BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
——————
LÊ A HƯỚNG
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ðỘNG
VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ðỘNG NÔNG THÔN
TẠI HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Phương Thụy
HÀ NỘI, 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê A Hướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi ñã nhận
ñược sự quan tâm, giúp ñỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân ñây tôi xin bày
tỏ lòng cảm ơn của mình:
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn giáo viên hướng dẫn khoa học TS. Vũ Thị
Phương Thụy ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực
hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy,
cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Khoa Sau ñại học ñã giúp
ñỡ, dạy bảo tôi trong quá trình học tập.
Qua ñây tôi cũng xin ñược gửi lời cảm ơn tới các cô, các chú trong
UBND huyện Sơn Dương và các cơ quan có liên quan tạo ñiều kiện thuận lợi
giúp ñỡ cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện ñề tài này tại ñịa
phương.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã nhiệt tình
cổ vũ, ñộng viên và tạo ñiều kiện giúp ñỡ ñể tôi hoàn thành tốt ñề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn
Lê A Hướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
iii
MỤC LỤC
Phần 1. Mở ñầu .....................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết..................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................................2
1.3. ðối tượng nghiên cứu.....................................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................3
1.4.1. Phạm vi về nội dung .............................................................................................................3
1.4.2. Phạm vi về không gian .........................................................................................................3
1.4.3. Phạm vi về thời gian .............................................................................................................3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ........................................................................................4
2.1. Lý luận về lao ñộng và sử dụng lao ñộng nông thôn .....................................................4
2.1.1. Lý luận về lao ñộng trong nông thôn ..................................................................................4
2.1.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm nguồn lao ñộng nông thôn ............................................. 4
2.1.1.2. Vai trò của nguồn lao ñộng nông thôn............................................................ 6
2.1.1.3. ðặc ñiểm của thị trường lao ñộng nông thôn.................................................. 8
2.1.2. Lý luận về sử dụng lao ñộng nông thôn............................................................................10
2.1.2.1. ðặc ñiểm của phát triển kinh tế nông thôn.....................................................10
2.1.2..2. ðặc ñiểm và yêu cầu sử dụng lao ñộng trong nông thôn ...............................11
2.2. Lý luận về việc làm và giải quyết việc làm ở nông thôn..............................................12
2.2.1. Lý luận về việc làm và thất nghiệp.....................................................................................12
2.2.1.1. Một số khái niệm và ñặc ñiểm việc làm và thất nghiệp trong nông thôn.................12
2.2.1.2. Phân loại việc làm và thất nghiệp ..................................................................14
2.2.2. Nội dung giải quyết việc làm ở nông thôn ........................................................................15
2.2.2.1. Giải quyết việc làm cho lao ñộng là trách nhiệm của nhà nước .....................15
2.2.2.2. Giải quyết việc làm là trách nhiệm của các doanh nghiệp nông thôn .............16
2.2.2.3. Người dân tự vận ñộng phát triển kinh tế hộ gia ñình. ...................................16
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới vấn ñề giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn .............17
2.2.3.1. Nguồn lực và lợi thế trong phát triển kinh tế ñịa phương ..............................17
2.2.3.2. Quy mô phát triển, cơ cấu sản xuất và khả năng phát triển kinh tế.................18
2.2.3.3. Các yếu tố xã hội...........................................................................................19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
iv
2.3. Cơ sở thực tiễn về sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm........................................20
2.3.1. Tổng quan tài liệu và kinh nghiệm về sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở các
nước .......................................................................................................................................................20
2.3.1.1. Kinh nghiệm sử dụng lao ñộng và kinh nghiệm giải quyết việc làm ở ðài Loan ..................20
2.3.1.2. Kinh nghiệm sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở Trung Quốc........................23
2.3.2. Tổng quan tài liệu sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở VN .................................26
2.3.2.1. Tình hình sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn
ở Việt Nam ............................................................................................................................26
2.3.2.2. Kinh nghiệm sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở các ñịa phương...............29
Phần 3. ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu ....................................................32
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.......................................................................................32
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..............................................................................................................32
3.1.1.1. Vị trí ñịa lý ....................................................................................................32
3.1.1.2. ðặc ñiểm ñịa hình .........................................................................................32
3.1.1.3. Khí hậu và thủy văn.......................................................................................33
3.1.1.4. Tài nguyên.....................................................................................................34
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................................35
3.1.2.1. Nguồn lực ñất ñai ..........................................................................................35
3.2.1.2. Nguồn lực dân số, lao ñộng ở nông thôn........................................................36
3.2.1.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................39
3.2.1.4. ðiều kiện văn hóa - xã hội .............................................................................42
3.1.3. Vài nét về sự phát triển và cơ cấu kinh tế của huyện Sơn Dương.................................43
3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................45
3.3.1. Phương pháp chọn ñiểm, chọn mẫu và thu thập tài liệu ................................................45
3.3.1.1. Phương pháp chọn ñiểm ................................................................................45
3.3.1.2. Phương pháp chọn hộ và ñơn vị kinh tế nghiên cứu .......................................46
