Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 9: Các nút giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 71 trang )

CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM (BỘ GTVT)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÀ NGHIÊN CỨU KHẢ THI
VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÔ THỊ
KHU VỰC TP HỒ CHÍ MINH
(HOUTRANS)

BÁO CÁO CUỐI CÙNG
Quyển 5: Báo Cáo Kỹ Thuật
Số 6: Các Nút Giao Thông

Tháng 6 năm 2004

CÔNG TY ALMEC


MỤC LỤC
1.

HIỆN TRẠNG CÁC CƠNG TRÌNH NÚT VẬN TẢI Ở TP HCM
1.1.
1.2.
1.3.

2.

Cơng trình nút vận tải là gì? ...................................................................................... 1-1
Các cơng trình nút vận tải hiện có ở TP HCM ........................................................... 1-1
Vấn đề....................................................................................................................... 1-32



QUY HOẠCH TỔNG THỂ CƠNG TRÌNH NÚT VẬN TẢI
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.

Vai trị và chức năng của cơng trình nút vận tải ........................................................ 2-1
Các trang thiết bị cần có ở bến xe bt..................................................................... 2-2
Mơ hình điểm trung chuyển phương thức vận tải theo phương thức vận tải chủ
chốt tại nút vận tải điển hình ..................................................................................... 2-2
Các giai đoạn phát triển và khai thác của đường ưu tiên xe buýt, đường dành
riêng cho xe buýt và đường sắt đô thị ....................................................................... 2-3
Phát triển ngắn và trung hạn ..................................................................................... 2-5
Phát triển dài hạn ...................................................................................................... 2-25


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2.1
Bảng 1.2.2
Bảng 1.2.3
Bảng 1.2.4
Bảng 1.2.5
Bảng 1.2.6
Bảng 1.2.7
Bảng 1.2.8
Bảng 1.2.9
Bảng 1.2.10

Bảng 1.2.11
Bảng 1.2.12
Bảng 1.2.13
Bảng 1.2.14
Bảng 1.2.15

Bảng giờ tàu đi từ TP HCM ............................................................................ 1-3
Bảng giờ tàu đến TP HCM ............................................................................. 1-3
Các bến xe Liên tỉnh ở TP HCM..................................................................... 1-11
Số nhân viên và ngân sách hàng năm phục vụ điều hành, khai thác bến ...... 1-11
Các bến xe buýt nội đô ở TP HCM................................................................. 1-14
Khối lượng vận chuyển tại sân bay Tân Sơn Nhất......................................... 1-17
Nhu cầu vận tải tại sân bay TSN trong tương lai............................................ 1-17
Các cơng trình hiện có tại sân bay Tân Sơn Nhất .......................................... 1-17
Các cơng trình cần có ở sân bay Tân Sơn Nhất vào năm 2015..................... 1-17
Các cảng sông ở TP HCM ............................................................................. 1-18
Số hành khách và tuyến theo loại bến liên tỉnh và nội đô............................... 1-19
Năng lực và nhu cầu điểm đỗ xe ở Quận 1.................................................... 1-29
Vị trí và diện tích các bãi đậu xe dự kiến ở Quận 1........................................ 1-29
Hiện trạng bãi giữ xe ở Quận 1, 3 và 5 (1) ..................................................... 1-32
Hiện trạng bãi giữ xe ở Quận 1, 3 và 5 (2) ..................................................... 1-32

Bảng 2.3.1

Mơ hình trung chuyển phương thức theo phương thức vận tải chính tại
nút vận tải điển hình ....................................................................................... 2-2
Các giai đoạn khai thác của các cơng trình phục vụ xe bt và đường sắt
đơ thị............................................................................................................... 2-3
Chiều dài đường bộ và đường sắt mà các phương thức hoạt động .............. 2-3
Chi phí xây dựng trạm dừng xe buýt tại lối vào ga Sài Gòn ........................... 2-6

Kế hoạch xây dựng và nâng cấp/mở rộng các bến xe khách liên tỉnh
hiện nay.......................................................................................................... 2-8
Chiều dài các tuyến đường hoạt động của xe buýt tuyến trục ....................... 2-10
Hiện trạng điểm dừng xe buýt trên các tuyến buýt ưu tiên hay tuyến trục...... 2-10
Chi phí cải tạo trạm xe buýt trên các tuyến ưu tiên hay tuyến trục................. 2-11
Chiều dài nhà chờ theo tuyến buýt và diện tích hoạt động của xe buýt ......... 2-11
Chiều dài các tuyến đường dành riêng cho xe buýt ....................................... 2-13
Bến xe cho xe buýt chạy đường dành riêng................................................... 2-14
Ga bến cho các tuyến đường sắt đô thị và các phương thức chuyển tải
chính............................................................................................................... 2-16
Nguồn vốn xây dựng ga hàng không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ............ 2-18
Vị trí và diện tích các bãi đỗ xe dự kiến trong Quận 1 .................................... 2-22
Số bãi đỗ và diện tích đỗ xe cần có................................................................ 2-22
Chi phí xây dựng và khai thác/duy tu bảo dưỡng bãi đỗ xe ........................... 2-23
Tên và hạng mục điều tra hiện trạng điểm đỗ xe ........................................... 2-24
Vị trí các ga bến và phương tiện chuyển tải chủ yếu ..................................... 2-26
Loại khu vực trước ga .................................................................................... 2-26
Điểm trung chuyển vận tải đường sắt đô thị................................................... 2-28
Vị trí di dời các bến xe khách liên tỉnh ............................................................ 2-29

Bảng 2.4.1
Bảng 2.4.2
Bảng 2.5.1
Bảng 2.5.2
Bảng 2.5.3
Bảng 2.5.4
Bảng 2.5.5
Bảng 2.5.6
Bảng 2.5.7
Bảng 2.5.8

Bảng 2.5.9
Bảng 2.5.10
Bảng 2.5.11
Bảng 2.5.12
Bảng 2.5.13
Bảng 2.5.14
Bảng 2.6.1
Bảng 2.6.2
Bảng 2.6.3
Bảng 2.6.4


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.2.1
Hình 1.2.2
Hình 1.2.3
Hình 1.2.4
Hình 1.2.5
Hình 1.2.6

Bản đồ vị trí ga Sài Gịn ................................................................................. 1-3
Vị trí các bến xe khách liên tỉnh hiện có ở TP HCM ....................................... 1-4
Sơ đồ tổng thể ga hàng không sau khi xây dựng ........................................... 1-18
Sơ đồ cảng Bạch Đằng .................................................................................. 1-23
Vị trí các điểm dự kiến xây bãi đỗ xe ở Quận 1.............................................. 1-29
Phân bố các điểm đỗ xe ở Quận 1, 3 và 5 ..................................................... 1-31

Hình 2.4.1
Hình 2.4.2
Hình 2.4.3

Hình 2.5.1
Hình 2.5.2
Hình 2.5.3
Hình 2.5.4
Hình 2.5.5
Hình 2.5.6
Hình 2.5.7

Các giai đoạn khai thác của các cơng trình xe bt và đường sắt đơ thị........ 2-4
Các tuyến buýt ưu tiên và tuyến trục ở TPHCM ............................................. 2-5
Vị trí các ga đường sắt đơ thị ......................................................................... 2-5
Vị trí điểm trạm xe buýt mới trước ga Sài Gòn ............................................... 2-6
Điều chỉnh tuyến xe buýt tới ga Sài Gòn ........................................................ 2-7
Khu vực dự kiến xây dựng lại......................................................................... 2-8
Trạm dừng xe buýt và nhà chờ chuẩn............................................................ 2-11
Cải tạo trạm dừng xe buýt ở nội thành ........................................................... 2-12
Cải tạo trạm dừng xe buýt ở nông thôn.......................................................... 2-12
Mặt cắt ngang tuyến dành riêng cho xe buýt số 1 đi phía bắc và số 2 đi
phía nam ........................................................................................................ 2-13
Mặt cắt ngang Tuyến dành riêng cho xe buýt số 1 phía Nam ........................ 2-14
Sơ đồ trạm dừng cho xe buýt chạy đường dành riêng................................... 2-15
Điều chỉnh luồng giao thông tại khu vực đậu xe............................................. 2-18
Vị trí dự kiến của ga hàng khơng sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất .................. 2-19
Mặt cắt ngang ga hàng không mới của sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất......... 2-19
Sơ đồ mơ hình cảng và cơng viên .................................................................. 2-20
Mặt cắt ngang cầu cho người đi bộ ................................................................ 2-21
Vị trí các điểm đỗ xe dự kiến ở Quận 1 .......................................................... 2-22
Ý tưởng thiết kế khu vực trước ga Sài Gòn ................................................... 2-25
Ý tưởng thiết kế khu vực trước ga đường sắt đô thị theo loại khu vực .......... 2-27
Ý tưởng thiết kế điểm trung chuyển đường sắt đô thị .................................... 2-28

