Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.59 KB, 88 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>địa lí việt nam</b>
<b>địa lí dân c</b>
<b> Tiết 1 Bài 1 cộng đồng các dân tộc việt nam</b>
<b> i- mục tiờu bi hc</b>
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc nớc ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh có dân số đơng nhất. Các dân tộc nớc
ta ln ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày đợc tình hình phân bố các dân tộc ở nớc ta.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
<b> ii- các thiết bị dạy học</b>
Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
Tập trung về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
<b> Iii- các hoạt động dạy học</b>
ổn định tổ chức
Bài mới
<i><b> Mở bài: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc đều là con Lạc cháu Rồng </b></i>
của Lạc Long quân - Âu Cơ cùng mở mang xây dựng non sông cùng chung sống lâu dài
trên một đất nớc. Các dân tộc sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài học đầu
tiên của mơn Địa lí lớp 9 hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
<b>I. Các dân tộc ở Việt Nam</b>
<i>Giáo viên: Dùng tập tranh giíi thiƯu </i>
một số dân tộc tiêu biểu cho các min
t nc.
(?) Bằng hiểu biết của bản thân cho
biết nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Kể
tên các dân tộc mà em biết?
(?) Trình bày một số nét về dân tộc
kinh và một số dân tộc khác (ngôn ngữ,
trang phục, tập quán, sản xuất...)
Quan sỏt H1.1 cho biết dân tộc nào
chiếm số dân đông nhất? T l bao
nhiờu?
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân
tộc ít ngời ( kinh nghiệm sản xuất,
nghề truyền thống..)
- Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít ngời mà em
biết.
Nớc ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
nét văn hoá riêng.
- Dõn tc Vit (kinh) cú s dân đông
nhất, chiếm 86,2% dân số cả nớc.
- Ngời Việt là lực lợng đông đảo trong
các ngành kinh tế quan trọng.
<b>ii. Phân bố các dân tộc</b>
Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc
ViƯt Nam vµ sù hiểu biết của mình, hÃy
cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố
chủ yếu ở đâu?
Dựa vào vốn hiểu biết hÃy cho biết các
dân tộc ít ngời phân bố chủ yếu ở đâu?
Học sinh trả lời => Giáo viên kết
luận.
<b>1. Dân tộc ViÖt (kinh)</b>
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và min ven bin.
<b>2. Các dân tộc ít ngời</b>
? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân
tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn c
trú cụ thể của các dân tộc ít ngời.
? Sự phân bố các dân tộc ít ngời đã có
sự thay đổi gì.
chÝnh cđa c¸c d©n téc Ýt ngêi.
- Trung du và miền núi phía Bắc gồm
Tày, Nùng, Thái, Mờng, Dao, Mông.
- Trờng Sơn - TN: ấ-ờ, Gia-rai, Ba Na,
C Ho.
- Ngời Chăm, Khơ-me, Hoa ë cùc Nam
Trung Bé.
<b> iv- đánh giá:</b>
Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ë níc ta.
<b> </b>
<b> TiÕt 2 Bµi 2 D©n sè và gia tăng dân số</b>
<b>i- mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, HS cần nắm:
- Bit đợc số dân hiện tại và dự báo trong tơng lai
- Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả.
- Đặc điểm thay đổi dân số và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số ở nớc ta, nguyên nhân của
sự thay đổi.
- ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lý.
<b>ii- các thiết bị dạy học</b>
Biểu đồ dân số của nớc ta
Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trờng và chất lợng cuộc sống.
<b>iii- các hoạt động dạy học</b>
1. ổn định tổ chức
2. Bµi cị: Níc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện
ở những mặt nào? Nêu ví dụ.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài và ghi mục bài.
<b>Hot ng ca cụ v trũ</b> <b>Ghi bng</b>
<b>I. Số dân</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào
vốn hiểu biết của mình và SGK trả
lời:
? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện
tích và dân số Việt Nam so với thÕ
- Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới.
- Dõn s 79,7 triu ngi.
Đứng thứ 14 trên thế giới.
<b>II. Gia tăng dân số</b>
Giỏo viờn yờu cu hc sinh đọc thuật
ngữ "bùng nổ dân số".
? Quan s¸t H2.1 nêu nhận xét về tình
hình tăng dân sè ë níc ta.
? V× sao tû lƯ gia tăng tự nhiên của
dân số giảm nhng số dân vẫn tăng.
HS trả lời => GV chuẩn kiÕn thøc.
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây
ra những hậu quả gì.
? Lỵi Ých cđa sù giảm tỷ lệ gia tăng
tự nhiên dân số ở níc ta.
Häc sinh th¶o ln và trả lời ->
Giáo viên bổ sung.
? Da vào bảng 2.1 xác định các
vùng có tỷ lệ gia tăng dân số cao
HS trả lời => Giáo viên chuẩn kiến
thức.
số.
- Nh thực hiện tốt chính sách dân số
và kế hoạch hố gia đình nên tốc độ
gia tăng dân số có xu hớng giảm.
- ảnh hởng tới chất lợng cuộc sống
(ăn mặc, học hành, giải quyết việc
làm).
- Vïng Tây Bắc có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên cao nhất (2,19%), thấp nhất là
vùng Đồng bằng sông Hồng (1,11%).
<b>III. Cơ cấu dân số</b>
? Dựa vào bảng 2.2 hÃy nhận xét tỉ lệ
2 nhóm dân số nam nữ thêi kú 1979
-1999.
- Tỷ lệ nữ lớn hơn nam thay đổi theo
thời gian.
- Sự thay đổi giữâ tỷ lệ tổng số nam
và nữ giảm dần từ 3% => 2,6% =>
1,4%.
? C¬ cÊu theo nhãm ti cđa níc ta
thêi k× 1979 - 1999
+ Nhóm 0 - 14 tuổi: giảm dần
Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 ->17,4
Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 -> 16,1
Nhóm 15 - 59 tăng lên
Nhóm 60 trở lên tăng lên.
=> Giáo viên kết luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục
3 SGK để hiểu rõ về tỉ số giới tính.
=> Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ
ng-ời trong độ tuổi lao động và trên độ
tuổi lao động tăng lên.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc
ta ang cú s thay i.
Nguyên nhân khác biệt tỉ lệ giới tính
là hậu quả chiến tranh nam, nữ hy
sinh nhiÒu.
<b>iv- đánh giá: </b>
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
<b> TiÕt 3 Bµi 3 ph©n bè d©n c </b>
<b> và các loại hình quần c</b>
<b>i- mục tiêu bài học</b>
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm mật độ dân c và phân bố dân c ở nớc ta.
- Biết đợc đặc điểm các loại hình quần c nông thôn, thành thị và đô thị.
- Phân tích đợc bản đồ phân bố dân c đô thị Việt Nam, ý thức đợc sự cần thiết phải phát
triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trờng đang sống, chấp hành các
chính sách của Nhà nớc về phân bố dân c.
<b>ii- các thiết bị dạy học</b>
Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
Tranh ảnh về nhà ở, một số quần c ở Việt Nam.
<b>iiii- các hoạt động dy hc</b>
n nh lp
<b> 1. Bài cũ: Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nớc ta. Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm </b>
nhng dân số vẫn tăng?
<b> 2. Bài mới: Giáo viên giới thiƯu bµi vµ ghi mơc bµi</b>
<b>Hoạt động của cơ và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>1.Mật độ dân số và phân bố dân c</b>
(?) Em hãy nhắc lại thứ hạng, diện tích
l·nh thổ và dân số nớc ta.
So sỏnh mt dõn số nớc ta với thế
giới năm 2003 gấp 5,2 lần.
Mật độ dân số năm 1999: 231 ngời /km2
Mật độ dân số năm 2002: 241 ngòi/ km2
Mật độ dân số năm 2003: 246 ngời/ km2
(?) Quan sát H3.1 cho biết dân c nớc ta
tập trung đông đúc ở vùng nào? Tha thớt
ở vùng nào? Vì sao?
Häc sinh th¶o ln trả lời => Giáo viên
chốt lại.
<b>a. Mt dõn số</b>
Nớc ta có mật độ dân số cao 246
ngời /km2
Mật độ dân số nớc ta ngày càng
tăng.
<b>b. Ph©n bè d©n c.</b>
- Dân c tập trung ụng ven bin v
cỏc ụ th.
Miền núi, Tây Nguyên dân c tha
thớt.
<b>2. Các loại hình quần c</b>
Giáo viên giới thiệu tập ảnh về quần c.
(?) Cho biết sự khác nhau giữa các kiểu
quần c nông thôn các vùng?
Học sinh trả lời => Gv nhận xét và kết
luËn.
(?) Nêu những thay đổi của quần c nông
thôn hiện nay (Diện mạo làng quê, số
ngời làm nông nghiệp ít...).
Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm
(3 nhóm)
* Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK
nêu đặc điểm quần c thành thị.
* Nhóm 2: Cho biết sự khác nhau về
hoạt động kinh tếvà nhà ở giữâ quần c
nơng thơn và thành thị.
* Nhóm 3: Quan sát vào H3.1 nêu nhận
xét về sự phân bố các đô thị ở nớc ta.
Sau khi các nhóm thảo luận => Đại
diện nhóm trình bày => GV b sung v
<b>a. Quần c nông th«n</b>
Là điểm dân c ở nơng thơn với
quy mơ dân số, tên gọi khác nhau.
Hoạt động kinh tế chủ yu l
nụng nghip.
<b>b. Quần c thành thị</b>
chính là hoạt động cơng nghiệp và
dịch vụ, là trung tâm kinh tế,
chính trị, khoa học kĩ thuật.
- Phân b tp trung ng bng
ven bin.
<b>3. Đô thị hoá</b>
Dựa vào bảng 3.1 hÃy:
(?) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị của nớc ta
(?) Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành
thị đã phản ánh q trình đơ thị hố ở
n-ớc ta nh thế nào?
LÊy vÝ dơ minh ho¹.
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân
- Trỡnh ụ th hoỏ thp.
<b>IV. §¸nh gi¸:</b>
<b> </b>Quan sát bảng 3.2 nhân xét về sự phân bố dân c và sự thay đổi mật độ dân số các vùng ở
nớc ta.
Nêu đặc điểm của các loại hình quần c ở nớc ta.
<b> Tiết 4 Bài 4 Lao động và việc làm</b>
<b> chất lợng cuộc sống.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiu v trỡnh by đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nớc ta.
- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết phân tích nhn xột cỏc biu .
<b>II. Thiết bị dạy học</b>:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động, chất lợng cuộc sống.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
- ổn định lớp
<b>1. Bài cũ: Trình bày đặc điểm phân bố dân c ở nớc ta.</b>
- Nêu đặc điểm các loại hình quần c
<b>2. Bµi míi: </b>
Nớc ta có lc lợng lao động đơng đảo. Trong thời gian qua nớc ta đã có nhiều cố gắng giải
quyết việc làm và nâng cao chất lợng cuộc sống ngời lao động.
<b>1. Nguồn lao động và sử dụng lao động</b>
GV yêu cầu học sinh nhắc lại số tuổi
của nhóm trong độ tuổi lao động 15-59
và trên 60 tuổi.
(?) Dựa vào vốn hiểu biết và SGK :
Cho biết nguồn lao động nớc ta có
những mặt mạnh và hạn chế nào?
Dựa vào H 4.1 nhận xét về cơ cấu lao
động giữâ thành thị v nụng thụn? Gii
thớch?
(?) Để nâng cao chất lợng cuộc sống
cần có những biện pháp gì?
(?) Da vo H4.2 nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành
<b>a. Nguồn lao động</b>
Nguồn lao động:
- Dåi dào và tăng nhanh
Hn ch v th lc v trỡnh độ
chuyên môn 78,8% không qua đào
tạo.
- TËp trung chđ u ë khu vùc n«ng
th«n 75,8%.
<b>b. Sử dụng lao động </b>
ë níc ta.
( So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng
ngành từ 1989- 2003)
GV (diễn giải- phân tích) sau đó chốt
lại kiến thức.
nghiÖp ).
- Cơ cấu lao động dợc thay đổi theo
hớng đổi mới của nền kinh tế- xã
hội.
GV chuyển ý: Chính sách khuyếnkhích
làm cho nền kinh tế nớc ta phát triển
do tốc độ tăng trởng cao, vấn đề việc
sản xuất cùng với quá trình đổi mới
có thêm nhiều chỗ làm mới nhng
làm đang còn thách thức lớn.
<b>II. Vấn đề việc làm</b>
GV: Phân công học sinh thảo luận
nhóm:
* Nhúm 1: Tại sao nói việc làm đang là
vấn đề gay gắt đối với nớc ta?
* Nhóm 2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và
thiếu việc làm rất cao nhng lại thiếu lao
động tay nghề ở các khu công nghệ
cao.
* Nhóm 3: Để giải quyết việc làm theo
em cần có giải pháp nào?
Hoc sinh thảo luận và phát biểu => GV
chèt l¹i.
- Nền kinh tế cha phát triển
(nguồn lao động dồi dào ).
- Chất lợng của lực lợng lao động
thÊp => T¹o sức ép lớn trong việc
giải quyết việc làm.
- Hng giải quyết: Phân bố lại lao
độngvà dân c, phát triển hoạt động
cơng nghiệp, dịch vụ, đa dạng hố
các loại hình đào tạo.
<b>III. ChÊt lng cc sèng</b>
(?) Dùa vào thực tế nói lên chất lợng
cuc sng ca nhân dân đang có sự
thay đổi (nhịp độ tăng trởng khá cao ,
xố đói giảm nghèo, cải thiện về giáo
dục, y tế..)
(?) quan sát H 4.3 em có nhận xét gì? - Chất lợng cuộc sống đợc cải thiện (thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở,
phúc lợi).
- ChÊt lỵng cc sèng còn chênh
lệch giữa các vùng, giữa các tầng
lớp nhân dân.
<b>IV. Đánh giá:</b>
Da vo bng (SGK) nhận xét sự thay đổi lao động trong các thành phần kinh tế ở nớc ta.
<b> TiÕt 5 Bµi 5 thực hành</b>
<b>Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999</b>
<b>i. mục tiêu bài thực hành</b>
Hc sinh cn nm c:
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và
phát triển kinh tế - xã hi ca t nc.
<b>ii.thiết bị dạy học</b>
Lợc đồ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999
<b>iii. các hoạt động dạy học</b>
ổn định lớp
<b> 1. Bài cũ: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nớc ta? Để giải quyết việc </b>
làm theo em cần có những giải pháp no?
<b> 2. Bài thực hành: GV nêu mục tiêu bµi thùc hµnh </b>
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận yêu cầu của bài tập 1.
* Nhóm 1: Hình dạng tháp tuổi
* Nhúm 2: C cu dân số theo độ tuổi
* Nhóm 3: Tỷ lệ dân s ph thuc
Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
Năm
Các yÕu tè 1989 1999
Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy thu hẹp hơn
1989
Cơ cấu dân
số theo tuổi Nhóm tuổi+ 0 - 14
+ 15 - 59
+ 60 trở lên
Nam Nữ Nam Nữ
20.1
25.6
3.0
18.9
28.2
4.2
17.4
28.4
3.4
16.1
30.0
4.7
Tỷ sè phơ
thc 86 72.1
<i> GV giải thích: Tỷ số phụ thuộc ở nớc ta năm 1989 là 86 (nghĩa là cứ 100 ngời trong độ </i>
tuổi lao động phải ni 86 ngời ở 2 nhóm tuổi kia).
<b> Bài tập 2: Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc ta. Giải </b>
thích nguyên nhân
Sau khi häc sinh phát biểu => Giáo viên chuẩn xác.
- Sau 10 năm (1989 - 1999), tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 đã giảm xuống (từ 39% 33.5%).
Nhóm tuổi trên 60 có chiều hớng gia tăng từ 7.2% 8.1%. Tỷ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên
từ 53.8%58.4%.
- Do chất lợng cuộc sống của nhân dân ngày càng cải thiện chế độ dinh dỡng cao hơn
tr-ớc, điều kiện y tế chăm sóc sức khoẻ tốt. ý thức về kế hoạch hoá gia đình trong nhân dân
cao hơn.
<b> Bµi tËp 3</b>
Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một nội dung.
1. Cơ cấu dân số ở nớc ta có thuận lợi
nh thế nào đối với sự phát triển kinh tế
xó hi?
2. Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn
gì?
3. Biện pháp nào từng bớc khắc phục
<i>* Thn lỵi: </i>
- Cung cấp nguồn lao động mới
- Một thị trờng tiêu thụ mạnh, trợ
lực lớn cho việc phỏt trin v nõng
cao mc sng.
<i>* Khó khăn:</i>
- Gõy sức ép lớn đến vấn đề giải
quyết việc làm.
khó khăn đó?
GV tỉ chøc c¸c nhóm trình bày kết
quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế, nhà
ở cũng căng thẳng.
<i>* Biện pháp khắc phục:</i>
- Cú k hoch đào tạo hợp lí,
h-ớngnghiệp dạy nghề.
- Phân bố lao động theo ngành
nghề
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hớng cơng nghiệp hố...
<b>iv. đánh giá: </b>
Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học thực hành (u điểm, nhợc điểm từng nhóm). Tuyên
d-ơng các nhóm làm tốt.
<b> địa lí kinh tế</b>
<b>TiÕt 6 Bài 6 sự phát triển nền kinh tế việt nam</b>
<b>i. mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, HS cÇn:
- Có những hiểu biết về q trình phát triển kinh tế nớc ta trong những thập kỷ gần đây.
- Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu khó khăn trong q trình
phát triển.
- Có kỹ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tợng địa lí (sự diễn biến về
tỷ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP).
- Rèn luyện kĩ năng đọc và vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận biết biểu đồ.
<b>ii. thiết bị dạy học</b>
Bản đồ hành chính Việt Nam
Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 - 2002.
Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nớc ta trong quá trình
đổi mới.
<b>iii. các hoạt động dạy học</b>
ổn định lớp
Bµi míi:
<i> Lời giới thiệu: Nền kinh tế nớc ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và khó khăn. Năm </i>
1986 nớc ta bắt đầu đổi mới, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch rõ nét theo hớng cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá. Nền kinh tế đạt đợc những thành tựu và nhiều thách thức. Bài học hơm
nay ta cùng tìm hiểu:
<b>Hoạt động của cơ và trị</b> <b>Ghi bảng</b>
B»ng kiÕn thøc lịch sử và vốn hiểu biết
cho biết: Cùng với quá trình dựng nớc
và giữ nớc nền kinh tế nớc ta trải qua
những giai đoạn nào?
* C/mạng T8 -1945
1945 - 1954
1954 - 1975: + Miền Bắc
+ Miền Nam
1976 - 1986: Giai đoạn nền kinh tế có
đặc điểm gì?
A. Nền kinh tế nớc ta trớc
thời kì đổi mới
- Gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế
khủng hoảng kéo dài, tình hình
lạm phát cao, mức tăng trởng kinh
tế thấp, sản xuất đình trệ.
GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ
(chuyển dịch kinh t trong SGK)
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện
ở những mặt nào chủ yếu
Dựa vào H6.1 phân tích xu hớng chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế, xu hớng này
thể hiện ở mặt nào?
Học sinh trả lời GV chuẩn xác kiến
thức => KÕt ln.
Dùa vµo H6.2. Cho biÕt:
- Nớc ta có mấy vùng kinh tế? (7 vùng)
- Xác định, đọc tên các vùng kinh tế
trên bản đồ.
- Xác định phạm vi lãnh thổ của các
vùng kinh tế trọng điểm? Nêu ảnh hởng
Dựa vào vốn hiểu biết của mình , hãy
cho biết nền kinh tế nớc ta đã đạt đợc
những thành tựu lớn nào?
Những khó khăn nớc ta cần vợt qua để
phát triển kinh tế hiện nay l gỡ?
