Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.1 KB, 102 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần :14</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết:41</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
-HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu
diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
-HS bước đầu có thể hiểu được dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
-HS buớc đầu có ý thức liên hệ với thực tiễn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
-Thước kẻ có chia khoảng cách, phấn màu.
-Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC TRÊN LỚP:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
Hs1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm , giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó
Hs2 : Vẽ biểu diễn một trục số ngun âm ?
Gv: nhận xét và cho điểm
GĐVĐ: Vậy các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng như thế
nào thì đó là nội dung bài học hôm nay
<b>HOẠT ĐỘNG II : Dạy Bài Mới (30’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Ghi bảng:
+Số ngun dương:1; 2; 3; 4; 5…..
(Hoặc cịn ghi:+1; +2; +3; +4; +5….)
+Số nguyên âm:-1; -2; -3; -4; -5…..
Z = ….-3;-2;-1; 0;1; 2; 3….
Gv? Em hãy lấy VD về số nguyên
dương, số nguyên âm?
Cho HS làm bài tập 6/70 SGK.
-Vậy N có quan hệ như thế nào với Z?
<i><b>Chú ý SGK:</b></i>
Nhận xét: số nguyên thường được
sử dụng để biểu thị các đại lượng có
hai hướng ngược nhau.
Hs: quan sát và ghi bài
HS lấy VD về số nguyên:
-HS làm:
0Z đúng -4N sai
4N đúng 5N đúng
-1N sai ….
N là tập con củaZ
Hs: đọc chú ý sgk
Hs: Đọc nhận xét sgk
<b>I . Số Nguyên (20’)</b>
+Số nguyên dương:1; 2; 3; 4;
…..
(Hoặc cịn ghi:+1; +2; +3; +4;
….)
+Số nguyên âm:-1; -2; -3; -4;
..
Z = ….-3;-2;-1; 0;1; 2; 3….
<b>Chú ý sgk</b>
Nhận xét: số nguyên
thường được sử dụng để biểu
thị các đại lượng có hai
hướng ngược nhau.
<i>Ví dụ (sgk) : GV đưa hình 38 lên cho</i>
-Cho HS làm tiếp ?2. GV đưa hình 39
Trong bài tốn trên điểm ( +1) và (-1)
Cách đều điểm A và nằm về hai phía
của điểm A. Nếu biểu diễn trê trục số
thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói
GV :vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu
HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1),
nêu nhận xét.
Tương tự với 2 và (-2)
Tương tự với 3 và (-3)
Gv:Ghi: 1 và (-1) là hai số đối nhau
hay 1 là số đối của (-1);(-1) là số đối
của 1.
-GV yêu cầu HS trình bày tương tự với
2 và (-2); 3 và (-3)……
Gv:Cho HS làm ?4
Tìm số đối của mỗi số sau:7; -3; 0
Điểm C : +4
Điểm D: -1
Điểm E: -4
HS làm ?2 SGK
a) Chú sên cách A 1m về phía
trên (+1m)
b) Chú sên cách A 1m về phía
dưới (-1m)
HS nhận xét: Điểm 1 và (-1)
cách đều điểm 0 và nằm về
hai phía của 0.
Nhận xét tương tự với 2 và
(-2); 3 và (-3).
-HS nêu được :
2 và (-2) là hai số đối nhau: 2
là số đối của (-2);(-2) là số đối
của 2….
-+
-Số đối của 7 la ø(-7)
-Số đối của(-3) là 3
-Số đối của 0 là 0
<b>II. Số Đối (10)</b>
1 và (-1) là hai số đối nhau
hay 1 là số đối của (-1);(-1)
là số đối của 1.
<b>IV. CỦNG CỐ ( 8’)</b>
Người ta thường dùng số ngun để biểu thị các đại lượng như thế nào ?
-Tập N và tập Z quan hệ như thế nào ?
-Cho ví dụ hai số đối nhau.
-Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ?
-Cho HS làm BT 7 ;8 ;9 /71.
Bái 8: a) Nếu – 5o<sub>C biểu diễn 5 độ dưới 0</sub>o<sub>C thì +5</sub>0<sub>C biểu diễn 5 độ trên 0</sub>0<sub>C </sub>
b) …..là 3143m trên mục nước biển
c) …….biểu điễn số tiền có là 20 000đ
Bài 9 : -2 ; - 5 ; 6 ; 1 ; 18
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được GTTĐ của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng qui tắc.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
Trục số nằm ngang, Bảng phụ ghi chú ý(trang 71), Nhận xét(trang 72) và bài tập “ Đúng sai”.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
-HS: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu : sửa bài 10/71 SGK.
- Hs2:Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hoûi: So sánh giá trị số 2 và số 4 trên trục soá.
HS: Trả lời: Tập hợp Z gồm các số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Điểm B: +2(Km) Điểm C: -1(Km)
HS điền tiếp 1; 2; 3; 4; 5
HS:2 < 4 Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4
<b>HOẠT ĐỘNG II : Dạy Bài Mới (30’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
GV hỏi toàn bộ lớp:Tương tự so sánh
giá trị số 3 và 5 trên trục số.
Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự
nhiên .
- Tương tự với việc so sánh hai số
nguyên: Trong hai số nguyên khác
nhau có một số nhỏ hơn số kia
a nhỏ hơn b : a< b
hay b lớn hơn a: b > a
-Khi biểu diễn số nguyên b (GV đưa
nhận xét trên bảng phụ)
-Cho HS làm ?1 (GV nên viết sẵn
trên bảng phụ để HS điền vào chỗ
trống).
-GV giới thiệu chú ý về số liền trước
số liền sau và yêu cầu HS lấy VD.
-Cho HS làm ?2
HS trả lời 3 < 5. Trên trục số
điểm 3 nằm bên trái của
điểm 5.
Nhận xét: Trong hai số tự
nhiên khác nhau có một số
nhỏ hơn số kia và trên trục
số(nằm ngang) điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn hơn.
HS nghe GV hướng dẫn phần
tương tự với số nguyên.
Hs: Cả lớp làm ?1.
Lần lượt 3 HS lên bảng điền
các phần a; b; c lớp nhận xét.
<i><b>I/ So sánh hai số nguyên:</b></i>
Khi biểu diễn trên trục số ( nằm
ngang ) điểm a nằm bên trái
điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn
số nguyên b
<b>Chú ý sgk </b>
VD: -1 là số liền trước của số 0;
+1 là số liền sau của số 0o3
<b>Nhận xét : </b>
- Mọi số nguyên dương đều lớn
hơn số 0
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn
số 0
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn
bất kỳ số nguyên dương nào
GV hỏi: Cho biết trên trục số hai
số đối nhau có đặc điểm gì ?
Điểm 3; điểm (-3 ) cách điểm 0
bao nhiêu đơn vị.
-GV u cầu HS trả lời ?3.
HS: Trên trục số hai số đối
nhau cách đều điểm 0 và
nằmvề hai phía của điểm 0.
Điểm 3; điểm (-3 ) cách điểm
0 là 3 đơn vị.
HS trả lời ?3
<i><b>II/ Giá trị tuyệt đối của một số</b></i>
<i><b>nguyên:</b></i>
-GV trình bày khái niệm GTTĐ
của số nguyên a (SGK).
Ký hiệu: | a |
Ví dụ:|13| =13; |-20| = 20; |0|
= 0
GV yêu cầu HS làm ?4 viết dưới
dạng ký hiệu
-Qua caùc VD hãy nhận xét:
GTTĐ của số 0 là gì ?
GTTĐ của số nguyên dương là gì ?
GTTĐ của số nguyên âm là gì ?
So sánh: (-5) và (-3)
So sánh: |-5| và |-3|
-Rút ra nhận xét : Trong hai số
nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ
như thế nào ?
HS nghe và nhắc lại khái niệm
GTTĐ của số nguyên a.
HS: |1| = 1; |-1| = 1; |5| =
5; |0| = 0
HS :rút ra nhận xét
Hs: GTTĐ của số 0 là 0
GTTĐ của số nguyên dương là
chính nó.
GTTĐ của số nguyên âm là số
đối của nó.
GTTĐ của hai số đối nhau thì
bằng nhau.
Hs: Trong hai số nguyên âm số
lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
<i>* Khoảng cách từ điểm a đến</i>
<i>điểm 0 trên trục số là giá trị</i>
<i>tuyệt đối của số nguyên a </i>
<b>Nhaän xét :</b>
GTTĐ của số nguyên dương là
chính nó.
GTTĐ của số nguyên âm là số
đối của nó.
GTTĐ của hai số đối nhau thì
bằng nhau.
Trong hai số ngun âm số lớn
hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
So sánh (-1000) và +2
-GV:Thế nào là GTTĐ của một số nguyên a ?
-GV cho HS làm bài tập 15/73 SGK.
HS làm bài tập 15/73 SGK
|3|=3; |5|=5 => |3| < |5|.
|-3|=3; |-5|=5 => |-3| <|-5|
-GV giới thiệu :”có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: phần dấu và phần số, phần số chính là GTTĐ
của nó”.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:15</b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát: 43</b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
-Củng cố khái niệm về tập hợp Z tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm GTTĐ của một số
nguyên; cách tìm số đối , số liền trước, số liền sau của một số nguyên.Biết tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa
GTTĐ.Rèn luyện tính chính xác của tốn học thông qua việc áp dụng các qui tắc.
- Bài soạn cho tiết luyện tập đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC TRÊN LỚP:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
GV gọi HS lên kiểm tra
-HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? làm bài 13 sgk
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
Bài tập 13 : a) -1; -2 ; -3 ; -4
b) -2 ; -1 ; 0 ; 1; 2
- Hs2: chữa bài tập 14 sgk
2000 ; 3011 ; 10
<b>HOẠT ĐỘNG II : Tồ Chức Luyện Tập (35’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Daïng 1</b></i>
Gv: cho hs đọc bài 16 sgk
Gv: cho hs lên bảng thực hiện
Gv: Nhận xét và uốn nắn
Gv: Mở rộng:Nói tập hợp Z bao gồm
hai bộ phận là số tự nhiên và số
ngun âm có đúng khơng
Gv: cho hs đọc bài 18sgk
a) Số nguyên a lớn hơn 2 số a có
chắc chắn là số ngun dương khơng
?
GV vẽ trục số để giải thích cho rõ,
Gv: cho từng hs trả lời tại chỗ
Hs: đọc bài
HS sửa BT 16,17/73 SGK
Hs: khoâng
Hs: đọc bài 18/73 SGK
Hs: quan sát để trả lời
<i><b>+So sánh hai số nguyên:</b></i>
<b>Bài 16 sgk </b>
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
e) Đúng
f) Sai
g) Sai
<b>Bài 17: Khơng vì ngồi số</b>
nguyên dương và nguyên âm,
tập Z cịn gồm cả số 0.
<b>Bài tập 18sgk</b>
a) Số a chắc chắn là số nguyên
dương.
b) Số b có thể là số nguyên
dương (1; 2; 0)
c) Không.số c có thể là số 0.
d) Chắc chaén
Gv: cho hs đọc bài 19/73 SGK
Điền dấu”+” hoặc “-“ vào chỗ
trống để được kết quả đúng (SGK)
Gv: cho hs lên bảng thực hiện
Gv: nhận xét bài làm hs
<i><b>Daïng 2: </b></i>
Gv: cho hs đọc bài i 21/73
Hs: đọc bài 19sgk
Hs: lên bảng thực hiện
Hs: đọc bài 21sgk
<b>Bài tập 19/73 SGK</b>
a) 0 < (+2);
b) (-15) < 0 ;
c) -10 < (-16) ; -10 < (+16) ;
d) +3 < (+9) ; -3 < (+9)
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4 ; 6 ; |-5| ; | 3| ; 4 và thêm số 0
+Nhắc lại thế nào là hai số đối
nhau
Gv: cho hs lên bảng thực hiện
<i><b>Dạng 3:</b></i>
Gv: cho hs đọc bài 20/73 SGK.
a) |-8| - |-4|
b) |-7| . |-3|
c) |18| : |-6|
d) |153| + |-53|
-Nhắc lại qui tắc tính GTTĐ của
một số nguyên
<i><b>Dạng 4:</b></i>
Gv: cho hs thaûo luận Bài 22/74
SGK
c) Tìm số ngun a biết số liền sau
là một số nguyên dương, số liền
trước a là một số nguyên âm.
(GV nên dùng trục số để HS nhận
biết)
Nhận xét gì về số liền trước, số
liền sau trên trục số ?
Hs: nhắc lại về số đối
Hs: lên bảng thực hiện
Hs: đọc bài 20sgk
HS cả lớp cùng làm, sau đó
gọi hai em lên bảng sửa
Hs: thảo luận bài 22/74
Hs: lên bảng thực hiện
Hs:nhận xét
<b>Bài tập 21/73 sgk</b>
-4 có số đối là 4
6 có số đối là -6
|-5| có số đối là -5
|3| có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0
<i><b>*Tính giá trị biểu thức: </b></i>
<b>Bài tập 20/73 sgk</b>
a) |-8| - |-4| = 8 – 4 = 4
d) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206
<i><b>*Tìm số liền trước, liền sau của</b></i>
<i><b>một số ngun</b></i>
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0
……….
c) a = 0
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
- Qua tiết luyện tập hơm nay chúng ta đã giải quyết các bài tập về số ngun
Gv? Em nào nhắc hơm nay ta đã tìm hiểu về mấy dạng bài tâp
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học lại trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:15</b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát: 44</b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Hs biết cộng hai số nguyên cùng dấu , trọng tâm là cộng hai số nguyên âm
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một
đại lượng
- Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC TRÊN LỚP:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
Hs
a) 6 <sub> - </sub> 2 <sub> = 6 – 2 = 4 b) </sub> 5 <sub> . </sub>4 <sub> = 5 . 4 = 20 </sub>
Gv: nhận xét và cho điểm
Gv: Các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về cộng trừ các số tự nhiên .Vậy để cộng trừ hai số nguyên
như thế nào thì đó là nội dung bài học hơm nay .
<b>HOẠT ĐỘNG II : Dạy Bài Mới (30’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Gv: cho ví dụ lên bảng :
Ví dụ : ( + 5) + (+ 3) =
Gv: số + 5 và + 3 chính là các sốtự
nhiên 5 và 3 .
Gv? Vậy +5 và +3 bằng bao nhiêu ?
Gv:Vậy cộng hai số nguyên dương
chính là cộng hai số tự nhiên khác
nhau.
Gv: cho ví dụ 2 : (+520) + (+330) =
Gv: Minh họa trên trục số ví dụ :
(+3) + ( +2) =
Gv: di chuyển con trỏ từ điểm 0
đến điểm 3
Gv: Di chuyển tiếp con chạy về
bên phải 2 đơn vị tới điểm 5
Hs:( + 5) + (+ 3) = 5 + 3 = 8
Hs: ghi baøi
Hs: (+520) + (+330) =
= 520 + 330 = 850
Hs: quan sát gv làm
Has: áp dụng cộng trên trục
số
<b>I. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN </b>
<b>DƯƠNG :</b>
Ví dụ : ( + 5) + (+ 3) = 5 + 3 = 8
Vậy cộng hai số nguyên dương
chính là cộng hai số tự nhiên khác
nhau
+ 3 +2
+ 5
Gv: để cộng hai số nguyên âm ta
làm như thế nào thì chúng ta qua II
Gv: giới thiệu sang phần hai
Gv: cho ví dụ : khi nhiệt độ giảm
30<sub>C ta có thể nói nhiệt độ tăng </sub>
– 30<sub>C . Khi số tiền giảm 10000đ ta </sub>
có thể số tiền tăng – 10000đ
Gv: Cho ví dụ SGk lên bảng phụ
Gv:Nói nhiệt độ buổi chiều giảm
20<sub>C , ta có thể coi là nhiệt độ tăng </sub>
như thế nào ?
Gv: Tương tự ta hãy cộng trên trục
số
Hs: ghi bài
Hs: chú ý lắng nghe
Hs: quan sát ví dụ
Hs; nói nhiệt độ buổi chiều
giảm 20<sub>C ta có thể coi là </sub>
nhiệt độ tăng ( - 20<sub>C) </sub>
Hs: (-3) + (-2) = ?
II. Cộng hai số nguyên âm
Ví dụ : (-3) + (-2) =
- 3
- 2
| | | | | | | | | |
-7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2
- 5
<b>Quy taéc : </b>
Gv: hướng dẫn hs làm
Gv: ? khi cộng hai số nguyên âm ta
được số nguyên như thế nào ?
Gv? Vậy khi cộng hai số nguyên
âm ta làm ntn?
Gv: cho hs lên bảng làm ?2
Hs: quan sát làm theo gv
tại trục số của mình
Hs: ….. ta được một số
nguyên âm
Hs: Tổng hai nguyên âm
bằng số đối của tổng hai
giá trị tuyệt đối của chúng
Hs: ….
Hs: lên bảng
<i><b>cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng</b></i>
<i><b>rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả .</b></i>
Ví dụ:(-17) + (-5) = - ( 17 + 54 ) = 71
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
- Qua bài học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ? hs trả lời nội dung bài học
Aùp dụng làm bài tập sau :
<b> Baøi 23 sgk : a) 2915 b) -21 c) – 44 </b>
<b> Baøi 24sgk : a) – 253 b) 17 + </b>33 = 17 + 33 = 50 c) 52
<b> Bài 25sgk : a) (-2) + (-5) = -7 nên (-2) + (-5) < (-5) . Khi cộng một số nguyên âm ta được sô nhỏ hơn số </b>
ban đầu .
b) Vì (-3) + (-8) = -11 nên (-10) > (-3) + (-8) .
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:15</b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát: 45</b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
-HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu ( phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
-HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
-Có ý thức liên hệ những điều đã học với thục tiễn và buớc đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn
bằng ngơn ngữ tốn học.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC TRÊN LỚP:</b>
-HS: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm? cộng hai số nguyên dương?
Cho ví dụ :
Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên.
Tính :|+12| ; |0| ; |-6| ;
HS:2 sửa bài 26/75 SGK. Tóm lại : Nhiệt độ hiện tại -50<sub>C</sub>
Nhiệt độ giảm 70<sub>C</sub>
Tính nhiệt độ sau khi giảm.
Giải:………
(-5) + (-7) = (-12)
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (-12)
<b>HOẠT ĐỘNG II : Dạy Bài Mới (30’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
GV nêu ví dụ 26/75 SGK yêu
cầu HS tóm tắt đề bài.
-Muốn biết nhiệt độ trong phịng
ướp lạnh chiều hơm đó là bao
nhiêu, ta làm như thế nào?
Gợi ý: Nhiệt độ giảm 50<sub>C có thể</sub>
coi nhiệt độ tăng thêm bao nhiêu
độ C?
-Hãy dùng trục số để tìm kết quả
phép tính.
Giải thích cách làm.
-GV đưa hình 46 lên giải thích
lại.
Ghi lại bài làm:
(+3) + (-5) = (-2)
và câu trả lời.
-Hãy tính GTTĐ của mỗi số
hạng và GTTĐ của tổng? So
sánh GTTĐ của tổng và hiệu của
hai GTTĐ
-Dấu của tổng xác định như thế
nào?
-GV u cầu HS làm ?1, thực
hiện trên trục số.
-GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm và nhận xét kết quả
a) 3 + (-6) vaø |-6| + |-3|
Qua các VD trên hãy cho biết:
Tổng của hai số đối nhau là bao
Hs:Tóm tắt:
-Nhiệt độ buổi sáng 30<sub>C</sub>
-Chiều nhiệt độ giảm 50<sub>C</sub>
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
-HS: 30<sub>C - 5</sub>0<sub>C</sub>
hoặc 30<sub>C + (-5)</sub>
-HS lên bảng thực hiện phép
cộng trên trục số, các HS khác
làm trên trục số của mình.
|+3| = 3 ; |-5| = 5 ; |-2| = 2
5 – 3 = 2
-GTTĐ của tổng bằng hiệu hai
GTTĐ.(GTTĐ lớn trừ GTTĐ
nhỏ)
-Dấu của tổng là dấu của số có
GTTĐ lớn hơn
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
<i><b>I/Ví dụ: </b></i>
Tóm tắt:
-Nhiệt độ buổi sáng 30<sub>C</sub>
-Chiều nhiệt độ giảm 50<sub>C</sub>
|+3| = 3 ; |-5| = 5 ; |-2| = 2
5 – 3 = 2
(+3) + (-5) = (-2)
- GTTĐ của tổng bằng hiệu hai
GTTĐ.(GTTĐ lớn trừ GTTĐ
nhỏ)
-Dấu của tổng là dấu của số có
GTTĐ lớn hơn
<i><b>II/ Qui tắc cộng hai số nguyên</b></i>
<i><b>khác dấu:</b></i>
nhiêu?
-Muốn cộng hai số nguyên khác
dấu không đối nhau ta làm như
-Đưa qui tắc lên bảng phụ, yêu
cầu HS nhắc lại nhiều lần.
VD: (-237) + 55 = - ( 237 -55)
= -218
-Cho HS làm tiếp ?3 HS làm VDHS làm tiếp ?3
0.
-Muốn cộng hai số ngyn khác
dấu khơng đối nhau ta tìm hiệu
hai GTTĐ(số lớn trừ số nhỏ) rồi
đặt trươc kết quả dấu của số có
GTTĐ lớn hơn.
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
- Qua bài học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ? hs trả lời nội dung bài học
Aùp dụng làm bài tập sau :
<b> Baøi 27 sgk : a) 20 b) -25 c) -140 </b>
<b> Baøi 28 sgk: a) -73 b) 6 c) – 18 </b>
<b> Bài 29sgk: a) 10 và -10 Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu </b>
b) Vì tổng của hai số đối nhau nên bằng 0
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:15</b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát: 46</b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Cũng cố qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
-Rèn luyện khả năng quy tắc cộng hai số nguyên , qua kết quả phép tính rút ra kết luận
-Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượmg thực tế.
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
a) -35 b) -20 c) -250
a) Cộng với số nguyên âm ta có kết quả nhỏ hơn số ban đầu .
b) Cộng với một số nguyên dương ta được kết quả lớn hơn số ban đầu .
<b>HOẠT ĐỘNG II : Tồ Chức Luyện Tập (35’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Bài 1:Tính:</b></i>
a) (-50) + (-10)
b) (-16) + (-14)
c) (-367) + (-33)
Gv: cho hs lên bảng
<i><b>Bài 2:Tính:</b></i>
a) 43 + (-3)
b) |-29| + (-11)
c) 0 + (-36)
d) 207 + (-207)
<i><b>Bài 3:Tính:</b></i>
a) x+ (-16) bieát x = -4
b) (-102) +y bieát y = 2
-GV: Để tính giá trị biểu thức ta
làm như thế nào ?
<i><b>Bài 4:So sánh và rút ra nhận xét.</b></i>
b) (-55) +(-15) vaø (-55)
c) (-97) + 7 và (-97)
<i><b>Bài 5: Dư đốn kết quả của x và</b></i>
kiểm tra lại:
a) x + (-3) =(-11)
b) (-5) + x = 15
c) x + (-12) = 2
d) | -3 | + x = (-10)
<i><b>Baøi 6: (baøi 35/77 SGK)</b></i>
Số tiền của ông Năm so với năm
ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x
bằng bao nhiêu, biết rằng số tiền
của ông Năm so với năm ngối:
HS củng cố qui tắc cộng hai số
nguyên cùng dấu
-HS cả lớp làm và gọi hai HS lên
bảng làm
-Củng cố hai qui tắc cộng hai số
nguyên khác dấu, qui tắc lấy
GTTĐ, cộng với số 0, cộng hai
số đối nhau.
Hs: lên bảng thực hiện
-HS:Ta phải thay giá trị của chữ
vào biểu thức rồi thực hiện phép
tính.
a) x + (-16) = (-4) + (-16) = -20
b) (-102) +y = (-102) + 2 = -100
-HS laøm và rút ra nhận xét:
a) 123 +(-3) = 120
=>123 +(-3) < 123
b) (-55) +(-15) = (-70)
=>(-55) +(-15) < (-55)
c) (-97) + 7 = (-90)
=>(-97) + 7 >(-97)
HS laøm baøi taäp:
a) x = -8; (-8) + (-3) =(-11)
b) x = 20; (-5) + 20 = 15
c) x =14; 14 + (-12) = 2
d) x = -13; 3 + (-13) = (-10)
HS trả lời:
a) x = 5
b) x = -2
<i><b>Tính giá trị biểu thức, so sánh </b></i>
<i><b>hai số nguyên</b><b> : </b></i>
Baøi 1:
a) -60
b) – 30
c) - 400
<b>Baøi 2:</b>
a) 40
b) 18
c) – 36
d) 0
<b>Baøi 3: </b>
a) – 20
b) – 100
<b>Baøi 4 : </b>
a) 123 +(-3) < 123
b)(-55) +(-15) < (-55)
<i><b>+Nhận xét: Khi cộng với một số</b></i>
nguyên âm kết quả nhỏ hơn số
ban đầu.
c) (-97) + 7 >(-97)
<i><b>+Nhận xét: Khi cộng với một số</b></i>
nguyên dương kết quả lớn hơn
số ban đầu.
<i><b> Dạng 2:tìm x</b></i>
<i><b>Bài 5: Dư đốn kết quả của x và</b></i>
kiểm tra lại:
a) x = -8;
b) x = 20;
c) x =14;
d) x = -13;
<i><b>Baøi 6: (baøi 35/77 SGK)</b></i>
a) x = 5
a) Tăng 5 triệu đồng.
b) Giảm hai triệu đồng.
<i><b>Bài 7: (bài 55/ 60 SBT)</b></i>
Thay * bằng chữ số thích hợp
a) (-*6) +(-24) = -100
b) 39 + (-1*) = 24
c) 296 +(-5*2) = -296
HS làm bài tập theo nhóm( từ 2
đến 4 em một nhóm).
a) (-76) +(-24) = -100
b) 39 + (-15) = 24
c) 296 +(-502) = -296
<i><b>Baøi 7: (baøi 55/ 60 SBT)</b></i>
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
- Qua tiết luyện tập hơm nay chúng ta đã giải quyết các bài tập về số nguyên
Gv? Em nào nhắc hôm nay ta đã tìm hiểu về mấy dạng bài tâp
GV: phát biểu lại qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu . Xem xét kết quả
hoặc phát biểu đúng hay sai ?
e) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. ( đúng )
f) Tổng của hai số nguyên dương và một số nguyên âmlà một số nguyên dương.( sai )
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học lại trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:16</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết: 47</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
- Hs nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán, kết hợp, cộng với 0 cộng
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và hợp lý.
-Biết tính đúng tổng của nhiều số ngun.
<b>II/ CHUẨN BỊ CUÛA GV:</b>
- Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học Bảng ghi :” Bốn tính chất của
phép cộng các số nguyên” bài tập phấn màu thước kẻ.
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
HS1: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, phát biểu
các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Hs2: Tính: (-2) + (-3) và(-3) + (-2)
(-8) + (+4) vaø (+4) + (-8)
Phép cộng hai số ngun cũng có tính chất giao hoán .
<b>HOẠT ĐỘNG II : Dạy Bài Mới (33’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Gv:Trên cơ sở kiểm tra bài cũ ta thấy
phép cộng các số ngun cũng có tính
chất giao hốn.
Cho HS lấy thêm ví dụ.
Gv? -Phát biểu nội dung tính chất giao
hốn của phép cộng các số ngun
-u cầu HS nêu công thức :
GV yêu cầu HS làm?2
Tính và so sánh kết quả:
[( -3) + 4]+2 ; -3+(4+2) ; [(-3) +2]
+4
Nêu thứ tự thực hiện các phép toán
trong từng biểu thức.
-Vậy muốn cộng một tổng hai số với
số thứ 3, ta có thể làm như thế nào ?
-Nêu cơng thức biểu thị tính chất kết
hợp của phép cộng số nguyên. GV ghi
công thức.
<i><b>-GV giới thiệu phần chú ý trang 78</b></i>
SGK.
GV một số nguyên cộng với 0 kết quả
như thế nào ? Cho VD.
VD: 3 + 0 = 3; (-8) + 0 = (-8)
GV nêu cơng thức TQ của tính chất
này.
GV ghi cơng thức a + 0 = a.
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính :
(-12) + 12 = ?
25 + (-25) = ?
Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau
Tương tự 25 và (-25) là hai số đối
nhau.
Gv? Vậy hai số đối nhau có tổng bằng
bao nhiêu ?
-GV gọi 1 HS đọc phần này ở SGK và
ghi:
Số đối của a kí hiệu là (–a).
-HS lấy thêm hai ví dụ minh hoa
ï-HS:phát biểu:Tổng hai số
nguyên không thay đổi nếu ta
đổi chỗ các số hạng.
-HS nêu công thức.
a + b = b + a
HS laøm ?2
[( -3) + 4]+2 = 1 + 2 = 3
-3+(4+2) = -3 + 6 = 3
[(-3) +2] + 4 = -1 +4 = 3
Vaäy:
[(-3)+4]+2= -3+(4+2)=
[(-3)+2]+4=[(-3) +2]+4
-HS: Muốn cộng một tổng hai số
với số thứ 3, ta có thể lấy số thứ
nhất cộng với tổng của số thứ 2
và số thứ 3 .
HS nêu công thức:
(a + b) + c =a +(b + c) =a + b + c
HS:Một số nguyên cộng với số 0
kết quả bằng chính nó.
-HS thực hiện:
(-12) + 12 = 0
25 + (-25) = 0
HS: hai số đối nhau có tổng = 0
HS đọc to rõ phần này trước lớp.
<i><b>I/ Tính chất giao hốn:</b></i>
<b>a + b = b + a</b>
<i><b>II/ Tính chất kết hợp:</b></i>
<b>(a + b) + c = a + (b + c)</b>
<b>Chú ý : sgk</b>
<i><b>III/ Cộng với số 0:</b></i>
Ví dụ :
3 + 0 = 3; (-8) + 0 = (-8)
a + 0 = a.
