Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ngµy so¹n 2112009 tiõt 49 tuçn 13 ngµy so¹n 2112009 ngµy d¹y 10112009 v¨n b¶n bµi to¸n d©n sè v¨n b¶n nhët dông th¸i an a môc tiªu cçn ®¹t 1 kiõn thøc gióp häc sinh thêy ®­îc viöc h¹n chõ g

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.97 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 49- Tuần 13 :</b>
<b>Ngày soạn: 2/11/2009</b>
<b>Ngày dạy: 10/11/2009</b>


<b>Văn bản</b>

:

Bài toán dân số



<i> (Văn bản nhật dụng)</i>

<i><b>(Th¸i An)</b></i>



A/ Mục tiêu cần đạt


<b>1. KiÕn thøc:</b>


Giúp học sinh thấy đợc:


- Việc hạn chế gia tăng dân số là một đòi hỏi tất yếu của sự phát triển nhân loại nói
chung và đối với dân tộc Việt Nam nói riêng. Từ đó có ý thức góp phần mình vào
việc tuyên truyền, vận động cho quốc sách của Đảng và Nhà nớc ta về việc phát triển


d©n số.


- Qua văn bản nhật dụng củng cố thêm kiến thức về văn bản nghị luận (chứng minh +
giải thích)


<b>2. TÝch hỵp:</b>


Với Tiếng việt ở bài dấu ngoặc đơn vào dấu hai chấm, kết hợp với thực tế về việc gia
tăng dân số ở địa phơng.


<b>3. Kỹ năng</b>: Rèn đọc, phân tích lập luận chứng minh một văn bản nht dng.
B/ Phn chun b:



- Thầy: Máy chiếu, t liệu tranh ảnh, tham khảo SGV, ...
- Trò: Đọc, nghiên cứu, soạn bài.


<b>C/ Tin trỡnh dy hc:</b>
<b>1. n nh t chc :</b>


- KiĨm tra sÜ sè.
- Giíi thiƯu ngêi dù


<b>2. KiĨm tra bµi cị :</b>


? Thuốc lá có tác hại gì đối với cá nhân ngời hút và ảnh hởng tới cộng đồng nh thế
nào ?


? Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ nói về quan niệm sinh đẻ của ngời dân Việt
Nam xa ?


- Cã nÕp cã tỴ


- Con đàn cháu đống
- Trời sinh voi trời sinh cỏ


<b>3. Giíi thiƯu bµi:</b>


Quan niệm có nếp có tẻ, con đàn cháu đống đã thấm sâu vào trong tiềm thức của ngời dân. Chính
từ quan niệm đó dẫn đến bùng nổ dân số vào những năm 50, 60 của thế kỷ XX. Vậy vấn đề dân số
đợc đặt ra từ bao giờ, đợc bắt nguồn từ câu chuyện lý thú nào. Thầy trị ta cùng đi tìm hiểu văn bản


bài tốn dân số để thấy rõ điều đó.



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


? Nêu yêu cầu đọc văn bản qua
việc đọc bài ở nhà?


GV đọc mẫu từ đầu đến “sáng
mắt ra”


GV nhận xét cách đọc của HS


HS: Rõ ràng, rành mạch


2 HS c tip on cũn
li.


<i><b>I/ Đọc hiểu chú thích:</b></i>


<i>1. Đọc:</i>


Rõ ràng, rành mạch, chú
ý những con số và từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cấp số nhân:


- Chng Ađam và nàng Eva:
Theo kinh tháng của đạo thiên
chúa Giatô đó là cặp vợ chồng
đầu tiên trên tráI đất đợc chỳa
to ra v sai xung trn gian



hình thành và phát triển loài
ngời.


- Tồn tại hay không tồn tại
câu nói nỉi tiÕng cđa Hamlet
trong vë bi kÞch Hamlet cđa


Sêchphia (Anh).
? Xác định thể loại của văn


b¶n?


? Vấn đề xã hội đó là gì?


? Theo em các phơng thức sau
đâu là phng thc biu t ca


văn bản?
A. Lập luận
B. Thuyết minh


C. Biểu cảm


D. Lập luận kết hợp với thuyết
minh và biểu cảm.


? Dựa vào phần soạn bài ở nhà,
em hÃy chia bố cục cho văn


bản?



GV chuyển ý:


? Bi toỏn dõn s c t ra t
bao gi?


? Lúc đầu tác giả có tin
không? Vì sao?


HS: Nht dng - ngh
lun chng minh gii
thớch vn xó hi.


Dân số gia tăng và
những hậu quả của nó.