Ý tưởng thiết kế sân ga trung chuyển ............................................................ 2-29
Ý tưởng thiết kế bến xe buýt tuyến trục hay tuyến bán trục ........................... 2-30
Sơ đồ công viên Bạch Đằng sau khi xây dựng lại .......................................... 2-31

Hình 2.5.8
Hình 2.5.9
Hình 2.5.10
Hình 2.5.11.
Hình 2.5.12
Hình 2.5.13
Hình 2.5.14
Hình 2.5.15
Hình 2.6.1
Hình 2.6.2
Hình 2.6.3
Hình 2.6.4
Hình 2.6.5
Hình 2.6.6

DANH MỤC ẢNH
Ảnh 1.2.1
Ảnh 1.2.2
Ảnh 1.2.3
Ảnh 1.2.4
Ảnh 1.2.5
Ảnh 1.2.6
Ảnh 1.2.7
Ảnh 1.2.8
Ảnh 1.2.9
Ảnh 1.2.10

Ảnh 1.2.11
Ảnh 1.2.12
Ảnh 1.2.13
Ảnh 1.2.14
Ảnh 1.2.15
Ảnh 1.2.16
Ảnh 1.2.17
Ảnh 1.2.18
Ảnh 1.2.19

Ga Sài Gịn..................................................................................................... 1-2
Cửa hàng trong khn viên ga ....................................................................... 1-2
Khu vực đậu taxi ............................................................................................ 1-2
Khu vực đậu xe và xe buýt ............................................................................. 1-2
Xe buýt và trạm xe buýt gần ga...................................................................... 1-2
Đường dẫn tới ga Sài Gòn ............................................................................. 1-2
Bến xe Miền Đơng .......................................................................................... 1-5
Phịng bán vé ................................................................................................. 1-5
Xe khách liên tỉnh ........................................................................................... 1-5
Xe buýt nội đô ................................................................................................ 1-5
Cửa hàng ăn trong bến xe.............................................................................. 1-5
Cơng trình bến mới đang xây ......................................................................... 1-5
Bến xe Miền Tây ............................................................................................ 1-7
Phòng bán vé ................................................................................................. 1-7
Bãi đậu xe ...................................................................................................... 1-7
Cửa hàng ăn trong bến .................................................................................. 1-7
Xe khách liên tỉnh ........................................................................................... 1-7
Xe buýt nội đô ................................................................................................ 1-7
Lối vào bến..................................................................................................... 1-8



Ảnh 1.2.20
Ảnh 1.2.21
Ảnh 1.2.22
Ảnh 1.2.23
Ảnh 1.2.24
Ảnh 1.2.25
Ảnh 1.2.26
Ảnh 1.2.27
Ảnh 1.2.28
Ảnh 1.2.29
Ảnh 1.2.30
Ảnh 1.2.31
Ảnh 1.2.32
Ảnh 1.2.33
Ảnh 1.2.34
Ảnh 1.2.35
Ảnh 1.2.36
Ảnh 1.2.37
Ảnh 1.2.38
Ảnh 1.2.39
Ảnh 1.2.40
Ảnh 1.2.41
Ảnh 1.2.42
Ảnh 1.2.43
Ảnh 1.2.44
Ảnh 1.2.45
Ảnh 1.2.46
Ảnh 1.2.47
Ảnh 1.2.48

Ảnh 1.2.49
Ảnh 1.2.50
Ảnh 1.2.51
Ảnh 1.2.52
Ảnh 1.2.53
Ảnh 1.2.54
Ảnh 1.2.55
Ảnh 1.2.56
Ảnh 1.2.57
Ảnh 1.2.58
Ảnh 1.2.59
Ảnh 1.2.60
Ảnh 1.2.61
Ảnh 1.2.62
Ảnh 1.2.63
Ảnh 1.2.64
Ảnh 1.2.65
Ảnh 1.2.66
Ảnh 1.2.67
Ảnh 1.2.68
Ảnh 1.2.69
Ảnh 1.2.70
Ảnh 1.2.71
Ảnh 1.2.72
Ảnh 1.2.73
Ảnh 1.2.74
Ảnh 1.2.75
Ảnh 1.2.76

Khu vực nhà chờ của khách........................................................................... 1-8

Phòng bán vé ................................................................................................. 1-8
Xe khách liên tỉnh ........................................................................................... 1-8
Lối vào bến xe liên tỉnh................................................................................... 1-9
Lối vào bến xe buýt nội đô.............................................................................. 1-9
Nhà chờ của khách ........................................................................................ 1-9
Phòng bán vé ................................................................................................. 1-9
Xe khách liên tỉnh ........................................................................................... 1-9
Xe buýt nội đô ................................................................................................ 1-9
Khách lên xe................................................................................................... 1-9
Xe ôm chờ khách ........................................................................................... 1-9
Lối vào bến..................................................................................................... 1-10
Khu vực quản lý và Nhà chờ .......................................................................... 1-10
Xe khách liên tỉnh ........................................................................................... 1-10
Xe buýt nội đơ ................................................................................................ 1-10
Lối vào bến xe bt ........................................................................................ 1-12
Phịng điều hành ............................................................................................ 1-12
Tiệm ăn trước bến xe ..................................................................................... 1-12
Vị trí sẽ xây dựng bến mới ............................................................................. 1-12
Bến xe buýt Bến Thành .................................................................................. 1-13
Phòng chờ...................................................................................................... 1-13
Quầy bán hàng trong bến............................................................................... 1-13
Nơi đậu xe (1) ................................................................................................ 1-13
Nơi đậu xe (2) ................................................................................................ 1-13
Một trong những vị trí dự kiến xây dựng bến xe buýt..................................... 1-13
Bến xe ............................................................................................................ 1-13
Nơi đậu xe...................................................................................................... 1-13
Xe buýt nội đô ................................................................................................ 1-13
Quầy hàng trong bến...................................................................................... 1-13
Trạm dừng ở khu vực nội đô (1) .................................................................... 1-15
Trạm dừng ở khu vực nội đô (2) .................................................................... 1-15

Sơ đồ tuyến tại một trạm dừng....................................................................... 1-15
Sơ đồ tuyến tại một trạm dừng....................................................................... 1-15
Ga hàng không............................................................................................... 1-16
Khách tại khu vực trước ga ............................................................................ 1-16
Bãi đậu taxi..................................................................................................... 1-16
Bãi đậu xe và xe buýt ..................................................................................... 1-16
Cầu bến và tàu gỗ .......................................................................................... 1-20
Đường vào bến .............................................................................................. 1-20
Cầu bến và tàu gỗ .......................................................................................... 1-21
Dỡ hàng ......................................................................................................... 1-21
Phòng quản lý và nhà chờ.............................................................................. 1-21
Đường vào bến .............................................................................................. 1-21
Trạm xe buýt trước bến phà........................................................................... 1-22
Taxi đậu trên đường....................................................................................... 1-22
Lái xe ôm chờ khách trước lối vào/ra cảng du lịch Nguyễn Kiệu ................... 1-22
Khách từ bến phà ........................................................................................... 1-22
Công viên dọc sơng Sài Gịn.......................................................................... 1-22
Bờ sơng Sài Gịn ............................................................................................ 1-22
Cửa hàng trong công viên .............................................................................. 1-22
Đài phun nước trong công viên ...................................................................... 1-22
Cầu tàu và tàu cao tốc.................................................................................... 1-24
Nhà chờ và phòng bán vé .............................................................................. 1-24
Cầu nối cầu cảng và bờ ................................................................................. 1-24
Khách đi tàu cao tốc ....................................................................................... 1-24
Nhà điều hành với phòng bán vé trên cảng nhà hàng nổi .............................. 1-24
Nhà chờ trên cầu tàu...................................................................................... 1-24