<b>1. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành </b>
<b>kinh tế</b>
Gồm 3 khía cạnh:
- Cơ cấu ngành
- C¬ cÊu l·nh thỉ
- C¬ cÊu thành phần kinh tế
<i>a) Chuyển dịch cơ cấu ngành</i>
Năm 1991 nỊn kinh tÕ chun dÞch
tõ bao cÊp sang kinh tÕ thị trờng.
Trong cơ cấu GDP (nông-lâm-ng
nghiệp) chiếm tỷ trọng cao nhất từ
40% giảm thấp hơn dịch vụ
(1992), thấp hơn CN - xây dựng
(1994).
Chứng tỏ nớc ta đang chuyển từ
n-ớc nông nghiệp sang nn-ớc c«ng
nghiƯp.
- Cơng nghiệp -xây dựng: Tỷ
trọng tăng nhanh nhất thể hiện chủ
trơng CNH-HĐH gắn liền với
đ-ờng lối đổi mới.
- Dịch vụ: ảnh hởng khủng hoảng
tài chính khu vực cuối 1997 ->
Hoạt động kinh tế i ngoi tng
trng chm.
<i>b) Chuyển dịch cơ cấu lÃnh thỉ</i>
- Níc ta cã 7 vïng kinh tÕ (3 vïng
kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, Miền
Trung, Phía Nam).
- Có tác động mạnh đến sự phát
triển kinh tế xã hội và các vùng
kinh tế lân cận.
<b>2. Nh÷ng thành tựu và thách </b>
<b>thức</b>
<i>a) Những thành tựu nổi bật</i>
- Tốc độ tăng trởng kinh tế tơng
- C¬ cÊu kinh tÕ chun theo híng
CNH.
- Níc ta ®ang héi nhËp vµo nỊn
kinh tÕ khu vùc vµ toàn cầu.
- Sự phân hoá giàu nghèo và còn
nhiều xà nghèo ở vùng sâu, vùng
xa.
- Môi trờng ô nhiễm, tài nguyên
cạn kiệt.
- Vn vic lm cũn nhiều bức
xúc.
- NhiỊu bÊt cËp trong sù ph¸t triĨn
văn hoá, giáo dục, y tế.
<b>iv. cng cố - đánh giá</b>
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình trịn: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
năm 2002.
<i><b> H</b><b> íng dÉn häc sinh lµm </b></i>
1. Chia hình trịn thành những nan quạt theo đúng tỷ lệ và trật tự của các thành phần kinh
tế trong bng 6.1.
2. Toàn bộ hình tròn là 360 tº ¬ng øng víi tû lƯ 100%. Nh vËy tỷ lệ 1% tơng ứng với 3,6
trên hình tròn.
- Nan quạt thể hiện thành phần kinh tÕ nhµ níc chiÕm tû lƯ 38,4*3,6 = 138
- Nan quạt thể hiện thành phần kinh tÕ tËp thĨ chiÕm tû lƯ 8*3,6 =
- Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế có vốn đầu t nớc ngồi 13,7*3,6 =
* Chú ý: Tổng số độ của các thành phần kinh tế phải bằng 360º
<b> Tiết 7 Bài 7 các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển</b>
<b> kinh tế và phân bố nông nghiệp</b>
<b>i. mục tiêu bài học</b>
HS cn nắm đợc:
- Vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông
nghiệp ở nớc ta.
- Thấy đợc các nhân tố trên đã ảnh hởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nớc ta là nền
nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hớng thâm canh và tăng năng suất.
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân hố nơng nghiệp.
<b>ii. thiết bị dạy học</b>
Bản đồ địa lí tự nhiên
<b>iii. các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Bài cũ: Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới có đặc điểm gì?</b>
Cho biết xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện rõ mặt nào?
<b> 2. Bài mới: </b>
Cách đây 4000 năm ở lu vực sông Hồng tổ tiên ta đã chọn cây lúa làm nguồn sản xuất
chính, đặt nền móng cho nơng nghiệp nớc nhà phát triển nh ngày nay. Điều kiện kinh tế -
xã hội đợc cải thiện đã tạo điều kiện thúc đẩy nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. Để hiểu rõ
các nhân tố trên ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nớc ta nh thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài:
HÃy cho biết sự phát triển và phân bố
nông nghiệp phụ thuộc vào những tài
nguyên nào của tự nhiên? (Đất, khí hậu,
nớc, sinh vật).
? Vỡ sao nói nơng nghiệp phụ thuộc
nhiều vào đất đai, khí hậu. Vai trị của
đất đối với nơng nghiệp
(Cơ thể sống cần có đủ 5 yếu tố cơ bản:
Nhiệt độ, nớc, ánh sáng, khơng khí, chất
dinh dỡng).
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
<i>* Nhóm 1: Nớc ta có mấy nhóm đất </i>
<i>* Nhóm 2: Dựa vào kiến thức đã học ở </i>
lớp hãy trình bày đặc điểm khí hu ca
nc ta.
<i>* Nhóm 3: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp </i>
hàng đầu trong thâm canh nông
nghip.Ti ngun nớc của VN có đặc
điểm gì?
<i>* Nhóm 4: Trong mơi trờng nhiệt đới </i>
gió mùa nóng ẩm, tài ngun sinh vật
nớc ta có đặc điểm gì?
( Đa dạng về hệ sinh thái, giàu có về
thành phần loài sinh vật
Sau khi hc sinh tho lun nhúm xong,
đại diện nhóm trình bày. GV bổ
sung.u cầu nhóm 1 và nhóm 2 hồn
thiện bảng tóm tắt (GV treo bảng phụ để
học sinh đối chiếu).
<i>* Chuyển ý: Nhờ thực hiện công cuộc </i>
Hot ng cỏ nhõn
Giáo viên gợi mở, phân tÝch.
Kết quả của nông nghiệp đạt đợc trong
những năm qua là biểu hiện của sự đúng
đắn, sức mạnh của chính sách phát triển
nơng nghiệp đã tác động lên các nhân tố
kinh tế.
? Hãy cho biết vai trò của yếu tố chính
sách tác động lên những vấn đề gì trong
nơng nghiệp.
HS tr¶ lêi => GV chuẩn kiến thức.
<b>1. Các nhân tố tự nhiên</b>
- Ti nguyờn t:
+ Là tài nguyên quí giá
+ Là t liệu sản xuất không thể
thay thế đợc của ngành nơng
nghiệp.
- Có nguồn nớc phong phú, mạng
lới sơng ngịi dày đặc, nguồn nớc
ngầm phong phỳ.
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
tạo ra năng suất và tăng sản lợng
cây trồng.
- Là cơ sở thuần dỡng, lai tạo nên
các giống cây trồng, vật nuôi có
chất lợng tốt, thích nghi cao với
điều kiện sinh thái ở nớc ta.
<b>2. Cácnhân tố kinh tÕ - x· héi</b>
- Tác động mạnh mẽ đến dân c và
lao động nơng thơn.
- Khuyến khích sản xuất, khơi dậy
phát huy các mặt mạnh trong lao
động nông nghiệp.
? Quan sát H17.2 kể tên một số cơ sở
vật chất, kỹ thuật trong nông nghiệp để
minh hoạ.
Häc sinh tr¶ lêi GV bỉ sung.
? Sự phát triển cơng nghiệp chế biến có
ảnh hởng nh thế nào đến sự phõn b v
phỏt trin nụng nghip
- Tăng khả năng cạnh tranh hàng hoá
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông
nghiệp.
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng
chuyên canh).
? Nêu một số ví dụ cụ thể để thấy rõ vai
trò của thị trờng đối với sản xuất mt s
hng hoỏ ca nụng dõn
(Cây công nghiệp, cây ăn quả, gia cầm,
lúa gạo, thịt lợn...).
i sng
- Hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ
thuật trong nông nghiƯp
- Tạo mơ hình phát triển nơng
nghiệp thích hợp khai thác mọi
tiềm năng phát triển kinh tế hộ gia
đình, trang trại hớng xuất khẩu.
- Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản
<b>iv. cđng cè - hƯ thèng bµi</b>
Các nhân tố ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp ở nớc ta.
a. Đờng lối chính sách, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn.
b. Tài nguyên khoáng sản, dân c và lao động; cơ sở vật chất, kỹ thuật.
c. Nguồn nhõn lc, ti nguyờn thiờn nhiờn, th trng.
d. Tài nguyên thiên nhiên, các nhân tố kinh tế - xà hội.
<b> TiÕt 8 Bµi 8 sự phát triển và phân bố nông nghiệp</b>
<b>i. mục tiêu bµi häc</b>
Sau bài học, HS cần nm c:
- Đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hớng
trong phát triển nông nghiệp hiện nay.
- Nắm đợc sự phân bố sản xuất nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản xuất tập
trung, các sản phẩm sản xuất nông nghiệp chủ yếu.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố
cây công nghiệp chủ yếu theo vùng.
Bản đồ nơng nghiệp Việt Nam
T liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
<b>Iii. Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Bµi cị: </b>
Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nơng nghiệp của nớc
ta?
Ph©n tích vai trò của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp trong sự phát triển và
phân bố nông nghiƯp.
<b> 2. Bµi míi:</b>
<i> Lời giới thiệu: Việt Nam là 1 nớc nông nghiệp-Một trong những trung tâm xuất hiện sớm </i>
nghề trồng lúa ở Đông Nam á. Vì thế đã từ lâu nền nơng nghiệp nớc ta đợc đẩy mạnh và
đ-ợc Đảng và Nhà nớc coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới nông nghiệp trở thành ngành
sản xuất hàng hoá lớn. Để có đợc bớc tiến nhảy vọt trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, sự
phát triển và phân bố nông nghiệp đã có những bớc chuyển biến gì khác trớc. Ta cùng tìm
hiểu:
Hoạt độngcủa thầy và trị Ghi bảng
Hoạt động nhóm/cặp <b>I. Nghành trồng trọt</b>
? . Dựa vào bảng 8.1, nhậ xét sự thay
đổi tỷ trọng cây lơng thực và cây công
nghiệp , trong cơ cấu giá trị sản xuất
nghành trồng trọt .
? . Sự thay đổi đó nói lên điều gì ?
( Nơng nghiệp : + Đang phá thế độc
canh cây lúa
+ Đang phát huy thế mạnh, nền nông
nghiệp nhiệt đới ...)
G/v chèt l¹i .
-TØ träng cây lơng thực giảm 6.3%
( 90 - 2002 )
Cây công nghiệp tăng 9,2% (
90-2002 )
- Ngành trồng trọt đang p/t đâ
dạng cây trồng .
- Chuyn mnh sang cây trồng
hàng hố làm ngun liệu sang
cơng nghiệp chế biến để s/x .
1- Cây lng thc
H? Dựa vào hình 8 . 2 trình bày các
thành tựu trong s/x lúa thời kỳ 80-2002
G/v chia lớp thành 4 nhóm : Mỗi nhóm
phân tích 1 chỉ tiếu về s/x lúa .
Yêu cầu : TÝnh tõng chØ tiªu nh sau :
Tăng 24,1 tạ /ha -gấp 2,2 lần
Tơng tự tính các chỉ tiêu còn lại
Diện tích - Sản lợng .
H/s trình bàyG/v kết luận .
H? Nêu các thành tựu chñ yÕu .
H ? Dựa vào Sgk và vốn hiểu biết cho
biét lợi ích k/tế,của việc P/t cây C/n.
(xuất khẩu,nguyên liệu chế biến,tận
dụng tài nguyên đất,phá thế độc canh
cây ,khắc phục mùa vụ,bảo vệ môi trơng
.
H? Dựa vào bảng 8.3 trình bày đậc
điểm phân bố của cây c /n hàng năm và
- Lỳa l cõy lơng thực chủ yếu
- Các chỉ tiêu về s/x lúa năm 2002
đều tăng lên rõ rệt so với các năm
trớc .
Do áp dụng nhiều giống lúa mới
nên cơ cấu mùa vụ thay đỗi .
Năng suất trồng đáp nhu cầu lơng
thực,thực phẩm trong nớc và xuất
khẩu
l©u n©m .
G/ v híng dÉn .
Đọc theo cột dọc biết đợc 1 vùng sinh
thái có các cây C/n chính nào .
Đọc theo cột ngang biết đợccác vùng
phân bố chính của 1 loại cây C/n .
? Hãy cho biết tiềm năng của nớc ta
trong việc phát triển,và phân bố cây ăn
quả (khí hậu,tài nguyên,chất lng,th
tr-ng )
H ? Kể tên 1số cây ăn quả đăc trng ở
Nam Bộ .
Ti sao Nam B, trồng đợc nhiều cây
ăn quả có giá trị .
H ? Dựa vào hình 8.2, xác định vùng
chăn ni trâu, bị chính. Vùng chăn
ni lợn chính .
H ? Cho biết hiện nay chăn nuôi gia
cầm nớc ta và trong khu vực đang phải
đối mặt với nạn dch ( H5N1-Dch gia
cm).
- Cây công nghiệp lâu năm,phân
bè
ë trung du vµ miỊn nói .
- Cây cơng nghiệp hàng năm phân
bố chủ yếu ở đồng bằng .
3> C©y ¨n qđa .
Nớc ta có nhiều ,tiềm năng tự
nhiên,để P/t các loại cây ăn quả .
- Do điều kiện tự nhiên( khí h âu ,
diện tích, đất đai, vựng nhit i
in hỡnh...)
<b> II > Nghành chăn nuôi.</b>
Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp
trong nông nghiệp .
-Trõu, bị đợc chăn ni chủ yếu ở
trung du và miền núi .
- Lợn đợc nuôi tập trung ở 2 đồng
bằng : ĐB sông Hồng và ĐB sông
Cửu Long, là nơi có nhiều lơng
thực và đơng dõn .
Các vùng chăn nuôi lợn, gia cầm
gắn liền víi vïng trång lóa .
<i><b>Ngày soạn:17/09/09</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 19/09/09</b></i>
<b> </b>
<i><b>Ngày soạn:19/09/09</b></i>
<i><b>Ngày giảng:21/09/09</b></i>
<b> Tiết 11 Bài 11 Các nhân tố ảnh hởng đến</b>
<b> sự phát triển và phân bố công nghiệp</b>
- Hc sinh cn nm c vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội
- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp
phải xuất phát từ việc đánh giá đúng sự tác động của các nhân tố vùng .
- Có kỉ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên
- Có kỉ năng sơ đồ hoá các nhân tố, ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp .
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tợng địa lí kinh tế.
<b>ii. Thiết bị dạy học .</b>
Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam .
Bản đồ phân bố dân c .
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b> .
1- Bài cũ : Phát triển và phân bố, cây công nghiệp chế biến, có ảnh hởng nh thế
thế nào đến phát triển và phân bố nơng nghiệp .
2- Bµi míi :
<i> *Mở bài : Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quí giá của mỗi quốc gia, là cơ sở quan trọng </i>
hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, phát triển
và phân bố công nghiệp chịu tác động trớc hết bởi các nhân tố kinh tế- xã hội .
Bài hơm nay ta tìm hiểu:
<b>Hoạt động của cơ và trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>A- C¸c nhân tố tự nhiên</b>
? Da vo biu thc ó hc, cho biết
các nguồn tài nguyên chủ yếu của nớc
ta (Khoáng sản, thuỷ năng, tài nguyên
đất, nớc, rừng khí hậu, nguồn lợi sinh
vật biển)
? Dựa vào bản đồ địa chất-khống sản
hoặc bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam,
và kiến thức đã học, hãy nhận xét về
ảnh hởng của việc phân bố tài nguyên
khống sản tới sự phân bố 1số ngành
cơng nghiệp .
H/s trình bày, G/v chuẩn kiến thức và
ghi vào bảng phụ .
ý nghĩa của các nguồn tài nguyên?
Chuyển ý: Sự phát triển và phân bố
công nghiệp, phụ thuộc mạnh mẽ vào
những nhân tố nào. Ta tìm hiĨu .
Các nguồn tài ngun có trữ lợng lớn là
cơ sở để phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm .
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác
nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau
của từng vùng.
B- Các nhân tố kinh tế - xã hội
Hoạt ng nhúm. Mi nhúm nghiờn
cứu thảo luận 1 nhân tè .
Ví dụ : Nhân tố "Dân c và lao động"
Khi đọc : Dân c đông
Nguồn lao động lớn .
Tơng tự các yếu tố cịn lại phân tích
nh vậy .
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả .
H ? Việc cải thiện hệ thống đờng giao
thơng có ý nghĩa nh thế nào? Với việc
phát triển công nghiệp . (Nối liền các
nghành,các vùng s/x,giữa sản xuất với
tiêu dùng )
Thúc đẩy chuyên môn hoá sản xuất và
hợp tác kinh tế công nghiệp .
H? Giai on hiện nay chính sách phát
triển cơng nghiệp ở nớc ta,có định
h-ớng lớn nh thế nào .
H? Thị trờng có ý nghĩa nh thế nào đối
với việc phát triển công nghiệp.
H/ Sản phẩm công nghiệp nớc ta dang
phải đối đầu với những thách thức gì?
H/Vai trị các nhân tố kinh tế xã hội với
nghành công nghiệpGv bổ sung và kết
luận :
+Thị trờng trong nớc rộng lớn và quan
träng .
+Thuận lợi cho nhiều nghành c.n
cầnlao động nhiều,rẻ và thu hút vốn
đầu t nớc ngoài .
2 / Cơ sở vật chất kỉ thuật và hạ tầng
cơ sở
-Trỡnh cụng ngh còn thấp ,cha
đồng bộ .Phân bố tập trung ở 1 số vùng
Cơ sở hạ tầng đợc cải thiện ( nhấtlà
vùng kinh tế trọng điểm )
3/Chính sách phát triển cơng nghiệp .
-Chính sách cơng nghiệp hố và đầu t
-Chính sách phát triển k/ tế nhiều thành
phần và đổi mi cỏc chớnh sỏch khỏc .
4/ Th tr ng
-Tạo môi trờng cạnh tranh giúp các
nghành s/x cải tiến mẩu mÃ,nâng cao
chất lợng,hạ giá thành sản phẩm.
-Sức ép cạnh tranh hàng ngoại nhập
-Sức ép cạnh tranh trên thị trờng xuất
khẩu .
-Sự phát triển và phân bố công nghiệp
phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân
tố,kinh tế xà hội .
IV> Cñng cè hệ thống bài .
- HÃy cho biết các yếu tố đầu vào ở bài tập 1(trang 43)là các yếu tố tự nhiên và
kinh tế xà hội nào ?
-Cho biết tầm quan trọng của yếu tố chính sách đối với sự phát triển và phân bố công
nghiệp(Tác động đến đầu vào và đầu raẩnh hởng rất lớn )
<b>TiÕt 12. Bµi 12 </b> <b>Sự phát triển và phân bố công nghiệp .</b>
<b>I> Mục tiêu bài học .</b>
+ H/s cần nắm đợc tên 1 số ngành công nghiệp chủ yếu ( Công nghiệp trọng điểm) ở nớc ta
và 1 số trung tâm cơng nghiệp chính,của các nghành này .
+ Biết đợc 2 khu vực tập trung công nghiệp chính lớn nhất,nớc ta là đồng bằng sơng Hồng
và vùng phụ cận (ở phía Bắc ), Đơng Nam bộ ở phía nam .
+Thấy đợc 2 trung tâm công nghiệp lớn cả nớc là thành phố H.C.M và Hà Nội
các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở 2 trung tâm này .
+Rèn luyện kỉ năng đọc và phân tích đợc biểu đồ cơ cấu cơng nghiệp.
Đọc và phân tích đợc lợc đồ các nhà máy và các mỏ than, dầu khí .
<b>II> Thiết bị dạy học.</b>
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Lợc đồ các nhà máy,và các mỏ than .
