Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Canh khuyRam thang rieng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



<i> Tiết 45 (giảng văn) </i>



<i>( HỒ </i>

<i>CHÍ</i>

<i> MINH )</i>



<i>I.Vài nét về tác giả vàhoàn cảnh sáng tác hai </i>



bài thơ:


1. Tác giả:



- Người chiến sĩ cách mạng, anh hùng dân tộc,


vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.



- Là nhà văn, nhà thơ lớn của Việt Nam.


- Là danh nhân văn hóa thế giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>( HỒ </i>

<i>CHÍ</i>

<i> MINH )</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*

Tác gia văn học

:



Văn chính luận

: Bản án


chế độ thực dân Pháp,


Tun ngơn Độc lập, Lời


kêu gọi tồn quốc kháng


chiến …



Truyện ký

: Varen và Phan


Bội Châu, Vi hành …




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>



I.Vài nét về tác giả

hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả



2. Hoàn cảnh sáng tác:



Chiến khu Việt Bắc:


-Cảnh khuya(1947)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>



<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>



I.Vài nét về tác giả và

hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả



2. Hồn cảnh sáng tác:


II. Đọc, tìm hiểu chung:



<b>CẢNH KHUYA</b>



<b>Tiếng suối trong như tiếng hát xa,</b>


<b>Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.</b>


<b>Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,</b>


<b>Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>( HỒ </i>

<i>CHÍ</i>

<i> MINH )</i>




I.Vài nét về tác giả và

hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả



<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>



II. Đọc, tìm hi

ểu

chung:



RẰM THÁNG GIÊNG


(Nguyên tiêu)


Phiên âm



Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,


Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;


Yên ba thâm xứ đàm quân sự,



Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.


1948



(Hồ Chí Minh)


Dịch nghĩa:



Đêm nay,đêm rằm tháng giêng,trăngđúng lúctrịn nhất


Sơng xn, nước xn tiếp giáp với trời xuân;



Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân,


Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền.



Dịch thơ:



Rằm xuân lồng lộng trăng soi,




Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;


Giữa dòng bàn bạc việc quân,



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>



<i>( HỒ </i>

<i>CHÍ</i>

<i> MINH )</i>



I.Vài nét về tác giả và

hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả



<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>



II. Đọc, tìm hiểu chung:



*Thể thơ

: Thất ngơn tứ tuyệt.



*Về thể loại,so với những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt


đã học, 2 bài thơ: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng có


những điểm giống và khác là:



-

Giống

:



+Mỗi bài có 4 câu. Mỗi câu 7 chữ


+Gieo một vần ở chữ cuối của các câu


1,2,4 (bài 1 vần a; bài 2 vần iên)



+Cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo trình


tự: khai, thừa, chuyển, hợp với 2 câu đầu tả cảnh, 2


câu sau thể hiện tâm trạng.




-Khác:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>( HỒ </i>

<i>CHÍ</i>

<i> MINH )</i>



I.Vài nét về tác giả và

hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả



<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>



II. Đọc, tìm hiểu chung:



* So với phiên âm, bài dịch thơ có điểm khác:


-Thể thơ:

lục bát



-Có thêm vào nhiều từ khá hay:

lồng lộng, bát ngát,



ngân...



-Trong câu 2 thiếu một từ

“ xuân”



-Câu 3: thiếu 2 chữ

”yên ba”

( khói sóng) và dịch là


giữa dịng thì mới thấy được nơi bàn luận qn sự và


làm thơ nhưng lại bỏ mất cái

mịt mù, hư thực

của


cảnh khuya



RẰM THÁNG GIÊNG


(Nguyên tiêu)


Phiên âm




Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,


Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;


Yên ba thâm xứ đàm quân sự,



Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.




Dịch thơ:



Rằm xuân lồng lộng trăng soi,



Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;


Giữa dòng bàn bạc việc quân,



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>



<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>



I.Vài nét về tác giả và

hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả:



2. Hồn cảnh sáng tác:


II. Đọc, tìm hiểu chung:



<b>CẢNH KHUYA</b>



<b>Tiếng suối trong như tiếng hát xa,</b>


<b>Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.</b>


<b>Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,</b>


<b>Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.</b>




<b> </b>

<b>1947</b>


<b> (Hồ Chí Minh</b>

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>



I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả



<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>



II. Đọc, tìm hiểu chung:


III. Phân tích văn bản:



Tiếng suối trong như tiếng hát xa,



1.Cảnh khuya:



a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:





cảnh gần gũi với


con người, trẻ trung, sống động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>


<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hồn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả


<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.



1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả


<b> 2. Hồn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,



Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.





