Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.16 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Đ ờng lối lãnh đạo của Đảng và s đóng góp sáng tạo
- Đ ờng lối lãnh đạo của Đảng v s úng gúp sỏng to
của các nhà văn cho nền văn học cách mạng.
của các nhà văn cho nền văn học cách mạng.
- Hin thc cỏch mng khơi nguồn sáng tạo và là đối t
- Hiện thực cách mạng khơi nguồn sáng tạo và là đối t
ợng phản ánh của nhiều tác phẩm văn học
ợng phản ánh của nhiều tác phẩm văn học
- Mt i ngũ nhà văn giàu nhiệt tình cách mạng và
- Một đội ngũ nhà văn giàu nhiệt tình cách mạng v
- Thành công tiêu biểu là nh ng sáng tác của Trần
- Thành công tiêu biểu là nh ng sáng tác của Trần
Đăng
ng <i>mt cuc chun b ; một lần tới thủ đômột cuộc chuẩn bị ; một lần tới thủ đô</i>” “” “ ”” và và
của Nam Cao
của Nam Cao ““<i>đôi mắt ; nhật ký ở rừngđôi mắt ; nhật ký ở rừng</i>” “” “ ””
- TiÕp theo là những tác phẩm có dung l ợng lớn, phạm
- Tiếp theo là những tác phẩm có dung l ợng lớn, phạm
vi phn ỏnh c m rộng, phong phú hơn cả về đề tài
vi phản ánh đ ợc mở rộng, phong phú hơn cả về ti
và thể loại nh :
và thể loại nh : ““<i> vïng má vïng má</i>” ( Vâ Huy T©m) “” ( Vâ Huy T©m) “<i>xung xung </i>
<i>kÝch”</i>
<i>kích</i>” (Nguyễn Đình Thi); (Nguyễn Đình Thi); ““<i>ký sự Cao Lạngký sự Cao Lạng</i>” (Nguyễn ” (Nguyễn
Huy T ởng) đã đ ợc tặng giải th ởng của hội Văn Nghệ
Huy T ởng) đã đ ợc tặng giải th ởng của hội Văn Nghệ
ViÖt Nam 1951-1952
ViÖt Nam 1951-1952
-
- ““<i>Vùng mỏVùng mỏ</i>”” khai thác một đề tài mới mẻ về phong khai thác một đề tài mới mẻ về phong
trào đấu tranh của công nhân vùng tạm chiếm. Mộc
trào đấu tranh của công nhân vùng tạm chiếm. Mộc
mạc, chân chất là những đặc điểm dễ thấy của tác
mạc, chân chất là những đặc điểm dễ thấy của tác
phÈm.
phÈm.
.
-
- ““<i>Xung kíchXung kích</i>”” gắn với chiến dịch trung du, với sức gắn với chiến dịch trung du, với sức
mạnh của quân chủ lực tràn về nhổ đồn bốt của địch
mạnh của quân chủ lực tràn về nhổ đồn bt ca ch
trong vòng vây của kẻ thù.
trong vòng vây của kẻ thù.
-
- <i> Ký s Cao Lng Ký sự Cao Lạng</i>” là một thiên ký sự dài hơI về một ” là một thiên ký sự dài hơI về một
chiến dịch. Tác phẩm viết sinh động và sự việc diễn
chiến dịch. Tác phẩm viết sinh động và sự việc diễn
biến nh một cuốn phim sinh động.
biến nh một cuốn phim sinh động.
-
- <i> Truyện Tây Bắc Truyện Tây Bắc</i> của Tô Hoài đ ợc giải th ởng của của Tô Hoài đ ợc giải th ởng của
Hội Văn Nghệ Việt Nam 1954-1955. tập truyện này
Hội Văn Nghệ Việt Nam 1954-1955. tập truyện này
nhất là truyện ngắn
nht là truyện ngắn ““<i> Vợ chồng A Phủ Vợ chồng A Phủ</i>”” đã phản ánh đã phản ánh
độ chín về nghệ thuật của Tơ Hồi khi phản ánh về sự
độ chín về nghệ thuật của Tơ Hồi khi phản ánh về sự
đổi thay của một vùng đất và số phận các nhân vật.
đổi thay của một vùng đất và số phận các nhân vật.
Tác giả đã rất chú ý để giữ bản sắc dân tộc của câu
Tác giả đã rất chú ý để giữ bản sắc dân tộc của câu
chuyÖn.
chuyÖn.
-
- ““<i> Con trâu Con trâu</i> của Nguyễn Văn Bổng cũng có một vị của Nguyễn Văn Bổng cũng có một vị
trí riêng. Nh ng gian truân vất vả của ng ời nông dân
trí riêng. Nh ng gian truân vất vả của ng ời nông dân
vựng ch hu đ ợc miêu tả trong tác phẩm rất có ý
vùng địch hậu đ ợc miêu tả trong tác phẩm rất có ý
-
- Nh ỵc điểm dễ thấy là truyện, kí giai đoạn kháng chiến Nh ợc điểm dễ thấy là truyện, kí giai đoạn kháng chiến
chống thực dân pháp còn ch a đI sâu vào phản ánh những g
chống thực dân pháp còn ch a đI sâu vào phản ánh những g
ơng mặt khác nhau trong cuộc sống, ít miêu tả sâu trạng thái
ơng mặt khác nhau trong cuộc sống, ít miêu tả sâu trạng thái
tâm lý nhân vật. Nh©n vËt
tâm lý nhân vật. Nhân vật ““<i>đámđám</i> đơng”<i>đơng</i>” nổi trội lên, vai trò nổi trội lên, vai trò
của cá thể còn bị giới hạn
của cá thể còn bị giới hạn nh trongnh trong Vùng mỏ<i>Vùng má</i>, Xung kÝch, <i>Xung kÝch</i>
bỊn nh :
“ <i><b>c¶nh khuya</b></i>” <b>(</b> <i>Hå ChÝ Minh</i>)
“ <i>TiÕng suèi trong nh tiếng hát xa</i>
<i>Trăng lồng cổ thụ</i> <i>bóng lång hoa</i>
<i>C¶nh khuya nh vÏ ng êi ch a ngủ</i>
Bài
Bài <i> cảnh rừng Việt Bắc cảnh rừng Việt Bắc</i> (Hồ Chí Minh) (Hồ Chí Minh)
<i>Cảnh rừng Việt Bắc thật là hayCảnh rừng Việt Bắc thật là hay</i>
<i>V ợn hót chim kêu suốt cả ngày</i>
<i>V ợn hót chim kêu suốt cả ngày</i>
<i>Khỏch n thỡ mi ngụ np n ng</i>
<i>Khỏch n thỡ mi ngụ np n ng</i>
<i>Săn về th ờng chén thịt rừng quay</i>
<i>Săn về th ờng chén thịt rừng quay</i>
Bài
Bài <i> rằm tháng giêng rằm tháng giêng</i> (Hồ Chí Minh); (Hå ChÝ Minh); ““<i> t©y tiÕn t©y tiÕn</i>””
(Quang Dũng);
(Quang Dũng); <i> bên kia Sông Đuống bên kia Sông Đuống</i> (Hoàng (Hoàng
Cầm);
Cm); <i> t n ớc Đất n ớc</i>”” (Nguyễn Đình Thi); và đặc biệt (Nguyễn Đình Thi); và đặc biệt
là tập thơ
là tập thơ ““<i>Việt BắcViệt Bắc</i>”” (Tố Hữu) đã đ ợc đông đảo (Tố Hữu) đã đ ợc đông đảo
bạn đọc đánh giá cao.
bạn đọc đánh giá cao.