3.3.1.3. Phương pháp thu thập tài liệu có sẵn (thứ cấp) .............................................46
3.3.1.4. Phương pháp thu thập tài liệu mới (sơ cấp) ...................................................47
3.3.1.5. Công cụ xử lý số liệu .....................................................................................48
3.3.2. Phương pháp phân tích tài liệu .........................................................................................48
3.3.2.1. Phương pháp phân tích thống kê kinh tế ........................................................48
3.3.2.2. Phương pháp phân tích khác .........................................................................48
3.3.2.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo..........................................................49
3.3.2.4. Phương pháp Ma trận SWOT ........................................................................49
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................................50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
v
3.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về nguồn lao ñộng và cơ cấu Lð nông thôn ....................50
3.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô phát triển và cơ cấu các ngành kinh tế ở
huyện ....................................................................................................................................50
3.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về kết quả sử dụng lao ñộng nông thôn ở huyện ..............50
3.3.3.4. Nhóm chỉ phản ánh kết quả giải quyết việc làm ở nông thôn..........................52
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...........................................................................53
4.1. Thực trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm trong nông thôn ở huyện Sơn
Dương ..................................................................................................................................53
4.1.1. Thực trạng sử dụng lao ñộng trong nông thôn ở huyện .................................................53
4.1.1.1. Tình hình phân bổ lao ñộng trên ñịa bàn huyện .............................................53
4.1.1.2. Tình hình sử dụng lao ñộng trên ñịa bàn huyện .............................................55
4.1.1.3. Sử dụng lao ñộng trong hộ.............................................................................58
4.1.2. Thực trạng giải quyết việc làm trong nông thôn ở huyện ...............................................68
4.1.2.1. Tình hình thu hút lao ñộng trong các ngành kinh tế .......................................68
4.1.2.2. Giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn qua hoạt ñộng ñào tạo nghề và
xuất khẩu lao ñộng................................................................................................................73
4.1.2.3. Giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn thông qua chương trình quốc
gia về giải quyết việc làm ......................................................................................................74
4.1.2.4. Các hoạt ñộng xây dựng cơ sở hạ tầng tạo việc làm cho Lð nông thôn.....................75
4.2. ðánh giá kết quả sử dụng lao ñộng, giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn và
các yếu tố ảnh hưởng...........................................................................................................76
4.2.1. ðánh giá kết quả sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm .............................................76
4.2.1.1. ðánh giá kết quả sử dụng lao ñộng nông thôn ở các hộ ñiều tra ...................76
4.2.1.2. ðánh giá kết quả giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn........................81
4.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả sử dụng lao ñộng và giải quyết việc
làm cho lao ñộng nông thôn ................................................................................................................82
4.2.2.1. Quy mô sản xuất của ngành nông nghiệp.......................................................82
4.2.2.2. Quy mô sản xuất ngành nghề, thương mại - dịch vụ ở nông thôn ...................86
4.2.2.3. Quy mô sản xuất của ngành công nghiệp nông thôn ......................................87
4.2.2.4. Sự phát triển của các doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện .................................88
4.2.2.5. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng và dịch vụ.....................................................91
4.2.2.6. Các chính sách phát triển kinh tế nông thôn ..................................................92
4.2.2.7. ảnh hưởng của chất lượng lao ñộng...............................................................96
4.2.2.8. ảnh hưởng của di chuyển lao ñộng ra ngoài huyện .......................................99
4.2.2.9. Những khó khăn cho sản xuất của nông hộ ..................................................100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vi
4.3. Phương hướng, giải pháp tăng cường sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho
lao ñộng nông thôn............................................................................................................106
4.3.1. Cơ sở ñề xuất và phương hướng .....................................................................................106
4.3.1.1. Căn cứ thực trạng – SWOT nguồn lao ñộng.................................................106
4.3.1.2. Căn cứ phương hướng phát triển KT- XH của huyện ...................................108
4.3.1.3. Tiềm năng lợi thế phát triển kinh tế .............................................................108
4.3.1.4. Các quan ñiểm về sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm..........................108
4.3.1.5. Phương hướng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ..............................109
4.3.2. Các giải pháp chủ yếu ......................................................................................................111
4.3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện xác ñịnh cơ cấu sản xuất các ngành ..............................111
4.3.2.2. Phân bổ sử dụng lao ñộng ở nông thôn và hộ ..............................................112
4.3.2.3. Nâng cao trình ñộ lao ñộng .........................................................................113
4.3.2.4. Mở rộng các ngành nghề sản xuất, thương mại dịch vụ trong nông thôn..................113
4.3.2.5. Thực hiện chính sách sử dụng lao ñộng và xuất khẩu...................................114
4.3.2.6. Công tác ñào tạo nghề gắn với việc làm ......................................................114
4.3.2.7. Tạo ñiều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển kinh tế tạo việc làm cho
lao ñộng xã hội ...................................................................................................................115
4.3.2.8. Dự kiến kết quả sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm.............................115
Phần 5. Kết luận và kiến nghị...........................................................................................117
5.1. Kết luận.......................................................................................................................117
5.2. Kiến nghị.....................................................................................................................119
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Việc làm ở các vùng nông thôn ðài Loan giai ñoạn 1930 - 1966 ..............................21
