Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bai tap can bang Hoa hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.32 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÂN BẰNG HOÁ HỌC</b>
<b>1. Biểu thức của hằng số cân bằng hoá học:</b>


 Phản ứng xA + yB ⇌ zAB có chiều thuận xảy ra với <sub>t</sub> = k<sub>t</sub> [A]a[B]b
và chiều nghịch xảy ra với <sub>n</sub> = k<sub>n</sub> [AB]d


Khi <sub>t</sub> = <sub>n</sub> thì hệ đạt tới CBHH  hằng số cân bằng K =




   



<i>d</i>
<i>t</i>


<i>a</i> <i>b</i>
<i>n</i>


<i>AB</i>
<i>k</i>


<i>k</i>  <i><sub>A</sub></i> <i><sub>B</sub></i>


<b>2. Trị số K tính theo từng phương trình hố học:</b>


 Phương trình có hệ số nguyên: N<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub> ⇌ 2NH<sub>3</sub> có K =




 




2
3


3


2 2


<i>NH</i>


<i>N</i> <i>H</i>


 Phương trình có hệ số gấp n: nN<sub>2</sub> + 3nH<sub>2</sub> ⇌ 2nNH<sub>3</sub> có K<sub>n</sub> =






2
3


3


2 2


<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>NH</i>



<i>N</i> <i>H</i> <sub> = (K)</sub>n
 Phương trình có hệ số bằng


1
<i>n</i><sub>: </sub>


1
<i>n</i><sub>N</sub><sub>2</sub><sub> + </sub>


3
<i>n</i><sub>H</sub><sub>2</sub><sub> ⇌ </sub>


2


<i>n</i><sub>NH</sub><sub>3</sub><sub> có K</sub>1<i>n</i>= (K)
1
<i>n</i>


hay = <i>n</i> <i>K</i>
 Phương trình biểu diễn hệ dị thể: CaCO<sub>3</sub> (r) ⇌ CaO (r) + CO<sub>2</sub> (k) có K<sub>p</sub> = P<i>CO</i>2


C (r) + CO<sub>2</sub> (k) ⇌ 2CO (k) có K<sub>p</sub> =




2


2
<i>CO</i>



<i>CO</i>


<i>P</i>
<i>P</i>


BaSO<sub>4</sub> (r) ⇌ Ba2+(dd) + SO24


(dd) có K<sub>sp</sub> = [Ba2+].[SO24


] cịn gọi là tích số tan
<b>3. Quan hệ giữa các loại hằng số cân bằng: K</b><sub>p</sub> = K<sub>c</sub>(RT)<i>n</i>


= K<sub>N</sub>(P)<i>n</i>
.
<b>4. Quan hệ giữa K với năng lượng: G =  RT ln K =  nF E</b>




1


2 2 1


1 1


ln <i>T</i>


<i>T</i>



<i>K</i> <i><sub>H</sub></i>


<i>K</i> <i>R</i> <i>T</i> <i>T</i>


 




 <sub></sub>  <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.</b> Ở 6000<sub>K đối với phản ứng: H</sub>


2 + CO2 ⇌ H2O(k) + CO có nồng độ cân bằng của H2, CO2,


H2O và CO lần lượt bằng 0,600; 0,459; 0,500 và 0,425 mol./1.


a) Tìm Kc, Kp của phản ứng.


b) Nếu lượng ban đầu của H2 và CO2 bằng nhau và bằng 1 mol được đặt vào bình 5 lít thì


nồng độ cân bằng các chất là bao nhiêu?


 a) Kc =


 



 



2



2 2


.
.


<i>H O CO</i>


<i>H</i> <i>CO</i> <sub> = </sub>


0,5 0, 425
0,6 0, 459




 <sub> = 0,7716 ; Kp = Kc(RT)</sub>∆n<sub> = 0,7716 (do ∆n = 0)</sub>


b) Tại CBHH: [H2O] = a ; [CO] = a ; [H2] = [CO2] = 0,2 – a


Ta có :


2
2


(0, 2 )


<i>a</i>
<i>a</i>


 <sub> = 0,7716  a = 0,094 và 0,2 – a = 0,106 </sub>



<b> Đáp số: Kc = Kp = 0,772; [H2] = [CO2] = 0,106 M và [H2O] = [CO] = 0,094 M.</b>


<b>2. </b>Ở 1000K hằng số cân bằng Kp của phản ứng 2SO2 + O2⇌ 2SO3 bằng 3,50 atm1.


Tính áp suất riêng lúc cân bằng của SO2 và SO3 nếu áp suất chung của hệ bằng 1atm và áp


suất cân bằng của O2 bằng 0,1atm.


 Gọi x là áp suất riêng của SO2 thì áp suất riêng của SO3 = 1 – 0,1 – x = 0,9 – x


Kp =


2
2


(0,9 )
0,1


<i>x</i>
<i>x</i>




 <sub>= 3,50  x = 0,57 atm và </sub>P<i>SO</i>3= 0,33 atm


<b>3.</b> a) Tính hằng số cân bằng Kp đối với phản ứng: N2 + 3H2⇌ 2NH3. ở 250C


Biết ∆G0<i>ht</i>của NH<sub>3</sub> = <sub></sub> 16,64 kJ/mol


b) Kp sẽ thay đổi thế nào khi phản ứng đã cho được viết dưới dạng:



1
2<sub>N</sub><sub>2</sub><sub> + </sub>


3


2<sub>H</sub><sub>2</sub><sub>⇌ </sub><sub>NH</sub><sub>3</sub><sub>. </sub>
 ∆G = – 2. 16,64 = – 33,28 kJ/mol  ∆G0<sub> = – RTlnKp  lnKp = – </sub>


33, 28
8,314 298




 


 <sub></sub> 


 <sub>= 13,43</sub>


Vậy Kp = 6,8. 105<sub>.</sub>


Kp =


3


2 2


2
3



.
<i>NH</i>


<i>N</i> <i>H</i>


<i>P</i>
<i>P P</i>


nên đối với phản ứng
1
2 N2 +


3


2 H2 ⇌ NH3. có K’p =


3


2 2


1 3
2<sub>.</sub> 2


<i>NH</i>


<i>N</i> <i>H</i>


<i>P</i>
<i>P P</i>



= <i>KP</i> <sub> = 825</sub>
<b>4.</b> Cân bằng của phản ứng: NH4HS (r) ⇌ NH3 (k) + H2S (k) được thiết lập ở 2000C trong một


thể tích V. Phản ứng đã cho là thu nhiệt. Cho biết áp suất riêng của NH3 sẽ thay đổi thế nào


khi cân bằng được tái lập sau khi: a) Thêm NH3 ; b) Thêm H2S ; c) Thêm NH4HS ; d) Tăng


nhiệt độ ;


e) Áp suất toàn phần sẽ tăng do thêm Ar vào hệ ; f) Thể tích bình tăng tới 2V.


 a) tăng ; b) giảm ; c) không đổi ; d) tăng ; e) không đổi ; f) tăng.


<b>5.</b> Cân bằng của phản ứng khử CO2 bằng C : C + CO2⇌ 2CO xảy ra ở 1090K với hằng số


cân bằng Kp = 10.


a) Tìm hàm lượng khí CO trong hỗn hợp cân bằng, biết áp suất chung của hệ là 1,5atm.
b) Để có hàm lượng CO bằng 50% về thể tích thì áp suất chung là bao nhiêu?


 a) C + CO2 ⇌ 2CO n
[ ] (1 - x) 2x 1 + x (mol)
Phần mol


1
1


<i>x</i>
<i>x</i>





 <sub> </sub>
2
1


<i>x</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ta có : Kp =


2


2


<i>CO</i>
<i>CO</i>


<i>P</i>


<i>P</i> <sub> = </sub>


2


2
1


1
1



<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


 


 <sub></sub> 


 




 <sub> . 1,5 = 10  x = 0,79</sub>


Vậy hỗn hợp lúc cân bằng chứa 2. 0,79 = 1,58 mol CO (88%)và 1 – 0,79 = 0,21 mol CO2(12%)


b) Suy ra Kp =

0,5

2


0,5 <sub>. P = 10  P = 20 atm.</sub>


<b>6.</b> Ở 500<sub>C và dưới áp suất 0,344 atm độ phân ly </sub><sub></sub><sub> của N</sub>


2O4 (k) thành NO2(k) bằng 63%. Xác


định Kp; Kc; Kx.



 N2O4 (k) ⇌ NO2(k) n


<b> [ ] 1 -  2 1 +  ( là độ phân ly)</b>
Phần mol


1
1






 <b><sub> </sub></b>
2
1






Kp =


2


2


<i>CO</i>
<i>CO</i>


<i>P</i>



<i>P</i> <sub> = </sub>


2


2
1


1
1








 


 <sub></sub> 


 




 <sub> . 0,344 thay  = 0,63 tính được Kp = 0,9</sub>


Áp dụng Kc = Kp.(RT)∆n<sub> với ∆n = 1 và Kx = Kp. P </sub>∆n<sub> tính được Kc = 0,034 và Kx = 2,63 </sub>


<b>7. Một bình 5 lít chứa 1 mol HI (k) được đun nóng tới 800</b>0<sub>C. Xác định phần trăm phân li của </sub>



HI ở 8000<sub>C theo phản ứng 2HI ⇌ H</sub>


2 + I2 (k) Biết Kc = 6,34. 10– 4


Đáp số: 4,8%
<b>8. Ở 25</b>0<sub>c hằng số cân bằng Kp đối với phản ứng N</sub>


2 + 3H2 ⇌ 2NH3 bằng 6,8.105.


a) Tính G0<sub> của phản ứng.</sub>


b) Nếu cũng ở nhiệt độ trên, áp suất đầu của N2, H2, NH3 là 0,250; 0,550 và 0,950 atm. Tìm


G của phản ứng.


Đáp số: a) -33,28 kJ; b) -25,7kJ
<b>9. Người ta tiến hành phản ứng: PCl</b>5 ⇌ PCl3 + Cl2 với 0,3 mol PCl5; áp suất đầu là 1 atm.


Khi cân bằng được thiết lập, áp suất đo được bằng 1,25 atm (V,T = const)
a) Tính độ phân li và áp suất riêng của từng cấu tử.


b) Thiết lập biểu thức liên hệ giữa độ phân li và áp suất chung của hệ.


