Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

tuaàn 12 ñaïo ñöùc hieáu thaûo vôùi oâng baø cha meï i muïc tieâu 1 kieán thöùc giuùp hoïc sinh hieåu oâng baø cha meï laø ngöôøi sinh ra chuùng ta nuoâi naáng chaêm soùc vaø raát yeâu thöông chuù

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.08 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Đạo Đức



<b>HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Ông bà, cha mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi nấng,
chăm sóc và rất yêu thương chúng ta.


- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ, làm giúp ơng bà, cha
mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà, cha mẹ vui vẻ, khỏe mạnh, vâng lời ông bà, cha
mẹ, học tập tốt.


2. Thái độ: - Yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui,
công việc của ông bà, cha mẹ


3. Hành vi: - G/® ơng bà, cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời, làm việc để ông bà, cha
mẹ vui


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Tranh vẽ trong sách giáo khoa


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>5’ </b>


<b>1’ </b>
<b>10’ </b>


<b>7’ </b>



<b>13’ </b>


<b>HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Khi ông bà, cha mẹ bị ốm, mệt, chúng ta
phải làm gì?


+ Khi ông bà, cha mẹ đi xa về, chúng ta phải
làm gì?


<b>HĐ2(1’) Bài mới: </b>Giới thiệu bài.


<b>HĐ3(10’) Đóng vai:</b>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một
nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình
huống tranh 1, một nửa số nhóm thảo luận,
đóng vai theo tình huống tranh 2.


- GV kết luận.


<b>HĐ4(7’) Em sẽ làm gì ?</b>


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
+ Phát cho các nhóm giấy bút


+ u cầu HS lần lượt ghi lại các việc em đã
làm và sẽ làm để thể hiện lịng hiếu thảo với
ơng bà, cha mẹ



- Yêu cầu HS làm việc cả lớp


+ Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi kết quả
làm việc lên bảng


+ Yêu cầu HS giải thích một số công việc

<b>HĐ5: Kể chuyện tấm gương </b>


<b>hiếu thảo</b>



- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm


+ u cầu các nhóm viết ra những câu thành
ngữ, tục ngữ, ca dao, nói về công lao của


- Khi ông bà, cha mẹ bị ốm, mệt chúng ta
chăm sóc, lấy thuốc, nước cho ông bà
uống, không kêu to, la hét


- Quan tâm tới sở thích và giúp đỡ ơng bà,
cha mẹ


-HS lắng nghe.
- HS mở SGK.


- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai


- Các HS khác phỏng vấn HS đóng vai
cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ơng bà
về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm,


chăm sóc của ơng cháu.


- Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng xử
HS làm việc theo nhóm, lần lượt ghi lại
các việc mình đã làm và sẽ làm để thể
hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ


- HS dán kết quả, cử 1 đại diện nhóm đọc
lại tồn bộ các ý kiến.


- HS làm việc theo nhoùm


+ Kể cho các bạn trong nhóm các câu
truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về
lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (ví dụ:
Bài thơ: Thương ơng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TG</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


ơng bà, cha mẹ và sự hiếu thảo của con
cháu .


<b>4’</b> <b><sub>HĐ6(4’)Củng cố, dặn dò:</sub></b>


Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chuyện gì xảy ra?


- Về nhà em hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ơng
bà, cha me.ï


- GV nhận xeựt tieỏt hoùc.



<i><b>Thứ </b><b></b><b> ngày </b><b></b><b> tháng </b><b></b><b> năm 2008</b></i>


<b>Tốn</b> (Tiết 61)


<b>NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11</b>
<b>I . MỤC TIÊU: </b>


<b> </b>Giúp học sinh biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tính giá trị của các biểu thức sau:


75 × 18 + 75 × 21 12 × (27 + 46) – 1567
GV nhận xét cho điểm HS.


<b>HĐ2(1’) GTB </b>


<b>HĐ3(12’) Hình thành kiến thức.</b>
<b>*Phép nhân 27 × 11 .</b>


- GV viết lên bảng phép tính 27 × 11.


- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép
nhân trên?


- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng


của phép nhân 27 × 11.


- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27
× 11 = 297 so với số 27. các chữ số giống nhau
và khác nhau ở điểm nào?


GV hướng dẫn HS nhân nhẩm.


<b>*Phép nhân 48 × 11 (trường hợp tổng</b>
<b>hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10).</b>
- GV viết lên bảng phép tính 48 × 11, yc HS áp
dụng cách nhân nhẩm đã học để nhân nhẩm 48 ×
11.


- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép
nhân trên?


GV hướng dẫn HS nhân nhẩm.


GV y/c HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 × 11.
- GV y/c HS thực hiện nhân nhẩm 75 × 11

<b>HĐ4(20’) Luyện tập</b>



<b> Bài 1- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi </b>


<b>kết quả vào vở, khi chữa bài GV </b>


<b>gọi một vài HS nêu cách nhẩm </b>


<b>của phần 3.</b>



Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS thực
hiện nhân nhẩm để tìm kết quả, khơng được đặt


tính.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chữa bài nhận xét và cho điểm HS.


-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.


- Hai tích riêng của phép nhân 27 × 11 đều bằng
27.


- HS nêu: Hạ 7 ; 2 cộng 7 bằng 9, viết 9; hạ 2.
- Số 297 chính là số 27 sau khi viết thêm tổng
hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa.


- Theo doõi.


4 cộng 1 bằng 5 ; viết 5 vào giữa hai chữ số của
41 được 451 ; vậy 41 × 11 = 451.


HS nhân nhẩm và nêu cách tính nhẩm của
mình (có thể đúng hoặc sai).


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.



- Hai tích riêng của phép nhân 48 × 11 đều
bảng 48.


- HS nêu.


- HS nghe giảng.


- HS lần lượt nêu trước lớp.


- HS nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp.


- Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.


- HS nêu kết quả vừa nhân được, nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện cả lớp thực hiện vào
vở.


X : 11 = 25 x : 11 = 8
x = 25 × 11 x = 78 × 11
x = 275 x = 858
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải


S ố học sinh của khối lớp Bốn cã là


11 x 17 = 187 ( häc sinh )
S ố học sinh ca khi lp Năm có l



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Giaựo viên</b> <b>Học sinh</b>


Bài 4:- u cầu HS đọc đề bài, sau đó thảo luận
nhóm để rút ra câu trả lời đúng.