Bảng 2: Số lượng lao ñộng ñược giải quyết việc làm thời kỳ 1978 - 1990 ở Trung Quốc......24
Bảng 3: Tỷ lệ thời gian làm việc ñược sử dụng của lao ñộng trong ñộ tuổi ở khu vực nông
thôn theo vùng ......................................................................................................................27
Bảng 4: Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao ñộng trong ñộ tuổi ở khu vực thành thị phân
theo vùng ..............................................................................................................................28
Bảng 5: Tình hình ñất ñai của huyện Sơn Dương giai ñoạn 2000 - 2005................................35
Bảng 6: Tình hình lao ñộng và dân số của huyện Sơn Dương giai ñoạn 2001 - 2007 .............37
Bảng 7: Hệ thống cơ sở vật chất của huyện Sơn Dương năm 2007 ........................................40
Bảng 8: Tình hình phát triển kinh tế của huyện giai ñoạn 2000-2007.....................................43
Bảng 9: Tình hình phân bổ lao ñộng nông thôn theo ngành kinh tế và vùng...........................53
Bảng 10: Lao ñộng sản xuất công nghiệp trên ñịa bàn huyện.................................................56
Bảng 11: Số người kinh doanh thương mại và khách sạn trên ñịa bàn huyện .........................57
Bảng 12: Thông tin cơ bản về nhóm hộ ñiều tra.....................................................................59
Bảng 13: Phân công lao ñộng theo ngành sản xuất ở các hộ theo các vùng ............................60
Bảng 14: Tình hình sử dụng lao ñộng theo thời gian năm 2007 .............................................63
Bảng 15: Thời gian sử dụng lao ñộng vào các ngành sản xuất năm 2007 ...............................64
Bảng 16: Tình hình sử dụng lao ñộng của các cơ sở ñiều tra năm 2007..................................66
Bảng 17: Tình hình thuê lao ñộng trong hộ qua các tháng trong năm 2007 ............................68
Bảng 18: Quy mô lao ñộng bình quân của một cơ sở sản xuất công nghiệp............................68
Bảng 19: Quy mô lao ñộng trong các cơ sở kinh doanh .........................................................71
Bảng 20: Tình hình chuyển dịch lao ñộng nông thôn ra ngoài huyện .....................................74
Bảng 21: Một số chỉ tiêu về kết quả sử dụng lao ñộng trong hộ theo các vùng.......................77
Bảng 22: Một số chỉ tiêu kết quả sử dụng thời gian lao ñộng theo các nhóm hộ.....................79
Bảng 23 : Một số chỉ tiêu kết quả sử dụng thời gian lao ñộng ở hộ ñiều tra theo ngành..........80
Biểu 24: Lao ñộng ñộng ñược giải quyết việc làm giai ñoạn 2005 – 2007 của huyện Sơn
Dương...................................................................................................................................82
Bảng 25: Diện tích gieo trồng của huyện Sơn Dương ............................................................83
Bảng 26: Diện tích các cây trồng chính của huyện.................................................................84
Bảng 27: Quy mô và sản phẩm chủ yếu của ngành chăn nuôi ................................................85
Bảng 28: Một số sản phẩm chính của công nghiệp nhà nước trên ñịa bàn huyện....................87
Bảng 29: Một số sản phẩm chủ yếu của công nghiệp ngoài nhà nước trên ñịa bàn huyện.......88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
viii
Bảng 30: Số cơ sở sản xuất công nghiệp trong khu vực nông thôn.........................................89
Bảng 31: Quy mô sản xuất của một số nhà máy và số việc làm trên ñịa bàn huyện ................90
Bảng 32: Tình hình lao ñộng trong các hộ ñiều tra phân theo vùng........................................97
Bảng 33: Chất lượng lao ñộng xuất khẩu - lao ñộng ñang làm việc tại KCN năm 2007..........98
Bảng 34 : Xếp hạng các khó khăn trong sản xuất của hộ diều tra.........................................100
Bảng 35: ðiều kiện sản xuất của hộ phân theo nhóm hộ ñiều tra..........................................102
Bảng 36: Dự kiến tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế của huyện......................................110
Bảng 37: Dự kiến kết quả sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm của huyện Sơn Dương
năm 2010 - 2012 .................................................................................................................116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NN Nông nghiệp
CN, XD Công nghiệp, xây dựng
CNH - HðH Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
KCN Khu công nghiệp
KTX Không thường xuyên
Lð Lao ñộng
LVBQ Làm việc bình quân
LVTT Làm việc thực tế
Qð Quy ñổi
SX Sản xuất
TMDV Thương mại dịch vụ
TNBQ Thu nhập bình quân
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
TX Thường xuyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
1
PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết
Cùng với sự gia tăng dân số như hiện nay, lao ñộng và việc làm trở
thành vấn ñề bức xúc không của riêng quốc gia nào.
Việt Nam có 80% dân số và 70% lao ñộng sống và làm việc ở nông
thôn. Trên ñịa bàn nông thôn cả nước có 6 -7 triệu lao ñộng dư thừa, không
có việc làm thường xuyên, trong ñó trên 50% lao ñộng có việc làm từ 3 - 4
tháng/năm. Hàng năm nguồn lao ñộng của cả nước vẫn tăng từ 3,4 -3,5%,
trong ñó nguồn lao ñộng nông thôn tăng nửa triệu lao ñộng. Song song với
sự tăng lên của lao ñộng nông thôn, quỹ ñất nông nghiệp có xu hướng giảm
do quá trình ñô thị hóa và công nghiệp hóa nên bình quân diện tích ñất
nông nghiệp trên ñầu người ngày càng giảm. ðất chật người ñông, lao ñộng
thừa, việc làm thiếu là tất yếu. Thực trạng này ñang là một trong những lực
cản chính ñối với sự nghiệp xóa ñói giảm nghèo, phát triển giáo dục, nâng
cao dân trí, là nguyên nhân sâu xa phát sinh các vấn ñề tiêu cực và tệ nạn
xã hội. Có thể nói, lao ñộng và việc làm có quan hệ ña dạng, ña phương với
mọi mặt trong cộng ñồng dân cư và trong toàn xã hội.
Chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng chuyển
dần lao ñộng nông nghiệp sang ngành nghề dịch vụ và phi nông nghiệp ñã có từ
lâu nhưng do nhiều nguyên nhân nên quá trình chuyển dịch lao ñộng nông thôn
sang ngành nghề phi nông nghiệp diễn ra còn rất chậm và không rõ nét.
Vì vậy, nghiên cứu thực trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc
làm ở nông thôn ñể tìm ra những phương hướng và giải pháp hữu hiệu sử
dụng hợp lý nguồn lao ñộng không chỉ là vấn ñề mang tính cấp bách mà nó
mang tính chiến lược lâu dài trong việc thực hiện CNH-HðH nông nghiệp
và nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
2
Quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn trong
thời gian qua, một số ñịa phương ñã làm tốt vấn ñề giải quyết việc làm cho
lao ñộng, giúp lao ñộng có ñiều kiện và có cơ hội tìm ñược việc làm. Tuy
nhiên quá trình còn nhiều vấn ñề cần phải ñược nghiên cứu bổ sung, nhằm
hoàn thiện ñể phù hợp với việc ñưa ra chính sách giải quyết việc làm cho lao
ñộng của mỗi vùng.
Sơn Dương là huyện có ñịa bàn khá rộng và phức tạp, nằm ở phía
nam tỉnh Tuyên Quang. Sơn Dương có những tiềm năng về du lịch văn hóa
lịch sử và công nghiệp khai khoáng. Mặc dù tình hình kinh tế ñã có nhiều
nét khởi sắc, nhưng trong những năm gần ñây, tệ nạn xã hội trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương có chiều hướng gia tăng. Theo thống kê, khoảng 10%
người phạm tội là người không có việc làm, ở nông thôn, 85% số người
phạm tội làm nghề nông hay không có việc làm. Vì vậy, giải quyết việc làm
cho lao ñộng nông thôn là vấn ñề cấp thiết ñang ñặt ra cho cấp chính quyền
sở tại.