-
- Thơ ca kháng chiến chống Pháp giàu lòng yêu n ớc Thơ ca kháng chiến chống Pháp giàu lòng yêu n ớc
và tinh thần căm thù giặc. Hình ảnh nhân dân
và tinh thần căm thù giặc. Hình ảnh nhân dân
kháng chiến đ ợc miêu tả đậm nét và gợi cảm từ anh
kháng chiến đ ợc miêu tả đậm nét và gợi cảm từ anh
vệ quốc quân, ng ời mẹ kháng chiến, chị phụ nữ
vệ quốc quân, ng ời mẹ kháng chiến, chị phụ n÷
đến em nhỏ liên lạc. Về nghệ thuật, thơ h ớng về
đến em nhỏ liên lạc. Về nghệ thut, th h ng v
dân tộc, khai thác nhiều thể thơ quen thuộc của dân
dân tộc, khai thác nhiều thể thơ quen thuộc của dân
tộc nh lơc b¸t, song thÊt lơc b¸t
thức hoạt động mới. Các vở kịch nhỏ phản ánh sinh
thức hoạt động mới. Các vở kịch nhỏ phản ánh sinh
hoạt và những tấm g ơngtrong kháng chiến đến với các
hoạt và những tấm g ơngtrong kháng chiến đến với các
làng quê, x ởng máy, đơn vị quân đội … tạo đ ợc
làng quê, x ởng máy, đơn vị qn đội … tạo đ ợc
khơng khí vui t ơi, lành mạnh trong đời sống tinh
khơng khí vui t ơi, lành mạnh trong đời sống tinh
thần . Nguyễn Huy T ởng, Thế Lữ, Đoàn Phú Tứ,
thần . Nguyễn Huy T ởng, Thế Lữ, Đoàn Phú Tứ,
Nguyễn Văn Xe…đều là những tác giả có đóng góp
Nguyễn Văn Xe…đều là những tác giả có đóng gúp
<i><b>Theo em ở giai đoạn đầu xây dựng hoà binh, chủ nghĩa </b></i>
<i><b>Theo em ở giai đoạn đầu xây dựng hoà binh, chủ nghĩa </b></i>
<i><b>xó hi (1955- 1964) văn học đặc biệt là thể loại văn </b></i>
<i><b>xã hội (1955- 1964) văn học đặc biệt là thể loại văn </b></i>
<i><b>xuôi đã chú trọng khai thác những mảng ti no?</b></i>
- Viết về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp,
- Viết về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp,
thnh cụng ỏng k nht l
thành công đáng kể nhất là ““<i> đất n ớc đứng đất n ớc đứng </i>
<i>lên (</i>”
<i>lªn (</i>” Nguyên Ngọc) đ ợc tặng giải nhất về truyện và Nguyên Ngọc) đ ợc tặng giải nhất về truyện và
ký của Hội Văn Nghệ Việt Nam 1954-1955 ,
ký của Hội Văn Nghệ Việt Nam 1954-1955 , <i>Sống Sèng </i>
<i>m·i</i>
<i>mãi</i> với thủ đô”<i>với thủ đô</i>” của Nguyễn Huy T ởng vơi chất hiện của Nguyễn Huy T ởng vơi chất hiện
thực rất đặc biệt của cuộc chiến đấu và cảm hứng anh
thực rất đặc biệt của cuộc chiến đấu và cảm hứng anh
hùng ca chi phối đã tạo nên vị trí và tầm vóc riêng của
hùng ca chi phối đã tạo nên vị trí và tầm vóc riêng của
t¸c phÈm.
t¸c phÈm. <i>Cao điểm cuối cùngCao điểm cuối cùng</i> của Hữu Mai và của Hữu Mai và <i>tr tr </i>
<i>íc giê nỉ sóng”</i>
<i>ớc giờ nổ súng</i>” của Lê Khâm đều là những trang viết của Lê Khâm đều l nhng trang vit
cú giỏ tr.
có giá trị.
- Tỏi hiện mảng đời sống tr ớc cách mạng với cách
- Tái hiện mảng đời sống tr ớc cách mạng vi cỏch
nhìn khả năng phân tích và sức khái quát mới có tiểu
nhìn khả năng phân tích và søc kh¸i qu¸t míi cã tiĨu
thut
thut ““<i> tranh tối tranh sáng tranh tối tranh sáng</i> (Nguyễn Công Hoan), (Nguyễn Công Hoan),
<i> m ời năm (</i>
<i> m ời năm (</i>
Tô Hoài), Tô Hoài), <i> cửa biĨn cưa biĨn</i>” (Nguyªn Hång), ” (Nguyªn Hång),
<i>vì bê</i>
“<i>vì bờ</i>
- Đề tài hợp tác hoá nông nghiệp, công nghiệp hoá
- Đề tài hợp tác hoá nông nghiệp, công nghiệp hoá
XHCN cũng trở nên hấp dÉn víi nhiỊu c©y bót. tÝnh
XHCN cịng trë nên hấp dẫn với nhiều cây bút. tính
chất mới mẻ trong hình thức sản xuất tập thể và
chất mới mẻ trong hình thức sản xuất tập thể và
những khó khăn thực sự cua công việc là một thử
những khó khăn thực sự cua công việc là một thử
thách lớn với năng lực ng ời viết. Đào Vũ, Vũ Thị Th
thách lớn với năng lực ng ời viết. Đào Vũ, Vũ Thị Th
ờng, Chu Văn, Nguyễn Khải, Nguyễn Kiênlà
ờng, Chu Văn, Nguyễn Khải, Nguyễn Kiênlà
nhng ng i cú cụng khai thỏc miền đất này.
những ng ời có cơng khai thác miền đất này.