Đáp số: a) 0,25; P = P<b>0( 1 +  )</b>
<b>10. Xác định nhiệt đối với phản ứng CaCO</b>3 ⇌ CaO + CO2 biết rằng ớ 8000C áp suất phân li


bằng 201,8mm Hg và ở 9000<sub>C bằng 992 mm Hg.</sub>


Đáp số: -166,82 kJ/mol



<b>6. Trong một thí nghiệm người ta đặt một ămpun chứa N</b>2O4 lỏng có m = 4,6 g vào một bình


phản ứng đã đuổi hết khơng khí có dung tích 5,7lít. Đập vỡ ămpun rồi đưa nhiệt độ của bình
phản ứng lên 500<sub>C; Kết quả là N</sub>


2O4 bay hơi và bị phân li, áp suất trong bình đo được là


0,4586 atm. Tính độ phân li của N2O4 và hằng số cân bằng Kc đồi với phản ứng N2O4 ⇌


2NO2 .


Đáp số: 97,4% ; Kc = 8,58
<b>7. Một hỗn hợp đầu gồm 7% SO</b>2, 11% O2 và 82% N2 dưới áp suất 1 atm, được đun nóng tới


10000<sub>K với sự có mặt của một chất xúc tác. Sau khi cân bằng được thiết lập, trong hỗn hợp </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kc của phản ứng: 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 (ghi chú: mức độ oxi hóa được đo bằng tỷ số giữa áp


suất cân bằng và áp suất đầu) .


Đáp số: 32,9% , Kp = 2,44 ; Kc = 200
<b>8. Trong sự tổng hợp NH</b>3 ở 4000C theo phản ứng N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 hỗn hợp đầu gồm N2 và


H2 được lấy theo đúng tỷ lệ hợp thức rồi đưa vào bình phản ứng dung tích 1lít. Trong hỗn


hợp cân bằng, người ta thấy có 0,0385 mol NH3. Tính Kc, Kp.


Đáp số: Kc = 5,12. 10<b>7<sub> ; Kp = 1,68.10</sub>4</b>
<b>9. Ở 25</b>0<sub>C hằng số cân bằng Kp của phản ứng thu nhiệt </sub>



2NO + Br2 (k) ⇌ 2NOBr (k) bằng 116,6 atm –1.


a) Nếu đem trộn NOBr có P = 0,108 atm với NO có P = 0,1atm và Br2 có P = 0,01 atm để


tạo ra một hỗn hợp khí ở 00<sub>C thì vị trí cân bằng sẽ như thế nào (câu trả lời phải định lượng).</sub>


b) Đưa NOBr có P = 5 atm vào bình phản ứng ở 500<sub>C thì thấy trong hỗn hợp cân bằng có </sub>


NOBr ở P = 4.30 atm. Tính Kp ở 500<sub>C . So sánh giá trị Kp này với Kp ở 25</sub>0<sub>C. Giải thích?</sub>


Đáp số: Kp (50<b>0<sub>C) = 179 atm </sub>–1</b>
<b>10. Ở 820</b>0<sub>C có các phản ứng sau với hằng số cân bằng tương ứng:</sub>


CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k) K1 = 0,2


C (r) + CO2 (k) ⇌ 2CO (k) K2 = 2,0


Lấy hỗn hợp gồm 1 mol CaCO3 và 1 mol C cho vào bình chân khơng có thể tích 22,4 lít giữ


ở 8200<sub>C.</sub>


1- Tính số mol các chất lỏng có trong bình khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.


2- Sự phân huỷ CaCO3 sẽ hồn tồn khi thể tích bình bằng nhiêu (áp suất riêng của các khí


khơng đổi). Kết quả này có phù hợp với nguyên lý LơSa Tơ Lic không? Liên hệ thực tế sản
xuất vôi sống.


<b>11. Cho cân bằng hoá học:</b>



2NO2 ⇌ N2O4 <i>ΔH</i>=<i>−</i>58<i>,</i>04 kJ


Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào , giải thích, khi:
1/ Tăng nhiệt độ.


2/ Tăng áp suất.


3/ Thêm khí trơ Ar trong 2 trường hợp: a) Giữ áp suất không đổi.
b) Giữ thể tích khơng đổi.
4/ Thêm xúc tác.


<b>12. Phơtgen được dùng làm chất clo hố rất tốt cho phản ứng tổng hợp hữu cơ, được điều chế</b>
theo phương trình:


CO(k) + Cl2(k) = COCl2(k) ; Ho = -111,3 kJ.mol-1


Magiê được điều chế theo phương trình:


MgO(r) + C(r) = Mg(r) + CO(k) ; Ho<sub> = 491,0 kJ.mol</sub>-1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1996: </b>


<b>1. Khi hồ tan SO</b>2 vào H2O, có các cân bằng sau:


SO2 + H2O ⇌ H2SO3 (1)


H2SO3 ⇌ H+ + HSO3- (2)


HSO3- ⇌ H+ + SO32- (3)



Nồng độ của SO2 ở cân băng thay đổi ra sao (có giải thích) ở mỗi trường hợp sau:


a) Đun nóng dung dịch. b) Thêm HCl
c) Thêm NaOH d) Thêm KMnO4


1. ở (1) SO2(K) = SO2(tan) + H2O  H2SO3 (1)


a/ Khi đun nóng SO2(K) nên nồng độ SO2 tan gảm đi


b/ Thêm dd HCl: Cân bằng SO2 + H2O  H+ + HSO3- dịch chuyển sang trái  nồng độ SO2


tăng .


c/ Thêm dd NaOH: do NaOH + SO2 NaHSO3


2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O


nên nồng độ SO2 giảm đi.


d/ Thêm KMnO4: có pứ 5SO2+2KMnO4+2H2O  K2SO4+2MnSO4+2H2SO4


nên nồng độ SO2 giảm đi.