III > Các hoạt động dạy và học
1- Bài củ : -Cho biết vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên,đối với sự phát triển
của các nghành công nghiệp trọng điểm ở nớc ta .
- Trình bày ảnh hởng của các nhân tố kinh tế,x.h đối với sự phát triển và phân
bố công nghiệp .
Vào bài : Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố và hiện đại hoá đất nớc . Cơng nghiêp
có vai trị to lớn đối với mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế,quốc phòng và đời sống tồn xã
hội .Vậy hệ thống cơng nghiệp nớc ta có cơ cấu giá trị sản xuất
nh thế nào ?Những nghành công nghiệp nào là trọng điểm?Các trung tâm công nghiệp
lớn,tiêu biểu cho các vùng kinh tế,đợc phân bố ở đâu?Đó là những vấn đề
đợc đề cập đến trong nội dung bài hôm nay .
I- Cơ cấu nghành công nghiệp
H?Dựa vào kiến thức đã học và vốn
hiểu biết chứng minh rằng cơ cấu Công
nghiêp nớc ta khá đa dạng.
H? Dựa trên (H 12.1 )sắp xếp thứ tự các
nghành công nghiệp trọng điểm,của nớc
ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ .
-C«ng nghiƯp nớc ta có cơ cấu đa dạng
Các nghành công nghiệp trọng điểm chủ
yếu,vẫn dựa trên thế mạnh về tài nguyên
thiên nhiên .
-Chế biến lơng thực,thực phẩm.
- Cơ khí điện tử
- Khai thác nhiên liệu .
II> Các nghành công nghiệp trọng điểm
Học sinh treo lợc đồ H12.3 .
H? Xác định trên lợc đồ các mỏ than và
dầu khí đang đợc khai thác .
H?Xác định các nhà máy nhiệt điện
chạy bằng than,khí,thuỷ điện .
H?Sự phân bố các nhà máy thuỷ điện,có
đặc điểm gì ? (Gồm nguồn năng
l-ợng,trên các dịng sơng có trử lợng
thuỷ điện lớn )
Đọc lợc đồ công nghiệp Việt Nam
Kể 1 số nghành công nghip khỏc .
H? Nêu vai trò của nghành công nghiƯp
chÕ biÕn thùc phÈm .
Cho biÕt nghµnh dƯt may nớc ta dựa
trên u thế gì ?
H? Dựa vào H 12.3 cho biết các trung
tâm dệt may lín nhÊt ë níc ta .
1/Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu .
H/s trình bày trên lợc đồ
Má than:Qu¶ng Ninh .
Dầu khí :Thềm lục địa phía Nam.
2/ Cơng nghiệp in .
Gồm nhiệt điện và thuỷ điện .
-Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (Phú
Mỹ)Tĩnh Bà Rịa Vũng Tàu .
-Nhiệt điện chạy bằng than :Phả Lại
-Thuỷ điện: Hoà Bình,Y A Ly,Trị An .
3/Một số nghành công nghiệp khác.
-Công nghiệp điện tử- cơ khí.
- Công nghiệp hoá chất
- Công nghiệp vật liệu xây dựng .
4/ Công nghiệp chế biÕn l ¬ng thùc,
thùc phÈm .
- Phân bố rộng khắp nơi .
Chế biên sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi
và thuỷ sản .
5/ Công nghiệp dệt may .
Nguồn lao động là thế mạnh,công
nghiệp may phát triển .
-Trung t©m dƯt may lín nhÊt : TP Hå
ChÝ Minh, Ha Nội và Nam Định .
III> Các trung tâm công nghiệp lớn .
H? Dựa vào H 12.3 xác định 2 khu vực
tËp trung công nghiệp lớn nhất cả nớc .
Kể tên 1số trung tâm tiêu biểu,cho 2
khu vực trên .
H/s trình bàyG/v chuẩn kiến thức .
Các trung tâm công nghiƯp lín nhÊt lµ
TP Hå ChÝ Minh vµ TP Hµ Néi .
IV > Cđng cè - HƯ thèng bµi .
Đánh dấu x vào « trèng :
b- Hiệu quả kinh tế cao,chiếm tỷ trọng lớn .
c- Sử dụng nhiều lao động.
d- Tác động mạnh tới các nền kinh tế khác .
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Ngy giảng: </b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
<i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
<b> TiÕt 21 Bµi 19 Thùc hµnh</b>
ĐọC bản đồ phân tích và đánh giá ảnh hởng
của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển
công nghiệp ở trung du v min nỳi bc b
i. mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cần
- Nắm đợc kĩ năng đọc bản đồ
- Phân tích và đánh giá đợc tiềm năng và ảnh hởng của tài nguyên khống sản đối với sự phát triển
cơng nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế
biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
<b>ii. thiÕt bị dạy học</b>
Thớc kẻ, máy tính bỏ tói, bót mµu, vë thùc hµnh
Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
át lát địa lí Việt Nam
iii. cách tiến hành
Bi tp 1: Xỏc nh vị trí trên hình 17.1 các mỏ khống sản
1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
2. Hoạt động của nhóm
a, Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải tài nguyên khoáng sản hình 17.1
b, Xác định vị trí các mỏ khống sản chủ yếu: than, sắt, thiếc, chì kẽm,
apatít, bơ xít...
Đọc rõ tên địa phơng có khống sản đó( Than ở Quảng Ninh; thiếc ở
Cao Bng; apatớt Lo Cai...)
c, Giáo viên giíi thiƯu b¶ng:
mét sè tài nguyên khoáng sản chủ yếu ở vùng
trung du miỊn nói phÝa B¾c.
khoáng sản Đơn vị Trữ lợng côngnghiệp % so với cả nớc Địa điểm
Than Antraxít tỉ tấn 3.5 90 Quảng Ninh
Thái Nguyên
Than la ốn triu tn 100 N Dng
Sắt triệu tấn 136 16.9 Làng Lếch, Quang Xá(
Yên Bái)
Thiếc triệu tấn 10 Tĩnh Túc(Cao Bằng)
Sơn Dơng(Tuyên
Quang)
Apatít tỉ tấn 2.1 Lào Cai
Titan nghìn tấn 390.9 64 núi Chùa( Thái
Nguyên)
Mangan triệu tấn 1.4 Tốc Tất(Cao Bằng)
Bài tập 2: Phân tích ảnh hởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
a, Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
Giáo viên phát phiếu câu hỏi cho 4 nhóm theo thứ tù ( tõ 1->4).
Häc sinh th¶o luËn, th kÝ viÕt têng tr×nh.
Sau khi hết giờ thảo luận đại diện từng nhóm trình bày
* Một số ngành công nghiệp khai thác: than, sắt, apatít, kim loại màu( đồng, chì, kẽm...)
* Vì sao?
- Do các mỏ khống sản này có trữ lợng khá, khai thác thuận lợi đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
+ Về ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên
Vị trí các mỏ khống sản phân bố rất gần nhau nh: Mỏ sắt Trại Cau cách trung tâm cơng nghiệp
Thái Ngun 7 km, mỏ than Khánh Hồ cách 10 km, than Phấn Mễ cách 17 km, thiếc Cao Bằng
* Xác định vị trí các vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Uông Bí; cảng xuất
khẩu than Cửa Ơng.
* Giáo viên hớng dẫn học sinh vẽ sơ đồ theo trình tự
Nhiệt điện ( Phả Lại,Uông Bí)
Than Quảng Ninh
Xuất than tiªu dïng trong níc
NhËt
Xt khÈu Trung Quèc
EU
Cu Ba
iv. cñng cè
1) Hãy sử dụng hình 17.1 và 18.1 cho biết những khống sản gì ở địa phơng nào cha
- Chì, kẽm, thiếc: Tuyên Quang
- Bô xít: Lạng Sơn
- Man Gan: Cao Bằng
- Ti tan: Thái Nguyên
2) Hóy khoanh tròn ý đúng trong những câu sau:
Vùng than Quảng Ninh có vai trị lớn về kinh tế
a, Cung cấp nhiên liệu cho côngnghiệp nhiệt điện
b, Đáp ứng nhu cầu than trong nớc: ( chất đốt và sản xuất vật liệu xây dựng).
c, Khoáng sản cho xuất khẩu, gii quyt vic lm.
d, Tất cả các ý trªn.
Tiết 22 Bài 20 vùng đồng bằng sông hồng
Sau bµi häc: Häc sinh cÇn
- Nắm đợc các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của
vùng nh đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển.
- Đọc đợc lợc đồ kết hợp kênh hình, kênh chữ để giải thích một số u thế, một số nhợc điểm của
vùng đông dân và một số giải pháp để phát trin bn vng.
ii- thiết bị dạy học
Lc đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng
iii- các hoạt động dạy học
1. Lời giới thiệu: Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân cơng lao động cả
n-ớc. Đây là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa
dạng, dân c đông đúc nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao.
Giáo viên treo lợc đồ giới thiệu các tỉnh trong vùng
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
Học sinh đọc thơng tin
Quan sát hình 20.1 xác định
- Ranh giới giữa đồng bằng sông Hồng
với các vùng trung du miền núi Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ
- Vị trí các đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ
Học sinh lên chỉ trên lợc đồ
=> Giáo viên bổ sung
Học sinh đọc thông tin
Giáo viên cho học sinh thảo luận
Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học
nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự
phát triển nông nghiệp và đời sống dân
c
Học sinh trả lời => Giáo viên chuẩn kiến
thức
? Quan sát H 20.1 hãy kể tên và nêu sự
phân bố các loại đất ở đồng bằng sông
Hồng
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung
? Hãy kể một số khống sản ở đồng
bằng sơng Hồng
(chủ yếu là đá xây dựng với trữ lợng lớn,
khí đốt trữ lợng nhỏ...)
Tài nguyên du lịch biển phong phú
Dựa vào hình 20.1 cho biết đồng bằng
sơng Hồng có mật độ dân số cao gấp
bao nhiêu lần mức trung bình của cả
n-ớc, của các vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Tây Nguyên?
? Với mật độ dân số cao ở đồng bằng
sơng Hồng có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội
<i>(• Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị</i>
trờng tiêu dùng rộng, trình độ thâm canh
nông nghiệp, giỏi nghề thủ công, đội
ngũ lao động trí thức cao...
<i>• Khó khăn: Bình qn đất nơng nghiệp </i>
thp
Sức ép lớn về giải quyết việc làm, y tÕ,
1. Vị trí địa lí
2. §iỊu kiƯn tù nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Bi p phự sa, m rộng diện tích về
phía vịnh Bắc Bộ
- Là vùng đông dân, nông nghiệp trù
phú. Công nghiệp và đô thị diễn ra sôi
động.
- Sử dụng đất đợc coi là vấn đề quan
trọng của vùng. Trong điều kiện quỹ đất
có hạn dân số đơng nên phải biết tiết
kiệm và sử dụng hợp lí cho hơm nay v
c ngy mai.
3. Đặc điểm dân c xà hội
- So với cả nớc gấp 4.9 lần
- Trung du miền núi Bắc Bộ 10.3
- Tây Nguyên 14.6
- L vựng dõn c đông đúc nhất nớc ta.
- Mật độ dân số cao nht
giáo dục, môi trờng...)
Quan sỏt bảng 20.1 nhận xét tình hình
dân c xã hội của vùng đồng bằng sơng
Hồng
( So s¸nh c¸c chØ tiêu phát triển, nhận
xét số liệu).
- Hóy cho bit tầm quan trọng của hệ
thống đê điều ở đồng bằng sơng Hồng?
(-Nét đặc sắc của nền văn hố sơng
Hồng.
- Tránh lũ lụt, mở rộng diện tích.
- Phân bố dân c đều khắp đồng bằng.
- Nông nghiệp thâm canh tăng vụ, công
nghiệp và dịch vụ phát trin.
- giữ gìn các di tích và giá trị văn hoá).
-Trỡnh phỏt trin dõn c xó hi khỏ cao
iv-Đánh giá, củng cố : Giáo viên hệ thống bài giảng
- Tầm quan trọng hệ thống đê điều ở địng bằng sơng Hồng
Nhờ hệ thống đê điều đợc xây dựng từ lâu đời mà đồng bằng sông Hồng tránh đợc nguy cơ phá
hoại của lũ lụt hàng năm đặc biệt là về mùa ma bão. Diện tích đất phù sa vùng cửa sơng khơng
ngừng mở rộng, làng mạc trù phú dân c đông đúc, công nghiệp dịch vụ phát triển sôi động.
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3 - chuẩn bị bài 21.
Tit 23 Bi 21 vùng đồng bằng sông hng (tip)
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cần
- Hiu c tỡnh hỡnh phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn
chiếm tỉ trọng cao nhng cơng nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực
- Thấy đợc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân c.
Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của vùng đồng bằng
sông Hồng
- Biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vn bc xỳc ca vựng.
ii- thiết bị dạy học
Lợc đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng
Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở đồng bằng sông Hồng
iii- các hoạt động dạy học
1.Bài cũ: Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì đối
với sự phát triển kinh tế và xã hi?
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi mục bài lên bảng
Hot ng của cơ và trị Ghi bảng
Học sinh nghiên cứu thơng tin
Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự
chuyển biến về tỉ trọng khu vực công
nghiệp - xây dựng ở đồng bằng sông
Hồng
? Dựa vào H 21.2 cho biết địa bàn phân
bố của các ngành công nghiệp trọng
điểm
( Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc)
? Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng
suất lúa của đồng bằng sông Hồng với
đồng bằng sông Cửu Long v c nc.
1. Tình hình phát triển kinh tế
a) Công nghiƯp
Trong cơ cấu kinh tế của vùng khu cơng
nghiệp tăng từ 26.6% (1995) lên 36%
(2002). Giá trị sản xuất cơng nghiệp
tăng tơng ứng 18.3 nghìn tỉ đồng lên
52.2 nghìn tỉ đồng, chỉ đứng sau vùng
b) N«ng nghiƯp
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung
? Nguyên nhân nào mà năng suất lúa
đồng bằng sông Hồng luôn cao nhất
GV: Kết luận
? Hãy nêu lợi ích kinh tế của việc đa vụ
đơng thành vụ sản xuất chính ở đồng
bằng sơng Hồng?
•( ...thời tiết lạnh khơ, giải quyết đất nớc
tới rất thích hợp cây ơn đới, cận nhiệt,
cõy lng thc: ngụ, khoai tõy...)
ã Cơ cấu cây trồng ®a d¹ng –› kinh tÕ
cao)
Dựa vào hình 21.2 và sự hiểu biết hãy
xác định vị trí, nêu ý nghĩa kinh tế xã
hội của cảng Hải Phòng và sân bay
Quốc tế Nội Bài?
? Dựa vào kiến thức đã học và thực tế
của bản thân cho biết đồng bằng sơng
Hồng có điều kiện thuận lợi gì phỏt
trin du lch
( Loại hình du lịch, trung tâm du lịch
lớn....
Tiềm năng phát triển, điạ danh nỉi
tiÕng...
KĨ tªn....)
? Xác định trên H 21.2 vị trí của các tỉnh
thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ.
- Xác định các ngành kinh tế chủ yếu
của Hà Nội, Hải Phòng.
? Đọc tên các tỉnh và thành phố trong
địa bàn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả
hai vùng: Đb sông Hồng và Trung du
miền núi Bắc Bộ .
- Năng suất lúa đạt cao nhất cả nớc do
trình độ thâm canh tăng năng suất tăng
vụ.
- Vụ đơng trở thành vụ sản xuất chính có
cơ cấu cây trồng đa dạng có hiệu quả
kinh tế cao.
3. DÞch vô
- Giao thông vận tải phát triển đờng bộ,
sắt, biển, sơng. Có hai đầu mối giao
thơng chính quan trọng là Hà Nội và Hải
Phịng
- Du lÞch: cã tiỊm năng lớn về du lịch
sinh thái, văn hoá- lịch sử
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm du
lịch
2.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ
a) Các trung tâm kinh tế
Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh
tế lớn nhất
b) Vùng kinh tế trọng điểm
Gồm 8 tỉnh thành phố
iv- ĐáNH GI¸ - cđng cè:
1) Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp những thay đổi trong cơ cấu kinh tế của
đồng bằng sông Hồng năm 2002so với năm 1995.
a, TØ träng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ...
b, Tỉ trọng ngành nông, lâm, ng nghiệp trong cơ cấu GDP...
c, Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dùng trong c¬ cÊu GDP...
TiÕt 24 Bµi 22 thùc hµnh
giữa dân số, sản lợng lơng thực và bình quân
lơng thực theo đầu ngời
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cần
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa dân số, sản lợng lơng thực và bình quân lơng thực theo đầu ngời
để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật ngời đông mà giải
pháp quan trọng thâm canh tăng vụ và tăng năng sut.
Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
ii- thiết bị dạy học
Thớc kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu.
Vở thực hành
iii- các bớc tiến hành
Bi tp 1: Dựa vào bảng 22.1 vẽ biểu đồ đờng thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lợng lơng thực và
bình quân lơng thực theo đầu ngời ở đồng bằng sông Hồng.
* Vẽ biểu đồ:
Giáo viên gọi một học sinh lên bản hớng dẫn cách vẽ đồng thời cả lớp cùng vẽ biểu đồ 3
đ-ờng( trong cùng một hệ trục toạ độ).
- Kẻ hệ trục toạ độ vng góc. Trục đứng( trục tung) thể hiện độ lớn của các đối tợng( dân số, sản
lợng, bình qn lơng thực/ đầu ngời). Trục hồnh thể hiện thời gian
- Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý tơng quan giữa độ cao của trục tung và độ dài của
trục hoành để biểu đồ đảm bảo tính mỹ thuật và tính trực quan
- Căn cứ số liệu của đề bài ( Bảng 22.1) và tỉ lệ để tính tốn, đánh dấu toạ độ của các điểm mốc
trên hai trục. Khi đánh dấu các năm trên trục ngang hết sức lu ý đến tỉ lệ( nghĩa là khoảng cách các
năm cần đúng tỉ lệ.''Từ 1995 đến 1998 cách 3 năm, từ 1998 đến 2000 đến 2002 cách 2 năm)".
- Hoàn thành biểu đồ
. Ghi số liệu vào biểu đồ
. Nếu sử dụng kí hiệu cần có chú giải
. Ghi tên biểu đồ
Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lơng thực ở đồng bằng sông Hồng
+)Thuận lợi: đất đai, dân c, trình độ thâm canh...
+) Khó khăn trong sản xuất lơng thực: khí hËu, øng dông tiÕn bé...
- Đầu t vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hố khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ
thực vật, cơng nghiệp chế biến
b) Vai trị của vụ đông trong việc sản xuất lơng thực - thực phẩm ở đồng bằng sông
Hồng.
Ngơ đơng có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lơng thực, nguồn
thức ăn gia súc quan trọng; nguồn thực phẩm phong phú: Khoai tây và các loại rau
c) ảnh hởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới bảo đảm lơng thực của vùng
Tỉ lệ dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch
hố gia đình có hiệu quả. Do đó cùng với phát triển nơng nghiệp bình quân lơng thực đạt trên 400
kg/ ngời.
Đồng bằng sông Hồng bắt đầu tìm kiếm thị trờng xuất khẩu một phần lơng thực.
iv- cng c - đánh giá
- Tóm tắt lại phơng pháp vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu( chuyển
từ số liệu sang kênh hình), về mối quan hệ giữa dân số và sản lợng lơng thực.
- Giáo viên gọi một học sinh học trung bình lên vẽ lại biểu đồ để uốn nắn một số em cha nắm
vững
- Nhận xét tuyên dơng một số em có tinh thần xây dựng bài tốt
Tuyên dơng nhóm 2 và nhóm 3, 4 chuẩn bị bài tốt
Những em nào cha hoàn thiƯn vỊ nhµ lµm tiÕp.
