Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn nghiên cứu tình hình đình công ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.53 KB, 135 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------





CAO ðÌNH TRƯỜNG



NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH ðÌNH CÔNG Ở CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BẮC NINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn





HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả
các nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề
ñược dùng ñể bảo vệ một học vị khoa học nào. Các thông tin trích dẫn trong
trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc
.

Tác giả luận văn





Cao ðình Trường


















Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình
và sự ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện ñể tôi
hoàn thành luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Tuấn Sơn
– là thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của Tập thể giáo viên
Viện sau ñại học, Khoa kinh tế và phát triển nông thôn ñã giúp tôi hoàn thành
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn:
-Thường trực Liên ñoàn Lao ñộng tỉnh Bắc Ninh, lãnh ñạo các Ban của
Tổng Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam và Liên ñoàn Lao ñộng tỉnh Bắc Ninh.
-Lãnh ñạo các sở, ban, ngành trong tỉnh.
-Ban lãnh ñạo, Ban Chấp hành công ñoàn cơ sở và anh em công nhân
lao ñộng ở một số doanh nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh
-Các bạn bè, ñồng nghiệp xa gần.
ðã giúp tôi thu thập số liệu, ñóng góp những ý kiến bổ ích cho sự thành
công của luận văn.


Tác giả luận văn


Cao ðình Trường
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i
MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii

MỤC LỤC.......................................................................................................... i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v

DANH MỤC ðỒ THỊ.....................................................................................vii

PHẦN 1. MỞ ðẦU........................................................................................... 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2


1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................ 2

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ..................................................................... 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3

1.4 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 4

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................... 5

2.1 ðình công................................................................................................ 5

2.1.1 Khái niệm........................................................................................ 5

2.1.2 ðặc ñiểm cơ bản của ñình
công
................................................... 10

2.1.3 Phân loại ñình
công
...................................................................... 12

2.2 Quan hệ lao ñộng và ñình
công
............................................................ 14


2.2.1 Quan hệ lao
ñộng
.......................................................................... 14

2.2.2 Tranh chấp lao ñộng và ñình công .............................................. 18

2.2.3 Quyền, trách nhiệm của công ñoàn về tổ chức và lãnh ñạo
ñình công....................................................................................... 20

2.3 Cơ sở kinh tế của vấn ñề ñình công trong nền kinh tế thị trường ..... 22

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii
2.3.1 Bản chất của ñình công trong nền kinh tế thị trường tư bản
chủ nghĩa....................................................................................... 22
2.3.2 Vấn ñề ñình công trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng
XHCN ở Việt Nam
....................................................................... 26

2.3.3 Quan hệ giữa tiền lương – giá cả hàng hóa sức lao ñộng và
ñình
công
...................................................................................... 30

2.4 Khái quát tình hình ñình công ở Việt Nam........................................... 35

PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 40

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu................................................................ 40


3.1.1 ðiều kiện tự nhiên......................................................................... 40

3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội.............................................................. 41

3.1.3 Quan hệ lao ñộng trong các doanh nghiệp tại Bắc Ninh thời
gian qua......................................................................................... 42

3.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 45

3.2.1 Chọn ñịa ñiểm nghiên cứu............................................................ 45

3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 47

3.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................ 48

3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu...................................................... 48

3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu phân tích........................................................... 49

PHẦN 4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN..................................... 51

4.1 Thực trạng ñình công ở tỉnh Bắc Ninh.................................................. 51

4.2 Nguyên nhân và bản chất của ñình công ở Bắc Ninh........................... 59

4.2.1 Chính sách tiền lương tối thiểu..................................................... 59

4.2.2 Cung – cầu lao ñộng ..................................................................... 62


4.2.3 Người sử dụng lao ñộng................................................................ 69

4.2.4 Quản lý nhà nước.......................................................................... 77

4.2.5 Tổ chức công ñoàn........................................................................ 78

4.2.6 Người lao ñộng ............................................................................. 80

4.3 Tác ñộng của ñình công và kết quả giải quyết ñình công tại Bắc
Ninh thời gian qua............................................................................... 82

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii
4.3.1 Tác ñộng của ñình công................................................................ 82

4.3.2 Kết quả giải quyết các vụ ñình công tại Bắc Ninh thời
gian qua......................................................................................... 85

4.4 Công ñoàn với công tác xây dựng quan hệ lao ñộng hài hòa............. 89

4.4.1 Công ñoàn với công tác xây dựng quan hệ lao ñộng hài hòa,
ổn ñịnh, tiến bộ ở doanh nghiệp ................................................... 89

4.4.2 Công ñoàn tham gia giải quyết tranh chấp lao ñộng và
ñình công....................................................................................... 91

4.4.3 Bài học kinh nghiệm về giải quyết tranh chấp lao ñộng và
ñình công....................................................................................... 92


4.5 Mục tiêu, quan ñiểm và giải pháp giải quyết ñình công trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới ................................................. 95

4.5.1 Dự báo về tình hình ñình công trong thời gian tới ....................... 95

4.5.2 Mục tiêu của các giải pháp ........................................................... 97

4.5.3 Quan ñiểm ñề xuất giải pháp ........................................................ 97

4.5.4 Một số giải pháp giải quyết ñình công trên ñịa bàn tỉnh Bắc
Ninh thời gian tới........................................................................ 100

PHẦN 5. KẾT LUẬN................................................................................... 116

5.1 Kết luận............................................................................................. 116

5.2 Kiến nghị........................................................................................... 118

5.2.1 Tiếp tục hoàn thiện các quy ñịnh của pháp luật về lao ñộng...... 118

5.2.2 Tăng cường công tác quản lý thanh tra và nhà nước về
lao ñộng....................................................................................... 120