Xuất phát từ tình hình ñó tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu thực
trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn
tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm ở
huyện Sơn Dương làm cơ sở ñề xuất giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng lao
ñộng hợp lý.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng lao ñộng và việc
làm ở nông thôn hiện nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
3
- ðánh giá thực trạng sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho
lao ñộng nông thôn ở huyện Sơn Dương, ñồng thời chỉ ra các yếu tố ảnh
hưởng ñến sử dụng lao ñộng và giải quyết việc làm cho lao ñộng nông
thôn.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao
ñộng nông thôn của huyện Sơn Dương.
1.3. ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn ñề kinh tế - xã hội liên quan ñến sử dụng lao
ñộng nông thôn và giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn ở huyện Sơn
Dương.
- ðối tượng trực tiếp của nghiên cứu là nguồn lao ñộng nông thôn, sự
phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế ở nông thôn và các ñơn vị tổ chức
kinh tế có tác ñộng ñến giải quyết việc làm ở nông thôn huyện Sơn Dương.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi về nội dung
Tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng lao ñộng và khả năng giải
quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn trên ñịa bàn huyện Sơn Dương.
1.4.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu ñề tài tại huyện Sơn Dương.
1.4.3. Phạm vi về thời gian
- Nghiên cứu thực trạng lao ñộng và việc làm của nông thôn huyện Sơn
Dương trong giai ñoạn 2005-2007.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp giải quyết việc làm cho lao ñộng nông
thôn huyện ñến năm 2010 và 2012.
- Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 3/2008 ñến tháng 9/2008.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Lý luận về lao ñộng và sử dụng lao ñộng nông thôn
2.1.1. Lý luận về lao ñộng trong nông thôn
2.1.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm nguồn lao ñộng nông thôn
a. Khái niệm
Lao ñộng là hoạt ñộng có ý thức của con người, ñó là quá trình con
người sử dụng công cụ lao ñộng tác ñộng lên ñối tượng lao ñộng cải biến
nó tạo ra sản phẩm ñể thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội
1
.
Lao ñộng nông thôn là toàn bộ những hoạt ñộng lao ñộng sản xuất
tạo ra sản phẩm của những người sống ở nông thôn. Do ñó, lao ñộng nông
thôn bao gồm: lao ñộng trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nông
thôn, dịch vụ ở nông thôn...
Nguồn lao ñộng là lực lượng cơ bản của hoạt ñộng sản xuất xã hội,
bao gồm toàn bộ những người có khả năng tham gia lao ñộng. Nghiên cứu
nguồn lao ñộng có ý nghĩa lớn ñối với sự phát triển kinh tế quốc dân cũng
như ñối với sự phát triển sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao ñộng trong nông
thôn bao gồm số lượng và chất lượng.
- Số lượng nguồn lao ñộng: Bộ Luật lao ñộng năm 1994 có ghi: Số
lượng lao ñộng là toàn bộ những người nằm trong ñộ tuổi quy ñịnh (Nam từ
15 ñến 60 tuổi, Nữ từ 15 ñến 55 tuổi) có khả năng tham gia lao ñộng
2
. Tuy
nhiên, do ñặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp, số lượng lao ñộng không hoàn
toàn phụ thuộc vào ñộ tuổi mà chủ yếu dựa vào khả năng lao ñộng. Những
người trên và dưới tuổi quy ñịnh nhưng có khả năng lao ñộng thì vẫn ñược coi
như một bộ phận của người lao ñộng. Việc tăng số lượng người lao ñộng trực
1
Bài giảng kinh tế hộ nông dân, ðỗ Văn Viện, ðặng Văn Tiến, Hà Nội, 2000.
2
ðiều 13, Bộ luật Lao ñộng năm 1994.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
5
tiếp sản xuất có tầm quan trọng ñặc biệt trong việc tạo ra sản phẩm.
Số lượng những người lao ñộng phải gắn liền với số ngày công lao
ñộng, nhất là số ngày và số giờ lao ñộng thực tế, số giờ làm việc hữu ích
của người lao ñộng.
- Chất lượng nguồn lao ñộng biểu hiện ở trình ñộ văn hóa, trình ñộ
lành nghề, trình ñộ kinh tế — tổ chức, mức ñộ sức khỏe.
Số lượng và chất lượng nguồn lao ñộng luôn biến ñổi. Yếu tố làm
thay ñổi nguồn lao ñộng gồm: Sự tăng giảm tự nhiên của dân số, hàng năm
có một số người ñến tuổi lao ñộng tham gia lao ñộng, một số khác hết tuổi
lao ñộng rút khỏi lao ñộng nông nghiệp; Do lao ñộng nông nghiệp chuyển
sang các ngành kinh tế quốc dân khác, chủ yếu là sang công nghiệp.
Xu hướng chung của sự thay ñổi về số lượng nguồn lao ñộng trong
nông nghiệp là: giảm liên tục cả về số tuyệt ñối cũng như số tương ñối,
ñồng thời không ngừng tăng năng suất lao ñộng với tốc ñộ cao và ổn ñịnh
do việc chuyển lao ñộng nông nghiệp (có năng suất thấp) sang lao ñộng
công nghiệp (có năng suất cao) và các ngành kinh tế quốc dân khác, ñồng
thời với việc chuyển ñổi ñó là không ngừng tăng cường cơ sở vật chất kỹ
thuật cho lao ñộng nông nghiệp.
b. ðặc ñiểm nguồn lao ñộng nông thôn
Cơ cấu lao ñộng làm nông nghiệp chiếm 90% lao ñộng nông thôn do ñó
ñặc ñiểm của nguồn lao ñộng nông thôn cũng tương ñồng với ñặc ñiểm của lao
ñộng trong sản xuất nông nghiệp.
