Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt, chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ THU THỦY

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ THU THỦY

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102

Quyết định giao đề tài:



56/QĐ-ĐHNT ngày 20/01/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

775/QĐ-ĐHNT ngày 21/8/2017

Ngày bảo vệ:

05/09/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHAN THỊ DUNG
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Phòng Đào tạo Sau Đại học:
KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hịa” là cơng
trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình
khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Ngày 20 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Thủy

iii



LỜI CÁM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ tấm lòng tri ân
sâu sắc đến:
- Đấng sinh thành của tôi là ba mẹ tôi, người đã nuôi dưỡng và dạy dỗ tôi
trưởng thành.
- Giáo viên hướng dẫn của tôi là TS. Phan Thị Dung, người đã định hướng ý
tưởng nghiên cứu, tận tình chỉ dẫn, truyền đạt kinh nghiệm và động viên tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
- Q thầy cơ Khoa kinh tế đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức, góp ý, bổ sung để
cơng trình nghiên cứu hồn thành có chất lượng.
- Tập thể nhân viên Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa
đã tận tình hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài liệu cần thiết để tơi tìm hiểu.
Qua đây tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt q trình làm luận văn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn và kính chúc q thầy cơ và tập thể nhân
viên tại Ngân hàng có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Ngày 20 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Thủy

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................... iii
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................................ iv
MỤC LỤC....................................................................................................................................... v

DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỜ ........................................................................................................ x
TRÍCH ́U LUẬN VĂN ........................................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................. 5
1.1. Tín dụng ngân hàng ..................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 5
1.1.2. Bản chất của tín dụng............................................................................................. 6
1.1.3. Phân loại tín dụng .................................................................................................. 6
1.1.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ....................................................................................... 8
1.2. Rủi ro tín dụng ..........................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ................................................................... 9
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................... 11
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................................................. 13
1.2.4. Những chỉ số đánh giá mức độ rủi ro tín dụng .................................................... 15
1.2.5. Kiểm sốt rủi ro tín dụng.................................................................................................... 18
1.2.6. Bảo đảm tín dụng................................................................................................. 18
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................................... 19
1.3.1. Khái niệm............................................................................................................. 19
1.3.2. Quan điểm hiện đại về QTRR tín dụng ............................................................... 20
v


1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng......................................................................... 22
1.3.4. Một số biện pháp đo lường rủi ro tín dụng .......................................................... 24
1.3.5 Phương pháp đánh giá hiệu quả QTRRTD của Ngân hàng .................................31
1.4. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại .........33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 38

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU
ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ............................................................. 39
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt và Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa ...................................................................................... 39
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh
Khánh Hòa..................................................................................................................................... 44
2.2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt –
Chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2014-2016 .............................................................................. 44
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh
Khánh Hòa..................................................................................................................................... 45
2.2.3. Cơ cấu dư nợ tại NH TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa ....... 46
2.3. Thực trạng QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa50
2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ................................................................................................... 50
2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng..................................................................................................... 52
2.3.3. Cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng..................................................................................... 55
2.3.4. Xử lí nợ xấu......................................................................................................................... 57
2.4. Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ...................................................................... 59
2.4.1. Rủi ro tín dụng do ngun nhân khách quan từ mơi trường kinh doanh ........................ 60
2.4.2. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng ...................................................... 62
2.4.3. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng ........................................ 64
2.5. Đánh giá công tác QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Khánh Hòa..................................................................................................................................... 68
vi


2.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................................................. 68
2.5.2. Hạn chế còn tồn tại ............................................................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 72
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QTRRTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ........................................................................ 73

3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và QTRRTD cá nhân của Ngân hàng
TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa ................................................................ 73
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt –
Chi nhánh Khánh Hịa .................................................................................................................. 73
3.1.2. Định hướng hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt73
3.2. Biện pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt –
Chi nhánh Khánh Hòa .................................................................................................................. 74
3.2.1. Thực hiện tốt quy trình tín dụng........................................................................................ 74
3.2.2. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm sốt, giám sát tín dụng ........................................ 74
3.2.3. Hồn thiện hệ thống hỗ trợ, cảnh báo rủi ro tín dụng....................................................... 75
3.2.4. Nâng cao trình độ và năng lực của chuyên viên quan hệ khách hàng ............................ 76
3.2.5. Nâng cao hiệu quả của cơng tác xử lý nợ có vấn đề ........................................................ 78
3.3. Một số kiến nghị với NHNN, các cơ quan quản lý nhà nước và Ngân hàng Bưu điện Liên
Việt................................................................................................................................................. 78
3.3.1. Kiến nghị đối với NHNN................................................................................................... 78
3.3.2. Kiến nghị đối với các ban ngành có liên quan .................................................................. 79
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt .................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................................ 87
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 89
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải


CNTT

Công nghệ thông tin

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CVKH

Chun viên khách hàng

CVQLTD

Chun viên quản lý tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phịng rủi ro

KD

Kinh doanh

KH


Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LPB

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

NHBĐLV

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


NN

Nhà nước

NH

Ngân hàng

PCRT

Phòng chống rửa tiền

PGDBĐ

Phòng giao dịch bưu điện

QH

Quan hệ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

QLRR

Quản lý rủi ro

QTRRTD


Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TKBĐ

Tiết kiệm bưu điện

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TW

Trung ương

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Rủi ro tín dụng – rủi ro chủ yếu .................................................................... 12
Bảng 1.2. Xếp hạng RRTD theo Moody’s và S&P ....................................................... 27
Bảng 1.3. Những hạng mục và biểu điểm sử dụng tại các ngân hàng Mỹ trong mơ hình
điểm số tín dụng tiêu dùng ............................................................................................ 30
Bảng 1.4. Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay ............................................................ 31
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh 2014-2016 .............................. 44
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ 2014 - 2016 ........................................................................45
Bảng 2.3. Dư nợ theo thời hạn và đối tượng 2014-2016 ...............................................46
Bảng 2.4. Tình hình dư nợ theo thời hạn theo KHCN và KHDN .................................48
Bảng 2.5. Tình hình dư nợ dựa vào mục đích sử dụng vốn theo KHCN và KHDN .....49
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ dựa trên mức độ tín nhiệm theo KHCN và KHDN ...........49
Bảng 2.7. Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng đối với khách hàng ............................. 54
Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại Chi nhánh từ 2014-2016 .............................. 58
Bảng 2.9. Tình hình dư nợ quá hạn theo KHCN và KHDN .........................................58
Bảng 2.10. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ mơi trường kinh doanh .................. 61
Bảng 2.11. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía khách hàng vay vốn ............... 64
Bảng 2.12. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng .............................. 68

ix


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỜ
Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng dư nợ 2014 - 2016 ................................................................ 45
Hình 1.1. Một số quan điểm cần thống nhất về RRTD ................................................. 10
Hình 1.2. Quan điểm hiện đại về Quản trị rủi ro tín dụng............................................. 21
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển vốn ................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Mơ hình 6C .................................................................................................. 24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt ........................ 42
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Khánh Hòa .. 43
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn và đối tượng giai đoạn 2014-2016................... 47

Sơ đồ 2.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của NH TMCP Bưu Điện Liên Việt .... 52
Sơ đồ 2.5. Quy trình QTRR tín dụng tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt ..................... 56

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Tín dụng là một khái niệm tồn tại từ rất lâu trong xã hội. Trong quan hệ tín dụng
người cho vay sẽ cho người cần vay theo các điều kiện đã được thỏa thuận trước như
thời gian cho vay, lãi suất….. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu chủ
yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro
tín dụng xảy ra sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hồi được vốn vay, khả năng thanh
khoản, khả năng cung cấp vốn cho nền kinh tế và cuối cùng ảnh hưởng đến lợi nhuận
cũng như uy tín của ngân hàng.
Hiện nay, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với
các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định
và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro
tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho ngân hàng.
Cũng như các Ngân hàng TMCP khác tại Việt Nam, nguồn thu nhập chủ yếu của
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt là từ hoạt động tín dụng. Do đó vấn đề rủi ro tín
dụng ln được các lãnh đạo quan tâm. Hiện nay tại Ngân hàng đã có bộ phận phụ
trách Quản lý rủi ro thường xuyên và định kỳ. Vì vậy với kinh nghiệm thực tiễn làm
việc tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, cùng với những kiến thức khoa học và
lý luận đã tiếp thu được, tác giả đã nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hịa.
2. Mục đích nghiên cứu
 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian qua.