Ảnh 1.2.77
Ảnh 1.2.78

Ảnh 1.2.79
Ảnh 1.2.80
Ảnh 1.2.81
Ảnh 1.2.82
Ảnh 1.2.83
Ảnh 1.2.84
Ảnh 1.2.85
Ảnh 1.2.86
Ảnh 1.2.87
Ảnh 1.2.88
Ảnh 1.2.89
Ảnh 1.2.90
Ảnh 1.2.91
Ảnh 1.2.92
Ảnh 1.2.93
Ảnh 1.2.94
Ảnh 1.2.95
Ảnh 1.2.96
Ảnh 1.2.97
Ảnh 1.2.98
Ảnh 1.2.99
Ảnh 1.2.100
Ảnh 1.2.101

Cầu tàu phục vụ tàu nhà hàng nổi.................................................................. 1-24
Cầu nổi cho tàu nhà hàng nổi......................................................................... 1-24
Phà đang hoạt động ....................................................................................... 1-25
Khách đi từ phà lên bờ ................................................................................... 1-25
Cầu nối cầu cảng với bờ ................................................................................ 1-25
Đường tới bến phà từ đường Tôn Đức Thắng ............................................... 1-25

Đường vào và tòa nhà văn phòng bến du lịch................................................ 1-26
Cầu nổi ........................................................................................................... 1-26
Cơng viên bên cạnh ....................................................................................... 1-26
Văn phịng quản lý khu................................................................................... 1-26
Bãi gửi xe riêng gần công viên ....................................................................... 1-27
Xe đậu trên đường Đồng Khởi ....................................................................... 1-27
Diện tích đậu xe trên đường dọc đường Hàm Nghi Quận 1........................... 1-27
Xe ôtô đậu trên đường Lê Lợi Quận 1 ........................................................... 1-27
Bãi đậu xe bên trong tòa nhà ......................................................................... 1-28
Bãi đậu xe trong khách sạn ............................................................................ 1-28
Ơ tơ đậu trong tịa nhà.................................................................................... 1-28
Xe gắn máy đậu trong tòa nhà ....................................................................... 1-28
Nhà vệ sinh tại khu đậu xe bên trong tòa nhà ................................................ 1-28
Thiết bị cứu hỏa tại khu đậu xe bên trong tòa nhà ......................................... 1-28
Bãi giữ xe thu tiền (trên vỉa hè) ...................................................................... 1-28
Bãi giữ xe thu tiền (trên đất thuộc sở hữu của cơ quan khác) ....................... 1-28
Các vị trí dự kiến xây dựng bãi đỗ xe ở Quận 1............................................. 1-30
Lối vào công viên Lê Văn Tám ....................................................................... 1-30
Khu vực bãi đậu xe cho xe gắn máy tại công viên Lê Văn Tám..................... 1-30

Ảnh 2.5.1 Lối vào ga Sài Gòn (trạm dừng xe buýt) ................................................................ 2-7
Ảnh 2.5.2 Điểm dừng xe buýt có nhà chờ .............................................................................. 2-11
Ảnh 2.5.3 Biển báo điểm dừng xe buýt .................................................................................. 2-11
Ảnh 2.5.4 Vị trí dự kiến của tuyến vận tải KLL số 3................................................................ 2-17


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thơng


1.
HIỆN TRẠNG CÁC CƠNG TRÌNH NÚT VẬN TẢI Ở TP HCM
1.1. Cơng trình nút vận tải là gì?
Có rất nhiều phương thức vận tải khác nhau bao gồm hàng không, đường sắt, phà, xe
buýt, taxi, xe ô tô riêng, xe đạp và đi bộ. Các phương thức vận tải này được sử dụng tùy
theo mục đích đi lại.
Cơng trình nút vận tải là một cơng trình có chức năng kết nối các phương thức vận tải
khác nhau. Ga đường sắt kết nối tàu hỏa với xe buýt, taxi, xe đạp và đi bộ và sân bay kết
nối máy bay với xe bt, taxi là những cơng trình nút vận tải điển hình. Các loại hình cơng
trình nút vận tải khác bao gồm bến xe buýt, điểm dừng xe buýt, cảng vận tải hành khách
và bến bãi đậu xe.
Xe buýt

Tàu hỏa, Xe bt tuyến trục, v.v.

Ơ tơ

Xe ơ tơ, xe đạp
Đi bộ

Xe buýt

Nút vận tải

Nút vận tải

Xe đạp
Đi bộ

Nút vận tải là nơi tập trung đơng người với mục đích chuyển phương thức vận tải. Điều

đó có nghĩa là cơng trình nút vận tải có tiềm năng trở thành một trung tâm phát triển đô
thị mới cũng như việc tái phát triển đô thị trung tâm và là một động lực cho việc phát triển
thành phố.

1.2. Các cơng trình nút vận tải hiện có ở TP HCM
Hiện nay, TP HCM có một ga đường sắt, các bến xe khách và trạm xe buýt, một sân bay,
một số cảng khách đường sông và các điểm giữ xe ôtô và xe gắn máy đóng vai trị là các
cơng trình nút vận tải. Hiện trạng và các vấn đề nảy sinh đối với các nút vận tải này được
trình bày dưới đây.

1) Khoảng trống trước ga Sài Gòn
Hiện trạng
Ga đường sắt là một trong những cơng trình nút vận tải kết nối tàu hỏa và các phương
tiện vận chuyển khác như xe buýt và taxi. Đường sắt Việt Nam vận hành các tuyến tàu
khách và tàu hàng hành trình dài giữa Hà Nội – thủ đô Việt Nam và TPHCM, thành phố
lớn nhất nước. Tuy nhiên, các chuyến tàu khách Bắc Nam lại không dừng ở các ga gần
TPHCM trừ ga Sài Gòn. Do vậy, người dân không và không thể sử dụng tàu Thống Nhất
làm phương tiện đi lại hàng ngày.
Hàng ngày, ở TP HCM có 7 chuyến tàu rời ga và 7 chuyến đến ga. 5 đôi tàu trong số này
là tàu Bắc Nam. Hành trình từ TP HCM đi Hà Nội thường mất khoảng từ 30 đến 39 giờ.
Hai đôi tàu còn lại là tàu đi/đến Nha Trang và Đà Nẵng.
Số khách đi đến ga trung bình hàng ngày là khoảng 4.000 người. Hàng ngày có 14
chuyến tàu đi và đến ga. Do vậy, số hành khách trung bình trên mỗi chuyến tàu là chưa
đến 300 người.

