

B

A

c

b

a


N

T

I

O

R

P



4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

c

b

a


µ
2
B

GV: Yêu cầu HS bài làm phải tóm
tắt dưới dạng: cho và tìm có hình
vẽ và ký hiệu đầy đủ.
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các góc
tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì cặp góc so le
trong còn lại và các cặp góc đồng
vò như thế nào?

µ
µ
0
4 2
45A B= =
Tìm a)
µ
1
A
= ? ,
µ
3
B
= ?
b)
µ
2
A
= ? ; So sánh
µ

2
A

µ
2
B
c) Viết tên 3 cặp góc đồng
vò còn
lại với số đo của nó
Đại diện một nhóm lên bảng trình
bày hình vẽ , giả thiết , kết luận
câu a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu
b và c
HS:Cặp góc so le trong còn lại
bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau .
a) Có
µ
4
A

µ
1
A
là hai góc kề



µ

1
A
= 180
0
-
µ
4
A
Nên
µ
1
A
= 180
0
– 45
0
= 135
0
Tương tự :
µ
3
B
= 180
0
-
µ
2
B

µ

3
B
= 180
0
– 45
0
= 135
0


µ
1
A
=
µ
3
B
= 135
0
b)
µ
2
A
=
µ
2
B
= 45
0


c) Ba cặp góc đồng vò còn
lại:
µ
1
A
=
µ
1
B
= 135
0

µ
3
A
=
µ
3
B
= 135
0

µ
4
A
=
µ
4
B
= 45

0

Tính chất : ( SGK)
10’
Hoạt động 3: Củng cố
GV:Cho HS lên bảng làm bài
22(89) SGK
GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số
đo còn lại.
* Hãy đọc tên các cặp góc so le
trong , các cặp góc đồng vò .
* GV: Giới thiệu cặp góc trong
cùng phía A
1
và B
2
. Em hãy tìm
xem còn cặp góc trong cùng phía
khác không?
GV: Em có nhận xét gì về tổng hai
góc trong cùng phía hình vẽ trên?
GV: Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng và trong các góc tạo
thành có môt cặp góc so le trong
bằng nhau thì tổng hai góc trong
cùng phía bằng bao nhiêu?
GV: Kết hợp giữa tính chất đã học
và nhận xét trên , hãy phát biểu
tổng hợp lại.
1 HS lên bảng điền.

1 HS đứng tại chỗ đọc
HS: Cặp góc
µ
4
A

µ
3
B
HS:
µ
1
A
+
µ
2
B
= 180
0

µ
4
A
+
µ
3
B
= 180
0


HS: tổng hai góc trong cùng phía
bằng 180
0

HS: Nếu đường thẳng cắt hai
đường thẳng và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì cặp góc so le trong
còn lại bằng nhau và các cặp góc
đồng vò bằng nhau , cặp góc trong
cùng phía bù nhau
Bài 22(89) Sgk
Hình học 7 Trang 14

4

3

2

1

4

3

2

1


B

A

c

b

a


40

0

4

3

2

1

4

3

2

1


B

A

4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Làm bài tập 23( 89) SGK. Bài 16, 17, 18, 19, 20 ( 75 – 77 ) SBT
- Đọc trước bài “ hai đường thẳng song song”
- Ôn lại đònh nghóa hai đường thẳng song song và các vò trí tương đối của hai đường thẳng ( lớp
6 )
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Tiết : 06
I.MỤC TIÊU:
- Ôn lại khái niệm về hai đường thẳng song song.
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với
đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK , thước kẻ , bảng phụ
- HS : SGK , thước kẻ , bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
Hình học 7 Trang 15
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Cho hình vẽ . Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
3. Bài mới :
T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
HĐ1 :Ôn lại kiến thức lớp 6
GV: Thế nào là hai đường thẳng
song song ?
GV: Hãy nêu vò trí của hai đường
thẳng phân biệt?
GV: Cho đường thẳng a và đường
thẳng b . Muốn biết đường thẳng a
có song song với đường thẳng b
không ta làm như thế nào?
GV: Các cách chỉ cho ta nhận xét
trực quan và dùng thước không thể
kéo dài vô tận đường thẳng được .
Vậy có đấu hiệu nào để nhận biết
hai đường thẳng song song ?
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời: Ta dùng thước kéo dài
mãi hai đường thẳng nếu chúng
không cắt nhau thì a // b.
1) Nhắc lại kiến thức lớp 6:
Hai đường thẳng song song là

hai đường thẳng không có
điểm chung. Hai đường thẳng
phân biệt thì hoặc cắt nhau
hoặc song song .
14