<b>a + 0 = a.</b>
<i><b>IV/ Cộng với số đối:</b></i>
Tổng hai số đối nhau ln
có tổng = 0
<b>a + ( - a) = 0</b>
Số đối của (-a) là -(–a).
Ví dụ : a =17 thì (-a) = -17.
a = (-20) thì (-a) =20
a = 0 thì (-a) = 0.
Vậy: a + (-a) = ?
Gv: Ngược lại ; nếu có a+ b = 0 thì a
nguyên.
HS nêu công thức: a + (-a) = 0
-HS: Hai số đối nhau có tổng
bằng 0
-HS: Nếu a+ b = 0 thì b = -a và
a = -b.
(-2) + (-1) +0 + 1 + 2
=[(-2) +2] + [(-1) +1] +0
= 0 + 0
= 0
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
- Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ? hs trả lời nội dung bài học
- HS nêu lại bốn tính chất và viết cơng thức tổng qt:
p dụng làm bài tập sau : HSlàm bài 36 SGK
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) =126 + [ (-20) + (-106) ] + 2004 =126 + (-126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004
b) (-199) +(-200) +(-201) = [ (-199) +(-201) ] +(-200) = (-400) + (-200) = (-600)
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<b>Tuần:16</b> <b>Ngày soạn: </b>
<b>Tieát:48</b> <b> </b> <b>Ngày dạy: </b>
-HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu
thức.
-Tiếp tục củng cố khả năng tìm số đối, tìm GTTĐ của một số nguyên
-Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
-Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
HS1: Phát biểu các tính chất phép cộng các số nguyên, viết công thức.
Hs2: Sửa bài tập 37/78 SGK .
X = -3 ; -2 ; ………:0 : 1: 2
Tính tổng;(-3) + (-2) + ....+ 0 +1 + 2 = (-3) + [(-2) +2] + [(-1) +1] + 0 = (-3) + 0 + 0 = (-3)
<b>HOẠT ĐỘNG II : Tồ Chức Luyện Tập (35’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Dạng 1:
Bài 60(a)/61 SBT
a) 5+ (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) HS làm bài tập có thể làmnhiều caùch:
= [5 + 7)] + [9 + 11)] + [13 +
(-15)]
Gv: baøi 62 a/61 SBT
(-17) + 5 + 8 + 17
d) Tính tổng tất cả các số nguyên có
GTTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 15: |x|
15
-Xác định GTTĐ của x sao cho |x|
15
GV nêu giới thiệu trên trục số.
a) -11 + y + 7
b) x + 22 + (-14)
c) a + (-15) + 62
Dạng 2:
Bài 43/80 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ 48 lên
bảng và giải thích hình vẽ.
a) Sau 1h, ca nơ 1 ở vị trí nào? Canơ
2 ở vị trí nào?
b) Câu hỏi tương tự như phần a
Dạng 3:
Baøi 45/80 SGK vaø baøi 46/62 SBT
Baøi 45: SGK
Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với
nhau
-Hùng nói rằng: “Có hai số nguyên
mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số
hạng”
-Vân nói rằng : “Khơng thể có
được”
Theo em bạn nào đúng? Cho ví dụ:
<b>Bài 46 SBT :</b>
Điền các số -1 ; -2 ; -3 ; -4 ; 5 ; 6 ; 7 ;
vào các ơ trịn ở hình 19 sao cho
tổng của ba số “Thẳng hàng” bất kì
đều bằng 0
+x là một số trong bảy số đã cho
+Khi cộng cả ba hành ta được
(-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 +
2x
+Cộng từ trái sang phải
+Cộng các số dương, các số
âm rồi tính tổng.
+Nhóm hợp lí các số hạng.
Chốt lại ở cách này.
HS laøm:
Hs: lên bảng thực hiện
a) -4 + y
b) x + 8
c) a + 47
HS đọc đề bài 43 SGK và trả
lời câu hỏi của GV.
Hs: suy nghĩ trả lời
-HS hoạt động nhóm
-HS cần xác định được:
Bạn Hùng vì tổng của hai số
nguyên âmnhỏ hơn mỗi số
hạng
Hs: (-1) + (-2) + (-3) + (-4) +
5 + 6 + 7 + 2x = 0
hay: 8 + 2x = 0
2x = -8
a) = (-2) + (-2) + (-2) = (-6)
b) = 0 + 13 = 13
<b>Baøi 62 sbt </b>
a) = [(-17) +17] + (5 + 8)
X = -15 ;-14 ; -13 ; ……;0 ; 1; 2 ; 3
; …….; 14 ; 15.
(-15) + (-14) + ....+ 0 +1 + ……+
14 +15
= [(-15) + 15] + [(-14) + 14] +
…… ……+
[(-1) + 1] + 0
<b>Bài tập 63 sbt</b>
a) -4 + y
b) x + 8
c) a + 47
<i><b>*Bài toán thực tế:</b></i>
a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, canô 2 ở
D (cùng chiều với B). Vậy hai
ca nô cách nhau:
10 – 7 = 3 (km)
b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở
A (ngược chiều với B). Vậy hai
ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17 (km)
<i><b>*Đố vui</b><b> : </b></i>
của tổng.
Ví dụ: (-5) + (-4) = (-9)
<i><b>Baøi 46:sbt</b></i>
Tổng của mỗi bộ ba số “ thẳnh
hành “ bằng 0 nên tổng của bộ
ba số đó cũng bằng 0.
Vậy:
= 0 + 0 + 0 = 0.
Từ đó suy ra x và điền các số cịn lại
cho phù hợp.
<b>Daïng 4:</b>
Chú ý nút dùng dể đổi dấu “ + “
thành “ – “ và ngược lại , hoặc nút “
– “ dùng đặt dấu
“ – “ cuûa số âm.
Yêu cầu HS làm bài tập 46.
x = -4
-HS dùng máy tính theo
hướng dẫn của GV
HS dùng máy tính bỏ túi làm
bài 46 SGK.
<i><b>*Sử dụng máy tính bỏ túi</b><b> : </b></i>
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
<b>IV CUÛNG CỐ (3’)</b>
- Qua tiết luyện tập hơm nay chúng ta đã giải quyết các bài tập về số nguyên
Gv? Em nào nhắc hơm nay ta đã tìm hiểu về mấy dạng bài tâp
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học lại trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SBT - Soạn bài cho tiết sau
<b>Tuần:16</b> <b> Ngày soạn:</b>
<b>Tiết:49</b> <b> </b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-HS nắm được phép trừ trong Z. Biết tính hiệu của hai số ngun.
-Bước đầu hình thành dự đốn trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi một loạt hiện tượng toán học liên tiếp
và phép trừ tương tự.
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học Bảng ghi bài tập phấn màu thước
kẻ.
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
HS1: phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.
Sửa bài tập 65/61
(-57) +47 = (-10) ; 469 +(-219) = 250
195 + (-200) + 205 =400 +(-200) = 200
HS2 : Phát biểu các tính chất cộng các số nguyên. sửa bài tập 71/62
a) 6; 1; -4; -9; -14
6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20
b) -13; -6; 1; 8; 15
(-13) +(-6) +1 +8 +15 =15
Gv?Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện đựơc khi nào ? khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Còn trong tập hợp Z các số nguyên , phép trừ thực hiện nhhư thế nào?
Bài hôm nay các em sẽ giải quyết:
<b>HOẠT ĐỘNG II : Dạy Bài Mới (33’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Gv?-Hãy xét các phép tính sau và
3 – 1 vaø 3+(-1)
3 –2 vaø 3 + (-2)
3 – 3 vaø 3 + (-3)
-Tương tự hãy làm tiếp:
3 – 4 = ? 3 – 5 = ?
-Tương tự hãy xét VD sau:
2 –2 vaø 2 + (-2) 2 - (-1) vaø 2 +1
2 –1 vaø 2 + (-1) 2 - (-2) vaø 2 +2
2 –0 vaø 2 + 0
-Qua các ví dụ em thử đề xuất:
Muốn trừ một số nguyên ta có thể
làm như thế nào?
-GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số
nguyên phải giữ nguyên số bị trừ,
chuyển phép trừ thành phép cộng
với số đối của số trừ.
-GV giới thiệu nhận xét SGK:
-GV nêu ví dụ trang 81 SGK
-Ví dụ: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là
30<sub>C, hôm nay nhiệt độ giảm 4</sub>0<sub>C. Hỏi</sub>
nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là bao
nhiêu 0<sub>C ?</sub>
-GV: Để tìm nhiệt độ hơm nay ở Sa
Pa ta phải làm như thế nào?
-Hãy thực hiện phép tính
-Trả lời bài toán.
-Cho HS làm bài tập 48/82 SGK.
-Em thấy phép trừ trong Z và phép
trừ trong N khác nhau như thế nào?
GV giải thích thêm: Chính vì phép
trừ trong N có khi khơng thực hiện
được nên ta phải mở rộng tập hợp N
thành tập hợp Z để phép trừ các số
nguyên luôn thực hiện được.
và rút ra nhận xét:
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 –2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
-Tương tự:
3 – 4 = 3 + (-4) = -1
3 – 5 = 3 + (-5) = -2
-HS: Muốn trừ đi một số
-HS: Nhắc lại hai lần qui tắc
trừ số nguac1
-HS:Áp dụng qui tắc vào các
ví dụ
- HS: làm bài tập:
-HS đọc ví dụ SGK
-HS: Tìm nhiệt độ hơm nay ở
Sa Pa ta phải lấy: 30<sub>C - 4</sub>0<sub>C =</sub>
30<sub>C + (-4</sub>0<sub>C) = 1</sub>0<sub>C</sub>
Hs: làm bài tập
0 – 7 = 0 + (-7) = (-7)
7 – 0 = 7 + 0 = 7
a – 0 = a + 0 = a
0 – a = 0 + (-a) = -a
-HS: phép trừ trong Z bao giờ
cũng thực hiện được, còn
phép trừ trong N có khi
khơng thực hiện được (ví dụ 3
– 5 khơng thực hiện được
-Xét tiếp ví dụ phần b:
2 –2 = 2 + (-2) = 0
2 –1 = 2 + (-1) = 1
2 – 0 = 2 + 0 = 2
2 - (-1) = 2 +1 = 3
2 - (-2) = 2 +2 = 4
<b>-Quy taéc : SGK</b>
<i><b>a – b = a + (-b)</b></i>
-Ví dụ:
3 – 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5
<i><b>II-Ví dụ:</b></i>
Tìm nhiệt độ hơm nay ở Sa Pa
ta phải lấy: 30<sub>C - 4</sub>0<sub>C = 3</sub>0<sub>C + </sub>
(-40<sub>C) = 1</sub>0<sub>C</sub>
<i><b> a – b = a + (-b)</b></i>
<i><b>Nhận xét : phép trừ trong Z bao</b></i>
giờ cũng thực hiện được, còn
phép trừ trong N có khi khơng
thực hiện được
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
- Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ? hs trả lời nội dung bài học
Aùp dụng làm bài tập sau : làm bài tập 47/82 SGK.
2 –7 = 2 + (-7) = -5
1 - (-2) = 1 +2 = 3
-GV cho HS làm bài tập 50/82 SGK.
Hướng dẫn tồn lớp cách làm dịng 1 rồi cho hoạt động nhóm.
Dịng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn sồ trừ nên có: 3 x 2 – 9 = -3
Cột 1: Kết quả là 25.
Vậy có: 3 x 9 – 2 = 25
Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<b>Tuần:16</b> <b> Ngày soạn:</b>
<b>Tiết:50</b> <b> </b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Củng cố các qui tắc phép trừ và phép cộng trong Z
-Rèn luyện kỹ năng biến phép trừ thành phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn
biểu thức.
-Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học Bảng ghi bài tập phấn màu thước
kẻ.
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
HS phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên. Viết công thức.
Thế nào là hai số đối nhau
Sửa bài tập 49/82 SGK
Nhà Bác học Acsimét Sinh năm: -287 Mất năm: -212
Tuổi thọ của Acsimét : -212 - (-287) = -212 +287 = 75
<b>HOẠT ĐỘNG II : Tồ Chức Luyện Tập (35’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Dạng 1:</b></i>
Bài 81; 82/64 SBT
a) 8 - (3-7) = [-3 + (-7)]
8 – (-4) = 8 + 4 = 12
b) (-5) - (9-12)
c) 7 – (-9) – 3
d) (-3) + 8 -1
GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện
phép tính; áp dụng các qui tắc.
Bài 86/64 SBT
Cho x = -98; a = 61; m = -25
-HS Cùng GV xây dựng bài
giải a) và b) sau đó gọi 2 HS
lên bảng trình bày bài c) và d).
-HS chuẩn bị sau đó gọi lên
bảng u cầu viết q trình
-HS nghe GV hướng dẫn cách
Thực hiện phép tính:
<b>Bài 81sbt:</b>
(-1) – 8 = (-1) + (-8) = (-9)
(-7) – (-2) = (-7) + 2 = (-5)
0 – 13 =0 + (-13) = -13
Tính giá trị biểu thức sau:
a) x + 8 – x -22
+Thay giátrị x vào biểu thức sau:
+Thực hiện phép tính
b) -x - a +12 + a
<b> Dạng 2: Tìm x</b>
Bài 54/82 SGK
Tìm số x biết:
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x+7=1
G V:Trong phép cộng, muốn tìm số
hạng chưa biết ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài 87/65 SBT .
Có thể kết luận gì về dấu của số
nguyên x = 0
nếu bieát:
a) x +(x) = 0 b) x -(x) = 0
-GV hoûi: Tổng hai số bằng 0 khi
nào ?
-Hiệu hai số 61 bằng 0 khi nào ?
<b>Dạng 3:</b>
GV cho hs làm bài tập 55/83 SGK
Theo nhóm:
GV phát đề in trên giấy cho các
nhóm điền đúng sai vào những câu
nói và cho VD.
Bài tập : điền đúng sai ? cho VD.
<i><b>Hồng “có thể tìm được hai số</b></i>
nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn
số bị trừ”
VD:
<i>Hoa “khơng thể tìm được hai số</i>
nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn
số bị trừ”
VD:
<i>Mai “có thể tìm được hai số nguyên </i>
mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ
và số trừ “
làm rồi thực hiện.
Hs: lên bảng thực hiện
-HS: Trong phép cộng, muốn
tìm số hạng chưa biết ta lấy
tổng trừ đi số hạng đã biết.
-HS:tổng hai số bằng nhau khi
hai số đó là đối nhau.
-Hiệu hai số bằng 0 khi số bị
trừ bằng số trừ.
-HS hoạt động nhóm làm bài
tập 55/83 SGK
-HS:Hồng đúng
HS nghe giáo viên hướng dẫn
cách làm
= (-98) +8 – (-98) -22
= -98 + 8 + 98 -22
= 14
b) –x – a + 12 + a
= -(-98) -61 +12 +61
= 98 + (-61) +12 +61
= 110
<b>Dạng 2: Tìm x</b>
<b>Bài 54 sgk</b>
a) 2 + x = 3
x = 3 – 2 x = 1
b) x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = 0 + (-6) x = -6
<b> c) x + 7 = 1 x = -6 </b>
<b>Baøi 87 sbt:</b>
<b>x + | x | = 0 | x | = -x</b>
x > 0
<b>x - | x | = 0 | x | = -x</b>
x < 0
<i><b>Bài tập đúng sai, đố vui:</b></i>
Bài 55 sgk
Ví dụ:2 – (-1) =2+1 = 3
-Hoa: Sai
-Lan: Đúng
(Lấy ngay ví dụ trên)
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
-Trong Z khi nào phép trừ không thực hiện được. Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ; bằng số trừ; lớn hơn số
-Trong Z phép trừ bao giờ cũng thực hiện được.
Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ là số trừ dương .
Hiệu bằng số trừ nếu số trừ = 0…
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học lại trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SBT - Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:17</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết:51 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-HS hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc)
-HS biết khái niệm tổng đại số; viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Bảng phụ ghi “ quy tắc dấu ngoặc” các phép biến đổi trong một tổng đại số và các BT
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
-HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; cộng hai số nguyên khác dấu. phát biểu qui tắc trừ hai số
nguyên.
Hs:2 Sửa bài tập 84/64 SBT
Tìm số nguyên x biết: a) 3 + x = 7 ; b) x + 5 = 0 ; c) x + 9 = 2
a) 3 + x = 7
x = 7 +(-3)
x = 4
b) x = -5 ; c) x = -7
-GV đặt vấn đề:Hãy tính giá trị biểu thức
5 + (42 -15 + 17) – (42 + 17)
Nêu cách làm?
-GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 + 17. Vậy có cách nào bỏ được
ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. Xây dựng quy tắc dấu ngoặc.
<b>HOẠT ĐỘNG II : Dạy Bài Mới (30’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
-Gv: Cho HS laøm ?1
-GV: Tương tự hãy so sánh số đối của
tổng
(-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của
các số hạng.
-GV: Qua VD hãy rút ra nhận xét: Khi
HS làm ?1
a) Số đối của 2 là (-2)
Số đối của 5 là (-5)
Số đối của tổng [2+(-5)]
là
-[2 +(-5)] = -(-3)
b) Tổng các số đối của 2 và
(-5) là (-2) +5 = 3
<i><b>1. Quy tắc dấu ngoặc:</b></i>
Vậy: “số đối của một tổng
bằng tổng các số đối của các
số hạng”.
-HS:
-(-3 + 5 + 4) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6
bỏ dấu ngoặc có dấu “ - ” đằng trước
ta phải làm thế nào?
-GV yêu cầu HS làm ?2 tính và so
sánh kết quả:
a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngặc có
dấu “+” thì dấu các số hạng trong
ngặc như thế nào?
-GV u cầu HS phát biểu lại qui tắc
bỏ dấu ngoặc (SGK).
-GV đưa qui tắc bỏ dấu ngoặc lên
bảng phụ và khắc sâu lại.
-VD: (SGK) tính nhanh:
a) 324 + [122 – (122 + 324)]
b) (-257) – [(-257 + 156) – 56]
Nêu cách bỏ ngoặc:
-Bỏ ngoặc đơn trước.
-Bỏ ngoặc vuông [ ] sau
-Yêu cầu HS làm bài tập đưa ra lúc
đầu:
5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
-GV cho HS làm ?3 theo nhóm.
GV giới thiệu phần này như SGK:
-Tổng đại số là một dãy các phép tính
-Khi viết tổng đại số : bỏ dấu các
phép cộng và dấu ngặc
-GV giới thiệu các phép biến đổi trong
tổng đại:
+Thay đổi vị trí các số hạng
+Cho các số hạng vào trong ngoặc có
dấu “+”; “ – ” đằng trước.
-GV nêu chú yù trang 85 SGK.
Số đối của tổng [2+(-5)]
cũng là 3.
-HS: Khi bỏ dấu ngoặc có
dấu “ - ” đằng trước ta phải
đổi dấu các số hạng trong
ngoặc.
HS thực hiện :
-HS phát biểu lại các qui tắc
dấu ngoặc.
-HS laøm:
a) 324 + [122 – (122 + 324)]
= 324 – 324 = 0
b) (-257) – (-257 + 156 – 56)
= -257 + 257 -156 + 56
= -100
-HS laøm:
5 + (42 – 15 + 17) – (42 +
17)
= 5 + 42 – 15 +17 - 42 - 47
= 5 – 15 = -10
-HS nghe GV giới thiệu
-HS thực hiện phép viết gọn
tổng đại số.
-HS thực hiện các ví dụ trang
85 SGK.
(-4)
<i><b> Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ </b></i>
<i><b>-” đằng trước ta phải đổi dấu</b></i>
<i><b>các số hạng trong ngoặc.</b></i>
a) 7 + (5 – 13)
= 7 + (-8) = -1
7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (-13)
<i><b>Nhận xét: Dấu các số hạng</b></i>
<i><b>giữ nguyên.</b></i>
b) 12 – (4 – 6)
= 12 – [4 + (-6)]
= 12 – (-2) = 14
12 - 4 + 6 =14
12 – (4 + 6) = 12 – 4 + 6
<i><b>Nhận xét: … phải đổi dấu tất</b></i>
<i><b>cả các số hạng trong ngoặc.</b></i>
<i><b>2-Tổng đại số:</b></i>
. Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7)
= 5 + (-3) + (+6) + (+7)
= 5 – 3 + 6 – 7
= 11 – 10
= 1
<b>* Chú ý sgk </b>
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ? HS phát biểu các qui tắc dấu ngoặc.
-Cách viết gọn tổng đại số
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:17</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát:52 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Củng cố các qui tắc phép trừ và phép cộng và quy tắc dấu ngoặc trong Z
-Rèn luyện kỹ năng biến phép trừ thành phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng;
thu gọn biểu thức.
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học Bảng ghi bài tập phấn màu
thước kẻ.
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
Hs1: phát biểu quy tắc dấu ngoặc ( sgk )
Hs:2 sửa bài tập 59/85 sgk
<i>a) ( 2736 – 75 ) – 2736 = ( 2736 – 2736 ) – 75 = -75 </i>
<i><b>b) ( - 2002 ) – ( 57 – 2002 ) = ( - 2002 ) – 57 + 2002 = -57 </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG II : Tồ Chức Luyện Tập (35’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Dạng 1 rút gọn biểu thức
Gv: cho hs thảo luận bài 58 sgk
Gv: cho 2 hs lên bảng thực hiện
Gv: nhận xét và sửa chữa
Gv: giới thiệu dạng 2
Dạng 2 : tính giá trị của biểu
thức
Gv: hs thảo luận bài 93 sbt
Gv? Muốn tính giá trị ta làm
Hs: ghi bài
Hs: thảo luận
Hs: làm
a) x + 22 + ( - 14 ) + 52
= x + ( 22 – 14 + 52 )
= x + 60
b) ( - 90 ) – ( P + 10 ) + 100
= ( -90) – P – 10 + 100
= -P ( - 90 – 10 + 100)
= - P
Hs: ghi baøi
Hs: thay giá trị cho trước vào
biểu thức rồi tính
<i><b>Dạng 1 rút gọn biểu thức </b></i>
<b>BÁI TẬP 58 sgk </b>
c) x + 22 + ( - 14 ) + 52
= x + ( 22 – 14 + 52 )
= x + 60
d) ( - 90 ) – ( P + 10 ) + 100
= ( -90) – P – 10 + 100
= -P ( - 90 – 10 + 100)
= - P
sao ?
Gv: cho 2 hs lên bảng thực hiện
Gv: cho hs nhận xét bài làm
Gv: nhận xét và uốn nắn
Gv: giới thiệu dạng 3
Gv: cho hs thảo luận bài 59sgk
Gv:cho hs lên bảng thực hiện
theo phương pháp tính nhanh
Gv: giới thiệu dạng 4
Dạng 4 : Bỏ dấu ngoặc
Gv: cho hs thảo luận bài 60sgk
Em hãy thực hiện quy tắc bỏ dấu
ngoặc rồi thực hiện
Gv: ? em kết hợp những số hạng
nào với nhau
Gv: cho 2 hs lên bảng thực hiện
Gv: nhận xét và uốn nắn
Hs: lên bảng thực hiện
a) thay x = -3 ; c = 2 ; b = -4
vào biểu thức ta được
-3 + (-4) + 2 = -(3 + 4 ) + 2 = -5
b) thay x = 0 ; b = 7 ; c = -8 vào
biểu thức ta được
0 + 7 + (- 8) = -1
Hs: thảo luận ít phút
a) (2736 – 75 ) – 2736
= ( 2736- 2736 ) – 75 = -75
b) (-2002 ) – (57 – 2002)
= (-2002) – 57 + 2002
= -57
Hs: thảo luận bài 60
Hs: lên bảng :
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65 )
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) + 346
= 346
b) (42 – 69 + 17 ) – (42 + 17 )
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= ( 42 – 42 ) + (17 – 17 ) – 69
= - 69
<b>Bài tập 93 sbt </b>
Biểu thức x + b + c
a) thay x = -3 ; c = 2 ; b = -4
vào biểu thức ta được
-3 + (-4) + 2 = -(3 + 4 ) + 2 = -5
b) thay x = 0 ; b = 7 ; c = -8 vào
biểu thức ta được
0 + 7 + (- 8) = -1
<i><b>Dạng :Tính nhanh </b></i>
<b>Bài tập 59 sgk </b>
a) (2736 – 75 ) – 2736
= ( 2736- 2736 ) – 75 = -75
c) (-2002 ) – (57 – 2002)
= (-2002) – 57 + 2002
= -57
<i><b>Dạng 4 : Bỏ dấu ngoặc </b></i>
<b>Bài tập 60 sgk</b>
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65 )
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) + 346
= 346
b) (42 – 69 + 17 ) – (42 + 17 )
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= ( 42 – 42 ) + (17 – 17 ) – 69
= - 69
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
- Qua tiết luyện tập hôm nay chúng ta đã giải quyết các bài tập về số nguyên
Gv? Em nào nhắc hơm nay ta đã tìm hiểu về mấy dạng bài tâp
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
<i><b>Tuần:18</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết: 55_ </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
-Ơn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập hợp N; Z, số và chữ. -Thứ tự trong N,
trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
-Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
-Rèn kỹ năng hệ thống hố cho HS.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
-GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập.
1-Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ.
2-Thế nào là tập hợp N ; Z . Biểu diễn các tập hợp đó, nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
3-Nêu thứ tự trong N trong Z .Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
4-Veõ một trục số, biểu diễn các số nguyên trên trục soá.
-Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập, phấn màu, thước có chia độ.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ỔN ĐỊNH 2’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG II: TỔ CHỨC ƠN TẬP 40’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
*Ôn tập về tập hợp:
-GV: Để viết mộy tập hợp người ta
có những cách nào ?
-Cho ví dụ ?
-GV ghi hai cách viết tập hợp A lên
bảng
-GV: chú ý mỗi phần tử của tập hợp
được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
-GV:Một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử. Cho ví dụ ?
-GV ghi các ví dụ về tập hợp lên
bảng.
-Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
Tập hợp con:
-GV: Khi nào tập hợp A được gọi là
con tập hợp B. Cho ví dụ ? (đưa khái
niệm lên bảng phụ)
-GV: Thế nào là hai tập hợp bằng
nhau ?
Tập N; tập Z
a) Khái niệm tập N; tập Z. Biểu diễn
-HS: Để viết một tập hợp
thường có hai cách.
HS: Gọi A là TH các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
HS:một tập hợp có thể có
một phần tử hoặc có nhiều
phần tử vơ số phần tử hoặc
khơng có phần tử nào.
HS: nếu mọi tập hợp của tập
hợp A đều nằm trong tập hợp
B thì tập hợp A gọi là con tập
hợp B .
HS:nếu AB và BA thì A=B
-HS: giao của 2 tập hợp là một
tập hợp gồm các phần tử chung
của hai tập hợp đó.
HS:tập hợp N cc.
<i><b>1-Ơn tập về tập hợp :</b></i>
<i><b> a) Cách viết tập hợp - kí hiệu.</b></i>
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của các tập hợp đó.
Ví dụ:
A = {0 ;1 ; 2 ; 3} hoặc
A = {xN |x < 4}
<i><b> b) Số phần tử của tập hợp:</b></i>
Ví Dụ: A = { 3 }
B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3}
N = {0; 1; 2; 3 }
C = Þ Ví dụ tập hợp các
số tự nhiên x sao cho x + 5= 3.
Ví Dụ: H = { 0; 1 }
K = {0; 1; 2 }
Thì H K
+
các tập hợp đó ( đưa kết luận lên
bảng phụ)
-Mối quan hệ giữa các tập hợp đó
như thế nào
GV vẽ sơ đồ lên bảng
Tại sao cần mở rộng tập Nthành tập Z
b) Thứ tự trong N trong Z
GV:mỗi số tự nhiên đều là số
nguyên, hãy nêu thứ tự trong Z (đưa
kết luận lên bảng phụ)
-Cho Ví dụ.
-Khi biểu diễn trên trục số nằm
ngan, nếu a<b thì vị trí điểm a so với
điểm b như thế nào ?
-Biểu diễn các số sau trên trục số:3;
0; -3;-2; 1
-Gọi HS lên bảng biểu diễn.
-Tìm số liền trước và số liền sau của
số 0; (-2)
-Nêu các quy tắc so saùnh hai số
nguyên ?
Gv: cho bài tập lên bảng phụ
-HS:gọi tập hợp N* là tập
hợp con của N, N là tập hợp
con của tập hợp Z.
N* N Z
-Mở rộng tập hợp N thành
lập tập hợp Z để phép trừ
luôn thực hiện được ,đồng
thời dùng các số có đại lựơng
có hai hướng ngược nhau.
-HS:Trong hai số nguyên
khác nhau có một số lớn hơn
số kia.Sống nguyên a nhỏ
hơn số nguyên b được kí hiệu
a >b hoặc b > a. -5 < 2 ;0 < 7
-HS lên bảng biểu diễn.
-HS:mọi số nguyên âm đều
nhỏ hơn số 0.
-HS: Mọi số nguyên dương
đều lớn hơn số 0.
-HS:làm bài tập .
a) -15; -1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8 .
100 ; 10 ; 4 ; 0 ; -9 ; -97.
+ N là tập hợp các số tự nhiên
N* = { 1; 2; 3; 4………}
+ N là tập hợp các số nguyên
gồm các số tự nhiên và các số
nguyên âm.
Z = {…… -2; -1; 0; 1; 2; 3……. }
-HS:khi biểu diễn trên trục số
nằm ngang, nếu a < b thì điểm
anằm bên trái điểm b.
-Số 0 có số liền trước là (-1),có
số liền sau là (+1).
-Số (-2) có số liền trước là (-3),
có liền sau là(-1).
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn
bất kì số nguyên dương nào.
Bài tập:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ
tự tăng dần:
5;-15 ; 8 ; 3 ; -1 ; 0.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ
tự giảm dần:
-97 ; 10 ; 0; 4 ; -9 ; 100
_Bài tập về nhà bài số 11 ; 13 ; 15 /5(SBT)và bài tập 23 ; 27 ; 32 /57 ; 58(SBT).
_Làm câu hỏi ôn tập.
1-Phát biểu quy tắc làm GTTĐ của một số nguyên.Quy tắc cộng hai số nguyên ,trừ hai số nguyên,quy
tắc dấu ngoặc.