<b>2. Từ thực nghiệm người ta xác định được: khi phản ứng </b>
NH4HS (rắn)⇌ NH3(khí) + H2S (khí) (1)


đạt tới cân bằng thì tích số PNH3 . PH2S = 0,109 (trị số này là hằng số ở nhiệt độ 25oC)


a) Hãy xác định áp suất chung của khí tác dụng lên hệ (1) nếu ban đầu bình chân khơng và chỉ


đưa vào đó NH4HS rắn.


b) Nếu ban đầu đưa vào bình đó (chân khơng) một lượng NH4HS rắn và khí NH3, khi đạt tới


cân bằng hố học thì có PNH3 = 0,549 atm.


Hãy tính áp suất khí NH3 trong bình trước khi phản ứng (1) xảy ra tại 25oC


1. a) Vì ban đầu chỉ có NH4HS rắn nên áp suất khí tác dụng lên hệ ở cân bằng là do NH3 và


H2S tạo ra.


Vậy P<i>NH</i>3 = P<i>H S</i>2 =
1


2<sub> P chung</sub>


Theo gt P<i>NH</i>3 P<i>H S</i>2 = 0,109 


2


2


<i>chung</i>


<i>P</i>


 


 



  <sub>= 0,109  P chung </sub><sub></sub><sub> 0,66 atm.</sub>
b) Do vẫn xét ở 25o<sub>C nên P</sub>


NH3(CBHH)  P<i>H S</i>2 (CBHH) = K<sub>P </sub>= 0,109


Với P<i>NH</i>3(CBHH) = 0,549 atm thì P<i>H S</i>2 (CBHH) =
0,109


0, 549<sub> = 0,1985atm.</sub>


Theo pt pứ P<i>NH</i>3 mới tạo ra = P<i>H S</i>2 = 0,1985atm


nên P<i>NH</i>3 ban đầu = 0,549  0,1985  0,35 atm


<b>1997:</b>


KMnO4 là thuốc thử được dùng để xác định nồng độ các muối sắt (II). Phản ứng giữa


KMnO4 và FeSO4 trong dung dịch H2SO4 diễn ra theo sơ đồ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Hãy viết phương trình phản ứng (1) dưới dạng phương trình ion (kí hiệu phương trình
ion là (2)).


2. Giả thiết phản ứng đó là thuận nghịch, hãy thiết lập biểu thức hằng số cân bằng của
phản ứng dựa vào (2) theo nồng độ cân bằng của các chất.


3. Giá trị logarit hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá-khử ở 250C dược tính theo biểu
thức:



lgK =
0


0, 059
<i>n E</i>


(E0<sub> là hiệu thế điện cực tiêu chuẩn của các cặp chất phản ứng, n là số electron tham gia </sub>


vào quá trình oxi hố hoặc khử trong phản ứng).


Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng theo (2).
Cho E0 4


2


<i>MnO</i>
<i>Mn</i>





= 1,51V; E0 <i>Fe</i>3<i><sub>Fe</sub></i>= 0,77V; E0 2<sub>2</sub>


<i>Cl</i>


<i>Cl</i> = 1,36V
4. Mỗi yếu tố sau đây ảnh hưởng như thế nào đến (2):


a) Tăng pH của dung dịch;
b) Thay H2SO4 bằng HCl



c) Thêm lượng nhỏ KSCN vào dung dịch.
1. MnO4




+ 5Fe2+<sub> + 8H</sub>+<sub> = Mn</sub>2+<sub> + 5Fe</sub>3+<sub> + 4H</sub>
2O (2)


2. K =


5
2+ 3+


5 8


- 2+ +


4


Mn Fe


MnO Fe H


   


   


     



     


3. Thay số vào biểu thức ta có lg K =


5(1, 51 0, 77)
0, 059




= 62,7 Vậy K = 1062,7
5. Xét ảnh hưởng của từng yếu tố đến cân bằng


a) Tăng pH tức giảm CH+. Theo nguyên lí Lơ Satơliê-Borên cân bằng sẽ chuyển dời về phía


trái (chiều nghịch). (chú ý: nếu tăng pH nên q lớn sẽ có Fe(OH)2, phản ứng (2) khơng


xảy ra như vậy).


b) Thay H2SO4 bằng HCl:


+ Ban đầu vẫn xảy ra (2) vì vẫn có CFe2+ đủ lớn.


+ Khi C<i><sub>Fe</sub></i>2 giảm tới mức nào đó sẽ xảy ra phản ứng


2MnO4 + 10Cl + 16H+ 2Mn2+ + 5Cl2 + 8H2O (3)


Phản ứng này xảy ra không được chờ đợi
c) Khi thêm KSCN thì có Fe3+<sub> + 3SCN </sub><sub></sub><sub> Fe(SCN)</sub>


3



Phản ứng (2) sẽ xảy ra theo chiều thuận (cân bằng hoá học chuyển dời sang phía phải)
<b>1999:</b>


Phơtgen được dùng làm chất clo hố rất tốt cho phản ứng tổng hợp hữu cơ, được điều
chế theo phương trình:


CO(k) + Cl2(k) = COCl2(k) ; Ho = -111,3 kJ.mol-1


Magiê được điều chế theo phương trình:


MgO(r) + C(r) = Mg(r) + CO(k) ; Ho<sub> = 491,0 kJ.mol</sub>-1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Để thu được nhiều COCl2 (k) từ cân bằng


CO(k) + Cl2(k)    COCl2(k) ; Ho =  111,3 kJ.mol-1


Ta cần tăng áp suất riêng phần của các khí vì phản ứng này có  (k) < 0, lúc đó cân bằng sẽ


chuyển dịch sang phải.