TiÕt 25 Bµi 23 vïng b¾c trung bé
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cần
- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên, đặc điểm dân c và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
- Thấy đợc những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển
vọng phát triển của vùng trong thời kì cơng nghiệp hố và hiện đại hoá đất nớc.
- Biết đọc lợc đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức trả lời theo câu hỏi.
- Vận dụng tính tơng phản khơng gian và lãnh thổ theo hớng Bắc Nam và Đông Tây trong phân
tích một số vấn đề tự nhiên và dân c trong điều kiện Bắc Trung Bộ.
ii- thiÕt bÞ d¹y häc
- Lợc đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ( hoặc bản đồ tự nhiên Việt Nam)
- Một số tranh ảnh vùng Bắc Trung Bộ.
iii- các hoạt động dạy học
1. Lời giới thiệu: Bắc Trung Bộ có tài ngun khống sản, rừng, biển tài nguyên du lịch khá phong
phú và đa dạng nhng cũng có những thiên tai gây khó khăn trong sản xuất và đời sống. Ngời dân có
truyền thống cần cù lao động dũng cảm
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
Giáo viên treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
? Hãy xác định giới hạn lãnh thổ
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
Học sinh trả lời => Giáo viên chốt lại.
Quan sát H23.1 và dựa vào kiến thức đã
học hãy cho biết dải núi Trờng Sơn Bắc
ảnh hởng nh thế nào đối với khí hậu ở
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Học sinh lên xác định trên bản đồ
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía
Nam, cửa ngõ của các nớc tiểu vùng
sông Mê Kông ra biển Đông và ngợc lại.
Bắc Trung Bộ có vị trí càng thuận lợi thì
cơ hi phỏt trin cng ln.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Bắc Trung Bộ?
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung và
chốt lại.
? Dựa vào H23.1 và H23.2 hÃy so sánh
tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng
sản phía Bắc và phía Nam dÃy Hoành
Sơn --> Học sinh rút ra nhận xÐt
- Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại
thiên tai thờng xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
Học sinh đọc thông tin:
Quan sát H 23.1 hãy cho biết những
khác biệt trong c trú và hoạt động kinh
tế giữa phía Tây và phía Đơng của Bắc
Trung Bộ.
Häc sinh thảo luận nhanh
=> Rút ra nhận xét --> Giáo viên chốt lại
? Dựa vào bảng 23.2 nhận xét sự chênh
lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nớc.
? Tầm quan trọng của các giải pháp kinh
tế
sn đón gió gây ma lớn, đón bão. Mặt
khác Trờng Sơn Bắc lại là nguyên nhân
gây hiệu ứng phơn gió Tây Nam gây
- Tiềm năng rừng, khoáng sản( sắt,
crơm, thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy
Hồnh Sơn lớn hơn so với phía nam dãy
núi này.
Vờn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng đợc
UNESCO công nhận là di sản thiên
nhiên của thế giới.
- Bắc Trung Bộ là địa bàn thờng xuyên
xẩy ra thiên tai nặng nề nh bão, lũ, gió
Lào, cát lấn, cỏt bay, hn hỏn....
3. Đặc điểm dân c xà hội ë B¾c Trung
Bé
Hoạt động kinh tế và đời sống dân c giữa
vùng đồng bằng ven biển phía Đơng và
miền gị đồi phía Tây có sự khác biệt
điều đó phản ánh ít nhiều ảnh hởng của
địa hình sn ụng dóy
Trờng Sơn Bắc.
Có sự chênh lệch so với trung bình cả
n-ớc. Thu nhập bình quân đầu ngời/ tháng
còn thấp.
Cỏc ch tiờu khỏc trong bng cng cho
thấy rõ điều đó.
- Nhằm từng bớc thu hẹp khoảng cách
khó khăn, từng bớc cải thiện đời sống
nhân dân các dân tộc.
iv- đánh giá- củng cố
Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bài tËp nhanh
1) Dãy Trờng Sơn Bắc có ảnh hởng gì đến khí hậu vùng Bắc Trung Bộ
A. Dãy Trờng Sơn Bắc chạy theo hớng TB - ĐN lại sát biển nên đón gió mùa mùa đơng gây ra lũ
lụt.
B. Sờn phía đơng dãy Trờng Sơn Bắc là sờn đón gió bão cuối mùa hè từ biển Đơng thổi vào và đón
gió mùa đông bắc gây ma lớn nhiều nơi. Dãy Trờng Sơn cịn chắn gió Tây Nam về mùa hè tạo hiện
tợng gió phơn gây khơ hạn, tạo nguy cơ cháy rừng và thiếu nớc.
C. Dãy Trờng Sơn Bắc có 2 nhánh đâm ra biển đón ma lạnh về mùa đông và bão tố về mùa hè.
D. Tất cả các câu trên.
* Đáp án: câu D
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cần
- Hiểu đợc so với các vùng kinh tế trong nớc, Bắc Trung Bộ tuy cịn gặp nhiều khó khăn nhng đang
đứng trớc triển vọng lớn.
- Nắm vững phơng pháp nghiên cứu sự tơng phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế
ở Bắc Trung Bộ
- Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt.
- Biết đọc và phân tích biểu đồ, lợc đồ. Tiếp tục hoàn thiện kỹ năng su tầm t liệu.
ii- thiết bị dạy học
Lc kinh t Bắc Trung Bộ
iii- các hoạt động dạy học
1. Bµi cị:
a) Điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh
tế- xã hội.
b) Phân bố dân c ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:So với các vùng kinh tế khác trong nớc, Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn
nhng đang đứng trớc triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế, xã hội và vai
trò của các trung tâm kinh tế vùng.
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
Quan sát hình 24.1 hãy nhận xét mức độ
đảm bảo lơng thực ở Bắc Trung Bộ?
( So với cả nớc từ 1995- 2002?
đến 2002 tự túc đủ ăn?)
? Nêu một số khó khăn trong sản xuất
nông nghiệp cđa vïng?
( khí hậu, đất đai, cơ sở hạ tầng, dân
số...)
Quan sát H 24.3 xác định các vùng nông
lâm kết hợp
? Dựa vào SGK và kiến thức đã học, cho
biết các thế mạnh và thành tựu trong
phát triển nơng nghiệp.
? Nªu ý nghÜa cđa viƯc trång rõng ở Bắc
Trung Bộ? ( phòng chống lũ quét, hạn
chế: cát bay, cát lấn, tác hại của gió
phơn Tây Nam, bÃo lũ...)
? Dựa vào H24.2 nhận xét sự gia tăng
giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung
Bé?
Quan sát H24.3 xác định các cơ sở khai
thác khống sản: thiếc, crơm, ti tan, đá
vơi.
? Ngµnh công nghiệp nào có thế mạnh ở
Bắc Trung Bộ dựa vào nguồn khoáng sản
nào trong vùng
? Cho biết những khó khăn của công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ cha phát triển
t-ơng xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh
tế.
(- do cơ sở hạ tầng yếu kém
- hậu quả chiến tranh kéo dài).
Da vo H 24.3 Nhn xột hot ng vn
ti ca vựng.
(- vị trí trên trục giao thông xuyên Việt
và hành lang Đông Tây...
- tầm quan trọng của các tuyến quốc lộ
7,8,9 nối liền các cửa khẩu biên giới Lào
- Việt với cảng biển nớc ta...)
A. tình hình phát triển kinh
tế
1. Nông nghiệp
- Sản xuất lơng thực kém phát triển hiện
đang tăng cờng đầu t thâm canh tăng
năng suất.
- Có thế mạnh phát triển chăn nuôi trâu
bò, nuôi trồng khai thác thuỷ sản, cây
công nghiệp ngắn ngày( lạc), phát triển
rừng( theo hớng nông lâm kết hợp) giảm
thiểu thiên tai.
2. C«ng nghiƯp
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp từ 1995
n 2004 tng rừ rt.
- Công nghiệp khai thác khoáng sản và
sản xuất vật liệu xây dựng là ngành có
thế mạnh ở Bắc Trung Bộ.
3. Dịch vụ
GV: KÕt luËn
Giáo viên gợi ý học sinh xem kĩ lợc đồ
kinh tế.
? Tìm vị trí địa lí các thành phố: Vinh,
Huế, Thanh Hoá.
? Xác định trên hình 24.3 những ngành
cơng nghiệp chủ yếu của các thành phố
trung tâm kinh tế quan trọng.
B. c¸c trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm
kinh tế quan trọng của vùng.
+ Thành phố Thanh Hoá là trung tâm
kinh tế quan trọng ở phía Bắc.
+ Thành phố Vinh với một số ngành
công nghiệp, dịch vụ lại gần cảng Cửa
Lò và bÃi biển cùng tên hấp dẫn khách
du lịch vào mùa hè.
+ C đơ Huế đợc UNESCO cơng nhận di
sản văn hố thế giới - trung tâm du lịch
miền Trung.
iv- đánh giá - củng cố:
Cđng cè vµ hƯ thèng bµi giảng bằng câu hỏi 1 - 2
TiÕt 27 Bµi 25 vùng duyên hải nam trung bộ
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cÇn
- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc
Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Ngun với biển Đơng, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và
- Nắm vững phơng pháp so sánh sự tơng phản lÃnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miỊn
Trung.
Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng.
ii- thiÕt bị dạy học
Lc t nhiờn vựng duyên hải Nam Trung Bộ
Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
iii- các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Nêu những thành tựu, khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp của
BắcTrung Bộ.
2. Bµi míi:
Giới thiệu bài: Dun hải Nam Trung Bộ có vai trị quan trọng trong sự liên kết Bắc Trung Bộ,
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đồng thời kết hợp kinh tế với quốc phòng, giữa đất liền với các quần
đảo Hoàng Sa và Trờng Sa trên biển Đông. Sự phong phú của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên đã tạo cho vùng nhiều tiềm năng để phát triển một nền kinh tế đa dạng đặc biệt là kinh
tế biển.
Hoạt động của cô và trò Ghi bảng
Dựa vào lợc đồ 25.1 hãy xác nh v trớ,
giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung
Bé.
. Hai quần đảo: Hoàng Sa và Trờng Sa
. Các đảo: Lí Sơn, Phú Quý
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Học sinh lên xác định trên lợcc đồ.
? Quan sát hình 25.1 cho biết đặc điểm
nổi bật của địa hình vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ.
( Gợi ý: dựa vào bảng phân tầng địa hình
nêu vị trí, đắc điểm của đồng bằng, đồi
núi, bờ biển...)
? Tìm trên bản đồ:
- Các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam
Ranh?
- Cỏc bãi tắm và các đặc điểm du lịch
nổi tiếng?
GV: ( tham khảo phụ lục và kiến thức
mở rộng hiểu biết cho học sinh về các
địa điểm trên).
? Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của
bản thân, cho biết đặc điểm nổi bật của
khí hậu trong vùng( mang tính chất nhiệt
? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển
rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các
tỉnh cực Nam Trung Bộ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng
25.1.
- Nhận xét sự khác biệt trong phân bố
dân c dân tộc và hoạt động kinh tế giữa
vùng đồng bằng ven biển và đồi núi phía
Tây.
? Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình
dân c xã hội của vùng so với cả nớc
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung.
- Quan sát H25.2 và H25.3 em có nhận
xét gì - Xác định các địa danh trên lc
.
nhiên
a) Địa hình
ng bng hp phớa ụng b chia cắt bởi
nhiều dãy núi đâm ngang sát biển
- Núi, gị đồi phía Tây.
- Bê biĨn khóc khủu nhiỊu vịng vÞnh.
- Khí hậu khơ hạn nhất cả nớc đặc biệt là
các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
-Khí hậu khơ hạn nhất cả nớc hiện tợng
sa mạc hoá xu thế mở rộng ,địa hình đồi
cát ven biển chiếm diện tích lớn...Vì vậy
vấn đề bảo vệ rừng và trồng rừng đợc coi
là giải pháp bền vững đển phát triển kinh
tế rng ci thin i sng.
3. Đặc điểm dân c xà héi
Trong phân bố dân c và hoạt động kinh
tế có sự khác biệt giữa phía Tây và Đơng
của vùng.
+Vùng gị đồi phía Tây là địa bàn c trú
của các dân tộc ít ngời, có một số điều
kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia
súc lớn.
+ Vùng Dun hải phía Đơng chủ yếu là
địa bàn c trú của ngời kinh và ngời
Chăm, mật độ dân số cao.
- Đời sống các dân tộc c trú vùng núi
phía tây còn nghèo khó.
-Vùng còn nhiều khó khăn.
Tỉ lệ biết chữ của ngời lớn cao hơn tỉ lệ
trung bình trong cả nớc.
- Địa bàn có nhiỊu di tÝch lÞch sư ( phè
cỉ Héi An, di tích Mỹ Sơn là di sản văn
hoá thế giíi).
iv- đánh giá- củng cố bài học
TiÕt 28 Bµi 26 vùng duyên hải nam trung bộ ( tiếp)
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cần
- Nắm vững những tiềm năng lớn về kinh tế qua cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ.
- Thấy rõ vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động tới sự tăng trởng và phát
triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thớch cỏc hot
ng kinh t ca vựng.
ii- các phơng tiƯn d¹y häc
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Lợc đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
iii- các hoạt động dạy học
1. Bµi cị:
a) Trong phát triển kinh tế - xà hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi
và khó khăn gì?
2. Bài mới
Gii thiu bi: Dun hải Nam Trung Bộ có vị trí thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, mở
rộng giao lu kinh tế với cả nớc và quốc tế. Đây là vùng có nhiều tiềm năng về biển và hải đảo để
phát triển các ngành kinh tế biển.
Đó là lợi thế vợt trội, có thể làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng.
Hoạt động của cơ và trò Ghi bảng
Dựa vào bảng 26.1 hãy nhận xét sụ phỏt
triển của hai ngành trong nông nghiệp ở
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
( Chăn nuôi bò và thuỷ sản là hai thế
mạnh của vùng.
- Thuỷ sản phát triển mạnh, liên tục qua
các năm...)
* Vì sao chăn nuôi bò, khai thác thuỷ
sản là thế mạnh của vùng?
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+ Vựng a hình phía Tây - Chăn ni
gia súc.
+ Vïng biĨn nhiều cá có giá trị, ven bờ
nhiều đầm phá, vịng, vÞnh.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm mang sắc thái á
xích đạo cho phép khai thác quanh năm,
cho sản lợng lớn ...)
GV: Chèt l¹i
? Dựa vào SGK và kiến thức đã học cho
biết tình hình sản xuất lng thc.
- Khó khăn lớn trong phát triển nông
nghiệp là gì?
( Khí hậu khô, bÃo, lũ lụt, cát, nớc mặn
xâm lấn...)
Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng
tr-ởng giá trị sản xuất công nghiệp của
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả
nớc.
GV: - Vựng có lực lợng cơng nhân cơ
khí có tay nghề cao, nng ng.
- Nhiều dự án quan trọng đang triển khai
nh:
+ Khai thác vàng ở Bồng Miêu
A. tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Ng nghiệp và chăn nuôi bò là hai thế
mạnh của vùng.
+ Ng nghip gm nuôi trồng đánh bắt
thuỷ sản chiếm 27, 4% giá trị thuỷ sản
khai thác của cả nớc.
+ Chăn nuôi bị phát triển ở vùng đồi núi
phía Tây.
- S¶n xt lơng thực phát triển kém, sản
lợng lơng thực bình quân đầu ngời thấp
hơn cả nớc.
- Thiên tai là khó khăn lớn trong sản
xuất nông nghiệp.
2. Công nghiệp
- Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ
- Tc độ tăng trởng khá cao
+ Khu c«ng nghiệp Liêu Chiểu- Đà
Nẵng.
+ Khu công nghiệp Dung Quất diÖn tÝch
10.300 ha
+ Khu kinh tÕ më Chu Lai diƯn tÝch
3700 ha.
? Hoạt động giao thơng( thuỷ, bộ) của
vùng có điều kiện thuận lợi gì để phát
triển?
(- Vị trí địa lí: Bắc - Nam, Tây- Đơng
- Phát triển nhiều loại hình dịch vụ...)
? Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế
của vùng.
( Tµi nguyên du lịch tự nhiên
Tài nguyên du lịch văn hoá lịch sử nổi
tiếng).
? Xỏc nh trờn H 26.1 vị trí của các
thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang.
- Vì sao các thành phố này đợc coi l
ca ngừ ca Tõy Nguyờn.
( - Đầu mối giao thông quan trọng của
Tây Nguyên.
- Hành khách, hàng hoá xuất nhập
khẩu của Tây Nguyên trong ngoài nớc
qua các tỉnh của vùng).
3. Dịch vụ
B. các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng ®iĨm miỊn Trung
Vïng kinh tÕ träng ®iĨm miỊn Trung có
tầm quan trọng không chỉ với vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ mà cả với Bắc
Trung Bộ và Tây Nguyên.
iv- ỏnh giỏ - h thng bi
Nờu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh
tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
TiÕt 29 Bµi 27 thùc hµnh Kinh tÕ biĨn
cđa b¾c trung bộ và duyên hải nam trung bộ
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cần
- Cđng cè sù hiĨu biÕt vỊ c¬ cÊu kinh tÕ biển ở cả 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên h¶i Nam Trung
Bé
- Tiếp tục hồn thiện phơng pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê liên kết không gian kinh tế
Bắc Trung Bộ và Duyờn hi Nam Trung B.
ii- thiết bị dạy học
- Học sinh: Thớc kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì và bút màu, vở thực hành, át lát địalí
- Giáo viên chuẩn bị bản đồ địa lí tự nhiên Vit Nam.
iii- các bớc tiến hành
Bi tp 1: Thực hành đọc bản đồ:
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào H 24.3 và H24.6 SGK, hãy xác định các địa danh theo yêu cầu
của SGK thực hành. Giáo viên chia nhiệm vụ cho các nhóm:
* Nhóm 1: Xác định các cảng biển, các bãi cá.
* Nhóm 2: Xác định các bãi tơm, các cơ sở sản xuất muối
* Nhãm 3: Nh÷ng bÃi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung
Bộ.
* Nhóm 4: Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung
Bé.
Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lên bảng chỉ các địa danh trên bản đồ --> Giáo
viên nhận xét và bổ sung.
Để đánh giá về tiềm năng kinh tế biển Duyên hải miền Trung. Giáo viên hớng dẫn học sinh dựa
vào các địa danh, các nhóm vừa xác định ở trên kết họp kiến thức đã học về vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ, tuần tự theo sơ đồ kinh tế biển gồm các mục: kinh tế cảng, đánh bắt hải
sản, sản xuất muối, du lch tham quan....
Sản lợng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 ( nghìn tấn)
Toàn vùng DH MT Bắc Trung Bộ Dh Nam Trung
Bộ
Thuỷ sản nuôi
trồng
100% 58.4% 41.6%
Thuỷ sản khai thác 100% 23.7% 76.3%
? So sánh sản lợng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng.
Học sinh trảlời => Giáo viên bổ sung.Giải thích sự khác nhau đó:
Tiềm năng kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ kém hơn so với Duyên hải Nam Trung Bộ
- Dun hải Nam Trung Bộ có truyền thống ni trồng và đánh bắt thuỷ sản.
- Vùng nớc trồi trên vùng cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản rất phong phú
- Có nhiều bãi tơm, bãi cá gần bờ, thềm lục địa hẹp. Nơi gặp nhau của các dịng biển.
? Vì sao có sự chênh lệch sản lợng nuôi trồng thuỷ sản và khai thác giữa 2 vùng.
- Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều đầm phá nên nuôi đợc tôm cá nớc lợ, nhiều bãi tôm bãi cá lớn
gần bờ, thềm lục địa hẹp là nơi giao nhau của các dòng nớc biển nên tôm cá quy tụ nhiều, thuận lợi
cho việc đánh bắt khai thác hải sản hơn.