HĐ2 : Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
GV: Cho HS làm
?1
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 17
SGK
GV: Đoán xem các đường thẳng nào
song song với nhau?
GV: Em có nhận xét gì về số đo của
các góc cho trước ở hình a, b, c?
GV: Vậy khi nào thì hai đường thẳng
song song với nhau ?
HS : ước lượng bằng mắt và trả lời
a//b; m // n ; d ∦ e
HS: Ở hình a đó là cặp góc so le
trong , số đo mỗi góc bằng 45
0
.
Ở hình b đó là cặp góc so le trong
số đo hai góc đó không bằng nhau
Ở hình c đó là cặp góc đồng vò , số
đo mỗi góc đều bằng 60
0


Nếu một đường thẳng cắt 2
đường thẳng và trong các góc tạo
thành có môt cặp góc so le trong
bằng nhau hoặc một cặp góc đồng
vò bằng nhau thì hai đường thẳng
2) Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
Hình học 7 Trang 16

115

0

115

0

4

3

2

1

4

3

2


1

B

A


45

0

45

0

c

b

a


80

0

90

0


g

d

e


60

0

60

0

p

n

m

GV: Đó chính là đấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song
GV: Để a ⁄⁄ b cần có điều kiện gì?
GV: Em hãy diển đạt cách khác để
nói lên a và b là hai đường thẳng
song song ?
GV: Để kiểm tra xem a có song song
với b không ta làm như thế nào?

đó song song với nhau.
HS : Nhắc lại dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song
HS: Cần có đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b có một cặp cặp
góc so le trong hoặc một cặp góc
đồng vò bằng nhau .
HS: Nêu một số cách diễn đạt
Vẽ đường thẳng c bất kỳ . Đo cặp
góc so le trong hoặc cặp góc đồng
vò so sánh và nêu nhận xét
Nếu đường thẳng c cắt 2
đường thẳng a, b và trong các
góc tạo thành có môt cặp góc
so le trong bằng nhau ( hoặc
một cặp góc đồng vò bằng
nhau ) thì a và b song song
với nhau.
Hai đường thẳng a và b song
song với nhau ,ký hiệu a // b
12

HĐ3:Vẽ hai đường thẳng song
song
GV: Cho HS làm
? 2
(Hoạt động
nhóm)
GV: Quan sát hình 18, 19 SGK và
yêu cầu các nhóm trình bày trình tự

vẽ bằng lời vào bảng nhóm
GV: Gọi một đại diện lên bảng vẽ
hình như trình tự của nhóm
GV: Treo bảng phụ vẽ hai đoạn
thẳng song song , hai tia song song
và nói : Nếu biết hai đường thẳng
song song thì mỗi đoạn thẳng ( mỗi
tia ) của đường này song song với
mọi đoạn thẳng ( mọi tia ) của đường
thẳng kia
HS: Hoạt động nhóm và điền vào
bảng nhóm trình tự vẽ
HS lên vẽ hình bằng thước và êke
như SGK
Cả lớp vẽ vào vở
HS: vẽ hình
Cho xy // x’y’ ; A, B

xy ; C, D


x’y’

đoạn thẳng AB // Cx’
Tia Ax // Cx’
Tia Ay // Dy’
3) Vẽ hai đường thẳng song
song
5’
HĐ4: Củng cố