ðặc ñiểm thứ nhất của lao ñộng nông thôn là tính chất thời vụ cao và
không thể xóa bỏ ñược. Sản xuất nông nghiệp luôn chịu tác ñộng và bị chi
phối mạnh mẽ bởi các quy luật sinh học và ñiều kiện tự nhiên của từng
vùng (ñất, khí hậu,..). Do ñó, quá trình sản xuất mang tính thời vụ rất cao,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
6
thu hút lao ñộng không ñồng ñều. Chính tính chất này ñã làm cho việc sử
dụng nguồn lao ñộng nông thôn trở nên phức tạp.
ðặc ñiểm thứ hai là nguồn lao ñộng nông thôn rất dồi dào và ña dạng
về ñộ tuổi và có tính thích ứng lớn. Do ñó việc huy ñộng và sử dụng ñầy ñủ
nguồn lao ñộng có ý nghĩa kinh tế lớn nhưng rất phức tạp, ñòi hỏi phải có
biện pháp tổ chức quản lý lao ñộng tốt ñể tăng cường lực lượng lao ñộng
cho sản xuất nông nghiệp.
ðặc ñiểm thứ ba là Lao ñộng nông thôn ña dạng, ít chuyên sâu, trình
ñộ thấp. Sản xuất nông nghiệp có nhiều công việc gồm nhiều khâu với tính
chất khác nhau, hơn nữa mức ñộ áp dụng máy móc chưa cao nên sản xuất
nông nghiệp chỉ ñòi hỏi sức khỏe, sự lành nghề và kinh nghiệm. Mỗi lao
ñộng có thể ñảm nhiệm ñược nhiều công việc khác nhau nên lao ñộng nông
nghiệp ít chuyên sâu hơn lao ñộng công nghiệp và các ngành khác. Bên
cạnh ñó, phần lớn lao ñộng nông nghiệp mang tính phổ thông, ít ñược ñào
tạo, sản xuất chủ yếu bằng kinh nghiệm, tổ chức lao ñộng cũng rất giản
ñơn, với công cụ thủ công lạc hậu. Lực lượng lao ñộng lành nghề, lao ñộng
chất xám không ñáng kể, phân bố không ñều, vì vậy hiệu suất lao ñộng
thấp, khó khăn trong việc tiếp thu kỹ thuật và công nghệ mới.
Nghiên cứu ñầy ñủ tính chất và những ñặc ñiểm nói trên của lao
ñộng nông nghiệp là có thể tìm ra những biện pháp sử dụng tốt nhất nguồn
lao ñộng trong nông nghiệp nói riêng và nông thôn nói chung.
2.1.1.2. Vai trò của nguồn lao ñộng nông thôn
a. Nguồn lao ñộng là yếu tố hàng ñầu quyết ñịnh sự phát triển của kinh tế
Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, lao ñộng là yếu tố
quan trọng nhất. Bằng công cụ lao ñộng, con người tác ñộng vào tự nhiên
ñể tạo ra của cải vật chất cho xã hội, nuôi sống bản thân và gia ñình. Trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
7
quá trình lao ñộng, người lao ñộng không ngừng tìm tòi suy nghĩ, năng
ñộng, sáng tạo, sáng chế ra những tư liệu lao ñộng cho năng suất cao. Quá
trình ñó thúc ñẩy lực lượng sản xuất phát triển phát triển, ñồng thời tạo ra
nhiều của cải vật chất trong xã hội làm cho nền kinh tế phát triển.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của tri thức, khoa học và công
nghệ, con người ñược ñặt vào một quá trình lao ñộng rất phức tạp, ñòi hỏi
phải có sự sáng tạo, có trình ñộ kỹ thuật cao và ý thức trách nhiệm rất lớn.
Có như vậy mới ñáp ứng ñược xu thế phát triển của nguồn lao ñộng.
b. Nguồn lao ñộng là chủ thể sáng tạo, ñổi mới và hoàn thiện phát triển KT-
XH
Trong quá trình sản xuất, con người luôn luôn cố gắng tìm tòi sáng
tạo ñể vươn tới những cái tốt ñẹp nhất, hoàn thiện nhất bằng chính khả
năng lao ñộng của mình, với nhu cầu về vật chất ngày càng cao, ña dạng về
mẫu mã số lượng, chủng loại, ñòi hỏi con người phải có tư duy sáng tạo,
nâng cao tay nghề kỹ xảo ñể tạo ra những sản phẩm phù hợp, thoả mãn nhu
cầu con người và xã hội, quá trình lao ñộng của con người chính là quá
trình hoàn thiện hơn nữa bản thân mỗi con người và cũng chính là sự hoàn
thiện của xã hội.
c. Nguồn lao ñộng là lực lượng to lớn ñể phát triển KT- XH
Trong quá trình sản xuất con người luôn luôn hoạt ñộng theo nhu cầu
của mình, của xã hội. Suy cho cùng tất cả ñều xuất phát từ lợi ích, ñể ñảm
bảo và duy trì lợi ích của mình. Dù làm việc ở môi trường nào, dưới hình
thức nào cũng ñều nhằm ñạt ñược lợi ích. Lợi ích càng cao càng tạo nên sức
hấp dẫn ñể con người hoạt ñộng có hiệu quả hơn. Như vậy, lợi ích trở thành
ñộng cơ của hành ñộng, thoả mãn lợi ích chính ñáng của con người là ñộng
lực kinh tế trực tiếp thúc ñẩy phát triển nền kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
8
d. Nguồn lao ñộng là mục ñích của sự phát triển
Nhu cầu của con người luôn luôn thay ñổi và con người không bao
giờ thoả mãn với nhu cầu của mình. ðáp ứng ñược nhu cầu của con người
là mục tiêu mà mọi chế ñộ xã hội hướng tới. Văn kiện ðại hội ðảng khẳng
ñịnh: "phát huy yếu tố con người và lấy con người làm mục ñích cao nhất
của mọi hoạt ñộng".
Như vậy, nguồn lao ñộng có vai trò quan trọng và quyết ñịnh sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở mọi thời ñại. Nhận thức ñúng ñắn không
chỉ giúp chúng ta thấy rõ ý nghĩa tầm quan trọng của lao ñộng mà còn là cơ
sở khoa học ñể nghiên cứu sử dụng lao ñộng ñầy ñủ, hợp lý.