5.2.3 Xây dựng bản hướng dẫn lương hàng năm................................. 121

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 123


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CðCS Công ñoàn cơ sở
CNLð Công nhân lao ñộng
CNVCLð Công nhân viên chức lao ñộng
CNXH Chủ nghĩa xã hội
HðLð Hợp ñồng lao ñộng
KTTT Kinh tế thị trường
NLð Người lao ñộng
NSDLð Người sử dụng lao ñộng
QHLð Quan hệ lao ñộng
SLð Sức lao ñộng
TBCN Tư bản chủ nghĩa
TƯLðTT Thỏa ước lao ñộng tập thể
VCCI Phòng thương mại công nghiệp Việt Nam
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Số vụ ñình công trên phạm vi cả nước giai ñoạn 1989-1994... 35

Bảng 2.2: Số vụ ñình công trong cả nước phân theo loại hình doanh

nghiệp từ 1995 ñến quý I/2011................................................. 37

Bảng 3.1: Danh sách các doanh nghiệp ñê xảy ra ñình công giai ñoạn
từ năm 2008 ñến tháng 5/2011 ................................................. 45

Bảng 3.2: Số lượng phiếu ñiều tra người lao ñộng tại các doanh
nghiệp........................................................................................ 47

Bảng 4.1: Tình hình ñình công ở Bắc Ninh phân theo loại hình doanh
nghiệp từ năm 2006 ñến tháng 5/2011 ..................................... 51

Bảng 4.2: Những tỉnh có nhiều cuộc ñình công xảy ra trong các năm
2009 và năm 2010..................................................................... 52

Bảng 4.3: Tình hình ñình công ở các DN thuộc tỉnh Bắc Ninh phân
theo tháng (từ năm 2006 ñến 5/2011)....................................... 54

Bảng 4.4: Kết quả ñiều tra một số nội dung tại các DN xảy ra ñình
công ở Bắc Ninh ....................................................................... 55

Bảng 4.5: Công ñoàn cơ sở tại các doanh nghiệp ở Bắc Ninh ñể xảy
ra ñình công (từ năm 2006 ñến 5/2011) ................................... 56

Bảng 4.6: Yêu sách của các cuộc ñình công từ 2008 ñến tháng 5/2011... 57

Bảng 4.7: Phân loại yêu sách trong các cuộc ñình công từ năm 2008
ñến tháng 5/2011....................................................................... 58

Bảng 4.8: Dân số và lực lượng lao ñộng tỉnh Bắc Ninh từ 2005 -
2010........................................................................................... 62


Bảng 4.9: Kết quả ñiều tra người sử dụng lao ñộng về tình hình lao
ñộng........................................................................................... 64

Bảng 4.10: Số lao ñộng tham gia trong nền kinh tế ở Bắc Ninh phân
theo nhóm ngành từ 2005 – 2010
............................................. 65

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi
Bảng 4.11: Thực trạng sử dụng lao ñộng trong các doanh nghiệp ở Bắc
Ninh từ 2005 – 2010................................................................. 66

Bảng 4.12: Tổng hợp số dự án ñầu tư trong các khu công nghiệp tỉnh
Bắc Ninh (Tính ñến hết 30/6/2011) .......................................... 67

Bảng 4.13: Tổng hợp ý kiến của người lao ñộng về lý do xảy ra ñình
công tại các doanh nghiệp......................................................... 70

Bảng 4.14: Tình hình thực hiện quy chế dân chủ tại các doanh nghiệp
(2006 – 2010)............................................................................ 74

Bảng 4.15: Một số nội dung liên quan trực tiếp tới người lao ñộng........... 75

Bảng: 4.16: Quy mô và cơ cấu lao ñộng theo khu vực và trình ñào tạo...... 81

Bảng 4.17: Nhận thức của người lao ñộng về ñình công............................ 82

Bảng 4.18: Kết quả giải quyết ñình công tại Bắc Ninh từ 2006 –

5/2011 ....................................................................................... 86

Bảng 4.19: Ý kiến của người lao ñộng về các nội dung ñược giải quyết
sau ñình công ............................................................................ 87

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vii
DANH MỤC ðỒ THỊ, HÌNH

Trang

ðồ thị 2.1: Số vụ ñình công trong cả nước phân theo loại hình doanh
nghiệp từ năm 2006 ñến 15/3/2011 ............................................ 36

ðồ thị 2.2: Biểu hiện tỷ lệ loại hình doanh nghiệp xảy ra ñình công
trên cả nước từ 2008 ñến quý I/2011.......................................... 38

ðồ thị 4.1: Tình hình ñình công ở Bắc Ninh phân theo loại hình doanh
nghiệp (từ năm 2006 ñến 5/2011)............................................... 53


Hình 1. Bản ñồ hành chính tỉnh Bắc Ninh...............................................40

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1
PHẦN 1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài

Thực hiện ñường lối ñổi mới do ðảng cộng sản Việt Nam khởi xướng
và lãnh ñạo, nền kinh tế nước ta chuyển sang kinh tế thị trường ñịnh hướng xã
hội chủ nghĩa và ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. Các loại
hình sản xuất, kinh doanh ở nước ta ñã và ñang phát triển mạnh về số lượng,
ña dạng về thành phần kinh tế, ngành nghề và quy mô, góp phần to lớn vào
phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho
người lao ñộng. Tuy nhiên, trong tình hình ñổi mới và hội nhập hiện nay, tình
hình tranh chấp lao ñộng có nhiều biểu hiện diễn biến phức tạp, số lượng
người lao ñộng tham gia ngừng việc tập thể có xu hướng ngày càng tăng. ðây
là hiện tượng tất yếu trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nền kinh tế
của nước ta, nguồn lao ñộng dồi dào, giá nhân công rẻ, cơ chế chính sách
chưa hoàn thiện, cộng với những chính sách trải thảm mời chào các nhà ñầu
tư. Trong khi ñó thu nhập của người lao ñộng quá thấp so với công sức bỏ ra,
còn những hiện tượng người sử dụng lao ñộng vi phạm các chế ñộ chính sách,
ñối với người lao ñộng …do ñó ñã dẫn ñến những cuộc tranh chấp lao ñộng
và ñình công ảnh hưởng ñến an ninh trật tự, môi trường ñầu tư, lợi ích của
người lao ñộng, người sử dụng lao ñộng và của cả nền kinh tế.
ðại hội ñại biểu ðảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ 16, 17 và 18 ñã ra Nghị
quyết phấn ñấu ñến năm 2015 ñưa Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công
nghiệp theo hướng hiện ñại, tạo tiền ñề ñến năm 2020 Bắc Ninh là một trong
những tỉnh, thành dẫn ñầu trong vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, trở thành
thành phố trực thuộc Trung ương. Trong những năm qua, kinh tế Bắc Ninh
liên tục tăng trưởng, cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng chuyển dịch theo hướng
tích cực, vốn ñầu tư trong nước và nước ngoài tăng nhanh, tạo việc làm, thu
nhập cho hàng vạn lao ñộng, thu nhập và ñời sống của người lao ñộng trong
các doanh nghiệp từng bước ñược cải thiện. Bên cạnh sự phát triển của thị
trường lao ñộng, quan hệ lao ñộng cũng có những diễn biến phức tạp, ñình
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2