1-1


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng

Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

Các chuyến tàu đều xuất phát từ TPHCM vào cuối buổi tối hoặc buổi đêm và đến ga từ
sáng sớm. Có hiện tượng này là do giao thơng đường bộ được ưu tiên hơn giao thông
đường sắt. Tàu hỏa chỉ được hoạt động trước giờ cao điểm sáng và sau giờ cao điểm
chiều của giao thông đường bộ nhằm tránh xảy ra ùn tắc giao thơng.
Ga Sài Gịn nằm gần khu vực trung tâm TP HCM là một ga đường sắt thuộc Liên hiệp
Đường sắt Việt Nam và là một cửa ngõ của thành phố. Ga Sài Gịn có diện tích rộng gần
8ha có tường bao quanh. Trong khu vực ga có bãi đậu xe cho xe 4 bánh và 2 bánh, các
cửa hàng nhỏ và diện tích cây xanh. Tuy nhiên, trước ga lại khơng có trạm xe bt nào.
Đường Trần Minh Quyền và đường Nguyễn Thông là các tuyến đường chính dẫn đến ga
Sài Gịn. Xe bt chạy từ bến xe Chợ Lớn phải dừng ở một trạm dừng trên đường Trần
Minh Quyền cách khá xa ga đường sắt. Do vậy, khách đến và rời ga phải cuốc bộ một
quãng khá xa để đón xe buýt.
Ảnh 1.2.1 Ga Sài Gịn

Ảnh 1.2.2 Cửa hàng trong khn viên ga

Ảnh 1.2.3 Khu vực đậu taxi

Ảnh 1.2.4 Khu vực đậu xe và xe buýt

Ảnh 1.2.5 Xe buýt và trạm xe buýt gần ga

Ảnh 1.2.6 Đường dẫn tới ga Sài Gịn

Nguồn: Đồn nghiên cứu

Kết quả điều tra phỏng vấn với khách đi tàu về các phương thức vận tải đi/đến ga cho
thấy khoảng 40% số đó sử dụng xe gắn máy trong đó có xe ơm và khoảng 19% sử dụng


1-2


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

taxi. Tỷ lệ người đi xe buýt từ/đến ga chỉ chiếm khoảng 105. Điều này có nghĩa là tình
hình phát triển của giao thông công cộng rất đáng buồn.
Bảng 1.2.1 Bảng giờ tàu đi từ TP HCM
Đi
Sài Gòn
Nha Trang
Đà Nẵng
12:50
21:24
08:17
14:40
23:31
10:19
19:00
02:48
11:44
19:50
04:54
16:43
23:00
05:23
14:16

17:57
05:00
18:20
18:54
Nguồn: Bảng giờ tàu Đường sắt Việt Nam, tháng 6/2003

Đến
Hà Nội
03:25
06:00
04:00
10:50
05:00

Nhận xét
39 giờ
39 giờ
33 giờ
39 giờ
30 giờ

Bảng 1.2.2 Bảng giờ tàu đến TP HCM
Đến
Sài Gòn
03:25
06:00
04:00
10:20
05:00


Nha Trang
10:08
20:33
20:03
01:45
21:59

06:05

19:30

Đà Nẵng
07:13
09:13
10:47
15:14
13:02

Đi
Hà Nội
12:50
14:40
19:00
19:50
23:00

12:05
15:35
Nguồn: Bảng giờ tàu Đường sắt Việt Nam, tháng 6/2003


Hình 1.2.1 Bản đồ vị trí ga Sài Gịn

Nguồn: Đồn Nghiên Cứu

1-3

Nhận xét
39 giờ
39 giờ
33 giờ
39 giờ
30 giờ


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

2) Bến xe khách và trạm dừng xe buýt
Hiện trạng
Hiện nay, TP HCM có 5 bến xe khách liên tỉnh và một bến xe buýt nội đô phục vụ xe
khách liên tỉnh và xe buýt nội đô của thành phố. Các bến xe này đều được xây dựng cách
xa đường và có một số trang thiết bị nhất định. Ngồi ra, xe bt nội đơ cịn có nhiều
điểm đi đến khác. Tuy nhiên, các điểm này chỉ được xây dựng ở một bên đường và chỉ
có một văn phịng điều hành. Đại bộ phận các bến xe này đều được xây dựng trước năm
1975. Vị trí của các bến xe được thể hiện ở Hình 1.2.2.
Sở Giao thơng Cơng chính là đơn vị chịu trách nhiệm nghiên cứu, thiết kế và xây dựng
các bến xe khách trong thành phố. Trung tâm Quản lý Điều hành Vận tải Hành khách
công cộng trực thuộc Sở Giao thông Công chánh là cơ quan quản lý và điều hành các
bến xe, xe, trạm dừng và nhà chờ xe buýt.

Bến xe khách liên tỉnh
Ở Việt Nam đường sắt chưa phát triển lắm, do vậy xe khách liên tỉnh kết nối các tỉnh và
thành phố với nhau là phương thức vận tải rất quan trọng phục vụ việc vận chuyển hành
khách và hàng hóa. Cho đến nay, tình trạng này vẫn chưa thay đổi.
Hện nay, xe khách liên tỉnh hoạt động kết nối TP HCM với tỉnh lỵ của hầu khắp các tỉnh từ
Bắc vào Nam. Các tuyến xe này xuất phát và tập kết tại 5 bến xe liên tỉnh nằm trong khu
vực đô thị trung tâm TP HCM. Các bến xe này đồng thời cũng là bến xe bt nội đơ (xem
Hình 1.2.2).
Hình 1.2.2 Vị trí các bến xe khách liên tỉnh hiện có ở TP HCM
Đi miền Bắc

Đi Tây Ninh

Bến xe buýt
An Sương

Bến xe buýt
Miền Đông

Bến xe buýt
Chợ Lớn
Bến xe buýt
Miền Tây
Bến xe buýt
Cần Giuộc

Bến xe buýt nội đô
Đi các tỉnh miền
Tây đồng bằng
sơng Cửu Long


Tuyến trực tiếp
Đi các tỉnh phía
Nam đồng bằng
sơng Cửu Long

Đi Long An

Nguồn: Đoàn nghiên cứu

1-4


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thơng

Bến xe Miền Đơng – Quận Bình Thạnh
Bến xe Miền Đơng nằm ở quận Bình Thạnh là bến xe liên tỉnh và xe buýt nội đô lớn nhất
trong số 5 bến xe của TP HCM. Bến có 130 tuyến xe khách nối liền TP HCM và các tỉnh
phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng,…), Trung Bộ (Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt,…) và Đơng Nam Bộ
(Vũng Tàu, Biên Hồ,…). Hàng ngày, bến xe này có khoảng 1.300 chuyến xe khách liên
tỉnh đi đến và đón khoảng 40.000 hành khách.
Hiện nay, bến xe Miền Đơng có 25 nhân viên. Ngân sách khai thác và quản lý hàng năm
là khoảng 6 tỷ đồng bao gồm chi phí xây dựng bến bãi.
Phần lớn nguồn thu của của bến xe là hoa hồng bán vé cho các tuyến xe khách liên tỉnh.
Tỷ lệ hoa hồng là khoảng 800 đến 1.000 đồng trên mỗi vé bán ra đối với các tuyến ngắn
và 2.000 đến 4.000 đồng/vé đối với các tuyến đường dài. Xe buýt nội đô không có phí
bến bãi.
Ảnh 1.2.7 Bến xe Miền Đơng


Ảnh 1.2.8 Phịng bán vé

Ảnh 1.2.9 Xe khách liên tỉnh

Ảnh 1.2.10 Xe buýt nội đô

Ảnh 1.2.11 Cửa hàng ăn trong bến xe

Ảnh 1.2.12 Cơng trình bến mới đang xây

Nguồn: Đồn nghiên cứu

Bến xe Miền Đơng có diện tích 62.000m2. Bến có đủ các cơng trình cần thiết phục vụ việc
khai thác bến bãi như văn phòng quản lý điều hành, phòng bán vé, căngtin, v.v. nhưng
các cơng trình này đều rất cũ và/hoặc hoạt động theo giờ. Do vậy, hiện bến đang tiến

1-5


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thơng

hành xây dựng một cơng trình bến mới với 3 tầng và tổng diện tích sàn là khoảng
3.000m2. Cơng trình này sẽ hoàn thành vào cuối năm 2004.
Bến xe Miền Đông nằm trên hai tuyến đường – Quốc lộ 13 và đường Đinh Bộ Lĩnh. Cả
hai tuyến đường này đều có độ rộng 4 làn xe. Tuy nhiên, do sự phát triển đô thị của khu
vực xung quanh và các chức năng liên tỉnh và nội đô mà bến xe này có, nhiều loại xe cả
2 và 4 bánh trong đó có cả xe khách cỡ lớn chạy đường dài lưu thông trên 2 tuyến