Ta cần hạ nhiệt độ vì đây là phản ứng toả nhiệt (Ho < 0), lúc đó cân bằng sẽ chuyển dịch


sang phải.


Để thu được nhiều Mg, tức là phải làm cho cân bằng


MgO(r) + C(r)   <sub> Mg(r) + CO(k) ; </sub><sub></sub><sub>H</sub>o<sub> = +491,0kJ,mol</sub>-1


chuyển dịch sang phải, ta phải:



Giảm áp suất khí vì phản ứng có o > 0 (thực tế người ta thực hiện phản ứng trong chân


không).


Tăng nhiệt độ vì đây là phản ứng thu nhiệt Ho > 0).


<b>2001: </b>


Sunfuryl điclorua SO2Cl2 là hoá chất phổ biến trong phản ứng clo hoá. Tại 350oC, 2 atm


phản ứng SO2Cl2 (khí)    SO2 (khí) + Cl2 (khí) (1) Có Kp = 50 .


a) Hãy cho biết đơn vị của trị số đó và giải thích: hằng số cân bằng Kp này phải có đơn
vị như vậy.


b) Tính phần trăm theo thể tích SO2Cl2(khí) cịn lại khi (1) đạt tới cân bằng ở điều kiện


đã cho.


c) Ban đầu dùng 150 mol SO2Cl2(khí), tính số mol Cl2(khí) thu được khi (1) đạt tới cân


bằng.


Các khí được coi là khí lý tưởng.


1. a) Gọi số mol SO2Cl2 ban đầu là 1, độ phân li là  , ta có:


SO2Cl2 (khí)    SO2 (khí) + Cl2 (khí) (1)



Ban đầu 1 0 0


Phân li 


Cân bằng (1 )  


Kp =


2 2


2 2


( ) ( )


( )


<i>SO</i> <i>Cl</i>


<i>SO Cl</i>


<i>P</i> <i>atm</i> <i>P</i> <i>atm</i>


<i>P</i> <i>atm</i>




= 50 atm (2)
b) Vì các khí đều là khí lí tưởng nên pi = P . Xi (3)



<i>i</i>
<i>i</i>


<i>i</i>


<i>n</i>
<i>X</i>


<i>n</i>




 <sub> (4)</sub>
Ở đây : nSO2 = nCl2 =  ; nSO2Cl2 = (1 ) ; còn  nj = 1  (5)


c) Tổ hợp (5) và (4) , (3) và (2) ta có:


2
2


1
.
P
Kp








 <sub>P</sub>Kp<sub>Kp</sub> <sub>2</sub>50<sub>50</sub>








9806
,
0


 <sub> </sub>




Số mol SO2Cl2 còn là (1 )  0,0194 (mol)


Do đó SO2Cl2 cịn lại chiếm


0, 0194


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đây là % theo số mol, cũng là % theo thể tích. Vậy khi (1) đạt tới cân bằng SO2Cl2 còn


lại chiếm 0,98%về số mol hay thể tích của hệ.


(Hoặc SO2Cl2 (khí)   SO2 (khí) + Cl2 (khí) Kp = 50 (1)


0
100
p


100
p
50
p
2
2


p2 <sub>2</sub>








 <sub> 2 atm</sub>


2 - (P + p) p p
p


SO2<sub>Cl</sub>2 = 2 - 2  0,9902 = 0,0196 (atm)


p


SO2<sub>Cl</sub>2 = P . nSO2<sub>Cl</sub>2 nSO2<sub>Cl</sub>2 = 0,0196 : 2 = 0,0098 hay 0,98%


% theo số mol cũng là % theo thể tích. Vậy khi (1) đạt tới cân bằng SO2Cl2 còn lại chiếm


0,98%về số mol hay thể tích của hệ.)
<b>2002: </b>



Khí NO kết hợp với hơi Br2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có 3 nguyên tử.


<b>1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.</b>


<b>2. Biết phản ứng trên thu nhiệt, tại 25</b>o<sub>C có Kp = 116,6. Hãy tính Kp (ghi rõ đơn vị) tại 0</sub>o<sub>C ;</sub>


50o<sub>C. Giả thiết rằng tỉ số giữa hai trị số hằng số cân bằng tại 0</sub>o<sub>C với 25</sub>o<sub>C hay 25</sub>o<sub>C với 50</sub>o<sub>C</sub>


đều bằng 1,54.


<b>3. Xét tại 25</b>o<sub>C, cân bằng hoá học đã được thiết lập. Cân bằng đó sẽ chuyển dịch như thế nào?</sub>


Nếu:


a) Tăng lượng khí NO.
b) Giảm lượng hơi Br2.


c) Giảm nhiệt độ.


d) Thêm khí N2 vào hệ mà:


- Thể tích bình phản ứng không đổi (V = const)
- Áp suất chung của hệ không đổi (P = const).