2-Daïng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z.
<i><b>Tuần:18</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Ơn tập quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z.
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tím x.
-Rèn luyện tính chính xác cho HS.
<b>II/ CHUẨN BỊ CUÛA GV:</b>
- Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học. Bảng phụ ghi các qui tắc và bài tập.
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
HS:Thế nào là tập hợp N;N*;Z Hãy biểu các tập hợp đó. Nêu qui tắc so sánh hai số ngun Cho ví dụ
HS: Sửa bài tập 27/58(SGK)
a) Chắc chắn
b) Không (vì còn 0)
c) Không (vì còn -2 ; -1 ; 0 )
d) Chaéc chaén
<b>HOẠT ĐỘNG II: TỔ CHỨC ƠN TẬP 35’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
a)GTTĐ của một số nguyên a.
GV:GTTĐ của một số nguyên a
là gì?
GV vẽ trục số minh hoạ:
GV: Nêu qui tắc tìm GTTĐ của
số 0, số nguyên dương, số
nguyên âm.
Cho ví dụ:
|a| = a nếu a 0
-a neáu a < 0
b) Phép cộng trong Z.
Cộng hai số nguyên cùng dấu và
khác dấu.
GV: Nêu qui tắc Cộng hai số
nguyên cùng dấu.
c) Phép trừ trong Z.
-GV: Muốn trừ số ngun a cho
số nguyên b ta làm thế nào? Nêu
công thức.
GV: Phép cộng trong Z có những
tính gì?
Nêu dạng tổng quát.
a) Tính chất giao hốn: a + b = b
+ a
b) Tính chất kết hợp: (a + b) + c
-HS: GTTĐ của một số nguyên a
là khoảng cách từ a đến 0 trên
trục số.
-HS: GTTĐ của số 0 là 0
HS tự lấy VD minh họa.
-HS: Phát biểu qui tắc thực hiện
phép tính:
-HS: thực hiện phép tính
-HS: Phát biểu qui tắc Cộng hai
số nguyên khác dấu. (Đối nhau
và không đối nhau)
-HS: Muốn trừ số nguyên a cho
số nguyên b, ta cộng a cho số đối
của b.
-HS: phép cộng trong Z có tính
chất: Giao hốn ; kết hợp ; cộng
với số 0 ; cộng với số đối.
<i><b>I-Ôn tập các qui tắc cộng trừ số</b></i>
<i><b>nguyên</b></i>
Thực hiện các phép tính
Ví dụ:
(-15) + (-20) = (-35)
(+19) + (+31) = (+50)
|-25| + |+15| = 25 + 15 = 40
(-30) + (+10) = (-20)
(-15) + (+40) = (+25)
(-12) + |-50| = (-12) + 50 = 38
(-24) + (+24) = 0
<b>a – b = a + (-b)</b>
Ví dụ:
15 – (-20) = 15 + 20 = 35
-28 – (+12) = -28 + (-12) = -40
<i><b>II-Ôn tập tính chất phép cộng</b></i>
<i><b>trong Z:</b></i>
= a + (b + c)
c) Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối: a + (-a) = 0
So sánh với phép cộng trong N
thì phép cộng trong Z có tính
chất gì?
Các tính chất của phép cộng có
ứng với thực tế gì?
Gv: cho hs làm các bài tập sau
Bài 3:Tìm số nguyên a biết
|a| = 3
|a| = 0
|a| = -1
|a| = |-2|
-HS: So sánh với phép cộng
trong N thì phép cộng trong Z có
thêm tính chất cộng với số đối.
-Áp dụng các tính chất phép
cộng để tính nhanh giá trị của
biểu thức, để cộng nhiều số.
(-3) + (-2) + ……… + 3 + 4
= [(-3)] +[(-2) +2] + [(-1) + 1] +0
+4
= 4
A= 0
Không có số nào A = 2
Cho một nhóm trình bày bài làm
kiểm tra thêm vài nhóm.
<b>Bài tập áp dụng :</b>
<i><b>Bài 2:</b></i>
X = -3 ; -2 ; … ; 3 ; 4
Tính tổng:
(-3) + (-2) + ……… + 3 + 4
= [(-3)] +[(-2) +2] + [(-1) + 1]
+0 +4
= 4
<i><b>Baøi 3:</b></i>
A = 3
A= 0
Không có số nào A = 2
Cho một nhóm trình bày bài
làm kiểm tra thêm vài nhóm.
-Ơn tập các qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, qui tắc dấu ngoặc.
-Làm các câu hỏi ôn tập vào vở.
1-Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 3 ; cho 5 ; cho 9. Các tính chất chia hết của một tổng.
2-Thế nào là số ngun tố hợp số? Cho VD.
3-Thế nào là số nguyên tố cùng nhau? Cho VD.
4-Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
<i><b>Tuần:18</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết:57 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Rèn kỹ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2 ; cho 3 ; cho 5 ; cho 9. Rèn kỹ năng tìm ƯCLN và BCNN của
hai hay nhiều số.
HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực tế.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Bảng phụ ghi “Dấu hiệu chia hết” .Cách tính ƯCLN và BCNN và bài tập.
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
HS1: Phát biểu qui tắc tìm GTTĐ của một số ngun, sửa bài 29/58 SBT.
Tính giá trị các biểu thức:
<b>a)</b> <b>|-6| - |-2|</b>
<b>b)</b> <b>|20| - |-5|</b>
HS: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Sửa bài tập 57/60 SBT.
Tính:
a) 248 + (-12) + 2064 + (-236)
<b>HOẠT ĐỘNG II: TỔ CHỨC ÔN TẬP 35’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Hỏi trong các số đã cho :
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho 9
d) Số nào chia hết cho 5
e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa
chia hết cho 5.
f) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa
chia hết cho 3.
g) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa
chia hết cho 5,vừa chia hết cho 9.
<i><b>Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để :</b></i>
a) 1* 5* chia hết cho cả 5 và 9
b) *46* chia hết cho cả 2; 3; 5
vaø 9
<i><b>Bài 3: Chứùng tỏ rằng:</b></i>
a) Tồng của 3 số tự nhiên liên
tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Số có dạng abcabc bao giờ
cũng chia hết cho 11.
abcabc = abc000 + abc
= abc. 1000 + abc
= abc. ( 1000 +1)
= abc .1001
Câu b tùy trình độ lớp sau khi GV
gợi ý HS làm tiếp.
abcabc = abc000 + abc
Cho hs hoạt động nhóm
trong 4 phút rồi gọi một
nhóm lên trình bày các câu
a ; b ; c ; d.
Cho HS nhắc lại dấu hiệu
chia hết cho 2; 3; 5; 9.
-Gọi tiếp nhóm thứ 2 lên
bảng trình bày câu: e; f; g.
HS trong lớp nhận xét bổ
sung
Goïi 2 em lên bảng trình
bày
a) 1755; 1350
b) 8460
-HS làm câu a:
Tổng của 3 số tự nhiên liên
tiếp là:
n + n + 1 + n +2
= 3n + 3 = 3. (n +1) chia
heát cho 3
<i><b>I- Ôn tập về tính chất chia hết và</b></i>
<i><b>dấu hiệu</b></i>
<b>Bài 1 : cho các số: 160 ; 534 ;</b>
2511 ; 48309 ; 3825.
<i><b>Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để :</b></i>
c) 1* 5* chia hết cho cả 5 và 9
d) *46* chia hết cho cả 2; 3; 5
vaø 9
……….
Mà 1001:11 abc.1001 :11
Vậy abcabc :11
<i><b>Bài 4: Các số sau là số nguyên tố</b></i>
hay hợp số ? Giải thích.
a) a = 717
b) b = 6.5 + 9.31
c) c = 3.8.5 – 9.13
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa
số nguyên tố, hợp số.
<i><b>Baøi 5: Cho hai số 90 và 252</b></i>
-Hãy cho biết BCNN(90; 252) gấp bao
nhiêu lần ƯCLN của hai số đó.
-Hãy tìm tất cả các ƯC của 90 và
252
-Hãy tìm tất cả các BC của 90 và
252
-Muốn biết BCNN(90; 252) gấp bao
nhiêu lần ƯCLN(90; 252) trước tiên ta
phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc
tìm ƯCLN và BCNN của hai hay
nhiều số.
a) a = 717 là hợp số vì
717 : 3
b) b=6.5+ 9.31 làhợp số
vì b=3.(10+93) :3
c) c = 3.8.5 – 9.13 là số
nguyên tố vì
c = 3.(40-39) = 3
Ta phải tìm tất cả ÖC cuûa
ÖCLN.
Các ước của 18 là 1 ; 2 ; 3 ;
6 ; 9 ; 18.
Vậy ƯC(90; 252) = 1 ; 2 ; 3 ; 6
; 9 ; 18
Ba bội chung của 90 và 252
là 1260 ; 2520 ; 3780 (hoặc
số khác).
<i><b>Bài 4: Các số sau là số nguyên tố</b></i>
hay hợp số ? Giải thích.
d) a = 717
e) b = 6.5 + 9.31
f) c = 3.8.5 – 9.13
<i><b>II- OÂn tập về ƯC và BC; ƯCLN &</b></i>
<i><b>BCNN: </b></i>
<i><b>Bài 5: Cho hai số 90 và 252</b></i>
GV: ta phải tìm BCNN và ƯCLN
của 90 và 252.
Vậy: 90 = 2.32<sub>.5 252 = 2</sub>2<sub>.3</sub>2<sub>.7</sub>
ÖCLN(90; 252) = 2 . 32 = 18
BCNN(90; 252) = 22.32.5.7 =1260
BCNN(90; 252) gấp 210 lần ƯCLN(90;
252) .
-Ơn lại các kiến thức của ba tiết ơn tập vừa qua.
-Bài tập về nhà: 209 đến 213 (SBT) và bài tìm x biết:
a) 30(x + 8) = 18
b) 2x + (-5)
-Tiết sau ơn về tốn tìm x, tốn đố.
<i><b>Tuần:18</b></i> <i> </i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết:58 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>-Ơn tập một số dạng tốn tìm x, tốn đố về ƯC, BC, chuyển động tập hợp.</b>
-Rèn luyện kỉ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính; kỹ năng phân tích đề, và trình bày bài
giải.
<b>-Vận dụng các tính chất đã học vào các bài tốn thực tế. </b>
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
- Hs: học bài và làm bài đầy dủ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
Gv: cho 3 hs lên bảng Sửa bài tập tìm x.
<b>a)</b> <b>3(x+8) = 18 ; b ) (x+13) : 5 = 2 c) 2 |x| + |-5| = 7</b>
a) x = -2
b) x = -3
c) x = 6
<b>HOẠT ĐỘNG II: TỔ CHỨC ÔN TẬP 35’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Dạng 1: Bài 213/27 SBT</b></i>
Gọi 1 HS đọc đề bài. GV tóm tắt
đề lên bảng.
Có: 133 quyển vở; 80 bút; 170 tập
giấy
Thừa: 13 quyển vở ; 8 bút; 2 tập
giấy. Hỏi số phần thưởng
GV: Muốn tìm số phần thưởng
trứơc tiên ta phải làm gì ?
Số vở đã chia là: 133 -13 = 120
Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 – 2
=168
GV: để chia các phần thưởng đều
nhau thì số phần thưởng phải như
thế nào ?
GV: Trong số vở; tập giấy; bút
thừa nhiều nhất là 13 quyển vở vậy
số phần thưởng cần thêm điều kiện
gì ?
-Gọi 3 HS lên bảng phân tích ba số
<i><b>Bài 216/28 SBT.</b></i>
GV gọi HS đọc đề tốn và tóm tắt
đề
GV gợi ý: Nếu ta gọi HS khối 6 là
a(HS) thì ta phải có những điều
kiện gì ?
Yêu cầu HS tự giải.
<i><b>Dạng 2: Bài 218/28 SBT.</b></i>
GV cho HS hoạt động theo nhóm
để giải.
GV vẽ sơ đồ lên bảng.
-HS đọc đề toán và tóm tắt
đề.
-HS:Muốn tìm số phần
thưởng trước tiên ta cần tìm
số quyển vở, số bút, số tập
giấy đã chia.
-HS: Số phần thưởng phải
chia là ước chung của 120;
72; 168.
-HS:Số phần thưởng phải
lớn hơn 13
-Ba HS lên bảng phân tích
raTSNT
-HS tóm tắt đề:
HS khối 6 là: 200 400
Xếp hàng 12; 15; 18 đều
thừa 5 HS.
Tínhsố HS khối 6 ?
-HS: 200 ≤ a≤ 400 và a – 5
là bội chung của 12; 15; 18.
=> 195≤ a≤ 395
HS lên bảng giải
Các nhóm HS trao đổi làm
bài. Sau 5 phút gọi 1 nhóm
lên trình bày.
<b>*Tốn đố về ước chung,bội chung . </b>
<i><b> Baøi 213/27 SBT</b></i>
120 = 2 . 3. 5
72 = 2 . 3
168 =2 . 3 . 7
ÖCLN (120; 72; 168) = 24
24 là ƯC > 13
vậy số phần thưởng là 24 phần
thưởng.
<i><b>Baøi 216/28 SBT.</b></i>
12 = 22<sub>.3 15 = 3.5 18 = 2.3</sub>2
BCNN(12;15;18) = 22.32.5 =180
=> a – 5 = 360
Vậy a = 365
<i><b> * Tốn về chuyển động: </b></i>
<i><b>Bài 218/28 SBT.</b></i>
A C B
7h 9h
110 km
V1 – V2 = 5km/h
Hai người khởi hành ngược chiều
nhau lúc 7h gặp nhau lúc 9h.
Tính: V1; V2
GV Bài tốn này thuộc dạng
chuyển động nên có các đại lượng
V; T; S. cần lưu ý đơn vị phải phù
hợp với đại lượng.
<i><b>Dạng 3: Bài 224/29 SBT:</b></i>
-GV đưa đề bài lên bảng phụ.
-GV hướng dẫn HS câu a, dùng sơ
đồ vòng tròn để minh họa.
-Trong các tập hợp T; V; K; A tập
-Tìm TV; TM; TK.
-Tính số HS cả lớp 6A.
-Các nhóm HS trao đổi làm
bài. Sau 5 phút gọi 1 nhóm
lên trình bày.
Thời gian hai người đi
9 – 7 = 2 (giờ)
Tổng vận tốc của hai người
110 : 2 = 55 km/h
Vận tốc của người thứ nhất
(55 + 5) : 2 =30 km/h
Vận tốc của người thứ hai
55 – 30 = 25 km/h
<i><b>* Toán về tập hợp:</b></i>
a) GV hướng dẫn cách vẽ hình sơ
đồ.
b) TA; VA; KA;
c) TV = M; TM = M; TK
= ø.
d) Số HS của lớp 6A là:
25 + 24 + - 13 + 9 = 45 (học sinh)
- Oân tập các kiến thức và các dạng bài tập như đã ôn tập vừa qua.
-Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT.
-Chuẩn bị thi HKI gồm cả số học và hình học (2 tiết).
<i><b>Tuần:20</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết: 61 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b></b>HS hiểu và vận dụng đúng tính chất của đẳng thức
Nếu a = b thì a + c = a + b và ngược lại
Nếu a = b thì b = a
<b></b>HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang
vế kia. Ta phải đổi dấu của số hạng đó.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
<b></b>GV: - Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học. bảng phụ, chiếc cân bàn
<b></b>HS: Soạn bài trước ở nhà
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
Hs1: Phái biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ + ” , bỏ dấu ngoặc có dấu “ –”
50 – 27 – 5 + 27 - 45
= 0
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới 33’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Tính chất của đẳng thức </b></i>
Giới thiệu cho HS thực hiện như
hình 50/85
-Có một đĩa cân, đặt lên hai đĩa
cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân
thăng bằng
-Tiếp tục đặt lên mỗi đóa cân 1 quả
cân 1kg, rút ra nhận xét
-ngược lại đồng thời bỏ từ 2 đĩa
cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có
-GV: tương tự a = b (a,b Z) tự
gần thực hành rút ra nhận xét.
<i><b>VD</b></i>
Tìm số nguyên x
x – 2 = -3
GV làm thực hành? Để vế chỉ cịn
có x?
-Thu gọn hai vế
Giáo viên yêu cầu HS làm ?2
<i><b>Quy tắc chuyển vế</b></i>
GV: chỉ vào các phép biến đổi và
hỏi
x – 2 = -3 x + 4 = -2
x = -3 + 2 x = -2
- 4
x = -1 x = -6
Em có nhận xét gì khi chuyển một
số hạng từ vế này sang vế khác
của một đẳng thức?
-GV giới thiệu quy tắc chuyển vế /
86
-GV cho HS làm ví dụ SGK
x + 8 = (-5) + 4
Nhận xét: GV đv đề
HS quan sát, trao đổi và rút
ra nhận xét.
-Khi cân thăng bằng, nếu
đồng thời cho thêm 2 vật có
khối lượng bằng nhau vào
hai đĩa cân thì cân vẫn
thăng bằng
-Ngược lại …
hs nhận xét : Nếu thêm …
HS: Tìm x biết
x + 4 - 4= -2 -4
x = -6
HS thảo luận và nhận xét
Khi chuyển 1 số hạng từ
vế này sang vế kiacủa một
đẳng thức ta phảiđổi dấu số
HS rút ra nhận xét
<i><b>I .Tính chất của đẳng thức </b></i>
Nếu a = b => a+ c = b+ c.
Nếu a+ c = b+ c => a = b
Nếu a = b thì b = a
<i><b>II . Ví Dụ </b></i>
Tìm số nguyên x
x – 2 = -3
Thêm vào 2 ô 2 vế
x -2 +2 = -3 +2
x + 0 = -1
x = -1
x + 4 = -2
<i><b>III.Quy tắc chuyển vế</b></i>
<i>Khi chuyển 1 số hạng từ vế này </i>
<i>sang vế kia của một đẳng thức ta </i>
<i>phải đổi dấu số hạng đó.dấu “+” </i>
<i>đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi </i>
<i>thành dấu “+”.</i>
Ví dụ:
a) x – (-4) =1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = -3
b) x + 8 = (-5) + 4
x = -8 – 5 + 4
x = -13 + 4
x = -9
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ? HS phát biểu các qui tắc chuyển vế .
Aùp dụng làm bài tập sau : bài tập 61, 62 /87
Baøi 61
a) 7 – x = 8 – (-7) b) x= -3
7 – x = 8 + 7
7 – x = 15 – 7
-x = 8
x = -8
Bài 62: a) a = 2 hoặc a = -2
b) a = -2
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:20</b></i> <i><b>Ngày soạn:16/1/08</b></i>
<i><b>Tieát: 62 </b></i> <i><b>Ngày dạy:17/1/08.</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, tính chất của đẳng htức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong
bất đẳng thức.
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.
-Vận dụng KH tốn học vào bài tốn
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
<b></b>GV: - Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học. bảng phụ,
<b></b>HS: làm bài và Soạn bài trước ở nhà
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG II: Tổ chức luyện tập 35’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Gv tương tự như bài tập 64 em nào
lên bảng thực hiện
Gv: cho 2 hs lên bảng thực hiện
Gv: cho hs đọc Bài 66/87 SGK
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
GV: có những cách làm nào? (thu
gọn trong ngoặc hoặc bỏ ngoặc rồi
thực hiện chuyển vế)
Gv: cho 2 hs lên bảng thực hịên
Gv: cho hs thực hiện bài tập 67 sgk
Ít phút
Gv: cho 5 hs lên bảng thực hiện
Gv:cho hs dưới lớp nhận xét bài
làm của hs trên bảng
Gv: cho hs đọc Bài 68/87
Yêu cầu HS tóm tắt
Gv: cho hs lên bảng thực hiện
Gv: cho hs dưới lớp nhận xét
Gv: nhận xét bài làm
Gv: cho hs thảo luận ít phút Bài
70/88
Gợi ý hs các nhóm
-Thực hiện phép tính
-Nhắc lại quy tắc các số hạngvào
trong ngoặc
Gv: cho hs lê bảng thục hiện
Bài 71 : Tính nhanh
GV: nêu đề bài
2 hs lên bảng
các hs khác làm nhóm
a) -2001 + (1999 + 2001)
b) (43 – 863) – (137 – 57)
Hs: lên bảng thực hiện
Hs: đọc bài
Hs trả lời câu hỏi và làm
bài tập
HS thực hiện theo hai cách
4 – 24 + 9 = x
x = -11
C2: x = -11
Hs : thao luaän
Hs: lên bảng thực hiệ n
HS quan sát đề bài SGK
Hs:tóm tắt bài tốn
Hs: lên bảng thực hiện
Hs: nhận xét bài làm
Hs: thảo luận
Hs: nhắc lại ……
Hs: lên bảng
Hs: thảo luận tính nhanh
Hs: lên bảng ghi kết quả
a) x = b – a
b) x = a – b
<b>Baøi taäp 66sgk </b>
4 – 24 = x – 9
4 – 24 + 9 = x
a) - 149
b) 10
c) – 18
d) – 22
e) – 10
<b>Bài tập 68 sgk </b>
-Hiệu số bàn thắng thua của đội
năm ngoái : 27 – 48 = -21
-Hiệu số bàn thắng thua của đội
năm nay:
39 – 24 = 15
<b>Bài tập 70 sgk </b>
a)3784 + 23 -3785 -15
= (3784 -3785) + (23 – 15)
= -1 + 8
= 7
b) 21 + 22 +23 +24 -11 -12 -13 – 14
= (21 – 11)+( 22 – 12) +(23 -13)+
(24 -14)
= 10+10+10+10 = 40
<b>Bài tập 71sgk</b>
a) -2001 + (1999 + 2001)
= -2001 + 1999 + 2001
= (-2001 + 2001) + 1999
= 1999
GV: yêu cầu HS nhận xét và phát
biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
Hs: nêu quy tắc bỏ dấu
ngoặc
= 100 – 1000
= -900
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
- Qua tiết luyện tập hơm nay chúng ta đã giải quyết các bài tập về số nguyên
Gv? Em nào nhắc hôm nay ta đã tìm hiểu về mấy dạng bài tâp
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học lại trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại và trong SBT - Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:20</b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát: 62 </b></i> <i><b>Ngày dạy:.</b></i>
<b>-Giúp hs thay thế phép nhân thành phép cộng .Các số hạng bằng nhau Từ đótìm raphép nhân 2 số nguyên</b>
khác dấu.
-HS hiểu và tính đúng hai số nguyên khác dấu.
-Vận dụng vào bài tốn thực tế.
<b>II/ CHUẨN BỊ CUÛA GV:</b>
<b></b>GV: - Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học. bảng phụ,
<b></b>HS: làm bài và Soạn bài trước ở nhà
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
-HS 1:Phát biểu quy tắc chuyển vế .
Sửa bài tập 96/65 SBT
a) 2 – x = 17 – (-5)
2 – x = 17 + 5
2 – x = 22
- x = 22 – 2
- x = 20
x = -20
<b>HOẠT ĐỘNG II: DẠY BAØI MỚI 30’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Em đã biết phép nhân là phép
cộng các số hạng bằng nhau. Hãy
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
thay phép nhân bằng phép cộng để
tìm kết quả
GV: Qua các phép nhân trên, khi
nhân hai số nguyên khác dấu em
có nhận xét gì gttt của tích ? Về
dấu của tích ?
<b>Gv? Quy tắc nhân hai số nguyên </b>
khác dấu
a) Quy tắc ( SGK)
Gv yêu cầu HS nêu quy tắc nhân
hai số nguyên khác dấu
GV: u cầu HS phát biểu quy tắc
cộng hai số nguyên khác dấu với
quy tắc nhân.
b) Chú ý: 15.0 = 0
(-15) .0 = 0
Với a Z thì a.0 = 0
GV: cho HS làm bài tập 75/89
c) Ví dụ: SGK/89
GV nêu đề bài
Giải
Lương cơng nhân A tháng vừa qua:
40.20000 + 10.(-10000)
= 800000 + (-100000) = 700000 đ
GV có cách khác không ?
3) = -12
(-5) .3 = (-5) + (-5) + (-5) =
-15
2. (-6) = (-6) + (-6) = -12
HS: giá trị tuyệt đối bằng
tích các gttt
Dấu là dấu “”
Hs nêu quy tắc
Nhắc lại quy tắc nhân hai
số nguyên khác dấu
HS: trả lời
Nêu kết quả của phép nhân
-68.8 < 0
15.(-3) < 15
-7.2 < -7
HS tóm tắt đề
1 sp2<sub> đúng quy cách +20000</sub>
1 sp2<sub> sai quy cách – 10000 đ</sub>
HS nêu cách tính
-Cách khác tính tổng số
tiền được nhận trừ đi tổng
số tiền bị phạt
40.20000 – 10.10000
= 800000 – 100000
= 700000 đ
Ví dụ:
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
-3.4 = (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12
(-5) .3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2. (-6) = (-6) + (-6) = -12
<b>II. Quy Tắc Nhân Hai Số Nguyên </b>
<b>Khác Daáu </b>
<i>Muốn nhân hai số nguyên khác </i>
<i>dấu , ta nhân hai giá trị tuyệt đối </i>
<i>của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước </i>
<i>kết quả nhận được </i>
Ví dụ bài tốn sgk
Giải :
Cách khác tính tổng số tiền được
nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt
Vậy lương công nhân A tháng vừa
qua là :
40.20000 – 10.10000
= 800000 – 100000
= 700000 đ
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ? HS phát biểu các qui tắc gì? .
p dụng làm bài tập sau :
<b>Bài 73/89</b>
-5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27
<b>Baøi 74/89</b>
( - 125 ) . 4 = - 500 b ) (-4) .125 = -500 c) 4. (-125) = - 500
<b>Baøi 77/89</b>
a) 250.3 = 750 (dm)
b) 250 . ( -2) = -500 (dm)
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:20</b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát: 63 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là tích hai số nguyên âm.
Biết vận dụng quy tắc để tính hai số nguyên, biết cách đổi dấu.
Biết dự đoán kết quả.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
<b></b>GV: - Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học. bảng phụ,
<b></b>HS: làm bài và Soạn bài trước ở nhà
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
-Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Bài 75/89
-68.8 < 0
15.(-3) < 15
-7.2 < -7
<b>HOẠT ĐỘNG II: DẠY BAØI MỚI 33’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Nhân hai số ngun dương
chính là nhân hai số tự nhiên khác
0
GV: Hs laøm ?1
Vậy khi nhân hai số nguyên dương
tích là một số như thế nào?
GV: Cho ví dụ và thực hiện phép
tính.
Hs làm ?1
a)12.3 = 36
b) 5.120 = 600
HS: tích hai số nguyên
dương là 1 số nguyên
dương
<b>I. Nhân Hai Số Nguyên Dương</b>
Ví dụ :
a)12.3 = 36
b) 5.120 = 600
tích hai số nguyên dương là 1 số
nguyên dương
GV: Cho HS làm ?2
Hãy quan sát kỉ 4 tích đầu rút ra
nhận xét, dự đốn kết quả hai tích
cuối
GV viết lên bảng :
3.(-4) =
2.(-4) =
1.(-4) =
0.(-4) =
(-1).(-4) =
GV: Theo luật đó, em hãy dự đốn
kết quả.
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm
ta làm như thế nào?
VD:
(-4).(-25) = 4.25 = 100
(-12).(-10) = 120
GV: Vậy tích hai số nguyên âm là
một như thế nào?
Quy tắc
GV yêu cầu HS làm bài 78/91
GV: Rút ra quy taéc
Nhân một số nguyên với 0
Nhân hai số ngun cùng dấu
Nhân hai số ngun khác dấu
KL: SGK
Chú ý: SGK
HS điền kết quả 4 dòng
đầu
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
HS: các tích tăng dần 4 đơn
vị
(-1).(-4) = 4
-(2).(-4) = 8
-HS: Ta nhân hai GTTĐ
của nó
-HS: Thực hiện theo hướng
dẫn của GV
-HS: Tích hai số nguyên
âm là một số nguyên dương
-HS nêu quy tắc
HS làm bài 78/91
a) (+3).(+9) = 27
b) -3.7 = -21
c) 13.(-5) = -65
d) (-150).(-4) = 600
e) (+7).(-5) = -35
f) (-45).0 = 0
VD:
(-4).(-25) = 4.25 = 100
(-12).(-10) = 120
<i>Quy taéc : </i>
<i>Muốn nhân hai số nguyên âm , ta </i>
<i>nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.</i>
?5 :a) 5.17 = 85
b) (-15) .(-6) = 90
<b>III . Kết luận</b>
+ a.0 = 0.a = 0
+ nếu a,b cùng dấu thì a.b = <i>a</i> . <i>b</i>
+ Nếu a,b khác dấu thì a.b = -(<i>a</i>. <i>b</i>)
<b>Chú ý sgk</b>
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ? HS phát biểu các qui tắc gì? .
p dụng làm bài tập sau :
<b>Bài 81/91</b>
Tổng số điểm của sơn là :
3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 15 + 0 – 4 = 11
Tổng số điểm của dũng là :
2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 -2 -12 = 6
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT
<i><b>Tuần:21</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết: 64 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<i><b> </b></i>
-Củng cố hai qui tắc nhân hai số nguyên
-Rèn lun kĩ năng thực hiện nhân hai số nguyên bình phương của một số nguyên, sử dụng máy
tính.
-Thấy rõ thực tế nhân hai số ngun, thơng qua bài tốn chuyển động.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
<b></b>GV: - Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học. bảng phụ,
<b></b>HS: làm bài và Soạn bài trước ở nhà
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG II: Tổ Chức luyện Tập 35’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Dạng 1:Áp dụng qui tắc và tìm
thừa số chưa biết.