công xảy ra nhiều hơn và lan truyền nhanh (nhất là doanh nghiệp có vốn ñầu
tư nước ngoài). Ba năm gần ñây Bắc Ninh ñứng trong tốp ñầu những tỉnh ở
phía Bắc có nhiều cuộc tranh chấp lao ñộng và ñình công (năm 2008 ñứng thứ
2, năm 2009 và 2010 ñứng ñầu). Từ năm 2008 ñến tháng 5 năm 2011 tại Bắc
Ninh ñã xảy ra 76 cuộc tranh chấp lao ñộng và ñình công tại 48 doanh nghiệp
với khoảng 40 ngàn lao ñộng tham gia. ðình công ở Bắc Ninh là một hiện
tượng xã hội diễn biến phức tạp ñã và ñang gây hậu quả xấu cho cả phía
người sử dụng lao ñộng và người lao ñộng, ñồng thời ñe dọa ñến sự ổn ñịnh
kinh tế - chính trị - xã hội, ảnh hưởng xấu ñến môi trường ñầu tư.
Thực trạng tranh chấp lao ñộng và ñình công ở các doanh nghiệp trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh thời gian qua ra sao? Cần những giải pháp chủ yếu nào
ñể giải quyết vấn ñề này? ðây là vấn ñề thực tiễn ñang ñặt ra cần lời giải ñáp.
Xuất phát từ thực tế trên ñây chúng tôi chọn ñề tài “Nghiên cứu tình hình
ñình công ở các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh” nhằm góp phần
giải quyết những yêu cầu thực tiễn ñang ñặt ra hiện nay ở Bắc Ninh.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu tình hình ñình công và nguyên nhân xẩy ra ñình
công tại các doanh nghiệp thuộc tỉnh Bắc Ninh thời gian qua ñề xuất các giải
pháp giải quyết vấn ñề này tại Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan ñến ñình
công, quan hệ lao ñộng, tranh chấp lao ñộng trong nền kinh tế thị trường;
- ðánh giá thực trạng ñình công tại Bắc Ninh từ năm 2006 ñến 2011 và
vai trò của tổ chức công ñoàn trong việc xây dựng quan hệ lao ñộng hài hòa,
ổn ñịnh, tiến bộ, giải quyết tranh chấp lao ñộng và ñình công;
- Phân tích nguyên nhân cơ bản và những ảnh hưởng của ñình công ñối
với kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh thời gian qua;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


3
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu giải quyết ñình công trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình ñình công trong các doanh nghiệp trên ñịa bàn
tỉnh, phân tích nguyên nhân phát sinh ñình công từ phía doanh nghiệp, cơ
quan quản lý nhà nước, từ phía người lao ñộng, tổ chức công ñoàn tại các
doanh nghiệp ñã xảy ra ñình công trong thời gian từ năm 2006 ñến năm 2011.
Công nhân tham gia, công ñoàn cơ sở và một số doanh nghiệp xẩy ra
ñình công ở tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
Luận văn tập trung làm rõ cơ sở lý luận, nghiên cứu thực trạng ñình
công tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh (tình hình ñình công,
ñặc ñiểm chủ yếu của các cuộc ñình công, những nguyên nhân phát sinh ñình
công, những thỏa thuận ñã ñạt ñược giữa chủ doanh nghiệp và người lao ñộng
sau các cuộc ñình công).
ðề xuất một số giải pháp góp phần xây dựng mối quan hệ lao ñộng hài
hoà, ổn ñịnh, tiến bộ nhằm giảm thiểu ñình công ở các doanh nghiệp trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi không gian
Luận văn tập trung phân tích kỹ vấn ñề ñình công trong các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài vì ñây là khu vực chủ yếu xảy ra các cuộc
ñình công thời gian qua.
ðề tài tập trung vào các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp Quế Võ,
Tiên Sơn, Yên Phong và một số doanh nghiệp ở ngoài khu công nghiệp ở tỉnh
Bắc Ninh nhưng ñã xẩy ra ñình công thời gian qua.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


4
- Phạm vi thời gian
ðề tài thu thập số liệu ñể phân tích, ñánh giá thực trạng ñình công tại
các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2006 - 2011.
ðề xuất các giải pháp góp phần xây dựng quan hệ lao ñộng hài hòa,
ổn ñịnh, tiến bộ nhằm giảm thiểu ñình công và thực hiện ñình công theo quy
ñịnh của pháp luật ở các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn
2011 - 2015.
Thời gian nghiên cứu ñề tài: Từ tháng 10/2010 ñến tháng 10/2011.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên quan ñến ñình
công và giải quyết vấn ñề ñình công tại các doanh nghiệp nước ta:
1. ðình công có phải là một hiện tượng khách quan trong nền kinh tế thị
trường? ðặc ñiểm của ñình công là gì? ðình công có tác ñộng tích cực,
tiêu cực như thế nào trong giải quyết quan hệ lao ñộng?
2. Bản chất của ñình công là gì? ðình công ở Bắc Ninh có những ñặc
ñiểm gì? ðâu là nguyên nhân dẫn ñến các cuộc ñình công ở Bắc Ninh
trong thời gian qua?
3. Tổ chức công ñoàn các cấp có vai trò như thế nào trong việc giải quyết
tranh chấp lao ñộng và ñình công?
4. ðình công là “vũ khí cuối cùng” của người lao ñộng khi có tranh chấp
xảy ra giữa người lao ñộng và người sử dụng lao ñộng, vậy nên khuyến
khích hay hạn chế ñình công xảy ra? Giải pháp nào cho vấn ñề này?
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 ðình công
2.1.1 Khái niệm