<i><b>Lời giải:</b></i>


<b>1.</b> 2 NO(k) + Br2 (hơi)  2 NOBr (k) ; H > 0 (1)


Phản ứng pha khí, có n = -1  đơn vị Kp là atm-1 (2)



<b>2.</b> Do phản ứng thu nhiệt nên có liên hệ


Kp tại O2 < Kp tại 252 < Kp tại 502 (3)


Vậy : Kp tại 250 = 1 / 1,54 x Kp tại 252 = 116,6 / 1,54 = 75,71 (atm-1)


Kp tại 252 = 1,54 x Kp tại 252 = 116,6 x 1,54  179, 56 (atm-1)


<b>3.</b> Xét sự chuyển dời cân bằng hoá học tại 25O<sub>C.</sub>


Trường hợp a và b: về nguyên tắc cần xét tỉ số: Q = ( )2
<i>NOBr</i>
<i>NO</i>


<i>P</i>


<i>P</i> <sub> (4) (Khi thêm NO hay Br</sub>


2)


Sau đó so sánh trị số Kp với Q để kết luận.


Tuy nhiên, ở đây khơng có điều kiện để xét (4); do đó xét theo nguyên lý Lơsatơlie.
a. Nếu tăng lượng NO, CBHH chuyển dời sang phải.


b. Nếu giảm lượng Br2, CBHH chuyển dời sang trái.


c. Theo nguyên lý Lơsatơlie, sự giảm nhiệt độ làm cho CBHH chuyển dời sang trái, để chống
lại sự giảm nhiệt độ.



d. Thêm N2 là khí trơ.


+ Nếu V = const: khơng ảnh hưởng tới CBHH vì N2 khơng gây ảnh hưởng nào liên hệ (theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nếu chưa có N2: P = pNO + pBr2 + pNOBr (a)


Nếu có thêm N2: P = p’NO + p’Br2 + p’NOBr + Pn2 (b)


Vì P = const nên p’i < pi


Lúc đó ta xét Q theo (4) liên hệ / tương quan với Kp:
1. Nếu Q = Kp: không ảnh hưởng


2. Nếu Q > Kp : CBHH chuyển dời sang trái, để Q giảm tới trị số Kp.
3. Nếu Q <Kp: CBHH chuyển dời sang phải, để Q tăng tới trị số Kp.


Xảy ra trường hợp nào trong 3 trường hợp trên là tuỳ thuộc vào pi tại cân bằng hố học.
<b>2003:</b>


Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình


PCl5 (k) ⇋PCl3 (k) <i>+ </i>Cl2 (k)


<b>1. Cho m gam PCl</b>5 vào một bình dung tích V, đun nóng bình đến nhiệt độ T (K) để xảy ra


phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng p. Hãy thiết


lập biểu thức của Kp theo độ phân li <i> </i>và áp suất p. Thiết lập biểu thức của kc theo <i>, </i>m, V<i>.</i>



<b>2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T</b>1 người ta cho 83,300 gam PCl5 vào bình dung


tích V1. Sau khi đạt tới cân bằng đo được p bằng 2,700 atm. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ


khối so với hiđro bằng 68,862. Tính và Kp.


<b>3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl</b>5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay


dung tích là V2 thì đo được áp suất cân bằng là 0,500 atm. Tính tỉ số


<i><b>2</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>V</b></i>
<i><b>V</b></i> <sub>.</sub>


<b>4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl</b>5 và dung tích bình V1 như ở thí nghiệm 1


nhưng hạ nhiệt độ của bình đến T3 = 0,9 T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm.


Tính Kp và . Từ đó cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt.


Cho: Cl = 35,453 ; P : 30,974 ; H = 1,008 ; Các khí đều là khí lí tưởng.
<b>Lời giải:</b>


<b>1.</b> Thiết lập biểu thức cho Kp, Kc


PCl5 (k) ⇌ PCl3 (k) <i>+ </i>Cl2 (k)


ban đầu a mol



cân bằng a – x x x (mol)
Tổng số mol khí lúc cân bằng : a <i>+ </i>x = n


 =


<i>x</i>


<i>a</i><sub> ; Khối lượng mol: </sub>MPCl5 = 30,974 <i>+ </i>5 x 35,453 = 208,239 (g/mol)


M

PCl3 = 30,974 <i>+ </i>3 x 35,453 = 137,333 (g/mol)


M

Cl2 = 70,906 (g/mol)




gam
208,239 gam/mol


<i>m</i>


= a mol PCl5 ban đầu


*Áp suất riêng phần lúc cân bằng của mỗi khí:

P

PCl5 =


p


<i>a x</i>
<i>a x</i>





 <sub> trong đó </sub>

P

PCl3 =

P

Cl2 = 
<i>x</i>


<i>P</i>


<i>a</i> <i>x</i>


Kp =



2 3


5
<i>Cl</i> <i>PCl</i>


<i>PCl</i>


<i>P</i>

<i>P</i>



<i>P</i>



=


 




 





 


 


 <sub></sub> 


 


2


-
<i>x</i>


<i>p</i>


<i>a</i> <i>x</i>


<i>a x</i>
<i>p</i>


<i>a</i> <i>x</i> <sub> = </sub>







2



2
2


<i>x</i>



<i>p</i>


<i>a</i>

<i>x</i>





 


 




 


<i>a</i> <i>x</i>


<i>a</i> <i>x</i> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Kp =

 
2
( ) ( )
<i>x</i> <i>p</i>



<i>a</i> <i>x</i> <i>a</i> <i>x</i> <sub> = </sub> <sub></sub>


2
2 2


<i>x</i>


<i>a</i> <i>x</i> <sub> p ; Kp = </sub>




2
2
2 2
2 2
<i>x</i>
<i>a</i> <i><sub>p</sub></i>
<i>a</i> <i>x</i>


<i>a</i> <i>a</i> <sub> = </sub>



 

2
2
1 <i>p</i>


* Kc = [PCl5] =






(1 )