Đáp án: D


HS: 3 phần


HS c thầm đoạn 1.
Đặt ra từ thời cổ đại.
Khơng tin, vì thời gian
về vấn đề dân số và kế
hoạch hoá gia đình mới


đặt ra từ vài chục năm.


<i><b>2. Gi¶i thÝch tõ:</b></i>



<i><b>3. Thể loại:</b></i>


Nhật dụng nghị luận
chứng minh giải thích


vn đề xã hội.


<i><b>4. Phơng thức biểu đạt:</b></i>


<i><b>5. Bè côc</b></i> <i><b>:</b></i>
3 phÇn :


Đoạn 1 :- Từ đầu đến


sáng mắt ra.
Bài toán dân số đã đợc


đặt ra từ thời cổ đại
Đoạn 2;- Tiếp đến bàn
cờ : Câu chuyên bài tốn
cổ và tốc độ gia tăng dân


sè nhanh trªn thÐ giới
- Đoạn 3: còn lại: Lời
kêu gọi của tác gi¶ vỊ


vấn đề dân số.
<i><b>II/ Đọc hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Bài toán dân số đã </b></i>
<i><b>đ-ợc đặt ra từ thời cổ đại:</b></i>



- Không tin, đến tin, nhờ
nghe câu chuyện về bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Thời cổ đại là chuyện của
dăm bẩy ngn nm v trc.


? Ai sáng mắt ra?


Nhận xét cách vào bài của tác
giả và nêu tác dụng?


GV chuyn ý: Vậy đó là câu
chuyện nh thế nào, chúng ta


cùng tìm hiểu sang phần 2.


? Phần 2 gồm mấy luận điểm?
Căn cứ vào đâu em biết?
<i><b>Thảo luận nhóm: (5 phút)</b></i>
- Nhóm 1: Tóm tắt bài toán hạt
thóc? Nêu ý nghĩa của bài toán
- Nhóm 2: Tóm tắt bài toán
dân số có khởi điểm từ chuyện
trong kinh thánh? Nhận xét số
liệu thuyết minh ở phần này?


- Nhóm 3: Vấn đề dân số đợc
nhìn nhận từ thực tế sinh sản



cña con ngêi nh thÕ nào?


GV khái quát:


Gv cho HS quan sát ảnh. Trái


Tác giả(Tôi)
HS: Béc lé


HS đọc thầm đoạn 2:
3 luận điểm (3 đoạn).


Nhóm 1: * Tóm tắt
- 1 bàn cờ có 64 ơ.
- Ô thứ nhất đặt 1 hạt


thãc


- Ô thứ 2 đặt 2 hạt thóc
- Các ơ tiếp theo số thóc


cứ thế nhân đơi
- Đến ơ thứ 64 số hạt
thóc có thể phủ kín bề


mặt trái đất.
* ý nghĩa:


- T¹o ra sù hÊp dÉn g©y
chó ý.



Nhãm 2:


- Lúc đầu trái đất chỉ có


Hình ảnh ẩn dụ: Là vấn
đề kế hoạch hố gia


đình.


- Vào bài nhẹ nhàng tạo
sự thú vị bất ngờ, gây tò


mũ cho ngi c.


<i><b>2. Câu chuyện bài toán </b></i>
<i><b>cổ và tốc dộ gia tăng dâ </b></i>
<i><b>số nhanh trên thế giới:</b></i>


<i><b>a) Bài toán cổ về hạt </b></i>
<i><b>thóc qua câu chuyện </b></i>
<i><b>kén rể của nhà thông </b></i>
<i><b>thái:</b></i>


- 1 bn c cú 64 ô.
- Ô thứ nhất đặt 1 hạt


thãc


- Ô thứ 2 đặt 2 hạt thóc


- Các ơ tiếp theo số thóc


cứ thế nhân đơi
- Đến ơ thứ 64 số hạt
thóc có thể phủ kín bề


mặt trái đất.
* ý nghĩa:


- T¹o ra sù hÊp dÉn g©y
chó ý.


- Khiến ngời đọc suy
ngẫm, liên tng v s gia


tăng dân số và hiểm hoạ
của nó.


<i><b>b) Bài toán dân số có </b></i>
<i><b>khởi điểm từ chuyện </b></i>
<i><b>trong kinh th¸nh</b></i> <i><b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đất cùng số ngời gia tng theo
cp s dõn.


GV cho HS quan sát ô bàn cờ
tớng gồm 64 ô và bình.


GV dự báo 2015 dân số hơn 7
tỷ ngời mon men sang ô thứ 31



của bàn cờ.


GV giải thích thêm Châu á
-Châu Phi: các nớc có nến kinh


tế chậm phát triển, t tởng còn
lạc hËu.