GV: Cho HS làm bài 24 ( 91) SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
GV: Hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song
HS: Làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS trả lời như trong SGK
Bài 24 ( 91) Sgk
a) Hai đường thẳng a, b song
song với nhau được ký hiệu là
: a // b
b) Đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau thì a //
b
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
- Làm bài tập 25, 26 ( 91) SGK ; Bài 21, 22, 23, 24 ( 77 – 78 ) SBT
Hình học 7 Trang 17

a

A


D

C


B

A

y'

x'

y

x

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn :16/09/2006
Tuần 4 , Tiết : 07
I.MỤC TIÊU:
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng đó
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thăng để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, Thước thẳng , Êke
- HS : Thước thẳng , Êke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(10’)
Hình học 7 Trang 18
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Chữa bài tập 26 (91) SGK
III/ Bài mới : 32ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: : Chữa bài tập về nhà
GV: Cho HS làm 25 ( 91) SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài
1 HS đọc đề bài
HS vẽ hình theo yêu cầu của SGK
1 HS lên bảng vẽ và nêu trình tự
vẽ
HS nêu nhận xét
Bài 25 ( 91) SGK
Vẽ đường thẳng a bất kỳ
đi qua A

Vẽ đường thẳng AB rồi
vẽ đường thẳng b đi qua
B sao cho b // a
HĐ2: Luyện tập tại lớp
GV: Cho HS làm 27 ( 91) SGK
GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu
ta điều gì?
GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm như
thế nào?
GV: Muốn có AD = BC ta làm thế
nào ?
GV: Gọi HS vẽ hình như hướng dẫn
GV: Ta có thể vẽ được mấy đoạn
AD // BC và AD = BC.
GV: Em có thể vẽ bằng cách nào?
GV: Cho HS làm 28 ( 91) SGK
( Hoạt động nhóm )
HS đọc đề bài
HS: Bài toán cho
V
ABC , yêu cầu
qua A vẽ đường thẳng AD // BC và
đoạn thẳng AD = BC
HS : Vẽ đường thẳng qua A và
song song với BC ( Vẽ hai góc so
le trong bằng nhau )
Hs: Trên đường thẳng đó lấy điểm
D sao cho AD = BC
HS: Hai đoạn thẳng AD và AD’
cùng song song với BC và bằng

BC
HS: Trên đường thẳng qua A và
song song với BC , lấy D’ nằm
khác phía D đối với A , sao cho
AD’ = AD
HS: Các nhóm hoạt động .Dựa vào
dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song để vẽ
Các nhóm vẽ hình và nêu cách vẽ
vào bảng nhóm
Bài 27 ( 91) SGK
Bài 28 ( 91) SGK
Hình học 7 Trang 19

a

b

A

B


A

B

C

D


D'

//

//

//


B

A

x

y

60

0

60

0

x'

y'


GV: Cho HS làm 29 ( 92) SGK
GV: Bài toán cho ta điều gì ? Yêu
cầu ta điều gì ?
GV: yêu cầu HS vẽ
·
xOy
và điểm
O’
GV: Hãy dùng thước đo góc kiển
tra xem
·
xOy

·
' ' 'x O y
có bằng
nhau không?
HS có thể vẽ hai góc ở vò trí đồng
vò bằng nhau
1 HS đọc đề bài
HS: Bài toán cho góc nhọn xOy và
điểm O’ . Yêu cầu vẽ góc nhọn
x’O’y’ có
O’x’// Ox , O’y’ // Oy. So sánh
·
xOy
với
·
' ' 'x O y
HS1 : Vẽ trường hợp điểm O’ nằm

trong góc
·
xOy
HS2 : Vẽ trường hợp điểm O’ nằm
ngoài góc
·
xOy
HS lên bảng đo rồi nêu nhận xét
Vẽ đường thẳng xx’
Trên đường thẳng xx’ lấy
điểmA bất kỳ
Dùng êke vẽ đường
thẳng c qua A tạo với Ax
góc 60
0

Trên đường thẳng c lấy
điểm B bất kỳ (

A )
Dùng êke vẽ
·
'y BA
= 60
0

ở vò trí so le trong với
·
xAB
Vẽ tia đối By của tia By’

ta được yy’ // xx’
Bài 29 ( 92) SGK
·
xOy
=
·
' ' 'x O y
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Bằng suy luận khẳng đònh
·
xOy

·
' ' 'x O y
có O’x’ // Ox ; Oy // O’y’ thì
·
xOy
=
·
' ' 'x O y
- Làm bài tập 24, 25, 26 ( 78 ) SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Hình học 7 Trang 20

x'

y'

x

y

O'

O



x'

y'

x

y

O'

