Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

THỰC HÀNH kỹ NĂNG KHÁM BỤNG (nội KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 22 trang )


Mục tiêu
1. Thực hành được 4 kỹ năng khám gan
2. Thực hành được 4 kỹ năng khám lách
3. Khám các điểm đau: điểm túi mật, điểm sườn 

lưng
4. Khám các nghiệm pháp: rung gan, ấn kẽ liên 
sườn
5. Trình bày được kết quả khám gan, lách


Phân khu ổ bụng
1. Vùng thượng vị
2. Vùng hạ sườn phải
3. Vùng hạ sườn trái
4. Vùng mạng sườn phải
5. Vùng mạng  sườn trái
6. Vùng quanh rốn
7. Vùng hố chậu phải
8. Vùng hố chậu trái
9. Vùng hạ vị


Khám bụng
 Chuẩn bị phịng khám, bàn khám, đủ ánh sáng
 Bệnh nhân đi tiểu trước khi khám
 Giải thích bệnh nhân
 Tư thế bệnh nhân
 Tư thế thầy thuốc
 Bộc lộ vùng cần khám




Cách khám
­Nhìn
­Sờ
­Gõ 
­Nghe


Khám gan
 Nhìn: quan sát phát hiện các bất thường
­ Vùng gồ lên
­ Vùng sưng nóng đỏ đau
­ Vùng bầm tím
­ Sẹo mổ cũ…..


Khám gan
 Sờ


Khám gan

­
­
­

­
­
­

­

Khẳng định gan to:
Kích thước gan
Diện đục liên tục với diện đục của gan
Di động theo nhịp thở
Đánh giá các đặc điểm gan to:
Bề mặt
Mật độ
Bờ gan
Đau hay khơng đau


Khám gan
 Gõ gan:
­ Theo 3 đường: đường cạnh ức phải, đường 

giữa đòn phải và đường nách trước bên phải
­ Xđ bờ trên gan
­ Xđ bờ dưới gan


Khám lách
 Kích thước:
­ Dài 10­14 cm
­ Rộng 6­8 cm
­ Dày 3­4 cm
 Thực hành lâm sàng: 

Chiều dài lách trên 11cm



Khám lách
 Thực hiện đầy đủ 4 kỹ năng: 

    nhìn, sờ, gõ, nghe
 Bình thường: 
    Lách khơng sờ thấy


Khám lách
  Sờ lách:  

Tư thế nằm ngửa

Tư thế nằm
nghiêng


Khám lách
 Sờ lách: xác định được bờ răng cưa của lách 
­
­
­
­

và đánh giá được độ to của lách
Độ 1: dưới bờ sườn 1­2 cm
Độ 2: dưới bờ sườn 2­4 cm
Độ 3: trên 4cm tới ngang rốn

Độ 4: to quá rốn


Khám lách
 Gõ lách:
­ Gõ theo 3 đường: đường lách trước, lách giữa 

và lách sau
xác định giới hạn trên, giới hạn dưới, giới hạn 
trước và giới hạn sau của lách
­  Gõ dọc theo các khoang liên sườn


Khám túi mật
 Vị trí: giao của phía dưới bờ gan với bờ ngồi 





cơ thẳng bụng
Bình thường khơng sờ thấy
Khi túi mật đau: viêm túi  mật
Khi túi mật to: tắc mật
Nghiệm pháp Murphy


Khám túi mật
 Tiến hành: 


Đặt bàn tay phải vào vùng túi mật, dùng 1 ngón 
ấn nhẹ nhàng vào điểm túi mật vào bảo bệnh 
nhân hít vào
 Dương tính khi bệnh nhân đau tăng hoặc đau 
gạt tai bác sỹ hoặc phải ngừng thở
 Dương tính gặp trong viêm túi mật cấp


Khám điểm sườn lưng
 Nằm ở góc giữa xương sườn 12 và khối cơ 

thắt lưng
 Dùng 1 hoặc 2 ngón tay ấn vào vị trí  này và 
quan sát nét mặt bệnh nhân
 Điểm này đau hay gặp trong viêm tụy cấp và 
viêm quanh thận


Nghiệm pháp rung gan
 Đặt bàn tay trái vào vùng gan, dùng phần trụ 

của tay phải chặt nhẹ vào phần mu của các 
ngón tay trái
 Dương tính khi BN thấy đau
 Hay gặp trong áp xe gan
 Hiện ít dùng


Ấn kẽ liên sườn
 Dùng 1 hoặc 2 ngón tay ấn vào kẽ liên sườn. 


Hỏi và quan sát phản ứng của bệnh nhân
 Dương tính khi bệnh nhân đau hoặc gạt tay 
bác sỹ
 Hay gặp trong áp xe gan






×