Văn phòng khu vực Châu Á – Thái Bình Dương của ILO ñưa ra khái
niệm:
ðình công (strike) ñược hiểu là một sự tạm ngừng có dự tính trước
hoặc
không
chịu làm việc của một nhóm công nhân của một doanh nghiệp
hoặc một vài
doanh
nghiệp ñể biểu thị sự quyết tâm hoặc ñưa ra các yêu
sách về tiền lương, giờ
làm
việc hay ñiều kiện làm việc (Nguyễn Hữu Cát,
2006)
.

Theo ñiều 5 của Luật quan hệ lao ñộng của Thái Lan thì “ðình công
là việc những người lao ñộng
ngừng
công việc hàng loạt với tính chất tạm
thời do có tranh chấp lao ñộng” (Nguyễn Hữu Cát, 2006). Cuốn Bách
khoa toàn thư của Cộng hòa Pháp ñịnh nghĩa “ðình công

ngừng việc
có bàn tính, nhằm nhấn mạnh những yêu sách mà người sử dụng lao
ñộng không
muốn
làm thỏa
mãn”

ðiều 172 của Bộ luật lao ñộng Việt Nam cũng ñưa ra ñịnh nghĩa

“ðình công

sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể
lao ñộng ñể giải
quyết
tranh chấp lao ñộng tập thể” (Phạm Kim Dung,
2007)
.

Hầu như quốc gia nào cũng ñưa ra khái niệm về ñình công và thừa
nhận
quyền ñình công của người lao ñộng trong Hiến pháp (như ở Cộng hòa liên
bang ðức,
Pháp)
hoặc trong Bộ luật lao ñộng (như ở Liên bang Nga,
Philippin, Thái Lan…). Tuy

nhiều khái niệm khác nhau về ñình công
nhưng nhìn chung có thể nhìn nhận vấn
ñề
ñình công dưới hai góc ñộ
sau:

-Dưới góc ñộ kinh tế – xã hội: ðình công ñược coi là quyền kinh tế
– xã
hội
của người lao ñộng trong nền kinh tế thị trường, là biện pháp ñấu
tranh kinh tế ñược thực hiện bởi
những
người lao ñộng, nhằm gây sức ép ñể

ñạt những yêu sách nhất ñịnh gắn với lợi ích kinh tế
hoặc
lợi ích nghề nghiệp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6
phát sinh trực tiếp từ quan hệ lao ñộng như tiền lương, tiền thưởng,
thời
giờ
làm việc, nghỉ ngơi, phụ cấp... ðình công xảy ra

thể gây thiệt hại về
kinh tế hay ñe dọa gây thiệt hại về kinh tế nên ñình công có
thể
gây ñược
áp lực với người sử dụng lao ñộng, giúp tập thể người lao ñộng ñạt ñược
các yêu sách về quyền

lợi ích. ðình công không phải là biện pháp duy
nhất ñể những người lao ñộng ñạt ñược
mục
ñích của mình, nhưng với sức
ép mà ñình công có khả năng tạo ra, ñình
công
thường ñược những
người lao ñộng coi là cách thức có hiệu quả, là “vũ khí lợi hại” mà tập
thể
lao
ñộng sử dụng trong cuộc ñấu tranh kinh tế với người sử dụng lao ñộng
ñể bảo vệ các quyền


lợi ích của
họ.

ðình công là hành vi ngừng việc ñược thực hiện bởi ý chí tự
nguyện
của
nhiều người lao ñộng. Khả năng liên kết và tập hợp sự tham gia
ñông ñảo của những người lao ñộng

một trong những nhân tố quyết ñịnh
thắng lợi của một cuộc ñình
công.

-Dưới góc ñộ pháp lý: ðình công ñã trở thành một trong các quyền cơ
bản của người lao ñộng ñược thừa nhận ở hầu hết các quốc gia trên thế giới và
ñược xác lập trong Công ước quốc tế về quyền kinh tế, văn hoá, xã hội của
ðại hội ñồng Liên Hợp Quốc (mục d, khoản 1 ðiều 8 của Công ước thông
qua ngày 16/12/1966, Việt Nam ñã phê chuẩn Công ước này vào năm 1982)
(Dương Văn Sao, 2009). Tổ chức Lao ñộng Quốc tế cũng khuyến nghị: Hành
ñộng ñình công là một quyền, là biện pháp quan trọng ñể người lao ñộng và
các tổ chức của họ khuyến trợ, bảo vệ hợp pháp các lợi ích kinh tế, xã hội của
mình, miễn là các hành ñộng ñó ñược tiến hành một cách hoà bình.
Quyền ñình công ñược hiểu là quyền nghỉ việc tập thể nhằm
buộc
người sử dụng lao ñộng hoặc các chủ thể khác phải thỏa mãn những yêu
sách chính ñáng của
mình.
Tuy nhiên, quyền ñình công này chỉ giới hạn
trong khuôn khổ pháp luật cho

phép
và phải tuân theo những trình tự, thủ
tục nhất ñịnh do pháp luật quy ñịnh. Vì là
một
loại quyền của người lao ñộng
nên ñình công phải ñược thực hiện thông qua hành vi
ngừng
việc của
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7
chính những người lao ñộng, nhằm hướng tới những lợi ích nghề nghiệp và
xuất
phát
từ quan hệ lao ñộng. Quan ñiểm của tổ chức Lao ñộng quốc
tế (ILO) và ña số các quốc
gia
ñều cho rằng, các cuộc ñình công kinh tế
ñược thực hiện vì những lợi ích gắn
với
quan hệ lao ñộng mới thuộc phạm vi
cho phép của quyền ñình công. Những cuộc ñình
công
chính trị ñều không
thuộc phạm vi quan hệ lao ñộng và vượt ra ngoài khuôn khổ của
quyền
ñình
công.