- Về đề tài Miền Nam, các nhà văn Đoàn Giỏi,
- Về đề tài Miền Nam, các nhà văn Đồn Giỏi,
Nguyễn Quang Sáng đều có những tác phẩm hấp dẫn
Nguyễn Quang Sáng đều có những tác phm hp dn
viết về quê h ơng, con ng ời , cảnh vật Miền Nam trong
viết về quê h ơng, con ng ời , cảnh vật Miền Nam trong
kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p. T¸c phÈm
kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p. T¸c phÈm ““<i>métmét</i> <i>chun chÐp chun chÐp </i>
<i>ë bƯnh viƯn”</i>
<i>ở bệnh viện</i>” của Bùi Đức Ai, đặc biệt hình ảnh của ng của Bùi Đức Ai, đặc biệt hình ảnh của ng
ời phụ nữ miền Nam dũng cảm v ợt lên những thử
<b>Em hãy cho biết cảm hứng chủ đạo của thơ ca Việt </b>
<b>Em hãy cho biết cảm hứng chủ đạo của th ca Vit </b>
<b>Nam giai đoạn 1954- 1964 </b>
- N
- Nhiu cõy bút thể hiện những cảm hứng đẹp đẽ về hiều cây bút thể hiện những cảm hứng đẹp đẽ về
CNXH. Tin cậy, mơ ớc, chan hoà với cuộc sống mới:
CNXH. Tin cậy, mơ ớc, chan hoà víi cuéc sèng míi:
Huy Cận về vùng mỏ trong 4 thángmà đã có những
Huy Cận về vùng mỏ trong 4 thángmà đã có những
tËp th¬:
tập thơ: ““<i>trời mỗi ngày lại sáng , đất nở hoa , bàitrời mỗi ngày lại sáng , đất nở hoa , bài</i>” “” “ ” “” “
<i>thơ cuộc đời .</i>”
<i>thơ cuộc đời .</i>” Tố Hữu viết Tố Hữu viết ““<i> gió lộng gió lộng</i>”” với cảm hứng với cảm hứng ““
<i>gió lộng đ ờng khơi rộng đất trời .</i>”
<i>gió lộng đ ờng khơi rộng đất trời .</i>” Chế Lan Viên viết Chế Lan Viên viết ““
<i>ánh sáng và phù sa”</i>
<i>ánh sáng và phù sa</i>” với ý t ởng : ánh sáng của lý t ởng với ý t ởng : ánh sáng của lý t ởng
là phù sa bồi đắp cuộc đời. Xuân Diệu với
là phù sa bồi đắp cuộc đời. Xuân Diệu với ““<i>riêng riờng </i>
<i>chung ;</i>
<i>chung ;</i> Nguyễn Đình Thi với Nguyễn Đình Thi với <i> bài bài</i> thơ Hắc Hải ;<i>thơ Hắc Hải ;</i>
Hoàng Trung Thông với
Hong Trung Thụng với ““<i>những cánhnhững cánh</i> <i>buồmbuồm”…”…</i> Đó là Đó là
những tác phẩm nằm trong mạch ca ngợi đất n ớc giàu
những tác phẩm nằm trong mạch ca ngợi đất n ớc giàu
đẹp sau những năm tháng chiến tranh vất vả , gian
đẹp sau những năm tháng chiến tranh vất vả , gian
- Cảm nhận sâu sắc nỗi đau của miền Nam đang trong
- Cảm nhận sâu sắc nỗi đau của miền Nam đang trong
máu lửa, nhớ th ơng quê Nam vời vợi xa cách, Tế
máu lửa, nhớ th ơng quê Nam vời vợi xa cách, Tế
Hanh có các tập thơ
Hanh có các tập thơ <i>Gửi miền Bắc, TiÕng sãng, Hai Gưi miỊn B¾c, TiÕng sãng, Hai </i>
<i>nưa yêu th ơng .</i>
<i>na yờu th ng .</i> T trong lòng miền Nam Thanh HảI, Từ trong lòng miền Nam Thanh HảI,
Giang Nam đã có những bài thơ hay nh
Giang Nam đã có những bài thơ hay nh ““<i> Mồ Mồ</i> anh hoa <i>anh hoa </i>
<i>nở , Quê h ơng . </i> <i>”</i>
<i>nở , Quê h ơng .” “</i> <i>”</i> Các nhà thơ Tố Hữu , huy Cận, L u Các nhà thơ Tố Hữu , huy Cận, L u
Trọng L , Xuân Diệu đều có những sáng tác về tình
Trọng L , Xuân Diệu đều có những sáng tác về tình
cảnh đất n ớc bị chia cắt. tuy nhiên chỉ vài năm sau khi
cảnh đất n ớc bị chia cắt. tuy nhiên chỉ vài năm sau khi
miền Nam b ớc vào thời kỳ đồng khởi thì cảm hứng
th¬ chun dần từ tiếng nói nhớ th ơng sang tình cảm
thơ chuyển dần từ tiếng nói nhớ th ơng sang tình cảm
c v, ng viờn phong tro u tranh ở quê nhà.
cổ vũ, động viên phong trào đấu tranh quờ nh.
góp phần thúc đẩy sự phát triển của kịch. Các vở:
góp phần thúc đẩy sự phát triển của kịch. Các vở:
<i>Một Đảng viên</i>
<i>Một Đảng viên</i>
(Học Phi); (Học Phi); <i>QuẫnQuẫn</i> (Lộng Ch ơng); (Lộng Ch ơng);
<i>Chị Nhàn</i>
<i>Chị Nhàn</i>
( Đào Hồng Cẩm) là nhữg vở kịch quen ( Đào Hồng Cẩm) là nhữg vở kịch quen
thuộc với khán giả. Kịch n ớc ngoài đ ợc trình diễn với
thuộc với khán giả. Kịch n ớc ngoài đ ợc trình diễn với
<i><b>Trong giai đoạn chống Mỹ cứu n ớc (1965- 1975) văn </b></i>
<i><b>Trong giai đoạn chống Mỹ cứu n ớc (1965- 1975) văn </b></i>
<i><b>hc ó cú nhng i mi nh th nào so với các giai </b></i>
<i><b>học đã có những đổi mi nh th no so vi cỏc giai </b></i>
<i><b>đoạn tr ớc?( Đặc biệt là thơ ca)?</b></i>
3- Giai đoạn chống Mỹ cứu n ớc (1965-1975)
3- Giai đoạn chống Mỹ cứu n ớc (1965-1975)
<sub>Văn xuôi cách mạng miền Nam nở rộ với nhiều tác phẩm có </sub><sub>Văn xuôi cách mạng miền Nam nở rộ với nhiều tác phẩm có </sub>
giá trị nh :
giá trị nh :
-
- <i>Sống nh anhSống nh anh</i> (Trần Đình Vân), (Trần Đình Vân), <i> ng ời mẹ cầm ng êi mĐ cÇm</i> sóng<i>sóng”</i>”
( Ngun Thi),
( Ngun Thi), <i>Những bức th Cà mau Những bức th Cà mau </i> ( Anh Đức), ( Anh Đức), ““<i> VỊ VỊ </i>
<i>lµng</i>”
<i>làng”</i> (Phan Tứ) (Phan Tứ)……phản ánh khá kịp thời tinh thần bám đất, phản ánh khá kịp thời tinh thần bám đất,
chèng ©m m u lập ấp chiến l ợc của Mỹ Nguỵ.