2.1.1.3. ðặc ñiểm của thị trường lao ñộng nông thôn
a. Sự hình thành thị trường và cung lao ñộng nông thôn
Trong thực tế, thị trường lao ñộng ở nông thôn ñã có từ rất lâu nhưng
kém phát triển. Hình thức trao ñổi sức lao ñộng diễn ra tự phát theo quan hệ
truyền thống trong cộng ñồng và thiếu một cơ chế ñiều tiết thống nhất,
không ñược pháp chế hóa. Vì vậy, giá trị công lao ñộng thường ñược ñánh
giá theo thỏa thuận dân sự, trực tiếp, việc thanh toán kết hợp cả giá trị và
hiện vật. Quan hệ thuê mướn dựa trên mối quan hệ thân quen là chủ yếu,
vừa kết hợp làm thuê chuyên nghiệp, vừa theo thời vụ. Lao ñộng thủ công,
cơ bắp là chính. Một số nơi do chưa phát triển ñược ngành nghề dẫn ñến dư
thừa lao ñộng, nhất là vào thời vụ nông nhàn, người lao ñộng phải ñi làm
thuê ở vùng khác, xã khác hoặc ra ñô thị tìm kiếm việc làm. Do ñó, thị
trường lao ñộng trong nông thôn có tính tự phát cao.
Trong tương lai, khi sản xuất càng phát triển, sự phân công lao ñộng
và chuyên môn hóa, hợp tác hóa càng cao thì vai trò của thị trường lao
ñộng ở nông thôn càng ñược khẳng ñịnh rõ rệt. Thị trường lao ñộng phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
9
triển sẽ tạo ñiều kiện cho người lao ñộng ở nông thôn có thể tiếp cận ñược
với nhu cầu thuê lao ñộng, thúc ñẩy người lao ñộng nâng cao trình ñộ văn
hóa, kỹ thuật, do ñó, cơ hội việc làm và thu nhập của họ sẽ cao hơn. Nói
theo ngôn ngữ kinh tế: thị trường lao ñộng ở nông thôn sẽ giúp cho cầu lao
ñộng (việc làm) gặp ñược cung lao ñộng (lao ñộng), ñiều này không chỉ giải
quyết ñược vấn ñề việc làm cho lao ñộng mà còn góp phần ổn ñịnh an ninh
trật tự xã hội.
Thị trường lao ñộng là sự thoả thuận trao ñổi hàng hoá giữa một bên
là những người sở hữu sức lao ñộng (cung lao ñộng) và một bên là những
người cần thuê sức lao ñộng (cầu lao ñộng). Như vậy, thị trường lao ñộng
là nơi gặp gỡ giữa lao ñộng và việc làm.
Cung lao ñộng là lượng lao ñộng mà người làm thuê có thể chấp
nhận ñược ở mỗi mức giá nhất ñịnh. Cung lao ñộng mô tả toàn bộ hành vi
của người ñi làm thuê khi thỏa thuận ở các mức giá ñặt ra. Cung lao ñộng
có quan hệ tỷ lệ thuận với giá cả sức lao ñộng, khi tiền lương tăng, lượng
cung lao ñộng sẽ tăng.
Mặc dù, cung lao ñộng của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố
thay thế và thu nhập, nhưng trong tổng thể nền kinh tế, ñường cung lao
ñộng vẫn giống như ñường cung sản phẩm ñầu ra khác. Bởi khi tiền công
tăng lên có ít người muốn nghỉ ngơi, nhưng lại có nhiều người mong muốn
làm việc. Chính vì vậy, trong thực tế các nhà kinh tế chưa thể quan sát thấy
khi giá nhân công tăng mà cung lao ñộng lại giảm cho một cá nhân
Cung trên thị trường lao ñộng phụ thuộc vào: quy mô dân số, tỷ lệ
tham gia vào lực lượng lao ñộng, tổng số lao ñộng có thể cung cấp, ñộ dài
của thời gian làm việc và chất lượng của lực lượng lao ñộng.
b. Sự hình thành cầu lao ñộng nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
10
Cầu lao ñộng là lượng lao ñộng mà người thuê có thể thuê ở mỗi mức
giá có thể chấp nhận ñược. ðối với lao ñộng nông thôn, cầu thị trường lao
ñộng là tổng cộng cầu lao ñộng của các trang trại, các hộ nông dân, các hãng
sản xuất kinh ñoanh trong nông thôn ở từng mức giá tiền công lao ñộng.
Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu lao ñộng: Giá cả sức lao ñộng: cầu lao
ñộng tỷ lệ nghịch với giá cả sức lao ñộng; Năng suất lao ñộng ñể sản xuất ra
hàng hóa, dịch vụ và giá trị của các loại hàng hóa, dịch vụ ñó trên thị trường.
c. ðặc ñiểm thị trường lao ñộng nông thôn
Là một bộ phận không thể tách rời của nền kinh tế thị trường, thị
trường lao ñộng cũng chịu sự tác ñộng của hệ thống quy luật kinh tế, như:
quy luật giá trị, giá cả, cạnh tranh, ñộc quyền. Các quy luật này tác ñộng và
chi phối mối quan hệ cung lao ñộng và cầu lao ñộng của thị trường.
Lao ñộng nông thôn (lao ñộng phổ thông) thường ñối mặt với thị
trường có nhiều người mua và nhiều người bán nên thị trường lao ñộng
nông thôn có biểu hiện như thị trường cạnh tranh.
Do trình ñộ lao ñộng ở nông thôn còn thấp và tính chất mùa vụ của sản
xuất nên thị trường lao ñộng nông thôn mang tính tự phát cao và không chịu
sự ñiều tiết của các quan hệ pháp lý. ðiều này hòan toàn phù hợp với trình ñộ
phát triển kinh tế ở nông thôn trong giai ñoạn hiện nay. Tuy nhiên ñây cũng là
một khó khăn gây nên khó khăn cho công tác quản lý lao ñộng nông thôn và
vấn ñề giải quyết việc làm cho nông dân.