đường này. Do vậy, hai tuyến đường này đã được quy định thành một cặp đường một
chiều để tránh và/hoặc giảm thiểu tắc nghẽn giao thông.
Bến xe Miền Tây – huyện Bình Chánh
Bến xe Miền Tây nằm ở huyện Bình Chánh hiện có 67 tuyến xe khách liên tỉnh và 6 tuyến
xe buýt nội đô. Bến xe này là cửa ngõ của xe và hành khách từ các tỉnh/thành phố vùng
đồng bằng sông Cửu Long vào TP HCM. Vào ngày thường, bến xe Miền Tây tiếp nhận
khoảng 420 lượt xe khách liên tỉnh và khoảng 9.300 lượt hành khách. Vào thời gian cao
điểm, bến xe tiếp nhận tới trên 720 xe và 27.000 hành khách. Từ bến xe Miền Tây có 6
chuyến xe bt nội đơ đến Chợ Lớn, 200 chuyến đi Sài Gòn, 128 chuyến đi Miền Đông,
16 chuyến đến bến Lê Hồng Phong và 59 chuyến đến An Sương mỗi ngày.
Bến xe Miền Tây là bến xe lớn thứ hai ở TP HCM với diện tích khoảng 49.000m2 và có
tất cả các thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động của bến như văn phòng điều hành, phòng
bán vé, cửa hàng ăn uống và các trang thiết bị khác.
Vào năm 2004 các chuyến xe khách liên tỉnh xuất phát từ bến xe Chợ Lớn sẽ được
chuyển về bến Miền Tây. Do vậy, bến xe Miền Tây sẽ được xây dựng lại để tiếp nhận các
chuyến xe này trên cơ sở kế hoạch đổi mới đã được trình lên Sở GTCC. Việc nâng
cấp/cải tạo bến hiện có sẽ hồn tất vào cuối tháng 4/2004. Chi phí nâng cấp/cải tạo đến
nay đã lên đến 40 tỷ đồng.
Bến xe Miền Tây hiện có 143 nhân viên phục vụ hoạt động điều hành và duy tu bảo
dưỡng. Ngân sách hàng năm cho công tác điều hành và quản lý bến là vào khoảng 5 tỷ
đồng. Trong số đó, chi phí cho hoạt động duy tu bảo dưỡng và cải tạo hàng năm là 400
triệu đồng.
Phí sử dụng bến bãi đối với xe khách liên tỉnh là 1.100 đồng/ghế, cịn xe bt nội đơ
khơng phải trả phí bến bãi. Giá đậu xe đêm tại bến là 6.000 đồng/đêm/xe dưới 30 chỗ và
8.000 đồng/đêm/xe từ 30 chỗ trở lên. Hàng ngày, ở bến xe có khoảng 100-140 đậu đêm
tại bến.
Bến xe Miền Tây nằm trên đường Kinh Dương Vương (Đại lộ Hùng Vương). Tuyến
đường này nối liền Quốc lộ 1A với trung tâm thành phố là một trong những tuyến đường
quan trọng nhất của TP HCM và có 4 làn đường mỗi chiều. Do đường rộng và khu vực
xung quanh bến chưa phát triển, tình trạng ùn tắc giao thơng trên các tuyến đường quanh

bến hầu như không xảy ra.

1-6


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thơng

Ảnh 1.2.13 Bến xe Miền Tây

Ảnh 1.2.14 Phịng bán vé

Ảnh 1.2.15 Bãi đậu xe

Ảnh 1.2.16 Cửa hàng ăn trong bến

Ảnh 1.2.17 Xe khách liên tỉnh

Ảnh 1.2.18 Xe buýt nội đô

Nguồn: Đoàn nghiên cứu

1-7


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông


Bến xe An Sương – Quận 12
Bến xe An Sương nằm trong địa phận Quận 12 có 7 tuyến xe buýt nội đô và 8 tuyến đi
các tỉnh và huyện lỵ của tỉnh Tây Ninh. Hàng ngày, bến này tiếp nhận 500 lượt xe buýt nội
đô và 130 lượt xe khách liên tỉnh.
Bến An Sương có diện tích 16.000m2 và có đầy đủ các cơng trình cần thiết. Tuy nhiên,
các cơng trình này đều rất cũ và khơng thuận tiện cho công tác khai thác bến. Do vậy,
thành phố đang có kế hoạch đầu tư khoảng 10 tỷ đồng cho việc xây dựng lại/nâng cấp
bến. Kế hoạch xây dựng lại/nâng cấp bến An Sương sẽ được đệ trình trong tháng 8/2003
và công tác xây dựng sẽ bắt đầu vào đầu tháng 9/2003 sau khi kế hoạch được thông qua.
Bến xe An Sương có 60 cán bộ nhân viên và ngân sách hàng năm phục vụ hoạt động
khai thác và quản lý là vào khoảng 4,3 tỷ đồng.
Bến xe An Sương nằm ngoài đường vành đai Quốc lộ 1A và hướng ra Quốc lộ 22 nối tới
biên giới Campuchia qua tỉnh Tây Ninh. Tuyến đường này hiện đang được cải tạo – mở
rộng, trải mặt và nâng cấp cầu với vốn tài trợ của Ngân hàng Thế giới.
Ảnh 1.2.19 Lối vào bến

Ảnh 1.2.20 Khu vực nhà chờ của khách

Ảnh 1.2.21 Phòng bán vé

Ảnh 1.2.22 Xe khách liên tỉnh

Nguồn: Đoàn nghiên cứu

1-8


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông


Bến xe Chợ Lớn – Quận 5
Bến xe Chợ Lớn nằm rất gần Chợ Lớn, khu vực đông dân nhất của thành phố. Bến xe
này gồm hai khu vực, một dành cho xe khách liên tỉnh và khu vực còn lại dành cho xe
buýt nội đô. Xe khách liên tỉnh đến/đi các tỉnh phía Nam và Đơng Nam Bộ xuất phát và
tập kết tại bến xe này. Hàng ngày, bến xe tiếp nhận khoảng 200 lượt xe khách liên tỉnh và
khoảng 6.500 lượt hành khách.
Bến xe Chợ Lớn nằm trong khu vực đông dân và các tuyến đường bao quanh đều rất
nhỏ hẹp. Do vậy, các tuyến đường xung quanh bến thường xuyên bị tắc nghẽn do xe gắn
máy và xe 4 bánh, trong đó có xe khách.
TP HCM đang dự định chuyển các tuyến xe khách liên tỉnh từ bến xe Chợ Lớn sang bến
xe Miền Tây. Trong tương lai bến sẽ vẫn tiếp tục hoạt động với chức năng bến xe buýt
nội đô.
Ảnh 1.2.23 Lối vào bến xe liên tỉnh
Ảnh 1.2.24 Lối vào bến xe buýt nội đô

Ảnh 1.2.25 Nhà chờ của khách

Ảnh 1.2.26 Phòng bán vé

Ảnh 1.2.27 Xe khách liên tỉnh

Ảnh 1.2.28 Xe buýt nội đô

Ảnh 1.2.29 Khách lên xe

Ảnh 1.2.30 Xe ơm chờ khách

Nguồn: Đồn nghiên cứu


1-9


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

Bến xe Cần Giuộc – Quận 8
Bến xe Cần Giuộc nằm trong địa phận Quận 8 là bến phục vụ xe khách liên tỉnh và xe
bt nội đơ. Bến có 3 tuyến xe khách liên tỉnh – đi Cần Đước, Cần Giuộc tỉnh Long An và
đi Gị Cơng tỉnh Tiền Giang. Mỗi ngày, bến tiếp nhận tổng cộng khoảng 40 xe buýt và mỗi
xe có khoảng 30-40 hành khách. Bến Cần Giuộc nối với bến xe Thủ Đức ở Quận Thủ
Đức, bến Bến Thành ở Quận 1 và bến xe Hưng Long ở huyện Bình Chánh bằng 3 tuyến
xe buýt do 3 cơng ty khác nhau khai thác. Trung bình mỗi cơng ty có khoảng 80 lượt xe
bt hoạt động trên tuyến này.
Bến xe Cần Giuộc với diện tích hiện có khoảng 8.000m2 chỉ có văn phịng điều hành rộng
khoảng 120m2, khu vực chờ xe cho hành khách rộng khoảng 500m2 và khu vệ sinh. Các
cơng trình và hàng rào bao quanh bến vừa được nâng cấp năm 2002. Bến hiện chưa có
văn phịng bán vé, gara, cửa hàng ăn và các cơng trình cần thiết khác.
Bến xe Cần Giuộc đã có kế hoạch mở rộng thêm 8.000m2 đã được phê duyệt và hiện đang
chờ số vốn khoảng 10-11 tỷ đồng từ Ban Tài chính Thành ủy để phục vụ công tác mở rộng
bến.
Bến xe Cần Giuộc nằm trong Quận 8, là một bộ phận của khu vực phát triển mới và rộng
về nhà ở cao cấp. Nhà ở và các cơng trình kiến trúc hạ tầng có liên quan hiện đang được
xây dựng ở khu đô thị mới. Bến xe này nằm trên Quốc lộ 50, là tuyến đường chính kéo
dài từ Quận 8, TP HCM với tỉnh Tiền Giang. Tuy nhiên, cho đến tận lúc này, các công việc
nâng cấp vẫn cần xử lý. Do vậy, việc mở rộng tuyến đường này hiện đang được tiến
hành.
Ảnh 1.2.31 Lối vào bến