 Đề xuất biện pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu

điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
 Điều tra khảo sát ý kiến của 30 cán bộ ngân hàng thuộc các NH trên địa bàn tỉnh

Khánh Hịa, Ninh Thuận, Bình Thuận (trong đó có 5 lãnh đạo và 25 nhân viên ngân
hàng) về các nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng.
 Phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp.

xi


4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
Về mặt khoa học: đề tài hệ thống hóa những lý luận cơ bản về khách hàng cá
nhân, quản trị rủi ro, quản trị RRTD…làm phong phú hơn về lý thuyết quản trị RRTD.
Về mặt thực tiễn: đề tài dựa trên các định hướng về những chuẩn mực chung của
ngân hàng để phân tích, đánh giá đúng thực trạng RRTD và công tác quản trị RRTD
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa.
5. Kết luận và kiến nghị
Những kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước và các ban ngành
Giải tỏa những vướng mắc khi công chứng thế chấp tài sản bảo đảm và đăng ký
giao dịch bảo đảm. Đẩy nhanh tốc độ xử lý tài sản bảo đảm.
Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của các NHTM, ở mỗi tỉnh thành,
Ngân hàng Nhà nước nên tăng cường các cán bộ giỏi nghiệp vụ chuyên quản từng
NHTM.
Kiểm tra và xử lý nghiêm đối với các ngân hàng khơng sửa đổi theo các kiến
nghị của đồn thanh tra Ngân hàng Nhà nước.
Phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới nhất giúp các ngân hàng có thể đo lường,

phân tích, kiểm sốt rủi ro tín dụng đối với các nhân viên kinh doanh...
Những kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi
nhánh Khánh Hòa
Cần tuân thủ quy trình tín dụng; tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt, giám
sát tín dụng.
Tăng cường thu thập thơng tin để nâng cao chất lượng thẩm định cho vay.
Nâng cao năng lực cán bộ ngân hàng; năng cao chất lượng cơng tác xử lý nợ có
vấn đề...
6. Từ khóa: Quản trị rủi ro tín dụng, Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện
Liên Việt, Khánh Hòa.

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội lồi người. Tín
dụng theo nghĩa Latinh là Creditim, sự tín nhiệm, tin tưởng. Tên gọi này xuất phát từ
bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần
vốn vay theo các điều kiện đã được thoả thuận trước như thời gian cho vay, thời gian
hoàn trả, lãi suất tín dụng …. Trong quan hệ đó, người cho vay tin tưởng rằng người đi
vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận, làm ăn có lãi và có khả
năng hồn trả đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Tín dụng là nghiệp vụ trọng yếu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam,
chiếm 60-80% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro của hoạt động tín
dụng cũng khơng thể khơng nhắc đến. Nếu rủi ro tín dụng quá cao sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của ngân hàng. Có vơ vàn những
ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng, như do môi trường kinh tế không ổn
định, môi trường pháp lý chưa thuận lợi, sự thay đổi trong cơ chế pháp lý hay do chính
ngân hàng chấp nhận cấp tín dụng cho những dự án mạo hiểm để thu về lợi nhuận cao

hoặc những cán bộ, nhân viên ngân hàng cố ý làm sai quy trình tín dụng, bỏ sót một
vài bước trong quy trình.
Rủi ro tín dụng xảy ra khơng chỉ gây nên những tổn thất về tài chính mà còn gây
nên những thiệt hại to lớn về uy tín ngân hàng. Do đó, để đáp ứng nhu cầu an tồn
trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương mại cổ phần cần nâng cao khả năng
quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng, sao cho tăng trưởng tín dụng nhưng vẫn đảm
bảo chất lượng, an tồn..
Cũng như các Ngân hàng TMCP khác tại Việt Nam, lợi nhuận của Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt chủ yếu từ hoạt động tín dụng (chiếm khoảng 70% tổng lợi
nhuận của ngân hàng). Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng chưa
được kiểm sốt một cách hiệu quả và đang có xu hướng ngày một gia tăng (chỉ số nợ
quá hạn có xu hướng tăng). Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng
phải được quản lý, kiểm sốt một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt
động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong
1


hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm
lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của
ngân hàng trong cạnh tranh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro trong tín dụng ngân
hàng, góp phần nhận dạng, phân tích và đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế RRTD
tại đơn vị công tác, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa” làm hướng
nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt - Chi nhánh Khánh Hòa .
Mục tiêu cụ thể:

 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng

TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2014 – 2016
 Tìm hiểu những ngun nhân chính gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa.
 Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: RRTD và QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt - Chi nhánh Khánh Hòa.
 Phạm vi nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng trong giai đoạn
2014 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, phương pháp tổng hợp và phân tích các số

liệu thứ cấp từ thực tế về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa.
 Sử dụng dữ liệu sơ cấp thông qua phương pháp điều tra khảo sát ý kiến của 30

cán bộ ngân hàng thuộc các NH trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa, Ninh Thuận, Bình
Thuận (trong đó có 5 lãnh đạo và 25 nhân viên ngân hàng).
2


5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
 Nguyễn Đức Tú, 2012, Hà Nội, “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam”. Tác giả đã đánh giá những kết quả đạt được như
chất lượng nợ, cơ cấu nợ, hệ thống khuôn khổ, cơ chế, hệ thống xếp hạng tín dụng...

Bên cạnh đó, tác giả đánh giá những hạn chế trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của
ngân hàng như chiến lược rủi ro tín dụng chưa phù hợp, quy trình cấp tín dụng, hệ
thống đo lường tín dụng... và những nguyên nhân của những hạn chế trên.
 Nguyễn Anh Dũng, 2012, Đà Nẵng, “Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bình Định”, tác giả đề tài này đã nêu ra được nguyên
nhân gây ra RRTD đối với Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bình Định, đó chính là cơng
tác quản lý của ngân hàng cịn yếu, cơng tác thu thập thơng tin và hồ sơ khách hàng
còn sơ sài, quyết định cho vay chưa chặt chẽ… Trên cơ sở phân tích, đánh giá đề tài
cũng đề ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác QTRRTD.
 Nguyễn Trường Sinh, 2009, Hà Nội, “Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Tác giả đề tài này đã nghiên cứu tập
trung vào phương pháp tính điểm và xếp hạng, đưa ra hướng kiểm chứng các chỉ tiêu
nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng bằng công cụ tiên tiến và phù hợp với
thông lệ quốc tế.
 Lê Văn Triết, 2010, Hồ Chí Minh, “Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của
Ngân hàng TMCP Á Châu”. Tác giả đề tài này đã dựa vào số liệu thứ cấp, ý kiến của
cán bộ ngân hàng và những thông tin từ báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Thành phố
Hồ Chí Minh để phân tích và nêu ra một số nguyên nhân gây ra RRTD của các NHTM
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh là tăng trưởng tín dụng nóng; cán bộ tín dụng
thiếu thơng tin và năng lực phân tích thơng tin… đề tài cũng đề ra một số biện pháp
nhằm kiểm soát RRTD của các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như:
Chính sách tín dụng phù hợp, tuân thủ quy trình…
 Cao Thị Thanh Hà, 2014, Hà Nội, “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tây Hà Nội”. Luận văn đã hệ thống
lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng quản
trị rủi ro tín dụng tại SHB Tây Hà Nội và nghiên cứu đề xuất những giải pháp, kiến
nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị tại SHB Tây Hà Nội.
3



 Trần Văn Kiểm, 2014, Hà Nội, “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Hai Bà Trưng – thực trạng và
giải pháp”. Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của các
Ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV
Hai Bà Trưng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng, giảm
thiểu rủi ro tín dụng tại BIDV Hai Bà Trưng.
 Nguyễn Hồi Nam, 2013, Nghệ An, “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An – thực trạng và giải pháp”. Luận
văn đã hệ thống hóa và phân tích lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường; trên cơ sở nghiên cứu thực trạng rủi ro
tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Nghệ An, từ đó chỉ ra những
kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân; đưa ra những kiến nghị và đề xuất nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng cũng như việc tăng cường năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Nghệ An.
Những cơng trình nghiên cứu trên đều mang tính cấp thiết và cần thiết cho cơng
tác QTRRTD đối với mỗi ngân hàng. Tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng lại cần được các ngân hàng nhìn nhận lại và đưa ra những chính sách, giải
pháp phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, mỗi thời kỳ, lại cần có những nghiên cứu mới
để phù hợp với tình hình thị trường, giúp các ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu
hơn trong thời điểm hiện tại.
6. Kết cấu luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa.
Chương 3: Biện pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa.