- Ba tiểu thuyết về phong trào đồng khởi, và chống “
- Ba tiểu thuyết về phong trào đồng khởi, và chống “<i>chiến chiến </i>
<i>tranh đặc biệt</i>”
<i>tranh đặc biệt”</i> đã gây ấn t ợng mạnh mẽ: đã gây ấn t ợng mạnh mẽ: ““<i>Hòn đấtHòn đất</i>”” (Anh (Anh
Đức),
Đức), ““<i> Rừng U Minh Rừng U Minh</i>”” (Trần Hiếu Minh), (Trần Hiếu Minh), ““<i> Gia đình má Bảy Gia đình má Bảy</i>””
( Phan Tứ).
( Phan Tø).
- Khi Đế quốc Mỹ đổ quân vào miên Nam chuyển sang thời kỳ
- Khi Đế quốc Mỹ đổ quân vào miên Nam chuyển sang thời kỳ
chiến tranh cục bộ thì văn xuôi lai xuất hiện các tác phẩm
chiến tranh cục bộ thì văn xuôi lai xt hiƯn c¸c t¸c phÈm
míi:
míi: ““<i> MÉn và tôi Mẫn và tôi</i> (Phan Tứ), (Phan Tứ), <i>Đất QuảngĐất Quảng</i> ( Nguyễn Trung ( Nguyễn Trung
Thành)
Thành)
*
*Văn học cách mạng miền Nam giàu chất lý t ởng và Văn học cách mạng miền Nam giàu chất lý t ëng vµ
rÊt phong phó vỊ chÊt liƯu hiƯn thùc. NhiỊu t¸c phÈm
rÊt phong phó vỊ chÊt liệu hiện thực. Nhiều tác phẩm
có giá trị bền v÷ng víi thêi gian.
<i><b>Em cã nhËn xÐt gì về văn xuôi Miền Bắc trong thời kỳ chông </b></i>
<i><b>Em có nhận xét gì về văn xuôi Miền Bắc trong thời kỳ chông </b></i>
<i><b>Mỹ?</b></i>
<i><b>Mỹ?</b></i>
số tiểu thuyết dung l ợng vừa phảI xuất hiện nh
<i>Vào</i>
<i>Vào</i> lửa<i>lửa</i> (1967), (1967), <i> Mặt trận trên cao Mặt trận trên cao</i> (1968) của (1968) của
Nguyễn Đình Thi.
Nguyễn Đình Thi. <i> Cửa sông , Cửa sông ,</i> <i>Dấu chân ng ời Dấu chân ng êi </i>
<i>lÝnh”</i>
<i>lÝnh”</i> cđa Ngun Minh Ch©u, cđa Ngun Minh Châu, <i> Vùng trời Vùng trời</i> của Hữu của H÷u
Mai,
Mai, ““<i>Chiến sĩChiến sĩ</i>”” của Nguyễn Khải của Nguyễn Khải……giới thiệu giới thiệu
những hình ảnh đẹp về những ng ời lính thuộc các
những hình ảnh đẹp về những ng ời lính thuộc các
đơn vị không quân, bộ binh… trong cuộc chiến đấu
đơn vị khơng qn, bộ binh… trong cuộc chiến đấu
ch«ng Mỹ xâm l ợc. Tuy ch a phản ánh đ ợc đậm nét
chông Mỹ xâm l ợc. Tuy ch a phản ánh đ ợc đậm nét
cái quyết liệt của cuộc chiến tranh nh ng các tác giả
cái qut liƯt cđa cc chiÕn tranh nh ng c¸c t¸c giả
<b>Trình bày nhữn hiểu biết của em về thơ ca của thời </b>
<b>Trình bày nhữn hiểu biÕt cđa em vỊ th¬ ca cđa thêi </b>
<b>đại chống Mỹ?</b>
<sub>Thơ thời chống Mỹ:</sub><sub>Thơ thời chống Mỹ:</sub> <sub>đ ợc bổ xung đông đảo đội ngũ các tác giả. </sub><sub>đ ợc bổ xung đông đảo đội ngũ cỏc tỏc gi. </sub>
Bên cạnh những nhà thơ thế hệ tr ớc xuất hiện nhiều cây bút trẻ đầy tài
Bên cạnh những nhà thơ thế hệ tr ớc xuất hiện nhiều cây bút trẻ đầy tài
năng và sung sức nh : Nguyễn Khoa Điềm với
năng và sung søc nh : Ngun Khoa §iỊm víi ““<i> §Êt ngoai ô Đất ngoai ô</i> và và <i> Mặt Mặt</i>
<i>đ ờng khát vọng ;</i>
<i>đ ờng khát vọng ;</i> Phạm Tiến Duật với Phạm Tiến Duật với <i> Vầng Vầng</i> trăng quầng lửa ;<i>trăng quầng lửa ;</i> Xuân Xu©n
Qnh víi
Quỳnh với ““<i> Gió Lào cát Gió Lào cát</i> trắng ;<i>trắng ;</i>”” Nguyễn Duy với Nguyễn Duy với ““<i> Cát trắng Cát trắng</i>” và rất ” và rất
nhiều các tên tuổi đáng trân trọng khác nữa nh : Thu Bồn, Bằng Việt,
nhiều các tên tuổi đáng trân trọng khác nữa nh : Thu Bn, Bng Vit,
Vũ Quần Ph ơng, Hữu Thỉnh, Thanh Thảo
Vũ Quần Ph ơng, Hữu Thỉnh, Thanh Thảo …
- Th¬ chèng Mü chãi ngêi chđ nghÜa anh hùng cách mạng. Có những
- Thơ chống Mỹ chói ngời chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Có những
vần thơ nâng tầm vóc của dân tộc, tầm vóc của những ng ời chiến sĩ
vần thơ nâng tầm vóc của dân tộc, tầm vóc của những ng ời chiÕn sÜ
thành những t ợng đài còn mãI với thời gian:
thành những t ợng đài còn mãI với thi gian:
Anh ngà xuống đ ờng băng Tân Sơn NhấtAnh ngà xuống đ ờng băng Tân Sơn NhÊt
Nh ng anh g ợng đứng lên tì súng trên xác trực thăng
Nh ng anh g ợng đứng lên tì súng trên xác trực thăng
Và anh chết trong khi đang đứng bắn
Và anh chết trong khi đang đứng bắn
Máu anh phun theo lửa đạn cầu vồng…
Máu anh phun theo lửa đạn cầu vồng…
…
…Từ dáng đứng của anh trên đ ờng băng Tân Sơn NhấtTừ dáng đứng của anh trên đ ờng băng Tân Sơn Nhất
Tô quốc bay lên bát ngát mùa xuân” ( Lê Anh Xuân )
- Thơ chống Mỹ cứu n ớc tập trung vào hình ảnh
- Thơ chống Mỹ cứu n ớc tập trung vào hình ảnh
của đất n ớc và nhân dân anh hùng. Có một hình t ợng
của đất n ớc và nhân dân anh hùng. Có một hình t ợng
Việt Nam rất đẹp, trang trọng đ ợc miêu tả trong thơ
Việt Nam rất đẹp, trang trọng đ ợc miêu tả trong thơ
đó là bà mẹ cần cù, nhẫn nại và giàu lòng vị tha, là
đó là bà mẹ cần cù, nhẫn nại và giu lũng v tha, l
bông sen ngát h ơng, là cây thông bị th ơng tích nh ng
bông sen ngát h ơng, là cây thông bị th ơng tích nh ng
vẫn ca hát giữa trời, là cây tre dẻo dai và toả bóng
vẫn ca hát giữa trời, là cây tre dẻo dai và toả bóng
mát, là dòng sôngtrong xanh, là dũng sĩ giàu chiến
mát, là dòng sôngtrong xanh, là dũng sĩ giàu chiến
cụng và văn nhân tài hoa…Tất cả đều đúng nh ng ch a
công và văn nhân tài hoa…Tất cả đều đúng nh ng ch a
đủ để nói lên hình t ợng Viêt Nam.