S ố học sinh của c¶ hai khối lớp cã là
187 + 165 = 352 ( Häc sinh )


Đáp số: 352 học sinh


- HS thảo luận nhóm và rút ra câu trả lời
đúng là b.


<b>HĐ5(3’) Củng cố, dặn dò: </b>


- u cầu HS nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (hai trường hợp vừa học).
- Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số


- Nhận xét tiết học.


<b>Tập đọc</b>


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


1. Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài, đọc chính xác, khơng ngắc ngứ, vấp váp các tên riêng
nứơc ngồi : Xi-ôn-cốp-xki.


2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.



Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ khổ cơng nghiên
cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thàng công mơ ước tìm đường lên các vì sao.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ: </b>- Gọi 2 HS đọc bài Vẽ


trứng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét bài cũ.


<b>HĐ2(1') Bài mới:</b> Giới thiệu bài.


<b>HĐ3(15') Hướng dẫn luyện đọc :</b>


- Đọc từng đoạn.


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. Chú
ý đọc đúng các câu hỏi.


- Y/c HS đọc thầm phần chú thích .


- GV giới thiệu tranh ảnh về khinh khí cầu, tên
lửa, con tàu vũ trụ.


- Đọc theo cặp.


- GV đọc diễn cảm cả bài.



<b>HĐ4(10') Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :</b>


- Yêu cầu các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi,
trình bày trước lớp.


+ Xi-ơn-cốp-xki mơ ước điều gì?


Ý1:ước mơ chinh phục vũ trụ của Xi-ơn- cốp-x ki.
+ Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế
nào?


Ý2: Sự thành công của Xi-ôn- cốp-x ki.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.


<b>HĐ5(5') Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :</b>


- YC HS đọc bài. Hướng dẫn HS đọc giọng phù
hợp với diển biến của câu chuyện.


- GV đọc diễn cảm đoạn 1.


- YC HS luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi.
- Thi đọc diễn cảm.


-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của


GV, phát âm đúng những tiếng : Xi-ôn-cốp-xki.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.


- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Mơ ước được bay lên trời.


HS nêu ý1.


+ Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua
sách vở và dụng cụ thí nghiệm. ...


HS nêu ý2.


+ Người chinh phục các vì sao./ Quyết tâm chinh
phục các vì sao. ...


- 4 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.


- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.


<b>HĐ6(4') Củng cố, dặn dò:</b>



- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lịch sử



<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG</b>
<b>XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b> Sau bài học, HS biết :


 Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ II.


 Kể đôi nét về anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Lược đồ trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt ( phóng to).
 Phiếu học tập cho HS.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


HĐ1(5')<b> Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu
hỏi cuối bài 10 ( 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu).


- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HĐ2(1')<b> Bài mới:</b>Giới thiệu bài.


<b>HĐ3(30') Hình thành kiến thức: </b>


<b>*Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm</b>
<b>lược Tống</b>


-GV yêu cầu HS đọc SGK từ năm 1072 … rồi rút
về nước.


Khi biết quân Tống đang xúc tiến


việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý
Thường Kiệt có chủ trương gì ?


-Ơng đã thực hiện chủ trưong đó như thế nào ?
-Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động cho
quân sang đánh Tống có tác dụng gì ?


GV kết luận.


<b>*Trận chiến trên sông Như Nguyệt</b>


-GV treo lược đồ kháng chiến, sau đó trình bày
diễn biến trước lớp.


+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến
đấu với giặc ?



+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời
gian nào ?


+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược
nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?


+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu ?
Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này.
+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông
Như Nguyệt ?


-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi
và trình bày lại diễn biến của cuộc kháng chiến
cho nhau nghe.


-GV gọi đại diện HS trình bày truớc lớp


<b>*Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên</b>
<b>nhân thắng lợi</b>


HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng… giữ vững.


Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.


Theo em, vì sao nhân dân ta có thể giành được
chiến thắng vẻ vang ấy ?


-HS laéng nghe.



-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài.
- Lý Thường Kiệt đã chủ trương “ ngồi yên đợi
giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn
mũi nhọn của giặc”.


-Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia quân
thành hai cánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung
quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm
Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước.


-HS trao đổi và đi đến thống nhất ; Lý Thường
Kiệt chủ động tấn cơng ...


- HS theo dõi


- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV :


+ Lý Thường Kiệt xâm dựng phịng tuyến sơng
Như Nguyệt ( ngày nay là sơng Cầu).


+ Vào cuối năm 1076.


+ Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20
vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ
ạt tiến vào nước ta.


+Trận quyết chiến diễn ra trên phịng tuyến
sơng Như Nguyệt. Qn giặc ở phía bờ Bắc của
sơng ,qn ta ở phía Nam.



+Khi đã đến bờ Bắc sơng Nhu Nguyệt, Qch
Quỳ nóng lịng chờ qn thủy tiến vào phối
hợp vượt sơng nhưng quân thủy của chúng đã
bị quân ta chận đứng ngoài bờ biển


-HS làm việc theo cặp.


-1 HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung ý
kiến.


-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến, các HS khác bổ
sung cho đủ ý : Quân Tống chết quá nửa và
phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại
Việt được giữ vững.


-HS trao đổi với nhau và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-GV hỏi : Em có suy nghó gì về bài thơ.


-GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự
đánh giá và chuẩn bị bài sau.


<i><b>Thứ ….. ngày ….. tháng …… năm 2008</b></i>


<b>Toán (Tiết 62)</b>


<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :</b>


- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1(4') . Kiểm tra bài cũ: </b>


Gọi HS lên bảng tính giá trị của các biểu
thức bằng cách thuận tiện.


GV nhaän xét cho điểm HS.


<b>HĐ2(1'). Bài mới: Giới thiệu bài </b>
HĐ3(12') Hình thành kiến thức.
<b>Phép nhân 164 × 123</b>


a) Đi tìm kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV viết lên bảng phép tính 164 x 123,
sau đó u cầu HS áp dụng tính chất một số
nhân với một tổng để tính.


- Vậy 164 × 123 bằng bao nhiêu?
b) Hướng dẫn đặt tính và tính



- GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi
viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, hàng trăm thảng hàng trăm, viết dấu
nhân rồi kẻ vạch ngang.


- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
(Như SGK).


- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
HĐ4(20') Luyện tập


Baøi 1:


- Bài tập yêu cầu chúng ta là gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


- u cầu HS nêu cách tính của từng phép
tính.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


Bài 2:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV treo bảng số như đề bài trong SGK,
nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết
kết quả tính vào bảng.



- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:


- Gọi HS đọc đề.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích
hình vuông.


-u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


- HS tính: 164 × 123
= 164 × (100 +20 + 3)


= 164 ×100 + 164 × 20 + 164 × 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172


164 × 123 = 20172.
- Theo doõi.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.


- HS đặt tính lại theo hướng dẫn, nếu
sai.


- HS theo dõi GV thực hiện phép
nhân.



- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.


- HS nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.


- Nêu cách thực hiện của mình.


- HS nhận xét bài làm của bạn
đúng / sai.




- Viết giá trị của biểu thức vào ô
trống.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


a 262 262 263


b 130 131 131


a × b 34060 82006 34453


- Tính diện tích của mảnh vườn hình


vng có cạnh dài 125 m.


- Muốn tính diện tích hình vng ta
lấy cạnh nhân với cạnh.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở. Bài giải


Diện tích của mảnh vườn là:
125 × 125 = 15625 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 15625 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>HĐ5(3') Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có ba chữ số.
- Về nhà luyện tập thêm về phép nhân


- Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.


<b>Chính tả:</b>( Nghe – viết )


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Người tìm
đường lên các vì sao.



2. Làm đúng các bài tập phân biết các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa
vần) i/iê.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con : vườn tược, vay mượn,
mương nước, thịnh vượng.


- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
<b>HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài.</b>


<b>HĐ3(20') Hướng dẫn HS nghe - viết:</b>
- GV đọc một lần đoạn viết.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?


Những chữ nào trong đoạn văn cần viết


-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Theo doõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hoa?



- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó :
Xi-ơn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt.
- GV nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào
giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ
đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý
tư thế ngồi viết.


- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.


- GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.


- GV nhận xét bài viết của HS.


<b>HĐ4(10') Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>chính tả:</b>


Bài 2 : - GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài u cầu gì?


- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để
làm bài.


- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của
mình.


- GV theo dõi, nhận xét.



Bài 3 :- GV chọn cho HS làm phần b.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương
những học sinh làm bài đúng.


- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con các từ GV vừa hướng dẫn.


- Theo doõi.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ</b>
<b>SAO</b>


<b> Từ nhỏ,… hàng trăm lần.</b>
- HS soát lại bài.


- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết
sau.



- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.


- Tìm các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu
bằng l, n.


- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận
và tìm kết quả. Đại diện các nhóm treo
bảng và trình bày bài làm của nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình,
HS cả lớp nhận xét bài làm của nhóm
bạn.


- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.


- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng im
hoặc iêm .


- Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.


Luyện từ và câu


MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con


người.


- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3.


- Giấy khổ to và bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ, đặt câu.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>HĐ2(1') .Giới thiệu bài: </b>


<b>HĐ3(30') Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi.


- Gọi HS phát biểu và bổ sung.


- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
1HS lên bảng đặt câu.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
bài vào vở.


- Nhận xét bổ sung bài làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về ý


nghĩa của hai câu tục ngữ.


- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung
cho đúng nghĩa của từng câu tục ngữ.


con người kiên quyết trong hành động,
không lùi bước trước mọi khó khăn) là
đúng nghĩa của từ nghị lực.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
bài vào vở.


- Nhận xét bổ sung bài làm của bạn.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn, thảo lậun với
nhau về ý nghĩa của hai câu tục ngữ.


- HS phát biểu, nhận xét.


<b>HĐ4(3') Củng cố, dặn dị: - Về nhà làm bài tập 1, 2 vào vở. Học thuộc các từ ngữ</b>
vừa tìm được và các câu tục ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mó thuật:


<b>Vẽ trang trí: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b> - HS cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong </b>
cuộc sống.


- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số họa tiết để sắp xếp vào đường </b>
diềm


- Kéo, giấy màu, hồ dán
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


Giáo viên Học sinh


<b>HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Nêu cách vẽ tranh đề tài sinh hoạt?
+ Kiểm tra bài HS sưu tầm trang trí
đường diềm


<b>HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài.</b>
<b>HĐ3(5') Quan sát, nhận xét</b>


- GV cho HS quan sát một số hình ảnh ở
hình 1, trang 32 SGK


+ Những họa tiết nào thường được sử
dụng để trang trí đường diềm?


+ Cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm
như thế nào?



+ Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh
phụ sau (cảnh vật) để nội dung rõ và
phong phú


+ Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh
động


Vẽ màu tươi sáng, có đậm, có nhạt.
- HS nhắc lại đề bài


- HS quan sát hình 1, trang 32 SGK, trả
lời các câu hỏi.


+ Những họa tiết thường được sử dụng
để trang trí đường diềm: hoa, lá, chim,
bướm, hình trịn, hình vng, hình tam
giác,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Dùng đường diềm để làm gì?


+ Để đường diềm thêm đẹp, em cần làm
gì?


<b>HĐ4(5') Cách trang trí đường diềm </b>
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ


- GV vẽ lên bảng một hoặc hai cách sắp
xếp họa tiết và vẽ màu khác nhau để
gợi ý cho HS



<b>HĐ5(15') Thực hành</b>


- GV cắt sẵn một số họa tieát


- GV đến từng bàn để quan sát, gợi ý cụ
thể đối với những HS còn lúng túng
<b>HĐ6(3') Nhận xét, đánh giá</b>


- Động viên khích lệ những HS hồn
thành bài vẽ; khen ngợi những HS có
bài vẽ đẹp.


+ Dùng đường diềm để trang trí, làm cho
đồ vật đẹp hơn.


+ Để đường diềm thêm đẹp, em cần vẽ
màu sắc.


- HS quan saùt


- Theo dõi, ghi nhớ các bước trang trí


- HS làm bài theo cá nhân, tự vẽ đường
diềm


- HS lựa chọn và dán thành đường diềm
theo khung kẻ sẵn.


- Từng nhóm bình chọn một số bài trang


trí đường diềm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thể dục:


HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HỊA <b>CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b> TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực
hiện động tác theo đúng thứ tự , chính xác và tương đối đẹp


- Học động tác điều hòa. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp
độ chậm và thả lỏng.


- Trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu HS tham gia chơi đúng luật
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b> Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> <sub>lươÏng</sub>Định Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :


1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ
biến nội dung, yêu cầu của giờ học.
2. Khởi động chung :


- Chạy nhẹ nhàng


- Đi thường


- Trị chơi “Tìm người chỉ huy”


II. PHẦN CƠ BẢN


1. Bài thể dục phát triển chung


- Ôn 7 động tác vươn thở, tay , chân,
lưng – bụng , phối hợp, thăng bằng,
nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Học động tác điều hòa


6 – 10
phút


18–22phút
13–15phút
2 lần
(mỗi lần
2x8
nhịp)
4 – 5
lần mỗi
lần 2x8


- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến
nội dung, yêu cầu của giờ học
- HS chạy nhẹ nhàng trên địa


hình tự nhiên quanh nơi tập
- Đi thường theo một vịng trịn
và hít thở sâu


- Cả lớp cùng tham gia chơi
+ Lần 1: Do GV điều khiển
+ Lần 2: Cán sự điều khiển.
GV đi lại quan sát, sửa sai cho
HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Nhịp 2: Hạ bàn chân trái xuống
thành tư thế đứng hai chân ...


+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về TTCB


+ Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4
nhưng đổi chân


- Tập cả 8 động tác
2. Trò chơi vận động
- Trò chơi “Chim về tổ”


Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những
em đứng làm “tổ chim” mở cửa
(không nắm tay nhau) để tất cả các
“chim” trong tổ phải bay đi tìm tổ
mới, kể cả những em đứng ở trong ơ
vng giữa vịng cũng phải di chuyển.
Mỗi “tổ chim” chỉ được phép nhận


một con.


III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.


4 – 5
phuùt


4 – 6
phuùt


lên hơ nhịp cho cả lớp tập.
- Chia nhóm cho HS tập luyện,
lần cuối có thi đua.


- GV hơ nhịp cho cả lớp tập 8
động tác của bài thể dục phát
triển chung


- GV nêu tên trò chơi, hướng
dẫn cách chơi và nội quy trò
chơi


- Cho HS chơi thử 1 lần để hiểu
cách chơi và nhớ nhiệm vụ của
mình. Sau đó cho chơi chính .


- GV điều khiển HS chơi


- Sau vài lần chơi thì GV thay
đổi vị trí của các em đứng làm
“tổ” sẽ thành “chim” và ngược
lại để các em đều được tham
gia chơi.


- Đứng tại chỗ làm động tác gập
thân thả lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Thứ … ngày … tháng … năm 2008</b></i>
Toán (Tiết 63):


<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I . MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên</b>
bảng.


- Tìm x bieát: x : 123 = 1456
x: 145 = 318


GV nhận xét cho điểm HS.


<b>HĐ2(1') Bài mới:Giới thiệu bài.</b>
<b>HĐ3(12') Hình thành kiến thức.</b>
<b>Phép nhân 258 × 203</b>


- GV viết lên bảng phép nhân 258 × 203
và yêu cầu HS thực hiện đặt tính để
tính.


- GV hỏi: Em có nhận xét gì về tích
riêng thứ hai của phép nhân 258 × 203?
- Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng
các tích riêng khơng?


GV hướng dẫn HS.


- GV: Các em cần lưu ý khi viết tích
riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai
cột so với tích riêng thứ nhất.


- GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính và
tính lại phép nhân 258 × 203 theo cách
viết gọn.


<b>HĐ4(20') Luyện tập </b>


Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta là gì?
- Yêu cầu HS làm bài.



HS thuẹc niện, nhận xét.


- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực
hiện vào nháp.


- Tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0.
- Khơng ảnh hưởng vì bất cứ số nào cộng
với 0 cũng bằng chính số đó.


- Nghe giảng.


- HS làm vào giấy nháp.


- Đặt tính rồi tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- u cầu HS nêu cách tính của từng
phép tính.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


Bài 2:- GV yêu cầu HS thực hiện phép
nhân 456 × 203, sau đó so sánh với 3
cách thực hiện phép nhân này trong đề
bài tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nói
rõ vì sao cách thực hiện đó sai.


- GV Nhận xét cho điểm HS.



Baøi 3:


- Gọi HS đọc đề.


-Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


- Nêu cách thực hiện của mình.


- HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai.
- HS làm bài: Hai cách thực hiện đầu sai,
cách thực hiện thứ ba là đúng.


- Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì ...
- Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã
nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích
riêng.


- Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết
104 g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại
chăn ni đó cần bao nhiêu ki-lô-gam
thức ăn cho 375 con gà mái đẻ ăn trong
10 ngày?


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


Tóm tắt


1 ngày 1 con ăn : 104 g


10 ngày 375 con ăn : . . . g?


Bài giải


Số thức ăn cần trong 1 ngµy lµ
104 x 375 = 39000 ( g )


39000 g = 39 kg


Số thức ăn cần trong 10 ngµy lµ
39 x 10 = 390 ( Kg )


Đáp số: 390 kg
<b>HĐ5(3') Củng cố, dặn dị:</b>


- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có ba chữ số .
- Về nhà luyện tập thêm về phép nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Kể chuyện:


KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b> 1 Rèn kỹ năng nói: Học sinh chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến </b>
hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.


2 Rèn kỹ năng nghe:


Chăm chú nghe bạn kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>



Giáo viên Học sinh


<b>HĐ1(4') Bài cũ:</b>


- Gọi học sinh lên bảng kể câu chuyện
em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
- Nhận xét cho điểm.


<b>HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài</b>


HĐ3(2') Kiểm tra việc chuẩn bị bài của
HS.


- Nhận xét tuyên dương những tổ chuẩn
bị bài tốt.


<b>HĐ4(28') Hướng dẫn kể chuyện:</b>
a. Tìm hiểu đề bài:


- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề,
dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
chứngkiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
- Gọi học sinh đọc gợi ý.


- Thế nào là người có tinh thần kiên trì
vượt khó?


- Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế
nào?



Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong
SGK và mơ tả những gì mà em biết qua
bức tranh.


HS kể truyện, nhận xét.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài
của các bạn.


2 Học sinh đọc đề bài.


- 3 Học sinh nối tiếp nhua đọc từng gợi
ý.


- Người có tinh thần vượt khó là người
khơng quản ngại khó khăn, vất vả, luôn
cố gắng, khổ công để làm được cơng
việc mà mình mong muốn hay có ích.
- Tiếp nối nhau trả lời, nhận xét.
- 2 HS giới thiệu.


+ Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái
có gia đình vất vả. Hàng ngày, bạn
phải làm việc để giúp đỡ gia đình. Tối
đế bạn vẫn chịu khó học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b. Kể trong nhoùm:


- Gọi học sinh đọc lại gợi ý 3.



- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp.
GV đi giúp đỡ các em yếu.


c. Kể trước lớp:


- Tổ chức cho học sinh thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý
nghĩa truyện.


- Gọi học sinh nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và cho điểm
từng HS.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.


- 5 – 7 HSthi kể và trao đổi với bạn về
ý nghĩa truyện.


- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.


<b>HĐ5(3') Củng cố, dặên dị : - Nhận xét tiết học.</b>
- Khuyến khích học sinh nên tìm truyện đọc.



- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân
nghe.


- Chuẩn bị bài tuần 14.


<b>Địa Lý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Biết người dân ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. ĐBBB là nơi dân cư tập trung đơng
đúc nhất cả nước.


 Biết tìm hiểu các thơng tin cần thiết thơng qua đọc sách và phân tích tranh ảnh.
 Yêu quý, tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc vùng ĐBBB.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Bảng phụ, giấy khổ to, bút.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


Giáo viên Học sinh


<b>HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ.</b>


HĐ2(1') GTB


HĐ3(30') Hình thành kiến thức.:
- GV treo bảng phụ có ghi câu hỏi .



HS trả lời, nhận xét.


<b>- GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ</b>
<b>trả lời.</b>


- GV goïi 3 HS làm nhanh lên bảng điền
vào chỗ trống.


- GV gọi 3 HS dưới lớp trả lời miệng


-HS đọc đề bài và suy nghĩ trả lời.
- 3 HS làm nhanh lần lượt lên bảng
ghi câu trả lời.


- 3 HS trả lời miệng, cả lớp theo dõi,
kiểm tra, bổ sung, đi đến kết quả.
- GV gọi 1 HS khá/ giỏi trả lời câu hỏi:


Từ bài tập trên, em rút ra nhận xét gì về
người dân ở vùng ĐBBB?


<b>*Cách sinh sống của người dân ĐBBB</b>
- GV yêu cầu HS đọc to nội dung yêu cầu


trước lớp.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo
luận trả lời các câu hỏi vào giấy.
- Yêu cầu 1 nhóm đại diện trả lời cho cột



về đặc điểm nhà ở, 1 nhóm đại diện trả
lời cho cột về đặc điểm làng xóm.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát,


đọc câu hỏi.


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để
hồn thành bảng.


- u cầu mỗi nhóm trình bày một ý, GV
điền vào bảng các ý trả lời đúng.
- Cuối cùng, GV nhận xét, bổ sung, khen


ngợi các nhóm.


- Treo hình 2: Lễ hội ở sân đình.
Hình 3: Đấu cờ người. Hình 4: Thi nấu


cơm.


- HS khá/giỏi trả lời: người dân ở
ĐBBB chủ yếu là những người Kinh.
Họ đã sống ơ ĐBBB từ lâu đời. Dân
cư ở ĐBBB đông đúc nhất cả nướ
- 1 HS đọc to yêu cầu.


- Các nhóm HS làm việc, trả lời các
câu hỏi vào giấy.


- Đại diện 2 nhóm HS lên thực hiện


u cầu.


- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS quan sát tranh và theo dõi, lắng


nghe GV


HS quan sát, đọc câu hỏi trên bảng
phụ. Sau đó các nhóm HS thảo luận
để hồn thành bảng.


- Các nhóm trả lời theo yêu cầu của
GV và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Yêu cầu HS từng đôi một, quan sát hình
để nhận xét:


+ Trang phục truyền thống nam…
+ Trang phục truyền thống nữ …
<b>* Giới thiệu về lễ hội ở ĐBBB</b>
-Phát cho các nhóm giấy khổ A3, A2 hoặc


tận dụng mặt sau tờ lịch lớn.
- Yêu cầu các nhóm kể tên các lễ hội ở
ĐBBB mà em biết (hoặc ở địa phương


–-Yêu cầu các nhóm dán kết quả đại diện
nhóm trình bày kết quả nhóm mình.



- GV có thể nêu tên một số lễ hội.


Trang phục truyền thống nam: áo the,
khăn xếp.


Trang phục truyền thống nữ: áo tứ
thân đầu vấn khăn hoặc đội nón quai
thao.


- 2 – 3 HS trả lời – cả lớp bổ sung,
nhận xét.


- HS lắng nghe.


- Các nhóm nhận giấy.


- Các nhóm thảo luận, thực hiện yêu
cầu và gợi ý của GV.


- Các nhóm dán kết quả, 1 HS đại
diện nhóm trình bày


<b>HĐ4(4') Củng cố, dặn dò:</b>


<b> u câu HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.</b>


Nhắc nhở HS tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân
ĐBBB.


<b>Tập đọc</b>



<b>VĂN HAY CHỮ TỐT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.


Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết
xấu của Cao Bá Quát.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


Giáo viên Học sinh


<b>HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS đọc bài Người tìm đường lên
các vì sao, trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


- Nhận xét bài cũ.


<b>HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài </b>
<b>HĐ3(15') Hướng dẫn luyện đọc :</b>
- Đọc từng đoạn.


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng


câu sau : Thuở đi học, Cao Bá Quát viết
chũ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay /
vẫn bị thầy cho điểm kém.


- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài.


- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài.


<b>HĐ4(10') Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :</b>
- u cầu các nhóm đọc và trả lời


các


câu hỏi, sau đó đại diện các nhóm trình
bày trước lớp. GV nhận xét và tổng kết.
Ý1: Thưở đi học Cao Bá Quát là người
văn hay chữ tốt.


+ Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết
như thế nào?


Ý2 : Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá
Quát trở thành ø người văn hay chữ tốt.
+ Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết luận
cho truyện.



<b>HĐ5(5') Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :</b>


-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


+ Đoạn 1 : Từ đầu đến cháu xin sẵn lòng.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến ông dốc sức
luyện viết chữ sao cho đẹp.


+ Đoạn 3 : Phần còn lại.


- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng
dẫn của GV.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


HS nêu ý1, nhận xét.


+ Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột
nhà luyện chữ cho cứng cáp. ...


HS nêu ý2, nhận xét.
+ Mở bài : 2 dòng đầu.



+ Thân bài : Từ một hôm đến nhiều kiểu
chữ khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân
vai, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù
hợp với diển biến của câu chuyện, với
tình cảm thài độ của từng nhân vật.


- GV đọc diễn cảm đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV
theo dõi, uốn nắn.