2.1.2. Lý luận về sử dụng lao ñộng nông thôn
2.1.2.1. ðặc ñiểm của phát triển kinh tế nông thôn
Ngày nay, cùng với sự phát triển của quá trình CNH — HðH nông
nghiệp nông thôn, kinh tế khu vực nông thôn ñã có sự phát triển tương
xứng. Kinh tế nông thôn có những ñặc ñiểm chính như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
11
Sự phát triển kinh tế ở nông thôn phần lớn phụ thuộc vào nguồn lực tự
nhiên, lao ñộng, lợi thế phát triển kinh tế. Những nguồn lực này có tính chất ñịnh
hướng cho quá trình phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm
cho lao ñộng.
Bên cạnh ñó, kinh tế nông thôn bao gồm các ngành kinh tế: nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Do ñó, sự phát triển kinh tế nông thôn phụ
thuộc nhiều vào sự phát triển của các tiểu ngành kinh tế. Tuy nhiên, kinh tế
nông thôn phần lớn vẫn mang màu sắc ñặc trưng của khu vực kinh tế thuần
nông nghiệp.
2.1.2..2. ðặc ñiểm và yêu cầu sử dụng lao ñộng trong nông thôn
Sử dụng lao ñộng trong nông thôn là việc dùng lao ñộng trong các
hoạt ñộng sản xuất của hộ và các cơ sở hay doanh nghiệp sản xuất trong
nông thôn. Do sức lao ñộng là lực lượng sản xuất quan trọng của xã hội nên
nhiệm vụ ñặt ra có tính chất nguyên tắc là phải sử dụng ñầy ñủ và hợp lý
nguồn lao ñộng trong nông nghiệp.
Theo nguyên tắc này, ñơn vị sử dụng lao ñộng nông nghiệp, nông thôn
phải sử dụng ñầy ñủ về mặt số lượng lao ñộng: toàn bộ những người lao ñộng
trong và ngoài tuổi quy ñịnh có khả năng lao ñộng ñều cầm ñược tham gia vào
sự phát triển kinh tế của hộ gia ñình nói riêng và xã hội nói chung.
Lao ñộng cần ñược sử dụng hợp lý về mặt thời gian: ðể ñạt ñược hiệu
suất lao ñộng nhất ñịnh, việc sử dụng sức lao ñộng cần ñảm bảo khai thác hết
khả năng lao ñộng của họ cả về thể lực và trí lực, nhưng phải phù hợp với trình
ñộ, ñiều kiện sức khoẻ của từng người lao ñộng. ðể làm ñược ñiều này, thời
gian lao ñộng trong năm cần ñược phân bố một cách hợp lý theo các tháng và
theo mùa vụ.
Tóm lại, sử dụng lao ñộng ñầy ñủ, hợp lý có quan hệ mật thiết nhau. Sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
12
dụng ñầy ñủ, hợp lý thì hiệu quả mang lại sẽ thúc ñẩy việc tăng thu nhập cho
lao ñộng. Ngược lại thì hiệu quả sử dụng lao ñộng sẽ không cao. Quá trình sử
dụng lao ñộng trong nông thôn gắn liền với sự phát triển của kinh tế nông
thôn. Khi kinh tế phát triển, sử dụng lao ñộng càng yêu cầu cao về chất lượng
và phân công lao ñộng ngày một hợp lý hơn.
Sử dụng lao ñộng cần ñạt hiệu quả kinh tế cao: Trong thời vụ căng
thẳng, ngoài lao ñộng gia ñình thì các nông hộ vẫn phải thuê lao ñộng trên
thị trường, vì lao ñộng là một hàng hoá ñặc biệt, nên vấn ñề thuê mướn lao
ñộng cũng thay ñổi theo quan hệ cung cầu. Do ñó, hộ gia ñình cần so sánh
giá trị vật chất mà lao ñộng thuê làm ra (giá trị biên do lao ñộng ñem lại) có
bằng với tiền thuê lao ñộng ñó (chi phí biên của lao ñộng) hay không.
2.2. Lý luận về việc làm và giải quyết việc làm ở nông thôn
2.2.1. Lý luận về việc làm và thất nghiệp
2.2.1.1. Một số khái niệm và ñặc ñiểm việc làm và thất nghiệp trong nông thôn
a. Khái niệm về việc làm và thất nghiệp
Theo ñiều 13 Bộ luật lao ñộng (1994) quy ñịnh: “Mọi hoạt ñộng lao ñộng
tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm, ñều ñược thừa nhận là việc làm".
Như vậy, việc làm là hoạt ñộng lao ñộng có ích, không bị pháp luật
ngăn cấm, tạo thu nhập hoặc lợi ích cho bản thân, gia ñình người lao ñộng
hoặc cho một cộng ñồng nào ñó. Với cách hiểu này, nội dung khái niệm
việc làm ñược mở rộng, tạo ra khả năng giải quyết việc làm cho nhiều
người. Người lao ñộng ñược tự do hành nghề, tự do liên doanh, liên kết ñể
tạo việc làm và tự do thuê mướn lao ñộng theo luật pháp của Nhà nước, ñể
tự tạo việc làm cho mình và thu hút lao ñộng xã hội theo quan hệ cung -
cầu về lao ñộng trên thị trường.
Thất nghiệp chỉ tình trạng không có việc làm mang lại thu nhập. Bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
13
Luật lao ñộng sửa ñổi và bổ sung của Việt Nam (2002) quy ñịnh: “Thất
nghiệp là những người trong ñộ tuổi lao ñộng muốn làm việc nhưng chưa
tìm ñược việc làm”
3
.
Một người ñược coi là có việc làm nếu người ñó sử dụng hầu hết
tuần trước ñó ñể làm công việc ñược trả tiền lương.