4



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm
Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân hàng Nhà Nước
về việc ban hành Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với Khách hàng: “Tín
dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng tới khách
hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín
dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí”.
Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối
với khách hàng (ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Ngân hàng Nhà nước) thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức Tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi”.
Căn cứ theo Điều 20 của Luật tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX đã được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố X, kỳ họp thứ hai thơng qua ngày
12 tháng 12 năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 1998 thì “Hoạt
động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp
tín dụng”.
Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “cấp tín dụng” thì Tổ chức tín dụng được
cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu
và giấy tờ giá khác, bảo lãnh, cho th tài chính và các hình thức khác theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước.
“Tín dụng - dưới hình thức biểu hiện của nó là sự tín nhiệm ít nhiều có căn cứ đã
khiến người này giao cho người khác một số tư bản nào đó dưới hình thái hàng hoá

được đánh giá thành một số tiền nhất định. Số tiền này bao giờ cũng phải được trả lại
5


trong một thời gian đã được ấn định”. Như vậy, tín dụng có đặc điểm cơ bản (Bùi Kim
Ngân, 2008) là:
+ Người sở hữu có một số vốn (biểu hiện bằng hàng hoá hay tiền) chuyển giao
cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
+ Hết thời hạn sử dụng, người sử dụng vốn phải hoàn trả vốn cho người chủ sở
hữu với một giá trị lớn hơn. Phần chênh lệch đó gọi là lãi suất tín dụng. Như vậy, trong
quan hệ tín dụng, người cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng vốn chứ không trao đổi
quyền sở hữu vốn cho người đi vay.
1.1.2. Bản chất của tín dụng
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả có các đặc trưng sau:

- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm cả hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).

- Xuất phát từ nguyên tắc hồn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây
là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.

- Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngồi vốn gốc.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay cam
kết hồn trả vơ điều kiện cho bên vay khi đến hạn thanh tốn.
1.1.3. Phân loại tín dụng
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết

lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân
loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
Dựa vào mục đích cho vay
Về mục đích cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh cơng thương nghiệp. Mục đích của hình
thức cho vay này thường là phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, cá nhân.
 Cho vay tiêu dùng cá nhân: Phục vụ mục đích tiêu dùng của các cá nhân.
6


 Cho vay mua bán bất động sản: Phục vụ nhu cầu vay mua bán bất động sản của
các cá nhân.
 Cho vay sản xuất nông nghiệp: Phục vụ hoạt động sản xuất các sản phẩm nông
nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Mục đích cho các tổ chức vay xuất nhập
khẩu các mặt hàng công thương nghiệp.
Dựa vào thời hạn cho vay
Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm hỗ trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
 Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 01 đến 05 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại vay
này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, hoạt động tín dụng có thể phân chia
thành các loại sau:
 Cho vay khơng có bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.

 Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba.
Dựa vào phương thức cho vay
Dựa vào phương thức cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại:
 Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ
chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà tổ chức tín dụng và khách
hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
7


 Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn
của khách hàng.
Dựa vào xuất xứ tín dụng
Dựa vào xuất xứ tín dụng, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
 Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn như là: Chiết
khấu thương mại, bao thanh toán.
1.1.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với các chủ
thể kinh tế khác trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.
Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm, thơng qua vai trị trung
gian của ngân hàng, thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có nhu cầu về vốn
Nguồn vốn của tín dụng ngân hàng là nguồn vốn huy động của xã hội với khối
lượng và thời hạn khác nhau, do đó nó có thể thoả mãn các nhu cầu vốn đa dạng về

thời hạn cũng như khối lượng và mục đích sử dụng.
Sự tin tưởng đóng một vai trị quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của quan
hệ tín dụng ngân hàng

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ luân chuyển vốn
(Nguồn: Phạm Thị Thúy, 2013)
8


Ngân hàng thương mại làm "cầu nối" giữa người thừa vốn và người thiếu vốn.
Ngồi việc đem lại lợi ích cho những người dư thừa vốn và những người thiếu vốn thì
nó cịn đem lại lợi ích kinh tế cho chính bản thân nó và cho nền kinh tế. Đối với ngân
hàng, họ sẽ tìm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay
và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới, 80% lợi nhuận của Ngân hàng là thông
qua hoạt động cho vay. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho Ngân hàng thương mại tồn
tại và phát triển. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất
được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, Ngân
hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích q trình
ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ro dẫn đến tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một
khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào các hoạt
động tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra, có thể khiến ngân hàng
rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng.
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay khơng
thanh tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.

Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt
động cho vay ngân hàng.
Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern Perpective”,
A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang
lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn
(A. Saunder & H.Lange, 2002).
Cịn với Timothy W.Koch cho rằng: “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của
thu nhập thuần và giá trị của vốn xuất phát từ việc vốn vay khơng được thanh tốn hay
thanh tốn trễ hạn”.
9


Theo Hennie Van Greuning- Sonja B Rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng được
định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi trả tiền lãi, hoặc hồn trả vốn gốc
so với thời hạn đã ấn định trong Hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố đối với
dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng.
Theo Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi được ban hành theo Thông tư số 02/2013/TTNHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước: RRTD trong hoạt động ngân hàng
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD hoặc khơng có khả năng thực hiện
một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Khơng có rủi ro, khơng có
lợi nhuận

Phải chấp nhận rủi ro

Khả năng vốn và tài chính của
ngân hàng có hạn.


Ngân hàng chỉ có thể chấp nhận
một mức độ rủi ro nhất định.

RRTD thường là nguyên nhân
chính dẫn đến sự đổ vỡ của NH

Quản trị RRTD phải được xem
là vấn đề sống còn.

RRTD xảy ra do ngun nhân
khác nhau khó lường trước.

Địi hỏi trình độ chun mơn
cao của cán bộ tín dụng.

Hình 1.1 Một số quan điểm cần thống nhất về RRTD
(Nguồn: Lê Xuân Nghĩa, 2006)


Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản:
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,

biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng vay vốn không trả được nợ hoặc trả khơng
đúng thời hạn cho ngân hàng. Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện
trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách nợ lại không thực
hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Đây là loại rủi ro
gắn liền với hoạt động tín dụng của tất cả ngân hàng.

10



Rủi ro tín dụng là rủi ro mà khách hàng khơng hồn thành được nghĩa vụ của họ
vào ngày cam kết theo hợp đồng tín dụng với các nguyên nhân:
 Có thể khách hàng trả lãi vay, vốn vay trễ hạn đe dọa làm vỡ kế hoạch sử dụng
nguồn vốn này vào các dự án kinh doanh khác. NH phải thay đổi kế hoạch kinh doanh,
dĩ nhiên hoặc phải trả thêm chi phí sử dụng vốn, và/hoặc làm giảm các khoản thu nhập
của NH.
 Có thể khách hàng khơng thanh toán đầy đủ cả vốn vay và/hoặc lãi vay. Trong
trường hợp này NH vừa không nhận được khoản thu nhập mà lẽ ra họ phải được nhận,
lại vừa có thể bị mất vốn kinh doanh.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất. Việc quản lý và phòng ngừa rất khó
khăn, nó có thể xảy ra bất cứ khi nào và nếu không được phát hiện kịp thời sẽ nảy sinh
các rủi ro khác. Một khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy
ra tổn thất, một ngân hàng có tỉ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất
cao nếu danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được
chủ động trong phịng ngừa, trích lập dự phịng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất
khi rủi ro xảy ra.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro, tuy nhiên trong phạm vi hoạt động của các
NHTM Việt Nam có thể tổng hợp thành một số loại rủi ro cơ bản như sau:
Rủi ro tín dụng: Rủi ro thất thốt tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác
khơng thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân
hàng, bao gồm cả việc khơng thực hiện thanh tốn nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi
khi khoản nợ đến hạn.
Rủi ro lãi suất: thể hiện rủi ro tiềm ẩn của một ngân hàng do các biến động của
lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể có một số hình thức khác nhau như rủi ro xác định lại lãi
suất, rủi ro do đường cong lãi suất thay đổi, rủi ro do tương quan lãi suất, và rủi ro
quyền chọn đi kèm.
Rủi ro thanh khoản: phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các ngân hàng là huy

động ngắn hạn và cho vay dài hạn.
Rủi ro giá cả: đây là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một ngân hàng có thể
biến động. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản, từ bất động sản đến
cổ phiếu và trái phiếu…
11