- Thi đọc diễn cảm.


- 3 HS đọc toàn bài theo cách phân vai
(người dẩn chuyện, bà cụ, Cao Bá Quát).
- Cả lớp theo dõi.


- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn
1.


- Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm
đoạn 1 trước lớp.


<b>HĐ6(3') Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên các em điều gì? </b>
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.


- Chuẩn bị : Chú đất nung


- Nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ …… ngày …. tháng ….. năm 2008</b></i>
Toán (Tiết 64):


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


- Ôân tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.


- Tính giá trị của biểu thức số và giải tốn, trong đó có phép nhân với số có
hai hoặc ba chữ số.


II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: </b>
-Tính giá trị của biểu thức sau:


458 × 105 + 324 × 105
457 × 207 – 207 × 386


GV nhận xét cho điểm HS.


HĐ2(1') Bài mới:Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>HĐ3(30') Hướng dẫn HS luyện tập.</b>



Baøi 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta là gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Nêu cách nhẩm345 × 200


-Nêu cách thực hiện 237 × 24 và 403 ×
346.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài yêu cầu HS nêu cách nhân
nhẩm 95 × 11.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi
142 × 12 + 142 × 18 = 142 × (12 + 18)
hãy phát biểu tính chất này.


- GV nhận xét và cho ñieåm HS.


Bài 4: - Gọi HS đọc đề.



-Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.




- Tính


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


- HS nhẩm: 345 × 2 = 690
- HS lần lượt nêu trước lớp.
- Nêu cách thực hiện của mình.


- HS nhận xét bài làm của bạn đúng /
sai.
- Tính.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


a) 2361 b)1251 c ) 215270
- HS nêu theo yêu cầu của GV.


- Tính giá trị của biểu thức bằng các
cách thuận tiện nhất.


- 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.



a) 4260 b) 3650 c)
1800


HS trả lời, nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, c lp lm bi
vo v.


Bài giải


<i>Cách 1 : </i>


S búng điện lắp đủ cho 32 phòng học
là :


8 x 32 = 256 ( bãng )


Số tiền mua bóng điện lắp đủ cho 32
phòng học là :


3500 x 256 = 896000 ( đồng )


Đáp số: 896000 đồng
<i>C¸ch 2 : </i>


Số tiền mua bóng điện lắp đủ cho mỗi
phòng học là :


3500 x 8 = 28000 ( đồng )



Số tiền mua bóng điện lắp đủ cho mỗi
phòng học là :


28000 x 32 = 896000 ( đồng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HĐ4(4') Củng cố, dặn dò:</b>


- GV hỏi một số nội dung chính HS vừa được luyện tập.
- Về nhà làm bài tập 5/74.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.


<b>Tập làm văn:</b>
<b> TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I . MỤC TIÊU :</b>


<b> Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ</b>
với bài làm của mình.


Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi cho mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. . . cần
chữa chung trước lớp.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



<b>HĐ1(2') Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>HĐ2(15') Nhận xét chung:</b>


a) Cho học sinh đọc lại các đề bài, phát
biểu yêu cầu của đề bài.


b) GV nhận xét chung: chú ý nhận xét về
hai mặt: ưu điểm, khuyết điểm.


- Ưu điểm:


HS lắng nghe.


- 1 HS đọc các đề bài,lớp lắng nghe
phát biểu yêu cầu chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
+ HS có hiểu đề, viết đúng yêu cầu của


đề bài.


+ Sự việc cốt truyện liên kết giữa các
phần.


+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời
nhân vật.


+ Chính tả, hình thức trình bày, . . .
Bài:Tố Uyên, Phương, Tĩnh



- Khuyết điểm:


+ GV nêu các lỗi điển hình về chính tả,
dùng từ, đặt câu.


+ Treo bảng phụ có ghi trước các lỗi, cho
học sinh thảo luận tìm cách sửa lỗi.


HĐ4(15') Hướng dẫn HS sửa lỗi.- GV trả
bài cho học sinh.


<b>Chữa bài:</b>


- Cho học sinh đọc thầm lại bài viết của
mình.


- Cho những HS yếu nêu lỗi và cách sửa
bài.


- Cho học sinh đổi bài trong nhóm, kiểm
tra bạn sửa lỗi.


- GV quan sát, giúp đỡ học sinh sửa lỗi.
Đọc đoạn văn hay:


- GV đọc một vài đoạn, hoặc bài làm tốt
của học sinh.


- Cho học sinh trao đổi về cái hay của


đoạn, của bài văn.


Viết lại một đoạn văn:


- Cho học sinh chọn đoạn văn sẽ viết lại.
- Cho học sinh đọc đoạn văn cũ và đoạn
văn đã viết lại.


GV nhận xét, động viên khuyến khích
các em để các em viết bài lần sau tốt
hơn.


- HS đọc kỹ lời phê của GV và tự sửa
lỗi.


- Học sinh yếu nêu lỗi và cách sửa lỗi.
- Các nhóm đổi vở trong nhóm để kiểm
tra bạn sửa lỗi.


- HS trao đổi.


- Những học sinh viết sai, viết lại đoạn
văn.


- Một vài học sinh đọc hai đoạn văn để
so sánh.


- Lớp nhận xét.


HS thực hiện theo u cầu của GV.



<b>HĐ5(4') Củng cố, dặên dò :</b>
<b> - GV nhận xét tiết học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Khoa Học:</b>


<b>NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


 Biết được nước sạch và nước bị ơ nhiễm bằng mắt thừơng và bằng thí


nghiệm


 Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ơ nhiễm.
 Ln có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * HS chuẩn bị theo nhóm.</b>


+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn
lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.


+ Hai voû chai.


+ Hai phễu lọc nước, hai miếng bơng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:



Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời
sống của người, động vật và thực vật.
<b>HĐ2(2') Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>HĐ3(28') Hình thành kiến thức:</b>


<b>*Làm thí nghiệm: nước sạch, nước bị ô</b>
<b>nhiễm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí


nghiệm theo định hướng sau:


+ Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình.


+ u cầu 1 HS đọc to trước lớp thí
nghiệm.


+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


+ Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột
và ghi nhanh những ý kiến của các
nhóm.


+ Nhận xét, tuyên dương ý kiến của các
nhóm.


- Chuyển: Qua thí nghiệm chứng tỏ nước


sông hay hồ, ao, hoặc nước đã sử dụng
thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát,
đất, bụi … nhưng ở sơng (hồ, ao) cịn có
những thực vật hoặc sinh vật nào sống?
+ Yêu cầu 3 HS lên quan sát nước ao
(hồ, sơng) qua kính hiển vi.