* Cñng cè - hệ thống bài: Giáo viên nhận xét giờ thực hành ....
TiÕt 30 Bài 26 vùng tây nguyên
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cÇn
- Hiểu đợc Tây Ngun có vị trí địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, an ninh
quốc phịng đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh
tế xã hội. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hố nơng sản xuất khẩu lớn của cả nớc chỉ đứng sau
Đồng bằng sông Cửu Long.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu, kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích đặc
điểm tự nhiên, dân c xó hi ca vựng.
ii- Phơng tiện dạy học
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Lợc đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
Một số tranh, ảnh về Tây Nguyên.
iii- Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh
tế ở BắcTrung Bộ và Dun hải Nam Trung Bộ
2. Bµi míi:
Giới thiệu bài: Tây Ngun có vị trí địa lí quan trọng về an ninh quốc phịng đồng thời có nhiều
tiềm năng tự nhiên để phát triển kinh tế. Các dân tộc Tây Ngun có truyền thống đồn kết, có bản
sắc văn hố vừa đa dạng vừa có nhiều nét đặc thù.
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
Giáo viên giới thiệu trên bản đồ địa lí tự
nhiªn Việt Nam giới hạn vùng lÃnh thổ
Tây Nguyên.
? Quan sát H 28.1 hãy xác định giới hạn
lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của
vùng
( - Gồm những tỉnh nào? Diện tích? Dân
số?
- Tiếp giáp? So với các vùng khác vị trí
Tây Ngun có đặc điểm gì đặc biệt?
=> Lợi thế độ cao, cơ hội liên kết trong
khu vực, nhiều điều kiện giao lu kinh tế
văn hố trong và ngồi nớc).
Học sinh đọc thơng tin
? Quan sát H28.1 kết hợp kiến thức đã
học cho biết từ Bắc - Nam có những cao
nguyên nào? Nguồn gốc hình thành?
I. Vị trí địa lí và gii hn lónh th
- Là vùng duy nhất không giáp biển.
- Vị trí chiến lợc quan trọng về kinh tế,
an ninh, quốc phòng.
Vị trí cầu nối giữa Việt Nam với Lào và
Campuchia.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Địa hình cao xếp tầng, nơi bắt nguồn của
các dòng sông
(- 6 cao nguyên xếp tầng kề sát nhau
- Hình thành do sự phun trào mắc ma
- Các cao nguyên badan có độ cao khác
nhau, trung bình 500 - 1500m do cờng
độ hoạt động các núi lửa khác nhau).
? Quan sát H28.1 tìm các dịng sông bắt
nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng
Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung
Bộ và về phía Đơng Bắc Campuchia.
? Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu
nguồn đối với các dịng sơng này.
? Tây Nguyên có thể phát triển những
ngành kinh tế g×.
( Tây Ngun có những tài ngun thiên
nhiên: đất, rừng, thuỷ năng, khống sản,
du lịch....).
- Trong x©y dùng kinh tế Tây Nguyên có
những khó khăn gì? Biện pháp khắc
phơc.
* BiƯn ph¸p:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Khai thác tài nguyên hợp lí
+ Thuỷ điện chủ động nớc mùa khô.
+ áp dụng khoa học trong sản xuất....
Giáo viên: chốt kiến thức.
? Tây Nguyên có những dân tộc nào?
- Nhận xét về đặc điểm phân bố dân c.
- Những thuận lợi và khó khăn đối với
phát triển kinh tế xã hội của vùng?
+ So sánh với một số vùng
+ Vị trí ngã ba biên giới, nhiều dân tộc,
vấn đề đồn kết rất quan trọng.
? Nªu mét sè giải pháp nhằm nâng cao
mức sống ngời dân
Ba
- Bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn
năng lợng, nguồn nớc cho Tây Nguyên,
cho các vùng lân cận để phát triển cây
l-ơng thực, cây công nghiệp và nớc sinh
hoạt cho dân c.
Bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ môi
tr-ờng sinh thái cho vùng lãnh th rng ln
phớa nam t nc...
* Khó khăn:
+ Mùa khô thiếu nớc hay xảy ra cháy
rừng.
+ Cht phỏ rng gõy xúi mũn, thoỏi hoỏ
t.
+ Săn bắn bừa bÃi
=> Môi trờng rừng suy thoái.
- Din tớch t badan rt lớn và màu mỡ
thích hợp trồng cây cơng nghiệp.
Rõng chiếm diện tích lớn có nhiều gỗ
quý. Nguồn thuỷ năng dồi dào
Khoáng sản: Bôxít trữ lợng lớn với 3 tỉ
tấn. Du lịch sinh thái có tiềm năng lớn.
III. Đặc điểm dân c, xà hội.
Dân số: hơn 4,4 triệu dân (2002)
- Địa bàn c trú của nhiều d©n téc.
- Vùng tha dân thấp nhất nớc ta, phân bố
không đều, rất thiếu lao động. Đời sống
dân c cũn nhiu khú khn.
- Giải pháp:
+ Chuyn dch c cu kinh tế, đầu t phát
triển. Xố đói giảm nghèo, cải thiện đời
sống nhân dân. Ngăn chặn phá rừng, bo
v t, rng.
iv- Đánh giá - củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học
1. Trong xây dựng kinh tế - xà hội Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
<i> TiÕt 31 Bµi 29 vùng tây nguyên (tiếp)</i>
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cÇn
- Hiểu rõ Tây Nguyên phát triển khá tồn diện về kinh tế, nhờ thành tựu của cơng cuộc đổi mới.
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Nơng,lâm nghiệp có sự
chuyển biến theo hớng sản xuất hàng hố. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
- Nắm vững đợc vai trò trung tâm kinh tế vùg của một số thành phố nh: Plâyku, Buôn Ma Thuột,
Đà Lạt.
- Có kĩ năng đọc biểu đồ, lợc đồ để khai thác thông tin theo cõu hi.
ii- phơng tiện dạy học
Lc kinh t Tõy Nguyờn.
Một số tranh ảnh, tài liệu về cuộc sống, con ngời và phong cảnh Tây Nguyên.
iii- hot ng dy hc
1. Bài cũ: Trong xây dựng kinh tế xà hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
2. Bài mới:
Gii thiệu bài: Nhờ những thành tựu đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện. Cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hớng cơng nghiệp hố - hiện đại hố. Nơng, lâm nghiệp chuyển biến theo
hớng sản xuất hàng hố. Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng. Một số thành phố bắt đầu phát triển
phát huy vai trò là các trung tâm phát triển của vùng.
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
Học sinh đọc thơng tin kờnh hỡnh v
kênh chữ SGK.
? Dựạ vào H 29.2 nhận xét tỉ lệ diện tích
và sản lợng cà phê cuả Tây Nguyên so
với cả nớc.
- Vỡ sao cà phê đợc trồng nhiều nhất ở
vùng này?
? Ngoài cây cà phê, Tây Nguyên còn
trồng các cây công nghiệp nào ( chè, cao
su, điều...)
? Dựa vào bảng 29.1 hÃy nhận xét tình
hình phát triển nông nghiệp ở Tây
Nguyên.
(- Tổng giá trị sản xuất còn nhỏ
- Tốc độ gia tăng từng tỉnh và cả vùng
ln).
? Tại sao sản xuất nông nghiệp ở hai tỉnh
Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao
nhất vùng?
(- Đắk Lắk có diện tích đất badan rộng,
sản xuất cà phê quy mô lớn, xuất khẩu
nhiều.
- Lâm Đồng có địa hình cao, khí hậu
vùng núi, thế mạnh sản xuất chè, rau quả
hoa ôn đới theo quy mụ ln.
- Hai tỉnh phát triển du lịch).
? Da vào bảng 29.2 tính tốc độ phát
triển cơng nghiệp của Tây Nguyên và cả
nớc ( lấy năm 1995 = 100%).
Nhận xét tình hình phát triển công
nghiệp ở Tây Nguyên.
? Xỏc nh trờn H29.2 v trớ cỏc nhà máy
thuỷ điện Y-a-ly trên sông Xê xan và
Xrêpôk
? Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ
điện ở Tây Nguyên.
? HÃy nêu tiềm năng của dịch vụ du lịch
sinh thái - nhân văn.
IV- Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Diện tích và sản lợng cà phê ở nớc ta
tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên.
- iu kin t nhiờn thun li cho cõy cà
phê phát triển: đất đỏ bandan rộng lớn,
màu mỡ; khí hậu có một mùa ma và một
mùa khơ thuận lợi cho việc gieo trồng,
thu hoạch và chế biến bảo quản. Quan
trọng hơn là có thị trờng mở, xuất khẩu
nhiều cà phê và chính sách đổi mi ca
ng....
- Sản xuất nông nghiệp ở hai tỉnh Đắk
lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất
vïng.
2. C«ng nghiƯp
- Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh
tế. Sản xuất cơng nghiệp đang có chuyển
biến, tốc tng trng cao.
- Khai thác thế mạnh thuỷ năng, phục vụ
sản xuất chế biến sản phẩm cây công
nghiệp, lơng thực và sinh hoạt
- Thúc đẩy việc bảo vệ và phát triển
rừng.
3. Dịch vụ
- Xuất khẩu cà phê đem lại nguồn lợi
ngoại tệ lớn.
Học sinh đọc nhanh kênh chữ
- Xác định vị trí các thành phố
- C¸c tun qc lé nèi liỊn các trung
tâm: Thành phố Hồ Chí Minh, cảng biển
Duyên hải miền Trung.
IV- các trung tâm kinh tế
Ba trung tâm kinh tế:
+ Thành phố Đà Lạt
+ Buôn Mê Thuột
+ Plâyku
Thnh phố Đà Lạt là địa chỉ du lịch nổi
tiếng.
iv- đánh giá - củng cố: Bằng câu hỏi 1 và 2
Hớng dẫn học sinh về nhà ôn tập kĩ từ đầu năm lại nay để chuẩn bị tiết sau ơn tập học
kì.
TiÕt 32 ôn tập học kì i
i- mục tiêu bài học
- Hiu v trỡnh by đợc đặc điểm chính về tự nhiên kinh tế xã hội của các vùng đã học.
Thấy đợc sự khác nhau về thiên nhiên dân c, kinh tế xã hội của các vùng Trung du miền núi Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.
- Củng cố các kĩ năng phân tích các bản đồ: biểu đồ bảng thống kê.
- Phát triển khả năng tổng hợp hệ thống hoá các kiến thức đã học xác lập mối quan hệ giữa các yếu
tố tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ca con ngi.
ii- các thiết bị dạy học
Bn đồ các vùng kinh tế
Các lợc đồ SGK
iii- néi dung «n tËp
- Giáo viên hệ thốnglại kiến thức phần địa lí dân c - sự phân hoá lãnh thổ.
- Giải đáp đề cơng câu hỏi:
1) Xác định trên lợc đồ 17.2 ranh giới giữa vùng Trung du miền núi Bắc Bộ với vùng đồng bằng
sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Học sinh lên chỉ trên lợc đồ:
- ý nghĩa :
+ Vùng núi Bắc Bộ nằm liền kề chí tuyến Bắc
+ Cấu trúc địa chất phức tạp. Địa hình bị chia cắt.
+ Giàu tài nguyên khoáng sản, nguồn thuỷ điện.
+ Khí hậu phân hố có mùa đơng lạnh => Tài ngun sinh vật đa dạng.
2) Vì sao đại bộ phận cơng nghiệp chế biến tập trung ở địa bàn Trung du?
+ Địa bàn có mặt bằng xây dựng; gần nguồn năng lợng( thuỷ điện, than).
+ Đội ngũ công nhân kĩ thuật, thị trờng tiêu thụ....
3) Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lợng?
- ĐK đất, khí hậu cn nhit...
- Thị trờng tiêu thụ réng lín....
- Trình độ dân trí cao, thu nhập GDP đầu ngời và tỉ lệ dân thành thị thấp hơn trung bình cả nớc =>
Điều đó nói lên một thực tế là nền nơng nghiệp và dân số quá đông vẫn là vấn đề cấp bách cần giải
quyết ở Đồng bằng sông Hồng.
5) Nêu vai trò quan trọng của tam giác công nghiệp: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
+ Thành phố Hà Nội là trung tâm công nghiệp đa chức năng.
+ Thành phố Hải Phòng là trung tâm công nghiệp cảng
+ Thành phố Nam Định nổi tiếng là trung tâm công nghiệp dệt.
Tam giỏc cụng nghiệp này tác động mạnh mẽ tới các vùng Đồng bằng sông Hồng tạo ra nguồn
6) Giải thích vì sao phải tập trung phát triển kinh tÕ ë B¾cTrung Bé
- Ngời dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm, giàu nghị lực đấu tranh với thiên nhiên
và chống ngoại xâm.
Nhng đời sống còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu là về kinh tế thu nhập GDP đầu ngời cịn thấp.
7) Giải thích tầm quan trọng của thành phố cảng Đà Nẵng đợc coi là cửa ngõ của Tây Nguyên.
- Đại bộ phận hàng hoá và hành khách của Tây Nguyên đợc vận chuyển theo theo quốc lộ 14 đến
Đà Nẵng ra ngoài Bắc hoặc một số địa phơng Duyên hải Nam Trung Bộ. Một bộ phận qua cảng Đà
Nẵng để xuất khẩu và ngợc lại.
8) Dựa vào bảng 26.3 vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh thành phố
của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002. Nêu nhận xét
Giáo viên hớng dẫn học sinh vẽ biểu đồ với trục tung thể hiện diện tích ni trồng thuỷ sản bằng
cách chia trục tung thành 6 mức tơng ứng 1000 ha. Đỉnh đầu trục tung vẽ mũi tên ghi đơn vị "
nghìn ha". Trên trục hồnh cần xác định 8 điểm tơng ứng với 8 tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ. Mỗi
cột tơng ứng với diện tích của một tỉnh, bắt đầu là thành phố Đà Nẵng kế tiếp đó là các tỉnh khác
trong vùng - Sau khi học sinh vẽ, giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét tình hình phát triển ni
trồng thuỷ sản theo các tỉnh.
9) Vì sao cây cà phê đợc nuôi trồng nhiều ở Tây Nguyên
- Cây cà phê chiếm diện tích, sản lợng cao nhất cả nớc.
* Vì sao: Đó là do đất ba dan chất lợng tốt, có diện tích lớn, khí hậu cao ngun có hai mùa rõ rệt,
mùa khơ kéo dài thích hợp cho thu hoạch, chế biến bảo quản. Quan trọng hơn cả là do thị trờng
iv- đánh giá
Giáo viên đánh giá và cho điểm một số em.
<i> Dặn dị: Ơn lại tất cả các nội dung đã học để tiết sau kiểm tra học kì.</i>
TiÕt 33 kiÓm tra häc k× i
Nhằm đánh giá kết quả học tập của các em qua một học kỳ.
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và xử lí các số liệu, thơng tin...
ii- §Ị ra
A- Phần trắc nghiệm khách quan
Khoanh trũn ch cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các cõu sau:
Câu 1: ý nào không thuộc thế mạnh kinh tÕ chđ u cđa Trung du miỊn nói B¾c Bộ
A. Khai thác khoáng sản phát triển thuỷ điện
B. Trng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
C. Trồng cây lơng thực, chăn nuôi nhiều gia cm.
D. Trồng và bảo vệ rừng.
Câu 2: Ngành công nghiệp của Bắc Trung Bộ cha phát triển tơng xứng với tiềm năng là
do:
A. Lónh thổ hẹp ngang, quỹ đất hạn chế, nhiều thiên tai.
B. Thiếu tài nguyên khoáng sản và nguyên liệu.
C. Thiếu lao ng
D. Cơ sở hạ tầng còn yếu kém và hậu quả chiến tranh kéo dài.
Cõu 3: Khú khn trong việc phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung B
A. Qu t nụng nghip hn ch, t xu.
B. Địa hình khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh
C. Thờng bị thiên tai: hạn hán, bÃo lụt, cát lấn.
D. Cả 2 ý A và C.
B- Phần tự luận: ( 7 điểm)
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dới đây
Năm 1995 1998 2000 2002
Cả nớc 363.1 417.6 444.8 463.8
B¾c Trung Bé 235.2 251.6 302.1 333.7
a, NhËn xét về bình quân lơng thực có hạt theo đầu ngời của Bắc Trung Bộ so với cả nớc.
Cõu 5: So sỏnh s khỏc nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa Trung du miền núi Bắc Bộ
với Tây Nguyên. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.
A- Phần trắc nghiệm khách quan: 3 điểm ( mỗi câu đúng 1 điểm)
Câu 1: ý C
C©u 2: ý D
C©u 3: ý D
B- Phần tự luận: 7 điểm
Câu 4: 3,5 điểm
a, Nhận xét: (1,5 điểm)
- Bình quân lơng thực có hạt theo đầu ngời của Bắc Trung Bộ thấp hơn cả nớc (0,5 điểm).
b, Giải thích: 2 điểm (mỗi ý đúng 1 điểm)
- Bình qn lơng thực có hạt thấp hơn cả nớc. Vì đây là vùng có nhiều khó khăn về sản xuất lơng
-Tốc độ tăng bình qn lơng thực có hạt của Bắc Trung Bộ tăng nhanh hơn cả nớc là do Bắc Trung
Bộ đã có nhiều cố gắng trong sản xuất để đảm bảo việc tự túc lơng thực ( đẩy mạnh thõm canh tng
nng sut).
Câu 5: 3,5 điểm
a, Khác nhau: 1,5 điểm
Trung du v min nỳi Bắc Bộ trồng chủ yếu là chè và một số cây có nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới
nh: hồi, sơn, quế
Tây Nguyên trồng chủ yếu là cây xứ nóng nh cà phê, hồ tiêu, cao su trong đó nhiều nhất là cà phê.
Ngồi ra đây cũng là vùng trồng nhiều chè đứng thứ hai sau Trung du và miền núi Bắc Bộ,
b, Gi¶i thÝch: 2 điểm
- Do sự khác nhau về điều kiện tù nhiªn
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đơng lạnh nhất cả nớc, điều kiện khí hậu và đất đai
thuận lợi cho cây chè phát triển. Khí hậu có mùa đơng lạnh và những vùng núi cao có khí hậu mát
quanh năm là điều kiện thuận lợi cho việc trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới.
- Tây Ngun có khí hậu nhiệt đới nóng quang năm, nhiều đất badan thuận lợi cho việc trồng các
cây công nghiệp nhiệt đới - Những nơi địa hình cao thích hợp với việc trồng chè.
TiÕt 34 Bµi 30 Thùc hµnh
so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở trung du và miền núi bắc bộ với tây nguyên
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Häc sinh cÇn
- Phân tích và so sánh đợc tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và
miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, những giải pháp phát
triển bền vững.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu
- Có kĩ năng viết và trình bày bằng vn bn.
ii- thiết bị dạy học
Giỏo viờn chun bị bản đồ treo tờng địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế Việt Nam.
Học sinh chuẩn bị thc k, mỏy tớnh, ỏt lỏt.
iii- các bớc tiến hành
Bài tập 1: Phân tích số liệu trong bảng thèng kª: 30.1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng 30.1 nêu một số cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng: cây
chè; cây cà phê.
a) Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng ở cả hai vùng? ( cây chè, cây cà phê)
- Những cây công nghiệp lâu năm nào trồng ở Tây Nguyên mà không trồng ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ? ( cây cao su).
b) So sánh sự chênh lệch về diện tích và sản lợng các cây chè và cà phê ở hai vùng.
* ở Tây Nguyên
- Cõy c phờ trồng nhiều nhất chiếm 85,1% và chiếm 90,8% sản lợng cà phê cả nớc.
Vì cây cà phê thích hợp với đất badan có chất lợng tốt, khí hậu cao ngun có hai mùa
rõ rệt, mùa khơ kéo dài thích hợp cho thu hoạch, bảo quản và ch bin.
