Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thịnh Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Đặng Vân Anh

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG

-----------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THỊNH LỢI

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên



: Đặng Vân Anh

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Phạm Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Đặng Vân Anh
Lớp

: QT2001K

Ngành

: Kế toán – kiểm toán

Mã SV: 1612401014

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Thịnh Lợi


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI


1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
Nghiên cứu những lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
 Mô tải thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng tỷ Cổ phần
Thịnh Lợi.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn ngun vật
liệu tại Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi.
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
 Lượng vật liệu tồn kho đầu kỳ.
 Giá nguyên vật liệu nhập kho trong kì.
 Khối lượng từng loại nguyên vật liệu nhập xuất trong kỳ.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
Công ty Cổ phần Thịnh Lợi.
Địa chỉ: Khu 42 Trung Hành 7 – Đằng Lâm – Quận Hải An – TP Hải Phòng.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên

: Phạm Thị Nga

Học hàm, học vị

: Thạc sĩ

Cơ quan công tác

: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phịng.

Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty

Cổ phần Thịnh Lợi.

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020.

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Giảng viên hướng dẫn

Hải Phòng, ngày tháng năm 2020

HIỆU TRƯỞNG


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
PHẦN I. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN NGUN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP THEO ............... 2
THÔNG TƯ 200 .................................................................................................. 2
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu. ........................................... 2
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu. ......................................................................... 2
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu. .................................................................... 2
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu. ........................................................................... 2
1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.................................... 4
1.3. Vai trò và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong doanh
nghiệp. ................................................................................................................... 5
1.3.1.Vai trị của cơng tác kế tốn ngun vật liệu. .............................................. 5
1.3.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn ngun vật liệu. ........................................ 5

1.4. Đánh giá nguyên vật liệu................................................................................ 6
1.4.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu. ......................................................... 6
1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế. ................................................... 7
1.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.................................................................... 12
1.5.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng. ............................................................... 12
1.5.2.Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. ................................ 13
1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. ............................................................... 18
1.6.1.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.
............................................................................................................................. 18
1.6.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ... 27
1.7. Tổ chức công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp. ............... 31
1.7.1. Khái niệm. ................................................................................................. 31
1.7.2. Phương pháp kiểm kê nguyên vật liệu tồn kho. ........................................ 31
1.7.3. Quy trình kiểm kê nguyên vật liệu. ........................................................... 32
1.7.4. Hạch toán kiểm kê nguyên vật liệu. .......................................................... 34


1.8. Tổ chức sổ kế toán nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp. .......................... 37
1.8.1. Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung. ........................................................ 37
1.8.2. Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ Cái. ........................................................ 39
1.8.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. .......................................................... 41
1.8.4. Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ. .................................................... 43
1.8.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính............................................................ 45
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỊNH LỢI. ....................................................... 47
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thịnh Lợi. ................................................. 47
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thịnh Lợi. ..................................... 47
2.1.2. Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi ............. 47
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi . .................................... 49
2.1.4. Thành tích cơ bản đạt được của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi................... 52

2.1.5. Đặc điểm cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi. ................... 53
2.2. Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi.
............................................................................................................................. 56
2.2.1.Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi.
............................................................................................................................. 56
2.2.2. Hạch tốn chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thịnh Lợi. ......... 58
2.2.3. Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu tại Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi. 60
2.2.4. Ví dụ minh họa về kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Thịnh Lợi.
............................................................................................................................. 64
2.2.5. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thịnh Lợi. ......... 75
PHẦN III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỊNH LỢI..... 77
3.1. Nhận xét chung về công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần
Thịnh Lợi. ............................................................................................................ 77
3.1.1. Ưu điểm trong công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần
Thịnh Lợi. ............................................................................................................ 78


3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng
ty Cổ phần Thịnh Lợi. ......................................................................................... 81
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu................................ 81
3.2.2. u cầu hồn thiện kế toán nguyên vật liệu ............................................. 83
3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
Công ty Cổ phần Thịnh Lợi. ............................................................................... 83
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 87