<i>a</i>


<i>V</i> <sub> trong đó [PCl</sub><sub>3</sub><sub>] = [Cl</sub><sub>2</sub><sub>] = </sub>




<i>a</i>
<i>V</i>


Kc =


3

 

2



5


Cl


[ ]


<i>PCl</i>


<i>PCl</i> <sub> = </sub>


2



2


<i>a</i>


<i>V</i>





1
<i>V</i>
<i>a</i>
=



2
(1 )
<i>a</i>


<i>V</i> <sub> = </sub>





2


208, 239 (1 )
<i>m</i>


<i>V</i>



Hoặc: Kp = Kc (RT)∆V<sub> </sub><sub>∆</sub><sub>V</sub>
khí = 1


Kp = Kc (RT) pV = nRT = (a <i>+ </i>x) RT  RT = 
<i>pV</i>


<i>a</i> <i>x</i><sub> = </sub> (1)


<i>pV</i>
<i>a</i>


Kp = Kc 


<i>pV</i>
<i>a</i> <i>x</i><sub> </sub><sub></sub><sub> </sub>



 


2


1 <i>p</i><sub> = Kc</sub> 


<i>pV</i>


<i>a</i> <i>x</i><sub> </sub>


Thay x = a





 



2


2


1 <i>p</i><sub> = Kc</sub> (1)
<i>pV</i>


<i>a</i> <sub> </sub><sub></sub><sub> Kc = </sub>


 




2
2
(1 )
1
<i>a</i>
<i>V</i> <sub> </sub>


Kc =



 


 



2
(1 )


1 (1- )


<i>a</i>


<i>V</i> <sub> = </sub>





2
(1 )
<i>a</i>


<i>V</i> <sub> = </sub>





2


208, 239 V (1 )
<i>m</i>



* Quan hệ Kp và Kc. Từ cách 1 : Kc = Kp


1
<i>RT</i>


Thay RT =
pV


a(1) <sub></sub><sub> Kc = Kp </sub>


a(1 )
pV






= 2


a(1 )
1 <i>p</i> pV


 



 <sub> = </sub>
2
a
V(1 )






<b>2. </b>Thí nghiệm 1 :

n

PCl5 <sub>ban đầu = a = </sub>


83,30 g


208,239 g/mol<sub> = 0,400 mol</sub>
M của hỗn hợp cân bằng: 68,826 <sub> 2,016 = 138,753 g/mol</sub>
Tổng số mol khí lúc cân bằng: n1 = a (l + 1) =


83,30 g


138,753 g/mol<sub> = 0,600 mol</sub>
n1 = a (1 + 1) = 0,400 (1 + 1) = 0,600  <b>1 = 0,500</b>


* Tìm Kp tại nhiệt độ T1 : Kp =


2
2


1


 


 <sub>p = </sub>


2


2


(0,5)


1 (0,5) <sub> 2,70 = 0,900</sub>
<b>3.</b> Thí nghiệm 2: - Giữ nguyên nhiệt độ  Kp không đổi.


- Giữ nguyên số mol PC5 ban đầu: a = 0,400mol.


- Áp suất cân bằng P2 = 0,500 atm.


Ta có
2
2
2
2
1

 


 <sub> p</sub>


2 = Kp =


2
2
2
2
1


 


 <sub>0,500 = 0,900 </sub><sub></sub><sub></sub>


22 = 0,64286  2 = 0,802


Tổng số mol khí lúc cân bằng: n2 = 0,400 + (1+ 2)  0,721 (mol).


* Thể tích bình trong TN 2: V2 =


2 1
2


n RT


p <sub> so với V</sub>


1 =


1 1
1
n RT
p

2
1
V
V <sub> = </sub>


2 1


1 2


n p
n p <sub> = </sub>


0,721 2,700


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4.</b> Thí nghiệm 3:


- Thay đổi nhiệt độ  Kp thay đổi.


- Giữ nguyên số mol PCl5 ban đầu a = 0,400 mol và V1


- Áp suất cân bằng P3 thay đổi do: nhiệt độ giảm (T3 = 0,9 T1), tổng số mol


khí thay đổi (n3 n1).


P3 = 1,944 atm ; Tính 3 :


n3 = a (1+ 3) = 0,400  (1+ 3) ; p3V1 = n3RT3 = 0,9 n3RT1 ; P1V1 = n1RT1.




3 3


1 1


P 0,9 n
P  n <sub> </sub><sub></sub><sub> </sub>



3


0, 400 (1 ) 0,9
1,944


2, 700 0,600


  




 3 = 0,200  n3 = 0,48 mol


* KP (T3 ) =


2
3


3
2
3


p
1




 



 <sub> = </sub>


2
2


(0, 200)


1 (0, 200) <sub> 1,944 = 0,081</sub>


* Khi hạ nhiệt độ, Kp giảm  cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Chiều nghịch là


chiều phát nhiệt  Chiều thuận là chiều thu nhiệt.


<b>2004 : </b>


Tại 200<sub>C,</sub><sub>phản ứng: H</sub>


2 (k) + Br2 (lỏng)   2 HBr (k) (1)


có hằng số cân bằng Kp = 9,0 .1016 . Kí hiệu (k) chỉ trạng thái khí.


a) Hãy tính Kp của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) 2 HBr (k) (2)


tại 20
0


C và áp suất<sub> Br</sub>p = 0,25 atm.