O

Ngày soạn :17/09/2006
Tiết : 08

I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( M


a ) sao cho b // a. Nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song
- Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến . Cho biết số đo của một góc , biết cách tính
số đo các góc còn lại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng phụ
- HS : SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Bài toán : ( Cả lớp làm ra giấy nháp )
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ trình tự như bài học trước.
3. Bài mới :
Hình học 7 Trang 21
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
9’
HĐ1 : Tiên đề Ơclit
GV : Hãy vẽ đường thẳng b qua
M , b // a bằng cách khác và nêu
nhận xét.
GV: Vậy qua diểm M có bao nhiêu
đường thẳng song song với đường
thẳng a.
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế
người ta nhận thấy : Qua điểm M
nằm ngoài đường thẳng a chỉ có

một đường thẳng song song với
đường thẳng a mà thôi. Đó là nội
dung tiên đề Ơclit
HS: Đường thẳng b em mới vẽ
trùng với đường thẳng bạn vừa vẽ
HS: Qua điểm M chỉ vẽ được một
đường thẳng song song với đường
thẳng a.
HS nhắc lại tiên đề Ơclit và vẽ
hình vào vở
1) Tiên đề Ơclit
M

a ; b đi qua M và
b // a là duy nhất
Qua điểm M ở ngoài một
đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song
với đường thẳng đó.
15’
HĐ2 : Tính chất của hai đường
thẳng song song
GV: Với hai đường thẳng song
song a và b có những tính chất gì?
GV: Cho HS làm
?1
(93) SGK
GV: Qua bài toán trên em có nhận
xét gì?
GV: Hãy kiểm tra xem hai góc

trong cùng phía có quan hệ với
nhau như thế nào?
GV: Ba nhận xét trên chính là tính
chất của hai đường thẳng song song
GV: Tính chất này cho ta điều gì
và suy ra được điều gì ?
GV: Cho HS làm bài 30 ( 79) SBT
a) Đo hai góc so le trong
µ
4
A

µ
1
B

rồi so sánh
b) Lý luận
µ
4
A
=
µ
1
B
theo gợi ý :
Nếu
µ
4
A




µ
1
B
qua A vẽ tia AP sao
cho
·
PAB
=
µ
1
B
Cả lớp làm vào vở
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b, c và
nhận xét : Hai góc so le trong
bằng nhau
HS 3 lên bảng làm câu d và nhận
xét : Hai góc đồng vò bằng nhau
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng
nhau
b) Hai góc đồng vò bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau
HS 1 lên bảng đo cặp góc so le
trong

µ
4
A

µ
1
B
rồi nhận xét
HS 2 : Qua A vẽ tia AP sao cho
·
PAB
=
µ
1
B
và nhận xét AP // b ( vì
2) Tính chất của hai
đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song
song thì :
a)Hai góc so le trong
bằng nhau
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau
c) Hai góc trong cùng
phía bù nhau
Bài 30 ( 79) Sbt
µ
4

A
=
µ
1
B

Giả sử
µ
4
A



µ
1
B
qua A
vẽ tia AP sao cho
·
PAB
=
µ
1
B
Suy ra AP // b
Qua A có a // b , lại có
AP // b điều này trái với
tiên đề Ơclit .
Đường thẳng AP và
đường thẳng a chỉ là một

Hình học 7 Trang 22

a

b

M


4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

b


a


4

1

P

B

A

a

b

Thế thì AP // b, Vì sao ?
Qua A có a // b , lại có AP // b thì
sao ?
Kết luận.
có cặp góc so le trong bằng nhau )
HS 3 : Nêu nhận xét
HS4 : Nêu kết luận
Hay
µ
4
A
=

·
PAB
=
µ
1
B
13’
HĐ3: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 34 ( 94) SGK
( Hoạt động nhóm )
GV yêu cầu bài làm của mỗi nhóm
phải có hình vẽ , có tóm tắt dưới
dạng ký hiệu,
Khi tính toán phải có lý do
GV : Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV : Thu bảng nhóm và chấm
điểm cho các nhóm
GV: Cho HS làm bài 32 ( 94) SGK
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề
bài
GV: Cho HS làm bài 33 ( 94) SGK
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề
bài
Các nhóm hoạt động và ghi kết
quả vào bảng nhóm
Tóm tắt
Cho a // b ; AB
I
a = { a }
AB