Ảnh 1.2.32 Khu vực quản lý và Nhà chờ

Ảnh 1.2.33 Xe khách liên tỉnh

Ảnh 1.2.34 Xe buýt nội đô

Nguồn: Đoàn nghiên cứu

1-10


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

Bảng 1.2.3 Các bến xe Liên tỉnh ở TP HCM
Tên bến
Miền
Đơng
Miền Tây
An
Sương
Cần
Giuộc

Địa điểm
Quận
Bình
Thạnh
Huyện

Bình
Chánh
Huyện
Hóc Mơn

Hướng chính

Diện
tích
(m2)

Số tuyến

Số tuyến

Số
chuyến
(ngày)*1

Số
khách
(ngày)*1

Các tỉnh miền
Bắc và Trung

62.000

Nội đô
Liên tỉnh


10
130

1.300

130.000

Các tỉnh ĐB
Sông Cửu
Long

49.000

Nội đô
Liên tỉnh

6
67

470
420

9.300

Tỉnh Tây Ninh

16.000

Nội đơ

Liên tỉnh
Nội đơ
Liên tỉnh

7
8
3
3

500
130
240
38

30~40*2

200*3

6.500*3

Long An và
8.000
Tiền Giang
Các tỉnh phía
Nội đơ
Chợ Lớn
Quận 5 Nam và Đơng
Liên tỉnh
27
Nam Bộ

Nguồn: Đồn Nghiên cứu
Lưu ý
*1: Sô lượt hành khách và xe buýt đi lại hàng ngày trung bình (cả vào và ra)
*2:Số hành khách trên từng chuyến trung bình
*3: Số xe và số khách (đi)
Quận 8

Bảng 1.2.4 Số nhân viên và ngân sách hàng năm phục vụ điều hành, khai thác bến
Bến xe

Diện tích

Miền Đơng
62.000
Miền Tây
49.000
An Sương
16.000
Cần Giuộc
8.000
Chợ Lớn
N.A
Nguồn: Đồn Nghiên cứu

Số nhân
viên
25
143
60
8

N.A

Ngân sách hàng năm cho duy tu bảo
dưỡng và khai thác bến
6
5
4.3
N.A
N.A

Các bến xe đều chỉ thu phí bến bãi bao gồm phí vào ra ban ngày và nằm lại đêm đối với
xe khách liên tỉnh. Phí bến bãi được quy định theo số ghế. Doanh thu từ cửa hàng ăn và
tiền thuê quầy bán vé tại bến xe cũng là nguồn thu của bến. Số tiền thu được được sử
dụng phục vụ hoạt động khai thác bến.
Các bến xe khách hiện đang phải đối mặt với một vấn đề khá nghiêm trọng. Rất nhiều
đơn vị kinh doanh vận tải liên tỉnh không xin giấy phép sử dụng bến bãi. Các đơn vị này
cho rằng phí bến bãi như vậy là quá cao và quyết định không sử dụng bến bãi. Các loại
xe khách không vào trong bến được gọi tên là “xe dù”. Các lái xe dù thường đậu xe trên
đường hoặc trong nhà để đón khách. Đơi khi các xe này cịn ghé đón khách tận nhà theo
u cầu của khách qua điện thoại. Các lái xe này còn thỏa thuận với lái xe ôm để dẫn mối
khách. Xe dù không được duy tu bảo dưỡng tốt do điều kiện duy tu bảo dưỡng quá
nghèo nàn. Do vậy, xe dù ln có nguy cơ bị hỏng hóc và/hoặc tai nạn. Quản lý bến xe
hiện đang cố gắng đàm phán với các lái xe dù để họ đưa xe vào bến.
Hiện đã có quy định về việc quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý hoạt động của các
bến xe khách. Kế hoạch/thiết kế cải tạo hoặc nâng cấp bến mà các bến đang thực hiện
hiện nay đều được xây dựng căn cứ vào quy định này.

1-11



Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thơng

Bến xe bt nội đơ
TP HCM có 3 bến xe có các cơng trình phục vụ xe bt nội đơ nằm cách xa đường chính.
Các bến xe khác đều chỉ được xây dựng ở một bên đường và có rất ít trang thiết bị phục
vụ xe buýt và hành khách.
Đại bộ phận xe buýt nội đô đều xuất phát từ những bến xe này trừ bến xe Bến Thành gần
chợ Bến Thành và bến xe Chợ Lớn nằm ở khu vực trung tâm thành phố. Bến xe Bến
Thành là bến lớn nhất trong số 9 bến xe buýt nội đô nằm ngay trước chợ Bến Thành ở
Quận 1 còn bến xe Chợ Lớn nằm cạnh một bến xe khách liên tỉnh thì nằm gần chợ Lớn ở
Quận 5.
Các bến xe này đều đã được xây dựng trước năm 1975. Trong các bến đều có khu vực
đậu xe nhưng khu vực này hiện vẫn chưa được trải nhựa và chưa được phân định rõ.
Các cơng trình cần thiết phục vụ hoạt động của bến như phòng điều hành, phòng chờ,
phòng bán vé, cửa hàng và khu vệ sinh đều đã được xây dựng. Tuy nhiên, các cơng trình
này đều rất cũ và hẹp.
Nhiều khách đi xe buýt đến bến chủ yếu bằng cách tự lái xe đạp/máy hoặc xe ôm. Tuy
nhiên, do ở bến xe bt hầu như khơng có hoặc có rất ít bãi gửi xe, những hành khách tự
lái xe đạp/xe máy hoặc xe ôm thường phải dừng chờ khách trước bến xe buýt. Do vậy,
khu vực đường xung quanh bến xe thường xuyên bị tắc nghẽn vào giờ cao điểm.
Các bến xe Bến Thành, Chợ Lớn và Củ Chi đã có kế hoạch di dời và xây dựng lại ở vị trí mới.
Ảnh 1.2.35 Lối vào bến xe buýt

Ảnh 1.2.36 Phòng điều hành

Ảnh 1.2.37 Tiệm ăn trước bến xe

Ảnh 1.2.38 Vị trí sẽ xây dựng bến mới


(Bến xe Củ Chi)
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu

1-12


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thơng

Ảnh 1.2.39 Bến xe bt Bến Thành

Ảnh 1.2.40 Phịng chờ

Ảnh 1.2.41 Quầy bán hàng trong bến

Ảnh 1.2.42 Nơi đậu xe (1)

Ảnh 1.2.43 Nơi đậu xe (2)

Ảnh 1.2.44 Một trong những vị trí dự kiến
xây dựng bến xe buýt

(Bến xe buýt Bến Thành)
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu

Ảnh 1.2.45 Bến xe

Ảnh 1.2.46 Nơi đậu xe


(Bến xe Hóc Mơn – 1)
Ảnh 1.2.47 Xe bt nội đơ
Ảnh 1.2.48 Quầy hàng trong bến

(Bến xe Hóc Mơn – 2)
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu

1-13


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

Bảng 1.2.5 Các bến xe buýt nội đô ở TP HCM
Các cơng trình phụ trợ
Phịng
Phịng
Tiệm ăn
chờ
bán vé