-Bài 84/92
-Gợi ý điền dấu cột ba”dấu của
ab”
-Căn cứ cột 2 và cột 3 điền dấu cột
4 (ab2<sub>)</sub>
Cho HS hoạt động nhóm
Bài 2 (Bài 86/93)
Hs: thao luận làm
Hs: lên bảng thực hiện
HS hoạt động nhóm bài
<b>Dạng 1:Áp dụng qui tắc và tìm </b>
<b>thừa số chưa biết.</b>
<b>Bài tập 84</b>
<b>Bài tập 86 </b>
Bài 87:
Dấu của a Dấu của b Dấu của
ab
Dấu của
ab2
+
+
-+
-+
-+
-+
+
+
-a -15 13 4 9 -1 7
b 6 -3 -7 -4 -8 -6
Tìm thừa số: xác định dấu của thừa
số rồi xác định GTTĐ của chúng
Gv: cho hs lên bảng
Bài 87/93
GV nêu đề bài
GV u cầu 1 nhóm trình bày lời
giải của mình và kiểm tra 1 vài
nhóm khác
Mở rộng: Biểu diển có các số 25;
36; 49 dưới dạng tích 2 số ngun
bằng nhau
Dạng 2: So sánh
Bài 82/92
a) (-7).(-5) vaø 0
b) (17).5 vaø (-5).(-2)
c) (+19).(+6) và (-17).(-10)
Dạng 3: Sử dụng máy tính
Bài 89/92
HS tự nghiên cứu SGK yêu cầu HS
dùng máy tính bỏ túi.
86,87/93
Hs: lên bảng thực hiện
Một nhóm trình bày, HS
trong lớp đóng góp ý kiến
HS: 25 = 52<sub> = (-5)</sub>2
49 = (-7)2<sub> = 7</sub>2
36 = (-6)2<sub> = 6</sub>2
HS laøm:
a) (-7).(-5) > 0
b) (17).5 < (-5).(-2)
c) (+19).(+6) < (-17).(-10)
hs: lên bảng thực hiện
32<sub> = (-3)</sub>2<sub> = 9</sub>
<b>Dạng 2: So sánh</b>
Bài 82/92
a) (-7).(-5) > 0
b) (17).5 < (-5).(-2)
c) (+19).(+6) < (-17).(-10)
<b>Dạng 3: Sử dụng máy tính</b>
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
HS phát biểu các qui tắc gì? .
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
<i><b>Tuần:21</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết: 65 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
HS hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân, giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối đối với
phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số ngun
Bước đầu có ý thức vận dụng tình chất của phép nhân để tính nhanh.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
<b></b>GV: - Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị một số phương tiện dạy học. bảng phụ,
<b></b>HS: làm bài và Soạn bài trước ở nhà
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
GV?: nêu câu hỏi chung trong N phép nhân có những tính chất nào?
Hs: ghi công thúc tổng quát vào góc bảng
<b> a.b = b.a</b>
<b> (ab).c = a(bc)</b>
<b> a.1 = a</b>
<b> a.(b + c) = ab + ac</b>
GV: Phép nhân trong Z cũng có tính chất đó
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới 33’</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: <b>1: Tính chất giao hốn </b>
2.(-3) =
(-3).2 =
(-7).(-4) =
(-4).(-7) =
Rút ra nhận xét gì?
<b>GV: 2: Tính chất kết hợp</b>
GV: Tính[9.(-5)].2 =
9.[(-5).2] =
Rút ra nhận xét?
Nhờ HS kiểm tra có tích của nhiều
số ngun
Vậy để tính nhanh tích của nhiều
số ta có làm như thế nào?
Hs: đứng tại chỗ thực hiện
(-3).2 = 2.(-3) = -6
(-7).(-4) = (-4).(-7) = 28
Hs:Nếu ta đổi chổ các thừa
số thì tích khơng thay đổi
Hs:
[9.(-5)].2 = (-45).2 = -90
9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
Hs: suy nghĩ trả lời
HS thay đổi vị trí đặt dấu
ngoặc để nhóm các thừa số
<b>1: Tính chất giao hốn</b>
(-3).2 = 2.(-3) = -6
Nếu ta đổi chổ các thừa số thì tích
khơng thay đổi
<b>Cơng thức: a.b = b.a</b>
<b>2: Tính chất kết hợp</b>
Tính[9.(-5)].2 =
9.[(-5).2] =
[9.(-5)].2 = (-45).2 = -90
9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
Neáu 2.2.2 = ?
Rút gọn như thế nào?
(-2).(-2).(-2) = ?
HS đọc chú ý mục 2.
GV: bài 93a có mấy thừa số
nguyên âm, kết quả mang dấu gì
GV: yêu cầu HS trả lời ?1, ?2
GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số
nguyên âm là một số như thế nào?
VD: (-3)4 <sub>= </sub>
Luỹ thừa bậc lẻ của một số
nguyên âm là một số như thế nào?
<b>Gv : Nhân với 1</b>
a.1 = 1.a = ?
GV: Phát biểu thành lời
GV: a.(-1) = (-1).a = ?
<b>Gv: Tính chất phân phối của </b>
<b>phép nhân đối với phép cộng </b>
GV: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta
làm như thế nào?
<b>Công thức: a.(b + c) = a.b + a.c</b>
a.(b – c) = ?
GV: Yêu cầu HS làm ?5
a) -8.(5 + 3)
b) (-3 + 3) .(-5)
một cách thích hợp
2.2.2 = 23
(-2).(-2).(-2) = (-2)3
HS: trả lời.
HS trả lời như nhận xét
-Số dương
(-3)4 <sub>= 81</sub>
-Soá aâm
(-4)3<sub> = -64</sub>
HS = -a
HS: Ta nhân số đó với từng
số hạng của tổng
HS:= a.b – a.c
a) -8.(5 + 3) = -8.8 = -64
-8.(5 + 3) = -8.5 + -8.3 =
(-40) + (-24) = -64
b) (-3 + 3) .(-5) = 0.(-5) = 0
(-3 + 3) .(-5) = (-3).(-5) +
3.(-5) = 15 – 15 = 0.
<b>3: Nhân với 1</b>
<b>a.1 = 1.a = a</b>
<b>4: Tính chất phân phối của phép </b>
<b>nhân đối với phép cộng</b>
<b>Công thức: a.(b + c) = a.b + a.c</b>
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
a) 15.(-2).(-5).(-6)
= [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900
b) 4.7.(-11).(-2) = (4.7).(-11).(-2) = 28.22 – 616
laøm 93a/95
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[(125.(-8)].(-6) = 100.(-1000).(-6) = +600000
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
<i><b>Tuần:21</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tiết: 66 </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b><b> Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng.</b></i>
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Học sinh có kỹ năng tính tốn các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh…</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt…</b></i>
<b>II/CHUẨN BỊ GV VÀ HS:</b>
<i><b>Giáo Viên</b><b> :bảng phu, phấn màu, thước thẳngï.</b></i>
<i><b>Học Sinh</b><b> :Giấy nháp. Bảng nhóm, bút chì , bút dạ màu, vở nháp .</b></i>
<b>III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
<i><b>GV cho HS làm bài 93 a, b Sgk/95</b></i>
a/ (4).(+125).(25).(6).(8) = (4.25).(125.8).6 = 100.1000.6 = 600 000.
b/(98).(1246)246.98 = 98.1246.(98)246.98 = 98+246.98246.98 = 98.
<b>HOẠT ĐỘNG II: Tổ Chức luyện Tập 35’</b>.
<i><b>Bài95/95:Gv cho học sinh đứng tại </b></i>
chỗ trả lời
<i><b>Bài 96/95:Cho hai học sinh lên </b></i>
bảng giải.Gv gợi ý:
Kết quả của thừa số thứ nhất mang
dấu gì?Và nó bằng kết quả của
phép tính: 237.26 khơng?
<i><b>Bài97/95:Cho học sinh nhận xét </b></i>
,Gv gợi ý:
?Các thừa số có thừa số 0 khơng?
?Số dấu trừ có trong các thừa số là
chẵn hay lẻ lần?
<i><b>Bài 98/96:Cho hai học sinh lên </b></i>
tính giá trị của biểu thức:
Học sinh trả lời:
Ta có 13<sub>=1</sub>
Hai học sinh lên bảng
giải,số còn lại nháp
237.(26)=(237).36
Kết quả mang dấu
<i><b>Trả lời:Trong tích khơng </b></i>
có thừa số 0 và
câu a có lẻ lần số mang
dấu do đó tích là số
ngun âm.
Học sinh còn lại nháp và
nhận xét kết quả.
<i><b>Bài 95/SGK Tr.95:</b></i>
Ta có
(1)3<sub>=1.(1).(1)= 1</sub>
Số 13<sub>=1.và 0</sub>3<sub>=0</sub>
<i><b>Bài 96/95SGK Tr.:</b></i>
a/ 237.(26)+26.137
=(237).26+137.26
=26.(237+137) =26.(100) =2600.
b/ 63.(25)+25.(27)
= (63).25+25.(27)
= 25.(6327 ) = 25.(100) = 2500.
a/ (-16).1253.(-8)(-4).
.(-3).3 >0
b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 <0
<i><b>Bài 99/96:</b></i>
Cho học sinh điền vào ô vuông:
<i><b>Bài 100/96:GV treo bảng phụ ghi </b></i>
sẵn nội dung bài 100 và cho học
sinh đọc đề bài.
Học sinh tính và trả lời.
-7; -13; b. –14; -50
a/(-125).(-13).(-a) với a=8.
Với a=8 ta có:
(-125).(-13).(-8)
= 125.8.(-13) = 1000.(-13) = -13000
b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b=20;
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= -24.100 = -2400.
<i><b>Bài 100/SGK Tr.96:Giá trị biểu thức </b></i>
mn2<sub> với m=2;n=-3 là số nào trong </sub>
các số sau:
A.-18 ; B.18 ;C.-36 ;D. 36
<i><b>Giải:B đúng.</b></i>
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
HS phát biểu các qui tắc gì? .
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)</b>
Xem lại bội và ước của một số tự nhiên tiết sau học.
<i><b>BTVN: 142;143;144;147/72 sách bài tập.</b></i>
<i><b>Tuần:22</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<b>I ./ MỤC TIÊU </b>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh nắm được khái niệm bội và ươvs của một số nguyên,khái niệm “chia hết</b></i>
cho”…
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Hiểu được ba tính châùt có liên quan với khái niệm “chia hết cho” </b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Biết tìm bội và ước của một số nguyên, rèn tính cẩn thận, chính xác.</b></i>
<b>II / CHUẨN BỊ GV VÀ HS:</b>
<i><b>Giáo Viên</b><b> :Bảng phụ ghi các câu ?1;?2;?3;?4</b></i>
<i><b>Học Sinh</b><b> :phiếu học tập, bảng nhóm, bút chì , bút dạ màu, vở nháp .</b></i>
<b>III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
Tìm các ước của 6; năm bội tự nhiên của 6 nhỏ hơn 40.
Ö(6)={1,2,3,6}
B(6)={0,6,12,18,24}
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới 33’</b>.
Gv: Giới thiệu phần 1
GV treo bảng phụ ghi �1 và yêu
cầu học sinh nháp.
Cho học sinh làm �2.
Cho học sinh làm �3.
Em hãy tìm các số mà 6 chia hết
cho chúng?
Gv đặt các câu hỏi:
Số 0 chia hết cho những số nào?
Những số nào thì chia hết cho 0?
Số nào là ước của mọi số?
a⋮c;b⋮c thì c gọi là gì?Gv cho
học sinh làm ví dụ:Tìm 5 bội của 4
nhỏ hơn 10
<i><b>Gv nêu ví dụ:</b></i>
70 ⋮10 không? 10 ⋮5 không?
Thế thì 70 ⋮ 5 không?
Từ đó em hãy cho biết tính chất
1?
?18⋮9 vậy 18.2 có chia hết cho 9
không?
Học sinh nháp:
6=6.1=(6).(1)=2.3
=(2).(3)
6=(2).3=2.(3)
=1.(6)=(1).6
khi có 1 số q để a = bq
Học sinh tìm các số mà 6⋮
cho các số đó.
Học sinh trả lời:
0⋮ mọi số khác 0
khơng có số nào chia hết
cho 0.Số đó là 1
học sinh giải:
B(4)={8;4;0;4;8}
<i><b>Hs trả lời:</b></i>
70 ⋮10; 10 ⋮5 70 ⋮5
a ⋮b;b ⋮c a ⋮c
Học sinh trả lời
Nếu a;b Z;b 0 nếu có 1 số
nguyên q sao cho a=bq thì ta nói
a⋮b.Ta cịn gọi b là ước của a và a là
bội của b.
VD: Tìm các ước của 6:
Nếu a=bq ta cịn nói a chia cho b
dược q
Số 0 là bội của mọi số khác 0.
Số 0 không phải là ước của bất kỳ
số nào.
Số1 là ước của mọi số.
Nếu c là ước của a; c là ước của b
thì c là ước chung của a và b.
<b> a⋮b và b⋮ca⋮c</b>
?15⋮5;45⋮5 Vậy 15+45 và 1545
có chia hết cho 5 khơng?Từ đó em
hãy nêu tính chât?
Học sinh tính tốn và trả
lời,quy nạp để đưa ra tính
<b> a⋮c và b⋮c</b>
<b>(ab)⋮c</b>
<i><b>Ví dụ:</b></i>
6⋮36.5⋮3
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
Aùp dụng làm càc bài tập sau :
<i><b>Baøi 101/SGK Tr.97: B</b></i>(3)={3;0;3;6;9} B(3)={6;3;0;3;6}
<i><b>Baøi 102/SGK Tr.97: Ö</b></i>(3)={1;3 }. Ö(6)={1;2;3;6}. Ư(11)={1;11} Ư(1)={1}.
<i><b>Bài 104/SGK Tr.97:Tìm x:</b></i>
.a/ 15x=75x=75:15 x=5
b/ 3|x|=18x=18:3 x=6x=6
<i><b>Baøi 105/SGK Tr.97:</b></i>
a 42 25 2 26 0 9
b 3 5 1 |13| 7 1
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk và SBT
<i><b>Tuần:22</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát: 68 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<i><b>I/MỤC TIÊU</b><b> : </b></i>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Tiếp tục ôn tập các kiến thức của chương 2: Các phép toán, thứ tự thực hiện các phép</b></i>
toán, giá trị tuyệt đối của số nguyên…
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Học sinh tiếp tục được rèn luyện về khả năng tính tốn, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu</b></i>
ngoặc…
<i><b>Giáo Viên</b><b> :Bảng phụ ghi bt 110, 120 .</b></i>
<i><b>Học Sinh</b><b> :Ôn tập kiến thức, bảng nhóm, bút chì , bút dạ màu, vở nháp .</b></i>
<i><b>III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b><b> : </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
<i><b>1 học sinh làm bài 110/99</b></i>
a/đúng.VD: 7+(3)=10
b/đúng VD:5+7=12.
c/sai .Ví dụ:3.(2)=6
d/đúng.VD:3.5=15
<b>HOẠT ĐỘNG II: Tổ chức ôn tập 35’</b>.
<b>Ơn tập về khái niệm tập hợp Z, thứ </b>
<b>tự trong Z.</b>
GV:
1) Hãy viết tập hợp Z
Tập hợp Z gồm những số nào?
2) Viết số đối của a
Số đối của a có thể là số dương, số
âm và số 0 khơng?
3) GTTĐ của a là gì?
Nêu quy tắc lấy GTTĐ
Cho VD:
Vậy GTTĐ của một số nguyên a có
thể là số dương, âm, số 0 không ?
<i><b>Bài 111/99</b></i>
Gv cho 4 học sinh lên bảng giải.
?Em hãy nêu thứ tự thực hiện các
phếp tính.
?Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc.
<i><b>bài tập 114/99.</b></i>
?Đề bài u cầu làm gì?
Như vậy ta phải liệt kê các phần tử
x.Sau đó tính tổng của chúng.
<i><b>bài 115/99</b></i>
?những số ngun nào có giá trị tuyệt
đối bằng 5?
?|5|=? Từ đó ta có |a|=|5|=? Và do đó
tính a=?
HS: Z = -……; -2; -1; 0; 1; 2; …
-Gồm số nguyên dương, nguyên
âm và số 0
HS: là (-a)
HS: có theå
VD: số đối của 5 là -5
HS: khoảng cách từ a đến số 0
-GTTĐ của một số nguyên dương
và số 0 là chính nó
-GTTĐ của một số ngun âm là
số đối của nó
4 học sinh lên bảng giải
số còn lại nháp.
Thực hiện trong ngoặc
trước,nhân chia thực hiện
trước,cộng trừ thực hiện sau.
Bỏ dấu ngoặc có dấu trừ trước
ngoặc thì các số
hạng trong ngoặc phải đổi dấu.
Học sinh giải.
b/ 6<x<4
x{5;4;3;2;1;0;
1;2;3}
Tổng các số nguyên x bằng 9.
5 học sinh lên bảng, số còn lại
Học sinh nhận xét bài làm của
bạn.
<i><b>Bài 111/ SGK Tr.99</b></i>
a/ {(13)+(15)}+(8)=
28+(8)=36
b/500(200)210100=
c/(129)(119)301+12=
129+119301+12=260301=
41
d/777(111)(222)+20=
777+111+222+20=1120
<i><b>Bài 114/SGK Tr.99</b></i>
a/8<x<8
Liệt kê: x{7;6;5;4;3;2;1;0;
1;2;3;4;5;6;7}
Tổng các số nguyên x bằng 0
b/ 6<x<4
x{5;4;3;2;1;0;1;2
<i><b>Bài 115/SGK Tr.99:Tìm aZ:</b></i>
Cho 4 học sinh giải bài 116/99
<i><b>Cho 2 học sinh giải bài 117/99</b></i>
<i><b>Cho 2 học sinh giải bài </b></i>
<i><b>upload.123doc.net/99.</b></i>
Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bảng
nhân(Không ghi số và cho học sinh
điền)
<b>Bài 120/99 Cho 4 học sinh điền vào </b>
<i><b>bảng(Mỗi học sinh điền 1 cột).Gọi4 </b></i>
học sinh căn cứ vào bảng nhân để trả
lời các câu hỏi.
4 HS lên làm số còn lại làm tại
chỗ
Học sinh nháp.
B A 2 4 6 8
3 6 12 18 24
5 10 20 30 40
7 14 28 42 56
e/11|a|=22|a|=2a=2
<i><b>Baøi 116/SGK Tr.99</b></i>
a/ (4)(5)(6)=(4.5.6) =120
b/(3+6).(4)=3.(4)=12
c/(35)(3+5)=8.2=16
d/(513)(6)=18.(6)=108
<i><b>Baøi 117/SGK Tr.99</b></i>
a/ (7)3<sub>.2</sub>4<sub>=147.16</sub>
b/54<sub>.(4)</sub>2<sub>=125.16</sub>
<i><b>Bài upload.123doc.net/SGK </b></i>
<i><b>Tr.99:Tìm số nguyên x biết:</b></i>
a/ 2x35=15
2x=15+35 2x=40 x=20
b/3x+17=2 3x = 217
3x =15 x =5
c/|x1|=0 x1=0 x=1
<i><b>Bài 120/SGK Tr.99:Lập bảng nhân:</b></i>
a/Có 12 tích được tao thành.
b/ có 6 tích nhỏ hơn 0 và 6 tích lớn
hơn 0.
c/Có 6 tích là bội của 6,đó là
6;12;18;24;30;42.
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua tiết ơn tập hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk và SBT
<i><b>Tuần:22</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Tieát: 69 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG 2.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<b></b>Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên
<b></b>Rèn luyên kỉ năng thục hiện phép tính, tính nhanh, tìm x, tìm bội và ước.
<b></b>Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS
<b>II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<i><b>Giaó Viên</b><b> : Bài tập,bảng phụ ghi bt 107, 109</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> : Bài tập , giấy nháp, ơn tập kiến thức, bảng nhóm, bút chì , bút dạ màu, vở nháp .</b></i>
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Oån Định Và Kiểm Tra Bài ( 5’)</b>
<i><b> HS1:bài 1;2/98</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG II: Tổ chức ôn tập 35’</b>.
Caâu: 1/SGK Tr.98
Caâu 2/SGK Tr.98
Caâu 3/SGK Tr.98
<i><b>Bài 107/98:Gv cho học sinh làm </b></i>
trực tiếp vào vở
Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a
là gì?
<i><b>Bài 108/98:</b></i>
Nếu a>0 thì a là số ntn
Từ đó em hãy so sánh a với a;a
với 0 ?
Còn a<0 thì a là số ntn từ đó so
sánh a với a; a với 0 ?Bài
<i><b>109/98:GV treo bảng phụ,và u </b></i>
cầu học sinh sắp xếp.
<i><b>Bài 168/76:Mỗi câu gọi 1 học sinh </b></i>
giải.
<i><b>Bài chọn ngồi:</b></i>
1/Tìm x biết:
a/x2x3x+4x+5x=20
b/38(52x)=3
c/36(12+x)=30
d/(x6)(x+6)=0
Mỗi câu cho 1 học sinh giải và hỏi
Học sinh nháp.
Học sinh nhaùp.
Học sinh trả lời:Là khoảng
cách từ điểm a đến 0.
Trả lời:
Học sinh sắp xếp trên trục số.
Học sinh lên bảng giải
Mỗi câu 1 học sinh lên bảng
sau khi giải xong, học sinh
trình bày kiến thức cơ bản đã
áp dụng.
I/Câu hỏi lý thuyết:
<i><b>Câu: 1/SGK Tr.98: </b></i>
Z={…3;2;1;0;1;2;3…}
<i><b>Câu 2/SGK Tr.98: </b></i>
a/ a ;b/đúng c/0.
<i><b>Câu 3/SGK Tr.98: </b></i>
Chỉ có thể là số 0 hoặc số
nguyên dương.
<i><b>Câu 5/SGK Tr.98 học sinh tự </b></i>
viết.
<i><b>II/Bài tập:(Sử dụng sách bài </b></i>
<i><b>tập tốn)</b></i>
<i><b>Bài 107/SGK Tr.98:</b></i>
<i><b>Bài 168/SGK tr.76: Tính một </b></i>
cách hợp lý:
.a/ 18.173.6.7 =18.1718.7
=18(177)
b/546.(17+9)
=546.176.9
=6.17=102
c/33.(175)17.(335)
=33.1733.517.33
+7.5
=33.5+17.5
=5.(3317)=5.16=80
<i><b>Bài1/Tìm x biết:</b></i>
học sinh xem đã áp dụng tính chất
gì hoặc lượng kiến thức nào?
Xét xem các bài giải sau đúng hay
sai
1) a = - (-a)
2) a = - -a
3) x = 5 => x = 5
4) x = -5 => x = -5
1) Đúng
2) Sai vì a = -a
3) Sai vì x = 5 => x = 5
4) Sai vì không có số nào có
GTTĐ < 0
2x=333 x=15
c/36(12+x)=30
3612x =30
24x =30
2430=x x=6
d/(x6)(x+6)=0
x6=0 x =6
=> x+6=0 x =6
x= 6
<i><b> Tuần:23</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 71 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b> </b>
<b>§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số học ở tiểu học và</b></i>
phân số học ở lớp 6.
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Thấy được số nguyên cũng là 1 phân số có mẫu bằng 1, tích cực , tự giác trong học tập.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS:</b>
<i><b>Giáo Viên</b><b> :Bảng phụ, ơn tập kiến thức, bảng nhóm, bút chì , bút dạ màu, vở nháp .</b></i>
<i><b>Học Sinh</b><b> :Ơn tập kiến thức, bảng nhóm, bút chì , bút dạ màu, vở nháp .</b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : Đặt Vấn Đề ( 3’)</b>
Ơû tiểu học ta đã học phân số. Vậy em nào lấy cho thầy 2 ví dụ là phân số?
(Tuỳ vào phân số học sinh lấy để gv đặt câu hỏi, ví dụ với phân số 5<sub>8</sub> )
Nếu ta thay 5 bởi 5 ta được <i>− 5</i><sub>8</sub> liệu đây có phải là phân số không? Bài học hôm nay ta sẽ giải quyết.(GV
ghi đề bài).
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới ( 32’)</b>.
<b>Gv: Giới thiệu phần I:Khái niệm </b>
<b>phân số:</b>
Ở tiểu học ta lấy 4 chia cho 5 thì
kết quả được số nào?
Giới thiệu: Tương tự như vậy, ta
cũng gọi <i>− 4</i><sub>5</sub> là phân số và nó là
thương của phép chia các số
nguyên nào? Vậy tổng quát ta có
phân số <i>a<sub>b</sub></i> với a;bZ;b0 là
một phân số
?Tương tự cách gọi tử và mẫu ở
tiểu học, em hãy cho biết tử và
mẫu của phân số <i>a<sub>b</sub></i>
<b>Gv cho hs laáy Ví dụ:</b>
Cho học sinh lấy 5 ví dụ về phân
số có tử dương, mẫu dương.
5 ví dụ về phân số có tử dương
Cho học sinh làm �1
cho học sinh làm �2
cho học sinh làm �3
-hãy viết số sau dưới dạng phân
số: 3;5;8;3; 5;8 ?
Vậy nếu có aZ thì viết dưới dạng
phân số như thế nào?
Thương của phép chia –4 cho 5
a là tử; b là mẫu.
Hoïc sinh lấy ví dụ tuỳ ý.
Học sinh giải
Học sinh giải
Học sinh giải
Học sinh nêu
<b>I /Khái niệm phân số:</b>
4
5và
<i>− 4</i>
5 là những phân số
<i><b>Tổng quát: Nếu a; b</b></i><i>Z; b</i><i>0 thì</i>
<i>a</i>
<i>b</i> <i> là một phân số.</i>
<i>a là tử số(tử) b là mẫu số (mẫu)</i>
ví dụ: <i><sub>− 5</sub></i>3 <i>;−6</i>
1 <i>;</i>
<i>−3</i>
<i>− 4</i>
<b>2/Ví dụ:</b>
3
<i>− 1;</i>
4
9<i>;</i>
<i>− 5</i>
<i>− 6;</i>
<i>−6</i>
1 <i>;</i>
0
6. .. là những
phân số.
Hình trên phần tơ đỏ biểu diễn
phân số 2<sub>4</sub>hay1
2
�1:
�2:Cách viết a; c là phân số.
�3:Được.Ví dụ:
0= 0
<i>−15;0=</i>
0
7<i>;−8=</i>
<i>− 8</i>
1 <i>;− 5=</i>
5
<i>−1</i>
<i><b>Nhận xét: Số nguyên a có thể </b></i>
<i>viết dưới dạng phân số có mẫu </i>
bằng 1.
<i>a=a</i>
1=
<i>− a</i>
<i>−1</i>
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
p dụng làm càc bài tập sau : Bài 1/5:Gv treo bảng phụ và yêu cầu học sinh biểu diễn các phân số này
a/ <sub>3</sub>2 được biểu diễn như sau:
b/ Phân số <sub>16</sub>7 <i><b>Bài 2/6. Gv cho học sinh quan sát và trả lời xem phần tô đen biểu diễn </b></i>
phân số bao nhiêu,phần còn lại biểu diễn phân số bao nhiêu?
GV nhắc lại câu hỏi mà đầu tiết đã đặt vấn đề: Như vậy <i>− 5</i><sub>8</sub> có phải là
phân số khơng?
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk
- 1;2;3;4;5;6;7;8/4 sách bài tập.
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b> Tuần:23</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 72 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh nắm được thế nào là hai phân số bằng nhau.</b></i>
<i><b>Kỹ năng:</b><b> Học sinh nhận dạng ra được các phân số bằng nhau, khơng bằng nhau.</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh có ý thức tìm tịi, tìm hiểu các khái niệm mới, cẩn thận và có tinh thần hợp tác trong học</b></i>
tập.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<i><b>Giáo Viên</b><b> : Bài soạn cho tiết dạy và chuẩn bị Bảng phụ vẽ hình 5, ?.1, ?.2</b></i>
<i><b>Học Sinh</b><b> : học bài và làm bài đầy đủ , soạn bài mới .</b></i>
<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
Học sinh lên bảng
Phân số 1<sub>3</sub> và <sub>6</sub>2 .
Tiết trước ta đã xem xét khái niệm phân số, một vấn đề đặt ra là nếu có hai phân số 3<sub>8</sub>và<i>− 8</i>
13 hai phân số
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới ( 30’)</b>.
Gv:Giới thiệu hai phân số bằng
nhau :
? Em có nhận xét gì về hai phần
tô xanh trên hai hình vẽ bên?
Mà hình 1 biểu diễn phân số nào?
<i><b>Hình 2 biểu diễn phân số nào?</b></i>
Như vậy em có kết luận gì về hai
phân số 1<sub>3</sub> và <sub>6</sub>2 ?
Vậy 1<sub>3</sub> = <sub>6</sub>2 em có nhận xét gì
về hai tích 1.6 và 3.2?
Có hai phân số <sub>21</sub>7 và 4
12 em
? có nhận xét gì về hai tích 7.12 và
4.21
<b>Gv: Giới thiệu qua các ví dụ </b>
Gv cho học sinh tìm năm phân số
bằng phân số
<i>− 4</i>
7 .
Cho học sinh làm�1
Cho 3 học sinh lên bảng làm �2
<i><b>Gv nêu ví dụ 2: Tìm x.</b></i>
Hai phân số bằng nhau, ta suy ra
điều gì?
Từ đó hãy tìm x?
<i><b>Gv chốt lại:Một phân số có mẫu </b></i>
âm bao giờ cũng viết được dưới
dạng mẫu dương.
Các phần tô xanh bằng nhau.
Là phân số 1<sub>3</sub> và <sub>6</sub>2 Hai
phân số bằng nhau: 1<sub>3</sub> = <sub>6</sub>2
.
1 là tử của ps thứ nhất. 6là mẫu
của phân số thứ hai…
1.6=2.3 (=6)
7.12=4.21 (=84)
Học sinh tự tìm các phân số
bằng phân số đã cho.