Người lao ñộng có quyền tự quyết ñịnh tham gia hay không tham gia

ñình công, tự do
ý ch
í trong việc ñưa ra yêu sách. Nhưng việc thực hiện
quyền ñình công của người lao ñộng
lại
không thể thông qua hành vi cá nhân,
mà phải thực hiện thông qua hành ñộng
ñồng
loạt ngừng việc của tập thể lao
ñộng. Việc một cá nhân người lao ñộng ngừng việc nhằm
nêu
yêu sách mang
tính cá nhân, không ñược sự ủng hộ của những người lao ñộng khác
không
ñược coi là biểu hiện của quyền ñình công và nằm ngoài phạm vi
ñược phép
thực
hiện của quyền ñình công. Như vậy, ñình công là một loại
quyền cho phép người lao ñộng

ñược tự do lựa chọn cách xử sự trong khuôn
khổ pháp luật, nhưng việc thực
hiện
quyền này phải thông qua hành vi mang
tính tập thể, là sự tự nguyện ngừng việc
của
những người lao ñộng
.

Trên cơ sở những vấn ñề nên trên, có thể thấy ñặc ñiểm chung nhất của

ñình
công ñó là biện pháp ñấu tranh kinh tế của những người lao ñộng, ñược
thực hiện bằng
cách
ngừng việc tập thể và có tổ chức, nhằm gây sức ép
buộc người sử dụng lao ñộng phải chấp
nhận
các yêu sách gắn với quyền và
lợi ích của người lao ñộng
.

* Phân biệt ñình công với lãn công
Hiện có hai quan ñiểm về vấn ñề này:
-Quan ñiểm thứ nhất cho rằng, lãn công (người lao ñộng không rời khỏi
nơi làm việc nhưng không làm việc hoặc làm việc cầm chừng, lơ là) là biểu
hiện ra bên ngoài của ngừng việc tập thể, ñình công. Ví dụ, pháp luật của một
số nước như Philippin ghi nhận: ðình công không chỉ bao gồm sự ngừng việc
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

8
có phối hợp mà gồm cả lãn công, nghỉ việc hàng loạt, bãi công ngồi, có ý ñồ
huỷ hoại hoặc tiêu huỷ, phá hoại thiết bị, cơ sở kinh doanh và các hoạt ñộng
tương tự (Dương Văn Sao, 2009).
-Quan ñiểm thứ hai cho rằng, lãn công không phải là ñình công vì nó là
sự ngừng việc không hoàn toàn, không triệt ñể của một số người lao ñộng
nhằm phản ñối người sử dụng lao ñộng về các vấn ñề lao ñộng. Nó không làm
ngừng hẳn hoạt ñộng lao ñộng sản xuất mà chỉ là không tuân thủ nghĩa vụ lao
ñộng và như vậy là hành vi vi phạm kỷ luật lao ñộng, ví dụ như Pháp, Nga,
Thái Lan... (Dương Văn Sao, 2009).
* Phân biệt ñình công với phản ứng tập thể/ngừng việc tạm thời của tập thể

người lao ñộng trong doanh nghiệp
Có thể hiểu, ngừng việc tạm thời chỉ là một biểu hiện của phản ứng tập
thể, là thái ñộ của một tập thể người lao ñộng phản ứng lại với người sử
dụng lao ñộng về những vấn ñề phát sinh trong quan hệ lao ñộng. Nó có
nhiều mức ñộ khác nhau như: phản kháng tại chỗ; phát sinh thành tranh chấp;
lời nói, ứng xử có tính chất phản kháng; phát sinh xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, sức khoẻ người sử dụng lao ñộng/cán bộ quản lý doanh nghiệp; ñập
phá máy móc... Về mặt mục ñích, phản ứng tập thể cũng muốn gây sức ép về
kinh tế/dự luận... với người sử dụng lao ñộng. Nếu hiểu theo nghĩa này, rõ
ràng trong những hình thức phản ứng tập thể có những hành vi ñình công.
Tuy nhiên, xem xét dưới góc ñộ là một phản ứng/phản kháng tức thời, có tính
chất bất ngờ của những người lao ñộng với người sử dụng lao ñộng khi
người này có hành vi vi phạm pháp luật ñối với tập thể lao ñộng thì phản ứng
tập thể khác với ñình công ở các dấu hiệu sau:
+Không nhất thiết biểu hiện dưới dạng ngừng việc tập thể;
+Là hành vi có tính tức thời, bột phát, không có sự chuẩn bị trước và do
ñó tính tổ chức gần như không có;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9
+Nguyên nhân phát sinh phản ứng tập thể là do hành vi vi phạm pháp
luật hay không thực hiện những thoả thuận trước ñó của người sử dụng lao
ñộng;
+Gần như không có mục ñích ñòi hỏi những lợi ích, ñiều kiện lao ñộng
cao hơn. Nếu có thì phát sinh mang tính ngoài dự tính của những người lao
ñộng.
Có thể coi phản ứng tập thể hoăc một trong những biểu hiện cụ thể của
nó như: ngừng việc tạm thời, những xô xát có tính tức thời giữa hai bên
không có ñầy ñủ dấu hiệu của hành vi ñình công. Chỉ có thể hiểu, ñây là
trường hợp người sử dụng lao ñộng ñã xâm phạm quyền và lợi ích hợp