1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


 Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ


-Chưa ngủ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>


<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả



<b> 2. Hồn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,


Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.





1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


 Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ


-Chưa ngủ:



+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả


<b> 2. Hồn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


 Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.


- So sánh, điệp ngữ


-Chưa ngủ:


+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước


-Kh

ông ngủ được ( Hồ Chí Minh )



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>


<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả


<b> 2. Hồn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.


Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


 Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ


-Chưa ngủ:


+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả


<b> 2. Hồn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”



cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


 Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ


-Chưa ngủ:


+Mãi ngắm cảnh đẹp


+Lo việc nước

<sub>“ Ng</sub>

<sub>ẫm thù lớn há đội trời chung</sub>



Căm giặc nước thề không cùng sống.


…Những trằn trọc trong cơn mộng mị


Chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi ”



( Bình Ngơ Đại Cáo - Nguyễn Trãi )


“ … Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ


gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa. Chỉ


căm tức rằng chưa xả thịt, lột da, nuốt gan,


uóng máu quân thù. Dẩu cho trăm thân này


phơi ngồi nộ cỏ, nghìn xác này gói trong da


ngựa ta cũng có cam lịng ”




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>


<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả


<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.


Có nhạc, có họa.


b.Tâm trạng của Bác:


- So sánh, điệp từ.


- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp



+Lo việc nước  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.


RẰM THÁNG GIÊNG


(Nguyên tiêu)


Phiên âm



Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,


Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;


Yên ba thâm xứ đàm quân sự,



Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.


1948



(Hồ Chí Minh)



Dịch thơ:



Rằm xuân lồng lộng trăng soi,



Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;


Giữa dòng bàn bạc việc quân,



Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.


(Xuân Thuỷ dịch)



2.Rằm tháng giêng:


a.Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sơng:


b.Hình ảnh con người:



- Bàn việc quân


- Không gian: cao rộng, bát ngát,tràn ngập ánh trăng.
- Điệp từ “xuân”:


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả


<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.


Có nhạc, có họa.



b.Tâm trạng của Bác:


- So sánh, điệp từ.


- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp


+Lo việc nước  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.


2.Rằm tháng giêng:


a.Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sơng:


b.Hình ảnh con người:


- Bàn việc quân


- Không gian: cao rộng, bát ngát,tràn ngập ánh trăng.
- Điệp từ “xuân”:


.


cảnh vật lộng lẫy, trong trẻo, trẻ trung, đầy sức sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>


<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả


<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.


Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


- So sánh, điệp từ.


- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp


+Lo việc nước  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.


RẰM THÁNG GIÊNG



(Nguyên tiêu)


Phiên âm



Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,


Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;


Yên ba thâm xứ đàm quân sự,



Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.


1948



(Hồ Chí Minh)



Dịch thơ:



Rằm xuân lồng lộng trăng soi,



Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;


Giữa dòng bàn bạc việc quân,



Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.


(Xuân Thuỷ dịch)



2.Rằm tháng giêng:


a.Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông:
b.Hình ảnh con người:


- Bàn việc quân yêu quê hương, cách mạng.


- Trăng đầy thuyền phong thái ung dung, lạc quan, tin tưởng vào thắng lợi của


cách mạng.




hài hoà giữa chất thép và chất nghệ sĩ trong tâm hồn Bác.


- Không gian: cao rộng, bát ngát,tràn ngập ánh trăng.
- Điệp từ “xuân”:


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và xuất xứ tác phẩm:
1. Tác giả


<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.


nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.


Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


- So sánh, điệp từ.


- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp


+Lo việc nước  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.


2.Rằm tháng giêng:


a.Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông:


- Không gian: cao rộng, bát ngát.


- Cảnh vật lộng lẫy, trong trẻo, trẻ trung, đầy sức sống.


b.Hình ảnh con người:


- Bàn việc quân yêu quê hương, cách mạng.


- Trăng đầy thuyền phong thái ung dung, lạc quan, tin tưởng vào thắng lợi của
cách mạng.





Chất thép h hồ chất nghệ sĩ trong tâm hồn Bác.


VI. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:


-Kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
- Lời thơ tự nhiên gợi cảm.


- Sử dụng các biện pháp tu từ đạt hiệu quả cao.


?Qua hai bài thơ này, em học tập được gì về


phong cách và lối sống cuả Bác ?



2. Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>


<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và xuất xứ tác phẩm:
1. Tác giả


<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:



a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.


Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


- So sánh, điệp từ.


- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp


+Lo việc nước  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.


2.Rằm tháng giêng:


a.Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông:


- Không gian: cao rộng, bát ngát.