đủ để nói lên hình t ợng Viờt Nam.
- Thơ chống Mỹ cứu n ớc phát triển thêm về chất
- Thơ chống Mỹ cứu n ớc phát triển thêm về chất
suy t ởng và chính luận. Các nhà thơ suy nghĩ về Tổ
suy t ởng và chính luận. Các nhà thơ suy nghĩ về Tổ
quốc và nhân dân trong quá khứ và hiện tại, về bản
quốc và nhân dân trong quá khứ và hiện tại, về bản
sắc Việt Nam. Yếu tố chính luận đ ợc vận dụng có
sắc Việt Nam. Yếu tố chính luận đ ợc vận dụng có
hiu quả để đối thoại và kết tội kẻ thù. Hình t ợng ng ời
hiệu quả để đối thoại và kết tội kẻ thù. Hình t ợng ng ời
chiÕn sĩ, ng ời mẹ , ng ời chị đ ợc miêu tả đậm nét và
chiến sĩ, ng ời mẹ , ng ời chị đ ợc miêu tả đậm nét và
gợi cảm.
<b>kch chng M cu n ớc và văn học ở các đô thị Miền Nam có </b>
<b>kịch chống Mỹ cứu n ớc và văn học ở các đơ thị Miền Nam có </b>
<b>những đặc điểm gì?</b>
tựu. Xung đột của thời đại giữa nhân dân anh hùng
tựu. Xung đột của thời đại giữa nhân dân anh hùng
và kẻ thù man rợ, giữa cuộc sống riêng của gia đình
và kẻ thù man rợ, giữa cuộc sống riêng của gia đình
và hạnh phúc cá nhân với sự hy sinh cho đất n ớc đã
và hạnh phúc cá nhân với s hy sinh cho t n c ó
tạo nên nhiều vở kịch có giá trị: những vở kịch ngắn
tạo nên nhiều vở kịch có giá trị: những vở kịch ngắn
của Nguyễn Vũ,
ca Nguyn V, ““<i>đại đội tr ởng của tôiđại đội tr ởng của tôi</i>” của Đào ” của Đào
Hång Cẩm, <i>Quê h ơngQuê h ơng</i> của Xuân Trình, của Xuân Trình, <i>tình yêu tình yêu </i>
<i>của anh</i>
kìm kẹp của Mỹ Nguỵ vẫn có nh ng tác phẩm nói
kìm kẹp của Mỹ Nguỵ vẫn có nh ng tác phẩm nói
lên khát vọng tự do của ng ời cầm bút và phê phán
lên khát vọng tự do của ng ời cầm bút và phê phán
mặt trái của xà hội. Truyện ngắn của Lê Vĩnh Hoà,
mặt trái của xà hội. Truyện ngắn của Lê Vĩnh Hoà,
Lý Văn Sâm, Sơn Nam, Vũ Bằng; thơ của Viễn Ph
Lý Văn Sâm, Sơn Nam, Vũ Bằng; thơ của Viễn Ph
ơng, Trần Quang Long; phê bình của Vũ Hạnh
ơng, Trần Quang Long; phê bình của Vũ Hạnh
u trc tip úng gúp vào dòng văn học tiến bộ, đối
đều trực tiếp đóng góp vào dịng văn học tiến bộ, đối
lËp với những khuynh h ớng phức tạp và sai lạc của
lập với những khuynh h ớng phức tạp và sai lạc của
QQua ba chặng đừơng phát triển, văn học Việt Nam ua ba chặng đừơng phát triển, văn học Việt Nam
từ cách mạng tháng Tám 1945 đến 1975 ó cú nhiu
thành tựu ở tất cả các thể loại: thơ ca, văn xuôi, phê
thành tựu ở tất cả các thể loại: thơ ca, văn xuôi, phê
bình, kịch… Bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại những hạn
bình, kịch… Bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại nhng hn
chế do sự chi phối của hoàn cảnh chiến tranh liên
chế do sự chi phối của hoàn cảnh chiến tranh liên
miờn ca t n c. Mc dù thời kỳ văn học này tuy
miên của đất n ớc. Mặc dù thời kỳ văn học này tuy
ch a có những đỉnh cao nh ng cũng có nhiều những
ch a có những đỉnh cao nh ng cũng có nhiều những
t¸c phÈm thùc sù cã gi¸ trị và có sức sống lâu bền
tác phẩm thực sự có giá trị và có sức sống lâu bền
víi thêi gian.