- Cây chè chiếm 27,1% chè cả nớc.
* ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Cây cà phê bắt đầu phát triển, chiÕm tØ lƯ nhá.
- Cây chè thích hợp với đất pheralít đồi núi và khí hậu cận nhiệt đới, diện tích chiếm tỉ lệ lớn
68,8% và chiếm 62,1% sản lợng chè cả nớc.
Bµi tËp 2: Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố, tiêu thụ sản phẩm cây chè hoặc
cà phª.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập khoảng 15 - 20 phút sau đó đọc kết quả trớc lớp.
=> Giáo viên kết luận: - Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ có đặc điểm riêng về địa hình,
khí hậu, thổ nhỡng và sự đa dạng sinh học.
- Cả hai vùng đều có điều kiện phát triển cây cơng nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao. Điều đó
chứng minh rằng: Sự thống nhất trong đa dạng thiên nhiên của đất nớc và tiềm năng kinh tế của hai
vùng rất lớn.
Việc xuất khẩu cây công nghiệp lâu năm đã đa nớcta lên nhóm xuất khẩu hàng đầu thế giới nhờ
sản phẩm cây công nghiệp nào:
a, Cà phê b, Chè
c, Cao su d, Hạt điều
Tiết 35 Bài 31 vựng ụng nam b
i- mục tiêu bài học
Sau bài học: Học sinh cần
- Hiu đợc Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng
hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng
nh những đặc điểm dân c và xã hội.
- Nắm vững kết hợp phơng pháp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên,
kinh tế - xã hội của vùng đặc biệt là trình độ đơ thị hố và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
cao nhất trong cả nớc.
Đọc bảng số liệu, lợc đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thc theo cõu hi dn dt.
ii- thiết bị dạy học
Lợc đồ tự nhiên Đông Nam Bộ
Một số tranh ảnh.
iii- các hoạt động dạy và học
<i> Giới thiệu bài: Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động, đó là kết quả khai thác tổng hợp </i>
thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng
nh về dân c xã hội.
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
kênh chữ và xem lợc đồ.
? Dựa vào hình 31.1 hãy xác định ranh
giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí.
Học sinh chỉ trên lợc đồ => Giáo viên
b sung
* ý nghĩa:
Học sinh thảo luận - Đại diện nhóm trả
lời => Giáo viên bổ sung
Giỏo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bảng
31.1
? Dựa vào bảng 31.1 và H31.1, hãy nêu
đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế
trên đất liền của vùng Đơng Nam Bộ.
? Giải thích vì sao Đơng Nam Bộ có
điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển
? Quan sát hình 31.1 xác định các sơng
Đồng Nai, sơng Sài Gịn, sơng Bé. ( Học
sinh xác định trên lc --> Giỏo viờn
b sung).
? Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng
đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nớc của các
1. V trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Là cầu nối giữa Tây Nguyên và Duyên
hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông
Cửu Long, giữa đất liền với biển Đông
giàu tiềm năng đặc biệt là tiềm năng du
khớ thm lc a phớa nam.
- Là đầu mối giao lu kinh tÕ - x· héi cđa
c¸c tØnh phía Nam với cả nớc và quốc tế
qua mạng lới các loại hình giao thông.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- ụng Nam B cú a hỡnh thoải, đất
badan và đất xám thích hợp với các cây
công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê,
điều...
- Thềm lục địa nơng, rộng, giàu tiềm
năng dầu khí
BiĨn Êm, ng trêng réng h¶i s¶n phong
phó.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần
thông tin
? Căn cứ vào bảng 31.2 nhận xét tình
hình dân c xà hội ở vùng Đông Nam Bộ
với cả nớc
Học sinh trả lời => Giáo viên nhận xét
và chuẩn kiến thức.
vừa là khu dự trữ sinh quyển của thế
giới.
3. Đặc điểm dân c và xà hội
- Đơng Nam Bộ là vùng đơng dân, có
sức hấp dẫn với nguồn lao động cả nớc
qua các chỉ tiêu phát triển GDP và tỉ lệ
ngời lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình,
tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình cả
nớc.
- Đông Nam Bộ có nhiều di tích lịch sử
văn hoá:
+ Bến cảng Nhà Rồng
+ Hi trng thng nhất( Dinh độc lập).
+ Địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo...
iv- đánh giá - củng cố bài
Luyện tập: 1) Vùng Đông Nam Bộ kinh tế xã hội phát triển rất năng động là do:
a, Lợi thế vị trí địa lí: cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông
Cửu Long.
b, Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giàu tiềm năng trên đất liền, biển
c, Dân số đông, lực lợng lao động dồi dào, có nhiều lao động lành ngh.
d, Tất cả các ý trên
2) Trên quan điểm môi trờng và phát triển bền vữngthì điều kiện quan trọng hàng đầu
và cần lu ý:
a, Rừng và đất b, Rừng và nớc
c, Đất, nớc và rừng d, Khơng khí, nớc.
3) Dân số thành thị ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 là 4631,3 nghìn ngời so với
năm 2000 (100%) là 4380,7 nghìn ngời. Vậy chỉ số tăng trëng d©n sè:
a, 102% b, 103%
c, 104% d, 105%
<i> Tiết 36 Bài 32 vùng đông nam bộ (tiếp)</i>
i- môc tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu đợc Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nớc.
Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ nhng lại
giữ vai trò quan trọng. Song bên cạng đó vùng này cũng có những khó khăn và hạn chế nhất định.
- Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lợc đồ theo câu hỏi dẫn dt.
ii- thiết bị dạy học
Lc kinh tế Đông Nam Bộ
Một số tranh ảnh
iii- các hoạt động dạy học
<i> Lêi giíi thiệu: Đông Nam bộ là vùng có cơ cấu kinh tÕ tiÕn bé nhÊt so víi c¸c vïng kh¸c trong cả </i>
nớc. Công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP. Nông, lâm ng nghiệp tuy chiếm
tỉ trọng nhỏ nhng vẫn giữ vai trò quan trọng. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các
trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bé.
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
GV u cầu học sinh đọc nhanh kênh
chữ và kênh hình, chú ý đọc bảng 32.1
? Hãy cho biết đặc điểm cơ cấu sản xuất
công nghiệp trớc và sau giải phúng
i- tình hình phát triển kinh tế
(1975) ở Đơng Nam Bộ có thay đổi gì.
( Trớc1975: Công nghiệp phụ thuộc, cơ
cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp....).
- Gồm những ngành công nghiệp quan
trọng nào phát triển? ).
Giáo viên chốt kiến thức.
Căn cứ vào bảng32.1 nhận xét tỉ trọng
công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu
kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của
cả nớc?
( So sánh 3 khu vực trong vùng; và với
cả nớc)
Da vo H32.2 hãy nhận xét sự phân bố
sản xuất công nghiệp ở Đơng Nam Bộ?
Cho biết những khó khăn trong phát
triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ?
( Cơ sở hạ tầng cha đáp ứng nhu cầu
phát triển và sự năng động của vùng.
Lực lợng lao động tại chỗ cha phất triển
về lợng và chất.
Công nghệ chậm đổi mới.
Nguy cơ ô nhiễm môi trờng cao).
Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình
phân bố cây công nghiệp lâu năm và
(- Là vùng trọng điểm sản xuất cây công
nghiệp.
- Phân bố rộng rÃi, đa dạng, chiếm diện
tích khá lớn.)
? Vỡ sao cõy công nghiệp đợc trồng
nhiều ở Đông Nam Bộ
( Vùng có thế mạnh để phát triển:
- Thổ nhỡng - đất ba dan và đất xám
- Khí hậu cận xích đạo
- Tập quán và kinh nghiệm sản xuất
- Cơ sở công nghiệp chế biến
- Thị trờng xuất khẩu)
Cho biết tình hình phát triển chăn nuôi
( - Chăn nuôi gia súc - gia cÇm
- Ni trồng thuỷ sản đợc chú trọng).
- Là thế mạnh của vùng. Cơ cấu sản xuất
công nghiệp cân đối, đa dạng, tiến bộ
bao gồm các ngành quan trọng: khai
thác dầu, hố dầu, cơ khí, điện tử, công
nghệ cao, chế biến lơng thực, thực phm
xut khu, hng tiờu dựng.
Công nghiệp - xây dùng chiÕm tØ träng
lín (59,3%) trong c¬ cÊu kinh tế của
vùng và cả nớc.
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành
phố Hồ Chí Minh (50%), Biên Hoà, Bà
Rịa - Vũng Tàu.
2) Nông nghiệp
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan
trọng của cả nớc.
- Cõy cụng nghiệp lâu năm và hàng năm
phát triển mạnh đặc biệt là cây cao su,
hồ tiêu, điều, mía, đậu tng, thuc lỏ v
cõy n qu.
- Chăn nuôi gia súc - gia cầm theo hớng
chăn nuôi công nghiệp.
iv- đánh giá, củng cố bài:
1. Đánh dấu (X) vào câu đúng nhất:
Cao su đợc trồng nhiều ở Đơng Nam Bộ, vì:
<i> Tiết 37 Bài 33 vùng đông nam bộ (tip)</i>
i- mục tiêu bài học:
Sau bài häc, häc sinh cÇn:
- Hiểu đợc dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. Thành phố Hồ
Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu, các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm
quan trọng đặc biệt với Đông Nam Bộ và cả nớc.
- HiĨu râ vỊ vïng kinh tÕ träng ®iĨm qua thùc tÕ vïng kinh tÕ träng ®iĨm phÝa Nam.
- Về kĩ năng nắm vững phơng pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một
số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ.
- Khai thác thông tin trong bảng và lợc đồ theo cõu hi gi ý.
ii- phơng tiện dạy học
Lợc đồ kinh tế Đông Nam Bộ
Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ.
iii- các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: a) Sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi nh thế nào từ sau khi đất nớc thống
nhất?
b) Cho biết những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp
lớn của cả nớc?
2. Bµi míi:
<i> Giới thiệu bài: Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản xuất </i>
và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hồ - Vũng Tàu và
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt với Đông Nam Bộ và cả nớc.
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
Giáo viên u cầu học sinh đọc
bảng33.1, sau đó gợi ý học sinh nhận xét
về vị trí quan trọng của các ngành kinh
tế dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.
? Dựa vào H33.1 nhận xét một số chỉ
tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so
với cả nớc.
(- Tỉ trọng của các ngành dịch vụ có
chiều hớng giảm: Nêu sự biến động các
tiêu chí dịch vụ từ 1995 đến 2002.
- giá trị tuyệt đối của các loại hỡnh dch
v cn tng nhanh).
Giáo viên chốt kiến thức.
Da vào H14.1, hãy cho biết từ thành
phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các
thành phố khác trong nớc bằng những
loại hình giao thơng nào?
( Nhiều loại hình giao thơng: đờng ơ tơ,
đờng sắt, đờng biển, đờng hàng không).
Căn cứ vào H33.1 và kiến thức đã học
(- Vị trí địa lý kinh tế thuận lợi.
- Cã tiÒm lùc kinh tế lớn hơn các vùng
khác
- Vựng phỏt trin rất năng động có trình
độ cao về phát triển kinh tế vợt trội.
- Số lao động có kỹ thuật, nhạy bén với
tiến bộ khoa học, tính năng động với nền
3) DÞch vơ
.
- Dịch vụ rất đa dạng gồm các hoạt động
thơng mại, du lịch vận tải....
- Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động.
- Thµnh phè Hå Chí Minh là đầu mối
giao thông vận tải quan trọng hàng đầu
của Đông Nam Bộ và cả nớc.
sản xuất hàng hoá....)
Xỏc nh v trớ cỏc tỉnh, thành phố trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên
bản đồ "Kinh tế Việt Nam"
? Dựa vào bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
đối với cả nớc.
( - Có tốc độ tăng trởng kinh tế cao nhất
nớc
- Tû träng GDP cđa vïng chiÕm 35,1%
so víi c¶ nớc.
- Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch to lớn.
Tỷ trọng GDP công nghiệp - xây dựng
lên tới 56,6% cả nớc.
- Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển
mạnh. giá trị xuất khẩu chiếm 60,3% cả
nớc).
4. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tÕ
träng ®iĨm phÝa Nam
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có
vai trị quan trọng đối với Đơng Nam Bộ
và đối với các tỉnh phía Nam và cả nớc.
iv- đánh giá, củng cố:
1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền Đ, S vào các câu trả lời sau:
Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ:
a) Có vị trí địa lí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ
( dầu khí, bãi biển đẹp, vờn quốc gia, di tích lịch sử, văn hố...)
b) Có nhiều di sản thế giới
c) Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh
d) Cơ sở hạ tầng tơng đối hiện đại và hoàn thiện
e) Có nhiều đơ thị lớn đơng dân
f) Là nơi thu hút nhiều đầu t nớc ngoài nhất cả nớc
TiÕt 38 Bµi 34 thùc hµnh
phân tích một số ngành cơng nghiệp
trọng điểm ở đơng nam bộ
i- mơc tiªu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong q trình phát triển
kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú thêm khái niệm về vai trò của vùng kinh t trng im
phớa Nam.
- Rèn kĩ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Hoàn thiện phơng pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn.
ii- phơng pháp dạy học
Học sinh: thớc kẻ, bút chì, bút màu, vở thực hành, atl¸t...
Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và Địa lí kinh tế Việt Nam.
iii- các hoạt động dạy học
1. Bµi cị:
a) Cho biết tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của
cả nớc.
b) Vai trũ ca vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nớc?
2. Bài mới:
Bµi tËp 1:
1. Yêu cầu học sinh đọc tên bảng 34.1. Nhận xét ngành nào có tỷ trọng lớn nhất, ngành nào có tỉ
trọng nhỏ?
Vẽ biểu đồ hình cột: Giáo viên hớng dẫn cả lớp làm việc
- Vẽ toạ độ tâm O
+ Trục tung chia làm 10% mỗi đoạn
Tổng cộng 100%. Đầu mút ghi %
+ Trơc hoµnh:
Độ dài hợp lý chia 8 đoạn đều nhau, đánh dấu điểm cuối đoạn 1, làm đáy để vẽ cột năng lợng, tiếp
theo vẽ các ngành khác tơng tự.
Độ cao từng cột có số phần trăm trong bảng 34.1 tơng ứng đúng vị trí trên trục tung.
Đầu cột ghi trị số % đúng nh trong bảng 34.1.
Yêu cầu học sinh nhận xét kết quả làm việc trên bảng.
- Qua biểu đồ cho thấy:
+ Các ngành công nghiệp trọng điểm vùng Đông Nam Bộ thể hiện thế mạnh sản xuất công nghiệp
của vùng và chiếm gần 60% giá trị sản lợng công nghiệp của cả nớc.
+ Các ngành có tỉ trọng chiếm u thÕ rÊt cao so víi c¸c níc
Nhiên liệu (dầu thô 100%)
Cơ khí - điện tử
Hoá chất.
Bài tập 2:
1. Yêu cầu học sinh đọc 4 yêu cầu của đề
2. Phơng pháp tiến hành: Thảo luận theo nhóm, chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một
yêu cầu của đề.
<i> * Phân công:</i>
- Nhóm 1 sẽ phát biểu bổ sung c©u hái 3 (nhãm 3)
- Nhãm 2 sẽ phát biểu bổ sung câu hỏi 1 (nhóm 1)
- Nhóm 3 sẽ phát biểu bổ sung câu hái 4 (nhãm 4)
- Nhãm 4 sÏ ph¸t biĨu bỉ sung c©u hái 2 (nhãm 2)
C©u 1: Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng:
+ Khai thác nhiên liệu
+ Điện
+ Chế biến l¬ng thùc - thùc phÈm
Câu 2: Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động:
+ Ngành công nghiệp chế biến lơng thực - thực phm
+ Ngành công nghiệp dệt may
Cõu 3: Những ngành cơng nghiệp trọng điểm địi hỏi kỹ thuật cao:
+ Các ngành công nghiệp khai thác nhiờn liu, ngnh in
+ Ngành công nghiệp cơ khí - điện tử
+ Các ngành công nghiệp hoá chất, vật liệu xây dựng.
Câu 4: Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiƯp c¶ níc
+ Đơng Nam Bộ là vùng có tốc độ tăng trởng kinh tế cao, tỉ trọng GDP của vùng so với cả nớc là
351% (năm 2002). giá trị gia tăng bình quân đầu ngời năm 2002 đạt 17,84 triệu đồng, gấp 2,6 lần
mức bình quõn c nc.
+ Công nghiệp là thế mạnh của vùng, sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ chiếm 56.6% giá trị
sản lợng công nghiệp của cả nớc (năm 2002). Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp
lớn nhất chiếm 50,4% giá trị sản lợng toàn vùng (năm 2002).
+ Vựng kinh t trọng điểm phía Nam có ba trung tâm kinh tế lớn tạo nên ba cực tam giác phát
triển công nghiệp đã đạt trình độ cao về phát triển kinh tế, vợt trớc nhiều mặt so với các vùng khác
trong cả nớc.
iv- đánh giá, củng cố:
1. Dựa vào biểu đồ hình 34.1 và kiến thức đã học, hãy chọn từ thích hợp để điền vào nhận xét sau:
Trong các vùng kinh tế của cả nớc, vùng Đơng Nam Bộ chỉ chiếm(a)...về diện tích
và (b) ...về dân số nhng là vùng có ngành cơng nghiệp phát trin nht so vi
(c)...của vùng và so với công nghiệp của các vùng khác trong cả nớc. Năm 2001
các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng chiếm tỷ lệ cao so với cả nớc là
(d)...
Tit 39 Bài 35 ng bng sụng cu long
i- mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiu đợc Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực - thực phẩm lớn nhất
cả nớc. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nớc phong phú, đa dạng; ngời dân cần
cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hố, kinh tế thị trờng. Đó là điều kiện quan
trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.
- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Vận dụng thành thạo phơng pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề
bức xúc ở ng bng sụng Cu Long.
ii- phơng tiện dạy học
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Lợc đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long
iii- các hoạt động dạy học
1. Bµi míi:
<i> Vµo bµi: ( Sư dơng SGK)</i>
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
Dựa vào H35.1 và SGK cho biết ĐBSCL
gồm mấy tỉnh? Diện tích? Dân số?
- Hãy xác định ranh giới của vùng trên
đất liền và các đảo, quần đảo.
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
( - Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam
- Giữa một vùng kinh tế năng động
nhất nớc ta.
- Vùng nằm gần các tuyến đờng giao
thông khu vực và quốc tế, cửa ngõ của
Tiểu vùng sơng Mê Cơng.
- Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo, quần
đảo.
- Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu
--> Giáo viên chốt lại kiÕn thøc.
Quan sát H35.1 cho biết địa hình vùng
Đồng bằng sơng Cửu Long có đặc điểm
gì nổi bật?
( + Độ cao trung bình 3-5m so với mặt
biển.
+ Độ dốc trung bình 1cm/km....)
- Với vị trí địa lí của vùng, khí hậu có
đặc điểm gì? Sinh vật có đặc điểm gì?
1. Vị trí địa lí, gii hn lónh th
- Là vùng tận cùng phía Tây Nam của
n-ớc ta.
+ Bắc giáp Campuchia
+ Tây Nam: vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông
+ Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ.
- Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh
tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nớc
+ Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc
nhất nớc ta: dầu khí, hải sản.
+ Më réng quan hƯ hỵp tác giao lu kinh
tế - văn hoá với các nớc trong khu vực
Đông Nam á.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- a hỡnh: tng i bng phẳng, diện
tích 39.734 km2
(* Tuy lµ vùng ít có bÃo hoặc nhiễu loạn
thời tiết. Song gần đây có những tai biến
thiên nhiên nh bÃo sè 5 ...)