- Cảnh vật lộng lẫy, trong trẻo, trẻ trung, đầy sức sống.


b.Hình ảnh con người:



- Bàn việc quân yêu quê hương, cách mạng.


- Trăng đầy thuyền phong thái ung dung, lạc quan, tin tưởng vào thắng lợi của
cách mạng.




Chất thép hài hòa chất nghệ sĩ trong tâm hồn Bác.


VI. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:


-Kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
- Lời thơ tự nhiên gợi cảm.


- Sử dụng các biện pháp tu từ đạt hiệu quả cao.


2. Nội dung:


- Hai bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên
nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan
của Bác Hồ.


V.Luyện tập:


Câu1: 2 bài thơ “Cảnh khuya”, “Rằm tháng giêng”


được viết theo phương thức biểu đạt nào?




a.Tự sự

b

.Biểu cảm



c.Nghị luận

d.Miêu tả



Câu 2: Vì sao em biết 2 bài thơ đó thuộc phương


thức biểu cảm?



a.Vì 2 bài thơ bài tỏ tình cảm, cảm xúc.



b.Vì 2 bài thơ tái hiện trạng thái sự vật, con người.


c.Vì 2 bài thơ nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.



d.Vì 2 bài thơ trình bày diễn biến sự việc



Câu 3: Hai bài thơ được viết theo thể loại thơ nào?


a.Lục bát



b.Song thất lục bát


c.Thất ngôn bát cú


d.Thất ngơn tứ tuyệt



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và xuất xứ tác phẩm:
1. Tác giả


<b> 2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:



1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.


Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


- So sánh, điệp từ.


- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp


+Lo việc nước  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.


2.Rằm tháng giêng:


a.Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông:


- Không gian: cao rộng, bát ngát.


- Cảnh vật lộng lẫy, trong trẻo, trẻ trung, đầy sức sống.



b.Hình ảnh con người:


- Bàn việc quân yêu quê hương, cách mạng.


- Trăng đầy thuyền phong thái ung dung, lạc quan, tin tưởng vào thắng lợi của
cách mạng.




Chất thép h hồ chất nghệ sĩ trong tâm hồn Bác.


VI. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:


-Kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
- Lời thơ tự nhiên gợi cảm.


- Sử dụng các biện pháp tu từ đạt hiệu quả cao.


2. Nội dung:


- Hai bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên
nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan
của Bác Hồ.


Hai bài thơ lộng lẫy ánh trăng và lòng người phấn


chấn ra đời giữa lúc kháng chiến gian khổ. Điều đó


cho ta thấy vẻ đẹp nào trong tâm hồn và phong cách



sống của Bác?



-Tâm hồn nhạy cảm và trân trọng những vẽ đẹp của


tạo hoá, đặc biệt là ánh trăng



-Phong cách sống lạc quan, giàu chất nghệ sĩ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Tiết 45 (giảng văn)</i>


<i>( HỒ CHÍ MINH )</i>


I.Vài nét về tác giả và xuất xứ tác phẩm:
1. Tác giả


<b> 2. Hồn cảnh sáng tác:</b>


II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:


1.Cảnh khuya:


a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:


- So sánh:tiếng suối-tiếng hát 
- Điệp từ “lồng”


cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.



Có nhạc, có họa.




b.Tâm trạng của Bác:


- So sánh, điệp từ.


- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp


+Lo việc nước  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.


2.Rằm tháng giêng:


a.Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông:


- Không gian: cao rộng, bát ngát.


- Cảnh vật lộng lẫy, trong trẻo, trẻ trung, đầy sức sống.


b.Hình ảnh con người:


- Bàn việc quân yêu quê hương, cách mạng.


- Trăng đầy thuyền phong thái ung dung, lạc quan, tin tưởng vào thắng lợi của
cách mạng.




Chất thép h hồ chất nghệ sĩ trong tâm hồn Bác.




VI. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:


-Kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
- Lời thơ tự nhiên gợi cảm.


- Sử dụng các biện pháp tu từ đạt hiệu quả cao.


2. Nội dung:


- Hai bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên
nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc
quan của Bác Hồ.


Hướng dẫn về nhà



1. Học thuộc 2 bài thơ “Cảnh khuya”, “Rằm tháng giêng”.


2. Nắm chắc những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật


của hai bài thơ.



3. Tìm những câu thơ và bài thơ của Bác viết về trăng


4. Chuẩn bị bài: “Tiếng gà trưa” ( Xuân Quỳnh)


- Đọc bài thơ



-Trả lời những câu hỏi 1,2,3,4 SGKtrang 151



-Vẽ tranh minh hoạ cho một trong những nội dung của bài


thơ.




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×