<i>(có giải thích lý do)</i>
Học sinh giải
Cho 3 học sinh giải ?2
Ta suy ra đẳng thức
10.x = 12.5
<b>1/Hai phân số bằng nhau:</b>
phân số 1<sub>3</sub>
phân số <sub>6</sub>2
Ta có: 1
3=
2
6
<b>Định nghóa :</b>
Hai phân số
<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>c</i>
<i>d</i>
nếu a.d=b.c
<b>2/Các ví dụ:</b>
<b>a/VD1: </b>
<sub>12</sub><i>− 9</i>= 3
<i>− 4</i> vì (9).(4)=3.12
5<sub>2</sub><i>≠</i>10
6 vì 5.610.2
�1:a;c đúng
�2:Câu a,b phân số thứ nhất < 0.
Phân số thứ hai >0
<b>b/Ví dụ2:</b>
Tìm x biết: <i>x</i><sub>5</sub>=<i>−12</i>
10
Vì <i>x</i><sub>5</sub>=<i>−12</i>
10 nên
10.x = 12.5 10x =60 x=6.
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
Aùp dụng làm càc bài tập sau : bài 6/8.
a/ <i>x</i><sub>7</sub>= 6
21 21x= 6.7 x=2
b/ <i>− 5<sub>y</sub></i> =20
<i><b> baøi 7/8 </b><b> a/ </b></i> 1<sub>2</sub> = <sub>12</sub>6 ; b/ <i><sub>− 6</sub></i>3 =12
<i>−24</i>
<i><b> baøi 8/9</b><b> . a/ vì a.b=(a).(b)</b></i>
b/ vì (a).b=(b).a
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk
- Số 9, 10/9 và 9;10;11 12;13;14/5 sách bài tập
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b> Tuần:24</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 73 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh nắm được tính chất cơ bản của phân số.</b></i>
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản,để viết một</b></i>
phân số có mẵu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó.
<i><b>Thái độ:</b><b> Bước đầu học sinh có khái niệm về số hữu tỉ.</b></i>
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN:</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
<i><b>HS1:Tìm x biết:</b></i>
<i>− 6</i>
<i>x</i> =
5
25 x=6.25:5=30
<i><b>HS2:Tìm hai phân số có mẫu lần lượt bằng:35;21 bằng phân số </b></i> <sub>7</sub>2
Tử lần lượt bằng 10;6
Gv: đặt vấn đề :Trong tiết trước ta đã biết mọi phân số có mẫu âm đều viết dưới dạng mẫu dương bằng nó. Tại
sao vậy? Bài học hôm nay ta sẽ giải quyết.
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới ( 30’)</b>.
Gv: Giới thiệu phần nhận xét
Cho học sinh làm �1 Học sinh giải dựa vào Đn hai
<b>1/Nhận xét:</b>
3
4=
Gv gợi ý:
Hãy so sánh tử của phân số thứ
nhất với phân số thứ hai.
Tương tự như vậy đối với mẫu.
Gv cho thêm ví dụ: 5<sub>3</sub>=20
12 yêu
cầu học sinh so saùnh.
Gv hỏi: Như vậy ta đã nhân cảtử
và mẫu với mấy?
Cho học sinh giải �2
Gv gợi ý: Hãy so sánh hai tử số
với nhau và hai mẫu số với nhau
để điền.
Như vậy ta có thể chia cả tử và
mẫu với mấy?
<b>Gv: Giới thiệu Tính chất cơ bản của</b>
<b>phân số:</b>
Hãy nêu tính chất cơ bản của phân
số?
Gv cho 2 học sinh nhắc lại bằng
lời.
Gv cho hai học sinh ghi công thức
? Như vậy áp dụng tính chất nêu
trên hãy giải thích vì sao
3
<i>− 4</i>=
<i>− 3</i>
4 .Từ đó gv nhấn mạnh
viết 1 phân số có mẫu âm thành
một phân số có mẫu dương bằng
nó.
Gv cho học sinh giải �3 tử và
mẫu với mấy?
<i><b>Cho học sinh giải ví dụ:Tìm các </b></i>
phân số bằng phân số 1<sub>2</sub> . Có
bao nhiêu phân số như vậy
?Mỗi phân số có bao nhiêu phân
số bằng nó? Vì sao?
phân số bằng nhau
Tử thứ hai gấp 5 lần tử thứ nhất.
Mẫu thứ hai gấp 5 lần mẫu thứ
nhất.
Với 4
Học sinh phân tích và giải. Và
điền lần lượt là: -3; -5
Học sinh nêu.
Ta nhân cả tử và mẫu với 1
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-5/17; 4/11; -a/-b
Lần lượt cho HS lên thực hiện,
bổ sung và hồn chỉnh.
ta có 3.5=15
và 4.5=20
Ngược lại:
15
20=
3
4
ta có: 15:5=3
và 20:5=4
<b>2/ Tính chất </b>
<i><b>a/Tính chất:sgk/10</b></i>
<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>b .m</i> mZ;<sub>m; b0</sub>
<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>a :n</i>
<i>b :n</i> nZ<sub>n; b0</sub>
<i><b>b/Nhận xét:</b></i>
Ta ln viết được phân số có
mẫu âm thành phân số có mẫu
dương bằng nó (Bằng cách nhân
cả tử và mẫu với 1)
<i><b>VD:</b></i> <i><sub>− 3</sub></i>5 = <i>5 .(−1)</i>
<i>−3 .(−1)</i>=
<i>− 5</i>
3
Mỗi phân số có vô số phân số
bằng nó.
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
1
4=
5
20 ;
<i>− 3</i>
4 =
<i>−12</i>
16 1=
2
2=
<i>− 4</i>
<i>− 4</i>=
6
6=
<i>−8</i>
<i>−8</i>=
10
10
<i><b> baøi 12/11</b><b> </b></i>
a/ <i>− 3</i><sub>6</sub> =<i>−3 :3</i>
6 :3 =
<i>−1</i>
2
b/ <sub>7</sub>2=2. 4
7 . 4=
8
28
c/ <sub>25</sub><i>− 15</i>=<i>− 15 :5</i>
25 :5 =
<i>− 3</i>
5
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk
<b> - Bài tập 13/11;17;18;19/6(SBT) - Soạn bài cho tiết sau</b>
<i><b> Tuần:24</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 74 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Hiểu được thế</b></i>
nào là phân số tối giản,biết cách đưa một phân số thành phân số tối giản.
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số.</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Sau khi học xong bài, học sinh có ý thức rút gọn phân số để đưa phân số về phân số tối</b></i>
giản.
<b>II / PHƯƠNG TIỆN:</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
Viết các phân số sau có mẫu dương: <i><sub>− 5</sub></i>3 <i>;</i> 5
<i>−7</i> ;
Tìm x biết: <i>− 3</i><sub>5</sub> = <i>x</i>
10
Một học sinh giải. Số còn lại nháp
Bài trước ta đã xét tính chất của phân số.Vậy chúng ta sẽ sử dụng tính chất này để viết phân số <sub>999</sub><i>− 111</i> như thế
nào để có phân số bằng nó nhưng cả mẫu và tử nhỏ hơn?
<b>Gv:Hình thành cách rút gọn phân </b>
<b>số:</b>
Gv nêu ví dụ 1:Tìm phân số bằng
phân số 56<sub>70</sub> và có mẫu nhỏ hơn
phân số trên?
?Em hãy tìm 1 ƯC của 56 và 70?
<i><b>(Nếu học sinh tìm là 2 hoặc 7 thì </b></i>
Học sinh trả lời:
ƯC(56;70) là 2;7
<b>1/Cách rút gọn phân số:</b>
<b>a/Ví dụ1:</b>
<i><b>gv gợi ý tiếp) </b></i>
Sau khi làm xong,gv nói: mỗi lần
chia cả tử và mẫu cho một ước
chung khác 1 của tử và mẫu ta gọi
?Vậy thế nào là rút gọn phân số?
<i><b>Gv VD2:Rút gọn phân số:</b></i> <sub>24</sub><i>− 8</i>
?ƯC của 8 và 24 bằng mấy?
GV:Vậy ta chia cả tử và mẫu của
phân số cho mấy?
Gv cho 1 học sinh trình bày.
Gv cho học sinh làm �1
<b>Gv: Giới thiệu Phân số tối giản:</b>
Gv nêu ví dụ:Xét phân số 4<sub>5</sub>
GV cho học sinh tìm ƯC của 4 và
5
Như vậy ƯC(4;5) = 1 nên ta gọi
phân số á 4<sub>5</sub> là phân số tối giản.
?Vậy thế nào là phân số tối giản?
Gv cho học sinh làm �2
Gv cho học sinh giải ví dụ:
<i><b>Rút gọn:</b></i> 108<sub>180</sub>
ƯC là2 hoặc 3 tuỳ học sinh
chọn.sau đó cho rút gọn đến phân
số tối giản.
Gv nêu các chú ý và nhấn mạnh
lại các chú ý này.
Học sinh thực hiện theo lệnh
của gv.
Chia cả tử và mẫu cho ước
chung
ƯC bằng 8
Cho 8
HS thảo luận nhóm và trình
bày.
ƯC(4,5)={1, -1}
Có tử và mẫu chỉ có ước chung
là 1 và –1
HS trả lời tại chỗ là – ¼ ; 9/16
HS thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên
Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN
của |tử| và |mẫu| Khơng
56
70=
56 :2
70: 2=
28
35
Cách làm trên gọi là rút gọn
phân số.
Tuy nhiên phân số 56<sub>70</sub> cịn có
nhiều ước nên ta có thể chia cho
1 trong các ước đó.
<b>b/ Ví dụ 2:</b>
Rút gọn phân số <sub>24</sub><i>− 8</i>
Giải:8 là ƯC của 8 và 24 nên
chia cả tử và mẫu cho 8:
<i>− 8</i>
24 =
<i>−8 :8</i>
24 :8 =
<i>−1</i>
3
�1: a/ <sub>10</sub><i>− 5</i>=<i>− 5 :5</i>
10 :5 =
<i>− 1</i>
2
b/ 18<i><sub>− 33</sub></i>=<i>− 18</i>
33 =
<i>−6</i>
11
<b>c/Quy tắc:SGK/13</b>
<b>2/Phân số tối giản?</b>
<b>a/Ví dụ:</b>
xét các phân số:
3
5<i>;</i>
<i>− 6</i>
11 <i>;</i>
1
2
Tập hợp các ƯC của tử và mẫu
bằng 1.Các phân số trên gọi
là phân số tối giản.
<i><b>b/ghi nhớ:SGK/14</b></i>
<b>c/Nhận xét:</b>
Muốn có phân số tối giản ta
chia cả tử và mẫu cho ƯCLN
của tử và mẫu
<i><b>VD: Rút gọn:</b></i> 18<sub>24</sub>
ƯCLN(18;24)=6. Ta chia cả tử và
mẫu cho 6. Ta được
18
24 =
3
4
<b>d/ Chú ý:</b>
Phân số <i>a<sub>b</sub></i> là tối giản nếu |a|
và|b| là hai số nguyên.
Vì |7| và |9| là hai số nguyên tố
cùng nhau
Cho HS lên thực hiện rồi nhận
xét, bổ sung và hồn chỉnh
<i>− 8</i>
24 ta chỉ cần rút gọn phân soá
8
24 rồi đặt thêm dấu ở tử.
Khi giải tốn phải rút gọn đến
phân số tối giản.
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
Aùp dụng làm càc bài tập sau : bài 15/15
22
55=
2
5 (chia cả tử và mẫu cho 11)
b/ <sub>81</sub><i>− 63</i>=<i>−7</i>
9 (chia cả tử và mẫu cho 9)
c/ 20<i><sub>− 140</sub></i>=<i>− 1</i>
7 (chia cả tử và mẫu với 20)
Gv treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi trắc nghiệm: Đánh x vào câu đúng:
1/Phân số <i>a<sub>b</sub></i> là phân số tối giản nếu a và b là hai số tự nhiên liên tiếp. (1 đúng )
2/ Phân số <i>a<sub>b</sub></i> là phân số tối giản nếu a hoặc b có 1 số là số ngun tố (2 sai ví dụ: <sub>10</sub>5 trong đó 5 là
số nguyên tố )
3/ Phân số <i>a<sub>b</sub></i> là phân số tối giản nếu a hoặc b có 1 số là 1 (3 đúng )
4/ Phân số <i>a<sub>b</sub></i> là phân số tối giản nếu a và b là hai số nguyên liên tiếp (4 đúng )
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk
<i><b> Tuần:24</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 75 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Thông qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn,</b></i>
phân số bằng nhau, tìm ƯCLN…
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Thơng qua tiết học, học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân</b></i>
số bằng nhau.
<i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh được rèn luyện ý thức rút gọn phân số thành phân số tối giản.</b></i>
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên:</b><b> Bảng phu, ôn tập kiến thức, phấn màu.</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> :Phiếu học tập, Ôn tập kiến thức, vở nháp .</b></i>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
<i><b>HS1:Ruùt gọn phân số sau:</b></i>
<i>− 35</i>
70 <i>;</i>
40
60
<i><b>HS2:Đổi đơn vị đo sau ra giờ (có rút gọn thành phân số tối giản):40 phút;30 phút.</b></i>
<i>− 35</i>
70 =
<i>− 1</i>
2 <i>;</i>
40
60=
2
3
40 phuùt= 40<sub>60</sub>=2
3giờ 30 phút=
30
60=
1
<i><b>Baøi 17/15</b></i>
<i><b>Baøi 18/15</b></i>
Gv cho 3 học sinh lên bảng giải.
Gợi ý 1giờ=? Phút
Gv: cho hs nhận xét bài làm
3 học sinh lên bảng làm bài 18
Hs: nhận xét
<i><b>Bài 17/SGK Tr.15:Rút gọn:</b></i>
a/ <sub>55</sub>3 . 5= 3 . 5
5. 11=
3
11
b/ 2 . 14<sub>7 . 8</sub> =2 . 2. 7
7 .2 . 4=
1
2
e/ <i>11. 4 −11<sub>2− 13</sub></i> =<i>11.(4 −1)</i>
<i>− 11</i> =¿
11.3
<i>−11</i>=
<i>−11. 3</i>
11 =<i>−3</i>
<i><b>Bài 18/15</b></i>
a) 20 phút= 20<sub>60</sub>=1
3<i>h</i>
b) <sub>12</sub>7 <i>h</i> <sub> c) </sub> 2
3<i>h</i>
<i><b>Baøi 19/15:</b></i>
100 m2=
1
<i><b>Baøi 19/15:Gv cho 4 học sinh lên </b></i>
giải.
Gv gợi ý:1m2<sub>=?dm</sub>2<sub> từ đó suy ra </sub>
1dm2<sub>=bao nhiêu phần m</sub>2<sub>.</sub>
<i><b>Baøi 20/15.</b></i>
Gv cho học sinh tự nháp và trả lời.
Gv: cho hs nhận xét
<i><b>Baøi 21/15:</b></i>
Gv cho học sinh nháp và trả lời.
Gv: cho 2hs lên bảng
<i><b>Bài 22/15</b></i>
Điền số thích hợp vào ơ trống:
Gv cho 4 học sinh lên bảng giải.
<i><b>Baøi 23/16</b></i>
Gv cho học sinh viết các phân số
dạng <i>m<sub>n</sub></i> trong đó m;nA . Gv
cần lưu ý rằng n0.
<i><b>Baøi 24/16</b></i>
Gv cho học sinh sử dụng tính chất
của đẳng thức số a=b; b=c thì a=c
để tính x và y
Hs: lên bảng 3 em thực hiện
Hs: 1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> = 100 cm</sub>2
Hs: còn lại làm vào vở
Hs: đứng tại chỗ trả lời
Hs: lên bảng
<i>− 7</i>
42 =
3
<i>−18</i>=
<i>−9</i>
54
12
18=
4 học sinh lên bảng giải,số còn
lại nháp.
?phân số <i>m<sub>n</sub></i> cần có điều kiện
gì?
Học sinh giải
25 m2
c) 450cm2<sub> = </sub> 450
10000 m2 =
9
200 m2
d) 575cm2<sub> = </sub> 23
400 m2
<i><b>Bài 20/SGK Tr.15.</b></i>
a/ Ta có:
<i>− 9</i>
33 =
<i>−3</i>
11 và:
3
<i>− 11</i> baèng
nhau.
b/ 15<sub>9</sub> =5
3
c/ 60<i><sub>− 95</sub></i>=12
<i>−19</i>=
<i>−12</i>
19
<i><b>Baøi 21/SGK Tr.15</b></i>
<i>− 7</i>
42 =
<i>−1</i>
6 ;
12
18=
2
<i>− 18</i>=
<i>− 1</i>
6 <i>;</i>
<i>−9</i>
54 =
<i>−1</i>
6
<i>− 10</i>
<i>− 15</i>=
2
3<i>;</i>
14
20=
7
10
<i><b>Baøi 22/SGK Tr.15</b></i>
2
3=
40
60 2.60=3.
=40
3
4=60❑ 3.60=4. =45
4
5=60❑ 60.4=5. =48
5
6=60❑ 5.60=6. =50
<i><b>Baøi23/16</b></i>
A=0;3;5 B= <sub>5</sub>0<i>;−5</i>
3
<i><b>Baøi 24/SGK Tr.16:</b></i>
Từ 3<i><sub>x</sub></i>= <i>y</i>
35=
<i>− 36</i>
84 =
<i>− 3</i>
7
Ta có:7y=3.35 y=15
7 3.x=3.7 x=7
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
HS phát biểu các qui tắc gì? .
<i><b>Tuần:25</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 76 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Thơng qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút</b></i>
gọn,phân số bằng nhau,tìm ƯCLN…
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Thông qua tiết học, học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất</b></i>
phân số bằng nhau.
<i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh được rèn luyện ý thức rút gọn phân số thành phân số tối giản.</b></i>
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> : chuẩn bị bài soạn cho tiết luyện tập</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> : Ôn tập kiến thức,và làm các bài tập sgk</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
Tìm x biết:
<i>x</i>
<i>− 3</i>=
60
18
<i>x</i>
<i>− 3</i>=
60
18 cho 1đ
nên 18x=3.60 (2đ)
x=180:18 (2đ)
x=10 (2đ)
<i><b>Bài:25/16</b></i>
Cho 1 học sinh lên bảng giải.
Như vậy ta sẽ nhân cả tử và mẫu
với số n thoả mẫn điều kiện gì để
cả tử và mẫu là số có hai chữ số?
<i><b>Bài 26/16:</b></i>
Gv treo bảng phụ:
Học sinh lên bảng vẽ các đoạn
<i><b>Bài:25/16</b></i>
Cho 1 học sinh lên bảng giải.
<i><b>Gv gợi ý:trước tiên hãy rút gọn </b></i>
phân số (Nếu được) sau đó
dùng tính chất của phân số để
tìm.
Sau khi rút gọn ta được phân số
tối giản nào?
Như vậy ta sẽ nhân cả tử và
mẫu với số n thoả mẫn điều
kiện gì để cả tử và mẫu là số
Học sinh tính độ dài các đoạn
<i><b>Bài 25/SGK Tr.16</b></i>
Ta có: 15<sub>39</sub>= 5
13
Lân lượt nhân cả tử và mẫu của
phân số <sub>13</sub>5 với 2;3;4;5;6;7 ta
được các phân số
10
26=
15
39=
20
42=
25
65=
30
78=
35
91
<i><b>Baøi 26/SGK Tr.16:</b></i>
CD= 3<sub>4</sub> AB mà AB=12 đoạn
thẳng bằng nhau.
CD= 3<sub>4</sub> .12=9(đoạn)
thẳng theo yêu cầu của đề bài.
<i><b>Bài 27/16:</b></i>
Hồn tồn khơng đúng vì trên tử
và dưới mẫu là một tổng. Muốn
sửa lại cho đúng phải làm như sau:
10+5
10+10=
15
20=
3
4
<b>Gv:Luyện tập:(Sách bài tập)</b>
<i><b>Bài 36/8:</b></i>
Gv cho 2 học sinh lên bảng giải.
<i><b>Bài 35/8:tìm x:</b></i>
Gv cho 1 học sinh giải.
<i><b>Bài 34/8 </b></i>
Gv cho 1 học sinh giaûi
CD= 3<sub>4</sub> AB mà AB=12 đoạn
thẳng bằng nhau.
CD= 3<sub>4</sub> .12=9(đoạn)
Tương tự EF= 5<sub>6</sub> AB
E F= 5<sub>6</sub> .12=10(đoạn
HS lên giải, cả lớp nhận xét,
bổ sung.
Tương tự EF= 5<sub>6</sub> AB
E F= 5<sub>6</sub> .12=10(đoạn)
GH= 1<sub>2</sub> AB
GH= 1<sub>2</sub> .12=6(đoạn)
<i><b>Bài 27/SGK Tr.16:</b></i>
Khơng được vì
Trên tử là 1 tổng,dưới mẫu cũng
<i><b>p dụng:</b></i>
<i><b>Rút gọn:</b></i>
3 . 5 .8 . 66
12. 22 .13=
3 .5 . 4 . 2. 6 . 11
6 . 2. 2. 11. 13 =
30
13
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết tiếp các bài tập về nội dung gì ?
HS phát biểu các qui tắc gì? .
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
<i><b>Tuần:25</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước quy</b></i>
đông mẫu số nhiều phân số.
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số với các mẫu là nhưnữg số không quá 3 chữ số.</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Gây cho học sinh có ý thức làm việc theo một quy trình, thói quen tự học qua việc đọc và</b></i>
làm theo SGK.
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> : bài soạn cho tiết dạy đồng thới chuẩn bị Bảng phụ , Ôn tập kiến thức,</b></i>
<i><b>Học sinh:Giấy nháp, Ôn tập kiến thức, vở nháp .</b></i>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
<i><b>HS1:Tìm BCNN của:80 và 24</b></i>
<i><b>HS2:Tìm BCNN của:40 và 20</b></i>
8 và 3.
80=24<sub>.5; 24=2</sub>3<sub>.3 BCNN</sub>
(80;24)=24.5.3= 240.
Vì 40⋮20 nên BCNN(40;20)=40.
Vì 8;3 là hai số nguyên tốcùng nhau nên BCNN(8;3)=24
<b>Gv: Đặt vấn đề:</b>
<b>Làm thế nào để có mẫu số chung của các phân số:</b> 3<sub>4</sub><i>;</i>5
8<i>;</i>
7
40
<b>Hình thành khái niệm quy đồng </b>
<b>mẫu số nhiều phân số:</b>
Gv nêu ví dụ:
Xét hai phân số: <i>− 5</i><sub>8</sub> và<i>− 7</i>
3
?Hai phân số này đã tối giản chưa?
?Hãy tìm BCNN của 8 và 3?
?Hãy tìm hai phân số bằng hai phân
số đã cho có mẫu bằng 24?
Gv nêu cách làm trên gọi là quy
đồng mẫu số hai phân số.
Gv cho học sinh dùng giấy
Gv phân tích cách làm và hỏi:
Cho HS điền ?.1 ở bảng phụ
<b>gv:Quy đồng mẫu số của nhiều </b>
<b>phân số:</b>
Đây là hai phân số tối giản.
BCNN(8;3)=24 vì 8 và 3 là hai
số nguyên tố cùng nhau.
Để có mẫu bằng 24 ta nhân cả
tử và mẫu của phân số thứ nhất
với 3 và phân số thứ hai với 8.
Có.
HS lên điền
HS hoạt động nhóm
?.2
a.Vì 2, 3, 5, 8 là các số nguyên
<b>1/Quy đồng mẫu số hai phân số:</b>
xét hai phân số: <i>− 5</i><sub>8</sub> và<i>− 7</i>
3 .
Đây là hai phân số tối giản. Chúng
có BCNN của các mẫu bằng 24
Ta lại có: <i>− 5</i><sub>8</sub> =<i>− 5 .3</i>
8 .3 =
<i>−15</i>
24
<i>− 7</i>
3 =
<i>−7 . 8</i>
3 .8 =
<i>− 56</i>
24
Hai phân số trên có mẫu bằng
nhau.Việc biến đổi 2 phân số
bằng 2 phân sốcó mẫu bằng
nhau ta gọi là quy đồng phân số.
Ngoài 24 là mẫu số chung, ta
cịn có các mẫu chung là 48;72…
�1 48;-50;-72;-75;-96;-100
<b>2/Quy đồng mẫu số nhiều phân </b>
<b>số:</b>
<b>a/Ví dụ:</b>
Gv treo bảng phụ có ghi hoạt
động của hai nhóm ?.2
Gv chia nhóm và chỉ định nhóm
trưởng.
Gv cho mỗi nhóm 1 học sinh đọc
nội dung hoạt động nhóm
Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn học
sinh thực hiện.
Phát hiệu lệnh thực hiện nhóm
trong 10 phút.
Các nhóm thảo luận là làm
bài.Gv đi kiểm tra và hướng dẫn
khi cần thiết.
Tổ chức thảo luận:
Gv cho học sinh nhóm 1 trình bày
Gv cho học sinh nhắc lại các bước
quy đồng. Gv bổ xung cho hoàn
chỉnh.
GV cho HS trình bày tại chỗ ?3
GV điền trong bảng phụ
Câu b về tự quy đồng.
tố cùng nhau nên
BCNN=2.3.5.8=240
b. 240 :2=120;
240:3=80;240:5=48; 240:8=30
Vậy ½ = 120/240
-3/5=-144/240
2/3=160/240
-5/8=-150/240
HS đọc KQ tại chỗ
a. 30=2.3.5
BCNN(12,30)= 60
60:12=5; 60:30=2
=5.5/12.5=25/60
=7.2/30.2=14/60
sau:
<i>− 5</i>
16 và
7
24
Tìm BCNN của 16 và 24:
16=24<sub>;24=2</sub>3<sub>.3</sub>
BCNN(16;24)=24<sub>.3=48</sub>
Tìm thừa số phụ:
thừa số phụ thứ nhất:
48:16=3; thứ hai:48:24=2
Nhân cả tử và mẫu với thừa số
phụ.
<i>− 5</i>
16 =
<i>− 5 .3</i>
16 .3 =
<i>−15</i>
48
24 =
7. 2
24 . 2=
14
48
<b>b/Quy tắc:SGK/18</b>
<b>c/p dụng:</b>
�3
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết các bài tập về nội dung gì ?
<i><b> Aùp dụng làm càc bài tập sau : </b><b> Bài 28/SGK Tr.19</b></i>
a/ Quy đồng: <sub>16</sub><i>− 3</i> ; <sub>24 ;</sub>5 <sub>56</sub><i>− 21</i> 16=24<sub>;24=2</sub>3<sub>.3;56=2</sub>3<sub>.7 BCNN=2</sub>4<sub>.3.7=336</sub>
Thừa số phụ lần lượt bằng:336:16=21;336:24=14
336:56=6 <sub>16</sub><i>− 3</i> = <sub>336</sub><i>− 63</i> ; <sub>24 =</sub>5 120<sub>336 </sub> <sub>56</sub><i>− 21</i> = <sub>336</sub><i>− 126</i>
b/ Phân số <sub>56</sub><i>− 21</i> chưa tối giản vì cả tử và mẫu có thể rút gọn cho7. Nên rút gọn trước khi quy đồng.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
<i><b>Tuần:25</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 78 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>LUYỆN TẬP.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Thông qua các bài tập , củng cố các kiến thức có liên quan như tìm BCNN.</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh sử dụng cẩn thận linh hoạt trong một số trương hợp quy đồng phân số.</b></i>
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> : bài soạn cho tiết dạy đồng thới chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung bài .</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> : Ôn tập kiến thức,và làm bài tập về nhà </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
<i><b>HS1:Giải bài 32a/19 HS2:Giải bài 32b/19</b></i>
<i><b>Bài 32/19:Quy đồng:</b></i>
a/ <i>− 4</i><sub>7</sub> ; 8<sub>9</sub> ; <sub>21</sub><i>− 10</i>
BCNN(7;9;21)=7.9=63
Thừa số phụ lần lượt bằng:9;7;3
Quy đồng: <i>− 4</i><sub>7</sub> = <sub>63</sub><i>− 36</i>
8
9 =
56
63 ;
<i>− 10</i>
21 =
<i>− 30</i>
63 .
b/ 5
22.3 ;
7
23. 11
BCNN=23<sub>.3.11</sub>
TSP:22;3
Quy đồng: 5
22.3 =
110
23. 3. 11 ;
7
23. 3. 11 ;
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Baøi 29/19:</b></i>
GV cho 3 học sinh lên sửa bài tập.Gv
gợi ý:6 có thể viết dưới dạng phân số
có mẫu bằng?
<i><b>Bài 31/19:</b></i>
Gv cho 2 học sinh lên giải.
<i><b>Bài 33/19:GV cho 2 học sinh giải.</b></i>
<i><b>Gợi ý:Phân số nào có mẫu là số </b></i>
nguyên âm thì viết dưới dạng mẫu
nguyên dương để quy đồng.
Học sinh nháp.
Học sinh trả lời:
a. Có vì 30/-84=5/-14
b.Có vì: -6/102=-1/17
Phân số có mẫu là số nguyên âm
ta có thể nhân cả tử và mẫu với 1
<b>Baøi 29/19</b>
a)
3 3.27 81
8 8.27 216
5 5.8 40
2727.8216
b)
( 2) ( 2).25 50
9 9.25 225
4 4.9 36
2525.9 225
<i><b>Baøi 31/19:</b></i>
a)
5 ( 5).( 6) 30
14 14.( 6) 84
b) Rút gọn:
6 1
102 17
9 1
153 17
Do đó
6 9
102 153
<i><b>Bài 33:Quy đồng:</b></i>
a/ <i><sub>− 20</sub></i>3 ; <i><sub>− 30</sub>−11</i> ; <sub>15</sub>7 ;
Ta coù <i><sub>− 20</sub></i>3 = <sub>20</sub><i>− 3</i> ; <i><sub>− 30</sub>−11</i> =
11
30
<i><b>Bài 36/20:Gv cho học sinh đọc đề bài.</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>
Gv treo bảng phụ và hướng dẫn học
phân cơng nhóm trưởng
Cho 1 học sinh đọc đề.
Gv hướng dẫn lần 2.
Phát hiệu lệnh hoạt động nhóm với
thời gian 10 phút.
Gv đi xuống từng nhóm để kiểm tra
và hướng dẫn học sinh giải.