<b>Em hãy nêu vắn tắt những đặc điểm chung của văn </b>
<b>Em hãy nêu vắn tắt những đặc điểm chung của văn </b>
<b>học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến </b>
<b>học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến </b>
<b>1975?</b>
<b>1975?</b>
1-Lý t ëng và nội dung yêu n ớc, yêu chủ nghĩa xÃ
1-Lý t ởng và nội dung yêu n ớc, yêu chñ nghÜa x·
hội là đặc điểm nổi bật của giai đoạn văn học này
hội là đặc điểm nổi bật ca giai on vn hc ny
2- Nền văn học mang tính nhân dân sâu sắc
2- Nền văn học mang tính nhân dân sâu sắc
3- Một nền văn học có nhiều thành tựu về sự phát
3- Một nền văn học có nhiều thành tựu về sự phát
triển của các thể loại và phong cách tác giả.
một trang mới- kỷ nguyên độc lập ,tự do, và thống
nhất đất n ớc. Nền văn học cách mạng b ớc sang một
nhất đất n ớc. Nền văn học cách mạng b c sang mt
chặng đ ờng mới. Sức sáng tạo đ ợc nhân lên và mở ra
chặng đ ờng mới. Sức sáng tạo đ ợc nhân lên và më ra
nhiều mối quan hệ với thời đại. Đặc biệt Đại hội Đảng
nhiều mối quan hệ với thời đại. Đặc biệt Đại hội Đảng
lần thứ VI (1986) đã đánh dấu sự chuyển biến quan
lần thứ VI (1986) đã đánh dấu sự chuyển biến quan
trọng của văn học trên cơ sở đổi mới đất n ớc, mang
trọng của văn học trên cơ sở đổi mới t n c, mang
cảm hứng tự do trong sáng tạo chắc chắn sẽ có những
cảm hứng tự do trong sáng tạo chắc chắn sẽ có những
tỏc phmgiỏ trị, xứng đáng với tâm vóc dân tộc và
tác phẩmgiá trị, xứng đáng với tâm vóc dân tộc và
thời đại.
thời đại. <i>Nh ng giá trị và những thành tựu của giai Nh ng giá trị và những thành tựu của giai </i>
<i>đoạn văn học từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm </i>
<i>đoạn văn học từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm </i>
<i>1975 sẽ mãi mãi đ ợc ghi nhận, và đó chính là tiền đề </i>
<i>1975 sẽ mãi mãi đ ợc ghi nhận, và đó chớnh l tin </i>
<i>cho sự phát triển của văn häc ViƯt Nam trong giai </i>
<i>cho sù ph¸t triĨn cđa văn học Việt Nam trong giai </i>
<i>đoạn hiện tại và cả t ơng lai.</i>
<b>Em hÃy cho biết vài nét về hoàn cảnh xà hội, lịch sử </b>
<b>Em hÃy cho biết vài nét về hoàn cảnh xà hội, lÞch sư </b>
<b>và văn hố của n ớc ta từ 1975 đến hết thế kỷ XX ?</b>
- <sub>30-4-1975 khỏng chin chng M thng li, t n ớc hoàn toàn thống </sub><sub>30-4-1975 kháng chiến chống Mỹ thắng lợi, đất n ớc hoàn toàn thống </sub>
nhất, độc lập, tự do.
nhất, độc lập, tự do.
- <sub>Từ 1975 đến 1985 đất n ớc ta lại gặp những thử thách khó khăn mới, </sub><sub>Từ 1975 đến 1985 đất n ớc ta lại gặp những thử thách khó khăn mới, </sub>
nhÊt là khó khăn về kinh tế chủ yếu do hậu quả nặng nề của 30 năm
nhất là khó khăn về kinh tế chủ yếu do hậu quả nặng nề của 30 năm
chin tranh. Tỡnh hỡnh ú ũi hi đất n ớc phải đổi mới- đó là nhu cầu
chiến tranh. Tình hình đó địi hỏi đất n ớc phải đổi mới- đó là nhu cầu
bức thiết là “ vấn đề có ý nghĩa sống cịn” của dân tộc.
bức thiết là “ vấn đề có ý nghĩa sống cịn” của dân tộc.
- <sub>Từ 1986 với cơng cuộc đổi mới do Đảng Cộng Sản đề x ớng và lãnh </sub><sub>Từ 1986 với công cuộc đổi mới do Đảng Cộng Sản đề x ớng và lãnh </sub>
đạo kinh tế n ớc ta chuyển sang nền kinh tế thị tr ờng, văn hố cũng có
đạo kinh tế n ớc ta chuyển sang nền kinh tế thị tr ờng, văn hoá cng cú
điều kiện tiếp xúc với văn hoá nhiều n ớc khác trên thế giới. Văn học
điều kiện tiếp xúc với văn hoá nhiều n ớc khác trên thế giới. Văn học
dịch, báo chí và các ph ơng tiện truyền thông khác phát triển mạnh mẽ
dịch, báo chí và các ph ơng tiện truyền thông khác phát triển mạnh mẽ
có ảnh h ởng không nhỏ tới sự phát triển của văn học.
<b>II- Những chuyển biến và thành tựu ban đầu</b>
<b>II- Những chuyển biến và thành tựu ban đầu</b>
- <sub>Từ sau 1975 thơ không tạo đ ợc sự hấp dẫn và lôI cuốn nh ở giai đoạn </sub><sub>Từ sau 1975 thơ không tạo đ ợc sự hấp dẫn và lôI cuốn nh ở giai đoạn </sub>
tr ớc. Tuy nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều tạo đ ợc sự chú ý:
tr ớc. Tuy nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều tạo đ ợc sự chú ý:
+ Ch Lan Viên từ lâu đã âm thầm đổi mới thơ ca, điều đó thể hiện qua
+ Chế Lan Viên từ lâu đã âm thầm đổi mới thơ ca, điều đó thể hiện qua
c¸c tËp
c¸c tËp ““<i> Di cảo thơ Di cảo thơ</i> . .
+ Các cây bút thêi chèng Mü vÉn tiÕp tơc s¸ng t¸c, sung søc hơn cả là
+ Các cây bút thời chống Mỹ vẫn tiếp tục sáng tác, sung sức hơn cả là
Xuân Quỳnh, Nguyễn Duy, Hữu Thỉnh, Thanh Thảo
Xuân Quỳnh, Nguyễn Duy, Hữu Thỉnh, Thanh Thảo
+ Hin t ng n r tr ờng ca sau năm 1975 đã tạo đ ợc tiếng vang trên thi
+ Hiện t ợng nở rộ tr ờng ca sau năm 1975 đã tạo đ ợc tiếng vang trên thi
đàn có thể xem là thành tựu nổi bật của giai đoạn này. Khuynh h ớng
đàn có thể xem là thành tựu nổi bật của giai on ny. Khuynh h ng
chung của những bản tr ờng ca này là tổng kết, khái quát về chiến
chung của những bản tr ờng ca này là tổng kết, khái quát về chiến
tranh thông qua sự trải nghiệm riêng của mỗi nhà thơ trong suốt những
tranh thông qua sự trải nghiệm riêng của mỗi nhà thơ trong suốt những
nm trc tip cm sỳng. ú là tr ờng ca:
năm trực tiếp cầm súng. đó là tr ờng ca: ““<i> Những ng ời đi tới Những ng ời đi tới</i> <i>biển”biển</i>” của của
Thanh Tho;
Thanh Thảo; <i> Đ ờng tới thành phố Đ ờng tới thành phố</i> của Hữu Thỉnh; của H÷u ThØnh; “ <i>Tr êng ca s Tr êng ca s </i>
<i>đoàn</i>
<i>đoàn</i> của Nguyễn Đức Mậu. của Nguyễn Đức Mậu.