pháp của người lao ñộng ñược quy ñịnh trong hợp ñồng lao ñộng, thoả ước
lao ñộng tập thể hay những cam kết, thoả thuận, lời hứa ñã công bố... (ví dụ
trả lương không ñúng thời hạn, trả tiền thưởng tết ít hoặc chậm hơn so với
công bố của doanh nghiệp...). Như vậy, ñã có sự vi phạm thoả thuận, vi phạm
cam kết, không thực hiện ñúng ñầy ñủ nghĩa vụ của người sử dụng lao
ñộng cho nên như vậy người lao ñộng cũng có quyền tạm ngừng việc thực
hiện nghĩa vụ của mình cho ñến khi người sử dụng lao ñộng thực hiện ñầy
ñủ các nghĩa vụ ñã cam kết.
Trên cơ sở phân biệt giữa ñình công và phản ứng tập thể, từ thực trạng
các cuộc ñình công ở Việt Nam thời gian qua, có cơ sở ñể khẳng ñịnh rằng:
Phản ứng tập thể hoặc ngừng việc tạm thời của tập thể người lao ñộng trong
doanh nghiệp không có ñầy ñủ những dấu hiệu của hành vi ñình công. Và dĩ
nhiên, cần có sự ñối xử và có những quy ñịnh trình tự, thủ tục không giống
như một cuộc ñình công.
* Phân biệt ñình công với bãi công
Trong tác phẩm “Bàn về bãi công” Lênin ñã nêu: “Bãi công chính là sự
phản kháng của người lao ñộng khi bị giai cấp tư sản bóc lột tàn nhẫn hoăc bị
sa thải, bãi công là cuộc ñấu tranh của nhiều người lao ñộng ñể mặc cả với
bọn chủ về tiền công bằng cách ñập phá máy móc, phá các công xưởng, dần
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10
dần dẫn ñến cuộc ñấu tranh toàn diện của giai cấp công nhân ñể tự giải phóng
mình” (V.I. Lênin, 1974). Theo Từ ñiển Bách khoa Việt Nam: “Bãi công kinh
tế, chính trị, là sự ngừng bộ phận hay toàn bộ quá trình sản xuất dịch vụ do
tập thể những người lao ñộng ñồng tâm, hiệp lực cùng nhau tiến hành, là một
biện pháp ñấu tranh của người lao ñộng, viên chức chống lại chủ nhà máy,
hầm mỏ, ñồn ñiền... các nhà tư bản và chính phủ ñể ñòi thực hiện những yêu
sách về kinh tế, nghề nghiệp và nhiều khi cả yêu sách chính trị” (Từ ñiển
Bách khoa Việt Nam, 1995).

Như vậy, nhìn chung ñây là hai hành vi tương ñồng và ñược sử dụng
tương ñương. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người ta thường chỉ những
cuộc ñình công có diện rộng, ñình công của nhiều doanh nghiệp, nhiều giới
lao ñộng trong một quốc gia gọi là bãi công.
* Phân biệt ñình công với ñơn phương chấm dứt hợp ñồng quan hệ lao ñộng
Ngừng việc trong ñình công khác với việc chấm dứt quan hệ lao ñộng.
ðình công chỉ là việc những người lao ñộng tạm thời không thực hiện nghĩa
vụ lao ñộng với mục ñích gây thiệt hại với chủ thể ñể tạo ra sức ép về kinh tế.
Những người lao ñộng khi ñình công không nhằm mục ñích chấm dứt quan hệ
lao ñộng và luôn sẵn sàng trở lại làm việc nếu ñược chấp nhận các yêu sách
về quyền và lợi ích. Vì vậy, ñình công biểu hiện ra bên ngoài là hành vi
ngừng việc tạm thời (tạm ngừng quan hệ lao ñộng), không phải là hành vi ñơn
phương chấm dứt quan hệ lao ñộng (bỏ việc vĩnh viễn).
2.1.2 ðặc ñiểm cơ bản của ñình
công
Tuy có nhiều quan ñiểm khác nhau về ñình công, nhưng nhìn chung
tất
cả
ñều thống nhất ở một số ñặc ñiểm sau của ñình
công:

-ðình công biểu hiện thông qua sự ngừng việc triệt ñể của người lao
ñộng và do tập
thể
người lao ñộng tiến
hành.

-Sự ngừng việc của người lao ñộng ñược thể hiện ở nhiều dạng và
nhiều mức ñộ
khác

nhau. Nhưng ñình công thường ñược biểu hiện ở sự
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11
ngừng việc một cách triệt
ñể
của tập thể người lao ñộng mà ñúng ra họ
phải thực hiện công việc theo HðLð, theo thỏa
ước
lao ñộng và theo quy
chế của nơi làm việc. Vì vậy, tất cả những sự ngừng
việc
không triệt ñể
như nghỉ việc lẻ tẻ, làm việc cầm chừng, lãn công không ñược
xác
ñịnh là
ñình
công.

-Ngừng việc trong ñình công khác với việc chấm dứt QHLð. ðình
công chỉ

việc những người lao ñộng tạm thời không thực hiện nghĩa vụ lao
ñộng với mục ñích gây
thiệt
hại với chủ thể cần thiết ñể tạo ra sức ép về
kinh tế. Những người lao ñộng khi ñình
công
không nhằm mục ñích chấm
dứt QHLð và luôn sẵn sàng trở lại làm việc nếu

ñược
chấp nhận các yêu
sách về quyền và lợi ích. Vì vậy, ñình công biểu hiện ra
bên
ngoài là
hành vi ngừng việc tạm thời (tạm ngưng QHLð), không phải là hành
vi
ñơn phương chấn dứt QHLð
-ðình công là hiện tượng phản ứng có tính chất tập thể ñược tiến hành
bởi
những người lao ñộng. Tính tập thể của một cuộc ñình công phải ñồng
thời thể hiện ở hai
dấu
hiệu là có sự tham gia của nhiều người lao ñộng và
giữa họ có sự liên kết mật thiết,
cùng
ngừng việc vì mục tiêu
chung.
ðình
công phải phát sinh từ tranh chấp lao ñộng tập thể. N
gười lao ñộng
ñược tiến
hành
ñình công khi tập thể người lao ñộng không ñồng ý với việc giải
quyết tranh chấp lao
ñộng
tập thể của cơ quan có thẩm quyền. Do ñó, không
có tranh chấp lao ñộng tập thể
thì
không phát sinh ñình

công.