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ
thuật đã làm cho kế toán ngày càng giữ một vai trò quan trọng đối với sự phát
triển của xã hội và sự tồn tại của mỗi danh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi sản phẩm vật chất đều được
cấu thành từ nguyên vật liệu, nó là yếu tố khơng thể thiếu trong q trình sản
xuất. Cơng tác kế toán nguyên vật liệu giúp cho những nhà quản lý nắm bắt
được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Từ đó,
đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc lập dự tốn chi phí ngun vật
liệu, đảm bảo cho việc cung cấp đủ, đúng chất lượng nguyên vật liệu kịp thời
cho sản xuất.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thịnh Lợi, em đã đi sâu vào
tìm hiểu, nghiên cứu đề tài :” Hồn thiện cơng tác kế tốn nghun vật liệu tại
Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung của
khóa luận ngồi lời mở đầu và kết luận được chia làm 3 phần:
Phần I: Những lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu.
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
Thịnh Lợi.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
Cơng ty Cổ phần Thịnh Lợi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song thời gian thực tập và kiến thức cịn
nhiều hạn chế nên em khơng tránh khỏi những nhận định chủ quan, chưa toàn
diện. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và thơng cảm của thầy cơ.
Hải Phịng, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Đặng Vân Anh

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

1



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN I. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP THEO
THÔNG TƯ 200
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu.
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến
dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp..
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu.


Các nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái, khơng giữ ngun được
trạng thái ban đầu khi đưa vào sản xuất.



Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh
(một chu kỳ sản xuất kinh doanh).



Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm,
là căn cứ cơ sở để tính giá thành.

1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu.
Trong các doanh nghiệp, vật liệu rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có
một vai trị, cơng dụng và tính năng lý hố khác nhau. Vì vậy để quản lý vật liệu
một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân loại vật liệu.

Tuỳ theo yêu cầu quản lý vật liệu mà từng doanh nghiệp thực hiện phân loại
theo các cách khác nhau:
1.1.3.1.Phân loại theo cơng dụng:
 Ngun liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi
tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể
chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền
với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh
doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật
liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm
mua ngồi với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành
phẩm.
Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với
vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi, tăng
thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo
sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng
nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho q trình lao động.
 Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm
diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể
khí.
 Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...

 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị
được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng
cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật
kết cấu dùng để lắp đặt vào cơng trình xây dựng cơ bản.
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành:
 Nguyên vật liệu tự chế: là vật liệu doanh nghiệp tự tạo ra để phục vụ cho
nhu cầu sản xuất.
 Nguyên vật liệu mua ngồi: là loại vật liệu doanh nghiệp khơng tự sản
xuất mà do mua ngoài từ thị trường trong nước hoặc nhập khẩu.
 Vật liệu khác: là loại vật liệu hình thành do được cấp phát, biếu tặng, góp
vốn liên doanh.
1.1.3.3. Phân loại theo mục đích sử dụng gồm:
 Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh.
 Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho công tác quản lý.
 Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho các mục đích khác.

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
Nền kinh tế quốc dân ngày càng phát triển khối lượng sản xuất cơng
nghiệp địi hỏi ngày càng nhiều chủng loại nguyên vật liệu. Đối với nước ta,
nguyên vật liệu trong nước còn chưa đáp ứng được cho nhu cầu sản xuất, một số
loại nguyên vật liệu cịn phải nhập của nước ngồi. Do đó, việc quản lý nguyên
vật liệu phải hết sức tiết kiệm, chống lãng phí, đúng quy trình cơng nghệ nhằm
tạo ra sản phẩm tốt và có hiệu quả.