Một người ñược coi là thất nghiệp nếu người ñó tạm thời nghỉ việc,
ñang tìm việc hoặc ñang ñợi ngày bắt ñầu làm việc mới. Người không
thuộc hai loại trên, chẳng hạn sinh viên học dài hạn, người nội trợ hoặc
người nghỉ hưu không nằm trong lực lượng lao ñộng.
b. ðặc ñiểm việc làm trong nông thôn
Ở nông thôn các hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp
(công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ) thường bắt nguồn từ kinh tế
hộ gia ñình. Các thành viên trong gia ñình có thể chuyển ñổi, thay thế ñể
thực hiện công việc của nhau. Vì vậy, việc chú trọng thúc ñẩy phát triển các
hoạt ñộng kinh tế khác nhau của kinh tế hộ gia ñình là một trong những
biện pháp tạo việc làm có hiệu quả.
Khả năng thu hút lao ñộng trong các hoạt ñộng trồng trọt, chăn nuôi
với các cây trồng vật nuôi khác nhau sẽ khác nhau, ñồng thời thu nhập cũng
rất khác nhau, vì vậy việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng
thu dụng nhiều lao ñộng cũng là biện pháp tạo thêm việc làm ngay trong
sản xuất nông nghiệp.
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn là hoạt ñộng phi nông
nghiệp với một số nghề thủ công mỹ nghệ ñược lưu truyền từ ñời này sang
ñời khác trong từng gia ñình, từng dòng họ, từng làng xã dần dần hình
thành nên những làng nghề truyền thống tạo ra những sản phẩm hàng hóa
3
Luật lao ñộng sửa ñổi và bổ sung của Việt Nam (2002)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
14
tiêu dùng ñộc ñáo vừa có giá trị sử dụng vừa có giá trị văn hóa nghệ thuật
ñặc trưng cho từng cộng ñồng, từng dân tộc.
Sản xuất nông nghiệp luôn phụ thuộc vào yếu tố ñất ñai, cơ sở hạ
tầng (giao thông, thủy lợi và các hoạt ñộng cung ứng giống, phân bón,
phòng trừ sâu bệnh..). Hoạt ñộng dịch vụ nông thôn bao gồm hoạt ñộng
cung ứng ñầu vào cho sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và các mặt hàng
nhu yếu phẩm cho ñời sống dân cư nông thôn, là khu vực thu hút ñáng kể
lao ñộng nông thôn và tạo ra thu nhập cao cho lao ñộng.
Ở nông thôn, có một số lớn công việc tại nhà không ñịnh thời gian:
trông nhà, trông con cháu, nội trợ, làm vườn… có tác dụng hỗ trợ tích cực
trong việc tăng thêm thu nhập cho gia ñình. Thực chất ñây cũng là việc làm
có khả năng tạo thu nhập và lợi ích ñáng kể cho người lao ñộng.
Tóm lại, Sản xuất nông nghiệp là lĩnh vực tạo việc làm truyền thống
và thu hút nhiều lao ñộng của cư dân nông thôn, nhưng diện tích ñất canh
tác có xu hướng giảm ñã hạn chế khả năng giải quyết việc làm trong nông
thôn. Hiện nay, những việc làm trong nông thôn chủ yếu là những công
việc giản ñơn, thủ công, ít ñòi hỏi tay nghề cao với tư liệu sản xuất chủ yếu
là ñất ñai và công cụ cầm tay, dễ học hỏi, dễ chia xẻ. Vì vậy, khả năng thu
dụng lao ñộng cao, tuy nhiên sản phẩm làm ra chất lượng thấp, mẫu mã ñơn
ñiệu, năng suất lao ñộng thấp dẫn ñến thu nhập bình quân của lao ñộng ở
nông thôn không cao, tỷ lệ ñói nghèo cao so với khu vực thành thị.
2.2.1.2. Phân loại việc làm và thất nghiệp
a. Phân loại việc làm ở nông thôn
Căn cứ vào thời gian thực hiện công việc, việc làm ñược phân chia
thành:
- Việc làm ổn ñịnh và việc làm tạm thời: Căn cứ vào số thời gian có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
15
việc làm thường xuyên trong một năm (quy ước: từ 180 ngày trở lên).
- Việc làm ñủ thời gian và việc làm không ñủ thời gian: Căn cứ vào
số giờ thực hiện làm việc trong một tuần.
- Việc làm chính và việc làm phụ: Căn cứ vào khối lượng thời gian
hoặc mức ñộ thu nhập trong việc thực hiện một công việc nào ñó.
b. Phân loại thất nghiệp ở nông thôn
Căn cứ vào thời gian mà thất nghiệp ñược phân chia thành:
- Thất nghiệp dài hạn là thất nghiệp liên tục từ 12 tháng trở lên tính
từ ngày ñăng ký thất nghiệp hoặc tính từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
- Thất nghiệp ngắn hạn là thất nghiệp dưới từ 12 tháng trở xuống tính
từ ngày ñăng ký thất nghiệp hoặc tính từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
2.2.2. Nội dung giải quyết việc làm ở nông thôn
2.2.2.1. Giải quyết việc làm cho lao ñộng là trách nhiệm của nhà nước
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao ñộng giữa các vùng, ñể vừa tạo
thêm việc làm, vừa khai thác ñược tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. Việc
phát triển kinh tế tại các vùng kinh tế mới có khả năng tiếp nhận hàng chục
vạn người ñến xây dựng các vùng kinh tế mới.
- ðẩy mạnh kế hoạch hóa gia ñình và ña dạng hóa các hoạt ñộng kinh
tế nông thôn. Việc khẳng ñịnh vai trò của kinh tế hộ gia ñình sẽ tạo ñiều kiện
sử dụng có hiệu quả hơn lao ñộng nông nghiệp. Nền nông nghiệp ñang
chuyển dần từ tự cấp, tự túc thành nông nghiệp hàng hóa, thâm canh và
chuyên canh. Các nghề thủ công truyền thống, các hoạt ñộng dịch vụ ở nông
thôn ñược khôi phục và phát triển do ñó, lao ñộng thuần nông ngày càng
giảm ñi. Nước ta ñang ñẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn, nhờ vậy vấn ñề
việc làm ở nông thôn sẽ ñược giải quyết vững chắc hơn.