-ðình công luôn có tính tổ chức: ðình công là sự ngừng việc triệt ñể
của người lao ñộng nhưng sự ngừng việc này ñòi hỏi phải có sự phối hợp về
mặt ý chí và tổ chức
của
những người lao ñộng với nhau. Nghĩa là sự ngừng
việc này phải có sự lãnh ñạo, chỉ ñạo,
sự
tổ chức và ñiều hành chung của
một cá nhân, một nhóm người hay sự phối hợp
của
tập thể người lao ñộng
.

-ðình công bao giờ cũng ñi liền với các yêu sách, trong ñó chủ yếu

những
yêu sách liên quan ñến lợi ích kinh tế: tiền lương, tiền thưởng,
chế ñộ BHXH,
thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, ký kết và thực hiện
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12
ñúng HðLð… Ngoài ra
còn
có các yêu sách khác như yêu sách về chấm
dứt các hành vi ñối xử thô bạo,
chống s

a thải tùy tiện, yêu sách về vệ sinh,
an toàn lao
ñộng…

ðình công là một quyền cơ bản của giai cấp công nhân và những người
lao ñộng,

phương tiện cuối cùng ñể họ có thể tự bảo vệ mình khi cần thiết,
nhất là trong
ñiều
kiện của nền KTTT. ðối với những nước có nền kinh tế
phát triển và ổn ñịnh
thì
ñình công là một vấn ñề hết sức quen thuộc và
ñược pháp luật cho
phép

2.1.3 Phân loại ñình công
ðình công hợp pháp: Cuộc ñình công ñược coi là hợp pháp khi hội
ñủ
các ñiều kiện sau
ñây:

-Thứ nhất: Phải phát sinh từ tranh chấp lao ñộng tập thể và trong
phạm
vi
QHLð, tức là về chủ thể phải là tranh chấp của tập thể lao ñộng
trong doanh
nghiệp
hoặc trong bộ phận kết cấu của doanh nghiệp. Về nội

dung, tranh chấp lao
ñộng
phải liên quan ñến quyền và lợi ích chung của tập
thể lao ñộng trong doanh
nghiệp
hoặc trong kết cấu của doanh nghiệp và
không vượt ra ngoài phạm vi QHLð
(phạm
vi QHLð gồm: tiền lương, thỏa
ước lao ñộng tập thể, HðLð, thời giờ làm việc,
thời
giờ nghỉ ngơi, BHXH,
kỷ luật lao ñộng, những quy ñịnh riêng ñối với lao ñộng
nữ,
trách nhiệm vật
chất, vệ sinh lao ñộng, an toàn lao
ñộng...)
-Thứ hai: Cuộc ñình công ñược tập thể những người lao ñộng làm
việc tại doanh
nghiệp
tiến hành trong phạm vi doanh nghiệp (có thể là
trong toàn bộ doanh nghiệp
hoặc
một bộ phận của doanh
nghiệp)

-Thứ ba: Tập thể lao ñộng không ñồng ý với quyết ñịnh của hội ñồng
trọng
tài
lao ñộng cấp tỉnh mà không khởi kiện tòa án giải

quyết.

-Thứ tư: Lấy ý kiến người lao ñộng về ñình công theo quy ñịnh tại
ñiều 172a, ñiều
174a
và khoản 1, khoản 3, ñiều 174b của Bộ luật lao ñộng
sửa ñổi, bổ sung có hiệu lực
từ
ngày 01/07/2007 về kết quả lấy ý kiến của
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13
người lao ñộng và gửi bản yêu cầu ñình công.
Cụ
thể như sau: Việc ñình
công do Ban chấp hành Công ñoàn cơ sở tổ chức và
lãnh
ñạo. ðối với
doanh nghiệp chưa có ban chấp hành công ñoàn cơ sở thì việc tổ
chức

lãnh ñạo ñình công phải do ñại diện ñược tập thể lao ñộng cử tổ chức và
lãnh
ñạo. ðình công ñược quyết ñịnh sau khi lấy ý kiến của tập thể lao
ñộng tán
thành
bằng cách bỏ phiếu kín hoặc lấy chữ ký. ðối với doanh
nghiệp hoặc bộ phận
doanh
nghiệp có dưới 300 người lao ñộng thì lấy ý

kiến trực tiếp của người lao ñộng. ðối với doanh
nghiệp
hoặc bộ phận
doanh nghiệp có từ 300 người lao ñộng người lao ñộng trở lên thì lấy ý kiến
của thành viên b
an
chấp hành công ñoàn cơ sở, tổ trưởng tổ công ñoàn
và t ổ trưởng tổ sản
xuất;
trường hợp không có công ñoàn cơ sở thì lấy ý
kiến của tổ trưởng, tổ phó tổ
sản
xuất. Ban chấp hành công ñoàn cơ sở hoặc
ñại diện tập thể lao ñộng ra quyết
ñịnh
ñình công khi có ý kiến ñồng ý của
trên 50% tổng số người lao ñộng ñối với doanh
nghiệp
hoặc bộ phận doanh
nghiệp có dưới 300 người lao ñộng hoặc trên 75% số người ñược lấy
ý
kiến
ñối với doanh nghiệp hoặc bộ phận doanh nghiệp có từ 300 người lao
ñộng trở
lên.
Trong bản yêu cầu và bản thông báo phải nêu rõ các vấn ñề
bất ñồng, nội dung
yêu
cầu giải quyết, kết quả bỏ phiếu hoặc lấy chữ ký
tán thành ñình công và thời

ñiểm
bắt ñầu ñình
công.

-Thứ năm: Việc tổ chức và lãnh ñạo ñình công phải tuân theo quy
ñịnh
trong
Bộ luật lao
ñộng.