I
b = { B }

µ
4
A
= 37
0

TÌm a)
µ
1
B
= ? ; b) So sánh
µ
1
A


µ
4
B
c)
µ
2
B
= ?
a) Theo tính chất của hai
đường
thẳng song song ta có

µ
1
B
=
µ
4
A
=
37
0

( cặp góc so le trong )
b) Có
µ
4
A

µ
1
A
là hai góc kề
bù suy ra
µ
1
A
= 180
0
-
µ
4

A
Vậy
µ
1
A
= 180
0
– 37
0
= 143
0


µ
1
A
=
µ
4
B
= 143
0
( 2 góc đồng vò
)
c)
µ
2
B
=
µ

1
A
= 143
0
( 2 góc so le
trong )
Hoặc
µ
2
B
=
µ
4
B
= 143
0
( đối đỉnh )
Cả lớp làm trong ít phút
2HS đọc kết quả
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
Bài 34 ( 94) Sgk
Bài 32 ( 94) Sgk
a) Đúng ; b) Đúng
c) Sai ; d) Sai
Bài 33 ( 94) Sgk
a) Hai góc so le trong
bằng nhau
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau
c) Hai góc trong cùng

phía bù nhau

4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Làm bài tập 31, 35 ( 94) SGK ; 27, 28 , 29 ( 78 – 79 ) SBT
- Hướng dẫn làm bài 31 SGK.
Hình học 7 Trang 23

37

0

37

0

4

3

2

1

3

2

4

1


B

A

a

b

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ngày soạn :24/09/2006
Tuần 5 , Tiết : 09
I.MỤC TIÊU:
- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc , biết tình số đo các
góc còn lại.
- Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng phụ
- HS : SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh (1’)

2.Kiểm tra bài cũ :
3. Luyện tập :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
27’
HĐ1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm nhanh bài 35 ( 94 )
SGK
HS: Theo tiên đề Ơclit về đường
thẳng song song :
Qua A ta chỉ vẽ được một đường
thẳng a song song với đường thẳng
Bài 35 ( 94 ) Sgk
Hình học 7 Trang 24

b

a

C

B

A

GV: Cho HS làm bài 36 ( 94 ) SGK
GV: treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
GV: Cho HS làm bài 29 ( 79 ) SBT
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài
GV: 2 Hs lên bảng
GV: Cho HS làm bài 38 ( 95) SGK

( Hoạt động nhóm )
GV: Treo bảng phụ
GV: Phần đầu có hình vẽ và bài tập
cụ thể
Phần sau là tính chất dạng tổng quát
BC, qua B ta chỉ vẽ được một
đường thẳng b song song với đường
thẳng AC
Cả lớp làm bài tập vào vở
2 HS lên bảng điền vào ô trống
a)
µ
1
A
=
µ
3
B
( Vì cặp góc so le
trong )
b)
µ
3
B
+
µ
4
A
=
0

180

( vì
)
c)
µ
2
A
=
µ
2
B
( Vì là cặp góc đồng vò
)
d)
µ
4
B
=
µ
2
A
(vì hai góc đối đỉnh )

µ
2
A
=
µ
2

B
( hai góc đồng vò )
1 HS đứng tại chỗ đọc
2 HS lên bảng giải
HS1 : Vẽ hình , làm câu a
HS2 : Làm câu b
Các nhóm hoạt động và điền vào
bảng nhóm
Biết d // d’ thì suy ra
a)
µ
1
A
=
µ
3
B
b)
µ
1
A
=
µ
1
B
;
c)
µ
1
A

+
µ
2
B
= 180
0

Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vò bằng nhau
Bài 36 ( 94 ) Sgk
Bài 29 ( 79 ) Sbt
a) c có cắt b
b)Nếu đường thẳng c
không cắt b thì phải song
song với b. Khi đó qua
A , ta vừa có a // b vừa
có c // b, điều này trái
với tiên đề Ơ clit
Vậy nếu a // b và c cắt a
thì c cắt b
Bài 38 ( 95) Sgk
Hình học 7 Trang 25
Là hai góc trong cùng phía

4

3


2

1

4

3

2

1

B

A

b

a


A

c

a

b



4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

d'

d

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×