Muốn quản lý tốt nguyên vật liệu ta phải quản lý tốt các khâu: Thu mua,
bảo quản, dự trữ và sử dụng:
 Ở khâu thu mua: Phải tổ chức quản lý quá trình thu mua nguyên vật liệu
sao cho đủ về số lượng, đúng chủng loại, tốt về chất lượng, giá cả hợp lý,
nhằm hạ thấp chi phí ngun vật liệu đưa vào sản xuất, góp phần quan
trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm.
 Ở khâu bảo quản: Phải bảo đảm theo đúng chế độ quy định tổ chức hệ
thống kho hợp lý, để nguyên vật liệu khơng thất thốt, hư hỏng, kém
phẩm chất, ảnh hưởng đến chất liệu sản phẩm.
 Ở khâu dự trữ: Phải tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành
liên tục, cần quan tâm quản lý tốt khâu dự trữ. Phải dự trữ nguyên vật liệu
đúng mức tối đa, tối thiểu để không gây ứ đọng hoặc gây gián đoạn trong
sản xuất.
 Ở khâu sử dụng: Do chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong
chi phí sản xuất vì vậy cần sử dụng ngun vật liệu đúng mức tiêu hao,
đúng chủng loại, phát huy cao nhất hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu,
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí nguyên vật liệu trong giá
thành sản phẩm.
Do đó, cơng tác quản lý ngun vật liệu là rất quan trọng nhưng trên thực
tế có những doanh nghiệp vẫn để thất thoát một lượng nguyên vật liệu khá lớn
do không quản lý tốt nguyên vật liệu ở các khâu, không xác định mức tiêu hao

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

hoặc có xu hướng thực hiện khơng đúng. Chính vì thế cho nên ln ln phải

cải tiến công tác quản lý nguyên vật liệu cho phù hợp với thực tế.
1.3. Vai trị và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong doanh
nghiệp.
1.3.1.Vai trị của cơng tác kế tốn ngun vật liệu.
Kế tốn ngun vật liệu trong Doanh nghiệp là việc ghi chép, phản ánh
đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất nguyên vật liệu. Mặt khác thơng qua
tài liệu kế tốn ngun vật liệu cịn biết được chất lượng, chủng loại có đảm bảo
hay không? Số lượng thừa hay thiếu đối với sản xuất để từ đó người quản lý đề
ra các biện pháp thiết thực nhằm kiểm soát giá cả, chất lượng ngun vật liệu.
 Thơng qua tài liệu kế tốn ngun vật liệu cịn giúp người kế tốn kiểm
tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng, cung cấp nguyên vật
liệu, từ đó có các biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất một
cách có hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, kế tốn ngun vật liệu cịn ảnh
hưởng trực tiếp đến kế tốn giá thành.
 Cung cấp thơng tin chính xác kịp thời về tình hình nguyên vật liệu, giúp
lãnh đạo nắm bắt tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu để có biện
pháp điều chỉnh phù hợp.
1.3.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn nguyên vật liệu.
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý vật liệu cũng như vai trị của kế tốn
trong quản lý kinh tế nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng thì nhiệm vụ
của kế tốn ngun vật liệu là:
 Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình ln chuyển
của ngun vật liệu về giá cả và hiện vật. Tính tốn đúng đắn trị giá vốn
(hoặc giá thành) thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho…
 Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật
về hạch toán nguyên vật liệu. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận, các đơn
vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về
nguyên vật liệu, phải hạch toán đúng chế độ…
Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K


5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật
liệu từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên
vật liệu thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch toán
xác định chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu thực tế đưa vào sản
xuất sản phẩm.
 Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh
doanh.
 Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý
nguyên vật liệu…
1.4. Đánh giá nguyên vật liệu.
1.4.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu.
Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho,
do đó kế tốn ngun, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn
kho.
Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu vật liệu phải được thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc
của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.
 Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên
hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập
khẩu, thuế bảo vệ mơi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về
đến kho của doanh nghiệp, cơng tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của
bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc

thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
 Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của
nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

thuế GTGT. Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu khơng được khấu trừ thì
giá trị của ngun liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
 Đối với nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
 Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của
nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
 Giá gốc của ngun liệu, vật liệu th ngồi gia cơng chế biến, bao gồm:
Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất th ngồi gia cơng chế biến,
chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh
nghiệp, tiền th ngồi gia cơng chế biến.
 Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị được
các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận.
1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế.
1.4.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.
Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập:
 Đối với nguyên vật liệu nhập kho mua ngoài:
Giá thực
tế NVL


Giá mua
=

mua ngồi

ghi trên
hóa đơn

Các loại thuế

Chi
+

phí
mua

+

khơng được khấu
trừ, khơng được
hồn lại

Các
-

khoảm
giảm
trừ

Trong đó:

 Giá mua là giá chưa thuế GTGT nếu NVL mua về dùng để sản xuất
các mặt hàng chịu thuế GTGT và DN nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Giá mua là giá có thuế GTGT nếu NVL mua về sử
dụng vào việc sản xuất các mặt hàng không chịu thuế GTGT hoặc
hoạt động phúc lợi hoặc với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

7


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bốc xếp, bảo
quản, phân loại trong q trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc mua hàng (cơng tác phí của cán bộ mua hàng,
chi phí của bộ phận mua hàng độc lập) và khoản hao hụt tự nhiên
trong định mức.
 Các khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua do
không đúng quy cách phẩm chất.
 Đối với NVL tự gia công chế biến:
Giá thực tế NVL

=

nhập kho

Giá thực tế NVL xuât
gia công chế biến


+

Chi phí gia cơng
chế biến

Chi phí gia cơng chế biến: Bao gồm những chi phí liên quan trực tiếp đến
sản xuất sản phẩm như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố
định, chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình chuyển hóa
ngun vật liệu thành thành phẩm.
 Đối với NVL thuê ngoài gia cơng chế biến:
Giá thực tế

Gía thực tế của

của NVL th

NVL xuất th

ngồi gia
cơng chế biến

=

ngồi gia cơng

Chi phí th
+

chế bién


ngồi gia
cơng chế biến

Chi phí vận
+

chuyển
(nếu có)

Trong đó, tiền th ngồi gia cơng chế biến, tiền vận chuyển ( nếu có) sẽ
bao gồm cả thuế GTGT nếu NVL được dùng để sản xuất mặt hàng không chịu
thuế GTGT hoặc DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, sẽ không bao
gồm thuế GTGT nếu sản phẩm sản xuất ra là đối tượng không chịu thuế GTGT
và DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Đối với NVL nhận vốn góp liên doanh thì giá thực tế của NVL nhập kho
là giá do hội đồng liên doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinh khi
tiếp nhận.

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giá thực tế NVL
nhập kho

Chi phí vận


Trị giá vốn góp do hội

=

đồng liên doanh xác định

chuyển bốc dỡ

+

(nếu có)

 Đối với NVL được biếu tặng:
Giá thực tế của
NVL nhập kho

Giá thị trường tại

=

thời điểm nhận

+

Chi phí phát sinh

+

Chi phí phát sinh


 Đối với NVL được Nhà nước cấp:
Giá thực tế của NVL
nhập kho

=

Giá trị vốn NSNN
được ghi nhận

 Đối với NVL là phế liệu thu hồi: Giá thực tế NVL nhập kho là giá ước
tính của NVL có thể sử dụng được, bán trên thị trường.
1.4.2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Trên thực tế phải căn cứ vào hoạt động của DN kế tốn có thể lựa chọn
các phương pháp tính giá sao cho thuận lợi trong q trình tính tốn và phải sử
dụng đúng ngun tắc nhất qn trong hạch tốn. Trường hợp nếu có thay đổi
phương pháp phải có giải thích rõ ràng bằng văn bản để gửi về cơ quan thuế
nhưng phải thực hiện tối thiểu là 6 tháng.
Khi xác định giá nguyên vật liệu xuất kho, doanh nghiệp áp dụng theo
một trong các phương pháp sau:
 Phương pháp tính giá thực tế đích danh
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
 Phương pháp bình qn gia quyền
 Phương pháp tính giá thực tế đích danh:
 Phương pháp tính giá theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất
kho từng loại NLVL theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn
nhập cụ thể.