Thảo luận chung:
Gv cho nhóm 2 và 3 trình bày và
điền vào chữ vào ô vuông đã quy
định.
Học sinh đọc
Học sinh làm việc theo sự phân
cơng của nhóm trưởng.
N= 1<sub>2</sub>
H= <sub>12</sub>5 <i>;O=</i> 9
10
I= 5<sub>9</sub><i>; A=</i>11
4 <i>;Y =</i>
11
40
M= 11<sub>12</sub> <i>;S=</i> 7
18
Các thừa số phụ:3;2;4
<i><b>Quy đồng:</b></i>
<i>− 3</i>
20 =
<i>− 9</i>
60 ;
11
30 =
22
60 ;
7
15 =
28
60
<i><b>Bài 36/20:Đố vui:</b></i>
5
12
5
9
1
2
11
40
9
10
<sub>10</sub>9 11<sub>14</sub> 11<sub>12</sub> <sub>18</sub>7
1
2
<i><b>Đó là chữ:</b></i>
<b>HỘI AN MỸ SƠN</b>
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết tiếp các bài tập về nội dung gì ?
HS phát biểu các qui tắc gì? .
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
<i><b>Tuần:26</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 79 </b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>
<b>§6.SO SÁNH PHÂN SỐ.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng</b></i>
mẫu;Nhận biết được phân số âm dương.
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so</b></i>
sánh phân số.
<i><b>Thái độ</b><b> : Cẩn thận , chính xác trong tính tốn, so sánh.</b></i>
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Học sinh</b><b> : Ôn tập kiến thức, vở nháp soạn bài trước</b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
HS1:Quy đồng phân số sau:
3
14<i>;</i>
<i>−5</i>
21
HS2:Quy đồng:
7; <i>− 5</i><sub>8</sub>
3
14=
9
42 ;
<i>− 5</i>
21 =
<i>− 10</i>
42
7= <i>− 56</i><sub>8</sub> <i>;−5</i>
8
Phải chăng hai phân soá: <i>− 3</i><sub>4</sub> > 4
<i>−5?</i> Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ giải quyết trong bài học hôm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
Gv cho học sinh so sánh hai phân số
5
7 và
3
7
-hai phân số trên giống nhau ở điểm
nào?
So sánh 5 và 3.Từ đó suy ra phân số
5
7 và
3
7 có quan hệ như thế nào?
Như vậy hai phân số có cùng mẫu
dương ta có điều gì?
Gv cho vài ví dụ:So sánh:
Gv cho học sinh làm�1.
<b>So sánh hai phân số không cùng </b>
<b>mẫu:</b>
<b>Hoạt động nhóm:(thay cho ?.2)</b>
Gv chia nhóm(4 nhóm); nhóm trưởng
luân phiên.
-Gv treo bảng phụ(cóghi nội dung
hoạt động nhóm)
-Cho 2 học sinh nhóm 2;3 đọc nội
dung hoạt động nhóm.
-Gv hướng dẫn học sinh thực
hiện,cách ghi phiếu học tập.
-Gv phát phiếu học tập cho từng
nhóm.
-phát hiệu lệnh thực hiện nhóm trong
8 phút.
Trong q trình học sinh thực hiện
nhóm,gv đi kiểûm tra và hướng dẫn.
-Thảo luận nhóm:Gv cho học sinh đại
diện nhóm 1;4 trình bày và 2 nhóm
hai phân số có mẫu là số dương
và bằng nhau.
5>3 5<sub>7</sub> > 3<sub>7</sub> .
Hai phân số có
cùng mẫu dương thì phân số nào
có tử
lớn hơn sẽ lớn hơn.
<b>Nội dung hoạt động nhóm:</b>
<i>Nhóm 1+3:</i>
Cho hai phân số:
5
<i>− 6</i> ;
<i>− 6</i>
7 . Hãy so sánh hai
phân số trên.
1/Hãy viết 2 phân số trên dưới
dạng mẫu dương.
2/Bằng cách quy đồng mẫu số,
hãy đưa các phân số đó dưới dạng
3/Hãy so sánh 2 phân số cùng
mẫu.
<b>Nhóm 2+4 </b>
cũng nội dung trên nhưng là phân
số: <i><sub>− 9</sub></i>5 ; <i><sub>− 11</sub></i>9
Học sinh làm việc theo nhóm.
<b>1/So sánh hai phân số cùng mẫu:</b>
<b>a/ Ví dụ:</b>
so sánh hai phân số 5<sub>7</sub> và 3<sub>7</sub>
hai phân số có cùng mẫu dương và
bằng nhau, 5>3 5<sub>7</sub> > 3<sub>7</sub>
<b>b/ Quy tắc:Sgk/22.</b>
<b>c/ p dụng:So sánh:</b>
<i>− 5</i>
12 và
1
<i>− 12</i>
Ta có: <i><sub>− 12</sub></i>1 =<i>− 1</i>
12 .Vì 5<1 nên
<i>− 5</i>
12 <
<i>−1</i>
12
�1: <; >; >; <
<b>2/So sánh hai phân số không cùng</b>
<b>mẫu: </b>
<b>a/Ví dụ:So sánh :</b>
5
<i>− 6</i> ;
<i>− 6</i>
7 ;
Giải:
Viết các phân số dưới dạng có
mẫu dương:
5
<i>− 6 =</i>
<i>− 5</i>
6 ;
<i>− 6</i>
7 ;
Quy đồng:
<i>− 5</i>
6 =
<i>− 35</i>
42 ;
<i>− 6</i>
7 =
<i>− 36</i>
42
-35>36 <i><sub>− 6</sub></i>5 > <i>− 6</i><sub>7</sub>
coøn lại nhận xét.
-Như vậy để so sánh hai phân số khác
mẫu ta làm như thế nào?
Gv nhắc lại qui tắc.
-Các phân số 3<sub>5 ;</sub> <i>− 2<sub>− 3 lớn hơn 0. </sub></i>
Em có nhận xét gì về dấu của tử và
-Học sinh phát biểu quy tắc
-học sinh so sánh
Cùng dấu
<b>c/Nhận xét:</b>
�3:
3
5>0 ;
<i>− 2</i>
<i>− 3</i>>0
<i>− 3</i>
5 <0 ;
2
<i>−7</i><0
Phân số có tử và mẫu cùng dấu thì
lớn hơn 0 (cịn gọi là phân số
dương)
Phân số có tử và mẫu khác dấu thì
nhỏ hơn 0 (cịn gọi là phân số âm)
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ?
<i><b> Aùp dụng làm càc bài tập sau :</b></i>
Baøi 37: -10; -9; -8
Baøi 38/23:
2
3<i>h ;</i>
3
4<i>h</i> ;
2
3<i>h=</i>
8
12<i>h ;</i>
3
4<i>h=</i>
9
12 <i>h</i>
2
3<
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk 39;40;41/24..
<i><b>Tuần:26</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 80 </b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>
<b>§7.PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh hiểu được và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ; không cùng</b></i>
mẫu.
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng , có ý thức rút gọn</b></i>
trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng.
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> : Bài soạn cho tiết dạy , chuẩn bị Hình vẽ, bảng phụ ghi ?.1, ?.3</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> : Chuẩn bị kĩ bài học , Ôn tập kiến thức, bút chì , bút dạ màu, vở nháp .</b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG I : ổn định và kiểm tra (5’)</b>
So sánh các phân số sau: <i><sub>− 7</sub></i>3 <i>;</i> 4
<i>−5</i>
<b>Gv:Đặt vấn đề:</b>
+ = +❑¿
¿
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Cộng hai phân số cùng mẫu:</b>
<i><b>Gv nêu: Ở tiểu học ta đã học cộng hai</b></i>
phân số cùng mẫu, em hãy nêu quy
tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
Gv nêu ví dụ:tính:
5
7+
4
7=
5+4
7 =
9
Gv nêu rõ quy tắc và cho học sinh
biết quy tắc vẫn được áp dụng cho
phân số có tử và mẫu là số nguyên.
Gv nêu ví dụ thứ hai:Tính
<i>− 3</i>
5 +
8
<i>−5</i>=
<i>− 3</i>
5 +
<i>−8</i>
5 =
<i>− 3+(− 8)</i>
5
¿<i>− 11</i>
5 .
Gv cho hoïc sinh phát biểu quy tắc.
Gv cho học sinh làm�1
-Gv cần lưu ý câu c ta phải làm cơng
việc gì trước?
-Gv cho học sinh giải�2
Ví dụ: -5+7= <i>− 5</i><sub>1</sub> +7
5=
2
1=2
<b>Cộng hai phân số không cùng mẫu:</b>
Gv gợi ý:Để cộng được hai phân
sốkhông cùng mẫu ta phải đưa về hai
phân số cùng mẫu.Có cách nào
khơng?
Gv nêu ví dụ:Tính:
<i>− 5</i>
8 +
7
12=
<i>−13</i>
24 +
14
24=
1
24
Gv cho học sinh nêu quy tắc.
Gv cho học sinh laøm �3.
ta cộng tử và giữ nguyên mẫu
Học sinh nhớ lại và nháp.
học sinh nêu quy tắc cộng hai
phân số cùng mẫu.
Hai phân số trên có thể đưa về
cùng mẫu nhờ tính chất của phân
số
học sinh phát biểu quy tắc.
HS thảo luận nhóm và trình bày
Ta cần rút gọn trước khi cộng và
rút gọn sau khi cộng
Để cộng hai phân số không cùng
mẫu phải đưa về cùng mẫu bằng
cách quy đồng.
HS neâu quy tắc
học sinh giải, cả lóp nhận xét.
<i>− 2</i>
3 +
4
15=
<i>−10+4</i>
15
<i>− 6</i>
15 =
5 ………
<b>1/Cộng hai phân số cùng mẫu:</b>
<b>a/Ví dụ:tính:</b>
5
7+
4
7=
5+4
7 =
9
7
<b>b/Quy tắc:Muốn cộng hai phân số</b>
<b>cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ </b>
<b>nguyên mẫu </b>
<b>c/Ví dụ:</b>
Tính(�1)
3
8+
5
8=
8
8=1 ;
1
7+
<b>2/Cộng hai phân số khác mẫu:</b>
<b>a/Ví dụ:tính:</b>
5
3+
<i>− 4</i>
21 =
35
21+
<i>− 4</i>
21
(Quy đồng)
<i>35+(−4 )</i>
21 =
31
21
(Cộng hai phân số cùng mẫu)
<b>b/Quy tắc:Muốn cộng hai phân số </b>
không cùng mẫu , ta viết chúng
dưới dạng hai phân số có cùng một
mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên
mẫu chung
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ?
<i><b> Aùp dụng làm càc bài tập sau :</b></i>
<i><b>Baøi 42/26:</b></i>
a/ <i><sub>− 25</sub></i>7 +<i>− 8</i>
25 =
<i>− 7</i>
25 +
<i>− 8</i>
25
b/ <sub>21</sub>7 + 9
<i>−36</i>=
1
3+
<i>− 1</i>
4 suy ra
<i>4 −3</i>
12 =
1
12
c/ <sub>24</sub><i>− 18</i>+15
<i>−21</i>=
<i>−3</i>
4 +
<i>−5</i>
7 suy ra
<i>− 21</i>
28 +
<i>−20</i>
28 =
<i>− 41</i>
28
<i><b>Baøi 43 Sgk/26</b></i>
a. <sub>21</sub>7 + 9
<i>−36</i>=
1
3+
<i>− 1</i>
4
¿ 4
12+
<i>− 3</i>
12 =
<i>4+(− 3)</i>
12 =
1
12
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk 44;45;46/26
<i><b>Tuần:26</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 81 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b> </b>
<b>LUYỆN TẬP.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Tiếp tục củng cố phép cộng các phân số cùng mẫu và khác mẫu,thơng qua đó học sinh được</b></i>
rèn kỹ năng cộng các phân số.
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Tiếp tục rèn kỹ năng rút gọn phân số,phép cộng phân số.</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh có ý thức rút gọn phân số trước và sau khi thực hiện phép cộng phân số.</b></i>
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> :Một số câu hỏi tắc nghiệm, và bài tập cho tiết luyện tập </b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> : Ôn tập kiến thức, làm bài đầy đủ .</b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH: </b>
<b> HS1:Bài 43 a;/26</b>
<b> HS2:Bài 43 b/26.</b>
tổng sau khi đã rút gọn:
a/ <sub>21</sub>7 + 9
<i>−36</i>=
1
3+
<i>− 1</i>
4 =
<i>4 −3</i>
12 =
1
12
c/ <sub>21</sub><i>− 3</i>+ 6
42=
<i>−1</i>
7 +
1
7=¿
<i>− 1+1</i>
7 =0
<b>HOẠT ĐỘNG II: Tổ Chức luyện Tập ( 35’).</b>
Gv cho 4 hoïc sinh giải bài 44/26.
Gv: nhận xét và uốn nắn
Gv cho 2 học sinh giải bài 45/26.
Gv: nhận xét và uốn nắn
Gv: cho hs laøm baøi 46 sgk
Gv: cho 1 học sinh lên bảng thực
hiện
Gv: nhận xét và uốn nắn
Hai học sinh lên bảng giải.Số
còn lại nháp.
học sinh nhận xét bài làm của
bạn.
Học sinh nháp
Hai học sinh lên bảng giải.Số
học sinh nhận xét bài làm của
bạn.
Học sinh nháp
Hs: lên bảng thực hiện bài làm
Hs: ghi bài
<i><b>Baøi 44/SGK Tr.26:</b></i>
a/ <i>− 4</i><sub>7</sub> + 3
<i>−7</i> 1
<i>− 4</i>
7 +
<i>−3</i>
7 =<i>− 1</i> 1
b/ <sub>22</sub><i>− 15</i>+<i>−3</i>
22
<i>− 8</i>
11
<i>− 15− 3</i>
22 =
<i>−18</i>
22 =
<i>−9</i>
11
<i>− 8</i>
11
c/ 3<sub>5</sub> <sub>3</sub>2+<i>−1</i>
5
2
3+
<i>−1</i>
5 =
<i>10+(− 3)</i>
15 =
7
15
3
5 =
9
15
7
15
<i><b>Bài 45/SGK Tr.26:Tìm x:</b></i>
a/ x= <i>− 1</i><sub>2</sub> +3
4
x = <i>− 2+3</i><sub>4</sub> =1
4
b/ <i>x</i><sub>5</sub>=5
6+
<i>− 19</i>
30
<i>x</i><sub>5</sub>=<i>25 −19</i>
30
<i>x</i>
5=
6
30
<i>x</i>
5=
1
5
5.x = 1.5 x = 1
<i><b>Baøi 46/SGK Tr.26</b></i>
Caâu c)
1
6
là giá trị đúng của x
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết tiếp các bài tập về nội dung gì ?
HS phát biểu các qui tắc gì? .
>
<
<i><b>Tuần:27</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 82_ </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Nắm được các tính chất cơ bản của phân số: Giao hoán , kết hợp , cộng với 0.</b></i>
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính một cách hợp lý nhất là cộng nhiều phân</b></i>
số.
<i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh có ý thức quan sát đặc điểm của từng phân số để vận dụng các tính chất cơ bản</b></i>
của phép cộng phân số.
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> :Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị Bảng phụ ghi ?.2</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> : Xem lại tính chất của phép cộng các số nguyên , Ôn tập kiến thức, vở nháp </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
<b> Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên?</b>
Tính nhanh:353665
trả lời tại chỗ
G/h; K/h;……
(-35-65)-36
=-100-36 = -136
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới ( 35’).</b>
Gv nêu tương tự như số nguyên
Phép cộng phân số cũng có các tính
chất tương tự. Vậy em hãy nêu tính
Học sinh nêu lại. Các tính chất:
giao hốn.
kết hợp.
<b>1/Các tính chất:</b>
Tính chất
giao hốn
<i>a</i>
<i>b</i>+
<i>c</i>
<i>d</i>=
<i>c</i>
<i>d</i>+
chất và công thức tổng quát của cộng
phân số?
<b>Aùp dụng:</b>
Gv nêu ví dụ1:
?Em có nhận xét gì về các phân số
<i>− 3</i>
4 và
<i>− 1</i>
4 ;
2
9 và
7
9
?Như vậy em hãy giao hốn chúng để
tính tổng.
Em hãy cho biết ta đã sử dụng tính
chất nào?
Gv cho học sinh giải�2:
Gợi ý: Các em quan sát thật kỹ các tử
và mẫu của các phân số để có thể
ghép chúng lại thành từng nhóm.
cộng với 0.
Các phân số có cùng mẫu và khi
thực hiện phép cộng thì các phân
số có tử bằng mẫu về mặt giá trị
tuyệt đối.
Nhận thấy 3 phân số có tử mang
dấu thì tử có tổng bằng 6.
Do đó ta ghép chúng lại thành 1
nhóm để tính.
2 HS lên thực hiện, số cịn lại
nháp tại chỗ
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Tính chất
kết hợp
<i>p</i>
<i>q</i>=¿
<i>a</i>
<i>b</i>+
<i>p</i>
<i>q</i>
cộng với 0
<i>a</i>
<i>b</i>+0=0+
<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>a</i>
<i>b</i>
<b>2/p dụng:</b>
<b>a/Ví dụ1:Tính nhanh:</b>
A= <i>− 3</i><sub>4</sub> +2
9+
<i>−1</i>
4 +
3
8+
7
9
A=( <i>− 3</i><sub>4</sub> + <i>− 1</i><sub>4</sub> )+( 2<sub>9</sub> + 7<sub>9</sub> )
+ 3<sub>8</sub>
=1+1+ 3<sub>8</sub> = 3<sub>8</sub>
<b>b/Ví dụ 2:Tính tổng:</b>
B= <sub>17</sub><i>− 2</i> + 15<sub>23</sub> + <sub>17</sub><i>− 15</i> + <sub>19</sub>4
+ <sub>23</sub>8
B=( <sub>17</sub><i>− 2</i> + <sub>17</sub><i>− 15</i> )+( 15<sub>23</sub> +
8
23 )+
4
19 = 1+1+
4
19 =
4
19
C= <i>− 1</i><sub>2</sub> + <sub>21</sub>3 + <i>− 2</i><sub>6</sub> + <sub>30</sub><i>− 5</i>
= <i>− 1</i><sub>2</sub> + <sub>7</sub>1 + <i>− 1</i><sub>3</sub> + <i>− 1</i><sub>6</sub>
=
3 +
<i>−1</i>
6
= <i>− 6</i><sub>6</sub> +1
7=<i>−1+</i>
1
7=
<i>− 6</i>
7
<b>IV CUÛNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ?
<i><b> Aùp dụng làm càc bài tập sau :</b></i>
<i><b>Baøi 47/SGK Tr.28:</b></i>
a/ <i>− 3</i><sub>7</sub> + <sub>13</sub>5 + <i>− 4</i><sub>7</sub>
=( <i>− 3</i><sub>7</sub> + <i>− 4</i><sub>7</sub> )+ <sub>13</sub>5 =1+ <sub>13</sub>5 = <sub>13</sub><i>− 8</i>
b/ <sub>21</sub><i>− 5</i> + <sub>21</sub><i>− 2</i> + <sub>24</sub>8 =( <sub>21</sub><i>− 5</i> + <sub>21</sub><i>− 2</i> )+ 1<sub>3</sub>
= <sub>21</sub><i>− 7</i>+1
3=
<i>−1</i>
3 +
1
3=0
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)</b>
- Làm lại các bài tập còn lại trong sgk 48;49;50/28
<i><b>Tuần:27</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 83 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b> LUYỆN TẬP.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kiến thức :</b><b> Tiếp tục củng cố các tính chất của phép cộng phân số, thơng qua đó củng cố phép</b></i>
cộng phân số, rút gọn, quy đồng…
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Học sinh có kỹ năng tính tốn.</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh có thái độ tích cực trong q trình giải bài tập và linh hoạt trong việc sử dụng</b></i>
các tính chất để tính nhanh, hợp lý nhất…
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> :Bảng phụ ghi bài 50, 52, 55 sgk/29, 30</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> : Ôn tập kiến thức và chuẩn bị bài tập ,vở nháp .</b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
<b> Baøi 49/29.</b>
Gv cho 1 học sinh lên bảng giải.
?em hãy cho biết trong 30 phút đầu Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường?
Sau 30 phút Hùng đi được là:
1
3+
1
4+
2
9=(
1
3+
2
9)+
1
4=¿
5
9+
1
4=
29
36 phần quãng đường.
<i><b>Bài 50/29:</b></i>
Gv treo bảng phụ:
Gv hướng dẫn học sinh điền vào các
ơ còn trống và cho 5 em lên bảng
điền.
Gv cho học sinh nhận xét kết quả bài
Học sinh lên bảng điền. Số còn
lại nháp.
Học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 50/SGK Tr.29.</b></i>
<i>− 3</i>
5 +
1
2 = ?
+ + +
<i>− 1</i>
4 +
<i>− 5</i>
6 = ?
= = =
? + ? = ?
làm của 5 em.
<i><b>Bài 52/29:</b></i>
GV treo bảng phụ thứ hai kẻ sẵn bài
52 và cho 6 em lên bảng điền số thích
hợp vào ơ trống.
a 6
27
3
5
5
14
4
+ <i>− 1</i><sub>2</sub> 5<sub>9</sub> <sub>36</sub>1 <sub>18</sub><i>− 11</i>
<i>− 1</i>
2 1
5
9
1
36
<i>− 11</i>
18
Gv chú ý cho học sinh rút ra quy luật
để điền cho nhanh(nhờ tính chất gì?)
?Em có nhận xét gì về các ơ có đánh
dấu hình chữ nhận cùng mầu?
Riêng các ơ mầu đỏ có đặc điểm gì?
<i><b>Bài 56/31:Gv cho 3 em lên bảng giải:</b></i>
?Để tính nhanh biểu thức A ta sẽ làm
như thế nào?
?Để tính nhanh biểu thức B ta làm
như thế nào?
<i><b>GV chốt lại:Ta có thể vận dụng quy </b></i>
<i>tắc mở dấu ngoặc để thực hiện bài </i>
<i><b>tập rồi giao hoán và kết hợp lại.</b></i>
6 học sinh lên bảng giải. Số còn
lại nháp.
a+b= <sub>14</sub>5 + <sub>7</sub>2 = <sub>14</sub>9
a+b= 4<sub>3</sub> + <sub>3</sub>2 =2
a+b= <sub>5</sub>8 b= <sub>5</sub>8 <sub>5</sub>2 = 6<sub>5</sub>
3 học sinh lên bảng giải.
Học sinh lên bảng giải.
Hai ô cùng mầu có kết quả giống
nhau.
Như vậy ta chỉ cần tính kết quả 1
lần để tìm ra ơ cịn lại nhờ tính
chất giao hốn.
3 học sinh lên bảng giải.
<i><b>Bài 52/SGK Tr.29:Điền lần lượt:</b></i>
a + b = <sub>27</sub>6 + <sub>27</sub>5 = 11<sub>27</sub>
a + b = 11<sub>23</sub> a= 11<sub>23</sub> b
= 11<sub>23</sub> <sub>23</sub>4 = <sub>23</sub>7
a + b = 3<sub>5</sub> + <sub>10</sub>7 = 13<sub>10</sub>
<i><b>Baøi 55/SGK TR.30:</b></i>
Điền như sau:
= 5<sub>9</sub> + <i>− 1</i><sub>2</sub> = <sub>18</sub>1
= 5<sub>9</sub> + <sub>36</sub>1 = 21<sub>36</sub>= 7
12
= <sub>36</sub>1 + <sub>36</sub>1 = <sub>36</sub>2 = 1
= <sub>18</sub><i>− 11</i> + <i>− 1</i><sub>2</sub>
= <sub>18</sub><i>− 20</i>=<i>−10</i>
9
<i><b>Bài 56/SGK Tr.31:Tính nhanh:</b></i>
A= <sub>11</sub><i>− 5</i>+
11 +1
<i>− 5</i>
11 +
<i>− 6</i>
11 +1=−1+1=0
B= <sub>3</sub>2+
<i>−2</i>
3
<i>−2</i>
3
7=
5
7
C=
<i>− 3</i>
8 =¿
<i>− 1</i>
4 +
<i>−3</i>
8
<i>− 1</i>
4 +
1
4=0
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết tiếp các bài tập về nội dung gì ?
HS phát biểu các qui tắc gì? .
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
Học sinh học lại cách quy đồng mẫu số,cộng các phân số.Rút gọn phân số.
<i><b>BTVN:54;55;56/31.</b></i>
<i><b>Tuần:27</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 84 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b> PHÉP TRỪ PHÂN SỐ.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Kiến thức</b><b> : Học sinh nắm được: thế nào là hai số đối nhau . Hiểu đựơc và vận dụng được quy tắc</b></i>
trừ hai phân số.
<i><b>Kỹ năng</b><b> : Học sinh có kỹ năng vận dụng quy tắc trừ hai phân số . Tìm được phân số đối của một</b></i>
<i><b>Thái độ</b><b> : Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.</b></i>
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> :Bài soạn cho tiết dậy đồng thời chuẩn bị Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3, ?.4</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> :Xem lại số đối của một số nguyên, Ơn tập kiến thức, vở nháp .</b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
<b> Tính tổng:</b>
3
4+
<i>−2</i>
7 ;
3
8+
<i>−3</i>
8 ;
5
8+3
3 học sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp
Trong phần số nguyên,ta đã biết hiệu hai số nguyên ab bao giờ cũng đưa về phép cộng hai số nguyên.Vậy với
phân số điều này có cịn đúng khơng? Thì đó là nội dung bài học hơm nay
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới ( 35’).</b>
Cho hoïc sinh làm �1:
?Hai phân số trên có tổng bằng mấy?
Hai phân số có tổng bằng 0 được gọi
là hai phân số đối nhau.
? Vậy hai phân số như thế nào được
gọi là đối nhau?
Gv giới thiệu <i>− 3</i><sub>5</sub> là số đối của
3
5 và ngược lại.
Cho học sinh làm �2:
-Vậy thế nào là hai phân số đối
nhau?
Gv cho học sinh phát biểu lại
định nghóa.
?Nếu có phân số <i>a<sub>b</sub></i> thì phân số đối
là phân số nào?
Từ đó suy ra cơng thức
<b>Phép trừ phân số:</b>
Cho học sinh giải �3:
1
3
2
9 vaø
1
3 ø (
2
9 ) (bảng
phụ)
Từ đó suy ra cơng thức và quy tắc.
Gv nêu ví dụ.
Gv nêu nhận xét.
Gv cho 4 học sinh giải �4:
Học sinh giải ra nháp và điền
trong bảng phụ
Là hai phân số có tổng bằng 0
Hs: laøm ?2
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Là hai phân số có tổng bằng 0
Học sinh trả lời?
Học sinh tìm cơng thức.
HS thảo luận và trình bày.
Từ ví dụ học sinh tìm ra cơng
thức.
4 Học sinh lên bảng giải.
<b>1/Số đối:</b>
<b>a/ Ví dụ:</b>
1
3 +
<i>− 1</i>
3 =0
<i>− 2</i>
9 +
2
<i><b>Hai phân số được gọi là đối nhau </b></i>
<i><b>nếu tổng của chúng bằng 0</b></i>
Nếu <i>a<sub>b</sub></i> có số đối là <i>a<sub>b</sub></i> ø ta có:
<b>2/Phép trừ phân số:</b>
<b>a/Ví dụ:</b>
Tính và so saùnh:
1
3
2
9 =
1
3 +
<i>− 2</i>
9 =
<i>3 − 2</i>
9 =
1
9
1
3+
1
3+
<i>−2</i>
9 =
1
9
Vậy hai biểu thức bằng nhau.
<b>b/ Quy tắc:Sgk/32</b>
<b>c/p dụng:Tính:</b>
5
6<i>−</i>
7
8=
5
6+
<i>− 7</i>
8 =¿
<i>20 −21</i>
24 =<i>−</i>
1
<b>d/Nhận xét:Sgk/33</b>
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì ?
<i><b> p dụng làm bài tập sau :</b></i>
<i><b>Bài 59/33:Tính:</b></i>
a/ 1<sub>8</sub><i>−</i>1
2=
1
8+
<i>−1</i>
2 =<i>−</i>
3
8
<i>a</i>
<i>b−</i>
<i>c</i>
<i>d</i>=
<i>a</i>
<i>b</i>+
<i>c</i>
<i>d</i>
<i>b +</i>
b. <sub>12</sub><i>− 11−(− 1)=−11</i>
12 +1=
1
12
c. 3<sub>5</sub><i>−</i>5
6=
3
5+
<i>−5</i>
6 =
<i>18− 25</i>
30
= <sub>30</sub><i>− 7</i>
d/ <sub>16</sub><i>− 1−</i> 1
15=
<i>−21</i>
240
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
Học kỹ các phần số đối và đặc biệt làm các bài tập về phép trừ phân số.
Lưu ý từ nay phải viết <i>− 3</i><sub>7</sub> <i> thành −</i>3<sub>7 .</sub>
<i><b>Tuần:28</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 85 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiên thức trừ hai phân số </b></i>
<i><b>2/- Kỹ năng : Có kỹ năng tìm số đối của một số, kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.</b></i>
<i><b>3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , nhanh nhẹn, cẩn thận khi giải bài tập </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b> GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu ,</b></i>
<i><b> HS : Ơn bài cũ xem trước bài mới </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Nêu định nghiã hai số đối nhau
_ Phát biểu quy tắc trừ phân số
Áp dụng : Tính <i>− 5</i><sub>9</sub> <i>−−5</i>
12
<i>− 5</i>
9 <i>−</i>
<i>−5</i>
12 =
<i>− 5</i>
9 +
5
12=
<i>− 20</i>
36 +
15
36=
<i>−5</i>
36
GV nhaän xét - cho điểm
<i><b>BT 62 / 34 SGK</b></i>
Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt nội
dung đề tốn
Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào ?
Muốn biết chiều dài hơn chiều rộng
<i><b>BT 63 /34 SGK</b></i>
GV u cầu HS đọc đề bài
_ Muốn tìm số hạng chưa biết của
một tổng ta làm thế nào ?