GV cho HS quan sát ảnh về
vấn đề sinh đẻ 2 chõu ỏ - Phi


và những hậu quả cuả nó.


? Tác giả kêu gọi điều gì qua
bài toán dân sè?


? Mục tiêu chính sách kế
hoạch hố gia đình của Việt
Nam đặt ra nh thế nào trong
những năm gần õy khi dõn s


đang gia tăng mạnh?
GV cho HS quan s¸t 2 bøc


tranh về vấn đề dân số.
Bài tập trắc nhiệm:


ý nào nói đúng nhất về hậu quả
tăng dân số thế giới?


A. Thiếu chỗ ở, lơng thực thực


2 ngời (Adam và Eva)
- Nếu mỗi gia đình chỉ
sinh 2 con thì đến năm
1995 dân số thế giới là


5,63 tỷ ngời
- So với bài tốn cổ đạt
đến ơ thứ 30 của bàn cờ.


NhËn xÐt:


Nhãm 3:


- ấn độ: 4,5
- Nêpan: 6,3
- Ruanda: 8,1
- Tandania: 6,7
- Mađagatxca: 6,6


- ViÖt Nam: 3,7


HS cảm nhận, liên hệ
thực tế ở địa phơng nơi
em sinh sống về vn


dân số.


HS c thm on 3:


HS bc l:


- Kêu gọi hạn chế bùng
nổ dân số.


HS: Mc tiờu t ra:
Mi gia đình chỉ từ một


đến hai con để ni dạy
cho tốt”


- Nếu mỗi gia đình chỉ
sinh 2 con thì đến năm
1995 dân số thế giới là


5,63 tỷ ngời
- So với bài tốn cổ đạt
đến ơ thứ 30 của bàn cờ.


- So sánh gia tăng dân số
với số hạt thóc trên bàn


cờ thì dân số tăng quá
nhanh


- Số liệu cụ thể chÝnh
x¸c.


<i><b>c) Vấn đề dân số đợc </b></i>
<i><b>nhìn nhận từ thực tế </b></i>


<i><b>sinh sản của con ngời</b></i>


- ấn độ: 4,5
- Nêpan: 6,3
- Ruanda: 8,1
- Tandania: 6,7
- Mađagatxca: 6,6


- ViÖt Nam: 3,7


+ So sánh số liệu thống
kê phân tích chính xác


cụ thÓ.


<i><b>3. Lời kêu gọi của tác </b></i>
<i><b>giả về vấn đề dõn s:</b></i>


- Kêu gọi hạn chế bùng
nổ dân số.


- L con đờng tồn tại hay
khơng tồn tại của lồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

phẩm không đủ cung cấp
B. Tài nguyên thiên nhiên cn


kiệt dân trí thấp và lạc hậu.
C. Giáo dục không ph¸t triĨn



kinh tế nghèo đói.
D. Cả A, B, C.


GV cho HS quan sát ảnh về
hậu quả gia tăng dân số ở một


số nớc đang phát triển.


HS tho lun: Vn bn có gì
độc đáo về mặt nghệ thuật?


? Néi dung c¬ bản của văn bản
là gì?


Lõu nay cú quan nim tri sinh
voi trời sinh cỏ em có đồng ý


víi ý kiÕn này không sau khi
học xong văn bản ?
GV: Quan niệm này không


phù hợp vì:


- Sinh con nhiu khụng chỳ ý
n nuôi dạy


- Sinh con nhiều gánh nặng
cho xã hội gia ỡnh v thiu


việc làm.



Đáp án: D


HS bộc lộ:


- Lý l n gin chng
c y


- Vận dụng các phơng
pháp so sánh, lập luận,
thống kê phân tích chính


xác cụ thể.


Đất đai không sinh thêm
con ngời lại càng nhiều
lên gấp bội. Nếu không
gia tăng dân số thì con
ngời sẽ tự làm hại chính
mình. Từ câu chuyện bài


toỏn c v cp s nhân
tác giả đã đa ra các con
số buộc ngời đọc liên
t-ởng và suy ngẫm về sự
gia tăng dân số đáng lo
ngại của thế giới nhất là


ë c¸c níc chËm ph¸t
triĨn.



HS: ý nói sinh con đẻ cái
khơng hạn chế vì sinh ra


ngời thì con ngời sẽ tự
có ăn.


<i><b>III/Tổng kết:</b></i>
<i><b>1. Nghệ thuËt:</b></i>


- Lý lẽ đơn giản chứng
cứ đầy đủ


- VËn dông các phơng
pháp so sánh, lập luận,
thống kê phân tích chính


xác cơ thĨ.
<i><b>2. Néi dung:</b></i>


Ghi nhí SGK trang 132


<i><b>IV/ Lun tËp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×