Tên bến

Số bãi đỗ
cho xe

Bến Thành


60

×

×

×

×

×

16

Củ Chi

55

×

×

×

×

×

4


Hóc Mơn

5

×

×

×

×

1

Phịng điều
hành

Khu vệ
sinh

Số đơn vị
vận tải

Nguồn:Đồn nghiên cứu - Điều tra giao thông và Điều tra Phỏng vấn

Trạm dừng xe buýt
Chiều dài tuyến đường hoạt động của xe buýt ở TP HCM là khoảng 600km. Hiện nay,
trên các tuyến đường này có khoảng 1.200 trạm dừng xe buýt được xây dựng ở hai bên
đường.
Các trạm dừng xe buýt ở khu vực đô thị cũ, đặc biệt là ở các quận 1, 3 và 5, đều có nhà

chờ, ghế, bảng thông tin và bản đồ tuyến buýt. Các cơng trình này được xây dựng trên
vỉa hè hoặc dải phân cách và nhìn chung đều tương đối mới và sạch đẹp. Trạm dừng ở
các khu vực khác thường chỉ có nhà chờ, ghế cho khách và bảng thơng tin hoặc chỉ có
bảng thơng tin. Các trạm này được xây dựng trên vỉa hè hoặc lề đường. Tuy nhiên, đại
bộ phận các trạm dừng xe buýt ở khu vực ngoại thành đều chỉ có bảng thơng tin và được
xây dựng trên lề đường. Nhiều bảng thơng tin trong số đó đã bị hư hỏng và biến mất. Do
vậy, ở các khu vực này đơi khi rất khó xác định vị trí của các trạm dừng xe buýt.
Thành phố là cơ quan có trách nhiệm xây dựng các trạm xe buýt này. Tuy nhiên, các
công ty tư nhân phải trả chi phí xây dựng các trạm dừng có nhà chờ để được quảng cáo
tại nhà chờ đó. Do vậy, kích thước của các nhà chờ là giống nhau (dài 6m, rộng 1,8m và
cao 3,3m), tuy nhiên thiết kế lại không hề giống nhau.
Thông thường các trạm dừng xe buýt được xây dựng thành một cặp cho xe đi và về và
thường được xây dựng ở hai bên đường đối diện nhau. Tuy nhiên, cũng có những cặp
trạm dừng được xây dựng cách xa nhau, đặc biệt là ở những tuyến đường hẹp.
Khơng có trạm xe bt nào có khu vực đậu xe song song với đường. Do vậy, xe buýt phải
dừng ngay trên lịng đường để đón và/hoặc trả khách. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến
luồng giao thông và gây ra tắc nghẽn giao thông, đặc biệt là trên những tuyến đường hẹp
ở khu vực đô thị.

1-14


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

Ảnh 1.2.49 Trạm dừng ở khu vực nội đô (1)

Ảnh 1.2.50 Trạm dừng ở khu vực nội đô (2)


Ảnh 1.2.51 Sơ đồ tuyến tại một trạm dừng

Ảnh 1.2.52 Sơ đồ tuyến tại một trạm dừng

Nguồn:Đoàn nghiên cứu

3) Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (TSN)
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất có vai trị rất quan trọng khơng chỉ là cửa ngõ ra vào TP
HCM mà còn là một cửa ngõ quốc tế của Việt Nam và khu vực phía Nam của đất nước.
Sân bay TSN nằm ở quận Tân Bình – một trong những quận nội thành của thành phố và
do Cơ quan quản lý sân bay phía Nam nắm quyền sở hữu và khai thác.
Từ năm 1996 đến nay, số khách nội địa và quốc tế của sân bay đều tăng đáng kể. Năm
1997 và 1998, lượng khách đến sân bay giảm sút do tác động của cuộc khủng hoảng
kinh tế châu Á. Tuy nhiên, sau năm 1999, lượng khách lại gia tăng trở lại. Trong năm
2000, sân bay TSN tiếp nhận khoảng 2,4 triệu lượt khách quốc tế và 1,5 triệu lượt khách
nội địa. Khối lượng hàng hoá chuyên chở của sân bay cũng gia tăng tương đương với
lượng hành khách. Trong năm 2000, khoảng 60.000 tấn hàng hóa quốc tế và 22.000 tấn
hàng hóa nội địa đã được chun chở qua sân bay.
Các cơng trình bến bãi của sân bay đã được mở rộng và cải tạo hàng năm để đáp ứng
nhu cầu về hành khách và hàng hóa. Cơng suất tiếp nhận hành khách và hàng hóa bình
qn trong năm 2000 là 3 triệu lượt hành khách quốc tế và 2 triệu lượt khách nội địa và
100.000 tấn hàng hóa. Khối lượng tiếp nhận hành khách và hàng hóa trong năm 2000
cũng lên tới con số này.
Nghiên cứu Chiến lược Phát triển Giao thông Quốc gia (VITRANSS) tháng 7 năm 2000
đã đưa ra dự báo giao thông đối với sân bay TSN đến năm 2030. Theo dự báo này, đến
năm 2005, khối lượng hành khách và hàng hóa sẽ vượt quá năng lực của các cơng trình
hiện có. Để đáp ứng được nhu cầu vận tải đối với sân bay TSN trong tương lai, tháng
3/2000, JETRO đã tiến hành Nghiên cứu Khả thi về Dự án Phát triển Cảng hành khách

1-15



Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất (F/S) và Dự án Hỗ trợ đặc biệt về thông tin dự án
(SAPROF) phục vụ Dự án Phát triển sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất cũng được JBIC tiến
hành vào tháng 3/2001. Việc xây dựng cảng hành khách và khu vực xung quanh sẽ được
bắt đầu căn cứ vào các nghiên cứu này.
Hiện nay, sân bay TSN có 2 đường băng, 1 cảng hàng khách với tổng diện tích sàn
khoảng 30.700m2, 18.000m2 cảng hàng hóa, 12.800m2 diện tích đậu xe với 600 lô, 210 lô
cho xe buýt và 390 lô cho xe ô tô và các phương tiện khác, cùng với đường vào và các
cơng trình khác đóng vai trị cơng trình phục vụ sân bay.
Khu vực đậu xe được xây dựng phía trước cảng hành khách. Tuy nhiên, khơng có
phương tiện nào được phép đến gần lối vào cảng hành khách do khu vực đậu xe và sơ
đồ quy hoạch luồng giao thơng phía trước ga hàng khơng cịn q yếu. Xe buýt nội đô đi
sân bay phải dừng ở một trạm xe buýt xây dựng trong khu vực đậu xe cách khá xa lối
vào. Trong khu vực đậu xe không hề có đường riêng hay mái che. Do vậy, khách đi máy
bay đến/rời sân bay bằng xe ô tô, taxi hay xe buýt đều phải đi bộ khá xa trong điều kiện
mưa lớn hoặc nắng gắt. Điều này rất không thuận tiện cho hành khách, đồng thời cũng
gây ấn tượng xấu cho những người nước ngoài đến TP HCM. Tuy nhiên, hiện tượng này
sẽ được cải thiện sau khi sân bay quốc tế TSN hiện nay được xây dựng lại để đáp ứng
nhu cầu vận tải trong tương lai.
Ảnh 1.2.53 Ga hàng không

Ảnh 1.2.54 Khách tại khu vực trước ga

Ảnh 1.2.55 Bãi đậu taxi


Ảnh 1.2.56 Bãi đậu xe và xe buýt

Nguồn:Đoàn nghiên cứu

1-16


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

Bảng 1.2.6 Khối lượng vận chuyển tại sân bay Tân Sơn Nhất
Năm
1992
1996
1997
1998
1999
2000

Hành khách (000)
Quốc tế
Nội địa
795
422
1.836
1.284
1.761
1.305
1.714

1.279
2.031
1.265
2.372
1.505

Tổng
1.217
3.120
3.066
2.993
3.296
3.877

Hàng hóa (tấn)
Quốc tế
Nội địa
18.958
3.525
41.092
25.813
48.638
19.073
45.218
20.428
50.984
17.593
59.771
21.918