Dựa vào H35.1, hãy cho biết các loại đất
chính ở ĐBSCL và sự phân bố của chúng
( - Có mấy loại?
- giá trị sử dụng từng loại đất đó?
- Phân bố từng loại?
+ §Êt phù sa ngọt ven sông Tiền, sông
Hậu màu mỡ thích hợp trồng lúa nớc,
cây công nghiệp, cây ăn quả....
+ Đất phèn: Đồng Tháp Mời, Hà Tiên,
Cà Mau.
+ Đất mặn dọc vành đai biển Đông,
vịnh Thái Lan đợc cải tạo nuôi trồng
thuỷ sản, phát triển rừng ngập mặn....)
Giáo viên: Chốt lại
Dụa vào H35.2 hãy nhận xét thế mạnh
của về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng
bằng sông Cửu Long để sản xuất lơng
thực - thực phẩm
* Chó ý: 4 lỵi thế của sông Mê Công
- Nguồn nớc tự nhiên dåi dµo
- Nguồn cá và thủy sản phong phú.
- Bồi đắp phù sa hàng năm và mở rộng
đất Mũi Cà Mau.
- Trọng yếu đờng giao thông quan
trọngtrong và ngoài nớc.
? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã
học. Nêu một số khó khăn chính về mặt
tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
( + Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích
lớn
+ Mùa khô kéo dài, nớc biển xâm
+ Ci to t phèn, đất mặn
+ Tho¸t lị, cÊp níc ngät cho mïa khô
+ Chung sống với lũ và khai thác lợi thế
do lị mang l¹i.
+ Chuyển hình thức canh tác sang nuôi
trồng thuỷ sản, nuôi cá bè, nuôi tôm...
? ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất
mặn
( diện tích hai loại đất trên rất lớn, có thể
sử dụng sản xuất nơng nghiệp cần phải
cải tạo.
¸p dơng biƯn pháp thau chua, rửa mặn,
giữ nớc ngọt
u t lng phân bón lớn (phân lân) để
cải tạo đất, chọn giống cây thích hợp....)
Dựa vào kiến thức SGK cho biết sự phân
bố dân c ở Đồng bằng sông Cửu Long có
điểm gì giống và khác biệt với Đồng
bằng sơng Hng?
( Đồng bằng sông Hồng chỉ có ngời
Dựa vào số liệu bảng 35.1 hÃy nhận xét
tình hình dân c, xà hội ở vùng Đồng
- Sinh vật trên cạn, dới nớc rất phong
phú, đa dạng.
- Đồng b»ng diƯn tÝch réng
Đất có ba loại chính đều có giá trị kinh
tế lớn.
+ Đất phù sa ngọt diện tích 1,2 triệu ha.
+ Đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha.
=> Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế
mnh phỏt trin nụng nghip.
Đặc biệt vai trò sông Mê Công rất lớn.
- Thiờn nhiờn cũn gõy nhiu khó khăn
cho đời sống và sản xuất của Đồng bng
sụng Cu Long.
3. Đặc điểm dân c, xà hội
bằng sông Cửu Long so với cả nớc
( Chỉ tiêu nào cao hơn cả nớc?
iu ú có ý nghĩa gì? (Nền kinh tế
Chỉ tiêu nào cao hơn cả níc?
ý nghĩa? (vùng đơng dân, ngời dân năng
động thích ứng với sản xuất hàng hoá)
Giáo viên chốt lại kiến thức
? Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh
tế đi đơi với nâng cao mặt bằng dân trí
và phát triển đô thị ở ĐBSCL.
( - Chỉ tiêu tỉ lệ ngời lớn biết chữ và dân
số thành thị thấp hơn trung bình cả nớc
- Yếu tố dân trí và dân c thành thị có
tầm quan trọng đặc biệt trong việc xây
dựng vùng động lực kinh tế....).
- Ngời dân cần cù, năng động thích ứng
linh hoạt với sản xuất hàng hoá, với lũ
hàng nm.
- Mặt bằng dân trí cha cao.
iv- ỏnh giỏ, cng cố bài:
1. Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
2. ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn và đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Tiết 40 Bài 36 vùng đồng bằng sông cu long (tip theo)
i- mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiu c Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực - thực phẩm, đồng
thời là vùng xuất khẩu nơng sản đứng đầu cả nớc.
- HiĨu rõ công nghiệp - dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên,
Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vïng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lợc đồ khai thác kin thc cõu hi.
ii- phơng tiện dạy học
Lợc đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
iii- các hoạt động dạy học
1. Bµi cị:
a) Cho biết thế mạnh tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu
Long
b) Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh gì để nuôi trồng thuỷ sản?
2. Bài mới:
<i> Giới thiệu bài: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lơng thực, thực phẩm đồng thời là </i>
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
- Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỷ lệ
(%) diƯn tÝch và sản lợng lúa của
ĐBSCL?
( Diện tích trồng lúa của ĐBSCL chiếm
51,1% diện tích trồng lúa của cả nớc.
Sản lợng lúa ĐBSCL chiếm 51,4% sản
lợng lúa cả nớc).
Cho biết tên các tỉnh trồng nhiều lúa
nhất ở ĐBSCL. Nêu ý nghĩa của việc sản
xuất lơng thực ở ĐBSCL?
( + Vùng trọng điểm sản xuất lơng thực
lớn nhất toàn quốc.
+ Cơ cấu ngành nông nghiệp cây lơng
i. tình hình phát triển kinh tế
1) Nông nghiệp
a) Sản xuất lơng thực
- Diện tích trồng lóa cđa §BSCL chiÕm
51,1% diƯn tÝch trång lóa cđa cả nớc và
- Lúa đợc trồng nhiều ở các tỉnh ven
sông Tiền, sông Hậu.
thực chiếm u thế tuyệt đối
+ Nớc ta giải quyết đợc vấn đề an ninh
lơng thực và xuất khẩu lơng thực).
Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có
thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và
đánh bắt thuỷ sản
( - Vùng biển rộng, ấm quanh năm
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn
tôm giống tự nhiên, thức ăn cho các
vùng nuôi tôm.
- Cứ hàng năm cửa sông Mê Công đem
nguồn thuỷ sản, lỵng phï sa lín.
- Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là trồng
lúa và nguồn cá tôm cũng là nguồn thức
ăn để ni trồng thuỷ sản....).
? Ngoµi lúa và thuỷ sản ĐBSCL còn có
tiềm năng phát triển ngành nào? Phân bố
chủ yếu ở đâu?
- Đọc bảng 36.2 giải thích vì sao trong
cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế
biến nông sản có tỷ trọng lớn hơn cả.
( Sản phẩm nông nghiệp dồi dào, phong
phú là nguồn cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chÕ biÕn...)
Quan sát H36.2 hãy xác định các thành
phố, thị xã có cơ sở cơng nghiệp chế
biến lơng thực, thực phẩm.
Giải thích tình hình hoạt động của ngành
dịch vụ chủ yếu xuất khẩu nông sản
(gạo, tôm, cá đông lạnh).
- ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xut
v i sng dõn c BSCL?
Nêu tiềm năng du lịch ở ĐBSCL.
- Xỏc nh v trớ cỏc thnh ph Cần Thơ,
Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Thành
phố Cần Thơ có những điều kiện thuận
lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn
nhất ĐBSCL?
+ V trớ a lớ
+ Cơ sở sản xuất công nghiệp
+ Vai trò của cảng Cần Thơ
hng u trong việc đảm bảo an toàn
l-ơng thực của cả nớc.
b) Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
- Chiếm khoảng 50% tổng sản lợng cả
n-ớc. Đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất
khẩu.
- ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn
nhất nớc ta.
- Nghề nuôi vịt phát triển mạnh
- Nghề trồng rừng có vị trí rất quan
trọng, nhất là rừng ngập mặn.
2) Công nghiệp
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp
( chiếm 20% GDP toàn vùng).
- Ngành chế biến lơng thực, thực phẩm
chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở sản
xuất công nghiệp.
3) Dịch vụ
- Gm cỏc ngnh ch yếu: xuất khẩu chủ
lực là gạo, thuỷ sản đông lạnh.
- Giao thơng đờng thuỷ có vai trị quan
trọng trong sn xut v i sng .
v. các trung tâm kinh tế
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất
vïng.
iv- đánh giá, củng cố:
1. Đánh dấu X vào ụ ỳng:
Vùng nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất nớc ta là:
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
b) Đồng bằng sông Hồng
c) Đồng bằng sông Cưu Long
d) B¾c Trung Bé
TiÕt 41 Bµi 37 thùc hµnh
vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất
của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông cửu long
Sau bài học, học sinh cần nắm đợc:
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lơng thực, vùng cịn có thế mạnh về thuỷ, hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Rèn kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thỏc kin thc theo cõu
ii- phơng tiện dạy häc
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Bản đồ (lợc đồ) địa lí tự nhiên, kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
iii- các hoạt động dạy học
1. Bµi cị:
a) Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nh thế nào để phát triển
ngành thuỷ sản?
b) Cho biết những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long?
2. Bµi míi:
<i> Bµi tËp 1:</i>
a. GV yêu cầu học sinh nghiê cứu bảng số liệu 37.1
Nhận xét các số liệu về sản lợng thuỷ sản của hai đồng bằng
Đồng bằng sơng Cửu Long chiếm trên 50% diện tích đồng bằng của cả nớc
Đồng bằng sông Cửu Long vợt xa Đồng bằng sông Hồng về sản lợng và nuôi trồng thuỷ, hải sản.
b. Vẽ biểu đồ:
Lập bảng: Sản lợng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với
cả nớc năm 2002 (cả nớc bằng 100%).
Sản lợng Đồng bằng sông
Cửu Long Đồng bằng sôngHồng Cả nớc
Cá biển khai thác 41.5 4.6 100%
Cá nuôi 58.4 22.8 100%
Tôm nuôi 76.7 3.9 100%
Giáo viên gọi một học sinh khá lên vẽ biểu đồ (hình cột hoặc thanh ngang).
* Nhn xột biu :
- Tỉ trọng sản lợng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long
vợt xa ở Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thuỷ sản lớn nhất nớc
với tỉ trọng sản lợng các ngành rất cao.
- Sản lợng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi chiếm trên 50% sản lợng cả nớc. Đặc biệt là tôm
nuôi tỉ trọng sản lợng 76,7%.
<i> Bài tập 2:</i>
1. Giỏo viên yêu cầu học sinh đọc những yêu cầu của đề bài
2. Cách tiến hành:
Câu 1: Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
+ DiƯn tÝch vïng níc trªn cạn, trên biển lớn
+ Nguồn cá tôm dồi dào: nớc ngọt, nớc mặn, nớc lợ
+ Các bÃi tôm, cá trên biển rộng lớn.
- Ngun lao động:
+ Có kinh nghiệm, tay nghề ni trồng, đánh bắt thuỷ sản đơng
+ Thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trờng, năng động, nhạy cảm với tiến bộ mới trong sản
xuất và kinh doanh
+ Một bộ phận nhỏ dân c làm nghề ni trồng và khai thác thuỷ sản. Cịn đại bộ phận dân c ở
Đồng bằng sông Cửu Long giỏi thâm canh lúa nớc.
- Đồng bằng sơng Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
- Thuỷ sản của Đồng bằng sơng Cửu Long có thị trờng tiêu thụ rộng lớn: các nớc trong khu vực,
EU, Nht, Bc M.
Câu 2: Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Điều kiện tự nhiên: Diện tích nớc rộng lớn nhất ở bán đảo Cà Mau, do nuôi tôm đem lại nguồn
thu nhập lớn nên đầu t lớn sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới nghề nuôi tôm xuất khẩu.
- Nguồn lao động
- C¬ së chÕ biÕn Néi dung giống (a)
- Thị trờng tiêu thụ: Thị trờng nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tố quan trọng kích
- Đầu t cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế
- Hệ thống công nghiệp chế biến chất lợng cao. Cha đợc đầu t nhiều
- Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lợng cao. Chủ động thị trờng, chủ động tránh
né các rào cản của các nớc nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam.
iv- đánh giá, củng cố:
1. Dựa vào bảng 37.1 và biểu đồ đã vẽ trong bài tập 1, hãy chọn cụm từ, số liệu thích hợp điền vào
nhận xét sau:
Năm 2002 trong các vùng của cả nớc, sản lợng của các loại thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu
Long và Đồng bằng sông Hồng (a)...
Trong đó, tỉ trọng sản lợng thuỷ sản các loại của Đồng bằng sông Cửu Long luôn
(b)...cả nớc; ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là (c) đạt gần 77%. Đồng bằng sông
Hồng chiếm tỉ trọng đáng kể so với cả nớc về (d)...còn (e)... ....chiếm tỉ trọng
rất ít.
2. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:
Những thế mạnh để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành thuỷ sản là:
a) Hệ thống sông Mê Công và kênh rạch chằng cht
b) Vùng biển ấm, rộng, nhiều bÃi tôm, bÃi cá nhÊt c¶ níc
c) Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
d) Công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm phát triển
e) KÕt cÊu hạ tầng hoàn thiện
f) Thị trờng tiêu thụ rộng lớn (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ).
TiÕt 42 ôn tập
i- mục tiêu bài học:
Sau tiết ôn tập, học sinh cần:
- H thng hoỏ kiến thức đã học từ vùng Đông Nam Bộ đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Rèn luyện một số kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, lợc đồ qua từng tiết học, kĩ
năng c v ch bn .
ii- phơng tiện dạy học
Lợc đồ kinh tế Đông Nam Bộ
Lợc đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
iii- các hoạt động dạy học
- Néi dung «n tËp:
+ Giáo viên hệ thống kiến thức về vị trí lãnh thổ hai vùng nêu trên
Câu 1: Căn cứ vào b¶ng sè liƯu 31.3
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thi và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh, các năm
1995, 1999, 2002. Nêu nhận xét
- Giáo viên hớng dẫn học sinh xử lí, sau đó lập bảng số liệu.
- Vẽ biểu đồ
Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác
- Nhận xét
Câu 2: Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nớc
Giáo viên hớng dẫn học sinh tuần tự theo các chỉ tiêu phát triển trong bảng 31.2. Một số chỉ tiêu
phát triển dân c, xã hội quan trọng đều ở mức cao hơn trung bình cả nớc thu nhập bình quân đầu
ngời một tháng, học vấn, tuổi thọ thu hút việc làm mà lao động từ nhiều nơi đổ về Đông Nam Bộ
để tìm kiếm việc làm với cơ hội thu nhập khá hơn , có văn minh hơn....
Câu 3: Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng thời hạn chế ơ nhiểm nguồn nớc
dịng sông Đông Nam Bộ
Trên quan điểm mơi trờng và phát triển bền vững thì đất rừng và nớc là những điều kiện quan
trọng hàng đầu. Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn đất rừng khơng cịn nhiều nên nguồn
sinh thuỷ bị hạn chế. Nh vậy việc bảo vệ rừng đầu nguồn môi trờng giữ cân bằng sinh thái là rất
quan trọng.
Phần hạ lu do cơng nghiệp hố và đô thị phát triển mạnh mẽ nguy cơ ô nhiểm nguồn nớc cuối
nguồn của các dịng sơng ngày càng mạnh. Từ đó phải hạn chế ơ nhiểm nớc của các dịng sơng ở
Học sinh trả lời => Giáo viªn bỉ sung
Câu 5: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng
sông Cửu Long
Giáo viên hớng dẫn học sinh nghiên cứu kĩ H35.2
iv- giáo viên hệ thống bài:
Dn hc sinh về ôn kĩ để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
TiÕt 43 kiĨm tra 1 tiÕt
i- mơc tiªu bµi häc:
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân c kinh
tế của các vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Kiểm tra kĩ năngđọc và phân tích biểu đồ, kĩ năng t duy liên hệ tổng hợp so sánh.
ii- §Ị ra:
<i> A- Phần trắc nghiệm khách quan</i>
Khoanh trũn chỉ một chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng
Câu 1: ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
A. Thiếu lao động có tay nghề
B. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền
C. Cơ sở hạ tầng cha đáp ứng đợc yêu cầu
D. Chuyển đổi mới công nghệ, môi trờng đang bị ô nhiễm.
E. Cả hai ý C và D.
Câu 2: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất đợc nhiều cao su lớn nhất cả nớc là:
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
B. Ngêi d©n cã trun thèng trång cao su
C. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su
D. Tất cả các ý trên
Câu 3: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long
A. Khí hậu nắng nóng quanh năm
B. Din tớch t mn, t phốn ln
C. Mng lới sơng ngịi dày đặc
D. Khống sản khơng nhiều.
<i> B- Phần tự luận: (7 điểm)</i>
Câu 4: Trình bày tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long. Giải thích vì sao nơi
đây phát triển mạnh nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau:
<i> Cơ cấu kinh tế năm 2002</i>
Nông - lâm - ng
nghiệp Công nghiệp - xâydựng Dịch vụ
Đông Nam Bé 6.2 59.3 34.5
C¶ níc 23.0 38.5 38.8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ, cả nớc.
b) Từ biểu đồ đã vẽ ,kết hợp các số liệu nêu nhận xét về tỉ trọng công nghiệp xây dựng của Đơng
Nam Bộ, từ đó rút ra kết luận về sự phát triển của công nghiệpở Đông Nam Bô
<i> Đáp án và biểu điểm</i>
<i> </i>
<i> A- Phầntrắc nghiệm khách quan: (3 điểm) </i>
C©u 3: ý B
<i> B- Phần tự luận: (7 điểm) </i>
Câu 4: Trình bày tình hình sản xuất thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long:
§ång b»ng s«ng Cưu Long lu«n chiÕm tØ träng cao về sản lợng sản xuất thuỷ sản của cả nớc trên
50% sản lợng thuỷ sản của nớc ta.
Các tỉnh có sản lợng cao là Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. Nghề nuôi tôm cá nớc ngọt (cá tra, cá
ba sa) đang phát triển mạnh.
<i> * Giải thích: 2,5 điểm</i>
- Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi về tự nhiên
- Khí hậu nắng nóng quanh năm
- Nhiu din tớch mt nc (mn, lợ) để nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Nguồn thuỷ sản phong phú, nhiều ng trờng rộng lớn
- Đợc chú trọng đầu t ( giống, vốn, cơ sở vËt chÊt kØ thuËt)
- ThÞ trêng më réng trong và ngoài nớc.
Câu 5:
a) V biu : 1,5 điểm
Yêu cầu : Vẽ biểu đồ hình trịn, chia tỉ lệ chính xác hình vẽ đẹp
Ghi đủ: Tên biểu đồ, số liệu cho các hợp phần, chú giải
b) NhËn xÐt : 2 điểm
+ Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp -xây dựng cao nhất trong cơ cấu kinh tế và cao
hơn nhiều so với tỉ trọng công nghiệp xây dựng của cả nớc(dẫn chứng số liệu) 1.0 điểm
+ Đông Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nớc. (1.0 điểm)
Tiết 44 Bài 38 phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên môi trng bin - o
i- mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Thy c nc ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
- Nắm đợc đặc điểm các vùng kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản; khai thác và chế biến
khoáng sản; du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy đợc sự cần thiết phải phát triển các
ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy đợc sự giảm sút của tài nguyên biển và phơng hớng chính để bảo v.
ii- phơng tiện dạy học
Bn kinh tế chung Việt Nam
Bản đồ giao thông vận tải
Lợc đồ, sơ đồ trong SGK
iii- các hoạt động dạy học
<i> 1. Giới thiệu bài: Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển </i>
đảo phong phú của nớc ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và
chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển và giao thơng vận tải biển.
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
HS đọc thông tin
Quan sát H38.1
- Nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển
nớc ta
Häc sinh ph¸t biĨu - Häc sinh kh¸c bỉ
sung. Giáo viên chuẩn kiến thức.