2



(k)




b) Hãy cho biết sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng (2) nếu giảm thể tích
bình phản ứng ở hai trường hợp:


*) Trongbình khơng có Br2 (lỏng) ; **) Trongbình có Br2 (lỏng).


a) Phản ứng H2 (k) + Br2 (lỏng)   2 HBr (k) (1)


có (Kp)1 = p2HBr / p H2 (a)


còn phản ứng: H2 (k) + Br2 (k)   2 HBr (k) (2)


có (Kp)2 = p2HBr / p H2 p Br2 (b)


Xét cân bằng Br2 (lỏng)   Br2 (k) (3)


có (Kp)3 = pBr2 (k) (c)


Khi tổ hợp (1) với (3) ta có cân bằng (2):


H2 (k) + Br2 (lỏng)   2 HBr (k) (1)


Br2 (l)   Br2 (k) (3)


H2(k) + Br2 (k)   2 HBr (k) (2)


Vậy (Kp)2 = (Kp)1 / (Kp)3



Thay số ta có (Kp)2 = 9,0  1016 atm / 0,25 atm


<b>(Kp)2 = 3,6 . 10<sub> </sub>17</b>


b) Khi giảm thể tích bình phản ứng nghĩa là tăng áp suất riêng phần của khí trong hệ. Xét
Q = p2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trường hợp 1 : Khơng có brom lỏng trong bình: Phản ứng (2) có tổng số mol khí trước và sau
phản ứng bằng nhau (n = 0) nên sự thay đổi áp suất đó không dẫn tới chuyển dịch cân bằng


(2).


Trườg hợp 2: Có brom lỏng trong bình: Xét thêm cân bằng (3) ta thấy: áp suất riêng phần của
các khí H2, HBr tăng; trong lúc đó áp suất riêng phần của Br2 khí lại giảm do ảnh hưởng của


cân bằng (3). Vì vậy Q > K nên cân bằng hố học (2) chuyển dời sang trái.
<b>2006 : </b>


a) Khi khảo sát phản ứng H2 (k) + Br2(k) ⇌ 2 HBr (k) (1)


tại hai nhiệt độ T1 và T2 mà T1 < T2 , thấy hằng số cân bằng hóa học (viết tắt là cbhh) theo nồng


độ có trị số tương ứng là K1, K2 mà K1 > K2.


Phản ứng này toả nhiệt hay thu nhiệt? Hãy giải thích.


b) Tại nhiệt độ 10240<sub>C, phản ứng (1) có K = 1,6.10</sub>5<sub>. Hãy tính trị số hằng số cbhh của phản ứng</sub>


1




2

H2 (k) +


1



2

Br2 (k) ⇌ HBr (k) tại nhiệt độ này.


Sự thay đổi trị số hằng số cbhh đó có ý nghĩa hố học hay khơng? Tại sao?


c) Người ta cho một lượng HBr ngun chất vào bình kín có thể tích cố định rồi đưa nhiệt độ
tới 1024o<sub>C. </sub>


Hãy tính tỉ lệ HBr bị phân huỷ tại10240<sub>C (dùng phương trình (1)). Tại sao có kết quả</sub>


đó?


<b>2</b>.a) Theo điều kiện của đề bài: ở T1 < T2 mà K1 > K2, nghĩa là khi nhiệt độ tăng cbhh lại


chuyển dời sang trái. Vậy theo nguyên lí Lơ Satơlie, (1) là phản ứng toả nhiệt.
b) Phản ứng


1



2

<sub> H</sub><sub>2 </sub><sub>(k) +</sub><sub> </sub>

1



2

<sub> Br</sub><sub>2 </sub><sub>(k)</sub><sub> </sub> <sub>⇌</sub>

<sub> </sub>

<sub> </sub><sub>HBr (k) (b)</sub>


có hằng số cbhh được kí hiệu là Kb. So sánh hệ số các chất tương ứng trong (b) này với (1) của



đề bài, rõ ràng Kb = K1/2 .<b> </b>


Sự thay đổi đó của trị số hằng số cbhh hồn tồn do thuần t làm tốn chứ khơng có ý nghĩa
hoá học. (Sự thay đổi của hằng số cbhh như dã được xét ở a) trên đây mới có ý nghĩa hoá học).
c) Ta xét H2 (k) + Br2 (k) ⇌

2 HBr (k) (1)


Số mol ban đầu 0 0 n
Số mol ở cbhh


1



2

<sub> nα </sub>

1



2

<sub> nα n - nα </sub>


Với α là tỉ lệ HBr bị phân huỷ mà ta cần tính. Chú ýđiều kiện: 0 < α < 1 ( *)


Vì phản ứng (1) có Δn = 0 nên biểu thức của hằng số cbhh K biểu thị được theo số mol các
chất tại cbhh:


K =


2

2


2 2


(1

)

2(1

)


1




2



<i>n</i>


<i>n</i>














<sub> hay K</sub>1/2 <sub> = </sub>


2(1

)








2(1

)







=4  102  0,005


Kết quả này thoả mãn điều kiện: 0 < α < 1 (*).


Vậy tỉ lệ HBr bị phân huỷ thành H2 và Br2 tại 10240 C là α ~ 0,005 hay 0,5%. Tỉ lệ này


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

rất cao, 10240 <sub>C. Đó là sự thể hiện của phản ứng (1) có trị số của hằng số cbhh khá lớn, tới</sub>


1,6.105 <sub>tại nhiệt độ này. Số liệu trên cho thấy phản ứng thuận trong phản ứng thuận nghịch (1)</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×