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K


9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp giá cả hàng hóa có
tính ổn định hoặc giá cả hàng hóa đang trong thời kỳ có xu hướng
giảm.
Thích hợp với những doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có hạn
sử dụng nhỏ mà thiết yếu như: thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm,…
*Ưu điểm: Tính giá NVL kịp thời, theo dõi được thời gian bảo quản
của NVL.
*Nhược điểm: Phương pháp này địi hỏi doanh nghiệp phải có điều
kiện bảo quản từng lơ NVL tồn kho, có ít chủng loại vật tư hoặc
chủng loại vật tư ổn định, có tính tách biệt, giá trị đơn vị lớn và dễ
dàng nhận diện.
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
 Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng tuân thủ theo nguyên tắc
là nguyên vật liệu được nhập kho trước thì được xuất trước, và nguyên
vật liệu còn lại cuối kỳ là nguyên vật liệu được nhập kho gần thời
điểm cuối kỳ.
 Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của
lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của
nguyên vật liệu được tính theo giá của nguyên vật liệu ở thời điểm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
 Phương pháp này được áp dụng đối với những doanh nghiệp ít danh
điểm vật tư, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
*Ưu điểm: Doanh nghiệp ước tính được ngay trị giá vốn nguyên vật
liệu xuất kho trong từng lần
Đảm bảo kịp thời cung cấp số liệu cho kế toán chuyển số liệu thực tế

cho các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý
Giá trị nguyên vật liệu tương đối sát với giá thị trường khi giá cả
khơng đổi hoặc có xu hướng giảm dần giúp cho chỉ tiêu hàng tồn kho
trên các báo cáo tài chính mang ý nghĩa thực tế hơn.
Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

*Nhược điểm: Doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản
chi phí hiện tại (do doanh thu có được của doanh nghiệp tạo ra bởi
những giá trị đã có được từ cách đó rất lâu).
Với những doanh nghiệp lớn với số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều,
nhập xuất phát sinh liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn
cao cũng như khối lượng hạch toán, ghi chép sẽ tăng lên rất nhiều.
 Phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại nguyên vật liệu được
tính theo giá trị trung bình của từng loại nguyên vật liệu tương tự đầu kỳ
và giá trị của từng loại nguyên vật liệu được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập
một lơ hàng về.
*Theo giá bình qn gia quyền cuối kỳ.
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng
xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế
toán nguyên vật liệu tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng nguyên vật liệu
tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn:
Đơn giá xuất


Giá trị NVL tồn đầu

kho bình quân

kỳ

trong kỳ của
một loại NVL

=

Số lượng NVL tồn
đầu kỳ

Giá trị NVL nhập

+

+

trong kỳ
Số lượng NVL nhập
trong kỳ

 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn 1 lần vào cuối kỳ
 Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa cơng việc tính tốn
dồn vào cuối kỳ gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác.
Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng u cầu kịp thời của thơng
tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.


Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

11


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

*Theo giá bình qn gia quyền mỗi lần nhập (bình qn liên hồn)
Sau mỗi lần nhập NLVL kế toán phải xác định lại giá trị thực của NLVL
và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng thức sau:
Trị giá thực tế
NVL tồn đầu kỳ

Đơn giá xuất
kho lần thứ i

=

Số lượng NVL
tồn đầu kỳ

+

+

Trị giá thực tế NVL nhập
trước lần xuất thứ i
Số lượng NVL nhập trước lần
xuất thứ i


 Ưu điểm: Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn
chế của phương pháp trên, xác định giá vốn thực tế của NLVL nhập
kho hàng ngày nên có thể cung cấp thông tin một cách kịp thời.
 Nhược điểm: Việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức.
Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh
nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
1.5. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu.
1.5.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng.
Mọi hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp liên quan đến việc nhập, xuất nguyên liệu vật liệu đều
phải lập chứng từ một cách kịp thời đầy đủ, chính xác theo chế độ quy định ghi
chép ban đầu về nguyên vật liệu đã đực nhà nước ban hành.
 Phiếu xuất kho
 Phiếu nhập kho
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Biên bản kiểm kê
 Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
 Hoá đơn kiêm vận chuyển
Ngồi các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy
định của nhà nước, trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế
Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

tốn hướng dẫn như: Phiếu xuất vật tư kiêm hạn mức, biên bản kiểm nghiệm vật
tư, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, các chứng từ khác tuỳ thuộc đặc điểm tình

hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, thành phần
kinh tế khác nhau.
Người lập chứng từ phải kịp thời đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu,
nội dung phương pháp lập và chịu trách nhiệm về việc ghi chép chính xác về số
liệu của các nghiệp vụ kinh tế.
Mọi chứng từ kế toán về nguyên vật liệu phải được tổ chức luân chuyển
theo trình tự và thời gian do kế toán trưởng quy định, phục vụ cho việc phản
ánh, ghi chép, tổng hợp kịp thời của các bộ phận cá nhân có liên quan.
1.5.1.2. Sổ kế tốn sử dụng:
 Sổ chi tiết nguyên vật liệu
 Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu.
 Sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư, sổ cái tài khoản 151, 152.
 Bảng kê nhập, xuất (nếu có).
1.5.2.Các phương pháp hạch tốn chi tiết nguyên vật liệu.
1.5.2.1. Hạch toán theo phương pháp thẻ song song.
 Đặc điểm của phương pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để
theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho
cả về số lượng và trị giá.
 Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán tiến hành
việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào các sổ chi tiết cả về số lượng và giá
trị.
 Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ
chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có
chênh lệch phải được xử lý kịp thời. Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số
liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết nhập-xuất
tồn kho nguyên, vật liệu.
Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

13



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết nhập-xuất tồn kho nguyên, vật liệu
được dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “nguyên, vật liệu”
trong sổ cái.
 Phương pháp này đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu, song cũng tồn
tại nhược điểm là sự trùng lắp trong công việc. Tuy nhiên, phương pháp
này rất tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý cơng việc bằng máy tính.

Chứng từ nhập
Sổ chi

Bảng
tổng

Sổ

Thẻ

tiết
ngun

hợp chi

cái

kho

vật liệu


tiết

Chứng từ xuất
*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
Ghi cuối kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.5.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
 Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số
lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và mỗi
danh điểm vật tư chỉ được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
 Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm
tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập xuất cả về mặt số lượng và
giá trị theo từng loại vật liệu.
 Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật
liệu đã nhập-xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.
 Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại nguyên liệu
trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu trên thẻ kho và số liệu kiểm kê
thực tế, nếu chênh lệch phải được xử lý kịp thời.
 Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế tốn tiến hành
tính tổng trị giá ngun, vật liệu nhập-xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.

Số liệu này dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “nguyên, vật
liệu” trong sổ cái.
 Phương pháp này đơn giản, dễ dàng nhưng cịn có nhược điểm là tập
trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến tính kịp thời và đầy
đủ của việc cung cấp thơng tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng khác
nhau.

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chứng từ

Bảng kê

nhập

nhập

Thẻ

Sổ đối

Sổ

kho


chiếu luân

cái

chuyển
Chứng từ

Bảng kê

xuất

xuất

*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
Ghi cuối kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển.
1.5.2.3. Phương pháp sổ số dư.
 Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt
giá trị theo giá hạch tốn mà theo đó phương pháp này thường được dùng
cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch vật liệu để ghi sổ kế toán trong
kỳ.
 Định kỳ sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép
của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ.
 Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ, kế toán phản ánh số liệu, vào bảng
luỹ kế nhập-xuất và tồn kho cho từng loại vật liệu.
 Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập-xuất trong tháng và xác
định số dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng luỹ kế, số lượng
từng loại vật liệu tồn kho trên sổ số dư do thủ kho chuyển về phải khớp

với số lượng tồn kho ở thẻ kho và số lượng tồn kho thực tế, trị giá từng
loại vật liệu tồn kho trên sổ cái phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng luỹ

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

kế, số liệu tổng cộng trên bảng luỹ kế dùng để đối chiếu với số liệu trên
tài khoản 152 “ nguyên, vật liệu” trong sổ cái.
 Phương pháp này thực hiện cơng việc kế tốn thủ cơng, hạn chế sự trùng
lắp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
Phiếu nhập

Phiếu giao nhận

Bảng lũy kế

kho

chứng từ nhập

nhập

Thẻ
kho

Bảng tổng

Sổ số dư

hợp N–X-T

Phiếu xuất

Phiếu giao nhận

Bảng lũy kế

kho

chứng từ xuất

xuất

*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
Ghi cuối kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư.

Sinh viên: Đặng Vân Anh – Lớp: QT2001K

17


×