Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

BỆNH lý TRUNG THẤT (NGOẠI KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.12 KB, 47 trang )

BỆNH LÝ
TRUNG THẤT


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
• Gỉải phẫu học & Sinh lý học trung thất (TT)
• Viêm TT cấp, mãn, hội chứng chèn ép
• Các U TT thường gặp
• Các phương pháp định bệnh
• Tiên lượng & các phương pháp điều trị


GIẢI PHẪU HỌC TT


TT là vách ngăn giữa 2 khoang phổi-màng
phổi



3 vùng TT (theo Burkell):
- TT trên trước
- TT giữa
- TT sau


3 VÙNG TT





n
h


SINH LÝ HỌC TT
• TT ngăn chận sự thơng thương, lây nhiễm
giữa 2 phổi-màng phổi
• TT có thể di động và xoắn vặn do áp suất
tăng cao trong khoang phỗi-màng phổi 1 bên


VIÊM TT
• Viêm TT cấp: chấn thương thủng khí-phế
quản gốc, thực quản
• Viêm TT mãn: lao hay nhiễm trùng kinh niên.
Mơ viêm xơ chèn ép thực quản, mạch máu
• Xuất huyết trong TT: vết thương hay chấn
thương mạch máu.


TRÀN KHÍ TT
• Ngun nhân: Chấn thương hay tự nhiên. CT
gây tổn thương khí-phế quản gốc, thực
quản.
• Định bệnh: Khó thở và đau ngực. Sờ được
khí dưới da vùng cổ trên xương địn. Tràn
khí TT trên hình chụp ngực.
• Điều trị: Chụp hình, CT ngực. Nội soi khí-phế
quản, thực quản. xử trí tổn thương thích hợp



HÌNH ẢNH TRÀN KHÍ TT


HỘI CHỨNG CHÈN ÉP TT
• Tĩnh mạch chủ bị chèn ép: hội chứng phù áo
khốc
• Các tạng khác bị chèn ép: nuốt nghẹn do
thực quản bị chèn ép, khó thở do khí-phế
quản bị chèn ép.


CHÈN ÉP TMC TRÊN


U NANG TT
• Nguyên nhân: bẫm sinh hay mắc phải.
• Lâm sàng: thường âm thầm, HC chèn ép khi
nang lớn
• Định bệnh: thường gặp là nang bạch huyết,
nang bì, nang màng tim là những nang lành
tính.
• Điều trị: Cắt bỏ qua nội soi
• Tiên lượng: tốt


HÌNH ẢNH U NANG TT


U TT

• Bướu hiền chiểm khoảng 50%, dẫn đầu là
bướu tuyến hung, có thể kèm hội chứng
nhược cơ rồi đến các u nang, bướu thần
kinh, bướu tuyến giáp thòng, u hạch lao.
• Bướu ác, 50%, dẫn đầu là u lympho, ung thư
tuyến, ung thư tuyến hung


HÌNH ẢNH U HIỀN TT


HÌNH ẢNH U ÁC TT


PHÂN PHỐI U TT (n= 441,Duke MUC)
TRÊN-TRƯỚC (n=245)
Bướu tuyến hung
B. lympho
B. tế bào mầm (hiền 9%,ác 8%)
Ung thư tuyến
B. nang
B. trung mô
B. nội tiết
B. khác

31 %
23%
17%
13%
6%

4%
5%
1%


PHÂN PHỐI U TT GIỮA (n=83)
• U nang

61%

• U lympho

20%

• U trung mơ

8%

• Carcinoma

6%

• U khác

5%


PHÂN PHỐI U TT SAU (n=113)
• U thần kinh (hiền: 40%, ác: 12%): 52%
• U nang


: 32%

• U trung mơ

: 10%

• U nội tiết

: 2%

• U khác

: 4%


TRIỆU CHỨNG U TT (n=441)
• Triệu chứng
Đau ngực
Khó thở
Ho
Sốt
Mất ký
HC chèn ép TMC trên
Nhược cơ
Mệt, nuốt khó, mồ hơi đêm

:%
29
22

18
13
9
8
7
3-6


ĐỊNH BỆNH U TT
• Chụp hình: ngực-phổi thẳng-nghiêng, thực
quản, mạch máu lớn có cản quang
• CT scan ngực thường, có cản quang
• Nội soi phế quản, thực quản, trung thất,
phổi-màng phổi, sinh thiết
• SA tim, SA qua ngả thực quản
• Mổ thám sát-sinh thiết


ĐIỀU TRỊ U TT

1.
2.
-

Nội soi hay mổ thám sát có mục đích:
Biết rõ mơ bệnh học để xử trí thích hợp,
Chỉ định hướng điều trị tích cực khi biết:
bướu là tiên phát hay thứ phát
biễu hiện LS hệ thống hay khơng
lượng giá độ chèn ép khí-phế quản, thực

quản, mạch máu, độ xâm lấn
bướu tế bào mầm
bướu còn cắt bỏ được không
bướu gây ra HC nội khoa


PHẪU THUẬT U TT


Mổ mở:
- Thế nằm người bệnh, tuỳ vị trí của bướu
- Gây mê, nếu vào lồng ngực thì phải gây
mê NKQ 2 nịng cho phổi xẹp bên mổ
- Đường mổ vào ngực hay vào TT
- Phẫu tích cuống bướu
- Cắt bỏ trọn bướu
- Dẫn lưu
- Đóng ngực


PHẪU THUẬT U TT


Mổ nội soi:
- Thế nằm người bệnh: nằm nghiêng phải
hay trái tuỳ vị trí khối bướu
- Gây mê NKQ 2 nòng, cho xẹp phổi chọn
lọc bên nội soi
- Đặt trocar cho camera, trên đường nách
giữa, khe LS 4-5, các trocar khác đặt theo

hướng dẫn camera
- Phẫu tích cuống bướu, cắt bỏ trọn bướu,
cho vào bao, lấy bướu ra sau khi cắt nhỏ
- Dẫn lưu, đóng ngực


PT NS U TRUNG THẤT


U TIẾT HORMON GÂY
TRIỆU CHỨNG


Bướu
Tr. chứng
Pheochr., ganglio,neurobl.
Cao HA
Mesothelioma, teratoma, fibro,
Hạ đường máu
Ganglioneuro, neuroblast, neuro Cầu chảy
Tuyến cận giáp, Hodgkin
Tăng calci
Tuyến giáp
Cường gíáp
Khơng phải tế bào mầm
Vú phát triển


×