= =
-_ Trong phép trừ, muốn tìm số trừ ta
làm thế nào ?
HS đọc đề
Tóm tắt
dài , rộng
a) Tính nửa chu vi
b) Chiều dài hơn chiều rộng bao
nhiêu
Muốn tính nửa chu vi ta chỉ cần
lấy chiều dài cộng chiều rộng
Tìm hiệu của và
1 HS lên bảng
HS đọc lại đề bài
_ Muốn tìm số hạng chưa biết của
1 tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng
đã biết
_Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ
trừ đi hiệu.
Lần lượt 2 HS lên bảng
HS1 thực hiện câu a, b
<i><b>BT 62 / 34 SGK</b></i>
Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật
là
Chiều dài khu đất hơn chiều rộng
là
<i><b>BT 63 /34 SGK</b></i>
a)
b)
c)
d)
<i><b>BT 64 /34 SGK</b></i>
= =
<i><b>-BT 64 /34 SGK</b></i>
Yêu cầu HS đọc đề BT
Thực hiện tương tự bài 63 nhưng cần
lưu ý rút gọn để phù hợp vơí tử hoặc
mẫu đã có của phân số cần tìm
<i><b>BT 65 / 34 SGK</b></i>
GV đưa bảng phụ đề BT
Cho HS cả lớp đọc đề
Gọi HS tóm tắt đề tốn
Muốn biết Bình có đủ thời gian xem
phim không ta làm thế nào ?
<i><b>BT 57/35 SGK</b></i>
Gv: cho hs đọc đề và phân tích
Cho HS làm BT ít phút sau đó gọi 1
HS lên bảng
GV nhận xét cho điểm
HS 2 thực hiện câu c, được
HS đọc đề BT
HS làm BT vào vở
HS cả lớp đọc đề BT
HS tóm tắt đề
Thời gian có từ 19g - 21g 30'
Thời gian rưả bát :
Thời gian giúp nhà :
Thời gian làm bài : 1g
Thời gian xem phim là : 45 ' =
Phải tính được số thời gian Bình
có và tổng số thời gian Bình làm
việc , rồi so sánh 2 thời gian đó .
HS làm BT vào vở sau đó 1 HS
lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét bài làm của
bạn
c)
d)
<i><b> BT 65 / 34 SGK</b></i>
Thời gian Bình có 21g30' - 19g =
2g30'=
=giữa
Tổng số thời gian Bình làm việc là
Bình đủ thời gian để xem phim
<i><b>BT 57/35 SGK</b></i>
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã
tìm hiểu và giải quyết tiếp các bài
tập về nội dung gì ?
<b> V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
HS phát biểu các qui tắc gì? .
<i><b>Tuần:28</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 86 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I / MỤC TIÊU:</b>
Có kỷ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết
<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>Giáo viên</b><b> :Bài soạn cho tiết dậy đồng thời chuẩn bị Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3, ?.4</b></i>
<i><b>Học sinh</b><b> :Xem lại phân số đã học ở tiểu học , Ôn tập kiến thức, vở nháp .</b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
<b>Gv: treo bảng phụ hình vẽ như SGK và ? hình vẽ này thể hiện quy tắc gì ? phát biểu quy tắc đó </b>
Hs1; Phát biểu quy tắc nhân phân số ở tiểu học và tính
2
5.
4
7=<i>?</i>
3
4.
5
7=<i>?</i>
Gv: Như vậy hình vẽ và quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số ngun thì đó là nội dung
bài hõc hôm nay
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới ( 35’).</b>
Gv: Giới thiệu đi vào phần 1 quy
tắc
<b>Gv: treo bảng phụ cho hai hs làm </b>
Gv? Từ 2 ví dụ trên em nào có thể
phát biểu thành quy tắc nhân hai
phân số
Gv: nhận xét và xây dựng công
thức tổng quát .
<b>Gv: treo bảng phụ bài tập sau :</b>
Gv: cho hs lên bảng thực hiện
Gv? Qua ví dụ trên chúng ta có
nhận xét gì về cách làm bài này
<b>Gv: treo bảng phụ bài tập ?3</b>
Gv: cho 3 hs lên bảng thực hiện
Gv: nhận xét bài làm của hs
Gv:Giới thiệu sang phần thứ 2
Gv: cho ví dụ lên bảng và cho 1 hs
lên bảng thực hiện
Gv? : Qua ví dụ trên bảng thì
chúng ta có nhận xét gì ?
<b>Gv: treo bảng phụ bài tập ?4 </b>
Gv: cho 4 hs lên bảng thực hiện
Gv: nhận xét bài làm
Hs: ghi baøi
Hs: lên bảng 2 em
Hs: phát biểu thành lời quy tắc
Hs: ghi bài
Hs: quan sát ví dụ trên bảng
Hs: rút gọn phân số khi cần
thiết
<b>Hs: ?3 </b>
a)
( 28).( 3) ( 7).( 1) 7
33.4 11.1 11
b) =
( 15).34 ( 1).2 2
17.45 1.3 3
c) =
3 3 ( 3).( 3) 9
( ).( )
5 5 5.5 25
hs: lên bảng thực hiện
hs: suy nghĩ trả lời
<b>hs: ?4</b>
a) =
( 2).( 3) 6
7 7
b) =
5.( 3) 5.( 1) 5
33 11 11
c) =
( 7).0 0
0
31 31
<b>I. QUY TẮC </b>
<b>Ví Dụ : tính tích sau : </b>
a)
3 4
.
5 7<sub>= </sub>
3.4 12
5.735
b)
3 4 ( 3).4 12 12
.
5 7 5.( 7) 35 35
<i><b>Muốn nhân hai hai phân số , ta </b></i>
<i><b>nhân các tử với nhau và nhân </b></i>
<i><b>các mẫu với nhau .</b></i>
<b> </b>
.
.
.
<i>a c</i> <i>a c</i>
<i>b d</i> <i>b d</i>
( Với a,b,c,d <i>z b d</i>. , 0)
<i><b>Ví dụ : Điền số thích hợp vào </b></i>
6 49 ( 6).( 49) ( 1).( 7)
. ...
35 54 35.54 5.9
<b>II. NHẬN XÉT </b>
<b>Ví Dụ : tính : (-3).</b>
2
5
(-3).
2
5<sub>= </sub>
( 3) 2 ( 3).2 6
.
1 5 1.5 5
<i>Muốn nhân một số nguyên với </i>
<i>một phân số ( hoặc một phân số </i>
<i>với một số nguyên ) , ta nhân số </i>
<i>nguyên với tử của phân số và giữ</i>
<i>ngun mẫu .</i>
<b>Tổng quát: </b>
.
.<i>b</i> <i>a b</i>
<i>a</i>
<i>c</i> <i>c</i>
(a,b,c Z , c 0 )
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu kiến thức gì ?
Hs: trả lời nội dung bài học
Gv: cho hs tổ chức trò chơi chạy tiếp sức bài tập 69 như sau :
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
Học kỹ các phần số đối và đặc biệt làm các bài tập về phép trừ phân số.
<i><b>Tuần:28</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 87 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số : giao hoán, kết hợp nhân vơí số 1 ,tính chất</b></i>
phân phối của phép nhân đối vơí phép cộng .
<i><b>2/- Kỹ năng : Vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép toán hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số. </b></i>
<i><b>3/-Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản phép nhân phân số </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b>1/- Đối với GV : bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị bảng phụ viết các tính chất cơ bản của số nguyên, </b></i>
<i><b>2/- Đối với HS : Ơn bài cũ xem trước bài mới </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Phép nhân số ngun có những tính chất gì ? Viết cơng thức tổng qt
AD : Tính 5.17.4.10
5.17.4.10 = 5.4.10.17
<b>HOẠT ĐỘNG II: Dạy Bài Mới ( 30’).</b>
Dưạ vào tính chất cơ bản cuả phép
nhân các số ngun để giới thiệu
<i><b>1/- Các tính chất</b></i>
tính chất cơ bản của phép nhân
phân số
_ Nếu ta đổi chỗ các phân số
trong 1 tích thì tích đó sẽ như thế
nào ?
Muuốn nhân tích của 2 phân số vơí
phân số thứ bằng ta có thể làm như
thế nào ?
_ Tích của 1 phân số vơí 1 bằng
gì ?
_ Muốn nhân 1 phân số vơí 1 tổng
ta làm như thề nào ?
Cho HS phát biểu các tính chất
của phép nhân phân số
GV ghi đề bài lên bảng
u cầu HS tìm các số hạng thích
hợp để nhóm vơí nhau
_ Gọi HS lên bảng thực hiện phân
tích
_ Cho HS làm BT ?2
Tích khơng đổi
Lấy phân số thứ nhất nhân vơí
tích của phân số thứ hai và
phân số thứ ba
Bằng chính phân số đó
Ta có thể nhân phân số đó vơí
lần lượt từng số hạng trong
tổng sau đó cộng các kết quả
lại
Phát biểu các tính chất của
phép nhân phân số .
_ Nhóm các số hạng thích hợp.
Sau đó tiến hành thực hiện phép
tính
HS làm BT ?2
tính chất
<i><b>a) Tính chất giao hốn</b></i>
<i>a</i>
<i>b</i>.
<i>c</i>
<i>d</i>=
<i>c</i>
<i>d</i>.
<i>a</i>
<i>b</i>
<i><b>b) Tính chất kết hợp </b></i>
( <i>a<sub>b</sub></i>.<i>c</i>
<i>d</i>¿.
<i>m</i>
<i>n</i>=
<i>a</i>
<i>b</i>.(
<i>c</i>
<i>d</i>.
<i>m</i>
<i>n</i>)
<i><b>c) Nhân vơí số 1 </b></i>
<i>a</i>
<i>b</i>. 1=1 .
<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>a</i>
<i>b</i>
<i><b>d) Tính chất phân phối của</b></i>
<i><b>phép nhân đối vơí phép cộng </b></i>
<i><b>2/Aùp duïng A=</b></i>
7
11.
<i>−3</i>
41 .
11
7 =
7
11.
11
7 .
<i>− 3</i>
41 =
<i>− 3</i>
41 . 1=
<i>−3</i>
41
B = <i>− 5</i><sub>9</sub> .13
28 <i>−</i>
13
28.
4
9 =
13
28(
<i>−5</i>
9 <i>−</i>
4
9) =
13
28.
<i>− 9</i>
9 =
13
28(<i>− 1)=</i>
<i>− 13</i>
28
<b>IV CỦNG CỐ (10’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu kiến thức gì ?
Hs: trả lời nội dung bài học
GV:treo bảng phụ ghi sẵn BT 74 yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống .
GV treo bảng phụ ghi sẵn BT 75 yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống .
a 4
15
0
19
13 <i>− 5</i>
11
0
b 1 <i>− 6</i>
13
1 0 <i>− 19</i>
43
ab 4
15 0 <sub>19</sub>
13 0 0
a
3
2
4
15
9
4
5
8
4
5
b 4
5
5
8
5
8
4
ab <i>− 8</i>
X 2
3
<i>− 5</i>
6
7
12
<i>− 1</i>
24
2
3 <sub>9</sub>
4 <i>− 5</i>
9
7
18
<i>− 1</i>
36
<i>− 5</i>
6
<i>− 5</i>
9
25
36
<i>− 35</i>
72
5
144
7
12
7
18
<i>− 35</i>
72 <sub>144</sub>
49 <i>− 7</i>
288
<i>− 1</i>
24
<i>− 1</i>
36
5
144
<i>− 7</i>
288
1
576
1
576
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (1’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
<i><b> - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập</b></i>
<i><b>Tuần:29</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 88 </b></i> <i><b> Ngaøy dạy:</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : Giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức về phép nhân phân số và tính chất cơ bản của phép nhân </b></i>
phân số .
<i><b>2/- Kỹ năng : Có kỹ năng vân dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào giải BT thực tế.</b></i>
<i><b>3/- Thái độ : HS có khả năng quan sát bài tốn tìm ra cách giải hợp lý </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b>1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu , đèn chiếu</b></i>
<i><b>2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Phát biểu qui tắc nhân 2 phân số
Áp dụng : Tính 5<sub>7</sub>.8
3
Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Sưả BT về nhà
<b>HĐ 2.1 : GV gọi 3 hs lên bảng sưả</b>
<b>BT 77 , GV kiểm tra phần chuẩn bị</b>
bài tập của HS ở nhà
<b>HĐ 2.2 : Cho Hs nhận xét từng câu</b>
của HS đã giải trên bảng
Gv nhận xét- đánh giá tình hình
chuẩn bị bài của HS
<b>HĐ 2.3 : Đặt câu hỏi : " Trong BT</b>
này chúng ta đã áp dụng tính châùt cơ
bản nào của phép nhân "
<b>Treo bảng phụ đã ghi sẳn đề Bt 78/80</b>
,yêu cầu HS phân tích đề sau đó cho
các em giải BT
_ Nhận xét lời giải của HS, bổ sung
thêm nếu cần thiết
<b>GV treo bảng phụ ghi sẳn đề 80/40</b>
HS lên bảng sưả BT 77 / 39
HS1 : A = a 1<sub>2</sub>+<i>a .</i>1
3<i>−a .</i>
1
4
thay a = <i>− 4</i><sub>5</sub> vào biểu thức
A =
<i>− 4</i>
5 .
1
2+(
<i>− 4</i>
5 ).
1
3<i>−</i>
(<i>− 4)</i>
5 .
1
4
<i>− 4</i>
5 .(
1
= <sub>60</sub><i>− 28</i>=<i>−7</i>
15
HS2 : Tương tự giải câu b
B= <sub>19</sub>6 (3
4+
4
3<i>−</i>
1
2) =
6
19(
9
12+
16
12<i>−</i>
6
12)
= <sub>19</sub>6 .19
12=
1
2
HS 2 : C =
c .( 3<sub>4</sub>+5
6<i>−</i>
19
12 ¿ = c .(
= c .0 = 0
HS làm BT 78/80
tính châùt kết hợp của số ngun
(a.c). c= a . ( b. c)
Tính chất kết gợp của phép nhân
phân số
( <i>a<sub>b</sub></i>.<i>c</i>
<i>d</i>¿.
<i>m</i>
<i>n</i>=
<i>a</i>
<i>b</i>(
<i>c</i>
<i>d</i>.
<i>m</i>
<i>n</i>)
= (<i>a . c). m</i>
(<i>b . d ). n</i>=
<i>a .(c . m)</i>
<i>b(d . n)</i>
Giaûi BT 80/40
a) 5. <sub>10</sub><i>− 3</i>=<i>−15</i>
10 =
<i>−3</i>
2
b) <sub>7</sub>2+5
7.
14
25=
2
7+
2
5=
10+14
35
= 24<sub>35</sub>
c) 1<sub>3</sub><i>−</i>5
4.
4
15=
1
3<i>−</i>
1
3=0
d) ( 3
4+
(<i>−7)</i>
2 ¿.(
2
12
22)
= ( 3<sub>4</sub><i>−</i>14
4 ¿.(
4
22+
12
22)
<i><b>BT 77/39</b></i>
A = <sub>15</sub><i>− 7</i>
B = 1<sub>2</sub>
C = 0
<i><b>BT 78/40</b></i>
Ta coù :
(<i>a</i>
<i>b</i>.
<i>c</i>
<i>d</i>).
<i>m</i>
<i>n</i>=
<i>n</i>=
(<i>a . c). m</i>
(<i>b . d). n</i>
= <i>a. (c . m)<sub>b .(d .n)</sub></i>=<i>a</i>
<i>b</i>.
<i>c . m</i>
<i>d . n</i>
<i><b>Bài tập 80/40</b></i>
a) 5. <sub>10</sub><i>− 3</i>=<i>−3</i>
2
b) <sub>7</sub>2+5
7.
14
25=
24
35
c) 1<sub>3</sub><i>−</i>5
4.
4
15=
1
3<i>−</i>
1
3=0
d) (3
4+
(<i>− 7)</i>
2 ).(
2
11 +
12
22)
= <i>− 11</i><sub>4</sub> .16
22=<i>−2</i>
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết tiếp các bài tập về nội dung gì ?
<b> V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
Xem lại các bài tập đã làm Làm các bài tập trong sbt
Soạn bài mới cho tiết sau.
<i><b>Tuần:29</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 89 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : HS hiểu được khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Hiểu và</b></i>
vận dụng được qui tắc chia phân số .
<i><b>2/- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia phân số . </b></i>
<i><b>3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , nhanh nhẹn, cẩn thận khi giải bài tập </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b>1/- Đối với GV : bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị Bảng phụ, giáo án, phấn màu .</b></i>
<i><b>2/- Đối với HS : Ơn bài cũ xem trước bài mới </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Phát biểu qui tắc nhân hai phân số .Áp dụng
Tính : 7<sub>4</sub>.4
7<i>, 5 .</i>
1
5 HS lên bảng phát biều qui tắc và làm BTáp dụng
Gv: nhận xét cho điểm
Số nghịch đảo
<b>Gv : tạo tình huống như đầu bài đã</b>
nêu .Sau đó cho HS làm BT?1
<b>Gv : Giới thiệu </b> <i><sub>− 8</sub></i>1 là số nghịch
đảo của -8, -8 là số nghịch đảo của
1
<i>− 8</i> .Hai soá 8 vaø
1
<i>− 8</i> là 2 số
_ Cho học sinh hoạt động nhóm thực
hiện hai phép tính sau :
Nhóm 1 : Tính <sub>7</sub>2:3
4
Nhóm 2 : Tính <sub>7</sub>2:4
3
_Cho học sinh so sánh kết quả 2 phép
tính
_ Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giưã hai phân số 3<sub>4</sub>va4
3
_ Muốn chia một phân số cho 1 phân
số ta làm như thế nào ?
_ u cầu 1 học sinh lên bảng viết
xơng thức tổng qt
_ Cho học sinh làm BT ?5
Bổ sung thêm câu d : <i>− 5</i><sub>3</sub> :3
Qua các ví dụ trên ta thấy khi chia 1
_ Cho học sinh lên bảng viết cơng
thức
_ Yêu cầu học sinh làm BT ?6
Làm BT ?1
-8.( <i><sub>− 8</sub></i>1 ) = 1
<i>− 4</i>
7 .
7
<i>− 4</i>=1
LaØm BT?2
<i>− 4</i>
7 là số nghịch đảo của
7
<i>− 4</i>
<i>− 7</i>
4 là số nghịch đảo của
<i>− 4</i>
7
Hai số <i>− 4</i><sub>7</sub> và <i>− 7</i><sub>4</sub> là hai số
nghịch đảo của nhau .
_ Phát biểu định nghiã hai số
nghịch đảo Trả lời BT?3 các số
cần tìm là : 7, <i><sub>− 5</sub></i>1 <i>,</i>10
11 <i>,</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
Hoạt động nhóm
Kết quả :
Nhóm 1: <sub>7</sub>2:3
4 =
2 . 4
7 .3=
8
21
Nhoùm 2 : <sub>7</sub>2:4
3 =
2 . 4
7 .3=
8
21
Kết quả 2 phép tính bằng nhau
PS 3<sub>4</sub>va4
3 là hai số nghịch đảo
của nhau
Nhân số bị chia vơí nghịch đảo
của số chia
HS ghi
<i>a</i>
<i>b</i>:
<i>c</i>
<i>d</i>=
<i>a .d</i>
<i>b . c</i>
HS laøm BT ?5
a) <sub>3</sub>2:1
2=
b) <i>− 4</i><sub>5</sub> :3
4=
<i>− 4</i>
5 .
4
3=
<i>−16</i>
15
c) <i>− 3</i><sub>4</sub> :2=<i>− 3</i>
4 .
1
2=
<i>−3</i>
8
d) <i>− 5</i><sub>3</sub> :3=<i>− 5</i>
1
3=
<i>−5</i>
9
_ Giữ ngun tử và mẫu nhân 2
<i><b>1.Số nghịch đảo</b></i>
Ví dụ :
8.( <i><sub>− 8</sub></i>1 ) = 1
<i>− 4</i>
7 .
7
<i>− 4</i>=1
Định nghiã :
<i><b>Hai số gọi là nghịch đảo của nhau </b></i>
<i><b>nếu tích của chúng bằng 1</b></i>
<i><b>2/- Phép chia phân số </b></i>
<i><b>Quy tắc : Muốn chia 1 phân số hay</b></i>
1 số ngun cho 1 phân số ta nhân
số bị chia vơí số nghịch đảo của số
chia
<i><b>Tổng quát :</b></i>
<i>a</i>
<i>b</i>:
<i>c</i>
<i>d</i>=
<i>a .d</i>
<i>b . c</i>
<i>a :c</i>
<i>d</i>=<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>=
ad
<i>c</i>
(<i>c ≠ 0)</i>
Ví dụ :
7 :
(<i>−5)</i>
2 =
<i>− 4</i>
7 .
2
<i>−5</i>
= 35
8
35
8
b) <i>−6 :</i>3
5=<i>−6 .</i>
5
3=
<i>− 30</i>
3 =<i>−10</i>
<i><b>* Nhận xét </b></i>
Muốn chia 1 phân số cho 1 số
nguyên (khác 0 ) ta giữ nguyên tử
và nhân mẫu vơí số ngun đó
<i>a</i>
<i>b:c=</i>
<i>a</i>
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu kiến thức gì ?
84/43 SGK
a) <i>− 5</i><sub>6</sub> : 3
13=
<i>− 5</i>
6 .
13
3 =
<i>− 65</i>
18 c) <i>−15 :</i>
2=<i>−15</i>
2
<i>− 3</i>=
<i>−30</i>
3 =<i>−10</i> g) 0 :
<i>− 7</i>
11 =0 .
11
<i>− 7</i>=0
h) 3<sub>4</sub><i>:(− 9)=</i> 3
<i>4 (−9)</i>=
3
<i>−36</i>=
<i>−1</i>
12
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Học thuộc định gnhiã số nghịch đảo , quy tắc chia phân số
<i><b> - Làm BT 85,87 /43 SGK _ Chuẩn bị tiết sau Luyện tập</b></i>.
<i><b>Tuần:29</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 90 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán .</b></i>
<i><b>2/- Kỹ năng : Tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số ,tìm x .</b></i>
<i><b>3/- Thái độ : </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b>GV : Bảng phụ đề trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, đề BT 88,92 /47 </b></i>
<i><b>HS : Làm BT ở nhà </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Nêu qui tắc chia phân số cho phân số
AD : Tính <i><sub>− 8</sub></i>5 :<i>−35</i>
16
phát biểu qui tắc chia phân số cho phân số , sau đó làm BT áp dụng
5
<i>− 8</i>:
<i>−35</i>
16 =
<i>− 5</i>
8 .
16
35=
(<i>−1)(−2)</i>
1. 7 =
2
7
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 86/43
_ Tìm 1 thưà số của tích ta làm như
HS1 ; caâu 2
a) 4<sub>5</sub><i>: x=</i>4
7
x = 4<sub>7</sub>:4
5
x = 5<sub>7</sub>
HS2 : Giaûi câu b
<i><b>Bài tập 86/43</b></i>
4
5<i>. x =</i>
4
7
<i>x=</i>4
7:
4
5
<i>x=</i>4
7.
5
4
<i>x=</i>5
yêu cầu học sinh tìm hiểu và giải BT
87/43
_ Để giải được bài tốn ta cần làm
gì ?
_Cho học sinh giải BT
_ Nhận xét bài giải của học sinh
yêu cầu học sinh tìm hiểu và giải BT
88/43
cho hs đọc bài
_Cho học sinh giải BT
_ Nhận xét bài giải của học sinh
Treo bảng phụ ghi sẳn đề BT 92/ 44
SGK
Cho học sinh tóm tắt đề bài
_ Để giải bài tốn này trước hết ta
cần làm gì ?
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
giải BT này
Nhận xét bài làm của các nhóm
3
4<i>: x=</i>
1
2.
<i>x=</i>3
4:
1
2=
3
4. 2=
3
2
HS tìm hiểu đề bài
Để giải bài toán ta áp dụng nhân
Hs: đọc bài 88
_ Giải Bt
HS tìm hiểu đề bài
DT = <sub>7</sub>2<i>m</i>2
daøi : <sub>3</sub>2<i>m</i>
CV =? CV = (D+R)2
Giaûi BT
CRHCN : <sub>7</sub>2:2
3=
3
7<i>m</i>
CVHCN : ( 3<sub>7</sub>+2
7¿2
= 5<sub>7</sub>. 2=10
7 <i>m</i>
HS tóm tắt đề bài
v t s
Đi 10km/
h 1/5h SAB
Về 12km/
h ? S
AB
Đầu tiên tìm quãng đường từ nhà
đến trường 10.1/5
_ Tìm thời gian Minh đi về trên
cùng quãng đường đó 2 :12
_ Hoạt động theo nhóm để giải
BT nhóm nào giải trước lên bảng
trình bày lại lời giải của mình.
3 1 3 1 3 3
: ; : .2
4 <i>x</i>2 <i>x</i>4 2 4 2
<i><b>BT 87/43</b></i>
a) <sub>13</sub><i>− 4</i>:2=<i>− 4</i>
13 .
1
2=
<i>− 2</i>
13
b) 24 :<i>−6</i>
11 =24
(<i>−11)</i>
6
= 4.(-11) = -44
c) <sub>34</sub>9 : 3
17=
9
34 .
17
= 3 . 1<sub>2. 1</sub>=3
2
<i><b>BT 88/45</b></i>
CRHCN : <sub>7</sub>2:2
3=
3
7<i>m</i>
CVHCN : ( 3<sub>7</sub>+2
7¿2
= 5<sub>7</sub>. 2=10
7 <i>m</i>
<i><b>BT 92/ 44</b></i>
Quãng đường từ nhà đến trường dài
10. 1<sub>5</sub>=2(km)
Thơì gian Minh đi từ nhà đến
trường
2 : 12 = <sub>6</sub>1<i>h</i> <sub>= 10 phút </sub>
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết tiếp các bài tập về nội dung gì ?
a)Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau số nghịch đảo của 1<sub>3</sub><i>−</i>1
a) -12 <b> b) 12 </b> c) <sub>12</sub>1 d) 3<sub>4</sub>
<b> V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
Xem lại các bài tập đã làm
Làm BT 91,92,93 / 43,44 SGK
<i><b> Soạn bài mới cho tiết sau. " Hỗn số , số thập phân , phần trăm "</b></i>
<i><b>Tuần:30 </b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 91 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<i><b>1/- Kiến thức : HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.</b></i>
<i><b>2/- Kỹ năng : Viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, viết phân số dưới dạng </b></i>
số thập phân và ngược lại .
<i><b>3/- Thái độ : Biết cách sử dụng ký hiệu phần trăm . </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b> GV : Bài soạn cho tiết dạy Bảng phụ ghi nội dung và chú ý, số thập phân, </b></i>
<i><b> HS : Ơn bài cũ xem trước bài mới </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Em hãy cho ví dụ về hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở bậc tiểu học ?
Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ?
Em hảy nêu cách viết một hỗn số dưới dạng một phân số
GV: các khái niệm về hỗn số , số thập phân , phần trăm các em đã được biết ở tiểu học . Trong tiết học hôm nay
chúng ta sẽ mở rộng về hỗn số , số thập phân , phần trăm và mở rộng các số âm .
Giáo viên nêu tình huống cho học
sinh như SGK
_ Cho học sinh tìm thương và dư trong
phép chia 7 cho 4
_ Dựa vào kết quả của học sinh trả
lời để giới thiệu hỗn số,cách đọc hỗn
số và cách ghi hỗn số
_ Cho học sinh làm BT?1
Khi nào em viết được một phân số
dưới dạng hỗn số
_ Gv hướng dẫn học sinh cách ghi 1
HS : 7 chia 4 đượïc thương là 1 dư
là 3
HS cả lớp làm BT ?1
a) 17<sub>4</sub> =4 +1
4=4
1
4
b) 21<sub>5</sub> =4+1
5=4
1
5
<i><b>1/-Hỗn số</b></i>
VD : 7 : 4 = 7<sub>4</sub>
= 1 + 3<sub>4</sub>=13
4 ; 1
4 là hỗn
số
1 gọi là phần nguyên
3
4 gọi là phân số kèm theo của
hỗn số
<i><b>Chú ý : Muốn viết một phân số lớn</b></i>
hỗn số dưới dạng phân số
_ Cho học sinh làm BT ?2
_ GV nêu cho học sinh thấy rõ cac1h
viết một phân số lớn hơn 1 dưới dạng
hỗn số và ngược lại .
Gv: giới thiệu sang phần 2
Em haõy viết các phân số
3
10<i>,</i>
<i>− 152</i>
100 <i>,</i>
73
1000 thành các phân số
mà mẫu số là luỹ thưà của 10
_ Giới thiệu các phân số như trên
được gọi là phân số thập phân .Vậy
phân số thập phân là gì ?
_ Các phân số thập phân trên có thể
viết dưới dạng số thập phân
3
10=<i>0,3 ;</i>
<i>−152</i>
100 =<i>− 1, 52</i>
_ Yeâu cầu học sinh viết 2 soá
73
1000 va
164
10000
_ Cho học sinh nêu nhận xét về thành
phần của số thập phân ? Có nhận xét
gì về số chữ số của phần thập phân
so vơí chữ số 0 ở mẫu của phân số
thập phân .
_ Cho học sinh làm BT ?3
_ Cho học sinh laøm BT ?4
Đưa bài tập ?3 và ?4 để giới thiệu
cách viết khác của những phân số có
mẫu là 100 ( ký hiệu % )
_ Yêu cầu học sinh laøm BT ?5
Khi phân số lớn hơn 1
a) 2 4<sub>7</sub>=2 .7+4
7 =
18
7
b) 4 3<sub>5</sub>=4 .5+3
5 =
23
5
3
10=
3
10 <i>;</i>
<i>−152</i>
100 =
<i>−152</i>
102 <i>;</i>
73
1000=
73
103
Là những phân số mà mẫu là các
luỹ thưà của 10
73
1000=<i>0 ,073</i>
164
10000=<i>0 ,0164</i>
Số thập phân gồm 2 phần
+ Phần nguyên viết bên trái dấu
phẩy.