+ u cầu từng em đưa ra những gì em
nhìn thấy trong nước đó.


- Tiến hành hoạt động trong nhóm.
+ Các nhóm trưởng báo cáo, các thành
viên khác chuẩn bị đồ dùng.


+ 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước
cùng một lúc, các HS khác theo dõi để
đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thu kí ghi
các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm
cùng tranh luận để đi đến kết quả chính
xác. Cử một đại diện trình bày trước
lớp.


+ HS trình bày và bổ sung.
+ Laéng nghe.


- Lắng nghe.
+ Phát biểu tự do:


Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy
sống ở ao (hồ, sơng) là: cá, tôm, cua, ốc,


rong, rêu, bọ gậy, cung quăng …


+ 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra
những gì mình nhìn thấy trước lớp.


- Lắng nghe
<b>*Nước sạch, nước bị ô nhiễm</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
theo định hướng:


+ Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng
nhóm.


+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét


của nhóm mình và các nhóm khác bổ
sung. GV ghi ý kiến đã thống nhất giữa


các nhóm lên bảng.


+ u cầu các nhóm bổ sung vào phiếu
của mình nếu cịn thiếu hay sai so với


phiếu trên bảng.


- Tiến hành thảo luận nhóm.
+ Nhận phiếu học tập và thảo luận,



hồn thành phiếu.


+ Cử đại diện trình bày và bổ sung.
+ Sửa chữa trong phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

trang 53 SGK.
<b>*Trò chơi sắm vai</b>


Cách tiến hành


- GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà
Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao


vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam.
- Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn?


- GV cho HS tự do phát biểu ý kiến của mình.


- Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu lốt.
<b>HĐ4(5') Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở những HS cịn chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ơ nhiễm?


<b>Thể dục</b>



<b> ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”</b>


<b>I. MỤC TIÊU: - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển</b>
chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác đúng theo đúng thứ tự và biết phát hiện ra
chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn


- Trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu HS chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của
trò chơi


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b> - Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b> Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> <sub>lươÏng</sub>Định Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :


1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ
biến nội dung, yêu cầu của giờ học
2. Khởi động chung :


- Chạy nhẹ nhàng
- Đi thường


II. PHẦN CƠ BẢN


1. Bài thể dục phát triển chung


- Ơn từ động tác lưng – bụng , phối
hợp, thăng bằng, nhảy, điều hịa của
bài thể dục phát triển chung



- Ơn tồn bài


6 – 10
phuùt


18 – 22
phuùt
13 – 15
phuùt
2 laàn


- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến
nội dung, yêu cầu của giờ học
- HS chạy nhẹ nhàng trên sân
trường


- HS đi thường theo một vịng
trịn và hít thở sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Trò chơi vận động
- Trò chơi “Chim về tổ”


Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những
em đứng làm “tổ chim” ...


III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài



- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà


+ Tổ chức trị chơi theo nhóm vào các
giờ chơi.


(mỗi lần
2x8
nhịp)
2 lần,
mỗi lần
2x8 nhịp
4 – 6
phút


+ GV chia tổ để HS tập theo
nhóm .


- HS tập do cán sự điều khiển
- GV nêu tên trò chơi, hướng
dẫn cách chơi và nội quy trò
chơi


- Cho HS chơi thử 1 lần để hiểu
cách chơi và nhớ nhiệm vụ của
mình..


- GV điều khiển HS chơi



- Cho Hs tập một số động tác
thả lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Toán (Tiết 65):</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:


- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Lập công thức tính diện tích hình vng.


II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên</b>
bảng.


Tính bằng cách thuận tiện nhất:
245 × 11 + 11 × 365


78 × 75 + 75 × 89 + 75 × 123
GV nhận xét cho điểm HS.
<b>HĐ2(1') . Bài mới:GTB</b>


<b>HĐ3(30') Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta là gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


GV chữa bài, sau đó lần lượt yêu cầu 3
HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn


vị của mình.


+ Nêu cách đổi 1200kg = 12 tạ?
+ Nêu cách đổi 15000 kg = 15 tấn?
+ Nêu cách đổi 1000 dm2 <sub> = 10 m</sub>2<sub>?</sub>


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


HS thực hiện, nhận xét.
HS lắng nghe.


- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.


- 3 HS lên bảng làm bài mỗi em làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở.


+ Vì 100kg = 1 tạ, mà 1200 : 100 = 12,
nên 1200 kg = 12 tạ.


+ Vì 1000 kg = 1 tấn, mà 15000 : 1000 =
15, nên 15000 kg = 15 taán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.


- u cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.



Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- Yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề.


- Để biết sau 1 giờ 15 phút cả hai vịi
chảy được bao nhiêu lít nước chúng ta
phải biết gì?


-u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


Bài 5:- Hãy nêu cách tính diện tích hình
vuông?


- Gọi cạnh của hình vng là a thì diện
tích của hình vng tính như thế nào?
- Vậy ta có cơng thức tính diện tích hình
vng là: S = a × a


- Yêu cầu HS tự làm phần b.


- Nhận xét bài làm của một số HS.


- Tính.



- 3 HS lên bảng làm bài mổi em làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.


- Tính giá trị của biểu thức bằng các cách
thuận tiện nhất.


- 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.


a) 390 b) 6040 c) 7690
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Phải biết 1 phút cả hai vịi chảy được
bao nhiêu lít nước, sau đó nhân lên với
tổng số phút.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở. Đáp số: 3000 lít


- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy
cạnh nhân cạnh.


- Diện tích của hình vuông có cạnh là a
là: a × a.


- HS ghi nhớ cơng thức.


- Nếu a = 25 thì S = 25 × 25 = 625 (m2<sub>)</sub>


<b>HĐ4(4') Củng cố, dặn dò:- GV hỏi một số nội dung chính HS vừa được luyện tập.</b>
- Chuẩn bị bài: Một tổng chia cho một số



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>CAÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ </b>
nghi vấn và dấu hỏi.


2. Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Giấy khổ to và bút da kẻ bảng nội dung bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở bài
tập 1 tiết trước.


- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>HĐ2(1') Giới thiệu bài: </b>


<b>HĐ3(12') Tìm hiểu ví dụ:</b>


Bài 1:- u cầu HS mở SGK trang 125
đọc thầm bài: Người tìm đường lên các vì
sao và tìm các câu hỏi trong bài.



- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh câu hỏi
lên bảng.


Bài 2, 3:


+ Các câu hỏi ấy của ai và để hỏi ai?


+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra
đó là câu hỏi?


+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ câu hỏi dùng để hỏi ai?


- 3 HS lên bảng viết, nhận xét.
HS lắng nghe.


- Mở sách đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân dười các câu hỏi.


- Các câu hỏi:


1. Vì sao quả bóng khơng có cánh mà
vẫn bay được?


2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách vở và dụng cụ thí nghiệm như
thế?


+ Câu hỏi 1 là của Xi-ơn-cốp-xki tự
hỏi mình.



- Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi
Xi-ôn-cốp-xki.


+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi
và từ để hỏi vì sao? Như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- Treo bảng phụ phân tích cho HS hiểu


Ghi nhớ:


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<b>- Gọi HS đặt câu hỏi để hỏi người khác và tự</b>
<b>hỏi mình.</b>


<b>- Nhận xét câu HS đặt khen ngợi những em</b>
<b>hiểu bài.</b>


<b>HĐ4(18') Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi, thảo
luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng.


- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.



Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại
chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân
hận.


- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi mẫu.
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp.


- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu
trình bày và cho điểm từng HS


Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự đặt câu.


- Nhận xét tuyên dương những học sinh
đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu.


mình chưa biết.


+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay
hỏi chính mình.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- HS nối tiếp nhau đặt câu.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc


thầm.


- HS hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét bổ sung.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Đọc thầm câu văn.


- HS thực hành theo yêu cầu của GV.
- 2 HS ngồi cùng bản thực hành trao
đổi.


- 3 đến 5 cặp HS trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- HS thực hiện theo u cầu của GV,
nhận xét.


<b>HĐ5(3') Củng cố, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Khoa Học:</b>



<b>NGUN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.</b>



 Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.
 Có ý thức hạn chế những việc làm gây ơ nhiễm nguồn nước.


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>HĐ</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
+ Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Bài trước các em đã biết
thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những
nguyên nhân nào gây ra tình trạng ơ
nhiễm, các em cùng học để biết nhé.


<i><b>Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước</b></i>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ u cầu HS các nhóm quan sát các
hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang
54 SGK, trả lời theo 2 câu hỏi sau:


+ Tiến hành thảo luận nhóm.


+ Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi nhóm chỉ nói về một
hình vẽ.


- Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con
người gây ơ nhiễm nguồn nước. Nước rất
quan trọng đối với đời sống con người,
thực vật và động vật, do đó chúng ta cần
hạn chế những việc làm có thể gây ơ
nhiễm nguồn nước


- Lắng nghe


<b>3</b>


<i><b>Tìm hiểu thực tế</b></i>


+ Các em về nhà đã tìm hiểu hiên trạng
nước ở địa phương mình. Theo em, những
nguyên nhân nào dẫn đến nước nơi em ở
bị ô nhiễm


+ Suy nghĩ, tự do phát biểu.
Câu trả lời đúng là:


* Do nước thải từ các chuồng, trại
của các hộ gia đình đổ trực tiếp
xuống sơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HĐ</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



+ Trước tình trạng nước ở địa phương như
vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa
phương ta cần làm gì?


sông.


* Do khói, khí thải từ nhà máy
chưa được xử lý thải lên trời, nước
mưa có màu đen.


* Do nước thải từ các gia đình đổ
xuống cống.


* Do các hộ gia đình đổ rác xuống
sơng.


* Do gần nghóa trang


* Do sơng nhiều rong, rêu, nhiều
đất bùn không được khai thông…
+ HS tự do phát biểu ý kiến
<b>4</b>


<i><b>Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm</b></i>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời
câu hỏi: Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác
hại gì đối với cuộc sống của con người,


thực vật và động vật?


+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Nhận xét câu trả lời của từng nhóm
- Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9)
Nguồn nước bị ơ nhiễm gây hại cho sức
khỏe của người, thực vật, động vật. Đó là
mơi trường để các vi sinh vật có hại sinh
sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và
lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100
người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc
các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy
chúng ta phải hạn chế những việc làm có
thể làm cho nước bị ô nhiễm.


+ Tiến hành thảo luận tong nhóm.
+ Đại diện nhóm thảo luận nhanh
nhất lên trình bày trước lớp. Các
nhóm khác bổ sung.


Câu trả lời đúng là: Nguồn nước
bị ô nhiễm là môi trường tốt để
các loại vi sinh vật sống như:
rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi
… Chúng phát triển và là nguyên
nhân gây bệnh và lây lan các
bệnh: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy,
bại liệt, viêm gan, đau mắt hột …
- Quan sát, lắng nghe.



5 <b>Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch
nước bằng cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I . MỤC TIÊU :</b>


<b> Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của </b>
văn kể chuyện.


Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các em về
nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu
chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1(4') Bài cũ:Nêu 1 số đặc điểm của </b>
<b>văn kể chuyện?</b>


<b>HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>HĐ3(30') Hướng dẫn ôn tập:</b>
a) Làm bài tập 1:



- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.


- GV giao việc: BT cho 3 đề bài 1, 2, 3.
nhiệm vụ của các em là đề nào trong 3 đề
đó thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?


- Cho học sinh làm bài.


- Cho học sinh trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
hãy miêu tả. . . .


b) Làm bài tập 2, 3:


- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
- Cho học sinh nêu câu chuyện mình chọn
kể.


- Cho học sinh laøm baøi.


- Cho học sinh thực hành kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể chuyện.


- GV nhận xét, khen những em kể hay.
- GV treo bảng ôn tập đã chuẩn bị trước lên
bảng lớp.


HS trả lời, nhận xét.



- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc kỹ 3 đề bài.


- Một số học sinh lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 số học sinh phát biểu ý kiến nói
rõ tên câu chuyện mình kể thuộc chú
đề nào.


- Học sinh viết nhanh dàn ý câu
chuyện ra giấy nháp.


- Từng cặp học sinh thực hành kể
chuyện.


- HS lần lượt lên kể chuyện, sau khi
kể, mỗi em trao đổi với các bạn
trong lớp về nhân vật trong truyện
tính cách nhân vật, ý nghĩa câu
chuyện. . . .


<b>HĐ4(4') Củng cố, dặên dò : - GV nhận xét tiết học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

×