Tổng
22.483
66.905
67.711
65.646
68.577
81.689

Nguồn: Cơ quan quản lý sân bay phía Nam

Bảng 1.2.7 Nhu cầu vận tải tại sân bay TSN trong tương lai
Năm
2005
2010
2015
2020

Hành khách (000)
Quốc tế
Nội địa
3.284
2.620
5.362
3.740
6.973
5.111
8.962
6.413

2030


12.560

9.080

Tổng
5.904
9.102
12.084
15.375

Hàng hóa (tấn)
Quốc tế
Nội địa
98.067
38.177
136.363
54.436
177.333
62.831
227.916
71.226

21.640

319.400

88.000

Tổng

136.244
190.799
240.164
299.142
407.400

Nguồn: Chiến lược phát triển giao thơng quốc gia

Bảng 1.2.8 Các cơng trình hiện có tại sân bay Tân Sơn Nhất
Cơng trình
Đường băng
Thềm đế máy bay
Ga hành khách

Khái quát
2 đường
296.975 m2
30.698m2
cho khách quốc tế
cho khách nội địa

23.661m2
7.037m2

Nhận xét
3.048 m x 45,72m
3.036m x 45,72m
Tổng cộng 22 điểm
Công suất thiết kế
5 triệu khách/năm

3 triệu – cảng quốc tế
2 triệu – cảng nội địa
Công suất thiết kế
100.000 tấn/năm

10.000m2 đối với hàng hoá quốc
2
tế và 8.000m đối với hàng hóa
nội địa
210 chỗ cho xe buýt
Bãi đậu xe
12.800m2
(600 chỗ)
390 chỗ cho taxi và phương tiện khác
Cơng trình khác
Tháp kiểm sốt khơng lưu và Nhà điều hành, Văn phịng hàng khơng và
cơ quan quản lý sân bay phía Nam, Dịch vụ ăn uống, Phòng VIP, v.v.
Nguồn: Dự án Phát triển sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất JBIC SAPROF
Ga hàng hóa

Bảng 1.2.9 Các cơng trình cần có ở sân bay Tân Sơn Nhất vào năm 2015
Cơng trình
Đường băng

Khái qt
2 đường (như hiện có)

Nhận xét
3.048 m x 45,72m
3.036m x 45,72m

Thềm đế máy bay
Tổng cộng 31 điểm
Ga hành khách
70.000m2 cho ga quốc tế
Xây dựng ga quốc tế mới
30.698m2 cho ga nội địa
Sử dụng ga cũ làm ga nội địa
Ga hàng hóa
20.800m2
17.700m2 đối với ga quốc tế và
2
3.100m đối với ga nội địa
41.950m2 (1.440 chỗ) cho ga quốc tế
Bãi đậu xe
58.950m2
2
(1.990 chỗ)
17.000m (550 chỗ) cho ga nội địa
Cơng trình khác
Tháp kiểm sốt khơng lưu và Nhà điều hành, Văn phịng hàng khơng và
Cơ quan quản lý sân bay phía Nam, Dịch vụ ăn uống, Phòng VIP, v.v.
Nguồn: Dự án Phát triển sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất JBIC SAPROF

1-17


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thơng


Hình 1.2.3 Sơ đồ tổng thể ga hàng khơng sau khi xây dựng

Nguồn: Dự án Phát triển sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất JBIC SAPROF

4) Cảng tàu khách
Bảng 1.2.10 Các cảng sơng ở TP HCM
Bạch Đằng

Tên bến

Tơn Thất
Thuyết

Tân Bình
Đơng
Đường
Nguyễn Duy,
Quận 8
Ban Quản lý
cảng sông TP

Cầu tàu số 1
(Cảng Nguyễn
Kiều)

Cảng Nhà
hàng nổi

Bến phà Thủ
Thiêm


Cảng du lịch
Bạch Đằng

Vị trí

Kênh Tẻ,
Quận 4

Quyền quản


UBND Quận 4

Đối tượng
chuyên chở

Hành khách,
hàng hóa

Hành khách,
hàng hóa

Hoạt động

Thường xun

Thường xun

Cơng trình

cảng

Cầu cảng bê
tơng 60m x
10m, khơng có
cơng trình
phục vụ hành
khách

Cầu cảng
bêtơng 50m x
7m, 2 phịng
chờ có mái
che, phịng
điều hành

Khơng có
cơng trình
phục vụ xe
bt và taxi
Tàu thường
Liên tỉnh
Nội đơ

Khơng có
cơng trình
phục vụ xe
bt và taxi
Tàu thường


Cao tốc

Tàu nhà hàng

Phà

Tàu du lịch

Liên tỉnh

Liên tỉnh

Liên tỉnh

Nội đô

Nội đô

Các dịch vụ
vận tải khác

Loại tàu
Tuyến vận
tải
Nguồn: Đồn Nghiên cứu

Dọc sơng Sài Gịn, Quận 1
Ban Quản lý
cảng sông TP


Ban Quản lý
UBND Quận 1
cầu phà
Khách du lịch
Hành khách
Hành khách,
(tàu nghỉ đêm
(đi/đến khu vực Khách du lịch
khách du lịch
+ nhà hàng)
Thủ Thiêm)
Không thường
Thường xuyên Thường xuyên Thường xuyên
xuyên
2 cửa hàng và 1 trung tâm dịch vụ trong khu vực công viên dài 660m
và rộng 25m nằm giữa sơng Sài Gịn và đường Tơn Đức Thắng
Một nhà chờ
1 quầy bán vé,
Hai cầu cảng
và 2 phòng
Một nhà chờ
1 đường vào, 1
bêtông dài
bán vé trên
và 1 quầy bán
cầu phao và
80m, một cầu
vé, 1 cầu phao đường vào khu
cầu cảng
phao

bêtông
vực nhà
UBND Quận 1

Trạm xe buýt và taxi và xe máy phải dừng chờ trên đường Tơn Đức
Thắng phía trước bến

1-18


Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS)
Báo cáo cuối cùng
Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật Số 6: Các nút giao thông

Thành phố HCM nằm ở lưu vực sông Mêkông nơi có rất nhiều sơng ngịi kênh rạch. Vận
tải đường sơng được phát triển khai thác các đặc điểm địa lý và địa hình đồng thời một
phần cũng là do sự kém phát triển của vận tải đường bộ và đường sắt. Hiện nay, mạng
lưới đường bộ đã khá phát triển. Tuy nhiên, vận tải đường sông nối TP HCM với các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh Đông Nam Bộ vẫn rất phát triển với tư cách là
một trong những phương thức vận tải chủ chốt.
TP HCM có một số bến và cảng phục vụ hành khách và hàng hóa
Bảng 1.2.11 Số hành khách và tuyến theo loại bến liên tỉnh và nội đơ
Bến
Đơn vị tính
Bến phục vụ vận tải liên tỉnh
Bến Tôn Thất
Hành khách
Thuyết
Chuyến
Số khách TB/chuyến

Số chuyến TB/ngày
Bến Tân Bình
Hành khách
Đơng
Chuyến
Số khách TB/chuyến
Số chuyến TB/ngày
Cầu tàu số 1
Hành khách
(Bến Nguyễn Kiệu) Chuyến
Số khách TB/chuyến
Số chuyến TB/ngày
Tổng số khách các tuyến liên tỉnh
Bến phục vụ tuyến nội đơ
Bến Tơn Thất
Hành khách
Thuyết

Năm 1999

Năm 2000

111.462
1.868
60
2
42.999
712
60
2

268.003
4.653
58
6
422,464

116.106
1.896
61
2
43.703
722
61
2
425.268
6.951
61
6
585.077

5.965.000

5.306.000

Nguồn: Đồn Nghiên cứu

1-19

Nhận xét
Tàu gỗ tốc độ thường

3 tuyến liên tỉnh

Tàu gỗ tốc độ thường
3 tuyến liên tỉnh

Tàu cao tốc
2 tuyến liên tỉnh năm 1999
3 tuyến liên tỉnh năm 2000

Tàu tốc độ thường
1 tuyến nội đô đi Cần Giờ


×