Rủi ro ngoại hối: phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ của các
khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho ngân hàng có thể gánh chịu thua lỗ khi tỷ
giá ngoại hối biến động.
Rủi ro hoạt động: bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức mà
một ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Ví dụ như việc cấu trúc hạn mức
khơng phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản trị kém các quy trình quản
lý tín dụng, cán bộ tham ơ, thiếu các kế hoạch khôi phục kinh doanh trong trường hợp
xảy ra thảm họa…
Rủi ro pháp lý: thường tác động đến các ngân hàng theo hai cách. Thứ nhất, các
khách hàng và những người khác vì lý do đồn đại nào đó về chính sách có thể khởi kiện
ngân hàng. Thứ hai, khi các thu xếp pháp lý của một ngân hàng, ví dụ: các hợp đồng cho
vay và tài sản đảm bảo tiêu chuẩn của ngân hàng đó khơng được đáp ứng, hoặc Nhà
nước thay đổi đột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ưu tiên…
Rủi ro chiến lược: phát sinh từ các thay đổi trong môi trường hoạt động của ngân
hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro chiến lược cũng có
thể phát sinh từ các hoạt động của bản thân ngân hàng. Ví dụ việc xâm nhập vào môi
trường mới mà thiếu sự nghiên cứu đầy đủ và thiếu các nguồn lực cần thiết để khai
thác thị trường này…
Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận đánh giá xấu về ngân hàng, gây khó khăn nghiêm
trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ ngân hàng.
Ngoài những rủi ro chính trên đây, các nhà quản trị ngân hàng còn quan tâm đến một
số rủi ro khác như: Rủi ro lạm phát, rủi ro thị trường, rủi ro quốc gia và các rủi ro khác.
Bảng 1.1. Rủi ro tín dụng – rủi ro chủ yếu

Loại rủi ro

Thế giới

Việt Nam

Rủi ro tín dụng

52%

70%

Rủi ro chiến lược

10%

10%

Rủi ro thị trường

3%

5%

Rủi ro hoạt động

6%

3%


Rủi ro khác

29%

12%

(Nguồn: Lê Xuân Nghĩa, 2006)
12


1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể phân chia theo ba nhóm
chính: từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng, từ mơi trường bên ngồi.
Ngun nhân từ phía ngân hàng
Việc các TCTD tăng trưởng tín dụng quá nhanh tạo điều kiện cho rủi ro tín dụng
của ngân hàng tăng lên. Đặc biệt có những TCTD xem tăng trưởng tín dụng là biện
pháp tăng doanh thu. Điều này đồng nghĩa với việc chưa lựa chọn kỹ nguồn khách
hàng. Bên cạnh đó, việc tăng trưởng tín dụng q nhanh sẽ khiến khả năng giám sát tín
dụng giảm xuống.
Cán bộ tín dụng chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như trình độ hạn chế cũng là
một trong những nguyên nhân quan trọng gây ra rủi ro tín dụng. Cán bộ tín dụng là
người trực tiếp nhận hồ sơ khách hàng, phân tích và thẩm định khách hàng cũng như
dự án vay vốn, thực hiện việc giám sát và đưa ra các quyết định xử lý khi có khó khăn
xảy ra. Vì vậy, nếu trình độ cán bộ tín dụng khơng cao, thẩm định khơng tốt, có thể
chấp nhận cho vay những khoản vay không khả thi hoặc bị khách hàng lừa gạt. Ngồi
ra, nếu trình độ hiểu biết và kiến thức của cán bộ tín dụng về thị trường của ngành
nghề cho vay, môi trường kinh doanh và yếu tố pháp lý… khơng vững sẽ có những
phán quyết khơng hợp lý.
Quy chế, quy trình cho vay chưa chặt chẽ cũng sẽ gây ra rủi ro khi cho vay. Một
số khách hàng có thể lợi dụng những kẻ hở trong quy chế để vay vốn nhằm mục tiêu

bất chính.
Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các TCTD khiến
cho việc thẩm định khách hàng trở nên sơ sài, qua loa. Để thu hút được nhiều khách
hàng, một số ngân hàng đã hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, giảm thời gian thẩm định mà
không quan tâm đến hiệu quả của đồng vốn cho vay.
Ngồi ra, cịn rất nhiều nhân tố khác thuộc về TCTD có thể gây ra rủi ro cho vay
như: chất lượng thông tin và xử lý thông tin trong TCTD, cơ cấu tổ chức và quản lý
đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ…
Nguyên nhân từ phía khách hàng (người đi vay)
Một trong những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng là xuất phát từ khách hàng
với một số nguyên nhân chính như gian dối trong việc cung cấp chứng từ cho ngân
hàng, sử dụng vốn sai mục đích, trốn tránh trách nhiệm…...
13


×