+ Phần thập phân viết bên phải
dấu phaåy.
Chữ số thập phân đúng bằng chữ
số 0 ở mẫu của phân số thập phân
Hs: lên bảng thực hiện
HS laøm BT ?5
6,3 = 63<sub>10</sub>=630
100=630 %
0,34 = 34<sub>100</sub>=34 %
chia mẫu thương tìm đưọc là phần
nguyên, số dư là tử của phân số,
mẫu là mẫu đã cho
_ Muốn viết một hỗn số dưới dạng
phân số ta lấy phần nguyên nhân
mẫu rồi cộng vơí tử kết quả mẫu là
mẫu đã cho .
<i><b>2/- Số thập phân </b></i>
a) Phân số thập phân là phân số có
mẫu là luỹ thưà cuả10
VD : <sub>10</sub>7 <i>,− 38</i>
100 <i>,</i>
5872
1000
b) Số thập phân
Gồm 2 phần
<i><b>+ Phần nguyên viết bên trái dấu</b></i>
<i><b>phẩy.</b></i>
<i><b>+ Phần thập phân viết bên phải</b></i>
<i><b>dấu phẩy.</b></i>
Chữ số thập phân đúng bằng chữ số
0 ở mẫu của phân số thập phân
_Làm BT ?3
27 13
0,27; 0,013;
100 1000
26
0,000026
1000000
Laøm BT ?4
1,21 = 121<sub>100</sub><i>;0 , 07=</i> 7
100
-2,013 = <sub>1000</sub><i>− 2013</i>
<i><b>3/- Phần trăm </b></i>
Những phân số có mẫu là 100 cịn
được viết dưới dạng phần trăm
Ký hiệu : %
Ví dụ : <sub>100</sub>3 =3 %
157
100=157 %
<b>IV CỦNG CỐ (5’)</b>
5
6=1
1
6<i>;</i>
7
3=2
1
3<i>;</i>
16
11 =1
5
11 Laøm BT 95/46 5
1
7=
36
7 <i>;6</i>
3
4=
27
4 <i>;−1</i>
12
13=
<i>−25</i>
13
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- Làm BT 96, 98 trang 46 SGK
<i><b> - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập</b></i>
<i><b>Tuần:30 </b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 92 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : Học sinh biết vận dụng các phép tính về hỗn số . Củng cố kiến thức về khái niệm hỗn số viết hỗn </b></i>
số dưới dạng phân số và ngược lại .
<i><b>2/- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải bài tập </b></i>
<i><b>3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , nhanh nhẹn, cẩn thận khi giải bài tập </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b> GV : bài soạn cho tiết luyện tập và chuẩn bị Bảng phụ đề BT 99 trang 47 SGK</b></i>
<i><b>HS : Ôn lại phép nhân chia hai phân số . </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Hs2:Nêu cách viết một phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số .
AD : Viết dưới dạng hỗn số phân số 108<sub>75</sub>
Hs1: Định nghiã phân số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân .Viết các phân số sau dưới dạng phân số
thập phân, số thập phân, phần trăm . <sub>10</sub>2 <i>;</i>30
25
HS1 : Trả lời câu hỏi 1 của giáo viên AD : 108<sub>75</sub> = 1 33<sub>75</sub>
HS2 : Trả lời câu hỏi 2 của giáo viên AD : <sub>10</sub>2 =20
100=20 %
30
25=
120
100=120 %
Cho học sinh quan sát bài tập trên
bảng phụ
* Bạn Cường đã tiến hành cộng hai
hỗn số như thế nào ?
_ Cho học sinh hoạt động nhóm giải
BT bằng cách khác.
_ Yêu cầu 2 nhóm lên bảng trình bày
kết quả , nhóm khác nhận xét .
Bạn Cường viết phân số dưới
dạng hỗn số rồi tiến hành cộng
hai phân số khác mẫu .
_ Học sinh hoạt động nhóm giải
bài tập .
<i><b>Bài tập 99 trang 47</b></i>
a) Đổi hỗn số ra phân số và tiến
hành cộng hai phân số khơng cùng
mẫu
b) Cách 2 : Nhanh hôn
3 1<sub>5</sub>+22
3=(3+2)+(
1
5+
2
3)
Gv : Cho học sinh cả lớp đọc đề bài
_ Để tính giá trị biểu thức A ta làm
như thế nào ?
_ Yêu cầu học sinh giải BT
_ Gọi 2 học sinh lên bảng giải BT các
học sinh khác giải vào tập BT
_ Nhận xét bài giải của học sinh
<b>Gv:_Cho học sinh giải BT 104 trang</b>
47 SGK
_ Gọi 3 học sinh lên baûng
<b>Gv: _ Cho học sinh giải BT 105/47</b>
Cho 3 học sinh lên bảng thực hiện
Đổi hỗn số ra phân số sau đó tiến
hành các phép tính nhân hoặc
chia phân số
_ Hai học sinh lên bảng giải BT
HS1:a)5
1
2.3
3
4=
11
2 .
15
4 =
165
8 =20
5
8
HS2 : b)
61
3:4
2
9=
19
3 :
38
9 =
19
3 .
9
38
= 3<sub>2</sub>=11
2
HS giaûi BT 104
7
25=
28
100=0 ,28=28 %
19
4 =
475
100=4 ,75=475 %
26
65=
40
100=0,4=40 %
3 hs lên bảng thực hiện
a)5 1<sub>2</sub>.33
4=
11
2 .
15
4 =
165
8 =20
5
8
b) 61
3:4
2
9=
19
3 :
38
9 =
19
3 .
9
38
= 3<sub>2</sub>=11
2
<i><b>Bài tập 104/47 SGK</b></i>
7
25=
28
100=0 ,28=28 %
19
4 =
475
100=4 ,75=475 %
26
65=
40
100=0,4=40 %
<i><b>Bài tập 105/47</b></i>
7% = <sub>100</sub>7 <i>0 , 07</i>
45% = 45<sub>100</sub>=<i>0 , 45</i>
216% = 216<sub>100</sub>=2 ,16
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Qua bài học hơm nay chúng ta đã tìm hiểu và giải quyết tiếp các bài tập về nội dung gì ?
- Nêu cách viết 2 phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số
- Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào ?
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
Xem lại các bài tập đã làm
Làm BT 106,107/47
<i><b>Tuần:30 </b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 93 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I – MỤC TIEÂU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các phép toán về phân số và số thập phân </b></i>
<i><b>2/- Kỹ năng : Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức khi có nhiều phép tính về phân số </b></i>
<i><b>3/- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS</b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b> GV : bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị Bảng phụ </b></i>
<i><b>HS : Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Nêu qui tắc cộng 2 phân số
Tính
7 3
9 4
HS nêu qui taéc
7 3 28 27 1
9 4 36 36 36
Nêu qui tắc chia 2 phân số
Tính
6 5
:
18 18
HS nêu qui tắc
6 5 6 18 6
: .
18 18 18 5 5
Gv nhận xét cho điểm
<b>GV treo bảng phụ BT 102</b>
Cho HS suy nghó cách làm khác
GV nhận xeùt
<b>Yêu cầu HS đọc đề BT 106</b>
Để thực hiện được BT trên trước hết
ta phải làm gì ?
Tiếp theo phải làm gì ?
Cho hs làm gbài ít phút sau đó gọi 1
HS lên bảng
GV ghi đề BT lên bảng tương tự như
<b>BT 106 các em hãy giải BT 107 </b>
Gọi 2 HS lên bảng
<b>GV treo bảng phụ đề BT 108</b>
HS theo dõi cách làm của bạn
Hồng ( SGK )
HS suy nghó cách làm khác
HS lên bảng giải bằng các khác
HS khác nhận xét bài làm của
bạn
HS đọc đề BT – suy nghĩ cách
làm
Trước hết ta qui đồng mẫu số
Cộng, trừ các tử vàgiữ nguyên
mẫu chung
HS làm BT vào vở sau đó 1 HS
HS theo doõi
HS giải BT vào vở Bt
<b>BT 102 tr 47 SGK</b>
Cách tính khác
4
3 3
.2 (4 ).2
7 7
= 4.2+
3
.2
7 <sub> =8 +</sub>
6 6
8
7 7
<b>BT 106 tr 47 SGK</b>
7 5 3
9 12 4 <sub>= </sub>
7.4 5.3 3.9
36 36 36
=
28 15 27
36
=
16 4
369
<b>BT 107 tr 48 SGK </b>
a/
1 3 7
3 8 12
8 9 14
=
3 1
248
b/
1 5 1 7
4 12 13 8
Cho HS hoạt động nhóm thảo luận
cách giải
Gv phân nhóm 1.3.5 giải câu a
Nhóm 2.4.6 giải c6au b
Sau đó gọi đại diện hai nhóm lên
trình bày kết quả
-4 nhóm còn lại nhận xét bổ sung
<b>Cho HS làm BT 110 cá nhân yêu cầu</b>
HS làm câu a, c, e
Cho HS xung phong lấy điểm
Kiểm tra mức độ làm bài tập cuả học
sinh bằng cách gọi 1 vài tập để kiểm
tra
Nếu cịn HS khơng làm được cần chú
ý nhóm các số hạng thích hợp với
nhau
Gọi 3 HS lên bảng
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV nhận xeùt
<b>GV ghi đề BT lên bảng BT bổ sung</b>
Muốn tìm số hạng của tổng ta làm thế
nào ?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
Gv cho HS làm BT các nhân sau đó
cho 3 HS xung phong lấy điểm gọi 3
tập lên kiểm tra và sửa bài tập
2 HS lên bảng mỗi em 1 câu
HS khác nhận xét bổ sung nếu có
<b>Cách 2 :1</b>
3 5 27 20
3 1 3
4 9 36 36
=4
47 11
5
36 36
<b>Caùch 2 3</b>
5 9 25 27
1 3 1
6 10 30 30
=2
55 27
2
30 15<sub> =1</sub>
28 14
1
30 15
HS theo dõi đề bài tập và họp
nhóm để giải bài tập
Nhóm trưởng điều động nhóm
mình theo phân cơng của GV
Đại diện 2 nhóm tên trình Các
nhóm cịn lại nhận xét bổ sung
E=(-6.17+3
5 36
2 )
9 97 <sub>.(</sub>
1 1
0.25 )
3 12
=(-6.17+3
5 36
2 )
9 97 <sub>.(</sub>
1 1 1
)
3 4 12
=(-6.17+3
5 36
2 )
9 97 <sub>.(</sub>
4 3 1
)
12 12 12
= (-6.17 +3
5 36
2 ).0
9 97 <sub>=0</sub>
Muốn tìm số hạng của tổng ta lấy
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu
cộng với số trừ
c/
1 1
4 <i>x</i>20<sub> suy ra x =</sub>
1 1
4 20
x =
5 1
( )
20 20
suy ra x =
4 1
20 5
78 130 24 273
312
<b>BT 108 tr 49 SGK</b>
<b>a/ 1</b>
3 5 7 32
3
4 9 4 9
=
63 128
36 36 <sub> =</sub>
191 11
5
36 6
<b>b/ 3</b>
5 9 23 19
1
3 10 6 10
=
115 57 58
30 30 30<sub> =</sub>
28
1
30 <sub>=</sub>
14
1
15
<b>BT 110 tr 49 SGK</b>
A=11
3 4 3
(2 5 )
13 7 13
=(11
3 3 4
5 ) 2
13 13 7<sub> = 6 -2</sub>
4
7
=5
7 4 3
2 3
7 7 7
C=
5 2 5 9 5
. . 1
7 11 7 11 7
=
5 2 9 1
( ) 1
7 11 11 5
=
5 11 5
. 1
7 11 7
=
5 5
1 1
7 7
<b>BT bổ sung Tìm x bieát </b>
a/ x+
1 2
12 3
suy ra x =
2 1
3 12
x =
8 1
( )
12 12
suy ra x =
9 3
12 4
b/ x
-1 2
35<sub> suy ra x = </sub>
2 1
5 3
x =
6 5
15 15 <sub> suy ra x = </sub>
11
15
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Muốn tìm hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu ta làm thế nào ?
_ Nêu qui tắc trừ hai phân số _ Muốn cộng 2 hỗn số ta làm thế nào ?
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)</b>
Ơn lại các bài tập đã giải
<i><b>Tuần:31</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 94 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia, phân số và số thập phân </b></i>
<i><b>2/- Kỹ năng : Vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà khơng cần</b></i>
tính tốn
<i><b>3/- Thái độ : HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b> GV :Bài soạn cho tiết luyện tập đồng thời chuẩn bị , BT kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b> HS : Ôn lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Nêu qui tắc nhân 2 phân số
Kết quả của phép nhân
3 1
.
4 2
laø
a/
3 1 3 2 6
. .
4 2 4 1 4
b/
3 1 3 2 6
. .
4 2 4 4 8
c/
3 1 2
.
4 2 8
d/
3 1 3
.
4 2 8
_ Nêu qui tắc chia hai phân số
kết quả của phép chia
5 3
:
9 5
là
a/
25
<sub> b/ </sub>
25
27<sub> c/</sub>
15 1
45 3
d/
5 3 25 27 2
: :
9 5 45 45 45
GV ghi đề lên bảng
Cho học sinh suy nghĩ
Đối với một bài tốn có chứa nhiều
phép tính ta thực hiện phép tính nào
trước
Đối với bài tốn có chứa dấu ngoặc ta
thực hiện phép toán nào trước ?
Cho HS làm BT vào vở sau đó gọi 2
học sinh lên bảng
Yêu cầu HS làm BT 111
Học sinh theo dõi
Đối với bài tốn có nhiều phép
tính ta thực hiện phép tính nhân
chia trước cộng trừ sau
Thực hiện phép toán trong ngoặc
trước
Học sinh làm bài tập vào vở
HS đọc đề BT 111
<b>BÀI TẬP 1</b>
Tính
a/
2 1 10
.
3 5 7 <sub>= </sub>
2 2
3 7
14 6
21 21 <sub>=</sub>
20
21
b/ (
23 15 25
) :
41 82 41<sub>= (</sub>
46 15 41
).
82 82 25 <sub>=</sub>
=
31 41 31
.
82 25 50
Cho học sinh suy nghĩ cách làm
Muốn tìm số nghịch đảo của một hỗn
số, số thập phân trước hết ta làm gì ?
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV cho học sinh hoạt động nhóm
giải BT 112
Gọi 2 nhóm lên trình bày kết quả
GV nhận xét chung và đánh giá cho
điểm nhóm làm đúng
GV ghi đề lên bảng bài 114
Em có nhận xét gì về BT trên
Em hãy định hướng cách giải
GV ghi đề BT lên bảng
Cho HS suy nghĩ cách làm
_ Muốn tìm một thừa số của tích ta
làm thế nào ?
_ Muốn tìm số bị chia ta làm thế
nào?
_ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
Đổi hỗn số, số thập phân ra thành
phân số
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả
HS họp nhóm giải BT
Nhóm trưởng điều động nhóm
Thư ký tổng hợp kết quả
Các nhóm khác nhận xét rút kinh
nghiệm
HS theo dõi
BT trên gồm các phép toán cộng,
trừ, nhân, chia số thập phân, phân
số và hỗn số . Biểu thức trên cịn
có dấu ngoặc
Đổi số thập phân và hỗn số ra
phân số rồi áp dụng thứ tự thực
hiện phép tính
Ta lấy tích chia cho thừa số đã
biết
Ta lấy thương nhân với số chia .
Ta lấy số bị chia chia cho thương
HS làm BT vào vở
c/
4 5 1
:
5 7 <i>x</i>6<sub> ; </sub>
5 1 4
:
7 <i>x </i>6 5
5 19
:
7 <i>x</i> 30
suy ra x =
5 19
:
7 30
suy ra x =
5 30
.
7 19<sub> suy ra x = </sub>
150
133
Số nghịch đảo của
*
3
7<sub>là </sub>
7
3
* 6
1
3<sub>là </sub>
3
19<sub> *</sub>
1
12
laø -12
*0.31 =
31
100<sub>laø </sub>
100
3
<b>BT 112 tr 49 SGK</b>
a/ (36.05+2678.2)+
126=36.05 +(2678.2+126)=
=36.05 +2804.2= 2840.25
b/ (126+36.05)+13.214
=126+(36.05+13.214)
=126+49.246 =175.264
<b>BT 114 tr 50 SGK</b>
(3.2).
15
64
+(0.8-2
4
15<sub>):3</sub>
2
3
8 34 11
) :
10 15 3
=
3 4 34 11
( ) :
4 5 15 3 <sub> =</sub>
3 22 11
:
4 15 3
=
3 22 3
.
4 15 11
=
3 2 15 8
4 5 20
=
7
20
<b>BT bổ sung </b>
Tìm x biết
a/ x.
3 2
7 3<sub> suy ra x =</sub>
2 3
:
3 7<sub> x = </sub>
2 7
.
3 3
x =
14
9
b/
4 2 1
7<i>x </i> 35<sub> suy ra</sub>
4 1 2
7<i>x </i>5 3
4 13
7<i>x </i>15<sub> suy ra x = </sub>
13 4
:
15 7<sub> </sub>
x =
13 7
.
15 4 <sub> suy ra x = </sub>
91
60
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
Nêu qui tắc nhân 2 phân số _ Phát biểu qui tắùc chia hai phân số
_ Trong một bài tốn gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nào trước
<b> V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
<i><b>Tuần:31</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 96 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
Bài :
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : Học sinh biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước</b></i>
<i><b>2/- Kỹ năng :vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của 1 số cho trước </b></i>
<i><b>3/- Thái độ : Có ý thức áp dụng quy tắc một số bài toán thực tiễn </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b> GV : Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị Bảng phụ, ví dụ BT 120 sử dụng máy tính bỏ túi </b></i>
<i><b> HS : Ôn lại quy tắc nhân phân số </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Nêu cách nhân 1 số nguyên với một phân số
Áp dụng tính
a/ 45.
2
3<sub> b/ 45.</sub>
2
9
HS nêu cách nhân một nguyên tố với một phân số
45.
2 90
30
3 3 <sub> 45.</sub>
2 90
10
9 9
GV dàn bảng phụ đề BT
Cho HS đọc và phân tích đề
_ Muốn tìnm số HS lớp 6A thích bóng
đá ta làm thế nào ?
_ Muốn tìm
2
3 <sub>của 45 ta làm thế nào ?</sub>
GV cho HS làm BT vào vở sau đó gọi
HS khá giỏi lên bảng
Sau khi làm xong GV giới thiệu cách
làm đó chính là tìm giá trị phân số
của 1 số cho trước
HS cả lớp đọc thầm đề Bt
2
3<sub>bóng đá </sub>
Lớp 6A 60% đá cầu
2
9 <sub>bóng bàn</sub>
4
15<sub>bóng chuyền </sub>
Ta tìm
2
3<sub>của số 45 HS</sub>
Tìm
2
3<sub>của 45 ta lấy 45.</sub>
2
3
1HS lên bảng làm ví dụ
<b>1. Ví dụ </b>
Lớp 6A có 45 HS. Trong đó
2
3<sub>thích</sub>
bóng đá , 60% thích đá cầu,
2
9<sub>thích</sub>
bóng bàn,
4
15<sub>thích bóng chuyền .</sub>
Tính số HS thích chơi mỗi môn.
<b> Giải </b>
Số HS thích bóng đá
45.
2
3<sub>=30 (em)</sub>
Số HS thích đá cầu
45.60%=27(em)
Số HS thích bóng bàn
45.
2
Muốn tìm phân số cho trước ta làm
thế nào ?
Muốn tìm
<i>m</i>
<i>n</i> <sub>của một số b ta làm thế</sub>
nào ?
Cho HS làm BT áp dụng
Cho HS làm BT ?2
a) Tìm
3
4<sub> của 76 cm</sub>
b) Tìm 62.5% của 96 tấn
c) Tìm 0,25 của 1 giờ
Muốn tìm phân số của 1 số cho
trước ta lấy số cho trước nhân với
phân số đó
Muốn tìm
<i>m</i>
<i>n</i> <sub>của số b cho trước ta</sub>
laáy .
<i>m</i>
<i>b</i>
<i>n</i>
HS làm BT áp dụng
Sau đó 1 HS lên bảng
HS làm BT vào vở
a) Tìm
3
4<sub> của 76 cm</sub>
76 .
3
4<sub> = 57 (cm)</sub>
96 . 62,5% = 96.
625
1000<sub>=60( taán )</sub>
1. 0,25 = 0,25 =
1
4<sub> giờ</sub>
Số HS thích bóng chuyền
45.
4
15<sub>=12(em)</sub>
<b>2. Quy tắc </b>
<i><b>Muốn tìm </b></i>
<i>m</i>
<i>n</i> <i><b><sub>của số b cho trước ta</sub></b></i>
<i><b>lấy b. </b></i>
<i>m</i>
<i>n</i>
(m,n N, n 0)
<b>Áp dụng </b>
Tìm
3
7<sub>của 14</sub>
Ta có
3
.14 6
7
Vậy
3
7<sub>của 14 là 6</sub>
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
_ Muốn tìm
<i>m</i>
<i>n</i> <sub> của số b cho trước ta làm thế nào ?</sub>
- Chú ý nhắc HS . Muốn tìm giá trị phân số của 1 số ta lấy giá trị nhân với phân số đó
Cho HS làm BT 115 tr 51 SGK
a) 8,7 .
2
3<sub> =5,8</sub>
b)
11 2 11
.
6 7 21
c) 5,1 .2
1 7
5,1. 11,9
3 3
Cho HS laøm BT 116 tr 51 SGk 25.16% =
25.16
4
100 <sub> 16.25% =</sub>
16.25
4
100 <sub> 16% .25 = 25% .16</sub>
a) 25.84% = 25% .84 =
1
.84 21
4
c) 50.48% = 50% .48 =
1
.48 24
2
Cho HS laøm, BT 120/52 SGk
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
<i><b>Tuần:32 </b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tiết: 97-98 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I – MỤC TIEÂU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : HS củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trưóc .</b></i>
<i><b>2/- Kỹ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.Vận dụng linh họat, sáng tạo các bài </b></i>
tập mang tính tiễn .
<i><b>3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , nhanh nhẹn, cẩn thận khi giải bài tập </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b> GV :Soạn bài cho tiết luyện tập , máy tính bỏ túiù, bảng phụ đề bài tập 123.</b></i>
<i><b> HS : Máy tính bỏ túi, làm BT ở nhà.</b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Tìm 3<sub>4</sub> của 60 Tìm 3<sub>5</sub> của 61, 2
Học sinh nêu quy tắc
HS làm BT áp dụng
60. 3<sub>4</sub> = 45 61, 2. 3<sub>5</sub> = 36, 72
GV nhaän xét cho điểm.
GV phát phiếu học tập cho học
sinh .Hãy nối mỗi câu ở cột A vơí
mỗi câu ở cột B để được kết quả
đúng
VD : (1 + a)
CỘT A CỘT B
1/ <sub>5</sub>2 của 40
2/ 0, 5 của 50
3/ 5<sub>6</sub> cuả 4800
4/ 41
2 cuûa
2
5
4/ 3<sub>4</sub> cuûa 4%
a) 16
b) <sub>100</sub>3
c) 4000
d) 1, 8
e) 25
GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm đề
bài
Gọi HS tóm tắt đề bài
_Muốn tìm qng đường cịn lại của
xe lưả ta làm thế nào ?
GV cho HS làm bài vào vở BT
Gọi 1 HS lên bảng
Yêu cầu HS đọc đề bài
Gọi HS phân tích đề
Để tìm khối lượng hành ta làm thế
nào ?
Thực chất đây là bài tốn gì ?
Xác định phân số và số cho trước
Tương tự như vậy ta tính được khối
lượng đường và muối.
Cho HS làm BT
HS nhận phiếu học tập và suy
nghó làm bài
kết quả
(1 +a)
(2 +e )
(3 + c )
4 + d )
( 5 + b )
HS đọc thầm đề bài
HS tóm tắt đề
_ Quãng đường HN -HP :102 km
_ Xe lưả xuất phát từ HN đi được
3
5 quãng đường
_ Xe lưả cách Hải Phòng ? km
_ Tìm qng đường cịn lại của xe
lưả ta lấy quãng đường từ HN- HP
trừ đi quãng đường xe lưả đã đi
được .
HS laøm BT
1 HS lên bảng sưả BT
HS đọc thầm đề bài
HS phân tíchđề
Khối lượng hành 5%
Khối lượng đường <sub>1000</sub>1
Khối lượng muối <sub>40</sub>3
Muối 2 kg cài cần bao nhiêu kg
hành , đường và muối?
Tìm 5% của 2 kg
Tìm giá trị phân số của 1 số cho
trước
Phân số 5% = <sub>100</sub>5
Số cho trước 2
<b>BT 121/ 52 SGK</b>
Quãng đường xe lưả đã đi được là
102. 3<sub>5</sub> = 61, 2 km, xe lửa còn
cách Hải Phòng
102 - 61, 2 = 40, 8 km
GV cho 3 HS xung phong và 1 học
sinh lên baûng
HS làm BT vào vở
<b>IV CỦNG CỐ (3’)</b>
- Qua tiết luyện tập chúng ta đã giải quyết được những bài tập nào ?
- Học sinh trả lời và nhắc lại kiến thức về tìm giá trị phân số của 1 số
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
- Học lại bài và làm lại các bài tập đã làm
- làm tiếp các bài tập còn lại
- Soạn bài cho tiết sau
<i><b>Tuần:32</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Tieát: 99 </b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>BÀI 15 : </b>
<b>I – MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1/- Kiến thức : Học sinh biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó .</b></i>
<i><b>2/- Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó . </b></i>
<i><b>3/- Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài tốn thực tiễn . </b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ : </b>
<i><b>GV : Bài soạn cho tiết dạy đồng thời chuẩn bị Bảng phụ, bài tập củng cố.</b></i>
<i><b> HS : học bài và Chuẩn bị bài ở nhà . </b></i>
<b>III/TIẾN TRÌNH:</b>
Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Tìm: a) <sub>5</sub>2 của 40 b) 4 1<sub>2</sub> của <sub>5</sub>2 kg
a) 40. <sub>5</sub>2 = 16 b) <sub>5</sub>2.9
2=
9
5 kg
GV nhận xét - cho điểm
: VÍ DUÏ
- Gọi HS đọc đề bài
_ Gọi HS phân tích đề
GV dẫn dắt HS giải ví dụ như trong
SGK
Như vậy để tìm1 số biết 3<sub>5</sub> của nó
bằng 27 .Ta lấy 27 : 3<sub>5</sub>
Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn
<b>QUI TẮC </b>
Gọi 1 đến 3 em phát biểu quy tắc
Cho HS làm BT?1
a) Tìm một số biết <sub>7</sub>2 của nó bằng
14
GV phân tích cùng HS
2
7 là phân số
<i>m</i>
<i>n</i>
14 là số a ( theo quy tắc )
b) Tìm 1 số biết 3 <sub>5</sub>2 của nó bằng
<i>− 2</i>
3
Cho HS làm ?2
Gọi HS đọc đề bài
Gọi HS phân tích đề
350 lít nước ứng vơí PS nào ?Trong
bài a là số nào ? cịn <i>m<sub>n</sub></i> lồ phân
số nào ?
HS cả lớp đọc thầm đề bài
HS phân tích đề
3
4 số HS của lớp 6A có 27 học
sinh .Lớp 6A có bao nhiêu HS
HS nêu quy tắc như SGk
HS làm BT ?1
a) Số đó bằng
14 : <sub>7</sub>2 = 14 . 7<sub>2</sub> = 49
b) Số đó bằng
<i>− 2</i>
3 .3
2
5 =
<i>− 2</i>
3 :
17
5
= <i>− 2</i><sub>3</sub> . <sub>17</sub>5 = <sub>51</sub><i>− 10</i>
HS đọc đề bài : a là 350 ( lít )
Vì 13<sub>20</sub> là PS bằng dung tích
nước cịn lại trong bể .Muốn tìm
phân số ứng vơí 350 lít nước ta
lấy 1 trừ đi 13<sub>20</sub> phân số ứng
vơí 350 lít
1 - 13<sub>20</sub> = <sub>20</sub>7 ( dung tích bể )
Vậy bể chưá được là
350 : <sub>20</sub>7 = 350. 20<sub>7</sub> = 1000
lít
<i><b>1/-Ví dụ </b></i>
3
5 số học sinh của lớp 6A là 27
bạn . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học
sinh ?
Giải
Gọi số HS lớp 6A là x
<i><b>2/- Quy tắc </b></i>
<i><b>Muốn tìm 1 số biết </b></i> <i>m<sub>n</sub></i> <i><b> của nó</b></i>
<i><b>bằng a, ta tính a:</b></i> <i>m<sub>n</sub></i>
(m, n N )
<b>IV CỦNG CỐ (8’)</b>
Gv treo bảng phụ đề BT phát phiếu học tập cho học sinh
a) Muốn tìm <i>x<sub>y</sub></i> của a cho trước ( x, y N ) ta
tính
b) Muốn tìm ... ta lấy số đó nhân vơí phân số
c) Muốn tìm một số biết <i>m<sub>n</sub></i> của nó bằng a , ta
tính ...
d) Muốn tìm ... ta lấy c : <i>a<sub>b</sub></i> (a, b N )
Yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng tốn trên
* Yêu cầu HS làm BT 126 SGK
a) Tìm một số biết <sub>3</sub>2 của nó bằng 7, 2 b) 1 3<sub>7</sub> của nó bằng -5
Số phải tìm là : 7, 2 : <sub>3</sub>2 = 7, 2 . 3<sub>2</sub> = 10, 8 Số phải tìm là: -5 :1 3<sub>7</sub> = -5 : 10<sub>3</sub> = -5 .
3
10 = -3, 5
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (2’)</b>
Học kỹ qui tắc _
<b>Laøm BT 119,121 tr 52 SGK _ Tiết sau “ Luyện tập” </b>
<i><b>Tuần:32</b></i> <i> </i> <i><b> Ngày soạn:22/4/08</b></i>