-Thứ sáu: Doanh nghiệp nơi tập thể người lao ñộng tiến hành ñình
công không
thuộc
doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích
và doanh nghiệp thiết
yếu
cho nền kinh tế quốc dân hoặc an ninh quốc
phòng do chính phủ quy ñịnh.
Các
doanh nghiệp không ñược ñình công
ñược quy ñịnh chi tiết tại Nghị ñịnh
số
122/2007/Nð-CP của Chính phủ
ban hành ngày 27/07/2007, và
Nghị ñịnh 28/2011/Nð-CP ngày 14/4/2011
sửa ñổi bổ sung danh mục doanh nghiệp không ñược ñình công ban hành
kèm theo Nghị ñịnh 122/2007/Nð-CP.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


14
-Thứ bảy: Không vi phạm quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ về
việc
hoãn
hoặc ngừng cuộc ñình công trong trường hợp xét thấy ñình công
có nguy cơ
nghiêm
trọng cho nền kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng hoặc
an toàn công cộng. Sau
ñó
giao cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phối
hợp với công ñoàn cùng giải
quyết,
nếu tập thể lao ñộng không nhất trí với
việc giải quyết ñó thì có quyền yêu cầu
tòa
án giải
quyết.

ðình công bất hợp pháp: Bất kỳ một cuộc ñình công nào, nếu thiếu
một
trong
bảy ñiều kiện nói trên ñều không ñược pháp luật thừa nhận và là
cuộc ñình công
bất
hợp
pháp.

2.2 Quan hệ lao ñộng và ñình
công


2.2.1 Quan hệ lao ñộng
QHLð là quan hệ xã hội phát sinh từ quá trình lao ñộng, là tất cả
những
mối
quan hệ giữa người lao ñộng với các chủ thể khác dẫn ñến việc
sử dụng sức lao ñộng. QHLð là
một
nội dung của quan hệ sản xuất, và tính
chất của mỗi loại QHLð sẽ tùy thuộc
vào
hình thức sở hữu gắn với nó.
Loài người ñã trải qua hai hình thức sở hữu chính
về
tư liệu sản xuất là tư
hữu và công hữu. Tư hữu gồm tư hữu nô lệ, tư hữu phong
kiến
và tư hữu
TBCN; còn công hữu thì có công hữu XHCN. QHLð ñược xác
ñịnh
tương ứng với các chế ñộ sở hữu trên là: quan hệ giữa chủ nô – nô lệ,
chủ ñất

người nông dân, giữa chủ tư bản – lao ñộng làm thuê, chủ quản lý
ñiều hành – người lao ñộng và mỗi mối quan hệ có vai trò quan trọng nhất
ñịnh trong tiến trình phát triển của

hội.

QHLð vừa phổ biến, vừa ñặc thù, chịu ảnh hưởng bởi yếu tố khách

quan

chủ quan. Yếu tố khách quan là tính chất và trình ñộ phát triển
của lực lượng
sản
xuất. Lực lượng lao ñộng có chất lượng sẽ là ñiều kiện
cần thiết ñể thiết lập và
củng
cố QHLð. Yếu tố chủ quan là sự nhận thức và
hành vi của các chủ thể tham
gia QHLð.

Các chủ thể tham gia QHLð bao gồm: người sử dụng lao ñộng
(hay còn gọi là giới chủ)

tổ chức ñại diện quyền lợi cho họ; người lao
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15
ñộng và tổ chức ñại diện cho họ; Nhà
nước.
Trong mối quan hệ này, người
lao ñộng và người sử dụng lao ñộng thương lượng với nhau ñể ñạt tới các
mục
tiêu của mỗi bên, còn Nhà nước thiết lập hệ thống pháp luật và có
biện pháp
làm
sao cho pháp luật có hiệu lực, tức là ñể hai chủ thể phải tôn
trọng luật. Trong
quá

trình thực hiện các quy ñịnh pháp luật của Nhà nước,
người lao ñộng và người sử dụng lao ñộng có thể
phản
hồi lại ñể Nhà
nước xem xét và kịp thời ñiều
chỉnh.

Một số biểu hiện cụ thể của quan hệ lao ñộng
HðLð là hình thức pháp lý ñể xác lập QHLð, là sự thỏa thuận giữa người
lao ñộng

người sử dụng lao ñộng về việc làm có trả công với những ñiều khoản
nhất ñịnh, là cơ sở ñể
ñảm
bảo lợi ích cho các chủ thể của
QHLð.

Theo hợp ñồng, người lao ñộng có nghĩa vụ thi hành công việc ñược
giao trong
thời
gian mà người sử dụng lao ñộng ñã dự kiến và ấn ñịnh. Ngoài
thời gian này, người lao ñộng có thể làm việc

những nơi khác, miễn là
không ảnh hưởng gì tới công việc ñã cam kết. Người sử dụng lao ñộng

cũng có nghĩa vụ: cung cấp việc làm theo ñúng thỏa thuận trong hợp
ñồng;
trả
lương và các khoản phúc lợi theo ñúng cam kết; ñảm bảo các tiêu

chuẩn vệ sinh,
an
toàn cho người lao ñộng theo ñúng quy ñịnh của pháp
luật.

Khi một trong hai bên vi phạm các ñiều khoản ñã thỏa thuận trong hợp
ñồng,
bên bị thiệt hại có thể tính toán và ñòi bồi thường những tổn thất về vật
chất và
tinh
thần do bên kia gây ra. Với hệ thống luật lao ñộng, với chế ñộ
HðLð, QHLð
trở
nên lành mạnh hơn, tranh chấp trong QHLð sẽ giảm
ñáng kể nhờ ràng buộc
ñôi
bên.

Những nguyên tắc của HðLð là tự do và tự nguyện, bình ñẳng
trước
pháp
luật, không trái với luật lao ñộng và phù hợp với thỏa ước lao
ñộng tập
thể

Thương lượng và thỏa ước lao ñộng tập
thể

Thương lượng tập thể ñược tiến hành ñể cải thiện những tiêu chuẩn

×