+ Sau hiện t ợng nở rộ cđa tr êng ca lµ sù xt hiƯn cđa nhiỊu tập thơ, nh ng
+ Sau hiện t ợng nở ré cđa tr êng ca lµ sù xt hiƯn cđa nhiỊu tËp th¬, nh ng
nhìn chung các nhà thơ vẫn viết theo lối t duy cũ nên không đ ợc độc
nhìn chung các nhà thơ vẫn viết theo lối t duy cũ nên không đ ợc c
giả chú ý nhiều. Đáng chú ý là
gi chỳ ý nhiều. Đáng chú ý là““<i> Tự hát Tự hát</i>”” của Xuân Quỳnh; “ của Xuân Quỳnh; “ <i>Ng ời đàn Ng ời đàn </i>
<i>bà ngồi đan</i>”
<i>bà ngồi đan</i>” của Y Nhi; của Y Nhi; ““<i> Th mùa đông Th mùa đông</i>”” của Hữu Thỉnh; của Hữu Thỉnh; ““<i> Anh trăng Anh trăng</i>””
của Nguyn Duy;
của Nguyễn Duy; <i> Viên xúc sắc mùa thu Viên xúc sắc mùa thu</i> của Hoàng Nhuận Cầm... của Hoàng Nhuận Cầm...
Các cây bút làm thơ sau 1975 xuất hiện nhiều, và đang từng b ớc khẳng
Các cây bút làm thơ sau 1975 xuất hiện nhiều, và đang từng b ớc khẳng
nh v trớ của mình nh Y Ph ơng với
định vị trí của mình nh Y Ph ơng với ““<i> Tiếng hát Tiếng hát</i> <i>tháng giêng ;tháng giêng ;</i>””
Nguyễn Quang Thiều với
<b>Hãy cho biết những khởi sắc của văn xuôi từ 1975 đến hết thế </b>
<b>Hãy cho biết những khởi sắc của văn xuôi từ 1975 đến hết thế </b>
<b>kû XX ?</b>
-Sau 1975 văn xuôi có nhiều khởi sắc hơn thơ ca. nhạy cảm với các
-Sau 1975 văn xuôi có nhiều khởi sắc hơn thơ ca. nhạy cảm với các
vấn đề của đời sống, một số cây bút đã có ý thức muốn đổi mới cách
vấn đề của đời sống, một số cây bút đã có ý thức muốn đổi mới cách
viết về chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đời sống nh Nguyễn Trọng
viết về chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đời sống nh Nguyn Trng
Oánh với
Oánh với <i> Đất trắng ; Đất trắng ;</i> Thái Bá Lợi với Thái Bá Lợi với <i> Hai ng ời trở lại trung Hai ng ời trở lại trung</i>
<i>đoàn .</i>
<i>đoàn .</i>”
- Từ những năm 80 tình hình văn đàn trở nên sôi nổi hơn với nh ng tiểu
- Từ những năm 80 tình hình văn đàn trở nên sôi nổi hơn với nh ng tiểu
thuyÕt
thuyÕt ““<i> Đứng trứơc biển và Cù lao Tràm Đứng trứơc biển và Cù lao Tràm</i> cđa Ngun M¹nh Tn , cđa Ngun M¹nh Tn ,
<i>Cha và con, và</i> <i>, Gặp gỡ cuối năm</i>
<i>Cha và con, và, Gặp gỡ cuối năm</i>
<i></i> <i></i> <i></i> của Ngun Kh¶i, cđa Ngun Kh¶i, <i>““M a mïa M a mùa </i>
<i>hạ</i>
<i>hạ</i> và và <i>Mùa lá rụng trong v ờnMùa lá rụng trong v ờn</i> của Ma Văn Kháng , của Ma Văn Kháng , <i>Thời xa vắngThời xa vắng</i>
của Lê Lựu , những tập truyện ngắn
của Lê Lựu , những tập truyện ngắn <i>““Ng ời đàn bà trên chuyến tàu tốc Ng ời đàn bà trên chuyến tàu tốc </i>
<i>hành và Bn quờ</i> <i></i> <i></i>
<i>hành và Bến quê</i> <i></i> <i>”</i> cđa Ngun Minh Ch©u... cđa Ngun Minh Ch©u...
- Tõ sau Đại hội Đảng lần thứ VI ,văn học chính thức b ớc vào chặng đ
- Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI ,văn học chính thức b ớc vào chặng đ
ng i mi. Do vn đổi mới t duy , ph ơng châm nhìn thẳng vào
ờng đổi mới. Do vấn đề đổi mới t duy , ph ơng châm nhìn thẳng vào
hiện thực đ ợc coi trọng nên phóng sự điều tra có điều kiện phát triển
hiện thực đ ợc coi trọng nên phóng sự điều tra có điều kiện ph¸t triĨn
mạnh mẽ , lúc đầu thu hút đ ợc sự chú ý của ng ời đọc , tiêu biểu là
mạnh mẽ , lúc đầu thu hút đ ợc sự chú ý của ng ời đọc , tiêu biểu là
phãng sù cđa Phïng Gia Léc, TrÇn Huy Quang, Hoàng Hữu Các
phóng sự của Phùng Gia Lộc, Trần Huy Quang, Hoàng Hữu Các
Văn xuôi thực sự khởi sắc với các tác phẩm có giá trị nghệ thuật cao
Văn xuôi thực sự khởi sắc với các tác phẩm có giá trị nghệ thuật cao
nh các tập truyện ngắn
nh các tập truyện ngắn <i> T íng vỊ h u T íng vỊ h u””</i> cđa Ngun Huy ThiƯp; cđa Ngun Huy ThiƯp; <i>““ ChiÕc ChiÕc </i>
<i>thun ngoµi xa , Cá lau” “</i> <i>”</i>
<i>thun ngoµi xa , Cá lau” “</i> <i>”</i> cđa Ngun Minh Ch©u; tiĨu thut cđa Ngun Minh Ch©u; tiÓu thuyÕt <i>““</i>
<i>Mảnh đất lắm ng ời nhiều ma”</i>
<i>Mảnh đất lắm ng ời nhiều ma”</i> của Nguyễn Khắc Tr ờng, của Nguyễn Khắc Tr ờng, <i>““ Bến không Bến khơng </i>
<i>chồng”</i>
- Ký cịng ph¸t triĨn mạnh, có nhiều thành tựu mới nh bút ký
- Ký cũng phát triển mạnh, có nhiều thành tựu mới nh bút ký <i>““ Ai đã đặt Ai ó t</i>
<i>tờn cho dũng sụng</i>
<i>tên cho dòng sông</i> của Hoàng Phđ Ngäc T êng; håi ký cđa Hoµng Phđ Ngäc T êng; håi ký <i>““ C¸t bơi C¸t bơi</i> <i>chân chân </i>
<i>ai</i> và và <i> Chiều chiều Chiều chiều</i> của Tô Hoài. của Tô Hoài.