Quan sỏt lc H38.2 cho biết các đảo và
quần đảo lớn ở vùng biển nớc ta.
Học sinh xác định trên lợc đồ. Giáo viên bổ
sung và đi đến kết luận.
<i>=> Cã vïng biÓn réng lớn là một lợi thế </i>
<i>của nớc ta trong quá trình phát triển và hội</i>
<i>nhập vào nền kinh tế thế giíi. </i>
Dựa vào H38.3 và kiến thức đã học, hãy
nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển
các ngành kinh tế biển.
- Cho biÕt vïng biĨn níc ta có những tiềm
năng nào cho phép khai thác nuôi trồng hải
sản?
- Vì sao cần u tiên phát triển khai thác hải
sản xa bờ?
- Phỏt trin du lch biển đảo có tiềm năng
gì?
1. Vïng biĨn níc ta
- Ngồi phần đất liền nớc ta có vùng
biển rộng ln.
- Đờng bờ biển dài, nhiều tỉnh thành
phố nằm s¸t biĨn.
- Vïng biĨn bao gåm:
+ Vïng néi thủ
+ Vïng lÃnh hải
+ Vùng tiếp giáp
+ Vựng c quyn kinh t
2. Các đảo và quần đảo
Vùng biển nớc ta có hơn 3000 đảo
lớn, nhỏ.
- Hệ thống đảo gần bờ
- Hệ thng o xa b
ii- Phát triển tổng hợp kinh tế
biển
Gồm 4 ngành:
1. Khai thác và nuôi trồng hải sản
- Tiềm năng biển:
+ Có hơn 2000 loài cá (khoảng 110
loài có giá trị xuất khẩu, 100 loài
tôm...)
+ Trữ lợng khai thác 1,9 triệu
tấn/năm; khoảng 500 nghìn tấn/năm
gần bờ.
2. Du lch bin - đảo
- Dọc bờ biển từ Bắc -> Nam có
nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp
thuận lợi xây dựng khu du lịch và
nghỉ dỡng.
- Nhiều đảo có phong cảnh đẹp (vịnh
Hạ Long...).
iv- củng cố, đánh giá:
Câu 1: Đánh dấu (X) vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp:
Điều kiện phát triển các ngành kinh tế phát triển Thuận lợi Khó khăn
1. Vùng biển rộng, nhiều ng trêng lín, nhiỊu dÇu khÝ
2. Vùng biển nhiệt đới, bờ biển nhiều phong phú cảnh
đẹp, bãi tắm tốt, vịnh biển tốt
3. Vïng biĨn cã nhiỊu b·o, giã m¹nh
4. Tài nguyên hải sản ven bờ đang cạn kiệt, ô nhiễm môi
trờng biển gia tăng.
5. Lao ng cú kinh nghiệm đánh bắt và ni trồng thuỷ
sản
6. Trình độ ngời lao động cha cao, cơ sở vật chất kỹ thuật
cịn lạc hậu.
h¹n chÕ.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:
Vùng biển có nhiều quần o l:
A. Vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng
B. Vùng biển Bắc Trung Bộ
C. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ
D. Vùng biển Cà Mau - Kiên Giang.
Tit 45 Bài 39 phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên môi trờng biển - o (tip theo)
i- mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần nắm:
- Đặc điểm các ngành kinh tế biển: Khai thác và chế biến khống sản; giao thơng vận tải biển.
- Thấy đợc sự giảm sút của tài nguyên biển vùng ven bờ nớc ta và các phơng hớng chính để bảo vệ
- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bn , lc .
ii- phơng tiện dạy học
Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
Bản đồ giao thông vận tải
iii- các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tÕ biĨn?
2. Bµi míi:
<i> Giới thiệu bài: Khai thác, chế biến khống sản và giao thơng vận tải biển cũng là những ngành </i>
kinh tế biển quan trọng ở nớc ta. Để phát triển bền vững kinh tế biển cần khai thác tổng hợp và bảo
vệ tài nguyên môi trờng biển - đảo.
Hoạt động của cụ v trũ Ghi bng
Học sinh nghiên cứu thông tin
? Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng
biển nớc ta mà em biết.
HS phát biểu => Giáo viên bổ sung.
? Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ë
ven biĨn Nam Trung Bé.
+ Khí hậu: nhiệt đới, s gi nng trong nm
ln.
+ Địa hình ven biển song song với các hớng
gió Đông Bắc, Tây Nam từ biển thổi vào
nên ma rất ít....
- Trỡnh by nhng tim năng và sự phát
triển giao thông vận tải biển ở nớc ta.
+ Nằm gần tuyến đờng quốc tế...
+ Địa hình ven biển, xây dựng cảng...
- Tìm trên H39.2 một số cảng biển và tuyến
giao thông đờng biển ở nớc ta.
- Việc phát triển giao thơng vận tải biển có
ý nghĩa to lớn nh thế nào đối với ngành
ngoại thơng ở nớc ta?
+ Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh
mẽ trao đổi hàng hoá và dịch v vi bờn
ngoi.
3. Khai thác và chế biến khoáng s¶n
biĨn
- Tiềm năng khống sản quan trọng ở
vùng thềm lục địa: dầu mỏ, khí đốt.
Dầu khí là ngành cơng nghiệp mũi
nhọn. Ngành cơng nghiệp hố dầu
đang c hỡnh thnh.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận
t¶i biĨn.
- Học sinh lên xác định trên lợc đồ.
Hiện nay cả nớc có trên 91 cảng lớn
nhỏ.
+ Tham gia vào việc phân công lao động
quốc tế...
? Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm
sút tài nguyên và ô nhiễm môi trờng biển -
đảo ở nớc ta.
Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
tr-ờng biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu quả
gì?
Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ
thể gì để bảo vệ tài nguyên và mơi trờng
biển? (5 phơng hớng chính).
iii- bảo vệ tài nguyên và môi
tr-ờng biển đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm
môi trờng biển - đảo.
* Thùc tr¹ng:
- Diện tích rừng ngập mặn giảm.
- Sản lợng ỏnh bt gim
- Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
* Nguyên nhân:
- Ô nhiễm môi trờng biển
- Đánh bắt khai thác quá mức.
* Hậu quả:
+ Suy giảm nguồn tài nguyªn sinh vËt
biĨn.
+ ảnh hởng xấu đến du lịch biển.
2. Các phơng hớng chính để bảo vệ
tài nguyên và môi trờng biển.
Nhà nớc đã đề ra những phơng hớng
cụ thể nhằm bảo vệ tài nguyên và môi
trờng biển - đảo.
iv- củng cố, đánh giá bài:
1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền Đ hoặc S vào các câu sau:
Các ngành kinh tế biển chủ yếu ở nớc ta gồm:
A. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
S (B, E).
kiÓm tra 15 phót
i- mơc tiªu:
Học sinh cần nắm đợc đặc điểm của các ngành kinh tế biển. Đặc biệt thấy đợc sự cần thiết phải
phát triển tổng hợp các ngành kinh tế.
ii- đề ra:
A- PhÇn tù ln:
Câu 1: Trình bày sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nớc ta.
B- Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Nớc ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển giao thơng đờng biển.
a) Có nhiều vũng, vịnh tốt có thể xây dựng các cảng nớc sâu.
b) Vị trí nớc ta nằm trên đờng giao thơng quốc tế hàng hải quan trọng của châu á.
c) Nớc ta là điểm cuối tuyến đờng xuyên á ra biển Đông
d) Tất cả các ý trên đều đúng
a) Chuyển hớng đánh bắt hải sản ra xa bờ, bảo vệ nguồn lợi thuỷ hải sản.
b) Bảo vệ rừng ngập mặn
c) Bảo vệ các rặng san hô ngầm ven biển, ven đảo. Chống mọi hình thức gây ơ nhiễm.
d) Tất cả các ý trên
Đáp án
A- Phần tự ln:
Häc sinh vÏ, chó thÝch 4 ngµnh kinh tế biển.
B- Phần trắc nghiƯm:
C©u 1: ý d
C©u 2: ý d
TiÕt 46 Bµi 40 thùc hµnh
đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo
ven bờ và tìm hiểu về ngnh cụng nghip du khớ
i- mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Rốn luyn kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức.
- Xác định đợc mối quan hệ giữa các đối tợng địa lớ.
ii- phơng tiện dạy học:
Bn kinh tế chung Việt Nam
Bản đồ giao thông vận tải.
Lợc đồ H39.2 (phóng to).
iii- c¸ch tiÕn hµnh:
<i> Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ.</i>
Dựa vào Bản đồ kinh tế Việt Nam và lợc đồ H 39.2 nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
của từng đảo.
- Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là:
+ Cát Bà: Nông - lâm nghiệp, ng nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Côn Đảo: Nông - lâm nghiệp, ng nghiƯp, du lÞch, dÞch vơ biĨn.
+ Phó Quốc: Nông - lâm nghiệp, ng nghiệp, du lịch dịch vơ biĨn.
<i> Bµi tËp 2: </i>
Quan sát H 40.1 nhận xét tình hình khai thác xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến
khÝ ë níc ta.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. Hớng dẫn học sinh phân tích biểu đồ để rút ra
những kết luận cần thiết.
+ Phân tích nhận xét diễn biến của từng đối tợng qua các năm.
+ Phân tích mối quan hệ giữa các đối tợng.
=> Sau đó đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức.
<i> * Gợi ý: HS cần nêu đợc những ý cơ bản sau:</i>
- Nớc ta có trữ lợng dầu khí lớn, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong
những năm qua, sản lợng dầu mỏ không ngừng tăng.
- Trong khi xut khẩu dầu thơ thì nớc ta vẫn phải nhập khẩu xăng dầu đã chế biến với số lợng
ngày càng lớn.
(Mặc dù lợng xuất khẩu dầu thô hàng năm lớn gấp hai lần lợng xăng dầu nhập nhng giá xăng dầu
đã chế biến lớn hơn rất nhiều so với giá dầu thô.).
iv- củng cố, đánh giá bài:
1) Trong các đảo ở nớc ta, đảo nào có vờn quốc gia cần bảo vệ:
A. Các đảo ở vịnh Hạ Long
B. Côn Đảo - đảo Phú Quốc
C. Đảo Bái Tử Long - Cát Bà
D. ý (B + C) đúng.
* Đáp án: ý đúng: ý A
địa lí địa phơng
Tiết 47 Bài 41 địa lí tỉnh - thnh ph
i- mục tiêu bài học
Sau bi hc, học sinh cần nắm đợc:
- Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí tự nhiên, dân c, kinh tế - xã hội
- Có đợc những kiến thức về địa lí địa phơng (tỉnh - thành phố).
- Phát triển năng lực nhận thứcvà vận dụng kiến thức đã học vào thực tế địa phơng.
ii- ph¬ng tiƯn d¹y häc
Bản đồ Việt Nam
Bản đồ địa phơng (tỉnh)
Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phơng.
iii- các hoạt động dạy học
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
GV treo bản đồ Việt Nam
? Dựa vào bản đồ xác định vị trí và lãnh
thổ của địa phơng (nằm ở vĩ độ nào? Giáp
các tỉnh, thành phố, nớc nào?)
Häc sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung
=> Giáo viên chuẩn kiÕn thøc.
Vị trí địa lí có ý nghĩa nh thế nào trong
việc phát triển kinh tế - xã hội?
- Diện tích tỉnh ta so với các địa phơng
khác trong nớc lớn hay nhỏ?
Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam
Học sinh thảo luận nhóm --> Đại diện
nhóm phát biểu => Giáo viên chuẩn kiến
thức.
- Địa hình có ảnh hởng nh thế nào tới sự
phân bố dân c và kinh tế - xà hội
Khớ hậu Hà Tĩnh có đặc điểm gì chung với
khí hậu cả nớc?
I. Vị trí địa lí, phạm vi l nh thổ và<b>ã</b>
sự phân chia hành chính
Học sinh chỉ trên lợc đồ
Các điểm cực
- Nằm từ vĩ độ 17 54'B - 18 37'Bº º
- Hà Tĩnh nằm giữa Bắc Trung Bộ
+ Phía Nam: giáp tỉnh Quảng Bình
+ Phía Bắc: giáp Ngh An
+ Phía Tây: giáp Lào
--> ảnh hởng tới các yếu tố tự nhiên
và sự phát triển kinh tế.
- Diện tích: 6053 km2
Thuộc vào loại có diện tích trung bình
trong cả nớc.
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
1) Địa hình:
- Đồi núi chiếm diện tích lín
- §ång b»ng nhá, hĐp
- Địa hình ảnh hởng đến hồn cảnh tự
nhiên, hồn lu khí quyển Hà Tĩnh.
Tác động đến nhiều ngành kinh tế,
cuộc sống của con ngời.
2) KhÝ hËu:
ảnh hởng của khí hậu đối với sản xuất?
(Thuận lợi và khó khăn)
? Đối với đời sống và sinh hoạt
Vai trị của sơng ngịi đối với sản xuất và
đời sống?
(cung cÊp níc, giao th«ng vận tải...)
Trong quá trình sản xuất cần chú ý điều
g×?
mùa (nóng ẩm, ma nhiều theo mùa).
- Thuận lợi: Nhiệt độ cao, tổng lợng
nhiệt lớn cho phép nông nghiệp H
Tnh phỏt trin quanh nm.
- Khó khăn:
+ Ngập úng, khô hạn
+ Sâu bệnh phát triển
- Thi tit khụ nóng về mùa hè, ẩm ớt
về mùa đơng => nh hng ti sc kho
con ngi.
3) Thuỷ văn:
- H thng sông khá dày đặc
Chế độ nớc thay đổi theo mùa
4) Thổ nhỡng:
Cã 2 lo¹i: + FeralÝt
+ Phï sa
iv- đánh giá: Củng cố hệ thống bài giảng.
Tiết 48 Bài 42 địa lí tỉnh - thành phố
i- mơc tiªu bài học
Sau bài học, HS cần nắm:
- Bổ sung và nâng cao kiến thức về dân c, kinh tÕ - x· héi.
- Hiểu rõ thực tế địa phơng về những thuận lợi và khó khăn để có ý thức tham gia cải tạo xây dựng
địa phng.
ii- phơng tiện dạy học
Bn Vit Nam
Bản đồ địa phơng.
iii- các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành
phố).
Hoạt động của cơ và trị Ghi bảng
Học sinh đọc thông tin
? Nhận xét sự gia tăng dân số của tỉnh ta
Cho biết mật độ dân số của tỉnh ta?
Nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động
nh thế nào?
Học sinh phát biểu => Giáo viên bổ sung
và chuÈn kiÕn thøc.
Quan sát trên bản đồ địa lí tỉnh.
--> Học sinh rút ra nhận xét. Giáo viên chốt
lại.
Tình hình phát triển y tế của tỉnh ta có
những chuyển biến nh thế nào?
Nhận xét về tình hình phát triển giáo dục
(số lợng, lớp, học sinh, chất lợng giáo
dục...).
Nờu tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t a phơng
(thuận lợi; khó khăn).
III- Dân c và lao động
1. Gia tăng dân số
Số dân: 1.386.650 ngời (năm 2006)
Tỉ lệ gia tăng dân số qua các năm
1,1%.
- Mt độ dân số:
- Số ngời trong độ tuổi lao động
chiếm >50% dân số.
Trong đó có 15,6% số ngời cha có
việc làm.
2. Ph©n bè d©n c
Sự phân bố dân c không đồng đều
giữa đồng bằng, trung du và min
nỳi.
3. Tình hình phát triển văn hoá giáo
dục - y tÕ
- Đã đợc nâng cao và quan tâm.
Trẻ em đợc khám bệnh và tiêm phịng
định kỳ.
- Đã có chính sách cấp thẻ bảo hiểm
tới tận hộ nghèo để khám bệnh.
- Các huyện xã miền núi đã đợc quan
tâm chú ý phòng chống sốt rét, bệnh
bớu c.
-Tình hình phát triển giáo dục
Mạng lới trờng học:
+ Mi xã có 1 trờng mầm non; 1
ờng tiểu học - Một đến hai xã có 1
tr-ờng THCS.
C¶ tØnh cã trªn 20 trêng THPT.
+ Hiện nay tỉnh ta đang tiến hành phổ
cập đến hết bậc THCS.
Phấn đấu đến năm 2010 các huyện xã
đều đạt trờng chuẩn quốc gia.
IV- Kinh tế
1. Đặc điểm chung
* Thun li: Cú v trớ a lí thuận lợi.
- Nguồn lao động dồi dào
- Hà Tĩnh có thế mạnh về đồng bằng,
trung du, miền núi v min bin.
* Khú khn:
- Chịu nhiều hậu quả của thiên tai.
Hiện nay vẫn là tỉnh nghèo, kinh tế
chủ yếu vẫn là nông nghiệp.
iv- ỏnh giỏ, cng c bài:
Tiết 49 Bài 43 địa lí địa phơng (tỉnh - thành phố)
i- mơc tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Phát triển năng lực nhận thức, vận dụng kiến thức vµo thùc tÕ.
- Than gia cải tạo, xây dựng quê hơng; bồi dỡng những đức tính tốt đẹp đối vi quờ hng t nc.
ii- phơng tiện dạy học
Bản đồ địa phơng
Tranh ảnh về địa phơng
iii- các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô và trị Ghi bảng
Em hãy cho biết vị trí của ngành công
nghiệp trong nền kinh tế địa phơng?
Học sinh trả lời --> Giáo viên bổ sung
Hãy kể một số sn phm chớnh?
HÃy nêu vị trí của ngành nông nghiệp tỉnh
ta?
Tỉ trọng của ngành trồng trọt trong sản xuất
nông nghiƯp?
Diện tích đạt 106.351 ha (1991), chủ yếu ở
Đức Th; Can Lc; Thch H; Cm
Xuyên...
IV- Kinh tế
2. Các ngành kinh tế
a) Công nghiệp
- Nghề thủ công nghiệp
+ Lụa hạ châu phong
+ Dệt thảm
+ Mộc: Đức bình (Thái Yên).
+ Rèn: Trung Lơng
+ Gạch nung
+ Vôi
+ Gỗ xẻ
b) Phng hng phát triển công nghiệp
- Trong những năm tới chúng ta cần
tận dụng thế mạnh (khoáng sản) để
phát triển cụng nghip khai thỏc.
c) Nụng nghip
Đây là ngành kinh tế chđ u chiÕm
tØ träng lín trong thu nhËp (trång
trọt).
* Cơ cấu ngành nông nghiệp:
- Cây lơng thực
Chiếm vị trí quan trọng nhất trong
+ Cây lúa:
L cây lơng thực quan trọng nhất đợc
trồng ở khắp nơi trong tỉnh.
+ C©y Khoai lang:
DiƯn tÝch trång khoai lang trên 2 vạn
ha.
+ Cây Ngô:
Sự phát triển và phân bố của ngành chăn
nuôi?
(Trâu, bò, lợn, gia cÇm....)
Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn trong
việc ỏnh bt v nuụi trng thu sn?
Nguyên nhân làm cho diện tích rừng bị suy
giảm?
+ Khai thác bừa bÃi
+ Quản lí lỏng lẻo
+ Chặt phá rừng làm nơng rẫy.
- Ngành chăn nuôi:
Ngnh chn nuụi tuy ó phát triển
nh-ng vẫn cha đáp ứnh-ng đợc yêu cầu =>
cha tạo nên nhiều sản phẩm hàng hoá
cho nụng nghip.
- Ngành thuỷ sản:
Thuận lợi:
+ Cú ng b biển dài 137 km
+ Nhiều cửa sông, vũng, hải đảo
Khú khn:
+ Thiên tai, bÃo tố...
+ Môi trờng biển bị suy giảm
- Ngành lâm nghiệp
- Ngành dịch vụ
Trong cỏc nm gần đây ngành dịch vụ
đợc chú trọng phát triển mạnh
iv- đánh giá: Củng cố, hệ thống bài.