- Kch núi t sau 1975 cũng phát triển mạnh mẽ. Một số tác phẩm đã gây
- Kịch nói từ sau 1975 cũng phát triển mạnh mẽ. Một số tác phẩm đã gây
đ ợc tiếng vang là
đ ợc tiếng vang là <i> Hồn Tr ơng Ba da hàng thịt , Tôi và chúng ta Hồn Tr ơng Ba da hàng thịt , Tôi và chúng ta “</i> <i>””</i>
cđa L u Quang Vị;
cđa L u Quang Vị; <i>““ Mïa hÌ ë biĨn Mïa hÌ ë biĨn””</i> của Xuân Trình. của Xuân Trình.
- Lý lun nghiờn cu phê bình cũng có nhiều đổi mới. Ngồi nhứng cây
- Lý luận nghiên cứu phê bình cũng có nhiều đổi mới. Ngoài nhứng cây
bút quen thuộc từ tr ớc đã xuất hiện một số cây bút trẻ có triển vọng.
bút quen thuộc từ tr ớc đã xuất hiện một số cây bút trẻ có triển vọng.
Do đ ợc tiếp cận với nhiều nguồn thông tin mới nên nhiều tiêu chí đánh
Do đ ợc tiếp cận với nhiều nguồn thơng tin mới nên nhiều tiêu chí ỏnh
giá Văn học, hệ thống cac khái niệm đ ợc vận dụng trong nghiên cứu
giá Văn học, hệ thống cac khái niệm đ ợc vận dụng trong nghiên cøu
và phê bình đã đ ợc điều chỉnh và bổ sung. Nhiều nhà nghiên cứu phê
và phê bình đã đ ợc điều chỉnh và bổ sung. Nhiều nhà nghiên cứu phê
bình đã có ý thức tự giác cao hơn trong việc đổi mới ph ơng pháp tiếp
bình đã có ý thức tự giác cao hơn trong việc đổi mới ph ơng pháp tiếp
cận đối t ợng. Giá trị nhân văn, ý nghĩa nhân bản và chức năng thẩm
cận đối t ợng. Giá trị nhân văn, ý nghĩa nhân bản và chức năng thẩm
mĩ của văn học đ ợc đặc biệt chú ý.
mĩ của văn học đ ợc đặc biệt chú ý.
Nh vậy từ năm 1975 Văn học đã chuyển sang một giai đoạn mới.
Nh vậy từ năm 1975 Văn học đã chuyển sang một giai đoạn mới.
+ Có thể xem từ 1975 đến 1985 là chặng đ ờng văn học chuyển
+ Có thể xem từ 1975 đến 1985 là chặng đ ờng văn học chuyển
tiếp, trăn trở, tìm kiếm con đ ờng đổi mới
tiếp, trăn trở, tìm kiếm con đ ờng đổi mới
+ Từ năm 1986 trở đi là chặng đ ờng Văn học đổi mới mạnh mẽ,
+ Từ năm 1986 trở đi là chặng đ ờng Văn hc i mi mnh m,
sâu sắc và khá toàn diện.
sâu sắc và khá toàn diện.
Nhỡn chung, Vn hc Vit Nam từ năm 1975 đến hết thế kỷ XX đã
Nhìn chung, Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỷ XX đã
vận động theo h ớng dân chủ hố, mang tính nhân bản và nhân văn
vận động theo h ớng dân chủ hố, mang tính nhân bản và nhân văn
sâu sắc. Văn học phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề, phong
sâu sắc. Văn học phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề, phong
phú, mới mẻ hơn về thủ pháp nghệ thuật, đề cao cá tính sáng tạo,
phú, mới mẻ hơn về thủ pháp nghệ thuật, đề cao cá tính sáng tạo,
đổi mới cách nhìn nhận, tiếp cận con ng ời và hiện thực…
<sub>Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm </sub><sub>Văn học Việt Nam từ Cách mạng thỏng Tỏm nm 1945 n nm </sub>
1975 hình thành và phát triển trong một hoàn cảnh đăc biệt ( cuộc
1975 hình thành và phát triển trong một hoàn cảnh đăc biệt ( cuộc
chiến tranh giảI phóng dân tộc vô cùng ác liệt kéo dài suốt 30
chiến tranh giảI phóng dân tộc vô cùng ác liệt kéo dài suốt 30
năm) ;chia làm ba chặng (1945-1954, 1955-1964, 1965-1975) mỗi
năm) ;chia làm ba chặng (1945-1954, 1955-1964, 1965-1975) mỗi
chặng có những thành tựu riêng. Văn học giai đoạn này có ba đặc
chặng có những thành tựu riêng. Văn học giai đoạn này có ba đặc
điểm cơ bản : vận động chủ yếu theo h ớng cách mạng hố , gắn bó
điểm cơ bản : vận động chủ yếu theo h ớng cách mạng hoá , gắn bó
với vận mệnh chung của cả đất n ớc ; h ớng về đại chúng ; chủ yếu
với vận mệnh chung của cả đất n ớc ; h ớng về đại chúng ; chủ yếu
mang khuynh h ớng sử thi và cảm hứng lÃng mạn
mang khuynh h ớng sử thi và cảm hứng lÃng mạn
<sub>T sau năm 1975 , nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỷ xx,cùng với </sub><sub>Từ sau năm 1975 , nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỷ xx,cùng với </sub>
đất n ớc , văn học Việt Nam b ớc vào thời kì đổi mới . Văn học vận
đất n ớc , văn học Việt Nam b ớc vào thời kì đổi mới . Văn học vận
động theo h ớng dân chủ hố, mang tính nhân bản , nhân văn sâu sắc ;
động theo h ớng dân chủ hố, mang tính nhân bản , nhân văn sâu sắc ;
cã tÝnh chÊt h íng nội , quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nh©n trong
cã tÝnh chÊt h íng néi , quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong
hon cảnh phức tạp , đời th ờng ; có nhiều tìm tịi đổi mới về nghệ
hồn cảnh phức tạp , đời th ờng ; có nhiều tìm tịi đổi mới về nghệ
thuËt.
<b>Hãy trình bày những nhận định khái quát nhất của </b>
<b>Hãy trình bày những nhận định khái quát nhất của </b>
<b>em về Văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỷ XX ?</b>